Kế hoạch bài dạy - Dẫn luận ngôn ngữ & Thực hành tiếng Việt | Trường Đại học Quy Nhơn

Kế hoạch bài dạy - Dẫn luận ngôn ngữ & Thực hành tiếng Việt | Trường Đại học Quy Nhơn được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH
TRƯỜNG QUỐC HỌC QUY NHƠN
KẾ HOẠCH BÀI DẠY CỦA SINH VIÊN THỰC TẬP
NĂM HỌC: 2023 – 2024
Họ và tên giáo viên hướng dẫn : Trần Thị Ái Nhi
Tổ : Ngữ văn
Họ và tên sinh viên thực tập : Nguyễn Trần Diễm Phúc
SV trường Đại học : Đại học Quy Nhơn
Môn dạy : Ngữ văn
Ngày soạn : 09/03/2024
Ngày lên lớp : 12/03/2024
Tiết lên lớp: Tiết 4 Tiết theo PPCT: Tiết 79
Khối : 11
Lớp TT : 11C1 giảng dạy
Buổi học : Sáng
Bình Định, ngày 09 tháng 03 năm 2024
Ngày 09 tháng 03 4 năm 202
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Trần Diễm Phúc
Tổ chuyên môn: Tổ Ngữ văn
TÊN BÀI DẠY THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT:
CÁCH GIẢI THÍCH NGHĨA CỦA T VÀ CÁCH TRÌNH BÀY TÀI LI U THAM KH O
9) (Tiết 7
Môn học: Ngữ văn; Lớp: 11
Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- ác cách ích ngh Hiểu được c để giải th ĩa của từ.
- V d i thích ngh bài t ận ụng gi ĩa của từ trong các p ứng dụng.
- N ông tin c ài li khi trình y tài liắm được th ủa mỗi t ệu tham khảo cần ệu tham
khảo trong một bài nghiên cứu.
- Ghi nh ác thông tin c ó, v í c ài li à cách trật tcủa c ần c tr ủa phần t ệu tham khảo v
sắp xếp c ệu tham khảo.ác tài li
2. Về năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực tự chủ tự học; năng lực duy phản biện; năng lực hợp
tác, năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo .
* Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học:
- t cách giBiế ải thích nghĩa củ trong văn bảa t n.
- T c tài li u tham khrình bày đượ o trong m t báo cáo nghiên c u.
3. Về phẩm chất:
- Trân trng nhng giá tr , nhân văn hóa văn đậm đà bản s c dân t c.
- m b o quy n s h u trí tu c a các nhà khoa h c. Đả
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy chiếu, bảng, máy tính,…
2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, bảng phụ, giấy nhớ, phiếu học tập, bảng
kiểm, video,…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (Dự kiến thời gian: 6’)
a. M c tiêu : K t nế i t o h ng thú cho h c sinh, chu n b tâm thế tiế ếp c n ki n thc
mi.
b. N i dung: HS làm vi n bi t cách gi a t trong tiệc nhân để nh ế ải thích nghĩa củ ếng
Vit.
c. S n ph m: Câu tr l i c a HS và ph n gi i thi u c a GV.
d. T c th c hi ch n:
Bước 1: Giao nhi m v h c t p
- GV nêu ví d HS phân tích để
“Em hãy phân tích nghĩa của các t “chị “chả”u” trong hai ví d sau:
d 1 : H bán hàng không nên H ải đi mua đ chu chu ải cũng đành chu
phi chu đói đi về nhà.
Ví d 2 : Tôi thích thích tôi, ch vì tôi không thích l i thích ch mà ch ch ch ch
ch ch, t chth lý gì c ả.”
- GV hưng dn HS phân tích ví d:
+ Giải thích nghĩa của các t “chịu” . “chả”
+ Nh n xét v s lượng nghĩa của các t?
+ Em bi t hiế ện tượng t ng nào tương tự, hãy chia s cùng c lp.
Bước 2: Th c hi n nhi m v
HS trao đổ đôi và chia sẻi cp .
Bước 3: Báo cáo, th o lu n
- Đại di n HS giải nghĩa của t trong ví d .
- HS đưa ra những nhn xét v hiện tượng t ng trên thông qua phương tiện h tr ly
kho sát ý ki https://www.mentimeter.com ến:
Bước 4. K t luế n, nhận định
GV nhận xét, đánh giá, dẫn vào bài: “Các em thân mến, từ ngữ Tiếng Việt vô cùng phong
phú và đa dạng, để có thể sử dụng đúng và hợp lí từ vựng Tiếng Việt đặt câu, tạo lập khi
văn bản chúng ta cần phải hiểu được nghĩa của từ đó. Và làm thế nào để hiểu được
nghĩa của từ thì hôm nay trò chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu thông qua bài học:
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: Cách giải thích nghĩa của từ và cách trình bày tài liệu tham
khảo .
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (Dự kiến thời gian: 15’)
a. M c tiêu : HS nh n di c khái ni a t , các cách gi ện đượ ệm nghĩa củ ải thích nghĩa của
t, cách trình bày tài li u tham kh o.
b. N i dung: HS làm vi c c , làm vi ặp đôi c theo nhóm để tr l i câu h i.
c. S n ph m: Câu tr l i c a HS.
d. T c th c hi ch n:
Nhi m v 1: Tìm hi u kiến thc Ng v ăn
HOẠT ĐỘNG C A GV VÀ HS
D KIN S N PH M
I. Kiến thức Ngữ văn
1. Cách giải thích nghĩa của từ
1.1. Nghĩa của từ nội dung (sự vật, hiện
tượng, khái niệm, cảm xúc....) mà từ biểu thị.
1. Tìm hi u cách gi ải thích nghĩa của t
- ng d n HS tìm hi u ki n thGV hướ ế c
Ng văn bằng cách nghiên cu SGK v
da vào ví d n Kh đã phân tích ph
động.
- GV thực hiện phương pháp thuyết giảng
đưa ra dụ cụ thể để giúp HS nắm
cách thức giải thích nghĩa của từ.
2. Cách trình bày tài liệu tham khảo
trong một báo cáo nghiên cứu
Bước 1: Giao nhi m v h c t p
- GV chia lớp thành 4 nhóm giao phiếu
học tập số 1 để HS tìm các từ khóa.
Phiếu học tập số 1: Giải mã ô ch
- Một từ thể có một nghĩa hoặc nhiều
nghĩa. Nghĩa của từ nhiều nghĩa gồm nghĩa
gốc (nghĩa sở) nghĩa chuyển (nghĩa
phái sinh).
- Để xác định nghĩa cụ thể của một từ nhiều
nghĩa trong văn bản, ta cần dựa vào ngữ cảnh
(hoàn cảnh giao tiếp các từ ngữ xung
quanh từ ấy).
1.2. Cách giải thích nghĩa của từ
- Giải thích bằng cách nêu khái niệm từ
biểu thị. dụ: Cách giải thích các thuật ngữ
tuỳ bút, tản văn phần Kiến thức ngữ văn
này.
- Giải thích trực quan. Chẳng hạn, giải thích
nghĩa của từ bằng cách cho xem cây đàn tính
đàn thật hoặc hình ảnh cây đàn; giải thích
nghĩa của từ bằng tranh, ảnh, video,...cây
- Giải thích bằng cách đặt từ cần giải thích
vào trong một câu cụ thể nhằm xác lập ngữ
cảnh sử dụng. Chẳng hạn, nghĩa của từ ngon
trong hai ngữ cảnh sau đây sẽ khác nhau:
Món này ngon lắm! (ngon: nghĩa gốc, chỉ vị
giác) (Xe này ngon lắm! ngon nghĩa phá
sinh, có nghĩa là "tốt". "chất lượng").
- Giải thích bằng các từ đồng nghĩa, trái
nghĩa. dụ: phi trường thất bại:: sân bay,
không thành công.
- Giải thích bằng cách giải nghĩa các thành tố
tạo nên từ đó. Chẳng hạn, “xe do xe ngựa
ngựa kéo"; yếu điểm “điểm quan trọng,
điểm chính" (yếu có nghĩa là “quan trọng”).
