Incoterms 2020 - Tài liệu Kiều Phương - Bussiness (BUS123) | Đại học Hoa Sen

Incoterms 2020 - Tài liệu Kiều Phương - Bussiness (BUS123) | Đại học Hoa Sen được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem

Ni dung
1. Incoterms .................................................................................................................... 3
1.1. Các điều khon Incoterms là gì? ........................................................................... 3
2. Incoterms 2020 ........................................................................................................... 3
2.1. Incoterms điều chnh nhng ni dung nào ............................................................ 3
2.2. Incoterms không điều chnh nhng ni dung nào ................................................. 3
2.3. Cách t t nh k t h u kho n Incoterms ............................................. 4 ất để ế ợp các điề
2.4. S khác bi t gi a Incoterms 2010 và Incoterms 2020 .......................................... 4
3. B c c c a Incoterms .................................................................................................. 5
3.1. EXW - Ex Works (N .......................................................................... 6 ơi giao hàng)
3.1.1. Phân chia v m t chi phí................................................................................. 6
3.1.2. Nghĩa vụ ca các bên ..................................................................................... 7
3.2. FCA - ....................................................................... 8 Free Carrier (Nơi giao hàng)
3.2.1. Phân chia v m t chi phí................................................................................. 8
3.2.2. Nghĩa vụ ca các bên ..................................................................................... 9
3.3. CPT ............................................................... 10 Cước phí đã trả (địa điểm đích)
3.3.1. Phân chia v m t chi phí............................................................................... 11
3.3.2. Nghĩa vụ ca các bên ................................................................................... 11
3.4. CIP c phí và b o hi ( Cướ ểm đã trả Địa điểm đích) ........................................... 12
3.4.1. Phân chia v m t chi phí............................................................................... 13
3.4.2. Nghĩa vụ ca các bên ................................................................................... 13
3.5. DAP .......................................................... 15 Giao hàng đến nơi (địa điểm đích)
3.5.1. Phân chia v m t chi phí............................................................................... 16
3.5.2. Nghĩa vụ ca các bên ................................................................................... 16
3.6. DPU Giao hàng đến nơi đã dỡ (địa điểm đích) ................................................ 17
3.6.1. Phân chia v m t chi phí............................................................................... 17
3.6.2. Nghĩa vụ ca các bên ................................................................................... 18
3.7. DDP p thu ................................................... 19 Giao hàng đã nộ ế (địa điểm đích)
3.7.1. Phân chia v m t chi phí............................................................................... 19
3.7.2. Nghĩa vụ ca các bên ................................................................................... 20
3.8. FAS Giao hàng d c m n tàu (c ng giao hàng) ................................................ 21
3.8.1. Phân chia v m t chi phí............................................................................... 21
3.8.2. Nghĩa vụ ca các bên ................................................................................... 21
3.9. FOB Giao hàng lên tàu (c ng giao hàng) ......................................................... 23
3.9.1. Phân chia v m t chi phí............................................................................... 23
3.9.2. Nghĩa vụ ca các bên ................................................................................... 23
3.10. CFR Ti c phí (c ........................................................ 24 ền hàng và cướ ảng đích)
3.10.1. Phân chia v m t chi phí............................................................................. 25
3.10.2. Nghĩa vụ ca các bên ................................................................................. 25
3.11. CIF Ti n hàng, b o hi c phí (c ểm và cướ ảng đích) ......................................... 26
3.11.1. Phân chia v m t chi phí............................................................................. 27
3.11.2. Nghĩa vụ ca các bên ................................................................................. 27
1. Incoterms
1.1. Các điều khon Incoterms là gì?
Incoterms là m t lo u kho i Qu c t ạt các điề ản thương mại do Phòng Thương m ế
(ICC) công b liên quan đến luật thương mại qu c t ế. Chúng được s d ng r ng rãi trong
giao dịch thương mại qu c t vi c s d ế ụng chúng được khuy n khích b i các hế ội đồng
thương ật sư quố ạt các điề ản thương mạmi, tòa án và lu c tế. Mt lo u kho i gm ba ch
cái liên quan đế ợp đồng thông thườn thông l bán hàng theo h ng, các điều khon
Incoterms ch y u nh m truy t rõ ràng các , chi phí và r n ế ền đạ nghĩa v ủi ro liên quan đế
vn chuy n giao hàng qu c t , chi phí r ế. Incoterms xác định nghĩa vụ ủi ro tương
ng trong vic giao hàng t người bán cho người mua.
Các u kho n điề Incoterms đượ ủ, quan pháp c chp nhn bi các chính ph
các h c viên trên toàn th gi ế ới để gi i thích các thu t ng được s d ng ph bi n nh t ế
trong thương mại qu c t ế. Chúng được thi t k ế ế để gi m ho c lo i b hoàn toàn cách hi u
khác nhau v các u kho n các qu c gia khác nhau. điề
2. Incoterms 2020
2.1. Incoterms u ch nh nh ng n i dung nào điề
Nghĩa vụ ữa người bán ngườ: Ai làm gi i mua, d i t ch c v n ụ: ngườ
chuyn ho c b o hi m hàng hóa hoặc người có được ch ng t v n chuy n và gi y phép
xut kh u ho c nh p kh u;
• Rủi ro: Ngườ đâu và khi nào; nói cách khác, nơi chuyểi bán hàng giao hàng n
ri ro t i mua; người bán sang ngườ
• Chi phí: Bên nào chu trách nhi m v chi phí nào, ví d : chi phí v n chuy ển, đóng
gói, t i ho c d hàng và ki m tra ho n an ninh. ặc chi phí liên quan đế
2.2. Incoterms không u ch nh nh ng n i dung nào điề
Các điề ợp đồng mua bán. Chúng đượu khon Incoterms không thay thế cho mt h c to
ra để ễn thương mại đố phn ánh thc ti i vi tt c các loi hàng hóa.
Các điề ấn đều khon Incoterms không gii quyết các v sau:
• có hợp đồng mua bán nào không;
• thông số ủa hàng hóa đượ k thut c c bán;
• thời gian, địa điểm, phương thức hoc loi tin thanh toán;
• các biệ ợp đồn pháp khc phc khi mt trong các bên vi phm h ng mua bán;
• hậ ện nghĩa vụ ợp đồu qu ca các vi phm khác trong vic thc hi h ng;
• hiệu lc ca các bin pháp trng pht;
• áp dụng thuế quan;
• bất kh kháng;
quyn s hu trí tu;
phương pháp, địa điểm ho c lu t gi i quy t tranh ch ế ấp trong trường h p vi ph m.
Quan trng nht, ph i nh n m nh r ằng các điều kho n Incoterms không gi i quy t ế
vic chuy n giao quy n s h u c c bán. ủa hàng hóa đượ
Đây là nhữ ấn đềng v mà các bên cần đưa ra quy định c th trong h ợp đồng mua
bán của mình. Không làm như vậy có kh năng gây ra tranh chấp phát sinh. V b n ch t,
các điều kho n Incoterms 2020 không ph i là m t h p đồng mua bán: chúng ch tr thành
mt ph n c a h ợp đồng đó khi chúng được h p nh t thành m t h ợp đồng đã tồn ti. Các
điề u kho p luản Incoterms cũng không cung cấ t áp d ng cho h ng. th ợp đồ các
chế độ pháp lý áp dng cho h c v bán hàng hóa qu c t (CISG). ợp đồng, như Công ướ ế
2.3. Cách t t nh k ất để ết h p các điều kho n Incoterms
Nếu các bên mun áp d ng điều khon Incoterms 2020 cho h ng cợp đồ a mình,
cách an toàn nh m b u này th hi ng, ất để đả ảo điề ện ý định đó ràng trong hợp đồ
thông qua các t như:
CIF Cát Lái Incoterms 2020
Nếu không th hi n phiên b n c a Incoterms có th gây ra v khó gi i quy t. ấn đề ế
Các bên, th m phán ho c tr ng tài viên c n có kh năng xác định phiên b n nào c a điều
khon Incoterms áp dng cho h ng. ợp đồ
Địa điểm được đặt tên bên cnh điề u kho n Incoterms đã chọn thm chí còn quan trng
hơn:
• trong tấ C, địa điểt c các điều khon ca Incoterms ngoi tr các điều khon m
đượ c nêu tên cho bi c giao giao hàng, t n rết nơi hàng hóa đượ ức là, nơi chuyể i ro t
người bán sang người mua;
• trong D, địa điểm được đặt tên nơi giao hàng cũng là nơi đếđiều khon n
và ngườ ển đế ểm đó;i bán phi t chc vn chuy n đi
trong điều kho n C, địa điểm được ch định cho biết điểm đến mà người bán ph i
t ch c và thanh toán cho vi c v n chuy n hàng hóa, tuy nhiên, không ph m ải là địa điể
hoc c ng giao hàng.
Do đó, việ mà không ghi rõ địa điể tăng nghi ngờc bán FOB m v cng giao hàng
khiến c hai bên không ch c ch n v vi i mua ph i xu i bán ệc ngườ ất trình tàu cho ngườ
để vn chuyn vn chuyn hàng hóa - i bán ph và nơi ngườ ải giao hàng trên tàu để
chuyn r i ro trong hàng hóa t người bán sang ngưi mua. M t l n n a, h ợp đồng CPT
với điểm đến được đặt tên không rõ ràng s khi n c hai bên nghi ng v ế điểm mà người
bán phi ký h ng và thanh toán cho vi c v n chuy n hàng hóa. ợp đồ
Tt nh t là tránh các lo i v ấn đề này b ng cách c th v m ặt địa lý nh t có th t tên đặ
địa điể đã chọm theo điều khon Incoterms n.
2.4. S khác bi t gi a Incoterms 2010 và Incoterms 2020
Sáng ki n quan tr ng nh ng sau các u kho n p trung ế ất đằ điề Incoterms 2020 đã tậ
vào cách trình bày th i dùng theo u kho n Incoterms p hướng ngườ điề đúng cho hợ
đồ ng mua bán c a h .
Ngoài nh i chung này, còn có nh u ững thay đ ững thay đổi đáng kể hơn trong điề
khon Incoterms 2020 khi so sánh v c khi xem xét nh ng ới Incoterms năm 2010. Trướ
thay đổi đó, phải đề ập đế ễn thương mại đã xả c n mt s phát trin c th trong thc ti y
ra t nh nên không d i u kho n Incoterms năm 2010 và ICC đã quyết đị ẫn đến thay đổ điề
2020, c th c xác minh. là Mass Gross Mass (VGM) đã đượ
S khác bi gi a Incoterms 2010 và Incoterms 2020 bao g m ch y u: ệt đáng kể ế
• vận đơn với ký hiu trên tàu và điều khon FCA Incoterms;
• chi phí, nơi chúng được lit kê;
• các mức bo him khác nhau trong CIF và CIP;
• sắp xếp li vic vn chuyn trong FCA, DAP, DPU và DDP;
• thay đổi tên viết tt ba ch cái cho DAT thành DPU;
bao gồ ầu liên quan đến an ninh trong các nghĩa vụm các u c chi phí vn
chuyn;
ải thích cho ngườghi chú gi i dùng;
3. B c c c a Incoterms
Incoterms 2020 được chia thành bn nhóm (C, D, E, F). Các điều khon c đượ
phân lo i theo chi phí, r i ro, trách nhi m cho các th t ục, cũng như các vấn đề liên quan
đến xut nhp khu.
