D
Class 01
Wednesday, July 3, 2024 11:56 AM
A. Course Instruction
B. Chapter 1 The Scope and Challenge of International Marketing
-
International Marketing Vs. Domestic Marketing
- International Marketing Task
- International Marketing involvement stages
Quiz: review chapter 1
A.
II.
1.
Chapter 1 The Scope and Challenge of International Marketing:
Preview &
Preview:
1.1. Marketing:
-
-
-
-
2.
-
-
-
-
3.
-
-
-
4.
-
II.
-
4P:
Xác định, lựa chọn phát triển sản phẩm.
Xác định giá cả của sản phẩm: sai lầm trong định giá dễ xảy ra khi không bán
được hàng hóa, thể tránh phần nào khi lựa chọn những mặt hàng dễ-hàng
hóa tồn được lấu, nghĩa để lâu không hỏng
Lựa chọn kênh phân phối (kênh truyền thống kênh hiện đại)
Phát triển thực hiện chiến ợc quảng (trending)
+ Network marketing --> bán hàng đa cấp: tạo ra khách hàng trung thành,
mỗi mắt xích bán hàng đều đồng thời khách hàng, người tiêu dùng của
sp đó. Khi trở thành một mắt xích trong chuỗi network marketing thì không
cần phải đẩy mạnh đi bán hàng mà chú trọng vào mở rộng mqh để gia tăng
thêm nhiều thành viên. (vd:Amways, Herballife)
Events and Trends affecting Global business:
WTO, NAFTA, EU, BRICS
Xu hướng thị trường tự do châu Mỹ Latinh, châu Á, Đông Âu
Internet, mobile…các phương tiện truyển thồn toàn caaud -> xóa ranh giới
giữa các QG
Ptrien bền vững, BVMT
Internationalization of U.S. Business:
Các công ty nước ngoài thâm nhp
Thâu tóm toàn cầu từ các cty Mỹ cả các cty nước ngoài
Thị trường toàn cầu trở nên cần thiết hơn: LN từ nước ngoài chiếm tỷ lệ cao
hơn trong tổng lợi nhuận; các tập đoàn đa QG; giá trị toàn cầu tăng thông qua
đa dạng hóa trên toàn cầu; gia tăng cạnh tranh nội địa
Internationalization of Vietnam Business:
Quốc tế dần sự xuất hiện sủa sp "made in VN"
International Marketing:
Các KD nhằm luân chuyển HHDV của một cty đến ntd quốc tế để tạo ra
lợi nhuận
D
Class 04_Chapter 6: Political environment
Wednesday, July 10, 2024 12:32 PM
1.
Stability of government policies:
-
5 main reasons cause international market instability:
+ some govern inherently unstable (Thailand…)
+ changes in political parties during elections
+ Nationalism (chu nghia dan toc)
+ Animosity targeted toward specific countries
+ Trade disputes
2.
Political risks of global business:
-
Tich thu TS
-
Trung thu TS
-
Noi dia hoa:
+
+
+
VD: Jetstar Pacific (Jetstar 30% VN airline 70%, lai ket chuyen VN airline lo ket chuyen
Jetstar, Covid19 Jetstar rut von) --> Pacific Airline (VN airline)
BMW --> Thaco
3.
Economic risks:
-
Kiem soat trao doi
-
Local-content laws
-
Gioi han nhap khau
-
Kiem soat thue
-
Kiem soat gia
-
Van de lao dong
D
Class 05_Market Segmentation & selection
Tuesday, July 16, 2024 12:36 PM
Trong thị trường DN, tiếp cận theo 2 giai đoạn chia thô (macro)
chia tinh(micro)
Các hành vi phổ biến (có những trường hợp không thích hợp để áp dụng):
Vd: máy lọc cf của Nhật(1 tỉ) TQ (200tr) --> DN ưu tiên mau của TQ, cùng
giá th mua 5 cái năng suất thấp hơn, back-up khi một máy bị hỏng,
thể hoạt động nhiều máy cùng một lúc giảm được thời hạn khấu hao y…
--> KL: Khách hàng DN quan tâm đến vấn đ giá cả nhất, cao hơn cả chất
lượng sp.