2. Cách trình bày tài liệu tham khảo trong
một báo cáo nghiên cứu
- Người viết báo cáo nghiên cứu cần thông
tin đầy đủ về các tài liệu mình đã tham
khảo để bảo đảm quyền sở hữu trí tuệ của tác
W
R
G
J
A
T
C
N
D
N
M
V
O
L
P
E
Q
A
A
B
T
D
G
N
U
N
H
B
A
E
A
Q
E
F
J
T
T
T
X
S
C
K
D
V
E
A
V
A
H
G
G
E
E
C
U
I
A
U
R
N
I
R
G
S
D
L
D
X
E
K
A
E
Q
M
H
I
C
A
K
Q
L
B
A
R
G
E
T
H
I
B
A
N
K
X
N
U
U
N
Q
D
- Sau khi tìm ra 5 t óa: ừ kh
+ Tác gi
+ Tên tài li ệu
+ Năm xuất bản
+ Nhà xu ất bản
+ Địa điểm
HS s ác thông tin theo trẽ sắp xếp thứ tự c
tự đúng và nộp lại phiếu học tập cho GV.
Bước 2: Thc hin nhi m v
HS th c hi ện trò chơi: Gii mã ô ch
Bước 3: Báo cáo, tho lun
- Gi đi di n nhóm báo cáo k t qu ho ế
động.
- Nhóm nhanh nh t n phi u h c t p ế
đúng đượ s c cng 1 điểm.
- Các nhóm còn l i v n n p phi u h c t p ế
Bước 4: K t lu n, nh ế ận định
Giáo viên trình chi u k t qu , nh n ế ế
đánh giá phần chơi của HS.
giả những tài liệu đó, đồng thời giúp cho nội
dung báo cáo thêm thuyết phục.
- Tài liệu tham khảo thường được lập thành
danh sách (danh mục), đặt cuối báo cáo;
sắp xếp họ tên tác giả (hoặc tên tài liệu) theo
thứ tự chữ cái trong bảng chữ cái.
- Thông tin về mỗi tài liệu tham khảo gồm
có: tác giả, năm xuất bản, tên tài liệu, nhà
xuất bản, địa điểm xuất bản.
- Nếu tài liệu tham khảo bài báo thì cần
nêu thêm tên tạp chí số của các trang
bài báo.
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (Dự kiến thời gian: 21 phút)
a. M c tiêu : HS th c hành các bài t p nh n di n, gi a t cách trình ải thích nghĩa củ
bày tài li u tham kh o.
b. N i dung: GV hướng dn HS th o lu n nhóm và ình bày lên b ng nhóm. tr
c. S n ph m: Câu tr l i và bài t ập đã hoàn thiện ca HS.
d. T c th c hi ch n:
Nhi m v 2: Luy n t p
H OẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Giao nhim v h c t p
- ng d n HS th c hi n các GV hướ
tp SGK và trình bày trên b ng ph .
Vòng 1: Thông thái ti ng Vi t ế
HS làm bài t p 1, 2. 1 + T (T 3)
Vòng 2: Thông thái tài li u
HS làm bài t p 3, 4. 2 + T (T 4)
Bước 2: Th c hi n nhi m v
HS th o lu n theo 3 bàn (1 nhóm
cùng th c hi n 4 bài t p SGK và trìn
bày trên b ng nhóm.
Bước 3: Báo cáo, tho lun
- Đại di n nhóm lên trình bày
phn báo cáo c a nh . óm
- Các nhóm theo dõi và nh n xé
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nh n xét ch nh s a, b su
(nế u c n).
II. n t p Luy
1. Bài t p 1
a) T “già” trong “một người ngh nhân già”
mang nghĩa gốc, ch người ln tui. (Già
“không trẻ”).
b) T n, “già” trong “rừng già” mang nghĩa chuyể
ch rừng lâu năm (Rừ ừng lâu năm).ng già là r
c) T “già” trong “cười già” mang nghĩa chuyển
ch s vang l n ca tiếng cười. (Cười già cườ
sc sa).
2. Bài t p 2
a) T n, “say” trong “say sưa” mang nghĩa chuyể
ch tính cht tâm lý.
b) T n, “say” trong “say lòng” mang nghĩa chuy
ch tính cht tâm lý.
c) T n, “say” trong “say đắm” mang nghĩa chuyể
ch tính cht tâm lý.
d) T say” trong “người say” mang nghĩa chuyển,
ch tính cht tâm lý.
3. Bài t p 3
Trình bày sắp xếp lại các tài liệu tham khảo
theo nguyên tắc: Tác giả (Theo họ đối với người
nước ngoài, theo tên đối với người Việt Nam),
năm xuất bản, tên tài liệu, nhà xuất bản, nơi xuất
bản.
Phạm Xuân Dũng (2009), Phái đẹp trong thơ
Hoàng Phủ Ngọc Tường Quảng Trị, báo , số ra
ngày 7 tháng 11.
Hồ Thế (2002), Thông điệp thơ Hoàng Phủ
Ngọc Tường Tạp chí Sông Hương, , số 161, tháng
7, năm.
Mai Văn Hoan (2010), Hoàng Phủ Ngọc Tường
với sông Hương Đà Nẵng, báo , số ra ngày 21
tháng 3.
Trần Thủy Mai (2002), Kí văn hoá của Hoàng Phủ
Ngọc Tường Tạp chí Sông Hương, , số 161 tháng 7.
Nguyễn Đăng Mạnh (2001), Nhà văn, tưởng
phong cách, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
Trần Đình Sử (1987), Ai đã đặt tên cho dòng
sông? Bút kí sử thi Hoàng Phủ Ngọc Tường Tạp,
chí Văn nghệ, số 7.
4. Bài tp 4. Tìm và s p x p 5 10 tài li u tham ế
kh o (bài viết, sách nghiên c u,...) ph c v cho
báo cáo nghiên c u v n i dung ngh thu
trong Truy n Ki u c a Nguy n Du.
1. Đào Duy Anh (1984), Khảo luận về Kim Vân
Kiều, Quan hải tùng thư, Huế, Tái bản dưới tên
Khảo luận về Kim Vân Kiều, In lại trong Nguyễn
Du - về tác gia tác phẩm (1998), NXB Giáo
dục, HN.
2. Đào Duy Anh (1984), Từ điển Truyện Kiều,
NXB Khoa học hội, HN. Đào Duy Anh (2009)
(tái bản, Phan Ngọc hiệu đính), Từ điển Truyện
Kiều, NXB Giáo dục, HN.
3. Nguyễn Ngọc Bích (2008), Tìm hiểu tín hiệu
thẩm mỹ “hoa” trong Truyện Kiều của Nguyễn Du
trên ba bình diện: kết học, nghĩa học dụng học, ,
Luận văn Thạc sĩ, ĐHSP HN, HN.
4. Nguyên Cẩn (2007), Tiếp cận Truyện Kiều
từ góc độ văn hóa, NXB Giáo dục, HN.
5. Nguyễn Đình Diệm dịch (1971), Kim Vân Kiều
truyện, Phủ Quốc vụ khanh, đặc trách văn hóa xuất
bản, Sài Gòn.
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (Dự kiến thời gian: 3 phút)
a. M c êu: ti
- ớng dẫn học sinh một su ý khi vn dng kiến thc bài học trong qua trình thực hành.
- Giúp hc sinh vn dụng các kiến thức đã hc đ giải quyết vn đề đt ra trong thc tin.
b. Ni dung:
c. Sản phẩm: Đoạn văn của HS.
d. T c th c hi ch n:
Bước 1: Giao nhim v h c t p
GV hướng dn HS thiết lp s tay Ti ng Vi t, s m nh ng hiế tay văn học để sưu tầ n
tượng nghĩa thú vị ca Ti ng Vi t ho c nhế ững tư liệu tham kho v các tác phẩm văn học.
Bước 2: Th c hi n nhi m v
HS th c hi n nhi m v nhà.
Bước 3: Báo cáo, th o lu n
- HS chia s lên nhóm l p.
- HS khác theo dõi, nh n xét
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nh n xét và ch nh s a, b sung (n u c ế n).
* HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- m, luy n thêm các bài t p v a t , các cách gi a t , cách Sưu tầ nghĩa củ ải thích nghĩa củ
trình bày tài li u tham kh o.
