Trần Thiên Đức – ductt111@gmail.com – ductt111.com
DNK-2014
1
HƯỚNG DN GII BÀI TP ĐỊNH HƯỚNG TUN 1-2-3
DNG TOÁN: BÀI TOÁN ĐIN TÍCH ĐIM
1. Nhn xét:
- Đặc đim rt d nhn dng ca loi bài toán y s xut hin ca các đin tích đim
trong đề bài do đó chúng ta cn nm vng mt s công thc và kiến thc liên quan ti
đin tích đim:
o Lc tương tác gia hai đin tích đim:

o Cường độ đin trường:

o Đin thế gây bi đin tích đim:

o Sơ đồ chuyn đổi công thc F E V: t sơ đồ dưới ta thy ch cn nh công
duy nht công thc tính F là có th suy ra công thc E, V
o Công dch chuyn đin tích đim q t v trí A đến v trí B: A = q(V
A
V
B
)
o Hướng ca đin trường gây bi đin tích đim: +: hướng ra, -: hướng v
- Mt s dng bài tp đin hình:
o Xác định các đại lượng cơ bn: F, E, V, q, A
o Bài toán kết hp động lc hc: dây treo, trong môi trường xut hin lc đẩy
Acsimet (lc đẩy Acsimet F
A
= dVd là trng lượng riêng ca cht lng)
o Tìm v trí ng vi mt giá tr cho trước như v trí để E, F trit tiêu,….
o Đui hình bt ch nhìn hình v để đưa ra nhn xét
2. Hướng gii:
Bước 1: Cn xác định đại lượng cn tìm (đây chính là bước tóm tt)
Bước 2: Lit kê các công thc liên quan đánh du nhng đại lượng đã biết
Bước 3: Tìm liên h gia đại lượng đã biết và đại lượng cn tìm kết qu
3. Bài tp minh ha:
Bài 1
-
5:
Hai qu cu mang đin bán kính
khi lượng bng nhau được treo hai đu si dây
có chiu dài bng nhau. Người ta nhúng chúng vào
mt cht đin môi (du) khi lưng riêng
ρ
1
và
hng s đin môi
ε
. Hi khi lượng riêng ca qu
cu
ρ
phi bng bao nhiêu để góc gia các si dây
trong không khí và cht đin môi là như nhau?
Tóm tt:
Qu cu mang đin: bán kính, khi lượng như nhau,
ρ
Đin môi: du -
ρ
1
,
ε
Góc lch trong không khí = góc lch trong cht đin môi
F
E
V
q
r
Trần Thiên Đức – ductt111@gmail.com – ductt111.com
DNK-2014
2
Xác định
ρ
?
Gii:
- Nhn xét:
- Hai qu cu mang đin bài toán đin tích đim
- Nhúng chúng vào mt cht đin môi có s liên h ti lc đẩy Acsimet liên quan ti
động lc hc s phi lit kê lc tác dng lên qu cu
- Góc gia các si dây trong không khí cht đin môi như nhau khong cách gia
các qu cu là không đổi.
- Xét trường hp 1: Đặt trong không khí
- Mi qu cu s chu tác dng ca 3 lc:
o Trng lc: P
o Lc đẩy Coulomb: F
o Sc căng dây: T
- T hình v ta thy khi điu kin cân bng thì:



- Xét trường hp 2: Đặt trong du
- Mi qu cu s chu tác dng ca bn lc:
o Trng lc: P
o Lc đẩy Coulomb: F’
o Sc căng dây: T’
o Lc đẩy Acsimet: F
A
- T hình v ta thy khi điu kin cân bng thì:





- Kết hp hai trường hp trên trong đó thay: m =
ρ
V; d =
ρ
1
g ta có:
!
!
"
#
Chú ý:
- Cn nm vng công thc tính lc đẩy Acsimet
- Mt s dng bài m rng liên quan ti bài toán:
o Xác định hng s đin môi ca cht đin môi
o Xác định khi lượng riêng ca cht đin môi
o Xác định góc lch ca dây treo
o Xác định đin tích ca qu cu
o
Trần Thiên Đức – ductt111@gmail.com – ductt111.com
DNK-2014
3
Bài 1-9: Xác định lc tác dng lên mt đin tích đim q = 5/3.10-9
C đt m na vòng xuyến bán kính r
0
= 5 cm tích đin đều vi
đin tích Q = 3.10
-7
C (đặt trong chân không).
Tóm tt:
Đin tích đim q = 5/3.10
-9
C
Vòng xuyến: tâm O, r
0
= 5 cm, tích đin đều, Q = 3.10
-7
C
H trong chân không.
Xác định lc F?
Gii:
- Nhn xét:
- Do vòng xuyến ch đin đều bài toán liên quan ti nh tích phân áp dng
phương pháp tính tích phân (4 bước cơ bn)
o Bước 1 – Vi phân vt th: vòng xuyến xét phn t cung tròn dl
o Bước 2 – Xác định dQ: $%&
'

&
o Bước 3 – Xác định dF: 
'

'

(
&
o Bước 4 – Tính tích phân:
Phân tích hình v ta thy vector dF s gm hai thành phn dF
x
dF
y
do tính đối xng ca vòng xuyến nên F
y
=
)
*
+ như vy ta có
,
)
-,
)
-,
.
)
'/012

(
& (trong đó
α
góc to gia vecto dF
và chiu dương Ox cũng có sách thì li ly
α
góc to bi vecto dF vi
trc Oy khi đó ta phi đổi hàm cos
α
thành hàm sin
α
dn đến cn
tích phân cũng thay đổi cho phù hp là t 0 đến
π
)
Đến đây ta thy tích phân thì tính theo l, trong khi đó góc α li thay đổi
tùy theo v trí trên vòng xuyến gi ý cho ta phi tìm mi quan h gia
α
dl ta mi quan h: dl = r
0
d
α
thay o biu thc tính F ly
tích phân t
đến
3
$456

7
$
8
9#:#;#+
7<
=
- Chú ý:
- V cơ bn thì bài toán này s đưa v bài toán xác định cường độ đin trường E sau đó suy
ra lc tác dng ta ch cn nh công thc v cường độ đin trường gây bi mt na
vòng xuyến ti tâm ca nó là:
$
8
- Mt bài toán m rng suy ra t bài y chính xác định hiu đin thế gây bi na vòng
xuyến ti tâm ca nó ta ch thay đổi t bước 2 
'

và chú ý là đối vi đin thế
Trần Thiên Đức – ductt111@gmail.com – ductt111.com
DNK-2014
4
đại lượng vô hướng nên ta ch cn áp dng trc tiếp tích phân không cn phi thc
hin phép chiếu:
3
$

$

- Ngoài ra có th có mt s bài toán liên quan như:
o Xác định đin tích q, Q
o Xác định bán kính, đường kính vòng xuyến
o Xác định mt độ đin dài trên vòng xuyến
o ….
Bài 1-11: Cho hai đin tích q 2q đặt cách nhau 10 cm. Hi ti đim nào trên đường ni hai
đin tích y đin trường trit tiêu.
Tóm tt:
Hai đin tích: q và 2q
r = 10 cm
M
AB
E
M
= 0
Xác định v trí M
Gii:
- Nhn xét: Đây là bài toán xác định v trí trit tiêu ta cn chú ý các đim sau: đ ln, du ca
đin tích đim chiu độ ln ca lc đin, cường đ đin trường, b trí c đin tích đim
(chú ý các b trí có tính đối xng cao).
- Gi s đin tích q > 0:
- Gi E
A
đin trường ti M gây bi đin tích q
- Gi E
B
đin trường ti M gây bi đin tích 2q d nhn thy hai vector cưng đ
đin trường E
A
E
B
ngược chiu nhau tn ti mt v trí thích hp để đin trường tng
hp ti M b trit tiêu.
- Gi s đim M cách đin tích q mt khong r xét điu kin trit tiêu ta có:
>
?
?
?
?
?
@
A
?
?
?
?
@
B
A
?
?
?
?
@
+
?
@

"7
C8
#+
C:#D4
- Chú ý:
- Đôi khi bài toán s hi v trí đim M đ E (hoc F) tng hp ti đó bng 1 giá tr nào đó
khác 0
Bài 1-12: Xác định cường độ đin trường đặt tâm ca mt lc giác đều cnh a, biết rng 6 đỉnh
ca nó có đặt:
1. 6 đin tích bng nhau và cùng du
2. 3 đin tích âm, 3 đin tích dương v tr s đều bng nhau
Tóm tt:
O: tâm lc giác đều cnh a
Trần Thiên Đức – ductt111@gmail.com – ductt111.com
DNK-2014
5
Xác định E
0
:
- TH1: q
1
= q
2
= q
3
= q
4
= q
5
= q
6
= q
- TH2: |q
1
| = |q
2
| = |q
3
| = |q
4
| = |q
5
| = |q
6
| (trong đó có 3 đin tích dương)
Gii:
- Nhn xét: Vi h b trí như bài toán, ta d thy 4 cách b trí, cn chú ý nh cht đối
xng đối xng qua tâm ca hình lc giác đều.
- Xét xét trường hp 1 ch có mt cách b trí như hình v
- Da vào tính cht đối xng ta thy các cp đin ch đim đối
xng gây ra hai vector cường độ đin trường ngược chiu
nhưng cùng độ ln đin trường tng hp gây bi hai đin
tích đim đối xng cùng du là bng 0.
- Đối vi h b trí này, 6 đin tích đim tương đương vi 3 cp
đin đin tích đim cùng du đối xng qua tâm nên đin
trường tng hp ti tâm lc giác đều bng 0.
- Xét trường hp 2 có 3 cách b trí
Do tính cht đối xng ta nhn
thy các cp đin trưng E
1
-
E
4
, E
2
-E
5
, E
3
-E
6
cùng chiu
cùng độ ln.
Các vector đin trường tng
hp E
14
, E
25
, E
36
cùng đ ln
to vi nhau mt góc 120
0
như hình v. D thy tng đin
trường tng hp ca 3 vector
này bng 0 E
O
= 0
Do tính cht đối xng ta nhn
thy các cp đin trường E
1
-
E
4
, E
2
-E
5
, E
3
-E
6
cùng chiu
cùng độ ln.
Các vector đin trường tng
hp E
14
, E
25
, E
36
cùng độ ln
phương chiu như
hình v. Áp dng quy tc tng
hp vector ta có:
8
<E
E

F
Do tính cht đối xng ta nhn
thy các cp đin trường E
1
-
E
4
, E
3
-E
6
ngược chiu cùng
độ ln đin trường tng
hp ca tng cp này b
ng 0.
Cp E
2
-E
5
cùng chiu và cùng
độ ln
Vector đin trường E
O
bng
vector E
25
có phương, chiu
như hình v và có độ ln.
G
8
G
8

F
- Chú ý:
- Đây là bài toán đin hình v vic phân tích tích cht đối xng để tính đin trường hoc lc
tng hp ti mt v tnào đó. Đ bài đôi khi th cho ta h đin tích được b ttheo
mt quy tc nào đó như hình tam giác vuông, tam giác đều, hình vuông, hình ch nht,…
- Cn nm vng quy tc tng hp vector cách tính độ dài vector tng hp như (Pitago,
Định lý hàm s cos trong tam giác thường)
Trần Thiên Đức – ductt111@gmail.com – ductt111.com
DNK-2014
6
Bài 1-13: Trên hình v AA’ là mt mt phng vô hn tích đin đều vi
mt độ đin mt
σ
= 4.10
-9
C/cm
2
và B là mt qu cu tích đin cùng du
vi đin tích trên mt phng. Khi lưng qu cu m = 1 g, đin tích ca
qu cu q = 10
-9
C. Hi si dây treo qu cu lch đi mt góc bng bao
nhiêu so vi phương thng đứng.
Tóm tt:
σ
= 4.10
-9
C/cm
2
m = 1 g
q = 10
-9
C
Xác định góc lch
α
Gii:
- Nhn xét: Đây là bài toán cân bng lc, da vào d kin đề bài ta thy mun xác định được góc
α thì ta phi đi xác định được độ ln ca P (đã biết) và F (chưa biết) phương hướng là phi đi
xác định giá tr đại lưng F Bn cht ca lc F lc tĩnh đin tác dng lên đin tích đim q
khi đin tích này được đặt trong đin trường ca mt phng vô hn tích đin đều
- trng thái cân bng qu cu chu tác dng bi ba lc:
- Trng lc:
?
@
- Lc Coulomb:
@
- Lc căng dây: H
?
@
- Lc Coulomb tác dng lên qu cu là: 
I
JKK
L
(biu thc màu đỏ chính đin trường
gây bi mt phng vô hn tích đin đều)
- T hình v ta có:
FM
N
8

+:88OC9#O
- Chú ý:
- Công thc cn nhđin trường gây bi mt phng vô hn mang đin đều:
P

- Mt s bài toán m rng:
o Xác định lc căng dây T
o Xác định đin tích q
o Xác định mt độ đin mt
σ
Bài 1-18: Ht bi mang mt đin ch q = - 1,7.10
-
16
C gn mt
dây dn thng khong 0,4 m, gn đường trung trc ca y dn.
Đon y dn dài 150 cm, mang đin tích q
1
= 2.10
-7
C. Xác định
lc tác dng lên ht bi. Gi thiết rng q
1
được phân b đều trên si
dây và s có mt ca q
2
không nh hưởng gì ti s phân b.
Tóm tt:
Đin tích đim: q = - 1,7.10
-16
C
a = 0,4 cm
Trần Thiên Đức – ductt111@gmail.com – ductt111.com
DNK-2014
7
Dây dn: l = 150 cm, q
1
= 2.10
-7
C
Xác định lc F
Gii:
- Nhn xét: Đây mt bài toán tác dng ca đin trường y bi mt si dây dài hn (hoc
hu hn) tích đin đều lên mt đin tích đim q. bài này ta có th s dng quy tc phân tách r
2
a.b t công thc đin trường gây bi đin tích đim (chú ý là ch được áp dng khi đim kho
sát nm rt gn hoc trên đường trung trc trong đó a khong cách t đim đó ti trung đim
ca si y b khong cách t đim đó đến đầu mút ca dây) đ xác định cưng độ đin
trường sau đó xác định lc F:

C

FQ
- Áp dng quy tc phân tách r
2
ta đin trường gây bi si dây dn thng dài ti đim nm trên
đường trung trc ca dây:
"
FQ
"
F
R
F
BS
&
8
T
- Lc tác dng lên đin tích đim q
1
là:


"
F
R
F
BS
&
8
T
9#+
7"
=
- Chú ý:
- bài toán này ta hoàn toàn có th coi như bài toán dây dài vô hn vì l >> a do đó áp dng
định lý O-G ta d dàng thu được công thc đin trường gây bi dây vô hn tích đin đều q
ti đim M cách dây mt khong là a
%
8
F
8
F&
- Rt d nhn thy nếu tính theo công thc y thì biu thc tính lc F cũng s thay đổi
kết qu sai??? thc s thì kết qu vn s gn như nhau do gn đúng vô hn khi l >> a.
- Các công thc cn nh:
o
U

V

VW
o
X
VY
- Mt s dng bài m rng liên quan ti các công thc
o Xác định mt độ đin dài
λ
o Xác định khong cách t đin tích q
o Xác định độ dài ca dây dn l
o Xác định khong cách t đin tích ti dây a
o ….
Bài 1-24: Tính công cn thiết để dch chuyn mt đin tích q =
"
<
#+
7Z
[ t mt đim M cách qu
cu tích đin bán kính r = 1 cm mt khong R = 10 cm ra xa vô cc. Biết qu cu có mt độ đin
mt
σ
= 10
-11
C/cm
2
.
Trần Thiên Đức – ductt111@gmail.com – ductt111.com
DNK-2014
8
Tóm tt:
q =
"
<
#+
7Z
[
Qu cu: r = 1 cm,
σ
= 10
-11
C/cm
2
R = 10 cm
Xác định A
R
Gii:
- Nhn xét: Đây bài toán liên quan ti công dch chuyn đin tích đim chúng ta quan tâm
ti công thc tính công dch chuyn t v trí M
N nào đó: A
MN
= q(V
M
V
N
) t công thc
này ta thy phương hướng ca bài toán là phi đi xác định đin thế ti v trí M N. mun
xác định đin thế ti mt đim nào đó trước tiên ta phi xác định được hình dng ca ngun đin
tích gây ra ti đim đó trong bài này là mt cu tích đin đều ta cn chú ý tính cht đin thế
gây bi mt cu tích đin mt:
- Đin thế ti mi đim bên trong mt cu đều bng đin thế ti b mt cu bán kính R
\]
1^_V/`
$

a
- Đin thế ti mt đim cách tâm cu mt khong r > R là:
0^b
$

- Đin thế ti vô cùng luôn luôn bng không
để hiu công thc trên mi ngưi th tham kho bài viết chuyên đề ng dng tích phân
vào bài toán tĩnh đin.
- Đối vi bài toán ta đang kho sát, đim cn kho sát nm ngoài mt cu nên ta áp dng công
thc:
c
>
d
>
$

Ba

N

Ba
N
Ba
9O:8;#+
7Z
e
- Chú ý:
- Mt s công thc cn quan tâm:
o Công dch chuyn đin tích t v trí M đến v trí N: A
MN
= q(V
M
– V
N
)
o Đin thế gây bi qu cu tích đin mt
\]
1^_V/`
$

a
0^b
$

- Mt s bài toán m rng:
o Xác định đin tích đim q
o Xác định bán kính cu r
o Xác định mt độ đin mt
σ
o …..
Bài 1-26: Mt đin tích đim
<
#+
7f
[ nm cách mt si dây dài tích đin đều mt khong r
1
= 4 cm. Dưi tác dng ca đin trưng do si dây gây ra, mt đin tích dch chuyn theo hướng
Trần Thiên Đức – ductt111@gmail.com – ductt111.com
DNK-2014
9
đường sc đin trưng khong r
2
= 2 cm. Khi đó lc đin trường thc hin mt công A = 50.10
-7
J. Tính mt độ dài ca dây.
Tóm tt:
8
O
#+
7f
[
r
1
= 4 cm
r
2
= 2 cm
A = 50.10
-7
J
Xác định mt độ dài ca dây
λ
.
Gii:
- Nhn xét: Phương hướng ca bài toán phi đi tìm mi quan h gia
λ
vi các đại lượng đã
biết. D thy d kin si dây dài ch đin đều +
λ
gi ý cho ta ng thc xác định đin
trường gây bi si dây thng dài
λ
liên quan ti E. Tiếp theo ta thy công A thì thường liên
h vi V gia V E tn ti mi quan h ta đã liên h được đại lượng
λ
vi đi lượng
đã biết là công A.
- Các mi liên h s dng trong bài này là:
c

%
8
- Công mà lc đin trường thc hin để dch chuyn đin tích t v trí 1 đến v trí 2 là:
c 3
%
8

%
8
&M
"
C%
8
c
&M
"
9g;#+
7Z
[h
- Chú ý:
- Cn nh các công thc sau:
o
U

o
%

i
W]
j
j
o
c
U

&M
- Bài toán m rng:
o Xác định công dch chuyn đin tích
o Xác định đin tích đim q
o ….
c
%
8


TÍCH PHÂN T V
TRÍ r
1
r
2
Trần Thiên Đức – ductt111@gmail.com – ductt111.com
DNK-2014
10
Bài 1-32: Ti hai đỉnh C, D ca mt hình ch nht ABCD (có các
cnh AB = 4 m, BC = 3 m) người ta đặt hai đin tích đim q
1
= -
3.10
-8
C (ti C) q
2
= 3.10
-8
C (ti D). Tính hiu đin thế gia A
B.
Tóm tt:
AB = 4 m
BC = 3 m
q
1
= - 3.10
-8
C
q
2
= 3.10
-8
C
Xác định hiu đin thế U
AB
Gii:
- Nhn xét: Đây là bài toán đin thế gây bi h đin tích đim khác vi đin trường (hoc lc
đin), đin thếđại lượng vô hướng nên ta ch cn tính đin thế ca tng đin tích đim gây ra
ti đim cn xét sau đó cng đại s vi nhau. Hiu đin thế gia hai đim A và B được xác định
bng công thc U
AB
= V
A
- V
B
.
- Đin thế ti A là:
i
"i
B
i
"

c[
B

ck
9Og
- Đin thế ti B là:
A
"A
B
A
"

l[
B

lk
9Og
- Hiu đin thế gia hai đim A, B là:
U
AB
= V
A
- V
B
= 72 V
- Chú ý:
- Bài toán có th m rng bng cách b trí s lượng và v trí các đin tích đim theo các
hình khác nhau tính đin thế ca tng đim cng đại s
- Công thc cn nh:
Hiu đin thế gia hai đim AB: U
AB
= V
A
- V
B
Đin thế gây bi đin tích đim:

Bài 1-33: Tính công ca lc đin trường khi dch chuyn đin
tích q = 10
-9
C t đim C đến đim D nếu a = 6 cm, Q
1
=
"
<
#+
7f
[, Q
2
= - 2.10
-9
C.
Tóm tt:
q = 10
-9
C
a = 6 cm
Q
1
=
"
<
#+
7f
[
Q
2
= - 2.10
-9
C
Tính công A
CD
Trần Thiên Đức – ductt111@gmail.com – ductt111.com
DNK-2014
11
Gii:
- Nhn xét: Đây là bài toán công dch chuyn đin tích phi đi xác định đin thế ti C và D
áp dng công thc: A
CD
= q(V
C
- V
D
).
- Đin thế ti đim C là:
m
$
"

F
B
$

F
- Đin thế ti đim D là:
n
$
"

o
8F
B
$

o
8F
- Hiu đin thế gia hai đim CD là:
p
mn
m
n
#

F
$
"
B$
q#
#
o
8
r9st
- Công dch chuyn đin tích q t C đến D là:
A
CD
= q.U
CD
= 0,58.10
-7
J
Bài 1-34: Gia hai mt phng song song vô hn mang đin đu mt độ bng nhau nhưng trái du,
cách nhau mt khong d = 1 cm đặt nm ngang, có mt ht đin mang khi lượng m = 5.10
-14
kg.
Khi không đin trưng, do sc cn ca không khí, ht rơi vi tc độ không đổi v
1
. Khi gia
hai mt phng này hiu đin thế U = 600 V thì ht rơi chm đi vi vn tc u
v
. Tìm đin
tích ca ht.
Tóm tt:
d = 1 cm
m = 5.10
-14
kg
U = 600 V
u
u
"
8
Gii:
- Nhn xét: Phân tích d kin ca bài toán ta thy khi không đin trường dưới tác dng ca
trng lc ht bi s rơi xung kèm theo lc cn ca không khí, nhưng khi đin trường thì
ht rơi chm đi nghĩa đin trường đã sinh ra mt lc tác dng ngược hưng vi chiu
ca trng lc. Ht rơi vi tc độ không đổi gia tc rơi ca vt bng 0 tng các vector ngoi
lc tác dng lên vt b trit tiêu.
- Khi không có đin trường:
- Ht chu tác dng ca hai lc:
o Trng lc:
?
@
o Lc cn:
m
?
?
?
?
@
- Do ht rơi vi tc độ không đổi nên ta có:
o
?
@
B
m
?
?
?
?
+
?
@
C
m
Cgwu
"
u
"
(1)
- Khi có đin trường:
- Ht chu tác dng ca hai lc:
Trần Thiên Đức – ductt111@gmail.com – ductt111.com
DNK-2014
12
o Trng lc:
?
@
o Lc cn:
m
?
?
?
?
@
o Lc Coulomb:
x
?
?
?
@
- Do ht rơi vi tc độ không đổi nên ta có:
o
?
@
B
m
?
?
?
?
?
@
B
x
?
?
?
@
+
?
@
C
m
y
B
x
Cgwu
Bu
B (2)
- T (1) và (2) ta có:

u
u
"
C

q#
u
u
"
r

p
q#
u
u
"
r
u
v
nên ta có:
"
z{
|
9:#};#+
7"~
[
Bài 1-35: mt đin tích đim q đặt ti m O ca hai đường
tròn đồng tâm bán kính r R. Qua tâm O ta v mt đường thng
ct hai đường thng ct hai đường tròn ti các đim A, B, C, D.
1. Tính công ca lc đin trường khi dch chuyn đin tích q
0
t B
C và t A
D.
2. So sánh công ca lc tĩnh đin khi dch chuyn t A
C
và t B
D.
Tóm tt:
Đin tích đim q đặt ti O
Hai đường tròn đồng tâm O: r, R
Xác định A
BC
, A
AD
. So sánh A
AC
A
BD
Gii:
- Nhn xét: Đây bài toán liên quan ti công dch chuyn đin tích đim q
0
y bi lc tĩnh
đin s dng công thc cơ bn A
12
= q
0
(V
1
V
2
). Ngoài ra, do tích cht đối xng nên các đim
nm đường tròn có tâm là đin tích đim q s có cùng đin thế đường đẳng thế.
- Công dch chuyn đin tích q
0
t B đến C là:
A
BC
= q
0
(V
B
– V
C
)
- Công dch chuyn đin tích q
0
t A đến D là:
A
AD
= q
0
(V
A
– V
D
)
do tính cht đường thng thế ta có: V
B
= V
C
, V
A
= V
D
nên ta suy ra: A
BC
= A
AD
= 0
- Công dch chuyn đin tích q
0
t A đến C là:
A
AC
= q
0
(V
A
– V
C
)
- Công dch chuyn đin tích q
0
t B đến D là:
A
BD
= q
0
(V
B
– V
D
)
DNG TOÁN: NG DNG TÍCH PHÂN
1. Nhn xét:
- Đặc đim ca bài toán này là phi s dng phương pháp tính tích phân để xác định cường
độ đin trường, lc đin, đin thế hoc các đại lượng suy ra t nhng đại lượng trên.
- Để gii quyết các bài toán dng này chúng ta cn trang b nhng kiến thc cơ bn sau:
Trần Thiên Đức – ductt111@gmail.com – ductt111.com
DNK-2014
13
o K năng tính tích phân các hàm cơ bn
o Mi liên h gia các đại lượng
o Tng hp vector
o Công thc tính lc tương tác gia hai đin tích đim.
o Công thc tính đin trường gây bi đin tích đim.
o Công thc xác định đin thế.
o Công thc xác định din tích vành tròn gii hn bi hai đường tròn bán kính R
1
R
2
:
a
a
"
o Công thc tính din tích đới cu: S = 2πRh
o Nm vng mt s công thc gn đúng
- Nhìn chung bài toán loi này rt đa dng, tuy nhiên nếu chúng ta biết được quan h
gia các đại lượng vi nhau thì hu như các bài toán này đều có th đưa v dng duy nht
xác định cưng độ đin trường y bi mt vt th nào đó phương pháp quy v bài
toán đin trường. Ví d
o Xác định F xác định E s dng mi liên h F = qE
o Xác định V
M
xác định E s dng mi liên h
>
)
6
>
d
o
Xác định U
MN
xác định E s dng mi liên h p
>€
)
6
>
o
Xác định A
MN
xác định E xác định V xác định A
Như vy ta thy các bài toán đều đi qua bài toán trung gian đin trường bài toán xác
đin đin trường gây bi vt th đóng v
ai trò rt quan trng.
2. Hướng gii:
Bước 1 (vi phân vt th): Để áp dng tích phân ta phi tiến hành vi phân vt th:
- Thanh, cung tròn, dây tròn chia thanh thành tng đon dx vi phân chiu dài.
- Mt phng hn, đĩa tròn chia thành tng vành tròn bán kính trong x bán kính
ngoài x + dx vi phân din tích dS = 2πxdx (được xác đnh bi công thc tính din tích
vành tròn, trong đó loi b các giá tr dx
2
do rt bé)
- Mt cu bán kính R chia thành các đới cu đường cao dx vi phân din tích dS =
2πRdx (được xác định bi công thc tính din tích đới cu).
Bước 2 (Xác định dq): Các bài toán lc đin, đin trưng, đin thế thường liên quan đến giá tr
đin tích q do đó phương hưng đầu tiên cn phi xác định chính giá tr dq. Thông thường
ta phi tìm mi liên h gia dq vi vi phân chiu dài/vi phân din tích
- dq = λ.dx (λ: mt độ đin dài = đin tích ca vt th/độ dài vt th - đơn v: C/m)
- dq = σ.dS (σ: mt độ đin mt = đin tích ca vt th/din tích b mt – đơn v: C/m
2
)
- dq = ρ.dV (ρ: mt độ đin khi = đin tích ca vt th/din tích b mt đơn v:
C/m
3
)dng này thường dùng định lý O – G để gii cho đơn gin)
Bước 3 (Xác định các đại lượng dF, dE, dV theo dq): Chú ý là hai đại lưng dF, dE hai đi
lượng hướng áp dng nguyên lý chng cht trước khi tính tích phân, đại lượng dV ) (đin
thế: cng đại s - cng trc tiếp, lc và đin trường: cng vectorchiếu
cng).
Bước 4 (Tính tích phân): Xác định được cn ca tích phân (da vào gii hn ca vt th), chú ý
tính cht đối xng ca vt th.
Trần Thiên Đức – ductt111@gmail.com – ductt111.com
DNK-2014
14
3. Bài tp minh ha:
Bài 1
-
16:
Mt thanh kim loi mang đin tích q = 2.10
-
7
C.
Xác định cường độ đin trường ti mt đim nm cách
hai đầu thanh R = 300 cm, cách trung đim ca thanh R
0
=
10 cm.
Tóm tt:
q = 2.10
-7
C
R = 300 cm
R
0
= 10 cm
Xác định E
O
Gii:
- Nhn xét: đây là bài toán ng dng tích phân đối vi mt thanh kim loi mang đin tích ng
dng các bước cơ bn để gii bài toán này.
- Bước 1 – Vi phân vt th: Thanh kim loi vi phân theo chiu dài dx
- Bước 2 – Vi phân đin tích dq: Gi
λ
là mt độ đin dài trên thanh ta có %•
W
•
- Bước 3 – Xác định đại lượng dE theo dq:
o Áp dng công thc đin trường gây bi đin tích đim dq ta có:



•

&
o Do tính cht đối xng đin trường tng cng ti O s nm trên phương Ox và có chiu dài
như hình v. Hình chiếu ca dE lên Ox có giá tr là:
456
456•

&
a
•

&
a
•

&
Ba
<h
- Bước 4 – Tính tích phân:
o Đin trưởng tng hp ti O là:
3
a
•

&
Ba
<h
Wh
7Wh
83
a
•

&
Ba
<h
Wh
a
8
&
3
•
Ba
<h
Wh
C
a
8
&
#
a
ƒ
Ba
Wh

a
a
9g+++Dh
- Chú ý:
- Cách tính tích phân dng:
)
‚
…V
(h
Xét tích phân
)
‚
…V
h
s dng phương
pháp tích phân tng phn.
o Đặt
ˆ
"
o
…V
Cˆ
‚‚
…V
(h
u•Cu
ta có:
o
BF
B3
•
BF
<h
o
BF
B3
BF
F
•
BF
<h
Trần Thiên Đức – ductt111@gmail.com – ductt111.com
DNK-2014
15
C
o
BF
B3
•
BF
"h
F
3
•
BF
<h
)
‚
…V
h
nên ta có:
3
•
BF
<h
#
F
o
BF
- Nhng bài toán m rng:
o Xác định lc đin F
o Xác định các đại lượng liên quan ti công thc: R
0
, l, R, q,
λ
- Các công thc cn nh:
o Đin trường gây bi thanh kim loi mnh mang đin tích q ti mt đim nm cách
hai đầu thanh R và cách trung đim ca thanh R
0
= 10 cm

a
a
o Mt độ đin dài: %
W
o Tích phân cơ bn:
)
‚
…V
(h
"
V
o
…V
Bài 1-17: Mt mt phng tích đin đều vi mt độ
σ
. Ti khong gia ca mt khoét mt l hng
bán kính a nh so vi kích thước ca mt. Tính
cường độ đin trường ti mt đim nm trên đường
thng vuông góc vi mt phng đi qua tâm ca
l hng, cách tâm đó mt đon là b
Tóm tt:
Mt phng: tích đin đều,
,
σ
L hng: a
O thuc trc ca l và cách tâm mt khong b
Xác định E
0
Gii:
- Nhn xét: đây bài toán ng dng tích phân đối vi mt mt phng mang đin tích ng
dng các bước cơ bn để gii bài toán này.
- Bước 1 Vi phân vt th: Mt phng hn vi phân theo hình vành khăn vi m là tâm
ca l tròn bán kính a. Khi đó vi phân din tích hình vành khăn nm gia hai đường tròn bán kính
xx + dx là: dS = 2πxdx (công thc này suy ra bng cách ly din tích hình tròn bán kính x + dx
tr đi din tích hình tròn bán kính x và chú ý là b qua đại lượng d
2
x vì nó quá nh)
- Bước 2 – Vi phân đin tích dq: Gi
σ
là mt độ đin mt ta có N•N8π•
- Bước 3 – Xác định đại lượng dE theo dq:
o Do tính đối xng nên đin trường gây bi các phn t đin tích trên din tích dS ti đim
O s có phương lp vi Ox mt góc α và có cùng độ ln. Ta đặt
?
@
"
?
?
?
?
@
B
?
?
?
?
@
BB
Š
?
?
?
@
Trần Thiên Đức – ductt111@gmail.com – ductt111.com
DNK-2014
16
C
"
B
B
\
456
456

Trong đó dq = dq
1
+ dq
2
+ …+ dq
i
, thay 456
Y
:N8π•• ta có:
QN••
8
<
QN••
8
BQ
<h
- Bước 4 – Tính tích phân:
o Đin trường gây bi toàn b mt phng là:
3
QN••
8
BQ
<h
d
V
QN

3
•
BQ
BQ
<h
d
V
QN
8
#
o
BQ
Œ
V
d
C
QN
8
o
F
BQ
N
8
R
#B
F
Q
- Chú ý:
- T bài toán này ta có th rút ra cách xác định đin trường gây bi mt s vt có hình dng
tương t như:
o Đĩa tròn mang đin đều bán kính R Đin trường E
0
ly ch phân t 0 R
đin trường y bi đĩa tròn mang đin đều ti mt đim trên trc nm cách
tâm đĩa mt khong là b:
QN
8
#
o
BQ
Œ
N
8
Ž
#
#
R
#B
a
Q
o Mt phng vô hn không khoét l a = 0 đin trường
P

o Vành tròn bán kính trong R
1
bán kính ngoài R
2
ly tích phân t a b
đin trường gây bi vành tròn mang đin đều ti mt đim trên trc và nm cách
tâm mt khong là b:
QN
8
#
o
BQ
Œ
N
8
Ž
#
R
#B
a
"
Q
#
R
#B
a
Q
- Mt s bài toán m rng:
o Xác định các đại lượng liên quan ti công thc:
σ
, a, b
- Các công thc cn nh:
o Đin trường gây bi đĩa tròn bán kính R, tích đin đều
o Đin trường gây bi mt phng khoét l bán kính a, tích đin đều
o Đin trường gây bi mt phng vô hn tích đin đều
Trần Thiên Đức – ductt111@gmail.com – ductt111.com
DNK-2014
17
Bài 1-29: Tính đin thế ti mt đim nm trên
trc ca mt đĩa tròn có tích đin đều và cách
tâm đĩa mt khong h. Đĩa có bán kính R
mt độ đin mt
σ
.
Tóm tt:
Đĩa tròn: tích đin đều, R,
σ
Đim M: nm trên trc ca đĩa, cách tâm mt
đon h
Xác định V
M
Gii:
- Nhn xét: đây là bài toán đin thế gây bi đĩa tròn đều ta có th s dng phương pháp quy v
bài toán đin trường ri s dng mi quan h gia đin thếđin trường đ tìm ra đin thế ti
đim M.
- Đin trường gây bi đĩa tròn ti mt đim nm trên trc và cách tâm đĩa mt khong là h
N
8
Ž
#
#
R
#B
a
- Áp dng công thc liên h gia đin thếđin trường là:
>
3 ’
d
3
N
8
+
Ž
#
#
#B
a
8
8
’
d
N
8
’
ƒ
a
B
d
Khi h thì h >> R
o
a
B
như vy ta có:
>
N
8
S
ƒ
a
B
T
- Chú ý:
- Bài toán này hoàn toàn có th áp dng phương pháp tích phân tính trc tiếp theo đin thế
V
- Mt s bài toán m rng:
o Tính hiu đin thế gia hai đim trên trc
o Tính công dch chuyn đin tích gia hai đim trên trc
o Xác định các đại lượng liên quan ti công thc
- Công thc cn nh là:
o Đin thế gây bi đĩa tròn bán kính R tích đin đều ti mt đim trên trc ca đĩa
và cách tâm đĩa mt khong h:
>
N
8
S
ƒ
a
B
T
DNG TOÁN: ÁP DNG ĐỊNH LÝ O - G
1. Nhn xét:
Trần Thiên Đức – ductt111@gmail.com – ductt111.com
DNK-2014
18
-
Có rt nhiu bài toán trong đó vt th có phân b đin tích đối xng cao:
o
Đối xng phng
o
Đối xng cu
o Đối xng tr
v cơ bn chúng ta hoàn toàn có th s dng phương pháp tích phân để tính các đại lượng
như đin trường, lc đin ưu đim ca phương pháp tích phân là tính được hu hết các
loi vt th nhưng nhược đim ln là đối vi h có đối xng cao thì vic nh toán li khá
dài dòng để gii quyết bài toán đối xng cao ta s s dng định lý O – G.
- Nhđịnh lut Gauss ta d dàng xác định được cường độ đin trường ca các vt th
s phân b đin tích đối xng cao. Thông qua vic la chn mt Gauss hp ta th
đưa ra công thc đơn gin mô t định lut Gauss:
]
;
$
Trong đó E
n
là hình chiếu ca vector E lên vector pháp tuyến ca b mt Gauss
Như vy nhim v ca bài toán lúc này ch là:
- Xác định đin tích S
- Xác định đin tích Q
2. Hướng gii:
Bước 1: Chn mt kín bao quanh đối tượng (mt Gauss): sao cho ti các phn ca đối tượng
?
@
hhM?
@
hoc
?
@
M
?
@
vi E
n
= hng s.
Đối xng phng: chn mt tr. (1)
Đối xng cu: chn mt cu đồng tâm. (2)
Đối xng tr: chn mt tr đồng trc. (3)
(1) (2) (3)
Bước 2: Áp dng định lut Gauss:
˜
]`b
]
c
š
$
\]1\`
0
Trần Thiên Đức – ductt111@gmail.com – ductt111.com
DNK-2014
19
3. Bài tp minh ha:
Bài tp d: Xác định cường độ đin trường y bi y dài hn hình tr tích đin đều vi
mt độ đin dài λ ti mt đim cách trc ca dây mt khong R
Tóm tt:
Dây vô hn: tích đin đều λ, hình tr
M: cách trc mt khong R
Xác định E
M
Gii:
- Nhn xét:
Do tính cht đối xng nên:
o
?
@
vuông góc vi b mt tr ca dây – hướng ra mi hướng
o Giá ca các
?
@
đều ct trc ca dây đối xng tr
La chn mt Gauss: đề tha mãn tính cht ta chn mt tr bán kính R vecto cường độ
đin trường vuông góc vi hai vector pháp tuyến ca mt phng đáy song song vi
vector pháp tuyến ca mt cong thành phn vuông góc b trit tiêu (ng vi hai mt
bên).
- Ta có: ˜
]`b
]
c
š
]
)
c
š
]
;Jœ•;ž trong đó:Jœ•;ž din tích mt bên hình
tr
- Đin tích b bao bc bi mt Gauss chính là đin tích ca
phn dây nm trong hình tr nên ta có:
$
\]1\`
˜
]`b
'
¡¢ £¤
¥
¥
- T công thc O - G (trong đó thay E
n
= E
M
) ta có:
§
¨
©
K
ª
K•
- Chú ý: cn nh công thc tính đin trường gây
bi dây hình tr
Bài 1-22: Gia hai y dn hình tr song song cách nhau
mt khong l = 15 cm người ta đặt mt hiu đin thế U =
1500 V. Bán kính mi dây là r = 0.1 cm. Hãy xác định cường
độ đin trường ti trung đim ca khong cách gia hai si
dây biết rng si dây đặt trong không khí.
Tóm tt:
Dây dn hình tr: 2 dây, đặt song song, bán kính r = 0.1 cm
l = 15 cm
U = 1500 V
ε
= 1
O trung đim ca khong cách gia hai si dây
Xác định E
0
.
Gii:
- Nhn xét: Bài toán liên quan đến dây dn hình tr đối xng tr áp dng định lý O-G để
Trần Thiên Đức – ductt111@gmail.com – ductt111.com
DNK-2014
20
xác định đin trường gây bi tng dây dn tr. Bài toán cho biết U chc chn cường độ đin
trường s được tính thông qua giá tr U.
- Xét trường hp tng quát: gi s đim M cách dây dn th nht mt đon là x áp dng định
lý O-G và nguyên lý chng cht đin trường ta có cường độ đin trường ti M là:
>
%
8
B
%
8
&
%
8
q
#
B
#
&
r
- Như ta đã biết mi quan h gia U và E là: §-. nên ta có:
p3p
¬
¬
3
%
8
W7
q
#
B
#
&
r•
%
8
&M
&
Œ
W7
%
&M
&
C%

p
&M
&
p
&M
&
- Ti trung đim O thì x = l/2 ta có:
8%
&
8p
&;&M
&
9+++Dh
Bài 1-38: Cho qu cu tích đin đều vi mt độ đin khi
ρ
, bán kính a. Tính hiu đin thế gia
hai đim cách tâm ln lượt là a/2 và a
Tóm tt:
Qu cu: tích đin đều
ρ
, bán kính a
R
1
= a/2
R
2
= a
Xác định U
12
Gii:
- Nhn xét: Bài toán xác định hiu đin thế quy v bài toán xác định đin trường ti đim nm
trong mt cu áp dng định lý O-G do tính đối xng cu nên la chn mt kín là mt cu
- Theo định lý O-G ta có:
•
-
O
<
!
C
!
O
- Hiu đin thế gia hai đim 1 và 2 là:
p
"
"
3 
3
!
O

V
V
!
g
V
V
!F
t
- Chú ý:
- Các công thc cn nh:
o Đin trường ti mt đim nm trong mt cu tích đin khi:
®
<
o Mi liên h gia đin thế và cường độ đin trường:
"
)


Preview text:

Trần Thiên Đức – ductt111@gmail.com – ductt111.com
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP ĐỊNH HƯỚNG TUẦN 1-2-3
DẠNG TOÁN: BÀI TOÁN ĐIỆN TÍCH ĐIỂM
1. Nhận xét:
- Đặc điểm rất dễ nhận dạng của loại bài toán này là sự xuất hiện của các điện tích điểm trong đề bài
do đó chúng ta cần nắm vững một số công thức và kiến thức liên quan tới điện tích điểm:
o Lực tương tác giữa hai điện tích điểm: = =
o Cường độ điện trường: = =
o Điện thế gây bởi điện tích điểm: = =
o Sơ đồ chuyển đổi công thức F E
V: từ sơ đồ dưới ta thấy chỉ cần nhớ công
duy nhất công thức tính F là có thể suy ra công thức E, V F E V - q - r
o Công dịch chuyển điện tích điểm q từ vị trí A đến vị trí B: A = q(VAVB)
o Hướng của điện trường gây bởi điện tích điểm: +: hướng ra, -: hướng về
- Một số dạng bài tập điển hình:
o Xác định các đại lượng cơ bản: F, E, V, q, A
o Bài toán kết hợp động lực học: dây treo, trong môi trường xuất hiện lực đẩy
Acsimet (lực đẩy Acsimet FA = dVd là trọng lượng riêng của chất lỏng)
o Tìm vị trí ứng với một giá trị cho trước như vị trí để E, F triệt tiêu,…. o Đuổi hình bắt chữ
nhìn hình vẽ để đưa ra nhận xét 2. Hướng giải:
Bước 1: Cần xác định đại lượng cần tìm (đây chính là bước tóm tắt)
Bước 2: Liệt kê các công thức liên quan
đánh dấu những đại lượng đã biết
Bước 3: Tìm liên hệ giữa đại lượng đã biết và đại lượng cần tìm kết quả
3. Bài tập minh họa:
Bài 1-5:
Hai quả cầu mang điện có bán kính và
khối lượng bằng nhau được treo ở hai đầu sợi dây
có chiều dài bằng nhau. Người ta nhúng chúng vào
một chất điện môi (dầu) có khối lượng riêng ρ1 và
hằng số điện môi ε. Hỏi khối lượng riêng của quả
cầu ρ phải bằng bao nhiêu để góc giữa các sợi dây
trong không khí và chất điện môi là như nhau?
Tóm tắt:
Quả cầu mang điện: bán kính, khối lượng như nhau, ρ Điện môi: dầu - ρ1, ε
Góc lệch trong không khí = góc lệch trong chất điện môi DNK-2014 1
Trần Thiên Đức – ductt111@gmail.com – ductt111.com Xác định ρ? Giải: - Nhận xét:
- Hai quả cầu mang điện
bài toán điện tích điểm
- Nhúng chúng vào một chất điện môi
có sự liên hệ tới lực đẩy Acsimet liên quan tới
động lực học sẽ phải liệt kê lực tác dụng lên quả cầu
- Góc giữa các sợi dây trong không khí và chất điện môi là như nhau khoảng cách giữa
các quả cầu là không đổi.
- Xét trường hợp 1: Đặt trong không khí
- Mỗi quả cầu sẽ chịu tác dụng của 3 lực: o Trọng lực: P
o Lực đẩy Coulomb: F o Sức căng dây: T
- Từ hình vẽ ta thấy khi ở điều kiện cân bằng thì: = = 4
- Xét trường hợp 2: Đặt trong dầu
- Mỗi quả cầu sẽ chịu tác dụng của bốn lực: o Trọng lực: P
o Lực đẩy Coulomb: F’
o Sức căng dây: T’
o Lực đẩy Acsimet: FA
- Từ hình vẽ ta thấy khi ở điều kiện cân bằng thì: ′ = = 4 ( − )
- Kết hợp hai trường hợp trên trong đó thay: m = ρV; d = ρ1g ta có: ! ! = " − 1 Chú ý:
- Cần nắm vững công thức tính lực đẩy Acsimet
- Một số dạng bài mở rộng liên quan tới bài toán:
o Xác định hằng số điện môi của chất điện môi
o Xác định khối lượng riêng của chất điện môi
o Xác định góc lệch của dây treo
o Xác định điện tích của quả cầu o … DNK-2014 2
Trần Thiên Đức – ductt111@gmail.com – ductt111.com
Bài 1-9: Xác định lực tác dụng lên một điện tích điểm q = 5/3.10-9
C đặt ở tâm nửa vòng xuyến bán kính r0 = 5 cm tích điện đều với
điện tích Q = 3.10-7 C (đặt trong chân không). Tóm tắt:
Điện tích điểm q = 5/3.10-9 C
Vòng xuyến: tâm O, r0 = 5 cm, tích điện đều, Q = 3.10-7 C Hệ trong chân không.
Xác định lực F? Giải: - Nhận xét:
- Do có vòng xuyến tích điện đều
bài toán liên quan tới tính tích phân áp dụng
phương pháp tính tích phân (4 bước cơ bản)
o Bước 1 – Vi phân vật thể: vòng xuyến
xét phần tử cung tròn dl
o Bước 2 – Xác định dQ: $ = % & = ' &
o Bước 3 – Xác định dF: = ' = ' ( &
o Bước 4 – Tính tích phân:
Phân tích hình vẽ ta thấy vector dF sẽ gồm hai thành phần dFx và dFy
do tính đối xứng của vòng xuyến nên Fy = )
* = 0 như vậy ta có
, = ) -, = ) -,. = ) '/012( & (trong đó α là góc tạo giữa vecto dF
và chiều dương Ox – cũng có sách thì lại lấy
α là góc tạo bởi vecto dF với
trục Oy và khi đó ta phải đổi hàm cos
α thành hàm sinα dẫn đến cận
tích phân cũng thay đổi cho phù hợp là từ 0 đến π)
Đến đây ta thấy có tích phân thì tính theo l, trong khi đó góc α lại thay đổi
tùy theo vị trí trên vòng xuyến
gợi ý cho ta phải tìm mối quan hệ giữa α và dl
ta có mối quan hệ: dl = r0dα
thay vào biểu thức tính F và lấy
tích phân từ − đến $456 $ = 3 4 = 2 ≈ 1,14.107<= 7 - Chú ý:
- Về cơ bản thì bài toán này sẽ đưa về bài toán xác định cường độ điện trường E sau đó suy ra lực tác dụng
ta chỉ cần nhớ công thức về cường độ điện trường gây bởi một nửa
vòng xuyến tại tâm của nó là: $ = 2
- Một bài toán mở rộng suy ra từ bài này chính là xác định hiệu điện thế gây bởi nửa vòng xuyến tại tâm của nó
ta chỉ thay đổi từ bước 2 =
' và chú ý là đối với điện thế DNK-2014 3
Trần Thiên Đức – ductt111@gmail.com – ductt111.com
là đại lượng vô hướng nên ta chỉ cần áp dụng trực tiếp tích phân mà không cần phải thực hiện phép chiếu: $ $ = 3 4 = 4
- Ngoài ra có thể có một số bài toán liên quan như:
o Xác định điện tích q, Q
o Xác định bán kính, đường kính vòng xuyến
o Xác định mật độ điện dài trên vòng xuyến o ….
Bài 1-11:
Cho hai điện tích q và 2q đặt cách nhau 10 cm. Hỏi tại điểm nào trên đường nối hai
điện tích ấy điện trường triệt tiêu. Tóm tắt:
Hai điện tích: q và 2q r = 10 cm M AB EM = 0
Xác định vị trí M Giải:
- Nhận xét: Đây là bài toán xác định vị trí triệt tiêu
ta cần chú ý các điểm sau: độ lớn, dấu của
điện tích điểm chiều và độ lớn của lực điện, cường độ điện trường, bố trí các điện tích điểm
(chú ý các bố trí có tính đối xứng cao).
- Giả sử điện tích q > 0:
- Gọi EA là điện trường tại M gây bởi điện tích q
- Gọi EB là điện trường tại M gây bởi điện tích 2q
dễ nhận thấy là hai vector cường độ
điện trường EAEB ngược chiều nhau tồn tại một vị trí thích hợp để điện trường tổng
hợp tại M bị triệt tiêu.
- Giả sử điểm M cách điện tích q một khoảng r
xét điều kiện triệt tiêu ta có:
? >??@ = ? A?@ + ? A?@ = 0?@ = ⇒ 2 = (10 − ) ⇒ = 4,14 4 (" 7 ) - Chú ý:
- Đôi khi bài toán sẽ hỏi vị trí điểm M để E (hoặc F) tổng hợp tại đó bằng 1 giá trị nào đó khác 0
Bài 1-12: Xác định cường độ điện trường đặt ở tâm của một lục giác đều cạnh a, biết rằng 6 đỉnh của nó có đặt:
1. 6 điện tích bằng nhau và cùng dấu
2. 3 điện tích âm, 3 điện tích dương về trị số đều bằng nhau Tóm tắt:
O
: tâm lục giác đều cạnh a DNK-2014 4
Trần Thiên Đức – ductt111@gmail.com – ductt111.com Xác định E0:
- TH1: q1 = q2 = q3 = q4 = q5 = q6 = q
- TH2: |q1| = |q2| = |q3| = |q4| = |q5| = |q6| (trong đó có 3 điện tích dương) Giải:
- Nhận xét: Với hệ bố trí như bài toán, ta dễ thấy là có 4 cách bố trí, và cần chú ý tính chất đối
xứng đối xứng qua tâm của hình lục giác đều. - Xét xét trường hợp 1
chỉ có một cách bố trí như hình vẽ
- Dựa vào tính chất đối xứng ta thấy các cặp điện tích điểm đối
xứng gây ra hai vector cường độ điện trường ngược chiều nhưng cùng độ lớn
điện trường tổng hợp gây bởi hai điện
tích điểm đối xứng cùng dấu là bằng 0.
- Đối với hệ bố trí này, 6 điện tích điểm tương đương với 3 cặp
điện điện tích điểm cùng dấu đối xứng qua tâm nên điện
trường tổng hợp tại tâm lục giác đều bằng 0. - Xét trường hợp 2 có 3 cách bố trí
Do tính chất đối xứng ta nhận Do tính chất đối xứng ta nhận Do tính chất đối xứng ta nhận
thấy các cặp điện trường E1- thấy các cặp điện trường E1- thấy các cặp điện trường E1-
E4, E2-E5, E3-E6 cùng chiều và E4, E2-E5, E3-E6 cùng chiều và E4, E3-E6 ngược chiều và cùng cùng độ lớn. cùng độ lớn. độ lớn điện trường tổng
Các vector điện trường tổng Các vector điện trường tổng hợp của từng cặp này bằng 0.
hợp E14, E25, E36 cùng độ lớn hợp E14, E25, E36 cùng độ lớn Cặp E2-E5 cùng chiều và cùng
và tạo với nhau một góc 1200 và có phương và chiều như độ lớn
như hình vẽ. Dễ thấy tổng điện hình vẽ. Áp dụng quy tắc tổng Vector điện trường EO bằng
trường tổng hợp của 3 vector hợp vector ta có:
vector E25 có phương, chiều này bằng 0 EO = 0 = 2
như hình vẽ và có độ lớn. = G = 2 G = 2 F - Chú ý:
- Đây là bài toán điển hình về việc phân tích tích chất đối xứng để tính điện trường hoặc lực
tổng hợp tại một vị trí nào đó. Đề bài đôi khi có thể cho ta hệ điện tích được bố trí theo
một quy tắc nào đó như hình tam giác vuông, tam giác đều, hình vuông, hình chữ nhật,…
- Cần nắm vững quy tắc tổng hợp vector và cách tính độ dài vector tổng hợp như (Pitago,
Định lý hàm số cos trong tam giác thường) DNK-2014 5
Trần Thiên Đức – ductt111@gmail.com – ductt111.com
Bài 1-13: Trên hình vẽ AA’ là một mặt phẳng vô hạn tích điện đều với
mật độ điện mặt σ = 4.10-9 C/cm2 và B là một quả cầu tích điện cùng dấu
với điện tích trên mặt phẳng. Khối lượng quả cầu m = 1 g, điện tích của
quả cầu q = 10-9 C. Hỏi sợi dây treo quả cầu lệch đi một góc bằng bao
nhiêu so với phương thẳng đứng. Tóm tắt:
σ = 4.10-9 C/cm2 m = 1 g q = 10-9 C Xác định góc lệch α Giải:
- Nhận xét: Đây là bài toán cân bằng lực, dựa vào dữ kiện đề bài ta thấy muốn xác định được góc
α thì ta phải đi xác định được độ lớn của P (đã biết) và F (chưa biết) phương hướng là phải đi
xác định giá trị đại lượng F
Bản chất của lực F là lực tĩnh điện tác dụng lên điện tích điểm q
khi điện tích này được đặt trong điện trường của mặt phẳng vô hạn tích điện đều
- Ở trạng thái cân bằng quả cầu chịu tác dụng bởi ba lực: - Trọng lực: ?@ - Lực Coulomb: @ - Lực căng dây: H?@
- Lực Coulomb tác dụng lên quả cầu là: = = I
JKK (biểu thức màu đỏ chính là điện trường L
gây bởi mặt phẳng vô hạn tích điện đều) - Từ hình vẽ ta có: N FM = = 2 = 0,223 ⇒ ≈ 13 - Chú ý:
- Công thức cần nhớ là điện trường gây bởi mặt phẳng vô hạn mang điện đều: = P
- Một số bài toán mở rộng:
o Xác định lực căng dây T
o Xác định điện tích q
o Xác định mật độ điện mặt σ
Bài 1-18:
Hạt bụi mang một điện tích q = - 1,7.10-16 C ở gần một
dây dẫn thẳng khoảng 0,4 m, ở gần đường trung trực của dây dẫn.
Đoạn dây dẫn dài 150 cm, mang điện tích q1 = 2.10-7 C. Xác định
lực tác dụng lên hạt bụi. Giả thiết rằng q1 được phân bố đều trên sợi
dây và sự có mặt của q2 không ảnh hưởng gì tới sự phân bố.
Tóm tắt:
Điện tích điểm: q = - 1,7.10-16 C a = 0,4 cm DNK-2014 6
Trần Thiên Đức – ductt111@gmail.com – ductt111.com
Dây dẫn: l = 150 cm, q1 = 2.10-7 C Xác định lực F Giải:
- Nhận xét:
Đây là một bài toán tác dụng của điện trường gây bởi một sợi dây dài vô hạn (hoặc
hữu hạn) tích điện đều lên một điện tích điểm q. Ở bài này ta có thể sử dụng quy tắc phân tách r2
a.b từ công thức điện trường gây bởi điện tích điểm (chú ý là chỉ được áp dụng khi điểm khảo
sát nằm rất gần hoặc trên đường trung trục trong đó a là khoảng cách từ điểm đó tới trung điểm
của sợi dây và b là khoảng cách từ điểm đó đến đầu mút của dây) để xác định cường độ điện
trường sau đó xác định lực F: = ⇒ = FQ
- Áp dụng quy tắc phân tách r2 ta có điện trường gây bởi sợi dây dẫn thẳng dài tại điểm nằm trên
đường trung trực của dây: = " FQ = " FRF + S&2T
- Lực tác dụng lên điện tích điểm q1 là: = = " ≈ 107" = FRF + S&2T - Chú ý:
- Ở bài toán này ta hoàn toàn có thể coi như bài toán dây dài vô hạn vì l >> a do đó áp dụng
định lý O-G ta dễ dàng thu được công thức điện trường gây bởi dây vô hạn tích điện đều q
tại điểm M cách dây một khoảng là a % = 2 F = 2 F&
- Rất dễ nhận thấy nếu tính theo công thức này thì biểu thức tính lực F cũng sẽ thay đổi
kết quả sai???
thực sự thì kết quả vẫn sẽ gần như nhau do gần đúng vô hạn khi l >> a.
- Các công thức cần nhớ: o = U = V VW o = XVY
- Một số dạng bài mở rộng liên quan tới các công thức
o Xác định mật độ điện dài λ
o Xác định khoảng cách từ điện tích q
o Xác định độ dài của dây dẫn l
o Xác định khoảng cách từ điện tích tới dây a o …. "
Bài 1-24: Tính công cần thiết để dịch chuyển một điện tích q = 107Z[ <
từ một điểm M cách quả
cầu tích điện bán kính r = 1 cm một khoảng R = 10 cm ra xa vô cực. Biết quả cầu có mật độ điện
mặt σ = 10-11 C/cm2. DNK-2014 7
Trần Thiên Đức – ductt111@gmail.com – ductt111.com Tóm tắt: " q = 107Z[ <
Quả cầu: r = 1 cm, σ = 10-11 C/cm2 R = 10 cm Xác định ARGiải:
- Nhận xét: Đây là bài toán liên quan tới công dịch chuyển điện tích điểm chúng ta quan tâm
tới công thức tính công dịch chuyển từ vị trí M
N nào đó: AMN = q(VM – VN) từ công thức
này ta thấy phương hướng của bài toán là phải đi xác định điện thế tại vị trí MN. Mà muốn
xác định điện thế tại một điểm nào đó trước tiên ta phải xác định được hình dạng của nguồn điện
tích gây ra tại điểm đó
trong bài này là mặt cầu tích điện đều
ta cần chú ý tính chất điện thế
gây bởi mặt cầu tích điện mặt:
- Điện thế tại mọi điểm bên trong mặt cầu đều bằng điện thế tại bề mặt cầu bán kính R $ \] = 1^ _V/` = 4 a
- Điện thế tại một điểm cách tâm cầu một khoảng r > R là: $ 0^b = 4
- Điện thế tại vô cùng luôn luôn bằng không
để hiểu rõ công thức trên mọi người có thể tham khảo bài viết chuyên đề ứng dụng tích phân
vào bài toán tĩnh điện.
- Đối với bài toán ta đang khảo sát, điểm cần khảo sát nằm ngoài mặt cầu nên ta áp dụng công thức: $ 4 N N
c = ( > − d) = > = 4 ( + a) = 4 ( + a) = ( + a) ≈ 3,42.107Ze - Chú ý:
- Một số công thức cần quan tâm:
o Công dịch chuyển điện tích từ vị trí M đến vị trí N: AMN = q(VM – VN)
o Điện thế gây bởi quả cầu tích điện mặt $ \] = 1^ _V/` = 4 a $ 0^b = 4
- Một số bài toán mở rộng:
o Xác định điện tích điểm q
o Xác định bán kính cầu r
o Xác định mật độ điện mặt σ o …..
Bài 1-26: Một điện tích điểm = 107f[ <
nằm cách một sợi dây dài tích điện đều một khoảng r1
= 4 cm. Dưới tác dụng của điện trường do sợi dây gây ra, một điện tích dịch chuyển theo hướng DNK-2014 8
Trần Thiên Đức – ductt111@gmail.com – ductt111.com
đường sức điện trường khoảng r2 = 2 cm. Khi đó lực điện trường thực hiện một công A = 50.10-7
J. Tính mật độ dài của dây. Tóm tắt: 2 = 3107f[ r1 = 4 cm r2 = 2 cm A = 50.10-7 J
Xác định mật độ dài của dây λ. Giải:
- Nhận xét: Phương hướng của bài toán là phải đi tìm mối quan hệ giữa λ với các đại lượng đã
biết. Dễ thấy dữ kiện sợi dây dài tích điện đều + λ
gợi ý cho ta công thức xác định điện
trường gây bởi sợi dây thẳng dài
λ có liên quan tới E. Tiếp theo ta thấy công A thì thường liên
hệ với V mà giữa VE có tồn tại mối quan hệ
ta đã liên hệ được đại lượng λ với đại lượng
đã biết là công A.
- Các mối liên hệ sử dụng trong bài này là: c = − = − % c = TÍCH PHÂN TỪ VỊ % 2 TRÍ r1 r2 = 2
- Công mà lực điện trường thực hiện để dịch chuyển điện tích từ vị trí 1 đến vị trí 2 là: % % 2 c c = 3 2 = 2 &M ⇒ % = ≈ −6.107Z[/ " &M " - Chú ý:
- Cần nhớ các công thức sau: o = U o % = i W]jj o c = U &M - Bài toán mở rộng:
o Xác định công dịch chuyển điện tích
o Xác định điện tích điểm q o …. DNK-2014 9
Trần Thiên Đức – ductt111@gmail.com – ductt111.com
Bài 1-32: Tại hai đỉnh C, D của một hình chữ nhật ABCD (có các
cạnh AB = 4 m, BC = 3 m) người ta đặt hai điện tích điểm q1 = -
3.10-8 C (tại C) và q2 = 3.10-8 C (tại D). Tính hiệu điện thế giữa AB. Tóm tắt:
AB
= 4 m BC = 3 m q1 = - 3.10-8 C q2 = 3.10-8 C
Xác định hiệu điện thế UAB Giải:
- Nhận xét:
Đây là bài toán điện thế gây bởi hệ điện tích điểm
khác với điện trường (hoặc lực
điện), điện thế là đại lượng vô hướng nên ta chỉ cần tính điện thế của từng điện tích điểm gây ra
tại điểm cần xét sau đó cộng đại số với nhau. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B được xác định
bằng công thức UAB = VA - VB.
- Điện thế tại A là: i = "i + i = " 4 c[ + 4 ck ≈ 36
- Điện thế tại B là: A = "A + A = " 4 l[ + 4 lk ≈ −36
- Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là:
UAB = VA - VB = 72 V - Chú ý:
- Bài toán có thể mở rộng bằng cách bố trí số lượng và vị trí các điện tích điểm theo các hình khác nhau
tính điện thế của từng điểm cộng đại số - Công thức cần nhớ:
Hiệu điện thế giữa hai điểm AB: UAB = VA - VB
Điện thế gây bởi điện tích điểm: =
Bài 1-33: Tính công của lực điện trường khi dịch chuyển điện
tích q = 10-9 C từ điểm C đến điểm D nếu a = 6 cm, Q1 = " 107f[ <
, Q2 = - 2.10-9 C. Tóm tắt:
q
= 10-9 C a = 6 cm " Q 107f[ 1 = < Q2 = - 2.10-9 C Tính công ACD DNK-2014 10
Trần Thiên Đức – ductt111@gmail.com – ductt111.com Giải:
- Nhận xét:
Đây là bài toán công dịch chuyển điện tích
phải đi xác định điện thế tại C và D
áp dụng công thức: ACD = q(VC - VD).
- Điện thế tại điểm C là: $" $ m = 4 F + 4 F
- Điện thế tại điểm D là: $" $ n = + 4 √2F 4 √2F
- Hiệu điện thế giữa hai điểm CD là: 1 1
pmn = m − n = 4 F($" + $ )q1 − r ≈ 58 √2
- Công dịch chuyển điện tích q từ C đến D là:
ACD = q.UCD = 0,58.10-7 J
Bài 1-34: Giữa hai mặt phẳng song song vô hạn mang điện đều mật độ bằng nhau nhưng trái dấu,
cách nhau một khoảng d = 1 cm đặt nằm ngang, có một hạt điện mang khối lượng m = 5.10-14 kg.
Khi không có điện trường, do sức cản của không khí, hạt rơi với tốc độ không đổi v1. Khi giữa
hai mặt phẳng này có hiệu điện thế U = 600 V thì hạt rơi chậm đi với vận tốc u = v . Tìm điện tích của hạt. Tóm tắt: d = 1 cm m = 5.10-14 kg U = 600 V u u = " 2 Giải:
- Nhận xét:
Phân tích dữ kiện của bài toán ta thấy khi không có điện trường dưới tác dụng của
trọng lực hạt bụi sẽ rơi xuống kèm theo là lực cản của không khí, nhưng khi có điện trường thì hạt rơi chậm đi
có nghĩa là điện trường đã sinh ra một lực tác dụng ngược hướng với chiều
của trọng lực. Hạt rơi với tốc độ không đổi
gia tốc rơi của vật bằng 0 tổng các vector ngoại
lực tác dụng lên vật bị triệt tiêu.
- Khi không có điện trường:
- Hạt chịu tác dụng của hai lực: o Trọng lực: ?@ o Lực cản: ? m ?@
- Do hạt rơi với tốc độ không đổi nên ta có: o ?@ + ? m ?@ = 0?@ ⇒ = m ⇒ = 6 w u" = u" (1) - Khi có điện trường:
- Hạt chịu tác dụng của hai lực: DNK-2014 11
Trần Thiên Đức – ductt111@gmail.com – ductt111.com o Trọng lực: ?@ o Lực cản: ? m ?@′ o Lực Coulomb: ? đ?@
- Do hạt rơi với tốc độ không đổi nên ta có: o ?@ + ???@ y m′ + ? đ ?@ = 0?@ ⇒ = m + đ ⇒ = 6 w u + = u + (2) - Từ (1) và (2) ta có: u u u − = u ⇒ = q1 − r = r " u" p q1 − u"
Vì u = v nên ta có: = " z{ ≈ 4,17.107"~[ |
Bài 1-35:
Có một điện tích điểm q đặt tại tâm O của hai đường
tròn đồng tâm bán kính rR. Qua tâm O ta vẽ một đường thẳng
cắt hai đường thẳng cắt hai đường tròn tại các điểm A, B, C, D.
1. Tính công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích q0 từ B C và từ A D.
2. So sánh công của lực tĩnh điện khi dịch chuyển từ A C và từ B D. Tóm tắt:
Điện tích điểm q đặt tại O
Hai đường tròn đồng tâm O: r, R
Xác định ABC, AAD. So sánh AACABD Giải:
- Nhận xét:
Đây là bài toán liên quan tới công dịch chuyển điện tích điểm q0 gây bởi lực tĩnh
điện sử dụng công thức cơ bản A12 = q0(V1 – V2). Ngoài ra, do tích chất đối xứng nên các điểm
nằm đường tròn có tâm là điện tích điểm q sẽ có cùng điện thế đường đẳng thế.
- Công dịch chuyển điện tích q0 từ B đến C là:
ABC = q0(VB – VC)
- Công dịch chuyển điện tích q0 từ A đến D là:
AAD = q0(VA – VD)
do tính chất đường thẳng thế ta có: VB = VC, VA = VD nên ta suy ra: ABC = AAD = 0
- Công dịch chuyển điện tích q0 từ A đến C là:
AAC = q0(VA – VC)
- Công dịch chuyển điện tích q0 từ B đến D là:
ABD = q0(VB – VD)
DẠNG TOÁN: ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN
1. Nhận xét:
- Đặc điểm của bài toán này là phải sử dụng phương pháp tính tích phân để xác định cường
độ điện trường, lực điện, điện thế hoặc các đại lượng suy ra từ những đại lượng trên.
- Để giải quyết các bài toán dạng này chúng ta cần trang bị những kiến thức cơ bản sau: DNK-2014 12
Trần Thiên Đức – ductt111@gmail.com – ductt111.com
o Kỹ năng tính tích phân các hàm cơ bản
o Mối liên hệ giữa các đại lượng o Tổng hợp vector
o Công thức tính lực tương tác giữa hai điện tích điểm.
o Công thức tính điện trường gây bởi điện tích điểm.
o Công thức xác định điện thế.
o Công thức xác định diện tích vành tròn giới hạn bởi hai đường tròn bán kính R1 và R2: • = (a − a")
o Công thức tính diện tích đới cầu: S = 2πRh
o Nắm vững một số công thức gần đúng
- Nhìn chung bài toán loại này là rất đa dạng, tuy nhiên nếu chúng ta biết được quan hệ
giữa các đại lượng với nhau thì hầu như các bài toán này đều có thể đưa về dạng duy nhất
là xác định cường độ điện trường gây bởi một vật thể nào đó phương pháp quy về bài
toán điện trường. Ví dụ o Xác định F xác định E
sử dụng mối liên hệ F = qE > o Xác định VM xác định E
sử dụng mối liên hệ > = − ) 6 d € o Xác định UMN xác định E
sử dụng mối liên hệ p>€ = ) 6 > o Xác định AMN xác định E xác định V xác định A
Như vậy ta thấy các bài toán đều đi qua bài toán trung gian điện trường bài toán xác
điện điện trường gây bởi vật thể đóng vai trò rất quan trọng. 2. Hướng giải:
Bước 1 (vi phân vật thể):
Để áp dụng tích phân ta phải tiến hành vi phân vật thể:
- Thanh, cung tròn, dây tròn
chia thanh thành từng đoạn dx vi phân chiều dài.
- Mặt phẳng vô hạn, đĩa tròn
chia thành từng vành tròn có bán kính trong x bán kính ngoài x + dx
vi phân diện tích dS = 2πxdx (được xác định bởi công thức tính diện tích
vành tròn, trong đó loại bỏ các giá trị dx2 do rất bé)
- Mặt cầu bán kính R
chia thành các đới cầu có đường cao dx
vi phân diện tích dS =
2πRdx (được xác định bởi công thức tính diện tích đới cầu).
Bước 2 (Xác định dq): Các bài toán lực điện, điện trường, điện thế thường liên quan đến giá trị
điện tích q do đó phương hướng đầu tiên cần phải xác định chính là giá trị dq. Thông thường
ta phải tìm mối liên hệ giữa dq với vi phân chiều dài/vi phân diện tích
- dq = λ.dx (λ: mật độ điện dài = điện tích của vật thể/độ dài vật thể - đơn vị: C/m)
- dq = σ.dS (σ: mật độ điện mặt = điện tích của vật thể/diện tích bề mặt – đơn vị: C/m2)
- dq = ρ.dV (ρ: mật độ điện khối = điện tích của vật thể/diện tích bề mặt – đơn vị: C/m3)
dạng này thường dùng định lý O – G để giải cho đơn giản)
Bước 3 (Xác định các đại lượng dF, dE, dV theo dq): Chú ý là hai đại lượng dF, dE là hai đại lượng có hướng
áp dụng nguyên lý chồng chất trước khi tính tích phân, đại lượng dV ) (điện
thế: cộng đại số - cộng trực tiếp, lực và điện trường: cộng vectorchiếu cộng).
Bước 4 (Tính tích phân): Xác định được cận của tích phân (dựa vào giới hạn của vật thể), chú ý
tính chất đối xứng của vật thể. DNK-2014 13
Trần Thiên Đức – ductt111@gmail.com – ductt111.com
3. Bài tập minh họa:
Bài 1-16: Một thanh kim loại mang điện tích q = 2.10-7 C.
Xác định cường độ điện trường tại một điểm nằm cách
hai đầu thanh R = 300 cm, cách trung điểm của thanh R0 = 10 cm. Tóm tắt:
q
= 2.10-7 C R = 300 cm R0 = 10 cm Xác định EO Giải:
- Nhận xét: đây là bài toán ứng dụng tích phân đối với một thanh kim loại mang điện tích ứng
dụng các bước cơ bản để giải bài toán này.
- Bước 1 – Vi phân vật thể: Thanh kim loại
vi phân theo chiều dài dx
- Bước 2 – Vi phân điện tích dq: Gọi λ là mật độ điện dài trên thanh ta có = % • = • W
- Bước 3 – Xác định đại lượng dE theo dq:
o Áp dụng công thức điện trường gây bởi điện tích điểm dq ta có: • = 4 = 4 &
o Do tính chất đối xứng điện trường tổng cộng tại O sẽ nằm trên phương Ox và có chiều dài
như hình vẽ. Hình chiếu của dE lên Ox có giá trị là: 456 • a • a • ‚ = 456
= 4 & = 4 & = 4 &(• + a )
- Bước 4 – Tính tích phân:
o Điện trưởng tổng hợp tại O là: W/ W/ W/ a • a • a •
= 3 4 &(• + a ) = 23 4 &(• + a ) = 2 &3 (• + a ) 7W/ a 1 • W/ ⇒ = 2 &a „ = ƒ• + a 4 a a ≈ 6000 / - Chú ý:
- Cách tính tích phân dạng: ) ‚
(‚ …V )(/ Xét tích phân † = ) ‚
(‚ …V ) / sử dụng phương
pháp tích phân từng phần. ⇒ ˆ = − ‚ ‚ o Đặt ‡ˆ = " √‚ …V (‚ …V )(/ ta có: u = • ⇒ u = • • • • • • + F − F • † = + 3 + 3 √• + F (• + F ) = √• + F (• + F ) DNK-2014 14
Trần Thiên Đức – ductt111@gmail.com – ductt111.com • • • ⇒ † = + 3 √• + F
(• + F )"/ − F 3 (• + F ) Mà † = ) ‚ (‚ …V ) / nên ta có: • 1 • 3 (• + F ) = F √• + F
- Những bài toán mở rộng:
o Xác định lực điện F
o Xác định các đại lượng liên quan tới công thức: R0, l, R, q, λ
- Các công thức cần nhớ:
o Điện trường gây bởi thanh kim loại mảnh mang điện tích q tại một điểm nằm cách
hai đầu thanh R và cách trung điểm của thanh R0 = 10 cm = 4 a a
o Mật độ điện dài: % = W ‚ o Tích phân cơ bản: ) ‚ = " (‚ …V )(/ V √ ‚ …V
Bài 1-17: Một mặt phẳng tích điện đều với mật độ
σ. Tại khoảng giữa của mặt có khoét một lỗ hổng
bán kính a nhỏ so với kích thước của mặt. Tính
cường độ điện trường tại một điểm nằm trên đường
thẳng vuông góc với mặt phẳng và đi qua tâm của
lỗ hổng, cách tâm đó một đoạn là b Tóm tắt:
Mặt phẳng: tích điện đều, ∞, σ Lỗ hổng: a
O thuộc trục của lỗ và cách tâm một khoảng b Xác định E0 Giải:
- Nhận xét:
đây là bài toán ứng dụng tích phân đối với một mặt phẳng mang điện tích ứng
dụng các bước cơ bản để giải bài toán này.
- Bước 1 – Vi phân vật thể: Mặt phẳng vô hạn
vi phân theo hình vành khăn với tâm là tâm
của lỗ tròn bán kính a. Khi đó vi phân diện tích hình vành khăn nằm giữa hai đường tròn bán kính
xx + dx là: dS = 2πxdx (công thức này suy ra bằng cách lấy diện tích hình tròn bán kính x + dx
trừ đi diện tích hình tròn bán kính x và chú ý là bỏ qua đại lượng d2x vì nó quá nhỏ)
- Bước 2 – Vi phân điện tích dq: Gọi σ là mật độ điện mặt ta có = N • = N2π• •
- Bước 3 – Xác định đại lượng dE theo dq:
o Do tính đối xứng nên điện trường gây bởi các phần tử điện tích trên diện tích dS tại điểm
O sẽ có phương lập với Ox một góc α và có cùng độ lớn. Ta đặt
?@ = ? "?@ + ??@ + ⋯+ ? Š?@ DNK-2014 15
Trần Thiên Đức – ductt111@gmail.com – ductt111.com 456 ⇒ ‚ = ( " + + ⋯ \)456 = 4
Trong đó dq = dq1 + dq2 + …+ dqi, thay 456 = Y , = N2π• • ta có: QN• • QN• • ‚ = 2 < = 2 (• + Q )
- Bước 4 – Tính tích phân:
o Điện trường gây bởi toàn bộ mặt phẳng là: d d QN• • QN (• + Q ) QN 1 d
‹ = 3 2 (• + Q ) = 4 3 (• + Q ) = − 2 Œ √• + Q V V V QN N ⇒ ‹ = = 2 √F + Q 2 R1 + FQ - Chú ý:
- Từ bài toán này ta có thể rút ra cách xác định điện trường gây bởi một số vật có hình dạng tương tự như:
o Đĩa tròn mang điện đều bán kính R
Điện trường E0 lấy tích phân từ 0 R
điện trường gây bởi đĩa tròn mang điện đều tại một điểm trên trục và nằm cách
tâm đĩa một khoảng là b: QN 1 • N 1 = − • ‘ 2 Œ = 1 − √• + Q 2 Ž R1 + aQ •
o Mặt phẳng vô hạn không khoét lỗ a = 0 điện trường = P
o Vành tròn bán kính trong là R1 bán kính ngoài là R2
lấy tích phân từ a b
điện trường gây bởi vành tròn mang điện đều tại một điểm trên trục và nằm cách
tâm một khoảng là b: QN 1 • N 1 = − • 1 ‘ 2 Œ = − √• + Q • 2 ŽR1 + a" R Q 1 + aQ •
- Một số bài toán mở rộng:
o Xác định các đại lượng liên quan tới công thức: σ, a, b
- Các công thức cần nhớ:
o Điện trường gây bởi đĩa tròn bán kính R, tích điện đều
o Điện trường gây bởi mặt phẳng khoét lỗ bán kính a, tích điện đều
o Điện trường gây bởi mặt phẳng vô hạn tích điện đều DNK-2014 16
Trần Thiên Đức – ductt111@gmail.com – ductt111.com
Bài 1-29: Tính điện thế tại một điểm nằm trên
trục của một đĩa tròn có tích điện đều và cách
tâm đĩa một khoảng h. Đĩa có bán kính R và mật độ điện mặt σ. Tóm tắt:
Đĩa tròn: tích điện đều, R, σ
Điểm M: nằm trên trục của đĩa, cách tâm một đoạn h Xác định VM Giải:
- Nhận xét:
đây là bài toán điện thế gây bởi đĩa tròn đều
ta có thể sử dụng phương pháp quy về
bài toán điện trường rồi sử dụng mối quan hệ giữa điện thế và điện trường để tìm ra điện thế tại điểm M.
- Điện trường gây bởi đĩa tròn tại một điểm nằm trên trục và cách tâm đĩa một khoảng là h là N 1 = • ‘ 2 1 − Ž R1 + aℎ •
- Áp dụng công thức liên hệ giữa điện thế và điện trường là: d d N • ‘ N d > = 3 ℎ = 3 “ • 2 1 − 1 ℎ = 0 “ • 2 (ℎ − ƒa + ℎ )– ”1 + a2 Ž ℎ2• Khi h ∞ thì h >> R
√a + ℎ = ℎ như vậy ta có: N > = 2 Sƒa + ℎ − ℎT - Chú ý:
- Bài toán này hoàn toàn có thể áp dụng phương pháp tích phân tính trực tiếp theo điện thế V
- Một số bài toán mở rộng:
o Tính hiệu điện thế giữa hai điểm trên trục
o Tính công dịch chuyển điện tích giữa hai điểm trên trục
o Xác định các đại lượng liên quan tới công thức
- Công thức cần nhớ là:
o Điện thế gây bởi đĩa tròn bán kính R tích điện đều tại một điểm trên trục của đĩa
và cách tâm đĩa một khoảng h: N > = 2 Sƒa + ℎ − ℎT
DẠNG TOÁN: ÁP DỤNG ĐỊNH LÝ O - G 1. Nhận xét: DNK-2014 17
Trần Thiên Đức – ductt111@gmail.com – ductt111.com
- Có rất nhiều bài toán trong đó vật thể có phân bố điện tích đối xứng cao: o Đối xứng phẳng o Đối xứng cầu o Đối xứng trụ
về cơ bản chúng ta hoàn toàn có thể sử dụng phương pháp tích phân để tính các đại lượng
như điện trường, lực điện
ưu điểm của phương pháp tích phân là tính được hầu hết các
loại vật thể nhưng nhược điểm lớn là đối với hệ có đối xứng cao thì việc tính toán lại khá dài dòng
để giải quyết bài toán đối xứng cao ta sẽ sử dụng định lý O – G.
- Nhờ có định luật Gauss ta dễ dàng xác định được cường độ điện trường của các vật thể có
sự phân bố điện tích đối xứng cao. Thông qua việc lựa chọn mặt Gauss hợp lý ta có thể
đưa ra công thức đơn giản mô tả định luật Gauss: $ ]. • =
Trong đó En là hình chiếu của vector E lên vector pháp tuyến của bề mặt Gauss
Như vậy nhiệm vụ của bài toán lúc này chỉ là:
- Xác định điện tích S
- Xác định điện tích Q
2. Hướng giải:
Bước 1: Chọn mặt kín bao quanh đối tượng (mặt Gauss): sao cho tại các phần của đối tượng
?@//M?@ hoặc ?@ ⊥ M?@ với En = hằng số.
• Đối xứng phẳng: chọn mặt trụ. (1)
• Đối xứng cầu: chọn mặt cầu đồng tâm. (2)
• Đối xứng trụ: chọn mặt trụ đồng trục. (3) (1) (2) (3)
Bước 2: Áp dụng định luật Gauss: $ ˜ \]1\ ` ]`b = ™ ] c = 0 š DNK-2014 18
Trần Thiên Đức – ductt111@gmail.com – ductt111.com
3. Bài tập minh họa:
Bài tập ví dụ:
Xác định cường độ điện trường gây bởi dây dài vô hạn hình trụ tích điện đều với
mật độ điện dài λ tại một điểm cách trục của dây một khoảng R Tóm tắt:
Dây vô hạn: tích điện đều λ, hình trụ
M: cách trục một khoảng R Xác định EM Giải: - Nhận xét:
• Do tính chất đối xứng nên:
o ?@ vuông góc với bề mặt trụ của dây – hướng ra mọi hướng
o Giá của các ?@ đều cắt trục của dây đối xứng trụ
• Lựa chọn mặt Gauss: đề thỏa mãn tính chất ta chọn mặt trụ bán kính R vecto cường độ
điện trường vuông góc với hai vector pháp tuyến của mặt phẳng đáy và song song với
vector pháp tuyến của mặt cong
thành phần vuông góc bị triệt tiêu (ứng với hai mặt bên).
- Ta có: ˜]`b = ∮ ] c = š ] ) c š
= ]. Jœ•. ž trong đó:Jœ•. ž là diện tích mặt bên hình trụ
- Điện tích bị bao bọc bởi mặt Gauss chính là điện tích của
phần dây nằm trong hình trụ nên ta có:
$\]1\ ` = %Ÿ ˜]`b = ' ¡¢ £¤ = U¦ ¥ ¥
- Từ công thức O - G (trong đó thay En = EM) ta có: © § ¨ = JœKªK•
- Chú ý: cần nhớ công thức tính điện trường gây bởi dây hình trụ
Bài 1-22: Giữa hai dây dẫn hình trụ song song cách nhau
một khoảng l = 15 cm người ta đặt một hiệu điện thế U =
1500 V. Bán kính mỗi dây là r = 0.1 cm. Hãy xác định cường
độ điện trường tại trung điểm của khoảng cách giữa hai sợi
dây biết rằng sợi dây đặt trong không khí. Tóm tắt:
Dây dẫn hình trụ: 2 dây, đặt song song, bán kính r = 0.1 cm l = 15 cm U = 1500 V ε = 1
O trung điểm của khoảng cách giữa hai sợi dây Xác định E0. Giải:
- Nhận xét: Bài toán liên quan đến dây dẫn hình trụ đối xứng trụ
áp dụng định lý O-G để DNK-2014 19
Trần Thiên Đức – ductt111@gmail.com – ductt111.com
xác định điện trường gây bởi từng dây dẫn trụ. Bài toán cho biết U
chắc chắn cường độ điện
trường sẽ được tính thông qua giá trị U.
- Xét trường hợp tổng quát: giả sử điểm M cách dây dẫn thứ nhất một đoạn là x áp dụng định
lý O-G và nguyên lý chồng chất điện trường ta có cường độ điện trường tại M là: % % % 1 1 > = 2 • + 2 (& − •) = 2 q• + & −•r
- Như ta đã biết mối quan hệ giữa U và E là: -« = −§-. nên ta có: ¬ W7 % 1 1 % & − • W7 %
−p = 3 p = − 3 2 q• + & − •r • = 2 &M • Œ = &M& − ¬ p p ⇒ % = − = &M & − &M & −
- Tại trung điểm O thì x = l/2 ta có: 2% 2p ‹ =
& = &.&M& − ≈ 4000 /
Bài 1-38: Cho quả cầu tích điện đều với mật độ điện khối ρ, bán kính a. Tính hiệu điện thế giữa
hai điểm cách tâm lần lượt là a/2 và a Tóm tắt:
Quả cầu: tích điện đều ρ, bán kính a R1 = a/2 R2 = a Xác định U12 Giải:
- Nhận xét: Bài toán xác định hiệu điện thế
quy về bài toán xác định điện trường tại điểm nằm trong mặt cầu áp dụng định lý O-G
do tính đối xứng cầu nên lựa chọn mặt kín là mặt cầu
- Theo định lý O-G ta có: 4 <! ! • = ⇔ 4 = 3 ⇒ = 3
- Hiệu điện thế giữa hai điểm 1 và 2 là: • V ! ! V !F p" = " − = 3 = 3 3 = 6 „ = V 8 • V - Chú ý:
- Các công thức cần nhớ:
o Điện trường tại một điểm nằm trong mặt cầu tích điện khối: = ® <
o Mối liên hệ giữa điện thế và cường độ điện trường: " − = )•• DNK-2014 20