ển chính), người bán ký k t hế ợp đồng v n chuy n
với ngườ ịu chi phí. Trong trườ ợp này, người giao nhn ch ng h i bán trách nhim
tiến hành thông quan xu t kh u. R c chuy n t i th m c giao ủi ro đư ời điể hàng hóa đư
cho phương tiệ ấn đền vn ti. Tt c v phát sinh sau khi hàng hóa lên tàu bao gm vn
chuyn và các s ki n khác trách nhi m c i mua. Nhóm C bao gủa ngườ m các điều
khon Incoterms sau: .
gi nh r n m a Đích đế đị ằng người bán nghĩa vụ giao hàng đế ột đị
điể m c th ho c cảng đế ồm các Incoterms như DAP, DPU và DDP.n. Nhóm này bao g
i bán chu n b hàng hóa có s i mua Điể ởi hành), ngườ ẵn cho ngườ
tại điểm giao hàng được ch định b ph i làm ởi người bán. Người bán không có nghĩa vụ
th t c h i quan ho c xu t kh u và không chu r i ro và chi phí b c x p. Trong nhóm E, ế
ch có Incoterms .
ển chưa thanh toán) bắ ộc ngườt bu i bán ph i th c hi n
th t c h i quan xu t kh i bán không tr chi phí v n chuy n và b o hi ẩu. Ngườ m.
thu c nhóm này.
3.1. EXW - Ex Works (N ơi giao hàng)
Ex Works có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua:
• tạ ột địa điể như nhà máy hoặi m m c th c kho, và
• địa điểm đó có thể là cơ sở ủa ngườ hoc không th c i bán.
Để giao hàng, người bán không cn phi xếp hàng hóa trên bt k phương tiện vn t i
nào, cũng không cần phi làm th tc hi quan xu t kh u.
Điề u kho n này áp d ng cho m i c vphương thứ n t i.
Các b nh rõ ràng, u ên được khuyên nên xác đ chính xác địa điểm giao hàng đã nêu. Nế
các bên không nêu tên điể ầu cho ngườ ọn điểm giao hàng, thì h được yêu c i bán ch m
phù h p nh t v i m i mua có th g p r i ro ục đích của mình. Điều này có nghĩa là ngư
khi người bán có th ch n m ột điểm ngay trước thời điểm hàng hóa b m t ho ặc hư hng.
Do đó, tố ất là ngườ nơi sẽt nh i mua nên chn địa điểm chính xác v din ra giao hàng.
EXW u kho n ít nh i v điề Incoterms áp đặt các nghĩa vụ ất đố ới người bán. Do đó, t
quan điể ủa ngườm c i mua, nên s dng quy tc này mt cách thn trng vì nh ng lý do
được nêu dưới đây.
Trong Incoterms 2020, giao hàng EXW x y ra chuy n giao r c ủi ro khi hàng hóa đượ
đặt t m giao hàng c x n tại địa điể , không đượ ếp lên phương tiệ i, theo quy nh cết đị a
người mua. Tuy nhiên, r i ro m t mát ho ặc hư hỏng hàng hóa xy ra trong khi ho ng ạt độ
bốc hàng đượ ởi ngườ Trong trườ ợp ngườc thc hin b i bán. ng h i mua mun tránh mi
ri ro trong quá trình xế p hàng tại sở ủa người bán, thì ngườ c i mua nên cân nh c
chn quy t c FCA.
Người bán không có nghĩa vụ các nướ làm th tc thông quan xut khu c th ba mà
hàng hóa quá c . Th t v y, EXW th phù h p v i các ngành ngh trong nh đi qua
nước, nơi không ý đ ủa ngườnh xut khu hàng hóa. S tham gia c i bán trong quá
trình làm th t c h i quan c gi i h n trong vi c cung c p tài liđượ u thông tin cho
người mua khi xu t kh ẩu hàng hóa. Trường hợp người mua gặp khó khăn trong việc làm
th t c thông quan xu t kh i mua s ẩu, ngườ được khuyên nên chn quy t c FCA, theo
đó nghĩa vụ và chi phí để có đượ c thông quan xut khu thuc v người bán.
3.1.1. Phân chia v m t chi phí
Người bán chu chi phí
Người mua chu chi phí
• kiể ất lượng, đo lường, cân, đếm tra ch m
hàng hóa;
liên quan đến th tc nhp khu, xut
khu và thông quan quá c nh;
liên quan đến thi t h ại hàng hóa trưc khi
giao hàng;
• bao bì và ghi nhãn, trừ khi chúng không
được yêu c u b i loi vn chuyển đã
chn.
liên quan đế ời điển hàng hóa k t th m
giao hàng theo h ng c i bán; ợp đồ ủa ngườ
thuế hi quan, thuế các khon phí
khác;
chi phí phát sinh do không nhn giao
hàng;
• ngoài ra, ngườ cho người mua hoàn tr i
bán các chi phí phát sinh t vi c làm th
tc xu t kh u, nh p kh u ho c quá c nh.
3.1.2. Nghĩa vụ ca các bên
Nghĩa vụ ủa ngườ c i bán
Nghĩa vụ ủa ngườ c i mua
Người bán giao hàng đến nơi do người
mua ch định, vào ngày đã tha thu n ho c
trong kho ng th a thu n. ời gian đã thỏ
Ngườ ới hóa đơn i bán giao hàng cùng v
thương mạ ợp đồi theo h ng mua bán.
Cung cấp cho người mua tt c các h
tr để được bt k tài li u c n thi t nào ế
để hoàn thành các th t c xu t kh u, nh p
khu ho c thông quan quá c nh.
Người bán cung c i mua ấp cho ngườ
thông tin c n thi mua b o hi m cho ết để
hàng hóa xu t kh u.
Người mua, t chu ri ro chi phí,
được giy phép xu t kh u và th c hi n t t
c các th t c xu t kh u, nh p kh u ho c
thông quan quá c nh.
Tổ nơi chc vn chuyn hàng hóa t
giao hàng.
Nhậ p cho ngườn giao hàng cung c i
bán bng ch ng v vi ệc đã giao hàng.
Kể t th ời điểm hàng hóa được giao theo
hợp đồng, anh ta ch u m i chi phí và r i ro
ca hàng hóa.
• Dỡ hàng và bc hàng ti cng xut
nhp khu.
3.2. FCA - Free Carrier (Nơi giao hàng)
Free Carrier (Nơi giao hàng) có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua bng mt
hoc hai cách khác nhau.
1. Cách m t:
• khi nơi giao hàng là cơ sở ủa người bán, hàng hóa đượ khi chúng đượ c c giao c
chất lên các phương tiệ ải do ngườn vn t i mua sp xếp.
2. Cách hai:
• khi nơi giao hàng một nơi khác, hàng hóa được giao khi hàng đã được ti trên
phương tiệ ủa ngườn vn chuyn c i bán;
Bt c cách nơi nào trong hai được chọn là nơi giao hàng, địa điểm đó sẽ xác định nơi
chuyn r i mua. ủi ro cho ngườ
Điề u kho n này th được s d ng b t k phương thức v n chuy n nào cũng
th c sđượ dng khi s d ng nhi t c v n chuy ều hơn mộ phương thứ n.
Vic bán hàng theo Incoterms 2020 FCA có th c k t lu n ch đư ế đặt tên địa điểm giao
hàng, tại cơ sở ủa ngườ c i bán ho c nơi khác, mà không chỉ định điể m giao hàng chính
xác trong địa điểm được đặt tên đó. Tuy nhiên, các bên cũng được khuyên nên xác định
rõ ràng nh t có th v địa điểm giao hàng đã nêu.
Tuy nhiên, trong trườ ợp điể chính xác không được xác định, điềng h m giao hàng u này
có th gây ra v i bán có quy n l a ch m phù h p nh t ấn đề cho người mua. Ngườ ọn điể
vi mục đích của mình: điểm đó trở thành điể đó rủ m giao hàng, t i ro và chi phí chuy n
cho người mua. Do đó, tố ất là ngườ ọn điểt nh i mua nên ch m chính xác trong m ột nơi sẽ
din ra giao hàng.
Incoterms 2020 FCA yêu c u i bán làm th t c thông quan xu t kh u. ngườ hàng hóa để
Tuy nhiên, người bán không có nghĩa vụ thông quan hàng hóa nh p kh u ho c quá c nh
qua nước th ba, phi tr bt k thuế nhp khu nào, hoc thc hin bt k th tc hi
quan nh p kh u nào.
3.2.1. Phân chia v m t chi phí
Người bán chu chi phí
Người mua chu chi phí
• thông quan xuất khu;
• giao hàng cho người chuyên ch;
• có đưc giy phép xu t kh u thu phí ế
xut kh u;
cung cấp tài liu chng minh vic giao
hàng;
• chuẩ ửi hóa đơn thương mạn b và g i;
• thông báo cho người mua r ng hàng hóa
đã đượ ủy thác cho ngườc giao i vn
chuyn t i th a thu n; ời điểm đã thỏ
bao bì hiu cn thiết cho vn
chuyn;
kiể ất lượng, đo lườm soát ch ng, cân
đếm.
nhp khu v n chuy n ng a
s c i bán; ủa ngườ
• có đượ ết cho ngườc các tài liu cn thi i
mua để nhp khu ho c v n chuyn hàng
hóa;
• dỡ hàng hóa đượ các phương c giao t
tin v n chuy i mua ch ển do ngườ định;
3.2.2. Nghĩa vụ ca các bên
Nghĩa vụ ủa ngườ c i bán
Nghĩa vụ ủa ngườ c i mua
• Người bán phi cung cp hàng hóa, hóa
đơn thương mại được yêu cầu và quy định
trong h ng. ợp đồ
Theo yêu cầu vi chi phí c i ủa ngườ
mua, người bán h tr ly ch ng t v n
chuyn.
• Chỉ định một người chu trách nhi m b c
hàng lên xe c i mua. ủa ngườ
• Người bán có trách nhi m chu n b hàng
hóa để ếp lên phương ti ải (đo x n vn t
lường và đóng gói hàng hóa).
Người mua hoàn thành các th tc liên
quan đến nhp khu hàng hóa và v n
chuyn k t thời đim giao hàng ca
người bán.
Chị ặc hư hỏu ri ro mt mát ho ng sn
phm k t th ời điểm giao hàng cho người
vn t i.
• Làm thủ tc quá c nh c n thi t và chu n ế
b hàng hóa để nhp khu.
• Ngườ ợp đồi mua ký h ng vn chuyn vi
hãng v n t i.
• Ngườ ại địa điểi mua nhn giao hàng t m
đã thỏ ợp đồa thun trong h ng vn ti.