- Chu n b bài: Tìm hi u v m t s v t nhiên, h c SGK nghiên c u quy ấn đề ội, đọ
trình Viết báo cáo nghiên c u v m t v ấn đề t nhiên hoc xã hi.
Ngày …. tháng 04 năm 2024 Quy Nhơn, ngày 09 tháng 03 năm 2024
DUYỆT CỦA GV HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC TẬP
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Trần Thị Ái Nhi Nguyễn Trần Diễm Phúc
| 1/8

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH
TRƯỜNG QUỐC HỌC QUY NHƠN
KẾ HOẠCH BÀI DẠY CỦA SINH VIÊN THỰC TẬP
NĂM HỌC: 2023 – 2024
Họ và tên giáo viên hướng dẫn : Trần Thị Ái Nhi Tổ : Ngữ văn
Họ và tên sinh viên thực tập : Nguyễn Trần Diễm Phúc SV trường Đại học : Đại học Quy Nhơn Môn dạy : Ngữ văn Ngày soạn : 09/03/2024 Ngày lên lớp : 12/03/2024 Tiết lên lớp: Tiết 4 Tiết theo PPCT: Tiết 79 Khối : 11 Lớp TT giảng dạy : 11C1 Buổi học : Sáng
Bình Định, ngày 09 tháng 03 năm 2024
Ngày 09 tháng 03 năm 2024
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Trần Diễm Phúc Tổ chuyên môn: Tổ Ngữ văn
TÊN BÀI DẠY: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
CÁCH GIẢI THÍCH NGHĨA CỦA T VÀ CÁCH TRÌNH BÀY TÀI LIU THAM KHO (Tiết 79)
Môn học: Ngữ văn; Lớp: 11
Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức:
- Hiểu được các cách để giải thích nghĩa của từ.
- Vận dụng giải thích nghĩa của từ trong các bài tập ứng dụng.
- Nắm được thông tin của mỗi tài liệu tham khảo cần có khi trình bày tài liệu tham
khảo trong một bài nghiên cứu.
- Ghi nhớ trật tự của các thông tin cần có, vị trí của phần tài liệu tham khảo và cách
sắp xếp các tài liệu tham khảo. 2. Về năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực tư duy phản biện; năng lực hợp
tác, năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo.
* Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học:
- Biết cách giải thích nghĩa của từ trong văn bản.
- Trình bày được tài liệu tham khảo trong một báo cáo nghiên cứu. 3. Về phẩm chất:
- Trân trọng những giá trị văn hóa, nhân văn đậm đà bản sắc dân tộc.
- Đảm bảo quyền sở hữu trí tuệ của các nhà khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy chiếu, bảng, máy tính,…
2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, bảng phụ, giấy nhớ, phiếu học tập, bảng kiểm, video,…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (Dự kiến thời gian: 6’)
a. Mc tiêu: Kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức mới.
b. Ni dung: HS làm việc cá nhân để nhận biết cách giải thích nghĩa của từ trong tiếng Việt.
c. Sn phm: Câu trả lời của HS và phần giới thiệu của GV.
d. T chc thc hin :
Bước 1: Giao nhim v hc tp
- GV nêu ví dụ để HS phân tích
“Em hãy phân tích nghĩa của các từ “chịu”“chả” trong hai ví dụ sau:
Ví d 1: Hải đi mua đồ chu mà cô bán hàng không chu nên Hải cũng đành chu và
phải chu đói đi về nhà.
Ví d 2: Tôi thích ch mà ch ch thích tôi, chỉ vì tôi không thích ch mà ch lại thích ch, c
h thật chả có lý gì cả. ”
- GV hướng dẫn HS phân tích ví dụ:
+ Giải thích nghĩa của các từ “chịu” “chả”.
+ Nhận xét về số lượng nghĩa của các từ?
+ Em biết hiện tượng từ ngữ nào tương tự, hãy chia sẻ cùng cả lớp.
Bước 2: Thc hin nhim v
HS trao đổi cặp đôi và chia sẻ.
Bước 3: Báo cáo, tho lun
- Đại diện HS giải nghĩa của từ trong ví dụ.
- HS đưa ra những nhận xét về hiện tượng từ ngữ trên thông qua phương tiện hỗ trợ lấy
khảo sát ý kiến: https://www.mentimeter.com
Bước 4. Kết lun, nhận định
GV nhận xét, đánh giá, dẫn vào bài: “Các em thân mến, từ ngữ Tiếng Việt vô cùng phong
phú và đa dạng, để có thể sử dụng đúng và hợp lí từ vựng Tiếng Việt
khi đặt câu, tạo lập
văn bản chúng ta cần phải hiểu được nghĩa của từ đó. Và làm thế nào để hiểu được
nghĩa của từ thì hôm nay cô trò chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu thông qua bài học:
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: Cách giải thích nghĩa của từ và cách trình bày tài liệu tham khảo
.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (Dự kiến thời gian: 15’)
a. Mc tiêu: HS nhận diện được khái niệm nghĩa của từ, các cách giải thích nghĩa của
từ, cách trình bày tài liệu tham khảo.
b. Ni dung: HS làm việc cặp đôi, làm việc theo nhóm để trả lời câu hỏi.
c. Sn phm: Câu trả lời của HS.
d. T chc thc hin :
Nhim v 1: Tìm hiu kiến thc Ng văn
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
D KIN SN PHM
I. Kiến thức Ngữ văn
1. Cách giải thích nghĩa của từ
1.1. Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, hiện
tượng, khái niệm, cảm xúc....) mà từ biểu thị.
1. Tìm hiu cách giải thích nghĩa của t - Một từ có thể có một nghĩa hoặc nhiều
nghĩa. Nghĩa của từ nhiều nghĩa gồm nghĩa
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu kiến thứcgốc (nghĩa cơ sở) và nghĩa chuyển (nghĩa
Ngữ văn bằng cách nghiên cứu SGK v phái sinh).
dựa vào ví dụ đã phân tích ở phần Khở động.
- Để xác định nghĩa cụ thể của một từ nhiều
nghĩa trong văn bản, ta cần dựa vào ngữ cảnh
- GV thực hiện phương pháp thuyết giảng (hoàn cảnh giao tiếp và các từ ngữ xung
và đưa ra ví dụ cụ thể để giúp HS nắm rõ quanh từ ấy).
cách thức giải thích nghĩa của từ.
1.2. Cách giải thích nghĩa của từ
- Giải thích bằng cách nêu khái niệm mà từ
biểu thị. Ví dụ: Cách giải thích các thuật ngữ
tuỳ bút, tản văn ở phần Kiến thức ngữ văn này.
- Giải thích trực quan. Chẳng hạn, giải thích
nghĩa của từ đàn tính bằng cách cho xem cây
đàn thật hoặc hình ảnh cây đàn; giải thích
nghĩa của từ cây bằng tranh, ảnh, video,...
- Giải thích bằng cách đặt từ cần giải thích
vào trong một câu cụ thể nhằm xác lập ngữ
cảnh sử dụng. Chẳng hạn, nghĩa của từ ngon
trong hai ngữ cảnh sau đây sẽ khác nhau:
Món này ngon lắm! (ngon: nghĩa gốc, chỉ vị
giác) và Xe này ngon lắm! (ngon nghĩa phá
sinh, có nghĩa là "tốt". "chất lượng").
- Giải thích bằng các từ đồng nghĩa, trái
nghĩa. Ví dụ: phi trường: sân bay, thất bại: không thành công.
- Giải thích bằng cách giải nghĩa các thành tố
tạo nên từ đó. Chẳng hạn, xe ngựa là “xe do
ngựa kéo"; yếu điểm là “điểm quan trọng,
điểm chính" (yếu có nghĩa là “quan trọng”).
2. Cách trình bày tài liệu tham khảo
trong một báo cáo nghiên cứu
2. Cách trình bày tài liệu tham khảo trong
Bước 1: Giao nhim v hc tp
một báo cáo nghiên cứu
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao phiếu - Người viết báo cáo nghiên cứu cần thông
học tập số 1 để HS tìm các từ khóa.
tin đầy đủ về các tài liệu mà mình đã tham
Phiếu học tập số 1: Giải mã ô ch
khảo để bảo đảm quyền sở hữu trí tuệ của tác
giả những tài liệu đó, đồng thời giúp cho nội W R G J N A T C N D N
dung báo cáo thêm thuyết phục. M V O L Y P E Q A A B
- Tài liệu tham khảo thường được lập thành
danh sách (danh mục), đặt ở cuối báo cáo; T D G N G U N H B A E
sắp xếp họ tên tác giả (hoặc tên tài liệu) theo
thứ tự chữ cái trong bảng chữ cái. A Q E F M J T T T X S
- Thông tin về mỗi tài liệu tham khảo gồm C K D V A E A V A H G
có: tác giả, năm xuất bản, tên tài liệu, nhà
xuất bản, địa điểm xuất bản. G E E C C U I A U R N
- Nếu tài liệu tham khảo là bài báo thì cần I R G S X D L D X E K
nêu thêm tên tạp chí và số của các trang có bài báo. A E Q M C H I C A K Q L B A R B G E T H I B A N K X U N U U N Q D
- Sau khi tìm ra 5 từ khóa: + Tác giả + Tên tài liệ u + Năm xuất bản + Nhà xuất bả n + Địa điểm
HS sẽ sắp xếp thứ tự các thông tin theo trậ
tự đúng và nộp lại phiếu học tập cho GV.
Bước 2: Thc hin nhim v
HS thực hiện trò chơi: Gii mã ô ch
Bước 3: Báo cáo, tho lun
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả ho động.
- Nhóm nhanh nhất nộp phiếu học tậ
đúng sẽ được cộng 1 điểm.
- Các nhóm còn lại vẫn nộp phiếu học tập
Bước 4: Kết lun, nhận địn h
Giáo viên trình chiếu kết quả, nhận xé
đánh giá phần chơi của HS.
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (Dự kiến thời gian: 21 phút)
a. Mc tiêu: HS thực hành các bài tập nhận diện, giải thích nghĩa của từ và cách trình bày tài liệu tham khảo.
b. Ni dung: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm và trình bày lên bảng nhóm.
c. Sn phm: Câu trả lời và bài tập đã hoàn thiện của HS.
d. T chc thc hin :
Nhim v 2: Luyn tp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Giao nhim v hc tp
II. Luyn tp
- GV hướng dẫn HS thực hiện các bà1. Bài tp 1
tập SGK và trình bày trên bảng phụ. a) Từ “già” trong “một người nghệ nhân già”
Vòng 1: Thông thái tiếng Vit
mang nghĩa gốc, chỉ người lớn tuổi. (Già là “không trẻ”).
HS làm bài tập 1, 2. (Tổ 1 + Tổ 3)
b) Từ “già” trong “rừng già” mang nghĩa chuyển,
Vòng 2: Thông thái tài liu
chỉ rừng lâu năm (Rừng già là rừng lâu năm).
HS làm bài tập 3, 4. (Tổ 2 + Tổ 4)
c) Từ “già” trong “cười già” mang nghĩa chuyển
Bước 2: Thc hin nhim v
chỉ sự vang lớn của tiếng cười. (Cười già là cườ
HS thảo luận theo 3 bàn (1 nhómsặc sụa).
cùng thực hiện 4 bài tập SGK và trìn 2. Bài tp 2 bày trên bảng nhóm.
a) Từ “say” trong “say sưa” mang nghĩa chuyển,
Bước 3: Báo cáo, tho lun chỉ tính chất tâm lý.
- Đại diện nhóm lên trình bàyb) Từ “say” trong “say lòng” mang nghĩa chuyển, phần báo cáo của nhó . m chỉ tính chất tâm lý.
- Các nhóm theo dõi và nhận xé c) Từ “say” trong “say đắm” mang nghĩa chuyển,
Bước 4: Kết luận, nhận định chỉ tính chất tâm lý.
GV nhận xét và chỉnh sửa, bổ su d) Từ “say” trong “người say” mang nghĩa chuyển, (nếu cần). chỉ tính chất tâm lý. 3. Bài tp 3
Trình bày và sắp xếp lại các tài liệu tham khảo
theo nguyên tắc:
Tác giả (Theo họ đối với người
nước ngoài, theo tên đối với người Việt Nam),
năm xuất bản, tên tài liệu, nhà xuất bản, nơi xuất bản.
Phạm Xuân Dũng (2009), Phái đẹp trong thơ
Hoàng Phủ Ngọc Tường, báo Quảng Trị, số ra ngày 7 tháng 11.
Hồ Thế Hà (2002), Thông điệp thơ Hoàng Phủ
Ngọc Tường
, Tạp chí Sông Hương, số 161, tháng 7, năm.
Mai Văn Hoan (2010), Hoàng Phủ Ngọc Tường
với sông Hương
, báo Đà Nẵng, số ra ngày 21 tháng 3.
Trần Thủy Mai (2002), Kí văn hoá của Hoàng Phủ
Ngọc Tường
, Tạp chí Sông Hương, số 161 tháng 7.
Nguyễn Đăng Mạnh (2001), Nhà văn, tư tưởng và
phong cách, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
Trần Đình Sử (1987), Ai đã đặt tên cho dòng
sông? Bút kí sử thi Hoàng Phủ Ngọc Tường, Tạp chí Văn nghệ, số 7.
4. Bài tp 4. Tìm và sp xếp 5 10 tài liu tham
kho (bài viết, sách nghiên cu,...) phc v cho
báo cáo nghiên cu v ni dung và ngh thu
trong Truyn Kiu ca Nguyn Du.
1. Đào Duy Anh (1984), Khảo luận về Kim Vân
Kiều
, Quan hải tùng thư, Huế, Tái bản dưới tên
Khảo luận về Kim Vân Kiều, In lại trong Nguyễn
Du - về tác gia và tác phẩm (1998), NXB Giáo dục, HN.
2. Đào Duy Anh (1984), Từ điển Truyện Kiều,
NXB Khoa học xã hội, HN. Đào Duy Anh (2009)
(tái bản, Phan Ngọc hiệu đính), Từ điển Truyện
Kiều
, NXB Giáo dục, HN.
3. Nguyễn Ngọc Bích (2008), Tìm hiểu tín hiệu
thẩm mỹ “hoa” trong Truyện Kiều của Nguyễn Du
trên ba bình diện: kết học, nghĩa học
, dụng học,
Luận văn Thạc sĩ, ĐHSP HN, HN.
4. Lê Nguyên Cẩn (2007), Tiếp cận Truyện Kiều
từ góc độ văn hóa,
NXB Giáo dục, HN.
5. Nguyễn Đình Diệm dịch (1971), Kim Vân Kiều
truyện
, Phủ Quốc vụ khanh, đặc trách văn hóa xuất bản, Sài Gòn.
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (Dự kiến thời gian: 3 phút) a. Mc tiêu:
- Hướng dẫn học sinh một số lưu ý khi vận dụng kiến thức bài học trong qua trình thực hành.
- Giúp học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết vấn đề đặt ra trong thực tiễn. b. Ni dung:
c. Sản phẩm: Đoạn văn của HS.
d. T chc thc hin :
Bước 1: Giao nhim v hc tp
GV hướng dẫn HS thiết lập sổ tay Tiếng Việt, sổ tay văn học để sưu tầm những hiện
tượng nghĩa thú vị của Tiếng Việt hoặc những tư liệu tham khảo về các tác phẩm văn học.
Bước 2: Thc hin nhim v
HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
Bước 3: Báo cáo, tho lun
- HS chia sẻ lên nhóm lớp.
- HS khác theo dõi, nhận xét
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét và chỉnh sửa, bổ sung (nếu cần).
* HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Sưu tầm, luyện thêm các bài tập về nghĩa của từ, các cách giải thích nghĩa của từ, cách
trình bày tài liệu tham khảo.
- Chuẩn bị bài: Tìm hiểu về một số vấn đề tự nhiên, xã hội, đọc SGK nghiên cứu quy
trình Viết báo cáo nghiên cu v mt vấn đề t nhiên hoc xã hi.
Ngày …. tháng 04 năm 2024
Quy Nhơn, ngày 09 tháng 03 năm 2024
DUYỆT CỦA GV HƯỚNG DẪN
SINH VIÊN THỰC TẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trần Thị Ái Nhi Nguyễn Trần Diễm Phúc