



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58490434
VỆ SINH CÁ NHÂN VÀ NGUYÊN TẮC LÀM VIỆC
1. Khi làm việc trong phòng thí nghiệm vi sinh học phải tuyệt đối vệ sinh, tôn trọng tính
ngăn nắp và trật tự của phòng thí nghiệm.
2. Mỗi cá nhân, mỗi nhóm làm thí nghiệm với dụng cụ riêng, không được mượn dụng cụ
của các nhóm khác. Nếu thiếu phải hỏi cán bộ PTN hoặc GVHD, không được tự động sử dụng
dụng cụ của người khác. 3. Phải mặc áo bluose.
4. Không nói chuyện, không ăn uống, không hút thuốc lá, không đi lại lộn xộn trong PTN.
5. Không để các vật phẩm, canh trường vi sinh vật hoặc môi trường nuôi cấy vi sinh vật
gây bẩn ra bàn ghế, sách vở hoặc quần áo. Trường hợp gây bẩn phải vệ sinh ngay.
6. Sau khi làm xong, phải vệ sinh nơi làm việc của mình, vệ sinh các dụng cụ, máy móc
thí nghiệm. Rửa tay sạch và lấy cồn sát khuẩn trước khi ra khỏi PTN.
7. Khi tiến hành thí nghiệm phải có sổ ghi chép các công việc thí nghiệm. Trong sổ ghi
chép các điều kiện liên quan đến bài thí nghiệm. Phải ghi chép đầy đủ, cẩn thận, rõ ràng. HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN MSSV
………………………………………... …………………… lOMoAR cPSD| 58490434
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
BÀI 1: CÁC QUY TẮC PHÒNG THÍ NGHIỆM VÀ KỸ
THUẬT PHA CHẾ MÔI TRƯỜNG
1. CÁC QUY TẮC PHÒNG THÍ NGHIỆM 1.1.
Tiệt trùng bề mặt và môi trường làm việc
Phòng thí nghiệm vi sinh phải được vệ sinh trước và sau khi sử dụng.
Dụng cụ thiết bị được khử trùng hay vệ sinh sạch sẽ và sắp sếp ngăn nắp.
Bề mặt làm việc phải được tiệt trùng bằng cồn 700. 1.2.
Máy móc, dụng cụ trong phòng thí nghiệm:
Dụng cụ bằng thuỷ tinh hoặc kim loại: -
Các dụng cụ đựng môi trường dinh dưỡng phải được khử khuẩn tuyệt đối trước
khi sử dụng. Sau khi sử dụng xong phải rửa sạch và khử khuẩn lại, sấy khô, bao gói và để vào nơi quy định. -
Các máy móc, thiết bị cần có độ chính xác cao (cân phân tích, buồng đếm…)
càngcần phải chú ý vệ sinh trong và sau khi tiến hành thí nghiệm
Có hai phương pháp tiệt trùng: nhiệt khô hoặc nhiệt ẩm.
*Phương pháp tiệt trùng bằng nhiệt khô: Sấy trong tủ sấy ở nhiệt độ 170 -1800C
*Phương pháp tiệt trùng bằng nhiệt ẩm: Được thực hiện trong thiết bị tiệt trùng áp suất
1atm, 1210C trong thời gian 20-30 phút.
Dụng cụ bằng plastic chịu nhiệt: Tiệt trùng bằng nhiệt ẩm.
Môi trường nuôi cấy vi sinh vật: Thường được tiệt trùng trong thiết bị tiệt trùng ở 1210C, 20-30 phút.
Đối với những thành phần của môi trường dinh dưỡng nhạy cảm với nhiệt độ cao không
thể sử dụng phương pháp tiệt trùng bằng nhiệt trong thiết bị tiệt trùng. Trong những trường
hợp đó cần sử dụng màng lọc vi khuẩn để tiệt trùng.
2. KỸ THUẬT PHA CHẾ MÔI TRƯỜNG
Môi trường dinh dưỡng là hỗn hợp gồm các chất dinh dưỡng và các chất có nhiệm vụ
duy trì thế oxi hoá khử, áp suất thẩm thấu của tế bào và sự ổn định độ pH của môi trường. Có lOMoAR cPSD| 58490434
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
đủ các chất dinh dưỡng cần thiết; Có độ pH thích hợp; Có độ nhớt nhất định; Không chứa các
yếu tố độc hại; Hoàn toàn vô trùng.
Làm môi trường để thực hiện việc phân lập, nhân giống, giữ giống vi sinh vật, đồng
thời để nuôi cấy và nghiên cứu các đặc điểm sinh học của chúng. 2.1. Nguyên tắc
Dựa trên cơ sở nhu cầu về các chất dinh dưỡng và khả năng đồng hoá các chất dinh
dưỡng của từng loại sinh vật.
Đảm bảo sự cân bằng về áp suất thẩm thấu giữa môi trường và tế bào vi sinh vật.
Đảm bảo các điều kiện hoá lý cần thiết cho các hoạt động trao đổi chất của vi sinh vật. 2.2. Pha môi trường
Cân, đong thật chính xác từng thành phần môi trường và pha chế theo đúng trình tự
hướng dẫn trong tài liệu.
+ Môi trường lỏng: Cân, đong các chất rồi cho hoà tan vào nước.
+ Môi trường đặc: Cân agar và hoá chất cho vào bình tam giác hay becher rồi hoà tan
trong nước, đun trên bếp hay hấp trong autoclave. 2.3.
Chuẩn bị môi trường a. Thạch nghiêng
Cho vào ống nghiệm với một lượng môi trường đặc 1/3 đến 1/4 ống nghiệm.
Để ống thạch ở vị trí nghiêng thích hợp cho đến lúc thạch đặc lại hoàn toàn.
Vị trí đầu trên của mặt nghiêng không vượt quá 2/3 chiều cao ống nghiệm.
Không để thạch chạm vào nút bông, khi làm nghiêng tốt, mặt thạch nghiêng bằng
phẳng, không bị đứt, chiều dài vừa phải, không ngắn quá, dài quá. b. Thạch đứng
Cho vào ống nghiệm với một lượng môi trường chiếm 1/2 đến 2/3 ống nghiệm.
Thạch nguội sẽ đông lại và ta sẽ có ống thạch đứng.
Đối với bình cầu hay bình tam giác, lượng môi trường chiếm 1/2 - 1/3 bình. c.
Làm thạch hộp petri
Đun thạch chảy lỏng, để nguội đến 50-600C. lOMoAR cPSD| 58490434
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
Tay phải cầm bình (hoặc ống) môi trường đã chảy lỏng, giữ hơi nghiêng, dùng tay trái
xoay và rút nút bông ra, vô khuẩn miệng bình (hoặc miệng ống trên đèn cồn).
Dùng tay trái hé mở nắp hộp vừa phải và nhanh tay rót vào hộp một lượng môi trường thích hợp.
Nhanh chóng đậy nắp hộp lại, xoay tròn hộp từ từ trên bàn để thạch dàn thành một lớp
đều trên đáy hộp. Không xoay mạnh làm thạch bắn tung lên.
Hé mở nắp hộp và để yên cho đến lúc thạch đặc lại hoàn toàn.
Đậy nắp lại, lật ngược hộp cho đáy lên trên.
Hộp thạch đổ tốt, mặt thạch phải đều, bằng phẳng, lớp thạch không dày quá hoặc mỏng
quá (thường khoảng 2mm).
Hình 1: Môt s Ā dạng môi trường trong Āng nghiệm và đ椃̀a petrị
Số môi trường chưa dùng đến phải bảo quản ở chỗ mát, nhiệt độ từ 0 - 50C, không để
môi trường bị khô, bị tác dụng của ánh sáng.
Dù môi trường mới chuẩn bị hay đã bảo quản lâu, trước khi đem dùng đều phải kiểm
tra sự vô khuẩn. Muốn vậy, ta để môi trường trong tủ ấm có nhiệt độ từ 37 - 380C trong 2 – 3 lOMoAR cPSD| 58490434
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
ngày lấy ra quan sát và loại bỏ những ống (hoặc bình) môi trường có vi sinh vật phát triển (bị
đục hoặc có khuẩn lạc). 2.4.
Điều chỉnh độ pH của môi trường:
Điều chỉnh độ pH của môi trường dùng HCl 10% hay NaCl 10%.
Ngoài ra có một số hoá chất khác như: H3PO4, H2SO4, KOH, NaHCO3, Na2CO3...
Lập nhãn môi trường vừa thực hiện:
Tên môi trường: ....................................................
Khử trùng: ngày ......... tháng ........... năm ............
3. DỤNG CỤ, HÓA CHẤT VÀ MÔI TRƯỜNG 3.1. Dụng cụ Dụng cụ Số lượng Đơn vị Đèn cồn 6 Cái Đĩa petri 60 Cái 퐃Āng nghiê m 60 Cái Pipet 1ml 6 Cái Pipet 10ml 6 Cái Becher 100ml 12 Cái 3.2.
Hóa chất và môi trường Agar 30g
Môi trường tổng hợp PCA (plate count agar) 23.5g Cồn 960 2 lít Nước cất 5 lít 4. THỰC HÀNH Pha cồn 700
Đổ môi trường thạch ống nghiệm và đĩa petri
Chuẩn bị môi trường PCA (plate count agar) Viết báo cáo 5. CHUẨN BỊ
Mẫu nước: sinh hoạt và nước thải lOMoAR cPSD| 58490434
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường Mẫu đất lOMoAR cPSD| 58490434
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
HƯỚNG D숃̀ N VIẾT BÁO CÁO BÀI 1
1. Số liêu báo cáọ 퐃ĀNG NGHIÊ M 퐃ĀNG NGHIÊ M 퐃ĀNG NGHIÊ M ………………….
…………………….. ………………….. Đ䄃⌀T KHÔNG Đ䤃A PETRI Đ䤃A PETRI Đ䤃A PETRI ………………….
…………………….. ………………….. Đ䄃⌀T KHÔNG
Đ䤃A PETRI (PCA) Đ䤃A PETRI (PCA) Đ䤃A PETRI (PCA) ………………….
…………………….. ………………….. Đ䄃⌀T KHÔNG
Nhận xét kết quả:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Câu hỏi ôn bài: 2.1.
Tại sao phải vô trùng? Các phương pháp vô trùng và tiệt trùng? lOMoAR cPSD| 58490434
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường 2.2.
Tại sao lại mở nắp đĩa petri khi chuẩn bị môi trường thạch? Tại sao phải điều chỉnhđộ pH? 2.3.
Có mấy dạng môi trường thạch ống nghiệm? Nêu các đặc trưng cho từng loại môitrường?
3. Yêu cầu bài học
- Nắm vững nội dung bài học
- Lập báo cáo kết quả và nhận xét - Trả lời câu hỏi lOMoAR cPSD| 58490434
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
BÀI 2: ĐỊNH LƯỢNG TỔNG VI KHUẨN HIẾU KHÍ
Xác định hay định lượng vi sinh vật là xác định số lượng cá thể tồn tại trong một đơn
vị vật phẩm hoặc canh trường. Để định lượng, cần phải thao tác đúng quy cách một số vấn đề
như: lấy mẫu, pha loãng mẫu…
1. PHƯƠNG PHÁP LẤY M숃̀ U
Để đánh giá chính xác số lượng vi sinh vật, yêu cầu đầu tiên là mẫu phải được lấy và
bảo quả đúng kỹ thuật.
Tùy theo yêu cầu nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu và các chỉ tiêu sinh học cần phân
tích mà khối lượng mẫu cũng như quy cách lấy mẫu (số lượng, vị trí, thời gian…) khác
nhau.Tuy nhiên, việc lấy mẫu cần tuân theo những yêu cầu sau:
- Dụng cụ lấy mẫu và chứa mẫu phải vô trùng: đẩm bảo độ thuần khiết, tránh tạp nhiễm
… đảm bảo độ chính xác của kết quả phân tích.
- Dụng cụ lấy mẫu và chứa mẫu phải sạch, không độc hại với vi sinh vật, tránh làm chết
hoặc ức chế vi sinh vật trong vận chuyển và bảo quản.
- Các yêu cầu về khối lượng và tính đặc thù của mẫu:
+ Đủ khối lượng theo yêu cầu phân tich
+ Đúng nơi quy định và vào thời điểm phù hợp với yêu cầu nghiên cứu
+ Mẫu trung bình và điển hình
- Bảo quản: mẫu lấy xong phân tích ngay. Nhiệt độ thường không để mẫu quá 30 phút.
Nếu lấy mẫu xa, cần có thiết bị phân tích hiện trường hoặc bảo quản ở nhiệt độ thấp (0-50C),
thời gian bảo quản không quá 24 giờ.
- Các yêu cầu khác: mẫu cần được dán nhãn và ghi rõ + Mã số của mẫu
+ Loại và mục đích lấy mẫu
+ Tên và chức năng của người lấy mẫu +Yêu cầu phân tích 2. PHA LOÃNG M숃̀ U 5.1. Chuẩn bị mẫu
Yêu cầu của việc lấy mẫu:
- Lấy mẫu có tính chất đại diện.
- Lượng mẫu lấy vừa phải, đủ để phân tích các đặc tính lý, hoá, sinh học.
- Dụng cụ lấy mẫu, chứa mẫu phải vô trùng. lOMoAR cPSD| 58490434
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
- Lấy mẫu xong phải phân tích ngay và không được để quá 24h.
- Ghi nhật ký của mẫu và nơi thu mẫu. 5.2. Pha loãng mẫu :
- Chuẩn bị một bình chứa mẫu cần phân tích- Một số ống nghiệm chứa 9ml nước cất
vô trùng - Một số pipet vô trùng.
- Pha loãng mẫu cần phải thực hiện trong tủ cấy hoặc phòng vô trùng
a. Mẫu ở trạng thái lỏng :
Pha loãng mẫu theo dãy thập phân 1/10 (10-1), 1/100 (10-2), 1/1000 (10-3),… 10-n
Hình 2.1: Phương pháp pha loãng mẫu nước theo dãy thập phân
b. Nếu mẫu nghiên cứu ở trạng thái đặc (như đất, lương thực, thực phẩm)
Môi trường đất nhìn chung rất thuận lợi cho nhiều nhóm vi sinh vật phát triển. Hệ vi
sinh vật đất rất đa dạng gồm vi khuẩn, nấm, xạ khuẩn… Số lượng vi sinh vật phụ thuộc vào
hàm lượng chất hữu cơ, tính chất cơ lý cũng như độ ẩm của đất, số lượng cá thể thường rất lớn. Các bước tiến hành:
- Lấy mẫu đất: mẫu đất mang phân tích có tính đại diện nên số lượng mẫu
tùy theoyêu cầu nghiên cứu khác nhau. Mẫu đất lấy từ 10-20g cho mỗi vị trí, lấy 4
mẫu của 4 góc vuông và 1 mẫu ở tâm, độ sâu nhất định và mẫu phải được trộn đều trước khi sử dụng. lOMoAR cPSD| 58490434
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường - Chuẩn bị dụng cụ:
Một bình tam giác 250 ml chứa 90ml nước cất vô trùng
Một số ống nghiệm chứa 9ml nước cất vô trùng Một số pipet vô trùng.
- Pha loãng mẫu: cân 10 g đất (hoặc mẫu) cho vào bình tam giác chứa
90ml nước cấtvô trùng. Lắc 10 phút, để lắng 30 giây rồi tiếp tục pha loãng mẫu như trạng thái lỏng.
Tuỳ theo sự ước đoán số lượng vi sinh vật trong mẫu mà pha loãng nhiều hay ít.