3.3. CPT Cước phí đã trả ịa điểm đích)
Carriage Paid To c i bán giao hàng - và chuy n r i ro - i mua: ó nghĩa là ngườ cho ngườ
• bằng cách giao chúng cho người chuyên ch;
• Ngườ làm như vậ ằng cách cho người bán có th y b i vn chuyn s hu thc tế hàng
hóa theo cách th c và t p v n v n chuy c s d ng. ại nơi phù hợ ới phương tiệ ển đượ
Khi hàng hóa đã được giao cho người mua theo cách này, người bán không đm bo
rng hàng hóa s u ki đến nơi đến trong điề n h p lý, v i s u này là lượng đã nêu. Điề
do r i ro chuy n t i v n người bán sang người mua khi hàng hóa được giao cho ngườ
chuyển; người bán dù sao cũng phải ký hợp đồng vn chuy n hàng hóa t khi giao hàng
đến điểm đến đã thỏa thun.
Điề u kho n này có th đư c s d ng b t k c v phương thứ n chuyển đã chọn và cũng
có th c s d ng khi s d t c v n chuy n. đượ ng nhiều hơn mộ phương thứ
Trong CPT Incoterms 2020, hai địa điể ọng: địa điể ại đó hàng hóa đượm rt quan tr m t c
giao (để ủi ro) và địa điểm đượ ận là điểm đế à điể chuyn r c tha thu n ca hàng hóa (l m
mà ngườ ợp đồi bán ha s ký h ng vn chuyn).
Các bên đượ ến cáo nên xác đị hai địa đic khuy nh c m càng chính xác càng tt trong
hợp đồng mua bán. Xác định địa điể ọng đểm chính xác rt quan tr phc v cho vic
vn chuy m m i bán ph i h ng v n chuy n n hàng hóa, đây đi à ngườ ợp đồ
gánh ch u chi phí. Khi các bên không đồng ý v một địa điểm giao hàng c th , v trí m c
định là chuy n r ủi ro khi hàng hóa được giao cho người vn chuyển đầu tiên t i m ột điểm
hoàn toàn do người bán l a ch n và n i mua không có quy n can thi p. N u các bên gườ ế
mong mu n r i ro chuy n giao giai đoạn sau (ví d t i c ng bi n ho c c ng sông ho c
ti sân bay), ho c th c s là s ớm hơn (ví dụ m m nột điể ội địa cách c ng bi n ho c sông
mt kho c n ph i u này trong h ng mua bán và suy ảng cách nào đó), họ ghi điề ợp đồ
nghĩ cẩ ệc đó trong trườ ặc hư hỏn thn v hu qu ca vi ng hp hàng hóa b mt ho ng.
Nếu ngườ ợp đồ ển liên quan đếi bán phi chu các chi phí theo h ng vn chuy n vic d
hàng tại nơi đến được ch định, người bán không quy n thu h ồi các chi phí đó từ người
mua tr khi có th a thu n khác gi a các bên.
Incoterms 2020 CPT yêu c i bán làm th t c thông quan xu t kh u, n u có. Tuy ầu ngườ ế
nhiên, người bán không có nghĩa vụ thông quan hàng hóa nh p kh u ho c quá c nh qua
nước th ba, ho c ph i tr b t k thu nh p kh u ho c th c hi n b t k ế th t c h i quan
nhp khu.
3.3.1. Phân chia v m t chi phí
Người bán chu chi phí
Người mua chu chi phí
• tất c các chi phí liên quan đến hàng hóa
cho đến khi giao hàng cho người vn
chuyn;
• chi phí xếp hàng và chi phí d hàng (n u ế
có);
• chi phí thông quan xuất khu;
chi phí vận chuyn không bao gm các
nghĩa vụ ủa người bán đượ c c nêu trong
hợp đồng vn chuyn;
chi phí dỡ hàng, tr khi đó nghĩa vụ
của người bán đưc ghi trong h ng ợp đồ
vn chuy n;
chi phí thông quan nhập khu quá
cnh;
• chi phí có thể ởi ngườ phát sinh b i bán
liên quan đến th tc nhp khu.
3.3.2. Nghĩa vụ ca các bên
Nghĩa vụ ủa ngườ c i bán
Nghĩa vụ ủa ngườ c i mua
Người bán cung cấp hóa đơn thương
mi các tài li u c n thi t khác d ng ế
giy ho n t . ặc điệ
• Người bán có trách nhi m giao hàng cho
người chuyên ch t ại nơi giao hàng vào
ngày đã thỏa thun.
Người bán chu trách nhim v thit hi
hoc mất mát hàng hóa cho đến khi chúng
được b i vàn giao cho ngườ n chuy n t i
điểm được nêu trong thi gian quy
định.
Ngườ ợp đồi bán phi h ng hoc t
chc v n chuy c ển hàng hóa đến nơi đượ
ch định.
Ngưi bán phi thc hin thông quan
xut kh tr i mua ẩu, cũng như h ngườ
thông quan nh p kh u.
• Người bán thông báo cho người mua v
việc giao hàng cho người chuyên ch
cung c i mua các tài li u y ấp cho ngườ
quyền cho người mua ti p qu n hàng hóa. ế
Ngườ i bán không b t buc phi mua bo
hiểm nhưng phải cung c p thông tin cho
mục đích này theo yêu cu c i ủa ngườ
mua.
• Người mua đảm nhn vic nhn hàng.
Người mua ta chu trách nhim v thit
hi hoc mt mát hàng hóa k t khi
chúng được bàn giao cho người vn
chuyn.
• Ngư ệu đượi mua nhn các tài li c cung
cp b i bán. ởi ngườ
• Người mua phi th c hi n và thanh toán
chi phí nh p kh tr i ẩu, cũng như hỗ ngườ
bán thông quan xu t kh u.
• Người mua thông báo cho người bán v
địa điểm và ngày giao hàng.
Lưu ý rằng người mua không bt buc
phi h ng v n chuyợp đồ ển cũng
không b t bu c ph i mua b o hi m.
3.4. CIP c phí và b o hi ( Cướ ểm đã trả Địa điểm đích)
CIP Carriage Insurance Paid - Có nghĩa là người bán giao hàng - và chuy n r i ro - cho
người mua:
• bằng cách giao chúng cho người chuyên ch;
• hoặ ắm hàng hóa được bng cách mua s c giao.
• Ngườ làm như vậ ằng cách cho người bán có th y b i vn chuyn s hu thc tế hàng
hóa theo cách th c và t p v n v n chuy c s d ng. ại nơi phù hợ ới phương tiệ ển đượ
Một khi hàng hóa đã được giao cho người mua theo cách này, người bán không đm
bo r ng hàng hóa s đến nơi đến trong điều kin hp lý, v i s lượng đã nêu. Điều này
là do r i ro chuy n t người bán sang người mua khi hàng hóa được giao cho người v n
chuyển; người bán dù sao cũng phải ký hợp đồng vn chuy n hàng hóa t khi giao hàng
đến điểm đế đã thỏn a thun.
Điề u kho n này th được s d ng b t k phương thức v n chuy n nào cũng
th c sđượ dng khi có nhi t c v n chuy n. ều hơn mộ phương thứ
Trong Incoterms 2020 CIP, hai địa điểm r t quan tr ọng: địa điểm mà hàng hóa được giao
(để chuy n r c th a thu n c m ủi ro) địa điểm đượ ận điểm đế ủa hàng hóa (là điể
người bán s ký h ng vợp đồ n chuy n).
Người bán cũng phả ợp đ ểm đối h ng mua bo hi i vi hàng hóa t điểm giao hàng
đến điểm đế . Điề gây khó khăn khi quốn cui cùng u này có th c gia nhp khu yêu cu
mua b o hi m t i c c a h . T ng h p này, các bên nên cân nh c bán nướ rong trư
mua theo quy định CPT Incoterms 2020.
Xác định địa điểm giao ng chính xác là r t quan tr ọng để ph c v cho tình hu ng chung
khi m t s hãng v n t i tham gia, m i hãng cho các ch ng khác nhau c a quá trình giao
hàng đến đích. Khi điề ảy ra và các bên không đ ột địa điểu này x ng ý v m m giao hàng
c th , v trí m c định là chuy n r ủi ro khi hàng hóa được giao cho người vn chuyển đầu
tiên t i m i bán l a ch i mua không quy n can ột điểm hoàn toàn do ngườ ọn ngườ
thip. Nếu các bên mong mu n r i ro chuy n giao n sau (ví d t i c giai đoạ ng bin
hoc cng sông ho c t i sân bay), ho c th c s là s ớm hơn (ví dụ mt điểm nội địa cách
cng bi n ho c sông m t kho c n ph u này trong h ảng cách nào đó), họ ải ghi điề p
đồng mua bán và suy nghĩ cẩ ệc đó trong trườn thn v hu qu ca vi ng hp hàng hóa
b m t ho ng. ặc hư hỏ
Nếu ngườ ợp đồ ển liên quan đếi bán phi chu các chi phí theo h ng vn chuy n vic d
hàng t c ch i bán không quy n thu h t ại nơi đến đư định, ngườ ồi các chi phí đó mộ
cách riêng bi i mua tr khi có th a thu n khác gi a các bên. t với ngườ
Incoterms 2020 CIP yêu c i bán làm th t c thông quan xu t kh u. Tuy nhiên, ầu ngườ
người bán không có nghĩa vụ thông quan hàng hóa nh p kh u ho c quá c ảnh qua nước
th ba, ho c ph i tr b t k thu nh p kh u ho c th c hi n b t k th tế c hi quan nh p
khu.
3.4.1. Phân chia v m t chi phí
Người bán chu chi phí
Người mua chu chi phí
chi phí xuất khu: hi quan, thuế, giy
phép xu t kh c t t ẩu và chi phí để đượ
c các gi y phép chính th c;
chi phí của các hoạt động kiểm soát, như
kim soát chất lượng, đo lường, cân, đếm,
giao bao bì có nhãn phù h p;
các chi phí liên quan đến vi c v n chuy n
hàng hóa cho đến khi chúng được giao
cho người mua;
chi phí phát hành và gửi hóa đơn thương
mi;
• các chi phí liên quan đến vic ký k t hế p
đồng vn chuy ng ển cũng như chi phí đó
gói dán nhãn cho phép v n chuy n
hàng hóa;
• chi phí bảo hiểm và thông báo cho ngưi
mua v vi c giao hàng bàn giao hàng
hóa cho người v n chuy n;
• chi pdỡ ại điểm đế ếu đượ hàng t n, n c
nêu trong h ng v n chuy n. ợp đồ
các chi phí về th tc nhp khu: hi
quan, thu , gi y phép nh p kh u quá ế
cnh, th t c an ninh nh p kh u và chi phí
có được tt c các giy phép chính thc;
• các chi phí liên quan đến hàng hóa k t
thời điểm chúng được cho phương tiện
vn t i;
mọ ếu người chi phí b sung n i mua
không thông báo cho người bán v thi
gian giao hàng ho n; ặc địa điểm đế
• chi phí bốc d hàng hóa, tr khi h p
đồng vn chuy nh khác. ển có quy đị
3.4.2. Nghĩa vụ ca các bên
Nghĩa vụ ủa ngườ c i bán
Nghĩa vụ ủa ngườ c i mua
Người n ph i th c hi n t t c các
nhim v theo các điều khon giao hàng
được quy đị ợp đồnh trong h ng.
