International BusinessManagement - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

International BusinessManagement - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

Trường:

Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu

Thông tin:
12 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

International BusinessManagement - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

International BusinessManagement - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

61 31 lượt tải Tải xuống
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
MSMH Tên môn học Số tín chỉ
IB401DV01
Quản trị kinh doanh quốc tế
03
International Business
Management
(Áp dụng từ học kỳ: 22.1A, Năm học: 2022/2023
theo Quyết định số ……/QĐ-ĐHHS ký ngày ….….)
A. Quy cách môn học:
Số tiết Số tiết phòng học
Tổng số tiết Lý thuyết Thực hành Tự học
Phòng lý
thuyết
Phòng thực
hành
Đi thực tế
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
45 45 00 120 45 00 00
(1) = (2) + (3) = (5) + (6) + (7)
B. Liên hệ với môn học khác và điều kiện học môn học:
Liên hệ Mã số môn học Tên môn học
Môn tiên quyết: Không
Môn học trước:
1.
IB201DV01/DE01
(NT202DV/DE01)
‘Thương mại quốc tế’ hoặc ‘Kinh tế
quốc tế’
Điều kiện khác: Không
C. Tóm tắt nội dung môn học:
Môn học cung cấp kiến thức kỹ năng cần thiết giúp sinh viên tiếp cận góc nhìn của
nhà quản trị kinh doanh quốc tế nhận thức đầy đủ những đặc điểm khác biệt các quốc
gia thị trường diễn biến của môi trường kinh doanh toàn cầu. Trên sở đó, môn học
tập trung phân tích chiến lược kinh doanh quốc tế của các công ty đa quốc gia vận hành
toàn cầu, chiến lựơc thâm nhập thị trường mới, tổ chức sản xuất, xuất khẩu, thuê ngoài,
quản chuỗi cung ứng, marketing quản trị nguồn nhân lực, tài chính quốc tế. Từ đó
giúp người học học hiểu vận dụng chiến lược vận hành kinh doanh trên thị trường
quốc tế của các công ty đa quốc gia.
D. Mục tiêu của môn học:
Stt Mục tiêu của môn học
O1 Sinh viên hiểu được môi trường kinh doanh quốc tế và sự khác biệt chính trị,
Mẫu 11
kinh tế, văn hoá hệ chuẩn đạo đức … ở các quốc gia, hệ thống và vận hành
tiền tệ và thị trường quốc tế
O2
Sinh viên hiểu kiến thức các chiến lược kinh doanh quốc tế và cách vận hành
các hoạt động phù hợp chiến lược.
O3
Sinh viên có khả năng vận dụng kiến thức vào thực hiện dự án báo cáo một
tập đoàn đa quốc gia: chiến lược, hoạt động thâm nhập thị trường, tổ chức sản
xuất, xuất khẩu, thuê ngoài, quản lý chuỗi cung ứng, marketing và quản trị
nguồn nhân lực, tài chính quốc tế.
O4
Sinh viên làm việc nhóm, tích hợp kiến thức để tranh luận và có hoạt động
liên quan hoạt động thực tiễn kinh doanh thực tế.
E. Chuần đầu ra môn học:
Stt Kết quả đạt được
Chuẩn đầu ra
CTĐT (PLOs)
O1
CLO1.
1
Hiểu rõ sự thực trạng sự khác biệt giữa các thị trường (kinh
tế, chính trị, văn hoá, xã hội, đạo đức)
PLO3, PLO12
CLO1.
2
Nắm bắt và phân tích các thay đổi trong nền kinh tế toàn cầu,
và những sự kiện kinh tế quốc tế cập nhật
PLO3, PLO4
O2
CLO2.
1
Phân tích được đặc điểm của các chiến lược kinh doanh quốc
tế
PLO3, PLO4
CLO2.
2
Vận dụng lý thuyết để phân tích chiến lược kinh doanh quốc
tế của một công ty/tập đoàn cụ thể
PLO4, PLO9,
PLO11
O3
CLO3.
1
Tổng hợp và phân tích tổ chức các hoạt động thâm nhập thị
trường, tổ chức sản xuất, xuất khẩu, thuê ngoài, quản lý chuỗi
cung ứng, marketing, quản trị nguồn nhân lực, và tài chính
quốc tế
PLO3, PLO11,
PLO9
CLO3.
2
Vận dụng và phân tích sự tương thích giữa chiến lược kinh
doanh quốc tế và vận hành tất cả các hoạt động của doanh
nghiệp cho tình huống doanh nghiệp thực tế.
PLO9, PLO11
O4
CLO4.
1
Có khả năng làm việc nhóm để triển khai dự án phân tích
chiến lược kinh doanh quốc tế tổng thể cho 01 tập đoàn/công
ty đa quốc gia cụ thể
PLO11, PLO7
CLO4.
2
Phát triển kỹ năng đàm phán, giải quyết vấn đề, thuyết trình
và viết báo cáo về tình huống thực tế doanh nghiệp
PLO12, PLO11
F. Phương thức tiến hành môn học:
Loại hình phòng Số
tiết
1 Phòng lý thuyết 45
2 Phòng thực hành máy tính 00
3 Phòng thực hành mạng
4 Phòng thực hành bếp
5 Phòng thực hành nhà
hàng
6 Phòng thực hành buồng
7 Phòng thực hành tiếp tân
8 Phòng thực hành du lịch
9 Phòng thực hành hóa sinh
1
0
Phòng thiết kế, tạo mẫu
11 Phòng thực hành may
1
2
Đi thực tế, thực địa
...
Tổng cộng 45
Yêu cầu :
+ Ngôn ngữ sử dụng giảng dạy, học tập: tiếng Việt
+ Các yêu cầu đối với sinh viên khi tham gia môn học:
Sinh viên chia nhóm và chuẩn bị bài trước khi đến lớp dựa theo yêu cầu của giảng viên.
Thuyết trình trên lớp.
Tranh luận và phản biện theo sự hướng dẫn của giảng viên.
Tìm kiếm thông tin thực tế
+ Cách tổ chức giảng dạy môn học:
ST
T
Cách tổ chức
giảng dạy
Mô tả ngắn gọn Số tiết Sĩ số
SV tối
đa
1 Giảng trên lớp
(lecture)
- Giảng viên giảng dạy cung cấp những
vấn đề bản, nguyên tắc, khái niệm
mới. Học sinh được yêu cầu để thảo luận
những ý tưởng liên quan đến các vấn
đề thực tế.
- Giảng viên cung cấp một số các tình
huống ứng dụng cho sinh viên hướng
dẫn xử lý tình huống.
