Hướng dẫn giải bài tập - Tài chính ngân hàng | Trường Đại học Khánh Hòa
Hướng dẫn giải bài tập - Tài chính ngân hàng | Trường Đại học Khánh Hòa được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
HƯ H ỚNG N D G ẪN N GI Ả GI I I BÀI BÀI T ẬP Ậ P MÔ M N Ô N K I K N I H N H T Ế Ế C HÍ H N Í H N H T R T Ị Ị CÔ C N Ô G N G T H T ỨC Ứ : C :
1. Giá trị mới của 1 đơn vị sản phẩm/ 1 công nhân tạo ra: v v + + m 2. Kh K ối ố lượng gg i g á i á tr
ị mới (toàn bộ SP của DN): V V + + M M
3. Giá trị của 1 đơn vị sản phẩm: c c + v v + + m m
4. Giá trị của tổng sản phẩm của 1 DN: C C + + V V + + M 5. Ch C i h ip h p í h ís ản ả n xu x ất của 1 DN: C C + + V (Ch (C i h ph p í h Tư T liệu ệ u S ản ả n x u x ất ấ + t + C h C i h ip h p í h íN hâ h n â n c ô c n ô g n ) g
6. Thời gian lao động trong 1 ngày: t + t’ + 𝒕′
7. Tỷ suất Giá trị thặng dư: 𝐦′ = 𝒎 (%) ho h ặc c 𝐦 ′ = (%) 𝒗 𝒕 8. Kh K ối ố lượng gG i G á i á tr ị th t ặ h n ặ g n gdư: d M M = = m’ m x xV V => = 𝐦′ = 𝑴 (%) 𝑽
9. Tỷ suất lợi nhuận: P’ =
𝑳ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 (%) = 𝑴 (%)
𝑪𝒉𝒊 𝒑𝒉í 𝒔ả𝒏 𝒙𝒖ấ𝒕 𝑪+𝑽
10. Cấu tạo hữu cơ tư bản C/ C V / Tr T o r n o g n gđó đ : ó o c:
c :Chi phí TLSX trên 1 SP, v:
v :Chi phí nhân công trên 1 SP, m: GTTD trên 1 SP o C : C :Tổng chi phí TLSX, V :
V :Tổng chi phí nhân công, M :
M :Khối lượng GTTD thu được o t:
t :Thời gian lao động tất yếu, t’:
t’ Thời gian lao động thặng dư Lưu Lưu ý: ý
o Không được nhầm lẫn giữa Ch C i h ip h p í h ís ản ả n x u x ất ấ (C (C + + V ) V và Ch C i h ph p í h tư l tư iệu u s ản n x u x ất (C t (C )
o Không được nhầm lẫn giữa Kh K ối ố lượng n g G i G á i á tr ị m ới i( V+ V M + ) M và Kh K ối ố lượng n g G T G TD T D (M ) (M
o Khi tính toán xong, phải kết luận bằng cách trả lời 2 câu a, b đề bài đưa ra
o Khi trình bày, cần có lập luận và không được thiếu đơn vị tính (USD, h, %, người )
o Một bài tập có thể có nhiều cách giải, tuy nhiên, cần phải có lập luận đúng. PR P AC R T AC I T C I E C M AK M E AK S E S P E P R E FE R C FE T C ^^ I.I D ạn ạ g n g b ài à it ập ậ p v ề ề S ản ả n x u x ất ấ g i g tr t ị th t ặn ặ g n gdư d tu ư y tu ệ y t ệ đố đ i ố i Bài i1 1
Công nhân làm thuê tạo nên khối lượng gi trị mới là 12.000 USD mi ngày, tỷ suất gi trị
thặng dư 300%. Sau đó, nhà tư bản ko o dài à i thời ờ i gi g a i n n làm à m vi
v ệc t 8h/ngày lên thành 9h/ngày, mà kh k ôn ô g n g tr ả thê th m ê m lương n .
a/ Hy xc định s thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD trong ngày ?
b/ V sao có s thay đổi như vậy ? Bà B i à ig i g ải ả ib à b i i1 : :
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + M𝑡𝑟ướ𝑐 = 12.000 USD Ban đầ 000
u, ta có: { m’𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 300% => {𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 9. USD 𝑉 000 𝑉 𝑡𝑟ướ𝑐 = 3. USD 𝑡𝑟ướ𝑐
𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 + t′𝑡𝑟ướ𝑐 = 8h
Lại có: {m’𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐 = 300% => {𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐 = 6h 𝑡 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = 2h
Về sau, NTB kéo dài thời gian lao động lên 9h/ngày mà không trả thêm lương cho công
nhân. Suy ra: {𝑡𝑠𝑎𝑢 + t′𝑠𝑎𝑢 = 9h 𝑡 => {𝑡𝑠𝑎𝑢 = 2h = 7 = 350 %
𝑠𝑎𝑢 = 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐
t′𝑠𝑎𝑢 = 7h => m’𝑠𝑎𝑢 = 𝑡′𝑠𝑎𝑢 𝑡𝑠𝑎𝑢 2
Do tiền lương của công nhân không đổi, số lượng công nhân không đổi nên ta có:
𝑉𝑠𝑎𝑢 = 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 3.000 USD
Ta được: 𝑀𝑠𝑎𝑢 = m’𝑠𝑎𝑢 x 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 350% x 3.000 = 10.500 USD Kết l t u l ận: n
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng t 300 0 % 0 lên 35 3 0 5 % %
Khối lượng GTTD (M) tăng t 9. 9 00 0 0 0 0 U S U D S lên 10 1 . 0 50 5 0 0 0 U S U D
b/ S thay đổi đó là do NTB áp dụng ph p ươn ươ g n gph p h p p sả s n n xu x ất GT G T T D T D tuy tu ệ y t ệ đố đ i bằng cách
kéo dài thời gian làm việc t 8h/ngày lên thành 9h/ngày mà không trả thêm lương cho công nhân. Bài i2 2
Ban đầu, nhà tư bản có trnh độ bóc lột 200% , thuê công nhân làm việc 7,5h/ngày. Sau đó, nhà tư bản ko o dài à ithời ờ igi g a i n a n làm à m vi
v ệc lên thành 8,5h/ngày mà khô h n ô g n g trả thê th m ê m lươn ươ g n .
