Hướng dẫn sử dụng hệ thống đầu tư liên ngành - Môn Kinh tế vĩ mô - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Trong phần hệ thống người sử dụng để xem các thông tin chung về danh mục Sở, Ban, Ngành; danh mục Ban quản lý - Chủ đầu tư trực tiếp, danh mục Nguồn vồn đầu tư, lĩnh vực đầu tư; loại kế hoạch đầu tư; loại dự án, công trình, hệ thống vốn; hệ thống nhóm dự án; cơ cấu thanh toán, tính chất dự án… Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Thông tin:
57 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Hướng dẫn sử dụng hệ thống đầu tư liên ngành - Môn Kinh tế vĩ mô - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Trong phần hệ thống người sử dụng để xem các thông tin chung về danh mục Sở, Ban, Ngành; danh mục Ban quản lý - Chủ đầu tư trực tiếp, danh mục Nguồn vồn đầu tư, lĩnh vực đầu tư; loại kế hoạch đầu tư; loại dự án, công trình, hệ thống vốn; hệ thống nhóm dự án; cơ cấu thanh toán, tính chất dự án… Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

31 16 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|49964158
1
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH
ĐẦU TƯ LIÊN NGÀNH
Màn hình đăng nhập hệ thống gồm:
+ Đơn vị: Mã đơn vị sử dụng chương trình
+ Mã Địa bàn: Mã địa bàn
+ Mã đăng nhập: Mã người sử dụng chương trình
+ Mật khẩu: Mật khẩu của người sử dụng chương trình
A. THÔNG TIN HỆ THỐNG
Trong phần hệ thống người sử dụng để xem các thông tin chung về danh mục
Sở, Ban, Ngành; danh mục Ban quản lý - Chủ đầu tư trực tiếp, danh mục Nguồn
vồn đầu tư, lĩnh vực đầu tư; loại kế hoạch đầu tư; loại dự án, công trình, hệ thống
vốn; hệ thống nhóm dự án; cơ cấu thanh toán, tính chất dự án
lOMoARcPSD|49964158
1. Hệ thống danh mục Sở, Ban, Ngành:
Mục này được dùng đkhai báo các Sở, Ban, Ngành liên quan. Khi muốn
tìm một Sở, ban, ngành nào người sử dụng chỉ việc đánh mã sở, ban, ngành đó vào
ô Sở, Ban, Ngành sau đó nhấn vào nút Tìm, chương trình sẽ tự động tìm đến đúng
Sở, Ngành mà người sử dụng lựa chọn. Màn hình phần này có dạng như sau:
lOMoARcPSD|49964158
3
Các Sở, Ngành được khai báo trong phần này là duy nhất không được
trùng nhau. Trong Menu này tại thanh Sở, ngành bên trái là phần liệt kê mã các Sở,
Ban, Ngành đã được khai báo, bên phải của màn hình ta có:
+ Sở, ngành: Mã Sở, Ngành
+ Tên: Tên sở ngành
+ Tìm: Tìm kiếm các thông tin.
2. Hệ thống danh mục Ban quản lý - Chủ đầu tư trực tiếp:
Mục này được dùng để khai báo mã c Chủ đầu tư, phần này chhiện thị
các Ban quản - chủ đầu do Quận, huyện đó quản lý. Màn hình phần này
có dạng sau:
Trong mục này chia làm 2 phần:
- Phía trên màn hình liệt kê mã các Chủ đầu tư, tên chủ đầu tư và mã Chủ quảntrực
tiếp của chủ đầu tư đó.
- Phía dưới màn hình gồm các thông tin:
lOMoARcPSD|49964158
+ Mã: Mã Ban quản lý - chủ đầu tư.
+ Sở, ngành: Mã các Chủ quản đầu tư tương ứng.
+ Tên CĐT: Tên chủ đầu tư.
Bên dưới được chia làm 2 cột: một cột thông tin về hệ thống quan quản lý,
một cột là đơn vị giao vốn.
+ Tìm: Tìm kiếm thông tin.
3. Hệ thống nguồn vốn đầu tư:
Mục này được dùng để khai báo các nguồn vốn đầu tư, bên trái màn hình
liệt kê toàn bộ hệ thống mã nguồn, bên phải màn hình có các thông tin sau
+ Mã cha: Mã nguồn cha
+ Mã nguồn: Mã nguồn chi tiết
+ Tên nguồn: Tên nguồn +
Tính chất: Tính chất Gồm:
C: Hoạt động
K: Không hoạt động
Tìm: Tìm kiếm thông tin.
Mã nguồn bao gồm 6 ký tự: ABXXXX
Trong đó: + A: Cấp Ngân sách
A = 1 : Ngân sách Thành phố
lOMoARcPSD|49964158
5
A = 2: Ngân sách quận, huyện
+ B: Loại Nguồn vốn
B = 1 : Vốn Trong nước
B = 2 : Vốn Ngoài nước
B = 3 : Chương trình mục tiêu
+ XXXX: Mã chi tiết từng loại nguồn vốn
4. Hệ thống lĩnh vực đầu tư:
Màn hình phần này có dạng như sau:
Bên trái màn hình liệt kê hệ thống các loại lĩnh vực đầu tư, bên phải màn
hình có các thông tin sau:
+ Mã: Mã loại
Tong đó: = 1 ký tự: Mã cha
= 2 ký tự: Mã chi tiết
Nếu mã là 1 tự, tính chất hoạt động sẽ là K : Không hoạt động Nếu
mã là 2 ký tự, tính chất hoạt động sẽ là C : Hoạt động.
+ Tên lĩnh vực: Tên lĩnh vực
+ Tính chất: Tính chất
+ Tìm: Tìm kiếm
5. Hệ thống loại kế hoạch đầu tư: Màn hình phần này có dạng như sau
lOMoARcPSD|49964158
Bên trái màn nh liệt kê loại kế hoạch, bên phải màn hình gồm các thông
tin sau:
+ Loại KH: Loại kế hoạch
+ Tên KH: Tên kế hoạch
+ Tìm: Tìm kiếm
6. Hệ thống loại dự án, công trình:
+ Loại dự án: Loại dự án +
Tên loại: Tên loại dự án
7. Hệ thống vốn:
lOMoARcPSD|49964158
7
+ Loại vốn: Loại vốn
+ Tên vốn: Tên vốn 8.
Hệ thống nhóm dự án:
+ Mã nhóm: Mã nhóm
+ Tên nhóm: Tên nhóm
9.Hệ thống cấu thanh toán n hình
phần này có dạng như sau
lOMoARcPSD|49964158
Bên trái màn hình liệt toàn bộ hệ thống mục lục ngân sách dùng cho
chi đầu tư, bên phải màn hình là các thông tin:
+ Mã : Mã mục lục ngân sách chi đầu tư
+ Tên mục: Tên mục chi đầu tư
10. Hệ thống tính chất dự án:
Màn hình phần này có dạng như sau:
+ Mã: Loại mã
+ Có kiểm tra: Có kiểm tra
+ Không kiểm tra: Không kiểm tra
Chức năng này được sử dụng để qui định cho các dự án cần kiểm tra hoặc không
cần kiểm tra 1 số điều kiện do hệ thống qui định.
lOMoARcPSD|49964158
9
dụ: Đối với những dự án không cần kiểm tra kế hoạch vốn vượt tổng mức thì
chương trình sẽ không kiểm tra sẽ cho DA nhập KH + số thanh toán > Tổng
mức đầu tư đã nhập vào chương trình.
11. Hệ thống phòng, ban của sở kế hoạch& đầu tư:
Màn hình phần này có dạng như sau:
Phần này liệt kê toàn bộ hệ thống Phòng của Sở Kế hoạch đầu tư
+ Phòng: Liệt kê các mã phòng
+ Tên phòng: Liệt kê tên các phòng thuộc sở Kế hoạch
12. Hệ thống kho bạc:
Màn hình phần này có dạng như sau:
Phần này liệt toàn bộ hthống Kho bạc HN, các phòng KSC, Kho bạc
quận, huyện trực thuộc Kho bạc Nhà nước Hà Nội
lOMoARcPSD|49964158
+ Mã KB: hiệu các kho bạc trực thuộc Kho bạc Nhà nước Hà Nội +
Cấp: Cấp NS qui ước.
+ Tên KB: Tên kho bạc
13. Hệ thống Cơ quan Tài chính:
Bên phải màn hình là mã các đơn vị, bên trái màn hình giải thích các thông
tin
+ Mã đơn vị: Mã các đơn vị Tài chính (được qui ước theo mã đơn vị
KBNN quận, huyện cùng địa bàn)
+ Cấp: Cấp ngân sách qui định. +
Tên đơn vị: Tên đơn vị
+ Đơn vị CQ: Đơn vị chủ quản (quản lý phòng Tài chính)
+ Tên viết tắt: Tên viết tắt
14. Hệ thống quản lý người sử dụng:
Màn hình phần này được thiết kế như sau:
lOMoARcPSD|49964158
11
Phần này gồm 3 thẻ, mỗi thẻ do 1 đơn vị quản lý. Trên mỗi thẻ quản s
người sử dụng chương trình của từng đơn vị
Bên trái của màn hình gồm 2 phần
- Phần 1: là thông tin về mã người sử dụng, số hiệu kho bạc, số hiệu của Cơ quan
tài chính.
- Phần 2: là thông tin về người sử dụng gồm:
+ Họ tên: Tên người sử dụng chương trình
+ Mã: Mã người sử dụng chương trình
+ Đơn vị : Đơn vị sử dụng chương trình
+ Chức vụ: Chức vụ của người sử dụng
Mật khẩu: Mật khẩu của người sử dụng
Bên phải màn hình là các thông tin phân quyền cho từng người sử dụng
15. Đổi mật khẩu đăng nhập:
Màn hình phần này có dạng như sau:
lOMoARcPSD|49964158
Người sử dụng dùng Menu này để thay đổi mật khẩu sử dụng đảm bảo sử
dụng chương trình an toàn và bảo mật hơn.
16. Hạn thay đổi số liệu:
Phần này do Đội quản hthống quản thực hiện theo yêu cầu của
Lãnh đạo khi có ý kiến chỉ đạo về việc sửa đổi chứng từ đã nhập.
17. Liệt kê hệ thống:
lOMoARcPSD|49964158
13
18. Tham số hệ thống:
Phần này do Đội quản hệ thống quản trị điều hành để phục vụ việc nâng
cấp, chỉnh sửa chương trình theo các yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ. Màn hình
phần này có dạng như sau:
lOMoARcPSD|49964158
19. Hệ thống báo cáo lưu: các báo cáo người sử dụng đã kết suất khi sử dụng
được chương trình được lưu lại.
lOMoARcPSD|49964158
15
20. Thoát:
Người dùng muốn thoát khỏi chương trình thì chọn vào mục này, chương
trình sẽ tự động thoát ra.
B- ĐĂNG KÝ DỰ ÁN VÀ NHẬP CÁC THÔNG TIN CỦA DỰ ÁN
1. Đăng ký dự án:
Màn hình phần này có dạng như sau:
lOMoARcPSD|49964158
Bên trái màn hình thông tin về mã dự án mã chcủa người kiểm
soát. Bên phải màn hình gồm 4 thẻ, 3 thẻ đầu mỗi thẻ do 1 đơn vị quản lý, các đơn
vị thể xem, sửa thông tin trên các thẻ tùy theo phân quyền hệ thống, thẻ cuối
cùng thẻ tính chất dự án, thẻ này do cán bộ quản trị hệ thống quản điều
hành theo yêu cầu của các phòng chuyên môn.
a. Thẻ thông tin dự án Thẻ này được chia làm 4 phần giao diện khác nhau Phần
1:
+ Dự án: mã các dự án do người sử dụng đăng ký trong phần hệ thống
Mã dự án có kết cấu như sau: XXXX.XXX
Trong đó: XXXX: Mã chủ đầu tư
lOMoARcPSD|49964158
17
XXX: Số thứ tcủa dự án (tự động sinh ra theo thứ tự) + dự
án: là mã QHNS của dự án (phần này do quan tài chính nhập, các đơn vị khác
cũng có thể nhập (nếu có) .
+ BQL-CĐT: Tên Ban quản lý - chủ đầu tư (Mặc định)
+ Chương NS: Mã, tên các chương ngân sách (theo qui định của MLNS)
+ Tên dự án: Người sử dụng sẽ nhập tên của dự án Phần
2:
Cán bộ nhập thông tin sẽ phải nhập đầy đủ các thông tin còn thiếu: nhóm,
lĩnh vực, thời gian KC, hoàn thành…
+ Phòng: các phòng TCKH, KBNN quận huyện (mã phòng Tài chính quận
huyện được qui định theo mã KBNN quận huyện đó, mặc định)
+ Nhóm: Mã các nhóm DA
+ Lĩnh vực: Mã các lĩnh vực kinh tế
+ Loại C. Trình: Các mã loại công trình được đăng ký.
+ T.g khởi công: Thời gian khởi công dự án
+ T.g thực hiện: Số Thời gian thực hiện dự án từ KC đến HT ( ví dụ 2 năm)
+ T.g H.Thành: Thời gian hoàn thành dự án
+ NL thiết kế: Năng lực thiết kế (ghi tóm tắt năng lực TK trong phê duyệt
DA).
Địa điểm XD: Địa điếm xây dựng ( ghi rõ, ví dụ: Xã Phù Ninh, Huyện Đan
Phượng )
Ghi chu: Ghi chú (những lưu ý cần thiết) Phần
3:
lOMoARcPSD|49964158
Số QĐTM: Số quyết định phê duyệt dự án (nhập theo mấu,ví dụ: 1200/QDUB)
Ngày QĐTM: Ngày quyết định phê duyệt tổng mức đầu tư (nhập theo mẫu, ví dụ:
20/12/2012).
TM Đầu tư: Tổng mức đầu tư
Tr. đ GPMB: Trong đó giải phóng mặt bằng Số
QĐDT: Số quyết định phê duyệt TDT.
Ngày QĐDT: Ngày quyết định phê duyệt TDT.
Tổng dự toán: Tổng dự toán
Tr. Đ GPMB: Trong đó giải phóng mặt bằng Phần
4:
Chuyển KB(*): được dùng đối với những dự án do Sở KH&ĐT hoặc phòng Tài
chính thực hiện, chỉ có người có chức năng kiểm soát tại Sở KHĐT hay phòng Tài
chính mới quyền chuyển dự án sang Kho bạc. Khi chọn nút này thì DA mới
được chuyển sang Kho bạc.
Có 2 trạng thái: + K: Chứng từ chưa chuyển kho bạc
+ C: Chứng từ đã chuyển Kho bạc
+ Các thông tin về dự án tất toán tài khoản, dự án hoàn thành, dự án đã quyết toán:
do người có chức năng kiểm soát thực hiện và theo phân nhiệm của từng cơ quan.
+ DA Tất toán: Dự án tất toán do Kho bạc thực hiện.
+ DA H. Thành: Dự án hoàn thành do cơ quan tài chính thực hiện.
+ DA Q. Toán: Dự án quyết toán do cơ quan tài chính thực hiên.
Lưu ý:
- Đối với các dự án quyết toán, hay dự án hoàn thành, người quyền kiểm soáttại
cơ quan Tài chính hoặc Kho bạc phải thực hiện chuyển trạng thái là C đồng thời
lOMoARcPSD|49964158
19
lập lại T.g H.Thành về đúng ngày ta chuyển trạng thái dự án trên form Đăng
dự án thì khi kết xuất báo cáo theo thông tư 50 trong mục Báo cáo Tài chính, dữ
liệu về dự án mới được hiển thị. Cụ thể là các báo cáo: + Báo cáo các kết quả dự
án hoàn thành trong năm -Mẫu số 04TC
+ Báo cáo tình hình nợ các dự án hoàn thành trong năm- Mẫu số 05TC
+ Đăng ký mới dự án: người sử dụng th trực tiếp mã chủ đầu hoặc sử
dụng chuột để chọn mã chủ đầu sau đó chương trình tự sinh số thứ tự lần lượt
phát sinh của dự án.
+ Tìm dự án: người sử dụng sẽ gõ mã dự án để tìm nhanh 1 dự án nào đó Hoặc
bấm F9: Lọc dự án: Phím này dùng để lọc các dự án theo từng tiêu thức cụ thể
Khi bấm phím F9, màn hình phần này có dạng như sau
- Sở, ban Ngành: Lọc các dự án theo từng sở, ban, ngành
- Chủ đầu tư: Lọc dự án theo từng mã chủ đầu tư
- Phòng QL-SKH: Lọc dự án theo từng phòng của sở KH
lOMoARcPSD|49964158
- Kho bạc thanh toán: Lọc dự án theo từng kho bạc thanh toán
- Lọc theo tên của các dự án
- Lọc theo các thông tin khác
Nhấn vào “Tìm tiếp các điều kiện lọc trước” chương trình sẽ lọc các dự án từ kết
quả lọc lần trước.
+ Tìm dự án: người sử dụng sẽ dùng mục này để tìm nhanh c dự án cần tìm +
Nhập: Người sử dụng sẽ bấm vào nút Nhập để lưu các thông tin của chứng từ nhập
vào chương trình
+ Hủy: Người sử dụng sẽ bấm nút Hủy nếu thông tin chứng từ chưa chính xác. +
Sua TM: Sửa tổng mức đầu tư (phần này sẽ mờ đối với dự án này được nhập lần
đầu tiên)
b. Thẻ Phân cấp dự án: Thẻ này chỉ được dùng cho bộ phận phân bổ dán ngân
sách thành phố thuộc Kho bạc Thành phố:
Màn hình phần này có dạng như sau:
Thẻ này được chia làm 3 phần
Phần 1: Thể hiện các thông tin được mặc định. Cụ thể:
| 1/57

Preview text:

lOMoARcPSD| 49964158
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẦU TƯ LIÊN NGÀNH
Màn hình đăng nhập hệ thống gồm:
+ Đơn vị: Mã đơn vị sử dụng chương trình
+ Mã Địa bàn: Mã địa bàn
+ Mã đăng nhập: Mã người sử dụng chương trình
+ Mật khẩu: Mật khẩu của người sử dụng chương trình
A. THÔNG TIN HỆ THỐNG
Trong phần hệ thống người sử dụng để xem các thông tin chung về danh mục
Sở, Ban, Ngành; danh mục Ban quản lý - Chủ đầu tư trực tiếp, danh mục Nguồn
vồn đầu tư, lĩnh vực đầu tư; loại kế hoạch đầu tư; loại dự án, công trình, hệ thống
vốn; hệ thống nhóm dự án; cơ cấu thanh toán, tính chất dự án… 1 lOMoARcPSD| 49964158
1. Hệ thống danh mục Sở, Ban, Ngành:
Mục này được dùng để khai báo mã các Sở, Ban, Ngành có liên quan. Khi muốn
tìm một Sở, ban, ngành nào người sử dụng chỉ việc đánh mã sở, ban, ngành đó vào
ô Sở, Ban, Ngành sau đó nhấn vào nút Tìm, chương trình sẽ tự động tìm đến đúng
Sở, Ngành mà người sử dụng lựa chọn. Màn hình phần này có dạng như sau: lOMoARcPSD| 49964158
Các mã Sở, Ngành được khai báo trong phần này là duy nhất và không được
trùng nhau. Trong Menu này tại thanh Sở, ngành bên trái là phần liệt kê mã các Sở,
Ban, Ngành đã được khai báo, bên phải của màn hình ta có:
+ Sở, ngành: Mã Sở, Ngành
+ Tên: Tên sở ngành
+ Tìm: Tìm kiếm các thông tin.
2. Hệ thống danh mục Ban quản lý - Chủ đầu tư trực tiếp:
Mục này được dùng để khai báo mã các Chủ đầu tư, phần này chỉ hiện thị
mã các Ban quản lý - chủ đầu tư do Quận, huyện đó quản lý. Màn hình phần này có dạng sau:
Trong mục này chia làm 2 phần:
- Phía trên màn hình liệt kê mã các Chủ đầu tư, tên chủ đầu tư và mã Chủ quảntrực
tiếp của chủ đầu tư đó.
- Phía dưới màn hình gồm các thông tin: 3 lOMoARcPSD| 49964158
+ Mã: Mã Ban quản lý - chủ đầu tư.
+ Sở, ngành: Mã các Chủ quản đầu tư tương ứng.
+ Tên CĐT: Tên chủ đầu tư.
Bên dưới được chia làm 2 cột: một cột là thông tin về hệ thống cơ quan quản lý,
một cột là đơn vị giao vốn.
+ Tìm: Tìm kiếm thông tin.
3. Hệ thống nguồn vốn đầu tư:
Mục này được dùng để khai báo mã các nguồn vốn đầu tư, bên trái màn hình
liệt kê toàn bộ hệ thống mã nguồn, bên phải màn hình có các thông tin sau
+ Mã cha: Mã nguồn cha
+ Mã nguồn: Mã nguồn chi tiết
+ Tên nguồn: Tên nguồn +
Tính chất: Tính chất Gồm: C: Hoạt động
K: Không hoạt động
Tìm: Tìm kiếm thông tin.
Mã nguồn bao gồm 6 ký tự: ABXXXX Trong đó:
+ A: Cấp Ngân sách
A = 1 : Ngân sách Thành phố lOMoARcPSD| 49964158
A = 2: Ngân sách quận, huyện
+ B: Loại Nguồn vốn
B = 1 : Vốn Trong nước
B = 2 : Vốn Ngoài nước
B = 3 : Chương trình mục tiêu
+ XXXX: Mã chi tiết từng loại nguồn vốn
4. Hệ thống lĩnh vực đầu tư:
Màn hình phần này có dạng như sau:
Bên trái màn hình liệt kê hệ thống các mã loại lĩnh vực đầu tư, bên phải màn
hình có các thông tin sau: + Mã: Mã loại
Tong đó: = 1 ký tự: Mã cha
= 2 ký tự: Mã chi tiết
Nếu mã là 1 ký tự, tính chất hoạt động sẽ là K : Không hoạt động Nếu
mã là 2 ký tự, tính chất hoạt động sẽ là C : Hoạt động.
+ Tên lĩnh vực: Tên lĩnh vực
+ Tính chất: Tính chất + Tìm: Tìm kiếm
5. Hệ thống loại kế hoạch đầu tư: Màn hình phần này có dạng như sau 5 lOMoARcPSD| 49964158
Bên trái màn hình liệt kê mã loại kế hoạch, bên phải màn hình gồm các thông tin sau:
+ Loại KH: Loại kế hoạch
+ Tên KH: Tên kế hoạch + Tìm: Tìm kiếm
6. Hệ thống loại dự án, công trình:
+ Loại dự án: Loại dự án +
Tên loại: Tên loại dự án 7. Hệ thống vốn: lOMoARcPSD| 49964158
+ Loại vốn: Loại vốn
+ Tên vốn: Tên vốn 8.
Hệ thống nhóm dự án: + Mã nhóm: Mã nhóm
+ Tên nhóm: Tên nhóm
9.Hệ thống cơ cấu thanh toán Màn hình
phần này có dạng như sau 7 lOMoARcPSD| 49964158
Bên trái màn hình liệt kê toàn bộ hệ thống mã mục lục ngân sách dùng cho
chi đầu tư, bên phải màn hình là các thông tin:
+ Mã : Mã mục lục ngân sách chi đầu tư
+ Tên mục: Tên mục chi đầu tư
10. Hệ thống tính chất dự án:
Màn hình phần này có dạng như sau: + Mã: Loại mã
+ Có kiểm tra: Có kiểm tra
+ Không kiểm tra: Không kiểm tra
Chức năng này được sử dụng để qui định cho các dự án cần kiểm tra hoặc không
cần kiểm tra 1 số điều kiện do hệ thống qui định. lOMoARcPSD| 49964158
Ví dụ: Đối với những dự án không cần kiểm tra kế hoạch vốn vượt tổng mức thì
chương trình sẽ không kiểm tra mà sẽ cho DA nhập KH + số thanh toán > Tổng
mức đầu tư đã nhập vào chương trình.
11. Hệ thống phòng, ban của sở kế hoạch& đầu tư:
Màn hình phần này có dạng như sau:
Phần này liệt kê toàn bộ hệ thống Phòng của Sở Kế hoạch đầu tư
+ Phòng: Liệt kê các mã phòng
+ Tên phòng: Liệt kê tên các phòng thuộc sở Kế hoạch
12. Hệ thống kho bạc:
Màn hình phần này có dạng như sau:
Phần này liệt kê toàn bộ hệ thống mã Kho bạc HN, các phòng KSC, Kho bạc
quận, huyện trực thuộc Kho bạc Nhà nước Hà Nội 9 lOMoARcPSD| 49964158
+ Mã KB: Mã hiệu các kho bạc trực thuộc Kho bạc Nhà nước Hà Nội +
Cấp: Cấp NS qui ước.
+ Tên KB: Tên kho bạc
13. Hệ thống Cơ quan Tài chính:
Bên phải màn hình là mã các đơn vị, bên trái màn hình giải thích các thông tin
+ Mã đơn vị: Mã các đơn vị Tài chính (được qui ước theo mã đơn vị
KBNN quận, huyện cùng địa bàn)
+ Cấp: Cấp ngân sách qui định. +
Tên đơn vị: Tên đơn vị
+ Đơn vị CQ: Đơn vị chủ quản (quản lý phòng Tài chính)
+ Tên viết tắt: Tên viết tắt
14. Hệ thống quản lý người sử dụng:
Màn hình phần này được thiết kế như sau: lOMoARcPSD| 49964158
Phần này gồm 3 thẻ, mỗi thẻ do 1 đơn vị quản lý. Trên mỗi thẻ quản lý số
người sử dụng chương trình của từng đơn vị
Bên trái của màn hình gồm 2 phần
- Phần 1: là thông tin về mã người sử dụng, số hiệu kho bạc, số hiệu của Cơ quan tài chính.