- Hướng dẫn sinh viên tiến hành dự án
nghiên cứu doanh nghiệp thực tế
thể tổ chức workshop doanh nghiệp
đánh giá
25 60
2 Làm việc cá
nhân/nhóm:thả
o luận/bài
tập/thực hành
- Sinh viên phải đọc các tài liệu cần thiết,
tìm kiếm thông tin trên mạng Internet
hoặc các nguồn khác trước khi đến lớp.
- Sinh viên tham dự các lớp học để nắm
bắt các khái niệm chính của từng chương
và làm việc theo nhóm để thảo luận hoặc
thuyết trình về một chủ đề cụ thể.
- Sinh viên được yêu cầu để thảo luận,
đàm phán chiến lược của các công ty
trong lớp học theo các trường hợp tình
huống nhất định.
- Trong lớp học, sinh viên được khuyến
khích đưa ra câu hỏi nếu có thắc mắc cần
được giải thích.
20 10
3 Đi thực tế, thực
địa
0 0
G. Tài liệu học tập:
1. Tài liệu bắt buộc:
Charles W. L. Hill, , 8th edition, NXB Kinh tế Tp. HCM-Kinh doanh Quốc tế hiện đại
Trường Đại học Kinh tế Tp. HCM, 2014.
Hill, C. W. L. and Hult, G. T. M. (2016). International Business: Competing in the Global
Marketplace (11th ed.). NY: McGraw-Hill/Irwin.
2. Tài liệu không bắt buộc (tham khảo): Các Websites cần thiết.
- http://www.gso.gov.vn (Tổng cục thống kê).
- http://www.vietnam-ustrade.org (Vietnam Trade Office in the US).
- http://www.apecsec.org.sg (APEC – Asia-Pacific Economic Cooperation)
- http://www.aseansec.org (ASEAN – Association of Southeast Asian Nations)
- http://www.imf.org (IMF – International Monetary Fund)
- http://www.oecd.org (OECD – Organization for Economic Co-operation and
Development).
- http://www.unctad.org (UNCTAD – United Nations Conference on Trade and
Development)
- http://www.worldbank.org (World Bank).
- http://www.wto.org (WTO – World Trade Organization).
3. Phần mềm sử dụng: không
H. Đánh giá kết quả học tập môn học:
1. Thuyết minh về cách đánh giá kết quả học tập
Đánh giá kết quả học tập của sinh viên được thực hiện qua 3 phương thức:
(1) Điểm quá trình (20%):
Việc đánh giá học tập này diễn ra liên tục trong suốt học kỳ. Đánh giá này bao gồm việc
đến lớp sự chuẩn bị đúng giờ, tham gia vào các cuộc thảo luận trong lớp (điều này bao
gồm nghe / đọc cũng như viết / phát biểuhoàn thành tất cả các hoạt động trong lớp), đặt câu
hỏi, đóng góp kiến thức và hiểu biết của bạn dưới bất kỳ hình thức nào phù hợp.
Giảng viên linh hoạt kiểm tra theo nhân sinh viên bằng hình thức đa dạng: xử tình
huống, bài tập, hoặc yêu cầu trình bày thảo luận, hoặc câu hỏi câu hỏi nhanh, trắc nghiệm, dưới
dạng tích lũy trong quá trình học tại lớp. Giảng viên có thể cộng điểm cho sinh viên chuyên cần
đi học và phát biểu đóng góp tốt cho bài giảng.
Điểm quá trình chiếm tỷ trọng 20%.
(2) Kiểm tra tại lớp (30%):
Giảng viên tổ chức hai bài kiểm tra, dạng trắc nghiệm hoặc tự luận, giải quyết tình
huống. Mục đích kiểm tra mức độ kiến thức hiểu biết về các nội dung thuyết ứng dụng
cho doanh nghiệp. Các câu hỏi sẽ bao gồm tất cả các nội dung trong bài giảng, sách các bài
đọc. Hai bài kiểm tra được tổ chức theo sắp xếp của giảng viên.
Bài kiểm tra 1 về sự khác biệt về các thị trường quốc tế của doanh nghiệp đa quốc gia
(trắc nghiệm hoặc tự luận, tình huống), chiếm tỷ trọng 15%
Bài kiểm tra 2 về chiến lược kinh doanh quốc tế và cấu trúc tổ chức của doanh nghiệp đa
quốc gia (trắc nghiệm hoặc tự luận, tình huống), chiếm tỷ trọng 15%. Bài kiểm tra 2thể thay
bằng bài thu hoạch của sinh viên sau khi nghe doanh nghiệp trao đổi (industry talk)
(3) Báo cáo dự án cuối kỳ (50%):
Mỗi nhóm tối đa 10 sinh viên lớp học bằng tiếng Việt làm dự án, được lựa chọn một
công ty đa quốc gia xây dựng chiến lược kinh doanh quốc tế cũng như các nghiệp vụ kinh
doanh của công ty từ thâm nhập thị trường đến tổ chức sản xuất, kinh doanh, quản trị nhân lực và
tài chính quốc tế. Đề tài/ thành viên nhóm không được thay đổi từ tuần 5.
+ Thời hạn sinh viên nộp đề tài: Tuần 13
Nếu nộp trễ 1 tuần thì nhóm bị trừ 1 điểm
Điểm bài viết báo cáo và bài tập nhóm chiếm tỷ trọng 25%;
Độ dài 3000-4000 từ (ngoại trừ trang bìa, phụ lục, tài liệu tham khảo);
Tỉ lệ Turnitin không vượt quá 25%
Nội dung: Ứng dụng thuyết từ chương 13 đến chương 20 cho doanh nghiệp đa quốc
gia:
(1) Giới thiệu công ty
(2) Chiến lược kinh doanh quốc tế và cơ cấu tổ chức (Chương 13-14)
(3) Các chiến lược và vận dụng quản trị kinh doanh quốc tế (Chương 15-20)
(4) Kết luận và hàm ý chính sách quản trị
Tên file: “IBM_Số hiệu lớp_Report-Tên công ty”.
+ Thời hạn trình bày nhóm hoặc workshop:
Thời điểm: Tuần 14 – 15 (25-30 phút trình bày và 15-20 phút thảo luận)
Điểm phần trình bày thuyết trình tại workshop hoặc tại lớp chiếm 25%;
Phần báo cáo cần có slides và clips, có tính sáng tạo trong phần tổ chức thuyết trình.
Có tính ứng dụng cao thực tế công ty sinh viên nghiên cứu; (phỏng vấn nhân viên doanh
nghiệp, thăm cơ sở hoặc shop hàng, sản phẩm thực tế, văn hoá công ty…).
Thang điểm đánh giá khả năng nội dung trình bày 8/10 đánh giá tính ứng dụng
thông tin thực tế doanh nghiệp 2/10.
Tên file: “IBM_Số hiệu lớp_Presentation-Tên công ty”.
2. Tóm tắt cách đánh giá kết quả học tập
* Đối với học kỳ chính:
Thành phần
Thời
lượn
g
Tóm tắt biện pháp đánh giá
Trọng
số
Thời điểm
Chuẩn
đầu ra
môn học
(CLOs)
Kiểm tra quá Đánh giá dựa vào: 20% Theo sắp CLO1.1
trình
-Participation
(Cá nhân)
-Tham gia lớp học của sinh viên
- Test Quizz nhanh
- Năng lực tham gia hoạt động
nhóm trình bày trong lớp học
xếp của
giảng viên
CLO1.2
CLO3.1
Kiểm tra cá
nhân
30-60
phút
-2 bài kiểm tra multiple choice
hoặc viết tự luận, hoặc bài tập
tình huống
%
Theo sắp
xếp của
giảng viên
CLO1.1
CLO2.1
CLO2.2
CLO4.2
Báo cáo dự án
cuối kỳ (nhóm)
45-60
phút
Báo cáo dự án nghiên cứu chiến
lược kinh doanh quốc tế 01 doanh
nghiệp: thuyết trình, bài báo cáo,
clip
50% Buỗi học
14-15
CLO1.1
CLO1.2
CLO2.1
CLO2.2
CLO3.1
CLO3.2
CLO4.1
CLO4.2
Tổng 100%
* Đối với học kỳ phụ:
Thành phần
Thời
lượn
g
Tóm tắt biện pháp đánh giá
Trọng
số
Thời điểm
Chuẩn
đầu ra
môn học
(CLOs)
Điểm quá trình
(cá nhân)
Đánh giá dựa vào:
-Tham gia lớp học của sinh viên
- Test Quizz nhanh
- Năng lực tham gia hoạt động
nhóm trình bày trong lớp học
20% Theo sắp
xếp của
giảng viên
CLO1.1
CLO1.2
CLO3.1
Kiểm tra tại
lớp (cá nhân)
30-60
phút
- 2 bài kiểm tra multiple choice
hoặc viết tự luận, hoặc bài tập
tình huống
30%
Theo sắp
xếp của
giảng viên
CLO1.1
CLO2.1
CLO2.2
CLO4.2
Báo cáo dự án
cuối kỳ (nhóm)
45-60
phút
Báo cáo dự án nghiên cứu chiến
lược kinh doanh quốc tế 01 doanh
nghiệp: thuyết trình, bài báo cáo,
clip
50% Buỗi học
14-15
CLO1.1
CLO1.2
CLO2.1
CLO2.2
CLO3.1
CLO3.2
CLO4.1
CLO4.2
Tổng 100%
Ghi chú: Sinh viên bị cấm thi cuối học kỳ nếu vi phạm vượt quá số buổi vắng học theo
quy định của Nhà trường.
Giảng viên thể mời Doanh nghiệp trao đổi (Industry Talk) hoặc tổ chức báo cáo cuối
kỳ dạng Workshop cho sinh viên trong học kỳ. Cột điểm đánh giá sinh viên viết bài thu
hoạch sau khi tham gia hội thảo/webinar được tính trong điểm kiểm tra cá nhân.
I. Tính chính trực trong học thuật:
Chính trực một giá trị cốt lõi mang tính quyết định cho chất lượng đào tạo của một
trường đại học. Vì vậy, đảm bảo sự chính trực trong giảng dạy, học tập, và nghiên cứu luôn được
chú trọng tại Đại học Hoa Sen. Cụ thể, sinh viên cần thực hiện những điều sau:
1. Làm việc độc lập đối với những bài tập nhân: Những bài tập hoặc bài kiểm tra cá nhân
nhằm đánh giá khả năng của từng sinh viên. Sinh viên phải tự mình thực hiện những bài
tập này; không được nhờ sự giúp đỡ của ai khác. Sinh viên cũng không được phép giúp đỡ
bạn khác trong lớp nếu không được sự đồng ý của giảng viên. Đối với bài kiểm tra (cả tại
lớp và tự làm ở nhà), sinh viên không được gian lận dưới bất cứ hình thức nào.
2. Không đạo văn: Đạo văn (plagiarism) việc sử dụng ý, câu văn, hoặc bài viết của người
khác trong bài viết của mình không trích dẫn phù hợp. Sinh viên sẽ bị xem đạo
văn nếu:
i. Sao chép nguyên văn một câu hay một đoạn văn không đưa vào ngoặc kép
không có trích dẫn phù hợp.
ii. Sử dụng toàn bộ hay một phần bài viết của người khác.
iii. Diễn đạt lại (rephrase) hoặc dịch (translate) ý tưởng, đoạn văn của người khác
không có trích dẫn phù hợp.
iv. Tự đạo văn (self-plagiarize) bằng cách sử dụng toàn bộ hoặc phần nội dung chủ yếu
của một đề tài, báo cáo, bài kiểm tra do chính mình viết để nộp cho hai (hay nhiều)
lớp khác nhau.
3. trách nhiệm trong làm việc nhóm: Các hoạt động nhóm, bài tập nhóm, hay báo cáo
nhóm vẫn phải thể hiện sự đóng góp củanhân ở những vai trò khác nhau. Báo cáo cuối
kỳ của sinh viên nên có phần ghi nhận những đóng góp cá nhân này.
Bất kỳ hành động không chính trực nào của sinh viên, bị phát hiện bất kỳ thời điểm
nào (kể cả sau khi điểm đã được công bố hoặc kết thúc môn học) đều sẽ dẫn đến điểm 0 đối với
phần kiểm tra tương ứng, hoặc điểm 0 cho toàn bộ môn học tùy vào mức độ (tham khảo Quy
định về Liêm chính học thuật tại: https://thuvien.hoasen.edu.vn/gioi-thieu/chinh-sach-van-ban-
9.html). Để nêu cao và giữ vững tính chính trực, nhà trường cũng khuyến khích sinh viên báo cáo
cho giảng viên và Trưởng Khoa những trường hợp gian lận mà mình biết được.
J. Phân công giảng dạy:
ST
T
Họ và tên Email, Điện thoại,
Phòng làm việc
Lịch tiếp
SV
Vị trí
giảng dạy
1 TS. Phạm Thị
Bích Ngọc
ngoc.phamthibich@hoasen.edu.vn thông báo
sau
2 TS. Lâm Thanh
Phi Quỳnh
quynh.lamthanhphi@hoasen.edu.v
n
thông báo
sau
3 ThS. Hải
Nam
Nam.vuhai @hoasen.edu.vn thông báo
sau
4 ThS. Phạm Lệ
Dung
dung.phamle@hoasen.edu.vn thông báo
sau
5 ThS. Đức
Nhã
nha.leduc@hoasen.edu.vn thông báo
sau
K. Kế hoạch giảng dạy:
Đối với học kỳ chính:
Tuần/Buổi Tựa đề bài giảng
Tài liệu bắt
buộc /tham
khảo
Công việc
sinh viên
phải hoàn
thành
Chuẩn đầu
ra môn học
(CLOs)
1/1
Thống nhất đề cương
Giới thiệu môn học Quản trị
kinh doanh quốc tế
Doanh nghiệp trong xu hướng
toàn cầu hóa
Đề cương
Chương 1
Tài liệu cung
cấp thêm
Đọc các tài
liệu
Hoàn tất
nhóm (chọn
công ty đa
quốc gia để
làm việc
cùng nhau)
CLO1.1
CLO1.2
2/2
Ứng dụng:
Các vấn đề trong kinh doanh
quốc tế và nền kinh tế toàn cầu
Chương 1
(case
study)
Websites
Sinh viên
đọc các tài
liệu, slides;
tham gia việc
nhóm
nhân tại lớp
theo yêu cầu
giảng viên.
Luôn áp
dụng
thuyết cho
Trường hợp
công ty
nhóm lựa
chọn làm dự
án.
CLO1.1
CLO1.2
CLO4.2
3/3
Tổng hợp:
Những khác biệt quốc gia về
kinh tế chính trị, văn hóa, đạo
đức
Chương 2-3-
4-5
CLO1.1
CLO1.2
4/4 Ứng dụng:
Phân tích dữ liệu Worldbank về
sự khác biệt các quốc gia;
Sự khác biệt về văn hoá giữa
các quốc gia
Chương 2-3-
4-5
(case
study)
Websites
CLO1.1
CLO1.2
CLO4.2
5/5 Ứng dụng:
Phân tích tình hình đầu trực
tiếp nước ngoài/thương mại
quốc tế của Việt Nam
Chương 7-8-9
Websites
CLO1.1
CLO1.2
CLO4.2
6/6 Chiến lược kinh doanh quốc tế Chương 13 CLO2.1
CLO2.2
CLO4.1
7/7 Thiết kế tổ chức của kinh
doanh quốc tế
Chương 14 CLO3.1
CLO3.2
CLO4.1
8/8 Chiến lược thâm nhập thị
trường và liên minh chiến lược
Chương 15 CLO3.1
CLO3.2
CLO4.1
9/9
Xuất khẩu, nhập khẩu và
thương mại đối lưu
Chương 16 CLO3.1
CLO3.2
CLO4.1
10/1
0
Sản xuất toàn cầu, thuê ngoài
và hậu cần
Chương 17 CLO3.1
CLO3.2
CLO4.1
11/11 Marketing toàn cầu nghiên
cứu & phát triển
Chương 18 CLO3.1
CLO3.2
CLO4.1
12/1
2
Quản trị nguồn nhân lực toàn
cầu
Chương 19 CLO3.1
CLO3.2
CLO4.1
13/1
3
Quản trị hệ thống kế toán và tài
chính toàn cầu
Chương 20 CLO3.1
CLO3.2
CLO4.1
14/1
4
Báo cáo nhóm Báo cáo Sinh viên
làm việc
nhóm trong
suốt học kỳ,
chuẩn bị clip
thuyết
trình, nộpi
báo cáo dự
án
CLO3.1
CLO3.2
CLO4.1
CLO4.2
15/1
5
Báo cáo nhóm Báo cáo CLO3.1
CLO3.2
CLO4.1
CLO4.2
Đối với học kỳ phụ:
Tuần/Buổi Tựa đề bài giảng
Tài liệu bắt
buộc /tham
khảo
Công việc
sinh viên
phải hoàn
thành
Chuẩn
đầu ra
môn học
(CLOs)
1/1
Thống nhất đề cương
Giới thiệu môn học Quản
trị kinh doanh quốc tế
Doanh nghiệp trong xu
hướng toàn cầu hóa
Đề cương
Chương 1
Tài liệu
cung cấp
thêm
Đọc các tài
liệu
Hoàn tất
nhóm
(chọn công
ty đa quốc
gia để làm
việc cùng
nhau)
CLO1.1
CLO1.2
1/2
Ứng dụng:
Các vấn đề trong kinh
doanh quốc tế và nền kinh
tế toàn cầu
Chương 1
(case
study)
Websites
Sinh viên
đọc các tài
liệu, slides;
tham gia
việc nhóm
nhân
tại lớp theo
yêu cầu
giảng viên.
Luôn áp
dụng
thuyết cho
Trường hợp
công ty
nhóm lựa
chọn làm
dự án.
CLO1.1
CLO1.2
CLO4.2
1/3
Tổng hợp:
Những khác biệt quốc gia
về kinh tế chính trị, văn
hóa, đạo đức
Chương 2-3-
4-5
CLO1.1
CLO1.2
2/4 Ứng dụng:
Phân tích dữ liệu
Worldbank về sự khác
biệt các quốc gia;
Sự khác biệt về văn hoá
giữa các quốc gia
Chương 2-3-
4-5
(case
study)
Websites
CLO1.1
CLO1.2
CLO4.2
2/5 Ứng dụng:
Phân tích tình hình đầu
trực tiếp nước
ngoài/thương mại quốc tế
của Việt Nam
Chương 7-8-
9
Websites
CLO1.1
CLO1.2
CLO4.2
2/6 Chiến lược kinh doanh
quốc tế
Chương 13 CLO2.1
CLO2.2
CLO4.1
3/7 Thiết kế tổ chức của kinh
doanh quốc tế
Chương 14 CLO3.1
CLO3.2
CLO4.1
3/8 Chiến lược thâm nhập thị
trường liên minh chiến
lược
Chương 15 CLO3.1
CLO3.2
CLO4.1
3/9
Xuất khẩu, nhập khẩu và
thương mại đối lưu
Chương 16 CLO3.1
CLO3.2
CLO4.1
4/10 Sản xuất toàn cầu, thuê
ngoài và hậu cần
Chương 17 CLO3.1
CLO3.2
CLO4.1
4/11 Marketing toàn cầu
nghiên cứu & phát triển
Chương 18 CLO3.1
CLO3.2
CLO4.1
4/12 Quản trị nguồn nhân lực
toàn cầu
Chương 19 CLO3.1
CLO3.2
CLO4.1
5/13 Quản trị hệ thống kế toán
và tài chính toàn cầu
Chương 20 CLO3.1
CLO3.2
CLO4.1
| 1/12

Preview text:

Mẫu 11
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC MSMH Tên môn học Số tín chỉ
Quản trị kinh doanh quốc tế IB401DV01 International Business 03 Management
(Áp dụng từ học kỳ: 22.1A, Năm học: 2022/2023
theo Quyết định số ……/QĐ-ĐHHS ký ngày ….….)
A. Quy cách môn học: Số tiết
Số tiết phòng học Phòng lý Phòng thực Tổng số tiết Lý thuyết Thực hành Tự học Đi thực tế thuyết hành (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 45 45 00 120 45 00 00
(1) = (2) + (3) = (5) + (6) + (7) B.
Liên hệ với môn học khác và điều kiện học môn học: Liên hệ Mã số môn học Tên môn học Môn tiên quyết: Không Môn học trước: IB201DV01/DE01 1.
‘Thương mại quốc tế’ hoặc ‘Kinh tế (NT202DV/DE01) quốc tế’
Điều kiện khác: Không
C. Tóm tắt nội dung môn học:
Môn học cung cấp kiến thức và kỹ năng cần thiết giúp sinh viên tiếp cận góc nhìn của
nhà quản trị kinh doanh quốc tế nhận thức đầy đủ những đặc điểm khác biệt ở các quốc
gia thị trường và diễn biến của môi trường kinh doanh toàn cầu. Trên cơ sở đó, môn học
tập trung phân tích chiến lược kinh doanh quốc tế của các công ty đa quốc gia vận hành
toàn cầu, chiến lựơc thâm nhập thị trường mới, tổ chức sản xuất, xuất khẩu, thuê ngoài,
quản lý chuỗi cung ứng, marketing và quản trị nguồn nhân lực, tài chính quốc tế. Từ đó
giúp người học học hiểu và vận dụng chiến lược và vận hành kinh doanh trên thị trường
quốc tế của các công ty đa quốc gia.
D. Mục tiêu của môn học: Stt
Mục tiêu của môn học O1
Sinh viên hiểu được môi trường kinh doanh quốc tế và sự khác biệt chính trị,
kinh tế, văn hoá hệ chuẩn đạo đức … ở các quốc gia, hệ thống và vận hành
tiền tệ và thị trường quốc tế
Sinh viên hiểu kiến thức các chiến lược kinh doanh quốc tế và cách vận hành O2
các hoạt động phù hợp chiến lược.
Sinh viên có khả năng vận dụng kiến thức vào thực hiện dự án báo cáo một
tập đoàn đa quốc gia: chiến lược, hoạt động thâm nhập thị trường, tổ chức sản O3
xuất, xuất khẩu, thuê ngoài, quản lý chuỗi cung ứng, marketing và quản trị
nguồn nhân lực, tài chính quốc tế.
Sinh viên làm việc nhóm, tích hợp kiến thức để tranh luận và có hoạt động O4
liên quan hoạt động thực tiễn kinh doanh thực tế. E.
Chuần đầu ra môn học:
Chuẩn đầu ra Stt
Kết quả đạt được CTĐT (PLOs) CLO1. O1
Hiểu rõ sự thực trạng sự khác biệt giữa các thị trường (kinh PLO3, PLO12 1
tế, chính trị, văn hoá, xã hội, đạo đức) CLO1.
Nắm bắt và phân tích các thay đổi trong nền kinh tế toàn cầu, PLO3, PLO4 2
và những sự kiện kinh tế quốc tế cập nhật CLO2.
Phân tích được đặc điểm của các chiến lược kinh doanh quốc PLO3, PLO4 O2 1 tế CLO2.
Vận dụng lý thuyết để phân tích chiến lược kinh doanh quốc PLO4, PLO9, 2
tế của một công ty/tập đoàn cụ thể PLO11 CLO3.
Tổng hợp và phân tích tổ chức các hoạt động thâm nhập thị PLO3, PLO11, 1
trường, tổ chức sản xuất, xuất khẩu, thuê ngoài, quản lý chuỗi PLO9 O3
cung ứng, marketing, quản trị nguồn nhân lực, và tài chính quốc tế CLO3.
Vận dụng và phân tích sự tương thích giữa chiến lược kinh PLO9, PLO11 2
doanh quốc tế và vận hành tất cả các hoạt động của doanh
nghiệp cho tình huống doanh nghiệp thực tế. CLO4.
Có khả năng làm việc nhóm để triển khai dự án phân tích PLO11, PLO7 O4 1
chiến lược kinh doanh quốc tế tổng thể cho 01 tập đoàn/công ty đa quốc gia cụ thể CLO4.
Phát triển kỹ năng đàm phán, giải quyết vấn đề, thuyết trình PLO12, PLO11 2
và viết báo cáo về tình huống thực tế doanh nghiệp F.
Phương thức tiến hành môn học: Loại hình phòng Số tiết 1 Phòng lý thuyết 45 2 Phòng thực hành máy tính 00 3 Phòng thực hành mạng 4 Phòng thực hành bếp 5 Phòng thực hành nhà hàng 6 Phòng thực hành buồng 7
Phòng thực hành tiếp tân 8 Phòng thực hành du lịch 9 Phòng thực hành hóa sinh 1
Phòng thiết kế, tạo mẫu 0 11 Phòng thực hành may 1 Đi thực tế, thực địa 2 ... Tổng cộng 45 Yêu cầu :
+ Ngôn ngữ sử dụng giảng dạy, học tập: tiếng Việt
+ Các yêu cầu đối với sinh viên khi tham gia môn học:
Sinh viên chia nhóm và chuẩn bị bài trước khi đến lớp dựa theo yêu cầu của giảng viên. Thuyết trình trên lớp.
Tranh luận và phản biện theo sự hướng dẫn của giảng viên.
Tìm kiếm thông tin thực tế
+ Cách tổ chức giảng dạy môn học: ST Cách tổ chức Mô tả ngắn gọn Số tiết Sĩ số T giảng dạy SV tối đa 1 Giảng trên lớp -
Giảng viên giảng dạy cung cấp những 25 60 (lecture)
vấn đề cơ bản, nguyên tắc, khái niệm
mới. Học sinh được yêu cầu để thảo luận
và những ý tưởng liên quan đến các vấn đề thực tế. -
Giảng viên cung cấp một số các tình
huống ứng dụng cho sinh viên và hướng dẫn xử lý tình huống. -
Hướng dẫn sinh viên tiến hành dự án
nghiên cứu doanh nghiệp thực tế và có
thể tổ chức workshop có doanh nghiệp đánh giá 2 Làm việc cá -
Sinh viên phải đọc các tài liệu cần thiết, 20 10 nhân/nhóm:thả
tìm kiếm thông tin trên mạng Internet o luận/bài
hoặc các nguồn khác trước khi đến lớp. tập/thực hành -
Sinh viên tham dự các lớp học để nắm
bắt các khái niệm chính của từng chương
và làm việc theo nhóm để thảo luận hoặc
thuyết trình về một chủ đề cụ thể. -
Sinh viên được yêu cầu để thảo luận,
đàm phán chiến lược của các công ty
trong lớp học theo các trường hợp tình huống nhất định. -
Trong lớp học, sinh viên được khuyến
khích đưa ra câu hỏi nếu có thắc mắc cần được giải thích. 3 Đi thực tế, thực 0 0 địa
G. Tài liệu học tập:
1. Tài liệu bắt buộc:
Charles W. L. Hill, Kinh doanh Quốc tế hiện đại, 8th edition, NXB Kinh tế Tp. HCM-
Trường Đại học Kinh tế Tp. HCM, 2014.
Hill, C. W. L. and Hult, G. T. M. (2016). International Business: Competing in the Global
Marketplace
(11th ed.). NY: McGraw-Hill/Irwin.
2. Tài liệu không bắt buộc (tham khảo): Các Websites cần thiết. -
http://www.gso.gov.vn (Tổng cục thống kê). -
http://www.vietnam-ustrade.org (Vietnam Trade Office in the US). - http://www
.apecsec.org.sg (APEC – Asia-Pacific Economic Cooperation) - http://www
.aseansec.org (ASEAN – Association of Southeast Asian Nations) - http://www
.imf.org (IMF – International Monetary Fund) - http://www
.oecd.org (OECD – Organization for Economic Co-operation and Development). - http://www
.unctad.org (UNCTAD – United Nations Conference on Trade and Development) - http://www .worldbank.org (World Bank). - http://www
.wto.org (WTO – World Trade Organization).
3. Phần mềm sử dụng: không
H. Đánh giá kết quả học tập môn học:
1. Thuyết minh về cách đánh giá kết quả học tập
Đánh giá kết quả học tập của sinh viên được thực hiện qua 3 phương thức:
(1) Điểm quá trình (20%):
Việc đánh giá học tập này diễn ra liên tục trong suốt học kỳ. Đánh giá này bao gồm việc
đến lớp có sự chuẩn bị và đúng giờ, tham gia vào các cuộc thảo luận trong lớp (điều này bao
gồm nghe / đọc cũng như viết / phát biểu và hoàn thành tất cả các hoạt động trong lớp), đặt câu
hỏi, đóng góp kiến thức và hiểu biết của bạn dưới bất kỳ hình thức nào phù hợp.
Giảng viên linh hoạt kiểm tra theo cá nhân sinh viên bằng hình thức đa dạng: xử lý tình
huống, bài tập, hoặc yêu cầu trình bày thảo luận, hoặc câu hỏi câu hỏi nhanh, trắc nghiệm, dưới
dạng tích lũy trong quá trình học tại lớp. Giảng viên có thể cộng điểm cho sinh viên chuyên cần
đi học và phát biểu đóng góp tốt cho bài giảng.
Điểm quá trình chiếm tỷ trọng 20%.
(2) Kiểm tra tại lớp (30%):
Giảng viên tổ chức hai bài kiểm tra, dạng trắc nghiệm hoặc tự luận, giải quyết tình
huống. Mục đích kiểm tra mức độ kiến thức và hiểu biết về các nội dung lý thuyết và ứng dụng
cho doanh nghiệp. Các câu hỏi sẽ bao gồm tất cả các nội dung trong bài giảng, sách và các bài
đọc. Hai bài kiểm tra được tổ chức theo sắp xếp của giảng viên.
Bài kiểm tra 1 về sự khác biệt về các thị trường quốc tế của doanh nghiệp đa quốc gia
(trắc nghiệm hoặc tự luận, tình huống), chiếm tỷ trọng 15%
Bài kiểm tra 2 về chiến lược kinh doanh quốc tế và cấu trúc tổ chức của doanh nghiệp đa
quốc gia (trắc nghiệm hoặc tự luận, tình huống), chiếm tỷ trọng 15%. Bài kiểm tra 2 có thể thay
bằng bài thu hoạch của sinh viên sau khi nghe doanh nghiệp trao đổi (industry talk)
(3) Báo cáo dự án cuối kỳ (50%):
Mỗi nhóm có tối đa 10 sinh viên lớp học bằng tiếng Việt làm dự án, được lựa chọn một
công ty đa quốc gia và xây dựng chiến lược kinh doanh quốc tế cũng như các nghiệp vụ kinh
doanh của công ty từ thâm nhập thị trường đến tổ chức sản xuất, kinh doanh, quản trị nhân lực và
tài chính quốc tế. Đề tài/ thành viên nhóm không được thay đổi từ tuần 5.
+ Thời hạn sinh viên nộp đề tài: Tuần 13
Nếu nộp trễ 1 tuần thì nhóm bị trừ 1 điểm
Điểm bài viết báo cáo và bài tập nhóm chiếm tỷ trọng 25%;
Độ dài 3000-4000 từ (ngoại trừ trang bìa, phụ lục, tài liệu tham khảo);
Tỉ lệ Turnitin không vượt quá 25%
Nội dung: Ứng dụng lý thuyết từ chương 13 đến chương 20 cho doanh nghiệp đa quốc gia: (1) Giới thiệu công ty
(2) Chiến lược kinh doanh quốc tế và cơ cấu tổ chức (Chương 13-14)
(3) Các chiến lược và vận dụng quản trị kinh doanh quốc tế (Chương 15-20)
(4) Kết luận và hàm ý chính sách quản trị
Tên file: “IBM_Số hiệu lớp_Report-Tên công ty”.
+ Thời hạn trình bày nhóm hoặc workshop:
Thời điểm: Tuần 14 – 15 (25-30 phút trình bày và 15-20 phút thảo luận)
Điểm phần trình bày thuyết trình tại workshop hoặc tại lớp chiếm 25%;
Phần báo cáo cần có slides và clips, có tính sáng tạo trong phần tổ chức thuyết trình.
Có tính ứng dụng cao thực tế công ty sinh viên nghiên cứu; (phỏng vấn nhân viên doanh
nghiệp, thăm cơ sở hoặc shop hàng, sản phẩm thực tế, văn hoá công ty…).
Thang điểm đánh giá khả năng và nội dung trình bày 8/10 và đánh giá tính ứng dụng
thông tin thực tế doanh nghiệp 2/10.
Tên file: “IBM_Số hiệu lớp_Presentation-Tên công ty”.
2. Tóm tắt cách đánh giá kết quả học tập
* Đối với học kỳ chính: Chuẩn Thời Thành phần lượn Trọng
Tóm tắt biện pháp đánh giá đầu ra Thời điểm môn học g số (CLOs) Kiểm tra quá Đánh giá dựa vào: 20% Theo sắp CLO1.1 trình
-Tham gia lớp học của sinh viên xếp của CLO1.2 -Participation - Test Quizz nhanh giảng viên CLO3.1 (Cá nhân)
- Năng lực tham gia hoạt động
nhóm trình bày trong lớp học Kiểm tra cá 30-60 Theo sắp CLO1.1 nhân
-2 bài kiểm tra multiple choice phút xếp của CLO2.1
hoặc viết tự luận, hoặc bài tập % giảng viên CLO2.2 tình huống CLO4.2 Báo cáo dự án
45-60 Báo cáo dự án nghiên cứu chiến 50% Buỗi học CLO1.1 cuối kỳ (nhóm) phút
lược kinh doanh quốc tế 01 doanh 14-15 CLO1.2
nghiệp: thuyết trình, bài báo cáo, CLO2.1 clip CLO2.2 CLO3.1 CLO3.2 CLO4.1 CLO4.2 Tổng 100%
* Đối với học kỳ phụ: Chuẩn Thời đầu ra Thành phần lượn Trọng
Tóm tắt biện pháp đánh giá Thời điểm số môn học g (CLOs) Điểm quá trình Đánh giá dựa vào: 20% Theo sắp CLO1.1 (cá nhân)
-Tham gia lớp học của sinh viên xếp của CLO1.2 - Test Quizz nhanh giảng viên CLO3.1
- Năng lực tham gia hoạt động
nhóm trình bày trong lớp học Kiểm tra tại 30-60 Theo sắp CLO1.1 lớp (cá nhân)
- 2 bài kiểm tra multiple choice phút xếp của CLO2.1
hoặc viết tự luận, hoặc bài tập 30% giảng viên CLO2.2 tình huống CLO4.2 Báo cáo dự án
45-60 Báo cáo dự án nghiên cứu chiến 50% Buỗi học CLO1.1 cuối kỳ (nhóm) phút
lược kinh doanh quốc tế 01 doanh 14-15 CLO1.2
nghiệp: thuyết trình, bài báo cáo, CLO2.1 clip CLO2.2 CLO3.1 CLO3.2 CLO4.1 CLO4.2 Tổng 100%
Ghi chú: Sinh viên bị cấm thi cuối học kỳ nếu vi phạm vượt quá số buổi vắng học theo
quy định của Nhà trường.
Giảng viên có thể mời Doanh nghiệp trao đổi (Industry Talk) hoặc tổ chức báo cáo cuối
kỳ dạng Workshop cho sinh viên trong học kỳ. Cột điểm đánh giá sinh viên viết bài thu
hoạch sau khi tham gia hội thảo/webinar được tính trong điểm kiểm tra cá nhân.
I.
Tính chính trực trong học thuật:
Chính trực là một giá trị cốt lõi và mang tính quyết định cho chất lượng đào tạo của một
trường đại học. Vì vậy, đảm bảo sự chính trực trong giảng dạy, học tập, và nghiên cứu luôn được
chú trọng tại Đại học Hoa Sen. Cụ thể, sinh viên cần thực hiện những điều sau:
1. Làm việc độc lập đối với những bài tập cá nhân: Những bài tập hoặc bài kiểm tra cá nhân
nhằm đánh giá khả năng của từng sinh viên. Sinh viên phải tự mình thực hiện những bài
tập này; không được nhờ sự giúp đỡ của ai khác. Sinh viên cũng không được phép giúp đỡ
bạn khác trong lớp nếu không được sự đồng ý của giảng viên. Đối với bài kiểm tra (cả tại
lớp và tự làm ở nhà), sinh viên không được gian lận dưới bất cứ hình thức nào.
2. Không đạo văn: Đạo văn (plagiarism) là việc sử dụng ý, câu văn, hoặc bài viết của người
khác trong bài viết của mình mà không có trích dẫn phù hợp. Sinh viên sẽ bị xem là đạo văn nếu: i.
Sao chép nguyên văn một câu hay một đoạn văn mà không đưa vào ngoặc kép và
không có trích dẫn phù hợp. ii.
Sử dụng toàn bộ hay một phần bài viết của người khác. iii.
Diễn đạt lại (rephrase) hoặc dịch (translate) ý tưởng, đoạn văn của người khác mà
không có trích dẫn phù hợp. iv.
Tự đạo văn (self-plagiarize) bằng cách sử dụng toàn bộ hoặc phần nội dung chủ yếu
của một đề tài, báo cáo, bài kiểm tra do chính mình viết để nộp cho hai (hay nhiều) lớp khác nhau.
3. Có trách nhiệm trong làm việc nhóm: Các hoạt động nhóm, bài tập nhóm, hay báo cáo
nhóm vẫn phải thể hiện sự đóng góp của cá nhân ở những vai trò khác nhau. Báo cáo cuối
kỳ của sinh viên nên có phần ghi nhận những đóng góp cá nhân này.
Bất kỳ hành động không chính trực nào của sinh viên, dù bị phát hiện ở bất kỳ thời điểm
nào (kể cả sau khi điểm đã được công bố hoặc kết thúc môn học) đều sẽ dẫn đến điểm 0 đối với
phần kiểm tra tương ứng, hoặc điểm 0 cho toàn bộ môn học tùy vào mức độ (tham khảo Quy
định về Liêm chính học thuật
tại: https://thuvien.hoasen.edu.vn/gioi-thieu/chinh-sach-van-ban-
9.html
). Để nêu cao và giữ vững tính chính trực, nhà trường cũng khuyến khích sinh viên báo cáo
cho giảng viên và Trưởng Khoa những trường hợp gian lận mà mình biết được. J.
Phân công giảng dạy: ST Họ và tên
Email, Điện thoại, Lịch tiếp Vị trí T Phòng làm việc SV giảng dạy 1
TS. Phạm Thị ngoc.phamthibich@hoasen.edu.vn thông báo Bích Ngọc sau 2
TS. Lâm Thanh quynh.lamthanhphi@hoasen.edu.v thông báo Phi Quỳnh n sau 3
ThS. Vũ Hải Nam.vuhai @hoasen.edu.vn thông báo Nam sau 4
ThS. Phạm Lệ dung.phamle@hoasen.edu.vn thông báo Dung sau 5
ThS. Lê Đức nha.leduc@hoasen.edu.vn thông báo Nhã sau
K. Kế hoạch giảng dạy:
Đối với học kỳ chính: Công việc Tài liệu bắt Chuẩn đầu sinh viên Tuần/Buổi
Tựa đề bài giảng buộc /tham ra môn học khảo phải hoàn (CLOs) thành 1/1 Thống nhất đề cương Đề cương Đọc các tài CLO1.1 liệu CLO1.2
Giới thiệu môn học Quản trị Chương 1 Hoàn tất kinh doanh quốc tế Tài liệu cung nhóm (chọn
Doanh nghiệp trong xu hướng cấp thêm công ty đa toàn cầu hóa quốc gia để làm việc cùng nhau) 2/2 Ứng dụng: Chương 1 Sinh viên CLO1.1 đọc các tài CLO1.2
Các vấn đề trong kinh doanh (case liệu, slides; CLO4.2
quốc tế và nền kinh tế toàn cầu study) Websites tham gia việc nhóm và cá 3/3 Tổng hợp: Chương 2-3- CLO1.1 nhân tại lớp 4-5 CLO1.2
Những khác biệt quốc gia về theo yêu cầu
kinh tế chính trị, văn hóa, đạo giảng viên. đức Luôn áp dụng lý thuyết cho 4/4 Ứng dụng: Chương 2-3- CLO1.1 Trường hợp
Phân tích dữ liệu Worldbank về 4-5 CLO1.2 công ty
sự khác biệt các quốc gia; (case CLO4.2 nhóm lựa
Sự khác biệt về văn hoá giữa study) chọn làm dự các quốc gia Websites án. 5/5 Ứng dụng: Chương 7-8-9 CLO1.1
Phân tích tình hình đầu tư trực Websites CLO1.2
tiếp nước ngoài/thương mại CLO4.2 quốc tế của Việt Nam 6/6
Chiến lược kinh doanh quốc tế Chương 13 CLO2.1 CLO2.2 CLO4.1 7/7
Thiết kế tổ chức của kinh Chương 14 CLO3.1 doanh quốc tế CLO3.2 CLO4.1 8/8
Chiến lược thâm nhập thị Chương 15 CLO3.1
trường và liên minh chiến lược CLO3.2 CLO4.1 9/9
Xuất khẩu, nhập khẩu và Chương 16 CLO3.1 thương mại đối lưu CLO3.2 CLO4.1 10/1
Sản xuất toàn cầu, thuê ngoài Chương 17 CLO3.1 0 và hậu cần CLO3.2 CLO4.1
11/11 Marketing toàn cầu và nghiên Chương 18 CLO3.1 cứu & phát triển CLO3.2 CLO4.1 12/1
Quản trị nguồn nhân lực toàn Chương 19 CLO3.1 2 cầu CLO3.2 CLO4.1 13/1
Quản trị hệ thống kế toán và tài Chương 20 CLO3.1 3 chính toàn cầu CLO3.2 CLO4.1 14/1 Báo cáo nhóm Báo cáo Sinh viên CLO3.1 4 làm việc CLO3.2 nhóm trong CLO4.1 suốt học kỳ, CLO4.2 15/1 Báo cáo nhóm Báo cáo chuẩn bị clip CLO3.1 5 và thuyết CLO3.2 trình, nộp bài CLO4.1 báo cáo dự CLO4.2 án
Đối với học kỳ phụ: Công việc Chuẩn Tài liệu bắt sinh viên đầu ra Tuần/Buổi
Tựa đề bài giảng buộc /tham phải hoàn môn học khảo thành (CLOs) 1/1 Thống nhất đề cương Đề cương Đọc các tài CLO1.1 liệu CLO1.2
Giới thiệu môn học Quản Chương 1 Hoàn tất trị kinh doanh quốc tế Tài liệu nhóm
Doanh nghiệp trong xu cung cấp (chọn công hướng toàn cầu hóa thêm ty đa quốc gia để làm việc cùng nhau) 1/2 Ứng dụng: Chương 1 Sinh viên CLO1.1 đọc các tài CLO1.2 Các vấn đề trong kinh (case liệu, slides; CLO4.2
doanh quốc tế và nền kinh study) tham gia tế toàn cầu Websites việc nhóm 1/3 Chương 2-3- và cá nhân Tổng hợp: CLO1.1 4-5 tại lớp theo CLO1.2
Những khác biệt quốc gia yêu cầu
về kinh tế chính trị, văn giảng viên. hóa, đạo đức Luôn áp dụng lý 2/4 Ứng dụng:
Chương 2-3- thuyết cho CLO1.1 Phân tích dữ liệu 4-5 Trường hợp CLO1.2
Worldbank về sự khác (case công ty CLO4.2 biệt các quốc gia; study) nhóm lựa
Sự khác biệt về văn hoá chọn làm Websites giữa các quốc gia dự án. 2/5 Ứng dụng: Chương 7-8- CLO1.1
Phân tích tình hình đầu tư 9 CLO1.2 trực tiếp nước Websites CLO4.2
ngoài/thương mại quốc tế của Việt Nam 2/6
Chiến lược kinh doanh Chương 13 CLO2.1 quốc tế CLO2.2 CLO4.1 3/7
Thiết kế tổ chức của kinh Chương 14 CLO3.1 doanh quốc tế CLO3.2 CLO4.1 3/8
Chiến lược thâm nhập thị Chương 15 CLO3.1
trường và liên minh chiến CLO3.2 lược CLO4.1 3/9
Xuất khẩu, nhập khẩu và Chương 16 CLO3.1 thương mại đối lưu CLO3.2 CLO4.1 4/10
Sản xuất toàn cầu, thuê Chương 17 CLO3.1 ngoài và hậu cần CLO3.2 CLO4.1 4/11
Marketing toàn cầu và Chương 18 CLO3.1
nghiên cứu & phát triển CLO3.2 CLO4.1 4/12
Quản trị nguồn nhân lực Chương 19 CLO3.1 toàn cầu CLO3.2 CLO4.1 5/13
Quản trị hệ thống kế toán Chương 20 CLO3.1 và tài chính toàn cầu CLO3.2 CLO4.1