

Preview text:
lOMoAR cPSD| 44879730 I introduc 琀椀 on 1 gov là gì : + history :
- Hiến pháp 1946, bản Hiến pháp đầu tiên thông qua ngày 9 tháng
11 năm 1946 lần đầu tiên quy định về Chính phủ
- Hiến pháp 1946, bản Hiến pháp đầu tiên thông qua ngày 9 tháng 11 năm
1946 lần đầu tiên quy định về Chính phủ. Thiết chế nhà nước ở thời
điểm này có sự khác biệt, khi mà Chủ tịch nước đồng thời là người đứng
đầu Chính phủ, giúp việc cho Chủ tịch nước có Nội các do Thủ tướng
đứng đầu cùng các Bộ trưởng, Thứ trưởng, Phó Thủ tướng.
- Hiến pháp 1959[3], có hiệu lực từ ngày 31 tháng 12 năm 1959, gọi với
tên gọi Hội đồng Chính phủ. Từ bản Hiến pháp này, thiết chế của nhánh
hành pháp trở về Thủ tướng đứng đầu Chính phủ như hiện tại thay vì là
Chủ tịch nước như bản Hiến pháp 1946.
- Hiến pháp 1980, có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 1980, gọi là Hội đồng Bộ trưởng.
- Hiến pháp 1992, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 4 năm 1992 được đổi lại là Chính phủ.
- Hiến pháp 2013, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2014 vẫn giữ
nguyên tên gọi Chính phủ. + legal basis
- cons 琀椀 tu 琀椀 on (hien phap)
The Government is the highest state administra 琀椀 ve body of the
Socialist Republic of Vietnam, - law of the gov 2014 1.
Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, quản lý xã hội bằng Hiến pháp và
pháp luật, thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ; bảo đảm bình đẳng giới. 2.
Phân định rõ nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm giữa Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ với Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ và lOMoAR cPSD| 44879730
chức năng, phạm vi quản lý giữa các bộ, cơ quan ngang bộ; đề cao trách
nhiệm cá nhân của người đứng đầu. 3.
Tổ chức bộ máy hành chính 琀椀 nh gọn, năng động, hiệu lực,
hiệu quả; bảo đảm nguyên tắc cơ quan cấp dưới phục tùng sự lãnh đạo,
chỉ đạo và chấp hành nghiêm chỉnh các quyết định của cơ quan cấp trên. 4.
Phân cấp, phân quyền hợp lý giữa Chính phủ với chính quyền địa
phương, bảo đảm quyền quản lý thống nhất của Chính phủ và phát huy
琀 nh chủ động, sáng tạo, tự chịu trách nhiệm của chính quyền địa phương. 5.
Minh bạch, hiện đại hóa hoạt động của Chính phủ, các bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan hành chính nhà nước các cấp; bảo đảm thực hiện một
nền hành chính thống nhất, thông suốt, liên tục, dân chủ, hiện đại, phục
vụ Nhân dân, chịu sự kiểm tra, giám sát của Nhân dân. II body 1 posi 琀椀 on
+ A.94 (ar 琀椀 cle trong cai hien phap ay) 2 func 琀椀 on
Chính phủ có chức năng hành pháp + task and powers (cu the) - A. 96 3 Org structure - Members +prim minister A.98 + Minister A.99 - Body + Powers and structor A.95 4 So sanh voi gov nuoc khac
5 binh luan ( hoan thien hon ve gov nuoc minh) III End Conclude