Về bản, trong positioning thì gần như DN đã rất thành công nếu
tạp ra được sự khác biệt so với thương hiệu khác, nhất đối với các
DN sx hàng thiết yếu. Đối với định v sp về phương diện Độc đáo (unique)
thì dường như chỉ khi đó sp được thương hiệu phát triển độc quyền
Phân tích cụm (Xem vd trong slide)
Hệ thống thông tin quản (IMS) phân khúc thị trường:
-
Phần lớn DN thường phân tích thị trường thông qua agency bên ngoài
D
Class 06_
Wednesday, July 17, 2024 12:32 PM
0896229603_051304004497
0935448786
Class 08
Wednesday, July 24, 2024 2:46 PM
- Thặng của sản phẩm nằm chủ yếu n trung gian, họ mua hàng nơi này và
chuyển sang nơi khác bán để ăn tiền chênh lệch
2.
Cấu trúc kên PP theo định hướng NK:
-
Nhà nhập khẩu nhập một ợng ít/ vừa đủ để kiểm soát giữ giá cao
-
Nhà NK nhập ít chỉ nhắm vào một nhóm đối tượng KH ít nhưng cao cấp sẵn sàng
chi trả nhiều tiền cho các sp khan hiếm độc đáo.
-
Hày được dùng cho các mặt hằng ô tô/mô phân khối lớn của các thương hiệu, hàng
xách tay
3.
Cấu trúc kênh PP của NB- trung gian-ưu tiên địa phương truyền thông:
-
mật đ trung gian cao và gần như người NK không được phép bán hàng trực tiếp
phải qua trung gian mới đến KH, chính phủ NB bảo hộ bên trung gian
-
Nhiều của hàng trung gian nhỏ với số lượng rất nhiều (CHTL…)
-
--> mật độ trung gian cao ưu khuyết, quyền lực nhà trung gian càng cao thì ntd
càng bất lợi vì giá đến tay ntd càng cao
4.
Mỹ- hiệu quả và quy lớn:
-
Tủ lạnh trong cùng quan trọng, thói quen tiêu dùng thường mua hàng đi
chợ 1 tuần/lần. KH chủ yếu mua sắm c đại siêu thị (do diện tích đất lớn nên nhiều
khả năng mở các đại siêu thị so với C.Âu, C.Á).

Preview text:

Class 01 Wednesday, July 3, 2024 11:56 AM A. Course Instruction
B. Chapter 1 The Scope and Challenge of International Marketing
- International Marketing Vs. Domestic Marketing - International Marketing Task
- International Marketing involvement stages • Quiz: review chapter 1
A. Chapter 1 The Scope and Challenge of International Marketing: II. Preview & 1. Preview: 1.1. Marketing: •​ 4P:
- Xác định, lựa chọn và phát triển sản phẩm.
- Xác định giá cả của sản phẩm: sai lầm trong định giá dễ xảy ra khi không bán
được hàng hóa, có thể tránh phần nào khi lựa chọn những mặt hàng dễ-hàng
hóa tồn được lấu, nghĩa là để lâu không hư hỏng
- Lựa chọn kênh phân phối (kênh truyền thống và kênh hiện đại)
- Phát triển và thực hiện chiến lược quảng bá (trending)
+ Network marketing --> bán hàng đa cấp: tạo ra khách hàng trung thành, vì
mỗi mắt xích bán hàng đều đồng thời là khách hàng, là người tiêu dùng của
sp đó. Khi trở thành một mắt xích trong chuỗi network marketing thì không
cần phải đẩy mạnh đi bán hàng mà chú trọng vào mở rộng mqh để gia tăng
thêm nhiều thành viên. (vd:Amways, Herballife)
2. Events and Trends affecting Global business: - WTO, NAFTA, EU, BRICS
- Xu hướng thị trường tự do ở châu Mỹ Latinh, châu Á, Đông Âu
- Internet, mobile…các phương tiện truyển thồn toàn caaud -> xóa ranh giới giữa các QG - Ptrien bền vững, BVMT
3. Internationalization of U.S. Business:
- Các công ty nước ngoài thâm nhập
- Thâu tóm toàn cầu từ các cty Mỹ và cả các cty nước ngoài
- Thị trường toàn cầu trở nên cần thiết hơn: LN từ nước ngoài chiếm tỷ lệ cao
hơn trong tổng lợi nhuận; các tập đoàn đa QG; giá trị toàn cầu tăng thông qua
đa dạng hóa trên toàn cầu; gia tăng cạnh tranh nội địa
4. Internationalization of Vietnam Business:
- Quốc tế dần có sự xuất hiện sủa sp "made in VN" II. International Marketing:
- Các hđ KD nhằm luân chuyển HHDV của một cty đến ntd quốc tế để tạo ra lợi nhuận D
Class 04_Chapter 6: Political environment Wednesday, July 10, 2024 12:32 PM
1. Stability of government policies:
- 5 main reasons cause international market instability:
+ some govern inherently unstable (Thailand…)
+ changes in political parties during elections
+ Nationalism (chu nghia dan toc)
+ Animosity targeted toward specific countries + Trade disputes
2. Political risks of global business: - Tich thu TS - Trung thu TS - Noi dia hoa: + + +
VD: Jetstar Pacific (Jetstar 30% VN airline 70%, lai ket chuyen VN airline lo ket chuyen
Jetstar, Covid19 Jetstar rut von) --> Pacific Airline (VN airline) BMW --> Thaco 3. Economic risks: - Kiem soat trao doi - Local-content laws - Gioi han nhap khau - Kiem soat thue - Kiem soat gia - Van de lao dong D
Class 05_Market Segmentation & selection Tuesday, July 16, 2024 12:36 PM
• Trong thị trường DN, tiếp cận theo 2 giai đoạn là chia thô (macro) và chia tinh(micro)
• Các hành vi phổ biến (có những trường hợp không thích hợp để áp dụng):
Vd: máy lọc cf của Nhật(1 tỉ) và TQ (200tr) --> DN ưu tiên mau của TQ, cùng
giá có thể mua 5 cái dù năng suất thấp hơn, có back-up khi một máy bị hỏng,
có thể hoạt động nhiều máy cùng một lúc và giảm được thời hạn khấu hao máy…
--> KL: Khách hàng DN quan tâm đến vấn đề giá cả nhất, cao hơn cả chất lượng sp.
• Về cơ bản, trong positioning thì gần như là DN đã rất thành công nếu
tạp ra được sự khác biệt so với thương hiệu khác, nhất là đối với các
DN sx hàng thiết yếu. Đối với định vị sp về phương diện Độc đáo (unique)
thì dường như chỉ khi đó là sp được thương hiệu phát triển độc quyền
• Phân tích cụm (Xem vd trong slide)
• Hệ thống thông tin quản lý (IMS) và phân khúc thị trường:
- Phần lớn DN thường phân tích thị trường thông qua agency bên ngoài D Class 06_ Wednesday, July 17, 2024 12:32 PM 0896229603_051304004497 0935448786 Class 08 Wednesday, July 24, 2024 2:46 PM
- Thặng dư của sản phẩm nằm chủ yếu ở bên trung gian, họ mua hàng nơi này và
chuyển sang nơi khác bán để ăn tiền chênh lệch
2. Cấu trúc kên PP theo định hướng NK:
- Nhà nhập khẩu nhập một lượng ít/ vừa đủ để kiểm soát và giữ giá cao
- Nhà NK nhập ít và chỉ nhắm vào một nhóm đối tượng KH ít nhưng cao cấp sẵn sàng
chi trả nhiều tiền cho các sp khan hiếm và độc đáo.
- Hày được dùng cho các mặt hằng ô tô/mô tô phân khối lớn của các thương hiệu, hàng xách tay…
3. Cấu trúc kênh PP của NB- trung gian-ưu tiên địa phương và truyền thông:
- Có mật độ trung gian cao và gần như người NK không được phép bán hàng trực tiếp
mà phải qua trung gian mới đến KH, chính phủ NB bảo hộ bên trung gian
- Nhiều của hàng trung gian nhỏ với số lượng rất nhiều (CHTL…)
- --> mật độ trung gian cao có ưu có khuyết, quyền lực nhà trung gian càng cao thì ntd
càng bất lợi vì giá đến tay ntd càng cao
4. Ở Mỹ- hiệu quả và quy mô lớn:
- Tủ lạnh trong gđ vô cùng quan trọng, thói quen tiêu dùng thường là mua hàng và đi
chợ 1 tuần/lần. KH chủ yếu mua sắm ở các đại siêu thị (do diện tích đất lớn nên nhiều
khả năng mở các đại siêu thị so với C.Âu, C.Á). D
Document Outline

  • Preview:
  • Events and Trends affecting Global business:
  • Internationalization of U.S. Business:
  • Internationalization of Vietnam Business:
  • Class 04_Chapter 6: Political environment
  • Class 05_Market Segmentation & selection
  • Class 06_
  • Class 08
    • 2.Cấu trúc kên PP theo định hướng NK:
    • 3.Cấu trúc kênh PP của NB- trung gian-ưu tiên địa ph
    • 4.Ở Mỹ- hiệu quả và quy mô lớn: