Sinh viên học video bài giảng làm bài tập chương 3 4 trang 122,
123, 167, 168 của giáo trình môn học, cụ thể ớng dẫn như sau :
Hình thức trình bày bài tập :
Tiêu đề bài ghi họ tên, số sinh viên, ảnh (có thể tự chụp của từng
thành viên), công việc cụ thể của từng thành viên.
Bài tập cần được trình bày ràng phông chữ Times New Roman cỡ chữ
13, văn phong khoa học kinh tế chính trị Mác-Lênin, sử dụng các tiêu đề
đoạn văn hợp lý.
tiếng Việt.
Mỗi phần trong bài tập phải liên kết logic với phần trước sau, đảm
bảo tính mạch lạc.
Cần dụ minh họa dẫn chứng từ thực tiễn hoặc thuyết để tăng
tính thuyết phục cho bài làm.
Làm cả hai chương vào 1 cùng 1 file MS word lưu tên theo cứu pháp :
Nhóm môn KTCT - Tổ .docx
Tổ trưởng triệu tập cuộc họp tổ phân công thành viên, trên sở
thống nhất các nội dung công việc ghi biên bản phân công.
Sau khi sản phẩm của cả nhóm, tổ trưởng chia sẻ file tổng hợp này
cho từng thành viên tổ. Mỗi thành viên tổ tự nộp file này lên
elearning.
Lưu ý:
Mỗi phần cần đảm bảo nội dung đúng, đủ trình bày ràng để đạt
điểm tối đa.
bị trừ điểm tương ứng.
CHƯƠNG 3
Phần 1: Các thuật ngữ cần ghi nh
Bài tập từ vựng: Viết một đoạn ngắn (từ 150 - 200 từ) giải thích ngắn
gọn các thuật ngữ dưới đây cung cấp dụ minh họa từ thực tế hoặc lý
thuyết:
1. Giá trị thặng (Thúy An)
2. bản (Thúy An)
3. bản bất biến (Thúy An)
4. bản khả biến (Thúy An)
5. bản cố định (Anh Dũng)
6. bản lưu động (Anh Dũng)
7. Tích lũy bản ( Anh Dũng)
8. Cấu tạo hữu bản ( Anh Dũng)
9. Tích tụ tập trung bản (Mỹ Huỳnh)
10.Chi phí sản xuất (Mỹ Huỳnh)
11.Lợi nhuận (Mỹ Huỳnh)
12.Lợi nhuận bình quân(Mỹ Huỳnh)
13.Tỷ suất lợi nhuận(Việt Phương)
14.Lợi tức(Việt Phương)
15.Địa bản chủ nghĩa(Việt Phương)
Phần 2: Vấn đề thảo luận
Bài tập thảo luận nhóm: Giả định bạn người mua sức lao động sở
hữu một doanh nghiệp nhỏ. Làm theo tổ, thảo luận trả lời các câu hỏi
sau:
1. Vai trò của người lao động làm thuê đối với hoạt động của doanh
nghiệp bạn s hữu gì? Hãy giải mối quan hệ này từ góc
nhìn của chủ doanh nghiệp. (Thanh Lam)
2. Nếu một chủ thể chuyên lo khâu tiêu thụ hàng hóa cho doanh
nghiệp, làm thế nào bạn sẽ chia sẻ lợi ích với họ để tạo sự hợp tác
lâu dài? (Thanh Lam)
3. Nếu doanh nghiệp phải đi vay vốn kinh doanh, hàng hóa được tiêu
thụ bởi trung gian thương mại, mặt bằng sản xuất đi thuê, doanh
nghiệp trách nhiệm đối với các chủ thể này? Hãy đưa ra giải
pháp cụ thể để cân bằng lợi ích. (Thanh Lam)
Phần 3: Câu hỏi ôn tập
Bài tập tự luận: Trả lời các câu hỏi sau (dưới dạng bài t luận ngắn từ
300 - 500 từ):
1. Phân tích nguồn gốc bản chất của giá trị thặng dư? Các phương
pháp sản xuất giá trị thặng dư? Tỷ suất khối lượng giá trthặng
dư? Ý nghĩa thực tiễn của chúng gì? (Thúy Nguyên)
2. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến quy tích lũy bản. Liên
hệ vận dụng vào thực tế kinh tế tại Việt Nam. (Thúy Nguyên)
3. Phân tích các hình thức biểu hiện của giá trị thặng trong chủ
nghĩa bản. Ý nghĩa thực tiễn của các hình thức này trong nền
kinh tế hiện nay? (Thúy Nguyên)
CHƯƠNG 4
Phần 1: Các thuật ngữ cần ghi nh
Yêu cầu:
Sinh viên giải thích mỗi thuật ngữ dưới đây với độ dài tối thiểu 200 từ. Mỗi
thuật ngữ cần định nghĩa, dụ minh họa từ thực tế hoặc thuyết, sự liên
hệ với kinh tế hiện đại.