• Người bán giao hàng cho người chuyên
ch vào ngày đã thỏa thu n ghi trong h p
đồng.
Người bán hợp đồng hoc t ch c v n
chuyn hàng hóa t điểm giao hàng đã
tha thu ận đến địa điểm đích đã nêu.
• Người mua có nghĩa vụ nhn hàng.
• Người mua phi thc hin và tr chi phí
cho th t c nh p kh u.
Ngưi mua h tr người bán r i ro và chi
phí trong vi c b t k tài li u nào ệc đượ
cn thi t cho các th t c xu t kh u. ế
Người mua nghĩa vụ thông báo cho
người bán v địa điểm và ngày giao hàng.
Người bán thc hin các yêu cu bo
mật liên quan đế ển đển vn chuy vn
chuyển đến đích.
• Người bán đóng gói và ký mã hiệu hàng
hóa.
• Ngưi bán phi h tr ngư i mua trong
việc đưc bt k tài liu nào cn thiết
cho các th t c thông quan quá c nh
nhp khu.
3.5. DAP Giao hàng đến nơi (địa điểm đích)
DAP i bán giao hàng - và chuy n r i ro - sang Deliver At Place có nghĩa là ngườ
người mua:
• khi hàng hóa được đặt theo ý của người mua trên phương tiện vn t i đến sẵn sàng để
d hàng;
• tại nơi đượ ủa điểm đế ại điểm đã thỏc ch định c n hoc t a thun.
Ngườ i bán ch u mi r n vi ích. ủi ro liên quan đế ệc đưa hàng hóa đến địa điểm đ
Điề u kho n này có th được s d ng cho m c v ọi phương thứ n ti và cũng có thể được
s d ng cho nhi t ch ều hơn mộ ế độ v n chuy n.
Các bên đượ ến cáo nên xác định điểm đếc khuy n rõ ràng vì nhiu lý do.
Đầu tiên, ri ro mt mát ho i vặc hư hỏng đố i vic chuy i mua tển hàng hóa cho ngườ i
điểm giao hàng t t nh i mua nên nh v ất người bán ngườ quy đị đi m chuy n
giao r i ro gi a hai bên.
Th hai, chi phí trướ khi hàng hóa đếc n điểm giao hàng thuc v người bán chi phí
sau m giao hàng thu c v i mua. khi hàng hóa đến điể ngườ
Th ba, ngườ ợp đồ ển hàng hóa đến địa điểm giao hàng đã i bán phi h ng vn chuy
tha thun. Nếu không làm như vậy, ngườ ạm nghĩa vi bán vi ph ca mình theo quy tc
DAP c a Incoterms và s ch u trách nhi i mua v b ệm cho ngườ t k t n th t nào x y ra.
Ngườ đếi bán không phi bc d hàng hóa t phương tiệ ại điển vn chuyn t m n. Tuy
nhiên, nếu người bán ph i ch u các chi phí theo h ng v n chuy ợp đồ ển liên quan đến vi c
d hàng tại điểm đến, thì người bán không có quy n thu h ồi các chi phí đó riêng bit vi
người mua tr khi có th a thu n khác gi a các bên.
Incoterms 2020 DAP yêu cầu người bán làm th t c h i quan xu t kh ẩu. Tuy nhiên, người
bán không nghĩa vụ ảnh qua nướ thông quan hàng hóa nhp khu hoc quá c c th
ba, ho c tr b t k thu nh p kh u nào ế . Do đó, nếu người mua không t ch c thông quan
nhp khu, hàng hóa s c gi t i c ng ho c nhà ga n a qu u đượ ội đ ốc gia đích. Ai chị
ri ro v b t k t n th t nào th x ảy ra trong khi hàng hóa được gi t i c ng nh p c nh
nước đến? Câu tr l i i mua. là ngườ
Để ngườ tránh k ch b nh yêu cản này, các bên có ý đ u i bán làm th tc hi quan hàng
hóa nh p kh u, tr ti n thu nh p kh u ho c th c hi n b t k th t c h i quan nh p kh u ế
nào, các bên có th xem xét s d ng DDP.
3.5.1. Phân chia v m t chi phí
Người bán chu chi phí
Người mua chu chi phí
• tất c các chi phí liên quan đến hàng hóa
và v n chuy n khi giao hàng; ển cho đế
• chi phí bốc d có th có;
• chi phí thông quan xuất khu;
chi phí giao tài liệu liên quan đến vn
chuyn.
bất k chi phí nào liên quan đến hàng hóa
k t th m giao hàng chi phí dời điể
hàng có th có;
• chi phí thông quan nhập khu;
3.5.2. Nghĩa vụ ca các bên
Nghĩa vụ ủa ngườ c i bán
Nghĩa vụ ủa ngườ c i mua
Người bán cung cấp hóa đơn thương
mi các tài li u c n thi t khác d ng ế
giy ho n t . ặc điệ
• Người bán giao hàng s d t i ẵn sàng để
một địa điểm được ch định trong
khong th nh. ời gian quy đị
Người bán chu trách nhim v thit hi
hoc mất mát hàng hóa cho đến khi chúng
được giao t i th m thời điể i gian đã
tha thu n.
• Nghĩa vụ ủa ngườ ợp đồ c i bán là ký h ng
hoc t ch c v n chuy n hàng hóa t i
điểm đến được ch định bng chi phí ca
mình. N u m y không ế ột địa điểm như vậ
được ch i bán th ch n định, ngườ
điểm phù hp nht vi m ục đích này.
• Người bán phi thc hin và thanh toán
cho t t c các th t c xu t kh ẩu, cũng như
h tr người mua thông quan nh p kh u.
Người bán ph m cân hàng hóa, ải đế
và n c yêu c ếu đượ ầu, đóng gói hàng hóa.
• Ngườ ấp cho người bán cung c i mua các
chng t chuy n giao quy n s h u hàng
hóa.
• Người bán không b t bu c ph i mua b o
him.
• Người mua có nghĩa vụ nhn hàng;
Người mua phi chp nhn các tài li u
do người bán cung cấp để được l y hàng.
• Người mua chu trách nhim v thit hi
hoc mt mát hàng hóa k t khi chúng
được giao.
• Người mua phi th c hi n và thanh toán
cho th t c nh p kh tr ẩu, cũng như hỗ
người bán thông quan xu t kh u.
• Người mua thông báo cho người bán v
cảng / địa điểm giao hàng được ch định,
loại phương tiện vn chuy n và ngày giao
hàng.
• Người mua không b t bu c ph i l p hp
đồ ng b o hi i cung cểm nhưng ph p
thông tin cho mục đích này theo yêu cầu
của người bán
3.6. DPU Giao hàng đến nơi đã d (địa điểm đích)
DPU Delivered at Place Unload i bán giao hàng - chuy n r i ro - nghĩa là ngư
cho người mua:
• khi hàng hóa phương tiệ ển đến, được đặ ột địa điểm đích được d t n vn chuy t ti m
được ch nh; đị
Ngườ i bán ch u mi r n vi n và bủi ro liên quan đế ệc đưa hàng hóa đế c d chúng t a ại đị
điểm đích đã nêu. Do đó, điều kho n Incoterms này, vi n ệc giao hàng đến nơi đế
như nhau. DPU là quy tắ ầu ngườ ại điểm đếc Incoterms duy nht yêu c i bán d hàng t n.
Do đó, người bán nên đm bo rng h kh t nh t t ch c d hàng t a năng tố ại đị
đi đim ểm đế ếu ngườn. N i bán không chu ri ro và chi phí d hàng, nên tránh quy tc
DPU và thay vào đó nên sử dng DAP.
Điề u kho n được s d ng cho m n vọi phương tiệ n chuyển cũng thể được s
dng khi s d ng nhi t ch v n chuy ều hơn mộ ế độ n.
Các bên đượ định điểm đếc khuyến cáo nên ch n càng rõ ràng càng tt.
Incoterms 2020 DPU yêu c i bán làm th t c thông quan hàng hóa xu t kh u. ầu ngư
Tuy nhiên, người bán không có nghĩa vụ thông quan hàng hóa nh p kh u ho c quá c nh
sau khi giao hàng qua nước th ba.
Nếu người mua không làm th t c thông quan nh p kh u, hàng hóa s được gi t i c ng
qu u rốc gia đích. Ai chị i ro v b t k t n tht nào th x y ra trong khi hàng hóa
đượ c gi t i cng nh n? Câu trp c nh nước đế l i mua. ời là ngườ
Để tránh k ch b n này, n i mua mu n mu i bán làm th t c h i nh p kh u ếu ngườ ốn ngườ
thì có th xem xét s d ng DDP.
3.6.1. Phân chia v m t chi phí
Người bán chu chi phí
Người mua chu chi phí
chi phí xuất khu: hi quan, thuế, giy
phép xu t kh c t t ẩu và chi phí để đượ
c các gi y phép chính th c;
chi phí của các hoạt động kiểm soát, như
kim soát chất lượng, đo lường, cân, đếm,
giao bao bì có nhãn phù h p;
• các chi phí về th tc nhp khu: hi
quan, thuế, gi y phép nh p kh u và chi
phí để có đượ c tt c các giy phép
chính th c;
c chi phí liên quan đến vn chuyn
hàng hóa cho đến khi chúng được d
xuống và giao cho người mua;
các chi phí cầ ết đ đượn thi c các tài
liệu và thông tin liên quan đến xut khu;
• các chi phí liên quan đến vic ký k t hế p
đồng vn chuyn.
3.6.2. Nghĩa vụ ca các bên
Nghĩa vụ ủa ngườ c i bán
Nghĩa vụ ủa ngườ c i mua
Người n ph i th c hi n t t c các
nhim v theo các điều khon giao hàng
được quy đị ợp đồng. Điềnh trong h u này
nghĩa giao hàng hóa cùng với hóa
đơn thương mạ ợp đồi phù hp vi h ng
mua bán và các tài li u liên quan khác.
Người bán trách nhim bc d hàng
hóa t n v n chuy n, sau phương tiệ ển đế
đó giao hàng bằng cách đặt chúng theo ý
của ngườ ại điểm đã thỏi mua t a thun
trong h ng. ợp đồ
Ngườ ấp cho người bán cung c i mua tt
c các tài li u c n thi ết đ cho phép ngườ i
mua ti p qu n và s h u hàng hóa. ế
Người bán đóng gói ghi hiệu
hàng hóa.
• Người bán thông báo cho người mua v
các v n vi c nh n hàng. ấn đề liên quan đế
• Ngườ ại nơi giao hàng.i bán d hàng t
Người mua h tr người bán trong vic
được bt k tài li u nào c n thi t cho ế
các th t c thông quan xu t kh u.
Người mua phi chu chi phí làm th
tc nh p kh u.
• Người mua thông báo cho người bán tt
c các yêu c u an toàn liê n v n n quan đế
chuyển, tên tàu, điểm bc hàng ngày
giao hàng th trong kho ng th ời gian đã
tha thu n trong h ng. ợp đồ
| 1/27

Preview text:

Nội dung
1. Incoterms .................................................................................................................... 3
1.1. Các điều khoản Incoterms là gì? ........................................................................... 3
2. Incoterms 2020 ........................................................................................................... 3
2.1. Incoterms điều chỉnh những nội dung nào ............................................................ 3
2.2. Incoterms không điều chỉnh những nội dung nào ................................................. 3
2.3. Cách tốt nhất để kết hợp các điều khoản Incoterms ............................................. 4
2.4. Sự khác biệt giữa Incoterms 2010 và Incoterms 2020 .......................................... 4
3. Bố cục của Incoterms .................................................................................................. 5
3.1. EXW - Ex Works (Nơi giao hàng).......................................................................... 6
3.1.1. Phân chia về mặt chi phí................................................................................. 6
3.1.2. Nghĩa vụ của các bên ..................................................................................... 7
3.2. FCA - Free Carrier (Nơi giao hàng)....................................................................... 8
3.2.1. Phân chia về mặt chi phí................................................................................. 8
3.2.2. Nghĩa vụ của các bên ..................................................................................... 9
3.3. CPT – Cước phí đã trả (địa điểm đích) ............................................................... 10
3.3.1. Phân chia về mặt chi phí............................................................................... 11
3.3.2. Nghĩa vụ của các bên ................................................................................... 11
3.4. CIP – Cước phí và bảo hiểm đã trả (Địa điểm đích) ........................................... 12
3.4.1. Phân chia về mặt chi phí............................................................................... 13
3.4.2. Nghĩa vụ của các bên ................................................................................... 13
3.5. DAP – Giao hàng đến nơi (địa điểm đích) .......................................................... 15
3.5.1. Phân chia về mặt chi phí............................................................................... 16
3.5.2. Nghĩa vụ của các bên ................................................................................... 16
3.6. DPU – Giao hàng đến nơi đã dỡ (địa điểm đích) ................................................ 17
3.6.1. Phân chia về mặt chi phí............................................................................... 17
3.6.2. Nghĩa vụ của các bên ................................................................................... 18
3.7. DDP – Giao hàng đã nộp thuế (địa điểm đích) ................................................... 19
3.7.1. Phân chia về mặt chi phí............................................................................... 19
3.7.2. Nghĩa vụ của các bên ................................................................................... 20
3.8. FAS – Giao hàng dọc mạn tàu (cảng giao hàng) ................................................ 21
3.8.1. Phân chia về mặt chi phí............................................................................... 21
3.8.2. Nghĩa vụ của các bên ................................................................................... 21
3.9. FOB – Giao hàng lên tàu (cảng giao hàng) ......................................................... 23
3.9.1. Phân chia về mặt chi phí............................................................................... 23
3.9.2. Nghĩa vụ của các bên ................................................................................... 23
3.10. CFR – Tiền hàng và cước phí (cảng đích) ........................................................ 24
3.10.1. Phân chia về mặt chi phí............................................................................. 25
3.10.2. Nghĩa vụ của các bên ................................................................................. 25
3.11. CIF – Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí (cảng đích) ......................................... 26
3.11.1. Phân chia về mặt chi phí............................................................................. 27
3.11.2. Nghĩa vụ của các bên ................................................................................. 27 1. Incoterms
1.1. Các điều khoản Incoterms là gì?
Incoterms là một loạt các đ u
iề khoản thương mại do Phòng Thương mại Quốc tế
(ICC) công bố liên quan đến luật thương mại quốc tế. Chúng được sử dụng rộng rãi trong
giao dịch thương mại quốc tế và việc sử dụng chúng được khuyến khích bởi các hội đồng
thương mại, tòa án và luật sư quốc tế. Một loạt các điều khoản thương mại gồm ba chữ
cái liên quan đến thông lệ bán hàng theo hợp đồng thông thường, các điều khoản
Incoterms chủ yếu nhằm truyền t
đạ rõ ràng các nghĩa vụ, chi phí và rủi ro liên quan đến
vận chuyển và giao hàng quốc tế. Incoterms xác định nghĩa vụ, chi phí và rủi ro tương
ứng trong việc giao hàng từ người bán cho người mua.
Các điều khoản Incoterms được chấp nhận bởi các chính phủ, cơ quan pháp lý
và các học viên trên toàn thế giới để giải thích các thuật ngữ được sử dụng phổ biến nhất
trong thương mại quốc tế. Chúng được thiết kế để giảm hoặc loại bỏ hoàn toàn cách hiểu
khác nhau về các điều khoản ở các quốc gia khác nhau. 2. Incoterms 2020
2.1. Incoterms điều chỉnh những nội dung nào
• Nghĩa vụ: Ai làm gì giữa người bán và người mua, ví dụ: người tổ chức vận
chuyển hoặc bảo hiểm hàng hóa hoặc người có được ch n
ứ g từ vận chuyển và giấy phép
xuất khẩu hoặc nhập khẩu;
• Rủi ro: Người bán hàng giao hàng ở đâu và khi nào; nói cách khác, nơi chuyển
rủi ro từ người bán sang người mua;
• Chi phí: Bên nào chịu trách nhiệm về chi phí nào, ví dụ: chi phí vận chuyển, đóng
gói, tải hoặc dỡ hàng và kiểm tra hoặc chi phí liên quan đến an ninh.
2.2. Incoterms không điều chỉnh những nội dung nào
Các điều khoản Incoterms không thay thế cho một hợp đồng mua bán. Chúng được tạo
ra để phản ánh thực tiễn thương mại đối với tất cả các loại hàng hóa.
Các điều khoản Incoterms không giải quyết các vấn đề sau:
• có hợp đồng mua bán nào không;
• thông số kỹ thuật của hàng hóa được bán;
• thời gian, địa điểm, phương thức hoặc loại tiền thanh toán;
• các biện pháp khắc phục khi một trong các bên vi phạm hợp đồng mua bán;
• hậu quả của các vi phạm khác trong việc thực hiện nghĩa vụ hợp đồng;
• hiệu lực của các biện pháp trừng phạt; • áp dụng thuế quan; • bất khả kháng;
• quyền sở hữu trí tuệ;
• phương pháp, địa điểm hoặc luật giải quyết tranh chấp trong trường hợp vi phạm.
Quan trọng nhất, phải nhấn mạnh rằng các điều khoản Incoterms không giải quyết
việc chuyển giao quyền sở hữu của hàng hóa được bán.
Đây là những vấn đề mà các bên cần đưa ra quy định cụ thể trong hợp đồng mua
bán của mình. Không làm như vậy có khả năng gây ra tranh chấp phát sinh. Về bản chất,
các điều khoản Incoterms 2020 không phải là một hợp đồng mua bán: chúng chỉ trở thành
một phần của hợp đồng đó khi chúng được hợp nhất thành một hợp đồng đã tồn tại. Các
điều khoản Incoterms cũng không cung cấp luật áp dụng cho hợp đồng. Có thể có các
chế độ pháp lý áp dụng cho hợp đồng, như Công ước về bán hàng hóa quốc tế (CISG).
2.3. Cách tốt nhất để kết hợp các điều khoản Incoterms
Nếu các bên muốn áp dụng điều khoản Incoterms 2020 cho hợp n đồ g của mình,
cách an toàn nhất để đảm bảo điều này là thể hiện ý định đó rõ ràng trong hợp n đồ g, thông qua các từ như: CIF Cát Lái Incoterms 2020
Nếu không thể hiện phiên bản của Incoterms có thể gây ra vấn đề khó giải quyết.
Các bên, thẩm phán hoặc trọng tài viên cần có khả năng xác định phiên bản nào của điều
khoản Incoterms áp dụng cho hợp đồng.
Địa điểm được đặt tên bên cạnh điều khoản Incoterms đã chọn thậm chí còn quan trọng hơn:
• trong tất cả các điều khoản của Incoterms ngoại trừ các điều khoản C, địa điểm
được nêu tên cho biết nơi hàng hóa được giao giao hàng, tức là, nơi chuyển rủi ro từ
người bán sang người mua;
• trong điều khoản D, địa điểm được đặt tên là nơi giao hàng và cũng là nơi đến
và người bán phải tổ chức vận chuyển đến điểm đó;
• trong điều khoản C, địa điểm được chỉ định cho biết điểm đến mà người bán phải
tổ chức và thanh toán cho việc vận chuyển hàng hóa, tuy nhiên, không phải là địa điểm hoặc cảng giao hàng.
Do đó, việc bán FOB mà không ghi rõ địa điểm tăng nghi ngờ về cảng giao hàng
khiến cả hai bên không chắc chắn về việc người mua phải xuất trình tàu cho người bán
để vận chuyển và vận chuyển hàng hóa - và nơi người bán phải giao hàng trên tàu để
chuyển rủi ro trong hàng hóa từ người bán sang người mua. Một lần nữa, hợp đồng CPT
với điểm đến được đặt tên không rõ ràng sẽ khiến cả hai bên nghi ngờ về điểm mà người
bán phải ký hợp đồng và thanh toán cho việc vận chuyển hàng hóa.
Tốt nhất là tránh các loại vấn đề này bằng cách cụ thể về mặt địa lý nhất có thể là t đặ tên
địa điểm theo điều khoản Incoterms đã chọn.
2.4. Sự khác biệt giữa Incoterms 2010 và Incoterms 2020
Sáng kiến quan trọng nhất đằng sau các điều khoản Incoterms 2020 đã tập trung
vào cách trình bày có thể hướng người dùng theo điều khoản Incoterms đúng cho hợp đồng mua bán của họ.
Ngoài những thay đổi chung này, còn có những thay đổi đáng kể hơn trong điều
khoản Incoterms 2020 khi so sánh với Incoterms năm 2010. Trước khi xem xét những
thay đổi đó, phải đề cập đến một sự phát triển cụ thể trong thực tiễn thương mại đã xảy
ra từ năm 2010 và ICC đã quyết định nên không dẫn đến thay đổi điều khoản Incoterms
2020, cụ thể là Mass Gross Mass (VGM) đã được xác minh.
Sự khác biệt đáng kể giữa Incoterms 2010 và Incoterms 2020 bao gồm chủ yếu:
• vận đơn với ký hiệu trên tàu và điều khoản FCA Incoterms;
• chi phí, nơi chúng được liệt kê;
• các mức bảo hiểm khác nhau trong CIF và CIP;
• sắp xếp lại việc vận chuyển trong FCA, DAP, DPU và DDP;
• thay đổi tên viết tắt ba chữ cái cho DAT thành DPU;
• bao gồm các yêu cầu liên quan đến an ninh trong các nghĩa vụ và chi phí vận chuyển;
• ghi chú giải thích cho người dùng; 3. Bố cục của Incoterms
Incoterms 2020 được chia thành bốn nhóm (C, D, E, F). Các điều khoản được
phân loại theo chi phí, rủi ro, trách nhiệm cho các thủ tục, cũng như các vấn đề liên quan đến xuất nhập khẩu. ả ậ
ển chính), người bán ký kết hợp đồng vận chuyển
với người giao nhận và chịu chi phí. Trong trường hợp này, người bán có trách nhiệm
tiến hành thông quan xuất khẩu. Rủi ro được chuyển tại thời điểm hàng hóa được giao
cho phương tiện vận tải. Tất cả ấn đề v
phát sinh sau khi hàng hóa lên tàu bao gồm vận
chuyển và các sự kiện khác là trách nhiệm của người mua. Nhóm C bao gồm các điều khoản Incoterms sau: . Đích đế giả n
đị h rằng người bán có nghĩa vụ giao hàng đến một địa
điểm cụ thể hoặc cảng đến. Nhóm này bao gồm các Incoterms như DAP, DPU và DDP. Điể
ởi hành), người bán chuẩn bị hàng hóa có sẵn cho người mua
tại điểm giao hàng được chỉ định bởi người bán. Người bán không có nghĩa vụ phải làm
thủ tục hải quan hoặc xuất khẩu và không chịu rủi ro và chi phí bốc xếp. Trong nhóm E, chỉ có Incoterms . ậ
ển chưa thanh toán) bắt buộc người bán phải thực hiện
thủ tục hải quan xuất khẩu. Người bán không trả chi phí vận chuyển và bảo hiểm. thuộc nhóm này.
3.1. EXW - Ex Works (Nơi giao hàng)
Ex Works có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua:
• tại một địa điểm cụ thể như nhà máy hoặc kho, và
• địa điểm đó có thể hoặc không thể là cơ sở của người bán.
Để giao hàng, người bán không cần phải xếp hàng hóa trên bất ỳ k phương tiện vận tải
nào, cũng không cần phải làm thủ tục hải quan xuất khẩu.
Điều khoản này áp dụng cho mọi phương thức vận tải.
Các bên được khuyên nên xác định rõ ràng, chính xác địa điểm giao hàng đã nêu. Nếu
các bên không nêu tên điểm giao hàng, thì họ được yêu ầu c
cho người bán chọn điểm
phù hợp nhất với mục đích của mình. Điều này có nghĩa là người mua có thể gặp rủi ro
khi người bán có thể chọn một điểm ngay trước thời điểm hàng hóa bị mất hoặc hư hỏng.
Do đó, tốt nhất là người mua nên chọn địa điểm chính xác về nơi sẽ diễn ra giao hàng.
EXW là điều khoản Incoterms áp đặt các nghĩa vụ ít nhất i
đố với người bán. Do đó, từ
quan điểm của người mua, nên sử dụng quy tắc này một cách thận trọng vì những lý do được nêu dưới đây.
Trong Incoterms 2020, giao hàng EXW xảy ra và chuyển giao rủi ro khi hàng hóa được
đặt tại địa điểm giao hàng, không được xếp lên phương tiện tải, theo quyết định của
người mua. Tuy nhiên, rủi ro mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa xảy ra trong khi hoạt động
bốc hàng được thực hiện bởi người bán. Trong trường hợp người mua muốn tránh mọi
rủi ro trong quá trình xếp hàng tại cơ sở ủa c
người bán, thì người mua nên cân nhắc chọn quy tắc FCA.
Người bán không có nghĩa vụ làm thủ tục thông quan xuất khẩu ở các nước thứ ba mà
hàng hóa quá cảnh đi qua. Thật vậy, EXW có thể phù hợp với các ngành nghề trong
nước, nơi không có ý định xuất khẩu hàng hóa. Sự tham gia của người bán trong quá
trình làm thủ tục hải quan được giới hạn trong việc cung cấp tài liệu và thông tin cho
người mua khi xuất khẩu hàng hóa. Trường hợp người mua gặp khó khăn trong việc làm
thủ tục thông quan xuất khẩu, người mua sẽ được khuyên nên chọn quy tắc FCA, theo
đó nghĩa vụ và chi phí để có được thông quan xuất khẩu thuộc về người bán.
3.1.1. Phân chia về mặt chi phí
Người bán chu chi phí
Người mua chu chi phí
• kiểm tra chất lượng, đo lường, cân, đếm • liên quan đến thủ tục nhập khẩu, xuất hàng hóa;
khẩu và thông quan quá cảnh;
• liên quan đến thiệt hại hàng hóa trước khi • liên quan đến hàng hóa kể từ thời điểm giao hàng;
giao hàng theo hợp đồng của người bán;
• bao bì và ghi nhãn, trừ khi chúng không • thuế hải quan, thuế và các khoản phí
được yêu cầu bởi loại vận chuyển đã khác; chọn.
• chi phí phát sinh do không nhận giao hàng;
• ngoài ra, người mua hoàn trả cho người
bán các chi phí phát sinh từ việc làm thủ
tục xuất khẩu, nhập khẩu hoặc quá cảnh.
3.1.2. Nghĩa vụ của các bên
Nghĩa vụ của người bán
Nghĩa vụ của người mua
• Người bán giao hàng đến nơi do người • Người mua, tự chịu rủi ro và chi phí, có
mua chỉ định, vào ngày đã thỏa thuận hoặc được giấy phép xuất khẩu và thực hiện tất
trong khoảng thời gian đã thỏa thuận.
cả các thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hoặc • Ngườ thông quan quá cảnh.
i bán giao hàng cùng với hóa đơn
thương mại theo hợp đồng mua bán.
• Tổ chức vận chuyển hàng hóa từ nơi • Cung cấp cho ngườ giao hàng. i mua tất cả các hỗ
trợ để có được bất kỳ tài liệu cần thiết nào • Nhận giao hàng và cung ấ c p cho người
để hoàn thành các thủ tục xuất khẩu, nhập bán bằng chứng về việc đã giao hàng.
khẩu hoặc thông quan quá cảnh.
• Kể từ thời điểm hàng hóa được giao theo
• Người bán cung cấp cho người mua hợp đồng, anh ta chịu mọi chi phí và rủi ro thông tin cần thiết
để mua bảo hiểm cho của hàng hóa. hàng hóa xuất khẩu.
• Dỡ hàng và bốc hàng tại cảng xuất nhập khẩu.
3.2. FCA - Free Carrier (Nơi giao hàng)
Free Carrier (Nơi giao hàng) có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua bằng một hoặc hai cách khác nhau. 1. Cách một:
• khi nơi giao hàng là cơ sở của người bán, hàng hóa được giao khi chúng được
chất lên các phương tiện vận tải do người mua sắp xếp. 2. Cách hai:
• khi nơi giao hàng là một nơi khác, hàng hóa được giao khi hàng đã được tải trên
phương tiện vận chuyển của người bán;
Bất cứ nơi nào trong hai cách được chọn là nơi giao hàng, địa điểm đó sẽ xác định nơi
chuyển rủi ro cho người mua.
Điều khoản này có thể được sử dụng bất ể k phương thức ậ
v n chuyển nào và cũng có
thể được sử dụng khi sử dụng nhi t
ều hơn mộ phương thức vận chuyển.
Việc bán hàng theo Incoterms 2020 FCA có thể được kết luận chỉ đặt tên địa điểm giao
hàng, tại cơ sở của người bán hoặc ở nơi khác, mà không chỉ định điểm giao hàng chính
xác trong địa điểm được đặt tên đó. Tuy nhiên, các bên cũng được khuyên nên xác định
rõ ràng nhất có thể về
địa điểm giao hàng đã nêu.
Tuy nhiên, trong trường hợp điểm giao hàng chính xác không được xác định, điều này
có thể gây ra vấn đề cho người mua. Người bán có quyền lựa chọn điểm phù hợp nhất
với mục đích của mình: điểm đó trở thành điểm giao hàng, từ đó rủi ro và chi phí chuyển
cho người mua. Do đó, tốt nhất là người mua nên chọn điểm chính xác trong một nơi sẽ diễn ra giao hàng.
Incoterms 2020 FCA yêu cầu người bán làm thủ tục thông quan hàng hóa để xuất khẩu.
Tuy nhiên, người bán không có nghĩa vụ thông quan hàng hóa nhập khẩu hoặc quá cảnh
qua nước thứ ba, phải trả bất kỳ thuế nhập khẩu nào, hoặc thực hiện bất kỳ thủ tục hải quan nhập khẩu nào.
3.2.1. Phân chia về mặt chi phí
Người bán chu chi phí
Người mua chu chi phí
• thông quan xuất khẩu;
• nhập khẩu và vận chuyển hàng hóa cơ • giao hàng cho ngườ sở của người bán; i chuyên chở; • có đượ
• có được các tài liệu cần thiết cho người
c giấy phép xuất khẩu thuế và phí mua để nhập khẩu hoặc vận chuyển hàng xuất khẩu; hóa;
• cung cấp tài liệu chứng minh việc giao • dỡ hàng hóa được giao từ các phương hàng;
tiện vận chuyển do người mua chỉ định;
• chuẩn bị và gửi hóa đơn thương mại;
• thông báo cho người mua rằng hàng hóa
đã được giao và ủy thác cho người vận
chuyển tại thời điểm đã thỏa thuận;
• bao bì và ký mã hiệu cần thiết cho vận chuyển;
• kiểm soát chất lượng, đo lường, cân và đếm.
3.2.2. Nghĩa vụ của các bên
Nghĩa vụ của người bán
Nghĩa vụ của người mua
• Người bán phải cung cấp hàng hóa, hóa • Người mua hoàn thành các thủ tục liên
đơn thương mại được yêu cầu và quy định quan đến nhập khẩu hàng hóa và vận trong hợp đồng.
chuyển kể từ thời điểm giao hàng của • Theo yêu cầ người bán.
u và với chi phí của người
mua, người bán hỗ trợ lấy chứng từ vận • Chịu rủi ro mất mát hoặc hư hỏng sản chuyển. phẩm kể t
ừ thời điểm giao hàng cho người • Chỉ vận tải.
định một người chịu trách nhiệm bốc hàng lên xe c i ủa ngườ mua.
• Làm thủ tục quá cảnh cần thiết và chuẩn • Ngườ
bị hàng hóa để nhập khẩu.
i bán có trách nhiệm chuẩn bị hàng
hóa để xếp lên phương tiện vận tải (đo • Người mua ký hợp đồng vận chuyển với
lường và đóng gói hàng hóa). hãng vận tải.
• Người mua nhận giao hàng tại địa điểm
đã thỏa thuận trong hợp đồng vận tải.
3.3. CPT – Cước phí đã trả (địa điểm đích)
Carriage Paid To có nghĩa là người bán giao hàng - và chuyển rủi ro - cho người mua:
• bằng cách giao chúng cho người chuyên chở;
• Người bán có thể làm như vậy bằng cách cho người vận chuyển sở hữu thực tế hàng
hóa theo cách thức và tại nơi phù hợp với phương tiện vận chuyển được sử dụng.
Khi hàng hóa đã được giao cho người mua theo cách này, người bán không đảm bảo
rằng hàng hóa sẽ đến nơi đến trong điều kiện hợp lý, với số lượng đã nêu. Điều này là
do rủi ro chuyển từ người bán sang người mua khi hàng hóa được giao cho người vận
chuyển; người bán dù sao cũng phải ký hợp đồng vận chuyển hàng hóa từ khi giao hàng
đến điểm đến đã thỏa thuận.
Điều khoản này có thể được sử dụng bất kể phương th c ứ ậ
v n chuyển đã chọn và cũng
có thể được sử dụng khi sử dụng nhiều hơn một phương thức vận chuyển.
Trong CPT Incoterms 2020, hai địa điểm rất quan trọng: địa điểm tại đó hàng hóa được
giao (để chuyển rủi ro) và địa điểm được thỏa thuận là điểm đến của hàng hóa (là điểm
mà người bán hứa sẽ ký hợp đồng vận chuyển).
Các bên được khuyến cáo nên xác định cả hai địa điểm càng chính xác càng tốt trong
hợp đồng mua bán. Xác định địa điểm chính xác là rất quan trọng để phục vụ cho việc
vận chuyển hàng hóa, vì đây là điểm mà người bán phải ký hợp n đồ g vận chuyển và
gánh chịu chi phí. Khi các bên không đồng ý về một địa điểm giao hàng cụ thể, vị trí mặc
định là chuyển rủi ro khi hàng hóa được giao cho người vận chuyển đầu tiên tại một điểm
hoàn toàn do người bán lựa chọn và người mua không có quyền can thiệp. Nếu các bên
mong muốn rủi ro chuyển giao ở giai đoạn sau (ví dụ tại cảng biển hoặc cảng sông hoặc
tại sân bay), hoặc thực sự là sớm hơn (ví dụ một điểm nội địa cách cảng biển hoặc sông
một khoảng cách nào đó), họ cần phải ghi rõ điều này trong hợp n đồ g mua bán và suy
nghĩ cẩn thận về hậu quả của việc đó trong trường hợp hàng hóa bị mất hoặc hư hỏng.
Nếu người bán phải chịu các chi phí theo hợp đồng vận chuyển liên quan đến việc dỡ
hàng tại nơi đến được chỉ định, người bán không có quyền thu hồi các chi phí đó từ người
mua trừ khi có thỏa thuận khác giữa các bên.
Incoterms 2020 CPT yêu cầu người bán làm thủ tục thông quan xuất khẩu, nếu có. Tuy
nhiên, người bán không có nghĩa vụ thông quan hàng hóa nhập khẩu hoặc quá cảnh qua
nước thứ ba, hoặc phải trả bất k
ỳ thuế nhập khẩu hoặc thực hiện bất kỳ thủ tục hải quan nhập khẩu.
3.3.1. Phân chia về mặt chi phí
Người bán chu chi phí
Người mua chu chi phí
• tất cả các chi phí liên quan đến hàng hóa • chi phí vận chuyển không bao gồm các
cho đến khi giao hàng cho người vận nghĩa vụ ủa c
người bán được nêu trong chuyển; hợp đồng vận chuyển;
• chi phí xếp hàng và chi phí dỡ hàng (nếu • chi phí dỡ hàng, trừ khi đó là nghĩa vụ có);
của người bán được ghi trong hợp n đồ g • chi phí thông quan xuấ vận chuyển; t khẩu;
• chi phí thông quan nhập khẩu và quá cảnh;
• chi phí có thể phát sinh bởi người bán
liên quan đến thủ tục nhập khẩu.
3.3.2. Nghĩa vụ của các bên
Nghĩa vụ của người bán
Nghĩa vụ của người mua
• Người bán cung cấp hóa đơn thương • Người mua đảm nhận việc nhận hàng.
mại và các tài liệu cần thiết khác ở dạng • Người mua ta chịu trách nhiệm về thiệt giấy hoặc điện tử.
hại hoặc mất mát hàng hóa kể từ khi
• Người bán có trách nhiệm giao hàng cho chúng được bàn giao cho người vận
người chuyên chở tại nơi giao hàng vào chuyển. ngày đã thỏa thuận.
• Người mua nhận các tài liệu được cung
• Người bán chịu trách nhiệm về thiệt hại cấp bởi người bán.
hoặc mất mát hàng hóa cho đến khi chúng • Ngườ ự ệ đượ
i mua phải th c hi n và thanh toán
c bàn giao cho người vận chuyển tại chi phí nhập khẩu, cũng như hỗ trợ người
điểm được nêu và trong thời gian quy bán thông quan xuất khẩu. định.
• Người mua thông báo cho người bán về
• Người bán phải ký hợp đồng hoặc tổ địa điểm và ngày giao hàng.
chức vận chuyển hàng hóa đến nơi được chỉ định.
Lưu ý rằng người mua không bắt buộc
phải ký hợp đồng vận chuyển và cũng
• Người bán phải thực hiện thông quan không bắt buộc phải mua bảo hiểm.
xuất khẩu, cũng như hỗ trợ người mua thông quan nhập khẩu.
• Người bán thông báo cho người mua về
việc giao hàng cho người chuyên chở và
cung cấp cho người mua các tài liệu ủy
quyền cho người mua tiếp quản hàng hóa.
Người bán không bắt buộc phải mua bảo
hiểm nhưng phải cung cấp thông tin cho
mục đích này theo yêu cầu của người mua.
3.4. CIP – Cước phí và bảo hiểm đã trả (Địa điểm đích)
CIP – Carriage Insurance Paid - Có nghĩa là người bán giao hàng - và chuyển rủi ro - cho người mua:
• bằng cách giao chúng cho người chuyên chở;
• hoặc bằng cách mua sắm hàng hóa được giao.
• Người bán có thể làm như vậy bằng cách cho người vận chuyển sở hữu thực tế hàng
hóa theo cách thức và tại nơi phù hợp với phương tiện vận chuyển được sử dụng.
Một khi hàng hóa đã được giao cho người mua theo cách này, người bán không đảm
bảo rằng hàng hóa sẽ đến nơi đến trong điều kiện hợp lý, với số lượng đã nêu. Điều này
là do rủi ro chuyển từ người bán sang người mua khi hàng hóa được giao cho người vận
chuyển; người bán dù sao cũng phải ký hợp đồng vận chuyển hàng hóa từ khi giao hàng
đến điểm đến đã thỏa thuận.
Điều khoản này có thể được sử dụng bất ể k phương thức ậ
v n chuyển nào và cũng có
thể được sử dụng khi có nhiều hơn một phương thức vận chuyển.
Trong Incoterms 2020 CIP, hai địa điểm rất quan trọng: địa điểm mà hàng hóa được giao
(để chuyển rủi ro) và địa điểm được thỏa thuận là điểm đến của hàng hóa (là điểm mà
người bán sẽ ký hợp đồng vận chuyển).
Người bán cũng phải ký hợp đồng mua bảo hiểm đối với hàng hóa từ điểm giao hàng
đến điểm đến cuối cùng. Điều này có thể gây khó khăn khi quốc gia nhập khẩu yêu cầu
mua bảo hiểm tại nước của họ. Trong trường hợp này, các bên nên cân nhắc bán và
mua theo quy định CPT Incoterms 2020.
Xác định địa điểm giao hàng chính xác là rất quan trọng để phục vụ cho tình huống chung
khi một số hãng vận tải tham gia, mỗi hãng cho các chặng khác nhau của quá trình giao
hàng đến đích. Khi điều này xảy ra và các bên không đồng ý về một địa điểm giao hàng
cụ thể, vị trí mặc định là chuyển rủi ro khi hàng hóa được giao cho người vận chuyển đầu
tiên tại một điểm hoàn toàn do người bán l a
ự chọn và người mua không có quyền can
thiệp. Nếu các bên mong muốn rủi ro chuyển giao ở giai đoạn sau (ví dụ tại cảng biển
hoặc cảng sông hoặc tại sân bay), hoặc thực sự là sớm hơn (ví dụ một điểm nội địa cách
cảng biển hoặc sông một khoảng cách nào đó), họ cần phải ghi rõ điều này trong hợp
đồng mua bán và suy nghĩ cẩn thận về hậu quả của việc đó trong trường hợp hàng hóa bị mất hoặc hư hỏng.
Nếu người bán phải chịu các chi phí theo hợp đồng vận chuyển liên quan đến việc dỡ
hàng tại nơi đến được chỉ định, người bán không có quyền thu hồi các chi phí đó một
cách riêng biệt với người mua trừ khi có thỏa thuận khác giữa các bên.
Incoterms 2020 CIP yêu cầu người bán làm thủ tục thông quan xuất khẩu. Tuy nhiên,
người bán không có nghĩa vụ thông quan hàng hóa nhập khẩu hoặc quá cảnh qua nước
thứ ba, hoặc phải trả bất kỳ thuế nhập khẩu hoặc thực hiện bất k
ỳ thủ tục hải quan nhập khẩu.
3.4.1. Phân chia về mặt chi phí
Người bán chu chi phí
Người mua chu chi phí
• chi phí xuất khẩu: hải quan, thuế, giấy • các chi phí về thủ tục nhập khẩu: hải
phép xuất khẩu và chi phí để có được tất quan, thuế, giấy phép nhập khẩu và quá
cả các giấy phép chính thức;
cảnh, thủ tục an ninh nhập khẩu và chi phí • chi phí củ
có được tất cả các giấy phép chính thức;
a các hoạt động kiểm soát, như
kiểm soát chất lượng, đo lường, cân, đếm, • các chi phí liên quan đến hàng hóa kể từ
giao bao bì có nhãn phù hợp;
thời điểm chúng được cho phương tiện
• các chi phí liên quan đế vận tải; n việc vận chuyển
hàng hóa cho đến khi chúng được giao • mọi chi phí bổ sung nếu người mua cho người mua;
không thông báo cho người bán về thời
• chi phí phát hành và gửi hóa đơn thương gian giao hàng hoặc địa điểm đến; mại;
• chi phí bốc dỡ hàng hóa, trừ khi hợp
• các chi phí liên quan đế
đồng vận chuyển có quy định khác. n việc ký kết hợp
đồng vận chuyển cũng như chi phí n đó g
gói và dán nhãn cho phép vận chuyển hàng hóa;
• chi phí bảo hiểm và thông báo cho người
mua về việc giao hàng và bàn giao hàng
hóa cho người vận chuyển;
• chi phí dỡ hàng tại điểm đến, nếu được
nêu trong hợp đồng vận chuyển.
3.4.2. Nghĩa vụ của các bên
Nghĩa vụ của người bán
Nghĩa vụ của người mua
• Người bán phải thực hiện tất cả các • Người mua có nghĩa vụ nhận hàng.
nhiệm vụ theo các điều khoản giao hàng • Người mua phải thực hiện và trả chi phí
được quy định trong hợp đồng.
cho thủ tục nhập khẩu.
• Người bán giao hàng cho người chuyên • Người mua hỗ trợ người bán rủi ro và chi
chở vào ngày đã thỏa thuận ghi trong hợp phí trong việc có được bất k ỳ tài liệu nào đồng.
cần thiết cho các thủ tục xuất khẩu.
• Người bán ký hợp đồng hoặc tổ chức vận • Người mua có nghĩa vụ thông báo cho
chuyển hàng hóa từ điểm giao hàng đã người bán về địa điểm và ngày giao hàng.
thỏa thuận đến địa điểm đích đã nêu.
• Người bán thực hiện các yêu cầu bảo
mật liên quan đến vận chuyển để vận chuyển đến đích.
• Người bán đóng gói và ký mã hiệu hàng hóa.
• Người bán phải hỗ trợ người mua trong
việc có được bất kỳ tài liệu nào cần thiết
cho các thủ tục thông quan quá cảnh và nhập khẩu.
3.5. DAP – Giao hàng đến nơi (địa điểm đích)
DAP – Deliver At Place có nghĩa là người bán giao hàng - và chuyển rủi ro - sang người mua:
• khi hàng hóa được đặt theo ý của người mua trên phương tiện vận tải đến sẵn sàng để dỡ hàng;
• tại nơi được chỉ định của điểm đến hoặc tại điểm đã thỏa thuận.
Người bán chịu mọi rủi ro liên quan đến việc đưa hàng hóa đến địa điểm đích.
Điều khoản này có thể được sử dụng cho mọi phương thức vận tải và cũng có thể được sử dụng cho nhi t
ều hơn mộ chế độ vận chuyển.
Các bên được khuyến cáo nên xác định điểm đến rõ ràng vì nhiều lý do.
Đầu tiên, rủi ro mất mát hoặc hư hỏng i
đố với việc chuyển hàng hóa cho người mua tại
điểm giao hàng và tốt nhất người bán và người mua nên quy định rõ về điểm chuyển
giao rủi ro giữa hai bên.
Thứ hai, chi phí trước khi hàng hóa đến điểm giao hàng thuộc về người bán và chi phí
sau khi hàng hóa đến điểm giao hàng thuộc về người mua.
Thứ ba, người bán phải ký hợp đồng vận chuyển hàng hóa đến địa điểm giao hàng đã
thỏa thuận. Nếu không làm như vậy, người bán vi phạm nghĩa vụ của mình theo quy tắc
DAP của Incoterms và sẽ chịu trách nhiệm cho người mua về bất kỳ tổn thất nào xảy ra.
Người bán không phải bốc dỡ hàng hóa từ phương tiện vận chuyển tại điểm đến. Tuy
nhiên, nếu người bán phải chịu các chi phí theo hợp đồng vận chuyển liên quan đến việc
dỡ hàng tại điểm đến, thì người bán không có quyền thu hồi các chi phí đó riêng biệt với
người mua trừ khi có thỏa thuận khác giữa các bên.
Incoterms 2020 DAP yêu cầu người bán làm thủ tục hải quan xuất khẩu. Tuy nhiên, người
bán không có nghĩa vụ thông quan hàng hóa nhập khẩu hoặc quá ảnh c qua nước thứ
ba, hoặc trả bất kỳ thuế nhập khẩu nào. Do đó, nếu người mua không tổ chức thông quan
nhập khẩu, hàng hóa sẽ được giữ tại cảng hoặc nhà ga nội địa ở quốc gia đích. Ai chịu
rủi ro về bất kỳ tổn thất nào có thể xảy ra trong khi hàng hóa được giữ tại cảng nhập cảnh
ở nước đến? Câu trả lời i là ngườ mua. Để tránh ị
k ch bản này, các bên có ý định yêu cầu người bán làm thủ tục hải quan hàng
hóa nhập khẩu, trả tiền thuế nhập khẩu hoặc thực hiện bất k
ỳ thủ tục hải quan nhập khẩu
nào, các bên có thể xem xét sử dụng DDP.
3.5.1. Phân chia về mặt chi phí
Người bán chu chi phí
Người mua chu chi phí
• tất cả các chi phí liên quan đến hàng hóa • bất k
ỳ chi phí nào liên quan đến hàng hóa
và vận chuyển cho đến khi giao hàng;
kể từ thời điểm giao hàng và chi phí dỡ • chi phí bố hàng có thể có; c dỡ có thể có; • chi phí thông quan xuấ
• chi phí thông quan nhập khẩu; t khẩu;
• chi phí giao tài liệu liên quan đế n vận chuyển.
3.5.2. Nghĩa vụ của các bên
Nghĩa vụ của người bán
Nghĩa vụ của người mua
• Người bán cung cấp hóa đơn thương • Người mua có nghĩa vụ nhận hàng;
mại và các tài liệu cần thiết khác ở dạng • Người mua phải chấp nhận các tài liệu giấy hoặc điện tử.
do người bán cung cấp để được lấy hàng.
• Người bán giao hàng sẵn sàng để dỡ tại • Người mua chịu trách nhiệm về thiệt hại
một địa điểm được chỉ định và trong hoặc mất mát hàng hóa kể từ khi chúng
khoảng thời gian quy định. được giao.
• Người bán chịu trách nhiệm về thiệt hại • Người mua phải thực hiện và thanh toán
hoặc mất mát hàng hóa cho đến khi chúng cho thủ tục nhập khẩu, cũng như hỗ trợ
được giao tại thời điểm và thời gian đã người bán thông quan xuất khẩu. thỏa thuận.
• Người mua thông báo cho người bán về • Nghĩa vụ ủa c
người bán là ký hợp đồng cảng / địa điểm giao hàng được chỉ định,
hoặc tổ chức vận chuyển hàng hóa tại ể điểm đến đượ
loại phương tiện vận chuy n và ngày giao
c chỉ định bằng chi phí của hàng.
mình. Nếu một địa điểm như vậy không
được chỉ định, người bán có thể chọn • Người mua không bắt buộc phải lập hợp
điểm phù hợp nhất với mục đích này.
đồng bảo hiểm nhưng phải cung cấp
thông tin cho mục đích này theo yêu cầu
• Người bán phải thực hiện và thanh toán của người bán
cho tất cả các thủ tục xuất khẩu, cũng như
hỗ trợ người mua thông quan nhập khẩu. • Người bán phải m đế và cân hàng hóa, và nếu được yêu c ầu, đóng gói hàng hóa.
• Người bán cung cấp cho người mua các
chứng từ chuyển giao quyền sở h u ữ hàng hóa.
• Người bán không bắt buộc phải mua bảo hiểm.
3.6. DPU – Giao hàng đến nơi đã dỡ (địa điểm đích)
DPU – Delivered at Place Unload có nghĩa là người bán giao hàng - và chuyển rủi ro - cho người mua:
• khi hàng hóa được dỡ từ phương tiện vận chuyển đến, được đặt tại một địa điểm đích được chỉ n đị h;
Người bán chịu mọi rủi ro liên quan đến việc đưa hàng hóa đến và bốc dỡ chúng tại địa
điểm đích đã nêu. Do đó, điều khoản Incoterms này, việc giao hàng và đến nơi đến là
như nhau. DPU là quy tắc Incoterms duy nhất yêu cầu người bán dỡ hàng tại điểm đến.
Do đó, người bán nên đảm bảo rằng họ có khả năng tốt nhất tổ chức dỡ hàng tại địa
điểm điểm đến. Nếu người bán không chịu rủi ro và chi phí dỡ hàng, nên tránh quy tắc
DPU và thay vào đó nên sử dụng DAP.
Điều khoản được sử dụng cho mọi phương tiện vận chuyển và cũng có thể được sử dụng khi sử dụng nhi t ều hơn mộ chế độ vận chuyển.
Các bên được khuyến cáo nên chỉ định điểm đến càng rõ ràng càng tốt.
Incoterms 2020 DPU yêu cầu người bán làm thủ tục thông quan hàng hóa xuất khẩu.
Tuy nhiên, người bán không có nghĩa vụ thông quan hàng hóa nhập khẩu hoặc quá cảnh
sau khi giao hàng qua nước thứ ba.
Nếu người mua không làm thủ tục thông quan nhập khẩu, hàng hóa sẽ được giữ tại cảng
ở quốc gia đích. Ai chịu rủi ro về bất k
ỳ tổn thất nào có thể ả x y ra trong khi hàng hóa
được giữ tại cảng nhập cảnh ở nước đến? Câu trả lời là người mua.
Để tránh kịch bản này, nếu người mua muốn muốn người bán làm thủ tục hải nhập khẩu
thì có thể xem xét sử dụng DDP.
3.6.1. Phân chia về mặt chi phí
Người bán chu chi phí
Người mua chu chi phí
• chi phí xuất khẩu: hải quan, thuế, giấy • các chi phí về thủ tục nhập khẩu: hải
phép xuất khẩu và chi phí để có được tất quan, thuế, giấy phép nhập khẩu và chi
cả các giấy phép chính thức;
phí để có được tất cả các giấy phép • chi phí củ chính thức;
a các hoạt động kiểm soát, như
kiểm soát chất lượng, đo lường, cân, đếm,
giao bao bì có nhãn phù hợp;
• các chi phí liên quan đến vận chuyển
hàng hóa cho đến khi chúng được dỡ
xuống và giao cho người mua;
• các chi phí cần thiết để có được các tài
liệu và thông tin liên quan đến xuất khẩu;
• các chi phí liên quan đến việc ký kết hợp đồng vận chuyển.
3.6.2. Nghĩa vụ của các bên
Nghĩa vụ của người bán
Nghĩa vụ của người mua
• Người bán phải thực hiện tất cả các • Người mua hỗ trợ người bán trong việc
nhiệm vụ theo các điều khoản giao hàng có được bất kỳ tài liệu nào cần thiết cho
được quy định trong hợp đồng. Điều này các thủ tục thông quan xuất khẩu.
có nghĩa là giao hàng hóa cùng với hóa • Người mua phải chịu chi phí và làm thủ
đơn thương mại phù hợp với hợp đồng tục nhập khẩu.
mua bán và các tài liệu liên quan khác.
• Người mua thông báo cho người bán tất
• Người bán có trách nhiệm bốc dỡ hàng cả các yêu cầu an toàn liên quan n đế vận
hóa từ phương tiện vận chuyển n
đế , sau chuyển, tên tàu, điểm bốc hàng và ngày
đó giao hàng bằng cách đặt chúng theo ý giao hàng có thể trong khoảng thời gian đã
của người mua tại điểm đã thỏa thuận thỏa thuận trong hợp đồng. trong hợp đồng. • Ngườ i bán cung ấp c cho người mua tất
cả các tài liệu cần thiết để cho phép người
mua tiếp quản và sở hữu hàng hóa.
• Người bán đóng gói và ghi ký mã hiệu hàng hóa.
• Người bán thông báo cho người mua về
các vấn đề liên quan đến việc nhận hàng.
• Người bán dỡ hàng tại nơi giao hàng.