Hình 2.2: Phương pháp pha loãng mẫu đăc theo dãy thập phâṇ
6. KỸ THUẬT TRẢI Đ䤃 A lOMoAR cPSD| 58490434
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
Hình 2.3: Minh họa kỹ thuật trải đĩa
Dùng pipet đã vô khuẩn lấy 0,1 ml dịch huyền phù cho vào mỗi đĩa thạch (tương đương với 2 giọt dịch).
Số tế bào cấy trên bề mặt thạch phải được dàn đều và khoảng 25-300 CFU (coliform
unit: đơn vị khuẩn lạc).
Sử dụng que cấy gạt bằng thuỷ tinh để dàn đều các tế bào trên bề mặt thạch, que gạt
thuỷ tinh được vô khuẩn bằng cách nhúng vào trong cồn, đốt cháy phần cồn còn lại trên que
cấy trên ngọn lửa đèn cồn. Làm nguội que cấy bằng cách nhẹ nó vào bề mặt thạch, rồi dàn
đều lượng chất lỏng chứa tế bào trên đó.
Lớp chất lỏng trên thạch càng mỏng, sự hấp thu xảy ra càng nhanh.
Đặt các đĩa thạch vừa cấy vào tủ ấm cài ở nhiệt độ 300C và ủ trong 48 giờ. Kết quả:
Số khuẩn lạc (CFU) x Độ pha loãng
CFU/g = ------------------------------------------------- Thể tích mẫu (ml) 7. THỰC HÀNH 7.1. Dụng cụ Tên Số lượng Đơn vị Đèn cồn 6 Cái Đĩa petri 60 Cái Pipet 1ml 6 Cái Pipet 10ml 6 Cái Becher 100ml 12 Cái Que trang 6 Cái 퐃Āng nghiệm 30 Cái 7.2.
Hóa chất và môi trường
Môi trường Plate count agar (PCA) tổng hợp 23,5g hay môi trường thành phần gồm:
Trypton, 5.0g; Yeast extract, 2.5g; Glucose, 1.0g; Agar,15g. lOMoAR cPSD| 58490434
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
Cân chính xác khối lượng môi trường cho vào becher 1,5 lít và thêm vào 1 lít nước
cất. Đun nóng hỗn hợp đến khi tan đều rồi cho vào erlen 1,5 lít đem hấp khử trùng. Lưu
ý, trong khi đun môi trường cần phải khuấy thường xuyên để môi trường không bị lắng và khét.
Sau đó, hấp khử trùng ở 1210C, 1atm và thời gian 30 phút. Chuẩn bị: Cồn 960 2 lít Nước cất 5 lít NaCl tinh khiết 10g 7.3. Thực hành
- Pha nước muối sinh lý 0,9% - Pha loãng mẫu (mẫu nước và đất) - Đổ đĩa. - Trải đĩa
Đọc kết quả và viết báo cáo
HƯỚNG D숃̀ N VIẾT BÁO CÁO BÀI 2
1. Số liêu báo cáọ 1 2 3
Nồng độ pha loãng
…………………..
…………………… ……………………. Đ䄃⌀ T
Số khuẩn l愃⌀c KHÔNG
Nhận xét kết quả:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................. lOMoAR cPSD| 58490434
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Câu hỏi ôn bài:
2.1. Tại sao phải pha loãng mẫu? Các bước pha loãng mẫu?
2.2. Vi sinh vật hiếu khí có ở đâu trong môi trường? ý nghĩa của việc xác định tổng vikhuẩn hiếu khí?
2.3. Tại sao phải khử trùng hay sát trùng toàn bộ: môi trường, dụng cụ, tay… trong quátrình
thao tác? Ý nghĩa việc khử trùng và sát trùng?
3. Yêu cầu bài học
- Nắm vững nội dung bài học
- Lập báo cáo kết quả và nhận xét - Trả lời câu hỏi
BÀI 3: XÁC ĐỊNH TỔNG VI KHUẨN KỴ KHÍ
1. KỸ THUẬT ĐỔ MÔI TRƯỜNG VI KHUẨN KỴ KHÍ
Phân lập các vi sinh vật kị khí trên môi trường đặc ở đĩa petri.
Dùng môi trường đặc trong ống nghiệm đem chưng cách thuỷ để loại bỏ không khí trong môi trường.
Để nguội môi trường còn 45 - 500C.
Hút 0,1 ml mẫu vào ống môi trường, đậy nút lại, lắc tròn quanh trục ống nghiệm.
Rót nhanh môi trường ở ống nghiệm vào nắp dưới của đĩa petri và đậy thật nhanh nắp
trên lại, sao cho giữa mặt nắp và môi trường không còn không khí.
Dùng parafin hàn kín phần tiếp xúc giữa 2 nắp của đĩa petri.
Nuôi trong bình yếm khí: sau khi cấy vi khuẩn xong, cho vào bình yếm khí. Thoa một
lớp parafin lỏng lên miệng bình, đốt đèn cồn hay đèn cầy lên và đặt vào bình, đậy nắp lại,
hoặc dùng máy hút chân không. Cho vào tủ ấm, ủ ở nhiệt độ và thời gian thích hợp.
Sau khi vi sinh vật phát triển, chọn các khuẩn lạc riêng rẽ trong khối môi trường, dùng
que cấy cắt cả khối môi trường rồi cấy vào môi trường lỏng thích hợp. lOMoAR cPSD| 58490434
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
Ngoài ra, người ta còn sử dụng phương pháp xác định tổng vi khuẩn kị khí bằng ống
nghiệm đậy nút cao su nhưng môi trường nuôi cấy phải bổ sung đầy đủ glucose, trypticase,
yeast và một số các muối khoáng khác cho vi khuẩn phát triển, đặc biệt phải bổ sung các tác
nhân khử như cystein và Na S vào môi trường 2 .
Thao tác thực hiện:
Môi trường sau khi hấp khử trùng để nguội đến nhiệt độ 40-460C. Bổ sung vài giọt Na trường.
2S + NaHCO3 để khử hết O2 trong môi
Cân 1g mẫu đất và pha loãng mẫu bằng nước cất vô trùng theo dãy thập phân liên tiếp,
tiến hành pha loãng đến nồng độ thích hợp sao cho khuẩn lạc mọc trên đĩa khoảng 30 300.
Không để mẫu trong nước pha loãng lâu hơn 30 phút.
Hút 1ml mẫu đã pha loãng vào ống nghiệm vô trùng.
Rót môi trường ở nhiệt độ 40-460C vào ống nghiệm có chứa mẫu. Rót môi trường nhẹ
nhàng tránh không tạo bọt khí và không để môi trường tràn ra ngoài.
Đậy ống nghiệm bằng nút cao su vô trùng. Chờ cho thạch đông cứng lại và đem ủ ở nhiệt độ phòng.
Sau 3 ngày đếm các khuẩn lạc riêng rẽ quan sát được. 8. THỰC HÀNH 8.1. Dụng cụ Tên Số lượng Đơn vị Đèn cồn 6 Cái 퐃Āng nghiệm 60 Cái Pipet 1ml 6 Cái Pipet 10ml 6 Cái Becher 100ml 12 Cái 8.2.
Hóa chất và môi trường Thành phần môi trường lOMoAR cPSD| 58490434
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường NH 4 NO 3 2 g KH 2 PO 4 1 g NaCl 10 g MgSO 4 H .7 2 0 3 ,3g Glucose 1 g Pepton 5 g Cao men 0 ,5g Agar 12 g
Sau khi khử trùng ở 1210C trong 15 phút, môi trường có pH 7.0 – 7.2.
Cách pha hỗn hợp Na2S + NaHCO3: Cân 0,75g Na2S và 0,3g NaHCO3 pha trong 30ml nước cất.
Môi trường sau khi hấp khử trùng để nguội đến nhiệt độ 40-460C. Bổ sung vài giọt Na trường.
2S + NaHCO3 để khử hết O2 trong môi - Cồn 960 2 lít - Nước cất 5 lít - NaCl tinh khiết 10g 8.3. Thực hành
- Pha loãng mẫu (mẫu nước và đất) - Đổ ống nghiệm
Đọc kết quả và viết báo cáo 9. CHUẨN BỊ Đổ môi trường PGA lOMoAR cPSD| 58490434
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
HƯỚNG D숃̀ N VIẾT BÁO CÁO BÀI 2
1. Số liêu báo cáọ 1 2 3
Nồng độ pha loãng
…………………..
…………………… ……………………. Đ䄃⌀ T
Số khuẩn l愃⌀c KHÔNG
Nhận xét kết quả:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Câu hỏi ôn bài: 2.1.
Tại sao phải sử dụng dung dịch Na2S + NaHCO3 ? 2.2.
Vi sinh vật kỵ khí có ở đâu trong môi trường? ý nghĩa của việc xác định tổng vikhuẩn kỵ khí? 2.3.
Phân biệt sự khác nhau giữa vi khuẩn kỵ khí và hiếu khí? 2.4.
Ý nghĩa việc xác định tổng vi khuẩn kỵ khí trong môi trường?
3. Yêu cầu bài học
- Nắm vững nội dung bài học
- Lập báo cáo kết quả và nhận xét - Trả lời câu hỏi lOMoAR cPSD| 58490434
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
BÀI 4: XÁC ĐỊNH TỔNG VI NẤM 1. NGUYÊN TẮC
Nấm men và nấm mốc đều thuộc nhóm ưa mát, nhiệt độ thích hợp cho sự phát triển
trong khoảng 20 – 280C, một số ít là ưa nóng và ưa lạnh. Vi nấm có khả năng sinh trưởng
trong vùng pH từ 2-9, nhưng pH thích hợp nhất nằm trong khoảng 4 – 6,5. Hầu hết vi nấm
đều thuộc nhóm hiếu khí bắt buộc, một số có thể phát triển trong điều kiện kỵ khí.
Mật độ vi nấm trong mẫu được xác định dưới dạng tổng vi nấm bằng kỹ thuật pha
loãng, trải và đếm khuẩn lạc trên môi trường thích hợp. 10.THỰC HÀNH 10.1. Dụng cụ Tên Số lượng Đơn vị Đèn cồn 6 Cái Đĩa petri 60 Cái Pipet 1ml 6 Cái Pipet 10ml 6 Cái Becher 100ml 12 Cái
10.2. Hóa chất và môi trường Thành phần môi trường: Khoai tây 300 g Glucose 20 g Agar 15 g
Pha chế môi trường: Bổ sung khoảng 500ml nước máy vào khoai tây đun sôi kỹ và lọc
lấy dịch lọc, sau đó bổ sung đường và agar vào hấp khử trùng. Sử dụng acid lactic chỉnh pH
đến 5,5 để ức chế sự phát triển của vi khuẩn. Khử trùng ở 1210C trong 15 phút. Chuẩn bị: - Cồn 700 2 lít - Cồn 960 2 lít - Nước muối sinh lý 1 lít - Nước cất 5 lít lOMoAR cPSD| 58490434
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường 10.3. Thực hành - Đổ môi trường - Trải đĩa
Đọc kết quảvà viết báo cáo 11. CHUẨN BỊ
Chuẩn bị môi trường Lauryl Sulphate broth (LSB) lOMoAR cPSD| 58490434
Giáo trình Thực hành Vi sinh vật kỹ thuật Môi trường
HƯỚNG D숃̀ N VIẾT BÁO CÁO BÀI 4
1. Số liêu báo cáọ
Nồng độ pha loãng 1 2 3
…………………..
…………………… ……………………. Đ䄃⌀ T
Số khuẩn l愃⌀c KHÔNG
Nhận xét kết quả:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Câu hỏi ôn bài: 2.1. Vi nấm là gì?
2.2. Phương pháp xác định tổng vi nấm?
2.3. Phân biêt khuẩn lạc vi khuẩn và vi nấm?̣
3. Yêu cầu bài học
- Nắm vững nội dung bài học
- Lập báo cáo kết quả và nhận xét - Trả lời câu hỏi