Kết quả, thu được khối lượng gi trị mới là 340.000 USD.
a/ Hy xc định s thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD trong ngày ?
b/ V sao có s thay đổi như vậy ? Bà B i à ig i g ải ả ib à b i i2 : : 𝑡 Ban đầ
𝑡𝑟ướ𝑐 + t′𝑡𝑟ướ𝑐 = 7,5h
u, ta có: {m’𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐 = 200% => {𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 = 2,5h 𝑡′ 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = 5h
Về sau, NTB kéo dài thời gian lao động lên 8,5h/ngày mà không trả thêm lương cho công
nhân. Suy ra: {𝑡𝑠𝑎𝑢 + t′𝑠𝑎𝑢 = 8,5h 𝑡
=> {𝑡𝑠𝑎𝑢 = 2,5h = 6 = 240%
𝑠𝑎𝑢 = 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐
t′𝑠𝑎𝑢 = 6h => m’𝑠𝑎𝑢 = 𝑡′𝑠𝑎𝑢 𝑡𝑠𝑎𝑢 2,5
𝑉𝑠𝑎𝑢 + M𝑠𝑎𝑢 = 340.000 USD 240.000 Mặt khác, ta có: { m’
𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 240% => {𝑀𝑠𝑎𝑢 = USD 𝑉 100.000 𝑉 𝑠𝑎𝑢 = USD 𝑠𝑎𝑢
Do tiền lương của công nhân không đổi và số lượng công nhân không đổi nên ta có:
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 100.000 USD
Ta được: 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = m’𝑡𝑟ướ𝑐 x 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 200% x 100.000 = 200.000 USD Kết l t u l ận: n
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng t 200 0 % 0 % lên 24 2 0 4 % %
Khối lượng GTTD (M) tăng t 20 2 0 0 . 0 00 0 0 0 USD lên 24 2 0 4 . 0 00 0 0 0 0 U S U D D
b/ S thay đổi đó là do NTB áp dụng ph p ươn ươ g n gph p h p p sả s n n xu x ất GT G T T D T D tuy tu ệ y t ệ đố đ i ibằng cách
kéo dài thời gian làm việc t 7,5h/ngày lên thành 8,5h/ngày mà không trả thêm lương cho công nhân. II I .I D ạn ạ g n g b ài à it ập ậ p v ề ề S ản ả n x u x ất ấ g t i g tr t ị th t ặn ặ g n gdư d tư ư ơn ơ g n gđố đ i ố i Bài i3 3
Năm trước, nhà tư bản ngành gia công chi tiết máy phải ứng ra chi phí sản xuất 2.000.000
USD với cấu tạo hữu cơ tư bản 4/1, và có trnh độ bóc lột 200%. Năm sau, do mặt bằn ằ g n g gi g tr t ị h àn à g n g tiê ti u ê u dn g n g trê tr n ê n thị trườ tr ng
n giảm đi 20%, nên nhà tư bản
đ giảm lương công nhân. Tuy nhiên, thu nhập thc tế và năng suất lao động của công
nhân, cùng với quy mô sản xuất của nhà tư bản là không thay đổi .
a/ Hy xc định s thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận ?
b/ Vì sao có s thay đổi như vậy ? Bà B i à ig i g ải ả ib à b i i3 : : Ban đầ 000.000 600.000
u, ta có: {𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 2. USD 𝐶
𝑡𝑟ướ𝑐 / 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 4/1
=> {𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 1. USD
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 400.000 USD
=> 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = m’𝑡𝑟ướ𝑐 x 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 200% x 400.000 = 800.000 USD
=> 𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 800.000 = 40%
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 2.000.000
Về sau, mặt bằng giá trị hàng tiêu dùng giảm 20% nên NTB giảm lương công nhân tương
ứng. Lại có, số lượng công nhân không đổi NSLĐ, TGLĐ và QMSL không đổi. Suy ra: Tổng
chi phí nhân công về sau giảm đi 20%.
=> 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 80% x 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 80% x 400.000 = 320.000 USD
Mặt khác, quy mô sản lượng không đổi nên chi phí TLSX không đổi
=> 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 1.600.000 USD
Do NSLĐ không đổi nên giá trị của 1 đvsp không đổi. Trong khi đó, QMSL không đổi. Suy
ra, giá trị tổng sản phẩm không đổi.
Hay: 𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐
1.600.000 + 320.000 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 1.600.000 + 400.000 + 800.000
𝑀𝑠𝑎𝑢 = 880.000 USD Ta được: => m’ 𝑀𝑠𝑎𝑢 𝑠𝑎𝑢 = = 880.000 = 275 % 𝑉𝑠𝑎𝑢 320.000
𝑃′𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 880.000 ≈ 45,8 %
𝐶𝑠𝑎𝑢+ 𝑉𝑠𝑎𝑢 1.600.000 + 32 . 0 000 Kết l t u l ận: n
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng t 200 0 % 0 % lên 27 2 5 7 % %
Khối lượng GTTD (M) tăng t 80 8 0 0 . 0 00 0 0 0 0 U S U D lên 88 8 0 8 . 0 00 0 0 0 0 U S U D
Tỷ suất lợi nhuận (P’) tăng t 40 4 % lên 45 4 , 5 8% 8
b/ S thay đổi đó là do NTB áp dụng ph p ươn ươ g n gph p h p p sả s n n xu x ấ u t ấ GT G TD T D tươn tươ g n gđối bằng cách
ứng dụng thành tu KHCN để nâ n n â g n g ca c o a NS N LĐ S LĐ x
x hội, t đó làm giảm giá trị sức lao động
để sản xuất ra mi sản phẩm. Bài i4 4
Năm đầu, nhà tư bản có trnh độ bóc lột 300% và thời gian công nhân làm việc mi ngày
là 8h, cấu tạo hữu cơ tư bản là 9/1. Năm sau, do mặt bằn ằ g n g gi g tr t ị h àn à g n g tiê ti u ê u dn g n g trê tr n ê n thị trườ tr ng
n giảm đi 20%, nên nhà tư bản
đ giảm lương công nhân. Tuy nhiên, thu nhập thc tế và thời gian động của công nhân,
cùng với quy mô sản xuất của nhà tư bản là không thay đổi. Kết quả năm sau, nhà tư bản
thu được khối lượng GTTD là 8 triệu USD.
a/ Hy xc định s thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận ?
b/ Vì sao có s thay đổi như vậy ? Bà B i à ig i g ải ả ib à b i i4 : : CÁC C H ÁC H 1 : 1 :G I G ẢI Ả IT H T EO E O ẨN N 𝑽 𝒕𝒓ướ𝒄 Ban đầu, ta có: m’ 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = = 300% => 𝑀 𝑉
𝑡𝑟ướ𝑐 = 3 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐/ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 9/1 => 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
Về sau, mặt bằng giá trị hàng tiêu dùng giảm 20% nên NTB giảm lương công nhân tương
ứng. Lại có, số lượng công nhân không đổi do NSLĐ, TGLĐ và QMSL không đổi. Suy ra:
tổng chi phí nhân công về sau giảm đi 20%. => 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 80% x 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 0,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
Mặt khc, QMSL không đổi nên chi phí TLSX không đổi => 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
Do NSLĐ không đổi nên giá trị của 1 đvsp không đổi. Trong khi đó, QMSL không đổi. Suy
ra, giá trị tổng sản phẩm không đổi .
𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐
Hay: 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 0,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 8.000.000 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 3 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
3,2 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 8.000.000 USD
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 2.500.000 USD
Ta được: 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 x 2.500.000 = 22.500.000 𝑈𝑆𝐷
𝑉𝑠𝑎𝑢 = 0,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 0,8 x 2.500.000 = 2.000.000 USD
𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 3 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐= 3 x 2.500.000 = 7.500.000 USD T đó, suy ra: 𝑃′ 500 000 𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 7. . = 30%
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 22.500.000+2.500.000 m’ .
𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 8.000 000 = 400% 𝑉𝑠𝑎𝑢 2.000.000 𝑃′ .
𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 8.000 000 ≈ 32,7 %
𝐶𝑠𝑎𝑢+ 𝑉𝑠𝑎𝑢 22.500.000+2.000.000 Kết l t u l ận: n
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng t 300 0 % 0 % l ên 40 4 0 0 % 0 %
Khối lượng GTTD (M) tăng t 7. 7 50 5 0 0 . 0 00 0 0 0 0 U S U D S lên 8. 8 00 0 0 0 . 0 00 0 0 0 0 US U D S
Tỷ suất lợi nhuận (P’) tăng t 30 3 % lên 32 3 , 2 7% 7
b/ S thay đổi đó là do NTB áp dụng ph p ươn ươ g n gph p h p p sả s n n xu x ấ u t ấ GT G TD T D tươn tươ g n gđối ibằng cách
ứng dụng thành tu KHCN để nâ n n â g n gcao a o NS N LĐ S LĐ x
x hội,i t đó làm giảm giá trị sức lao động
để sản xuất ra mi sản phẩm. Bài i4 4 CÁC C H ÁC H 2: 2 : GI G ẢI Ả I TH T EO E O ẨN N 𝒕 , khô h n ô g n g gi g ải ả icụ th t ể 𝒕 nh n ằm ằ m trá r n á h n h tìn tì h n h trạn ạ g n g 𝒕𝒓ướ𝒄,
𝒕𝒓ướ𝒄 𝐯à 𝒕′𝒕𝒓ướ𝒄 nh n tín tí h n h to á to n á n r a r s ố ố l ẻ,ẻ d ẫn n đế đ n ế n s a s i a is ố ố h à h n à g g l o l ạt. ạ t. Ban đầu, ta có: m’ 𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = = 300% => 𝑡′ 𝑡
𝑡𝑟ướ𝑐 = 3 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐
Về sau, mặt bằng giá trị hàng tiêu dùng giảm 20% nên NTB giảm lương công nhân tương
ứng. Hay, ta có: 𝑡𝑠𝑎𝑢 = 80% 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 = 0,8 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐
Lại có, thời gian lao động không đổi nên 𝑡
𝑠𝑎𝑢 + t′𝑠𝑎𝑢 = 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 + t′𝑡𝑟ướ𝑐 Hay: 0,8 𝑡 ′
𝑡𝑟ướ𝑐 + t 𝑠𝑎𝑢 = 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 + 3𝑡𝑡𝑟ướ𝑐
=> t′𝑠𝑎𝑢 = 3,2 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐
m’𝑠𝑎𝑢 = 𝑡′𝑠𝑎𝑢 = 3,2 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 = 400% 𝑡𝑠𝑎𝑢 0,8 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 .
𝑉𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 8.000 000 = 2.000.000 USD 𝑚′𝑠𝑎𝑢 400%
Do NSLĐ, TGLĐ, QMSL không đổi nên số lượng công nhân không đổi. Trong khi đó, lương
của mi công nhân giảm 20% nên tổng chi phí nhân công về sau giảm đi 20%.
𝑉𝑠𝑎𝑢 = 80% x 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 2.000.000 = 2.500.000 USD 80% 80%
Ta được: 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = m’𝑡𝑟ướ𝑐 x 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 300% x 2.500.000 = 7.500.000 USD
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐/ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 9/1 => 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
=> 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 x 2.500.000 = 22.500.000 USD
V QMSL không đổi nên chi phí TLSX không đổi. Suy ra: 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 22.500.000 USD Ta được: 𝑃′ . 𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 7.500 000 = 30%
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 22.500.000+2.500.000 .
𝑃′𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 8.000 000 ≈ 32,7 %
𝐶𝑠𝑎𝑢+ 𝑉𝑠𝑎𝑢 22.500.000+2.000.000 Kết l t u l ận: n
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng t 300 0 % 0 % lên 40 4 0 0 % %
Khối lượng GTTD (M) tăng t 7. 7 50 5 0 0 . 0 00 0 0 0 0 U S U D S lên 8. 8 00 0 0 0 . 0 00 0 0 0 0 US U D S D
Tỷ suất lợi nhuận (P’) tăng t 30 3 % lên 32 3 , 2 7% 7
b/ S thay đổi đó là do NTB áp dụng ph p ươn ươ g n gph p h p p sả s n n xu x ấ u t ấ GT G TD T D tươn tươ g n gđối bằng cách
ứng dụng thành tu KHCN để nâ n n â g n gcao a o NS N LĐ S LĐ x
x hội,i t đó làm giảm giá trị sức lao động
để sản xuất ra mi sản phẩm. Bà B i à i5 5
Nhà tư bản ngành cơ khí chế tạo my đ ứng ra chi phí sản xuất với cấu tạo hữu cơ tư bản
9/1, và có trnh độ bóc lột 188%. Về sau, nă n n ă g gsu s ấ u t ấ lao a o độ đ ng n g xã x ã hội itro tr n o g g toà to n à n bộ ch c u h i i sản n xu x ất ấ hàn à g n gtiê ti u ê u d d n g gtăng tăn glên ê , làm cho mặt ặ bằn ằ g n g giá i á trị hà h n à g n g tiê ti u ê u dù d n ù g g gi g ảm 10%, nên nhà tư bản đ g ả
i m lương công nhân tương ứng. Tuy nhiên, năng suất lao động, thời gian
lao động 8h/ngày của công nhân, và quy mô sản lượng là không thay đổi. Kết quả, về sau
tổng chi phí sản xuất là 3.960.000$.
a/ Hy xc định s thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận? (2,25đ)
b/ Vì sao có s thay đổi như vậy ? (0,75đ) Bà B i à ig i g ải ả ib à b i i5 : 5 : Ban đầu, ta có: m’ 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = = 188% => 𝑀 𝑉
𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,88 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐/ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 9/1 => 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
Về sau, mặt bằng giá trị hàng tiêu dùng giảm 10% nên NTB giảm lương công nhân tương
ứng. Lại có, NSLĐ, TGLĐ và QMSL không đổi nên số lượng công nhân không đổi. Suy ra:
Tổng chi phí nhân công về sau giảm đi 10% hay 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 90% x 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 0,9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
Mặt khc, QMSL không đổi nên chi phí TLSX không đổi => 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐/ 0,9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 10/1 Ta đượ 960.000 600.000
c: {𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 3. USD 𝐶 => {𝐶𝑠𝑎𝑢 = 3. USD
𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 10/ 1 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 360.000 USD
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 360.000 = 400.000 USD 0,9 0,9
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 3.600.000 USD
𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,88 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,88 x 400.000 = 752.000 USD
𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 752.000 = 18,8%
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 3.600.000+40 . 0 000
Do NSLĐ không đổi nên giá trị của 1 đvsp không đổi. Trong khi đó, QMSL không đổi. Suy
ra, giá trị tổng sản phẩm không đổi .
Csau + Vsau + Msau = Ctr ớc ư + Vtrước + Mtrước
3.600.000 + 360.000 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 3.600.000 + 400.000 + 752.000
𝑀𝑠𝑎𝑢 = 792.000 USD
m’𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 792.000 = 220% 𝑉𝑠𝑎𝑢 360.000
𝑃′𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 792.000 = 20%
𝐶𝑠𝑎𝑢+ 𝑉𝑠𝑎𝑢 3.960.000 Kết l t u l ận: n
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng t 188 8 % 8 % lên 22 2 0 2 % %
Khối lượng GTTD (M) tăng t 75 7 2 5 . 2 00 0 0 0 0 U S U D lên 79 7 2 9 . 2 00 0 0 0 0 U S U D
Tỷ suất lợi nhuận (P’) tăng t 18 1 ,8% 8 lên 20 2 % 0 %
b/ S thay đổi đó là do NTB áp dụng ph p ươn ươ g n gph p h p p sả s n n xu x ấ u t ấ GT G TD T D tươn tươ g n gđối bằng cách
ứng dụng thành tu KHCN để nâ n n â g n gcao a o NS N LĐ S LĐ x
x hội,i t đó làm giảm giá trị sức lao động
để sản xuất ra mi sản phẩm. II I I I .I D ạn ạ g n g b à b i à it ập ậ p v ề Tí T ch c h lũy ũ ytư b ư ả b n n v n à v à t ìn ì h n h tr ạn ạ g n g t hất ấ n t g n h g i h ệp ệ p Bà B i à i6 : 6 :
Ban đầu, nhà tư bản có trnh độ bóc lột 200% và thuê 500 công nhân làm việc, mi công
nhân tạo nên giá trị mới là 900 USD. Sau đó, 80% gi trị thặng dư được dng để tíc tí h c h lũy ũ y tư bả
b n, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản tăng t 5/1 lên thành 17/2, trong khi tiền lương
công nhân giữ nguyên. Kết quả về sau tỷ suất lợi nhuận không đổi.
a/ Hy xc định s thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD và xc định tỷ lệ công
nhân bị sa thải rồi thất nghiệp. Biết rằng lương của mi công nhân bằng nhau và không thay đổi ? (2,25đ)
b/ Vì sao có s thay đổi như vậy ? (0,75đ) Tó T m ó m t ắt:t : 𝑀 m’ 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑉 = 200% 𝑡𝑟ướ𝑐 500 công nhân, 𝑣 900
𝑡𝑟ướ𝑐 + m𝑡𝑟ướ𝑐 = USD
𝑪𝒔𝒂𝒖 + 𝑽𝒔𝒂𝒖 = (𝑪𝒕𝒓ướ𝒄 + 𝑽𝒕𝒓ướ𝒄 ) + 𝟖𝟎% 𝑴𝒕𝒓ướ𝒄
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐/ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 5/1
𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 17/2 𝑃′𝑠𝑎𝑢 = 𝑃′ 𝑡𝑟ướ𝑐 Bà B i à ig i g ải ả ib à b i i6 :
6 : 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + M𝑡𝑟ướ𝑐 = 500 x 900 = 450.000 USD Ban đầu, ta có: {
m’𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 200% 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 300.000
=> {𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = USD 𝑉
𝑡𝑟ướ𝑐 = 150.000 USD Ta lại có:
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐/ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 5/1
=> 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 750.000 USD
Về sau, 80% Giá trị thặng dư được dng để tích lũy tư bản, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản
tăng lên thành 17/2. Suy ra:
{𝑪𝒔𝒂𝒖 + 𝑽𝒔𝒂𝒖 = (𝑪𝒕𝒓ướ𝒄 + 𝑽𝒕𝒓ướ𝒄 ) + 𝟖𝟎% 𝑴𝒕𝒓ướ𝒄
𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 17/2
750.000 + 150.000 + 80% 300.000 = 1.140.000
Hay {𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 = x USD
𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 17/2 020.000 => {𝐶𝑠𝑎𝑢 = 1. USD 𝑉 𝑠𝑎𝑢 = 120.000 USD
Mặt khác, ta có: 𝑃′𝑠𝑎𝑢 = 𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 hay 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 300.000 = 1
𝐶𝑠𝑎𝑢+ 𝑉𝑠𝑎𝑢
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 750.000+150.000 3
=> 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑠𝑎𝑢+ 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 1.140.000 = 380.000 USD 3 3
=> m’𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 380.000 ≈ 316,7 % 𝑉𝑠𝑎𝑢 120.000
Ta thấy: 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 120.000 = 4. Trong khi đó, lương của mi công nhân bằng nhau và 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 150.000 5
không thay đổi. Suy ra: Số lượng công nhân giảm đi 1 hay tỷ lệ công nhân bị sa thải là 5 20%. Kết l t u l ận: n
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng t 20 2 0 0 % 0 lên 31 3 6 1 , 6 7% %
Khối lượng GTTD (M) tăng t 30 3 0 0 . 0 00 0 0 0 0 U S U D D lên 38 3 0 8 . 0 00 0 0 0 0 U S U D
Tỷ lệ công nhân bị sa thải dẫn đến thất nghiệp là 20 2 %
b/ S thay đổi đó là do nhà tư bản tích c h l ũy ũ tư b tư ả b n
n bằng cách chuyển hóa 80% giá trị thặng
dư ban đầu thành tư bản phụ thêm vào kỳ sau, làm m ch c o h o c ấu ấ u t ạo ạ o hữu ữu cơ c ơ tư bả b n ả n tăng tăn t 5/1 lên thành 17/2. Bà B i à i7 : 7 :
Ban đầu, nhà tư bản có trnh độ bóc lột 150%. Toàn bộ giá trị thặng dư được dng để tích
lũy tư bản, đầu tư thiết bị mới vào năm sau, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản tăng t 11/1 lên 14/1. Kết qu q ả ả v ề ềs a s u
a , nhà tư bản thu được kh k ối ố lượng n g G T G T T D T D là l à 8 1 8 0 1 . 0 00 0 0 0 0 U S U D và tỷ suất
lợi nhuận tăng 1,2 lần so với trước.
a/ Hy xc định s thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD và xc định tỷ lệ công
nhân bị sa thải rồi thất nghiệp. Biết rằng lương của mi công nhân bằng nhau và không thay đổi ? (2,25đ)
b/ Vì sao có s thay đổi như vậy ? (0,75đ) Tó T m ó m t ắt ắ
m’𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 150% 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
𝑪𝒔𝒂𝒖 + 𝑽𝒔𝒂𝒖 =
= (𝑪𝒕𝒓ướ𝒄 + 𝑽𝒕𝒓ướ𝒄) + 𝟏𝟎𝟎% 𝑴𝒕𝒓ướ𝒄
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐/ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 11/1 𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 14/1
𝑀𝑠𝑎𝑢 = 810.000 𝑈𝑆𝐷
𝑃′𝑠𝑎𝑢 = 1,2 𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 Gi G ải ith e th o e o ẩn n V V trướ tr c ướ c Bà B i à ig i g ải ả i7 : 7 : Ban đầu, ta có: m’ 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = = 150% => 𝑀 𝑉
𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,5 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐/ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 11/1 => 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 11 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
=>𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,5 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 12,5%
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
11 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐+𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 Lại có: 𝑃′ = 1,2 𝑠𝑎𝑢
𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,2 x 12,5% = 15%
Hay 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 15% => 𝐶 = 5.400.000 USD 𝐶
𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 810.000 𝑠𝑎𝑢+ 𝑉𝑠𝑎𝑢 15%
Mặt khác: 𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 14/1 400.000 040.000
Suy ra: {𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 5. USD 𝐶
𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 14/1 => {𝐶𝑠𝑎𝑢 = 5. USD 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 360.000 USD
=> m’𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 810.000 = 225% 𝑉𝑠𝑎𝑢 360.000
Về sau, toàn bộ giá trị thặng dư được dng để tích lũy tư bản nên:
𝑪𝒔𝒂𝒖 + 𝑽𝒔𝒂𝒖 =
= (𝑪𝒕𝒓ướ𝒄 + 𝑽𝒕𝒓ướ𝒄) + 𝟏𝟎𝟎% 𝑴𝒕𝒓ướ𝒄
Hay 5.400.000 = 11 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 1,5 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
=>13,5 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 5.400.000 USD => 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 400.000 USD
Ta được: 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,5 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,5 x 400.000 = 600.000 USD
Ta thấy: 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 360.000 = 9 . Trong khi đó, lương của mi công nhân bằng nhau và 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 400.000 10
không thay đổi. Suy ra: số lượng công nhân giảm đi 1 hay tỷ lệ công nhân bị sa thải là 10 10%. Kết tlu l ận: n
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng t 15 1 0 5 % 0 lên 22 2 5 2 % 5 %
Khối lượng GTTD (M) tăng t 60 6 0 0 . 0 00 0 0 0 0 U S U D lên 81 8 0 1 . 0 00 0 0 0 0 U S U D
Tỷ lệ công nhân bị sa thải dẫn đến thất nghiệp là 10 1 % 0
b/ S thay đổi đó là do nhà tư bản tích c h lũy ũ ytư bả
b n bằng cách chuyển hóa toàn bộ GTTD
ban đầu thành tư bản phụ thêm vào kỳ sau, làm m ch c o h o cấu ấ u tạo ạ o hữu ữu cơ c ơ tư bả b n ả tăng t 11/1 lên thành 14/1. Bà B i à i8 8
Ban đầu, nhà tư bản có trnh độ bóc lột 250%, tổng khối lượng giá trị mới là 1.050.000
USD. Nhà tư bản lấy ytoà to n n bộ ộ gi g á i á trị th t ặn ặ g n gdư của ủ ană n m ă m đầ đ u ầ u để đầ đ u ầ u tư thi th ết ế bị mới và sa
thải, cắt giảm 10% chi phí nhân công. Kết quả, về sau cấu tạo hữu cơ tư bản đạt 47/3 và
tỷ suất lợi nhuận đạt 21%.
a/ Hy xc định s thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận ? (2,25đ)
b/ Vì sao có s thay đổi như vậy ? (0,75đ) Bà B i à ig i g ải ả i8 : 8 :
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + M𝑡𝑟ướ𝑐 = 1.050.000 USD Ban đầ 750.000 u, ta có: { m’
𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 250%
=> {𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = USD 𝑉 300.000 𝑉 𝑡𝑟ướ𝑐 = USD 𝑡𝑟ướ𝑐
Về sau, NTB cắt giảm 10% chi phí nhân công.
=> 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 90% 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 90% x 300.000 = 270.000 USD
Lại có, cấu tạo hữu cơ tư bản về sau đạt 47/3.
𝐶𝑠𝑎𝑢/𝑉𝑠𝑎𝑢 = 47 => 𝐶 x 270.000 = 4.230.000 USD 3 𝑠𝑎𝑢 = 473
Lại có, toàn bộ giá trị thặng dư ban đầu được dng để tích lũy tư bản nên:
𝑪𝒔𝒂𝒖 + 𝑽𝒔𝒂𝒖 =
= (𝑪𝒕𝒓ướ𝒄 + 𝑽𝒕𝒓ướ𝒄) + 𝑴𝒕𝒓ướ𝒄
Hay 4.230.000 + 270.000 = (𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 300.000) + 750.000
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 3.450.000 USD
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐/ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 3.450.000/300.000 = 23/2
𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 750.000 = 20%
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 3.450.000+30 . 0 000
Theo bài, ta có: 𝑃′𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 21%
𝐶𝑠𝑎𝑢+ 𝑉𝑠𝑎𝑢
𝑀𝑠𝑎𝑢 = 21% x (𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢) = 21% x (4.230.000 + 270.000) = 945.000 USD
m’𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 945.000 = 350% 𝑉𝑠𝑎𝑢 270.000 Kết l t u l ận: n
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng t 25 2 0 5 % 0 lên 35 3 0 5 % 0 %
Khối lượng GTTD (M) tăng t 75 7 0 5 . 0 00 0 0 0 0 U S U D lên 94 9 5 4 . 5 00 0 0 0 0 U S U D
Tỷ suất lợi nhuận (P’) tăng t 20 2 % lên 21 2 % 1
b/ S thay đổi đó là do nhà tư bản tích c h lũy ũ ytư bả
b n bằng cách chuyển hóa toàn bộ GTTD
ban đầu thành tư bản phụ thêm vào kỳ sau, làm m ch c o h o cấu ấ u tạo ạ o hữu ữu cơ c ơ tư bả b n ả n tăng tăn t 23/2 lên thành 47/3. IV I . V D ạn ạ g n g b à b i à it ập ậ p k ết ế h t ợp ợ p Tích c h lũy ũ ytư b tư ản ả n & P & P P S P X S X G T G TD T D tu y tu ệt ệ đ t ối ố i Bà B i à i9 9
Ban đầu, nhà tư bản có trnh độ bóc lột 300%, đầu tư với cấu tạo tư bản 7/1, thuê công
nhân làm việc 8h/ngày, tạo nên khối lượng giá trị mới 800.000 USD. Sau đó, nh n à h àtư bả b n n lấy y m ột ph p ần ầ n g i g á i á trị th t ặn ặ g n gdư d tíc tí h c h lũy
ũ , để đầu tư thêm 30% tư liệu sản xuất, đồng thời kéo é o dà d i à ithê h m ê m 30 3 % % thời ờ igi g a i n a n là l m à m vi v ệc ệ ccủa ủ acô c n ô g g nh n â h n n mà m à kh k ô h n ô g g trả thê th m ê m lươn ươ g n . Bằng cch đó,
về sau quy mô sản lượng tăng thêm 30%, trong khi năng suất lao động không đổi .
a/ Hy xc định s thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận và tỷ lệ
tích lũy tư bản? (2,25đ)
b/ Vì sao có s thay đổi như vậy ? (0,75đ) Bà B i à ig i g ải ả ib à b i i9 : 9 :
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + M𝑡𝑟ướ𝑐 = 800.000 USD Ban đầ 600.000 u, ta có: { m’
𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 300%
=> {𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = USD 𝑉 200.000 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = USD
Ta lại có: 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐/ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 7/1
=> 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 7 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 =7 x 200.000 USD = 1.400.000 USD
𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 600.000 = 37,5 %
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 1.400.000+20 . 0 000
Về sau, NTB lấy một phần giá trị thặng dư tích lũy, để đầu tư thêm 30% tư liệu sản xuất
=> 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 130% 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 130% x 1.400.000 = 1.820.000 USD
𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 + t′𝑡𝑟ướ𝑐 = 8h
Theo bài, ta có: {m’𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐 = 300% => {𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐 = 6 h 𝑡 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = 2 h
Lại có: Về sau, NTB kéo dài thêm 30% thời gian làm việc của công nhân mà không trả
thêm lương. => {𝑡𝑠𝑎𝑢 + t′𝑠𝑎𝑢 = 130% x 8 = 10,4h
𝑡𝑠𝑎𝑢 = t𝑡𝑟ướ𝑐
=> {𝑡′𝑠𝑎𝑢 = 8,4 h 𝑡𝑠𝑎𝑢 = 2 h
m’𝑠𝑎𝑢 = 𝑡′𝑠𝑎𝑢 = 8,4 = 420% (1) 𝑡𝑠𝑎𝑢 2
Theo đề bài, NSLĐ không đổi => Giá trị 1 đơn vị sản phẩm không đổi. Trong khi đó, quy
mô sản lượng tăng thêm 30%. Suy ra, Gi trị tổng sản phẩm về sau tăng 30%.
Hay 𝑪𝒔𝒂𝒖 + 𝑽𝒔𝒂𝒖 + 𝑴𝒔𝒂𝒖 =
= 𝟏𝟑𝟎% (𝑪𝒕𝒓ướ𝒄 + 𝑽𝒕𝒓ướ𝒄 + 𝑴𝒕𝒓ướ𝒄)
1.820.000 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 130% x (1.400.000 + 200.000 + 600.000)
𝑉𝑠𝑎𝑢 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 1.040.000 USD (2)
𝑉𝑠𝑎𝑢 + M𝑠𝑎𝑢 = 1.040.000 USD 840.000 T (1) và (2), ta có: { m’
𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 420% => {𝑀𝑠𝑎𝑢 = USD 𝑉 200.000 𝑉 𝑠𝑎𝑢 = USD 𝑠𝑎𝑢
𝑃′𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 840.000 = 41,6%
𝐶𝑠𝑎𝑢+ 𝑉𝑠𝑎𝑢 1.820.000 + 20 . 0 000
𝐶𝑠𝑎𝑢/ 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 1.820.000 /200.000 = 91/10
Do NTB lấy một phần GTTD tích lũy, để đầu tư thêm 30% TLSX nên Giá trị thặng dư được
dng để tích lũy là: Mtích lũy = 30% x 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 30% x 1.400.000 = 420.000 USD.
Vậy, tỷ lệ tích lũy là: 𝑀𝑡í𝑐ℎ 𝑙ũ𝑦 = 420.000 = 70% 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 600.000 Kết l t u l ận: n
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng t 30 3 0 0 % 0 lên 42 4 0 2 % 0 %
Khối lượng GTTD (M) tăng t 60 6 0 0 . 0 00 0 0 0 0 U S U D lên 84 8 0 4 . 0 00 0 0 0 0 U S U D
Tỷ suất lợi nhuận (P’) tăng t 37 3 ,5% 5 lên 41 4 , 1 6%
Tỷ lệ tích lũy tư bản là 70 7 % 0 %
b/ Có s thay đổi đó là do nhà tư bản thc hiện đồng thời cả tích c h lũy ũ ytư bả b n n và PP P S P X S X gi g á i á tr t ị t h t ặn ặ g n gdư d tu ư y tu ệ y t ệ tđối. Cụ thể:
- Tích lũy tư bản: NTB chuyển hóa 70% GTTD ban đầu thành tư bản phụ thêm vào kỳ
sau, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản tăng t 7/1 lên thành 91/10.
- PPSX GTTD tuyệt đối: NTB kéo dài thêm 30% thời gian làm việc của công nhân mà không trả thêm lương. Bà B i à i1 0 1 0
Ban đầu, nhà tư bản có trnh độ bóc lột 400%, đầu tư với cấu tạo tư bản 9/1, thuê công
nhân làm việc 8h/ngày. Sau đó, nh n à h àtư bả b n lấy ymột ph p ần gi g á i á trị th t ặn ặ g n gdư d tíc tí h c h lũy ũ , để đầu
tư thêm 20% tư liệu sản xuất, đồng thời ké k o é o dà d i à ithê th m ê m 20 2 % 0 % thời ờ igi g a i n a n là l m à m vi v ệc ệ ccủa acô c n ô g n g nh n â h n â n mà m à kh k ô h n ô g n g trả thê th m ê m lươn ươ g
n . Bằng cch đó, về sau quy mô sản lượng tăng thêm 20%,
tổng chi phí sản xuất 1.180.000 USD, trong khi năng suất lao động không đổi.
a/ Hy xc định s thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận và tỷ lệ
tích lũy tư bản? (2,25đ)
b/ Vì sao có s thay đổi như vậy? (0,75đ) Bà B i à ig i g ải ả ib à b i i1 0 1 : : Ban đầu, ta có: m’ 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = = 400% => 𝑀 𝑉
𝑡𝑟ướ𝑐 = 4 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐/ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 9/1 => 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
Sau đó, nhà tư bản lấy một phần giá trị thặng dư tích lũy, để đầu tư thêm 20% tư liệu sản
xuất, nên ta có: 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 120% 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 120% x 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐= 10,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 + t′𝑡𝑟ướ𝑐 = 8h
Theo bài, ta có: {m’𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐 = 400% => {𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐 = 6,4 h 𝑡 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,6 h
Lại có: NTB kéo dài thêm 20% thời gian làm việc của công nhân mà không trả thêm
lương. => {𝑡𝑠𝑎𝑢 + t′𝑠𝑎𝑢 = 120% x 8 = 9,6h
𝑡𝑠𝑎𝑢 = t𝑡𝑟ướ𝑐
=> { 𝑡′𝑠𝑎𝑢 = 8 h 𝑡𝑠𝑎𝑢 = 1,6 h
m’𝑠𝑎𝑢 = 𝑡′𝑠𝑎𝑢 = 8 = 500% => 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 5 => 𝑀 (1) 𝑡𝑠𝑎𝑢 1,6 𝑉
𝑠𝑎𝑢 = 5 𝑉𝑠𝑎𝑢 𝑠𝑎𝑢
Theo bài ra, tổng chi phí sản xuất về sau là 1.180.000 USD
𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 1.180.000 USD
10,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 1.180.000 USD => 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 1.180.000 - 10,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 (2)
Theo đề bài, NSLĐ không đổi => Giá trị 1 đơn vị sản phẩm không đổi. Trong khi đó, quy
mô sản lượng tăng thêm 20%. Suy ra, Gi trị tổng sản phẩm về sau tăng 20%.
Hay 𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 120% (𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐)
1.180.000 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 120% (9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐+ 4 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐)
=> 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 16,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 - 1.180.000 (3)
T (1), (2), (3), ta có: 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 5 𝑉𝑠𝑎𝑢
H ay: 16,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 - 1.180.000 = 5 x (1.180.000 - 10,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐) =>𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 100.000 USD
Ta được: 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 4 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 4 x 100.000 = 400.000 USD
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 x 100.000 = 900.000 USD
𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 400.000 = 40 %
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 900.000+100.000
𝐶𝑠𝑎𝑢 = 10,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 10,8 x 100.000 = 1.080.000 USD
𝑉𝑠𝑎𝑢 = 1.180.000 - 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 1.180.000 - 1.080.000 = 100.000 USD
𝑀𝑠𝑎𝑢 = 5 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 5 x 100.000 = 500.000 USD
𝑃′𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 500.000 ≈ 42,4%
𝐶𝑠𝑎𝑢+ 𝑉𝑠𝑎𝑢 1.18 . 0 000
𝐶𝑠𝑎𝑢/ 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 1.080.000/100.000 = 54/5
Do NTB lấy một phần GTTD tích lũy, để đầu tư thêm 20% tư liệu sản xuất nên GTTD được
dng để tích lũy là: Mtích lũy = 20% x 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 20% x 900.000 = 180.000 USD.
Vậy, tỷ lệ tích lũy là: 𝑀𝑡í𝑐ℎ 𝑙ũ𝑦 = 180.000 = 45% 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 400.000 Kết l t u l ận ậ n b à b i à i1 0 1 : 0 :
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng t 40 4 0 0 % 0 lên 50 5 0 0 % 0 %
Khối lượng GTTD (M) tăng t 40 4 0 0 . 0 00 0 0 0 0 U S U D lên 50 5 0 0 . 0 00 0 0 0 0 U S U D
Tỷ suất lợi nhuận (P’) tăng t 40 4 % lên 42 4 , 2 4%
Tỷ lệ tích lũy tư bản là 45 4 % 5 %
b/ Có s thay đổi đó là do nhà tư bản thc hiện đồng thời cả tích c h lũy ũ ytư bả b n và PPS P X S X gi g á i á tr t ị t h t ặn ặ g n gdư d tu ư y tu ệ y t ệ tđối. Cụ thể:
- Tích lũy tư bản: NTB chuyển hóa 45% GTTD ban đầu thành tư bản phụ thêm vào kỳ
sau, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản tăng t 9/1 lên thành 54/5
- PPSX GTTD tuyệt đối: NTB kéo dài thời gian lao động trong ngày thêm 20% mà không
trả thêm lương cho công nhân.