Các thuật ngữ:
1. Cạnh tranh (Nguyên Thảo)
2. Độc quyền(Nguyên Thảo)
3. Lợi nhuận độc quyền(Nguyên Thảo)
4. Giá cả độc quyền (Vũ)
5. Độc quyền nhà nước (Soan)
6. Vai trò lịch sử của chủ nghĩa bản (Trâm)
Phần 2: Vấn đề thảo luận
Yêu cầu:
Sinh viên thảo luận theo tổ để làm các vấn đề kinh tế dưới đây. Đưa ra quan
điểm nhân liên hệ với thực tế để phân tích sâu về các vấn đề. Trình bày
thành văn bản nhóm kết luận chung.
1. Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền:
o Những hệ lụy kinh tế sẽ xảy ra khi sự cạnh tranh giữa các tổ
chức độc quyền trong nền kinh tế thị trường?(Soan)
o Thảo luận phân tích tính quy luật của sự hình thành các tổ chức
độc quyền trong nền kinh tế thị trường. (Soan)
2. Kiểm soát độc quyền:
o Độc quyền tác động tích cực đối với nền kinh tế. Vậy tại sao cần
kiểm soát độc quyền? (Trâm)
o Hãy thảo luận các phương thức kiểm soát độc quyền để đảm bảo
lợi ích hội lợi ích của các tổ chức độc quyền. (Trâm)
Phần 3: Câu hỏi ôn tập
Yêu cầu:
Sinh viên trả lời câu hỏi ôn tập dưới dạng bài viết chi tiết, mỗi câu trả lời tối
thiểu 300 từ.
1. Trình bày nguyên nhân hình thành các đặc điểm kinh tế bản của
độc quyền trong chủ nghĩa bản. Những biểu hiện mới về kinh tế của
độc quyền trong chủ nghĩa bản ngày nay gì? (Vũ)
trong nền kinh tế thị trường bản chủ nghĩa. Vai trò hạn chế phát
triển của chủ nghĩa bản ngày nay gì? (Vũ)
THANG ĐIỂM CHI TIẾT CHO BÀI TẬP CHƯƠNG 3 (5 ĐIỂM)
Phần 1: Các thuật ngữ cần ghi nh(2 điểm)
Nội dung (1.5 điểm):
o 1.5 điểm: Giải thích đầy đủ 15 thuật ngữ (200 từ/thuật ngữ), mỗi
thuật ngữ giải thích chính xác dụ minh họa được tính 0.1
điểm/thuật ngữ (tổng cộng 1.5 điểm).
Hình thức trình bày (0.5 điểm):
o 0.25 điểm: Bố cục ràng, mỗi thuật ngữ được trình bày độc lập,
gạch đầu dòng hoặc đánh số hợp lý.
o 0.25 điểm: Chính tả ngữ pháp chính xác, không lỗi lớn ảnh
hưởng đến chất lượng bài viết.
Phần 2: Vấn đề thảo luận (1.5 điểm)
Nội dung (1 điểm):
o 0.5 điểm: Vai trò của người lao động làm thuê đối với doanh
nghiệp được phân tích ràng đầy đủ, liên hệ với thực tiễn.
o 0.25 điểm: Đề xuất cách chia sẻ lợi ích với chủ thể lo khâu tiêu thụ
hàng hóa hợp thuyết phục.
o 0.25 điểm: Giải pháp trách nhiệm đối với các chủ thể liên quan
như vốn vay, trung gian thương mại thuê mặt bằng được nêu cụ
thể khả thi.
Hình thức trình bày (0.5 điểm):
o 0.25 điểm: Bài viết chia thành đoạn mạch lạc, sự liên kết logic
giữa các phần, dễ đọc dễ hiểu.
o 0.25 điểm: Không lỗi chính tả ngữ pháp bản, trình bày
ràng, sạch sẽ.
Phần 3: Câu hỏi ôn tập (1.5 điểm)
Nội dung (1 điểm):
o Câu hỏi 1 (0.5 điểm):
0.25 điểm: Phân tích chính xác nguồn gốc bản chất của
giá trị thặng dư, dẫn chứng minh họa giải phù hợp.
0.25 điểm: Phân tích tỷ suất khối lượng giá trị thặng
đầy đủ đúng thuyết, liên hệ với thực tế.
o Câu hỏi 2 (0.5 điểm):
0.25 điểm: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quy tích
lũy bản ràng, chính xác, dẫn chứng.
0.25 điểm: Liên hệ thực tiễn với nền kinh tế Việt Nam hoặc
các tình huống tương tự, phân tích cụ thể.
Hình thức trình bày (0.5 điểm):
o 0.25 điểm: Bài viết bố cục ràng, phân chia các câu hỏi hợp
lý, dễ theo dõi.
o 0.25 điểm: Chính tả, ngữ pháp đúng, không lỗi lớn ảnh hưởng
đến chất lượng nội dung.
Tổng điểm: 5 điểm
1. Phần 1: 2 điểm
2. Phần 2: 1.5 điểm
3. Phần 3: 1.5 điểm
Lưu ý:
Mỗi phần cần đảm bảo nội dung hình thức trình bày ràng, dễ hiểu
chính xác để đạt điểm tối đa.
Các bài làm không đủ số từ, giải thích không ràng hoặc sai sẽ bị trừ
điểm tương ứng.

Preview text:

Sinh viên học video bài giảng và làm bài tập chương 3 và 4 ở trang 122,
123, 167, 168 của giáo trình môn học, cụ thể hướng dẫn như sau :
Hình thức trình bày bài tập :
Tiêu đề bài ghi rõ họ tên, mã số sinh viên, ảnh (có thể tự chụp của từng
thành viên), công việc cụ thể của từng thành viên. 
Bài tập cần được trình bày rõ ràng phông chữ Times New Roman cỡ chữ
13, văn phong khoa học kinh tế chính trị Mác-Lênin, sử dụng các tiêu đề và đoạn văn hợp lý. 
Bài viết phải đảm bảo chính tả, ngữ pháp và cấu trúc câu đúng chuẩn tiếng Việt. 
Mỗi phần trong bài tập phải có liên kết logic với phần trước và sau, đảm bảo tính mạch lạc. 
Cần có ví dụ minh họa và dẫn chứng từ thực tiễn hoặc lý thuyết để tăng
tính thuyết phục cho bài làm. 
Làm cả hai chương vào 1 cùng 1 file MS word và lưu tên theo cứu pháp :
Nhóm … môn KTCT - Tổ … .docx
Tổ trưởng triệu tập cuộc họp tổ và phân công thành viên, trên cơ sở
thống nhất các nội dung công việc và ghi biên bản phân công.

Sau khi có sản phẩm của cả nhóm, tổ trưởng chia sẻ file tổng hợp này
cho từng thành viên tổ. Mỗi thành viên tổ tự nộp file này lên elearning.
Lưu ý:
Mỗi phần cần đảm bảo nội dung đúng, đủ và trình bày rõ ràng để đạt điểm tối đa. 
Mỗi lỗi sai về nội dung, thiếu dẫn chứng hoặc trình bày không rõ ràng sẽ
bị trừ điểm tương ứng. CHƯƠNG 3
Phần 1: Các thuật ngữ cần ghi nhớ
Bài tập từ vựng: Viết một đoạn ngắn (từ 150 - 200 từ) giải thích ngắn
gọn các thuật ngữ dưới đây và cung cấp ví dụ minh họa từ thực tế hoặc lý thuyết:
1. Giá trị thặng dư (Thúy An) 2. Tư bản (Thúy An)
3. Tư bản bất biến (Thúy An)
4. Tư bản khả biến (Thúy An)
5. Tư bản cố định (Anh Dũng)
6. Tư bản lưu động (Anh Dũng)
7. Tích lũy tư bản ( Anh Dũng)
8. Cấu tạo hữu cơ tư bản ( Anh Dũng)
9. Tích tụ và tập trung tư bản (Mỹ Huỳnh)
10.Chi phí sản xuất (Mỹ Huỳnh)
11.Lợi nhuận (Mỹ Huỳnh)
12.Lợi nhuận bình quân(Mỹ Huỳnh)
13.Tỷ suất lợi nhuận(Việt Phương)
14.Lợi tức(Việt Phương)
15.Địa tô tư bản chủ nghĩa(Việt Phương)
Phần 2: Vấn đề thảo luận
Bài tập thảo luận nhóm: Giả định bạn là người mua sức lao động và sở
hữu một doanh nghiệp nhỏ. Làm theo tổ, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
1. Vai trò của người lao động làm thuê đối với hoạt động của doanh
nghiệp mà bạn sở hữu là gì? Hãy lý giải mối quan hệ này từ góc
nhìn của chủ doanh nghiệp. (Thanh Lam)
2. Nếu có một chủ thể chuyên lo khâu tiêu thụ hàng hóa cho doanh
nghiệp, làm thế nào bạn sẽ chia sẻ lợi ích với họ để tạo sự hợp tác lâu dài? (Thanh Lam)
3. Nếu doanh nghiệp phải đi vay vốn kinh doanh, hàng hóa được tiêu
thụ bởi trung gian thương mại, và mặt bằng sản xuất đi thuê, doanh
nghiệp có trách nhiệm gì đối với các chủ thể này? Hãy đưa ra giải
pháp cụ thể để cân bằng lợi ích. (Thanh Lam)
Phần 3: Câu hỏi ôn tập
Bài tập tự luận: Trả lời các câu hỏi sau (dưới dạng bài tự luận ngắn từ 300 - 500 từ):
1. Phân tích nguồn gốc và bản chất của giá trị thặng dư? Các phương
pháp sản xuất giá trị thặng dư? Tỷ suất và khối lượng giá trị thặng
dư? Ý nghĩa thực tiễn của chúng là gì? (Thúy Nguyên)
2. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy tư bản. Liên
hệ và vận dụng vào thực tế kinh tế tại Việt Nam. (Thúy Nguyên)
3. Phân tích các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư trong chủ
nghĩa tư bản. Ý nghĩa thực tiễn của các hình thức này trong nền
kinh tế hiện nay? (Thúy Nguyên) CHƯƠNG 4
Phần 1: Các thuật ngữ cần ghi nhớ Yêu cầu:
Sinh viên giải thích mỗi thuật ngữ dưới đây với độ dài tối thiểu 200 từ. Mỗi
thuật ngữ cần có định nghĩa, ví dụ minh họa từ thực tế hoặc lý thuyết, và sự liên
hệ với kinh tế hiện đại. Các thuật ngữ:
1. Cạnh tranh (Nguyên Thảo)
2. Độc quyền(Nguyên Thảo)
3. Lợi nhuận độc quyền(Nguyên Thảo)
4. Giá cả độc quyền (Vũ)
5. Độc quyền nhà nước (Soan)
6. Vai trò lịch sử của chủ nghĩa tư bản (Trâm)
Phần 2: Vấn đề thảo luận Yêu cầu:
Sinh viên thảo luận theo tổ để làm rõ các vấn đề kinh tế dưới đây. Đưa ra quan
điểm cá nhân và liên hệ với thực tế để phân tích sâu về các vấn đề. Trình bày
thành văn bản nhóm và có kết luận chung.
1. Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền: o
Những hệ lụy kinh tế sẽ xảy ra khi có sự cạnh tranh giữa các tổ
chức độc quyền trong nền kinh tế thị trường?(Soan) o
Thảo luận và phân tích tính quy luật của sự hình thành các tổ chức
độc quyền trong nền kinh tế thị trường. (Soan)
2. Kiểm soát độc quyền: o
Độc quyền có tác động tích cực đối với nền kinh tế. Vậy tại sao cần
kiểm soát độc quyền? (Trâm) o
Hãy thảo luận các phương thức kiểm soát độc quyền để đảm bảo
lợi ích xã hội và lợi ích của các tổ chức độc quyền. (Trâm)
Phần 3: Câu hỏi ôn tập Yêu cầu:
Sinh viên trả lời câu hỏi ôn tập dưới dạng bài viết chi tiết, mỗi câu trả lời tối thiểu 300 từ.
1. Trình bày nguyên nhân hình thành và các đặc điểm kinh tế cơ bản của
độc quyền trong chủ nghĩa tư bản. Những biểu hiện mới về kinh tế của
độc quyền trong chủ nghĩa tư bản ngày nay là gì? (Vũ)
2. Phân tích nguyên nhân hình thành và đặc điểm của độc quyền nhà nước
trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa. Vai trò và hạn chế phát
triển của chủ nghĩa tư bản ngày nay là gì? (Vũ)
THANG ĐIỂM CHI TIẾT CHO BÀI TẬP CHƯƠNG 3 (5 ĐIỂM)
Phần 1: Các thuật ngữ cần ghi nhớ (2 điểm)
Nội dung (1.5 điểm): o
1.5 điểm: Giải thích đầy đủ 15 thuật ngữ (200 từ/thuật ngữ), mỗi
thuật ngữ giải thích chính xác và có ví dụ minh họa được tính 0.1
điểm/thuật ngữ
(tổng cộng 1.5 điểm). 
Hình thức trình bày (0.5 điểm): o
0.25 điểm: Bố cục rõ ràng, mỗi thuật ngữ được trình bày độc lập,
gạch đầu dòng hoặc đánh số hợp lý. o
0.25 điểm: Chính tả và ngữ pháp chính xác, không có lỗi lớn ảnh
hưởng đến chất lượng bài viết.
Phần 2: Vấn đề thảo luận (1.5 điểm)Nội dung (1 điểm): o
0.5 điểm: Vai trò của người lao động làm thuê đối với doanh
nghiệp được phân tích rõ ràng và đầy đủ, liên hệ với thực tiễn. o
0.25 điểm: Đề xuất cách chia sẻ lợi ích với chủ thể lo khâu tiêu thụ
hàng hóa hợp lý và thuyết phục. o
0.25 điểm: Giải pháp và trách nhiệm đối với các chủ thể liên quan
như vốn vay, trung gian thương mại và thuê mặt bằng được nêu cụ thể và khả thi. 
Hình thức trình bày (0.5 điểm): o
0.25 điểm: Bài viết chia thành đoạn mạch lạc, có sự liên kết logic
giữa các phần, dễ đọc và dễ hiểu. o
0.25 điểm: Không có lỗi chính tả và ngữ pháp cơ bản, trình bày rõ ràng, sạch sẽ.
Phần 3: Câu hỏi ôn tập (1.5 điểm)Nội dung (1 điểm): o
Câu hỏi 1 (0.5 điểm):
0.25 điểm: Phân tích chính xác nguồn gốc và bản chất của
giá trị thặng dư, có dẫn chứng minh họa và lý giải phù hợp. 
0.25 điểm: Phân tích tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư
đầy đủ và đúng lý thuyết, liên hệ với thực tế. o
Câu hỏi 2 (0.5 điểm):
0.25 điểm: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích
lũy tư bản rõ ràng, chính xác, có dẫn chứng. 
0.25 điểm: Liên hệ thực tiễn với nền kinh tế Việt Nam hoặc
các tình huống tương tự, có phân tích cụ thể. 
Hình thức trình bày (0.5 điểm): o
0.25 điểm: Bài viết có bố cục rõ ràng, phân chia các câu hỏi hợp lý, dễ theo dõi. o
0.25 điểm: Chính tả, ngữ pháp đúng, không có lỗi lớn ảnh hưởng
đến chất lượng nội dung.
Tổng điểm: 5 điểm 1. Phần 1: 2 điểm
2. Phần 2: 1.5 điểm
3. Phần 3: 1.5 điểm Lưu ý:
Mỗi phần cần đảm bảo nội dung và hình thức trình bày rõ ràng, dễ hiểu
và chính xác để đạt điểm tối đa. 
Các bài làm không đủ số từ, giải thích không rõ ràng hoặc sai sẽ bị trừ điểm tương ứng.