- Phần 2: là thông tin về người sử dụng gồm:
+ Họ tên: Tên người sử dụng chương trình
+ Mã: Mã người sử dụng chương trình
+ Đơn vị : Đơn vị sử dụng chương trình
+ Chức vụ: Chức vụ của người sử dụng
Mật khẩu: Mật khẩu của người sử dụng
Bên phải màn hình là các thông tin phân quyền cho từng người sử dụng
15. Đổi mật khẩu đăng nhập:
Màn hình phần này có dạng như sau: 11 lOMoARcPSD| 49964158
Người sử dụng dùng Menu này để thay đổi mật khẩu sử dụng đảm bảo sử
dụng chương trình an toàn và bảo mật hơn.
16. Hạn thay đổi số liệu:
Phần này do Đội quản lý hệ thống quản lý và thực hiện theo yêu cầu của
Lãnh đạo khi có ý kiến chỉ đạo về việc sửa đổi chứng từ đã nhập.
17. Liệt kê hệ thống: lOMoARcPSD| 49964158
18. Tham số hệ thống:
Phần này do Đội quản lý hệ thống quản trị và điều hành để phục vụ việc nâng
cấp, chỉnh sửa chương trình theo các yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ. Màn hình
phần này có dạng như sau: 13 lOMoARcPSD| 49964158
19. Hệ thống báo cáo lưu: Là các báo cáo người sử dụng đã kết suất khi sử dụng
được chương trình được lưu lại. lOMoARcPSD| 49964158 20. Thoát:
Người dùng muốn thoát khỏi chương trình thì chọn vào mục này, chương
trình sẽ tự động thoát ra.
B- ĐĂNG KÝ DỰ ÁN VÀ NHẬP CÁC THÔNG TIN CỦA DỰ ÁN
1. Đăng ký dự án:
Màn hình phần này có dạng như sau: 15 lOMoARcPSD| 49964158
Bên trái màn hình là thông tin về mã dự án và mã chữ ký của người kiểm
soát. Bên phải màn hình gồm 4 thẻ, 3 thẻ đầu mỗi thẻ do 1 đơn vị quản lý, các đơn
vị có thể xem, sửa thông tin trên các thẻ tùy theo phân quyền hệ thống, thẻ cuối
cùng là thẻ tính chất dự án, thẻ này do cán bộ quản trị hệ thống quản lý và điều
hành theo yêu cầu của các phòng chuyên môn.
a. Thẻ thông tin dự án Thẻ này được chia làm 4 phần giao diện khác nhau Phần 1:
+ Dự án: mã các dự án do người sử dụng đăng ký trong phần hệ thống
Mã dự án có kết cấu như sau: XXXX.XXX
Trong đó: XXXX: Mã chủ đầu tư lOMoARcPSD| 49964158
XXX: Số thứ tự của dự án (tự động sinh ra theo thứ tự) + Mã dự
án: là mã QHNS của dự án (phần này do cơ quan tài chính nhập, các đơn vị khác
cũng có thể nhập (nếu có) .
+ BQL-CĐT: Tên Ban quản lý - chủ đầu tư (Mặc định)
+ Chương NS: Mã, tên các chương ngân sách (theo qui định của MLNS)
+ Tên dự án: Người sử dụng sẽ nhập tên của dự án Phần 2:
Cán bộ nhập thông tin sẽ phải nhập đầy đủ các thông tin còn thiếu: nhóm,
lĩnh vực, thời gian KC, hoàn thành…
+ Phòng: Mã các phòng TCKH, KBNN quận huyện (mã phòng Tài chính quận
huyện được qui định theo mã KBNN quận huyện đó, mặc định)
+ Nhóm: Mã các nhóm DA
+ Lĩnh vực: Mã các lĩnh vực kinh tế
+ Loại C. Trình: Các mã loại công trình được đăng ký.
+ T.g khởi công: Thời gian khởi công dự án
+ T.g thực hiện: Số Thời gian thực hiện dự án từ KC đến HT ( ví dụ 2 năm)
+ T.g H.Thành: Thời gian hoàn thành dự án
+ NL thiết kế: Năng lực thiết kế (ghi tóm tắt năng lực TK trong QĐ phê duyệt DA).
Địa điểm XD: Địa điếm xây dựng ( ghi rõ, ví dụ: Xã Phù Ninh, Huyện Đan Phượng )
Ghi chu: Ghi chú (những lưu ý cần thiết) Phần 3: 17 lOMoARcPSD| 49964158
Số QĐTM: Số quyết định phê duyệt dự án (nhập theo mấu,ví dụ: 1200/QDUB)
Ngày QĐTM: Ngày quyết định phê duyệt tổng mức đầu tư (nhập theo mẫu, ví dụ: 20/12/2012).
TM Đầu tư: Tổng mức đầu tư
Tr. đ GPMB: Trong đó giải phóng mặt bằng Số
QĐDT: Số quyết định phê duyệt TDT.
Ngày QĐDT: Ngày quyết định phê duyệt TDT.
Tổng dự toán: Tổng dự toán
Tr. Đ GPMB: Trong đó giải phóng mặt bằng Phần 4:
Chuyển KB(*): được dùng đối với những dự án do Sở KH&ĐT hoặc phòng Tài
chính thực hiện, chỉ có người có chức năng kiểm soát tại Sở KHĐT hay phòng Tài
chính mới có quyền chuyển dự án sang Kho bạc. Khi chọn nút này thì DA mới
được chuyển sang Kho bạc.
Có 2 trạng thái: + K: Chứng từ chưa chuyển kho bạc
+ C: Chứng từ đã chuyển Kho bạc
+ Các thông tin về dự án tất toán tài khoản, dự án hoàn thành, dự án đã quyết toán:
do người có chức năng kiểm soát thực hiện và theo phân nhiệm của từng cơ quan.
+ DA Tất toán: Dự án tất toán do Kho bạc thực hiện.
+ DA H. Thành: Dự án hoàn thành do cơ quan tài chính thực hiện.
+ DA Q. Toán: Dự án quyết toán do cơ quan tài chính thực hiên. Lưu ý:
- Đối với các dự án quyết toán, hay dự án hoàn thành, người có quyền kiểm soáttại
cơ quan Tài chính hoặc Kho bạc phải thực hiện chuyển trạng thái là C đồng thời lOMoARcPSD| 49964158
lập lại T.g H.Thành về đúng ngày ta chuyển trạng thái dự án trên form Đăng ký
dự án thì khi kết xuất báo cáo theo thông tư 50 trong mục Báo cáo Tài chính, dữ
liệu về dự án mới được hiển thị. Cụ thể là các báo cáo: + Báo cáo các kết quả dự
án hoàn thành trong năm -Mẫu số 04TC
+ Báo cáo tình hình nợ các dự án hoàn thành trong năm- Mẫu số 05TC
+ Đăng ký mới dự án: người sử dụng có thể gõ trực tiếp mã chủ đầu tư hoặc sử
dụng chuột để chọn mã chủ đầu tư sau đó chương trình tự sinh số thứ tự lần lượt phát sinh của dự án.
+ Tìm dự án: người sử dụng sẽ gõ mã dự án để tìm nhanh 1 dự án nào đó Hoặc
bấm F9: Lọc dự án: Phím này dùng để lọc các dự án theo từng tiêu thức cụ thể
Khi bấm phím F9, màn hình phần này có dạng như sau
- Sở, ban Ngành: Lọc các dự án theo từng sở, ban, ngành
- Chủ đầu tư: Lọc dự án theo từng mã chủ đầu tư
- Phòng QL-SKH: Lọc dự án theo từng phòng của sở KH 19 lOMoARcPSD| 49964158
- Kho bạc thanh toán: Lọc dự án theo từng kho bạc thanh toán
- Lọc theo tên của các dự án
- Lọc theo các thông tin khác
Nhấn vào “Tìm tiếp các điều kiện lọc trước” chương trình sẽ lọc các dự án từ kết quả lọc lần trước.
+ Tìm dự án: người sử dụng sẽ dùng mục này để tìm nhanh các dự án cần tìm +
Nhập: Người sử dụng sẽ bấm vào nút Nhập để lưu các thông tin của chứng từ nhập vào chương trình
+ Hủy: Người sử dụng sẽ bấm nút Hủy nếu thông tin chứng từ chưa chính xác. +
Sua TM: Sửa tổng mức đầu tư (phần này sẽ mờ đối với dự án này được nhập lần đầu tiên)
b. Thẻ Phân cấp dự án: Thẻ này chỉ được dùng cho bộ phận phân bổ dự án ngân
sách thành phố thuộc Kho bạc Thành phố:
Màn hình phần này có dạng như sau:
Thẻ này được chia làm 3 phần
Phần 1: Thể hiện các thông tin được mặc định. Cụ thể: