Kế hoạch Giáo dục Khoa học tự nhiên bào gồm phụ lục I, II, III | Đại học Sư Phạm Hà Nội

Kế hoạch Giáo dục Khoa học tự nhiên bào gồm phụ lục I, II, III | Đại học Sư Phạm Hà Nội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống

Phụ lục I
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Kèm theo Công văn số 275/PGDĐT-THCS ngày 10 tháng 8 năm 2021 của Phòng GDĐT)
TRƯỜNG: THCS XÃ BÌNH NGHĨA
TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
CỘNGHÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN KHTN, KHỐI LỚP 6.
(Năm học 2021 - 2022)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: 05 ; Số học sinh: 207; Số học sinh học chuyên đềlựa chọn (nếu có):0
2. Tình hình đội ngũ: Sốgiáo viên: Trình độ đào tạo18.; : Cao đẳng: 03 Đại học:15; Trên đại học:0
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên
1
: Tốt 13.; Khá: 05; Đạt: 0; Chưa đạt:0
3. Thiết bị dạy học:(Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT Thiết bị dạy học Số lượng Các bài thí
nghiệm/thực hành
Ghi chú
1 - Kính lúp
- Kính hiển vi quang học.
- Bộ mẫu vật tế bào cố định hoặc mẫu vật tươi.
lamen, lam kính, nước cất, que cấy....
- Một số dụng cụ đo lường thường gặp trong học tập môn KHTN: Cân
đồng hồ, nhiệt kế, ống đong, pipet, cốc đong....
9 cái
1 cái
1 bộ
1 bộ
1 bộ
Bài 2: Một số dụng cụ
đo và quy định an toàn
trong phòng thực hành
2
- Bảng nhóm
- Thước các loại, Cân đồng hồ, Một đồng hồ đeo tay (đồng hồ treo
tường); 1 đồng hồ điện tử (đồng hồ trên điện thoại); 1 đồng hồ bấm giờ
cơ học.
- Nhiệt kế y tế, nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế điện tử (nếu
có)
1cái
10 bộ
Chủ đề 2: Các phép đo
3 Tranh/ảnh về sơ đồ biểu diễn sự chuyển thể của chất 1 tờ Bài 6.Tính chất sự
1Theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
Trường THCS xã Bình Nghĩa 2
Nhiệt kế lỏng hoặc cảm biến nhiệt độ. Cốc thuỷ tinh loại 250m.l Nến
(Parafin) rắn 9 cái
chuyển thể của chất
4 Bộ đồ thí nghiệm 1: 2 ống nghiệm chứa oxygen, 2 que đóm, bật lửa.
Bộ đồ thí nghiệm 2: Chậu thủy tinh, cốc thủy tinh có chia vạch, nến, xốp,
nước, bật lửa.
9 bộ
9 bộ
Bài 7: Oxygen
không khí
5 Bộ đồ thí nghiệm: Cốc, nước, muối, dầu ăn, đũa thủy tinh.
Hình ảnh một số sản phẩm có dạng nhũ tương.
Bộ đồ thí nghiệm: Cốc thủy tinh, đường, nước, đũa thủy tinh, đèn cồn, bật
lửa.
9 bộ
9 bộ
Bài 10: Hỗn hợp, chất
tinh khiết, dung dịch
6 Bộ đồ thí nghiệm: bát sứ, lưới đun, đèn cồn, kiềng, nước, muối.
Giấy lọc, bình thủy tinh, cốc thủy tinh, cát, bình chiết, giá thí nghiệm, dầu
ăn.
9 bộ Bài 11: Tách chất ra
khỏi hỗn hợp
7 Tranh :
- Cấu trúc tế bào thực vật
-Cấu trúc tế bào động vật
-So sánh tế bào thực vật, động vật
-Cấu trúc tế bào nhân sơ
- So sánh tế bào nhân thực và nhân sơ
Bộ đồ thí nghiệm: Lamen, đĩa petri, lọ đựng hóa chất, nước cất, kim mũi
mác, kính lúp, lam kính, kính hiển vi, trứng cá, vảy hành
1 bộ
9 bộ
Bài 12: Tế bào – đơn vị
cơ bản của sự sống
8 Tranh: Một số loại tế bào điển hình.
Sơ đồ diễn tả từ tế bào - mô, cơ quan - hệ cơ quan - cơ thể ở động vật
Bộ đồ thí nghiệm: Kính hiển vi quang học, lamen, lam kính, kim mũi
mác, đĩa kính đồng hồ mẫu vật, nấm men ,
nước cất , d d xanhmetylene.
1 bộ
9 bộ
Bài 13: Từ tế bào đến
cơ thể
9 - Tranh: Sơ đồ 5 giới sinh vật 1 bộ Bài 14: Phân loại thế
giới sống
10 Tranh: Sơ đồ các nhóm phân loại sinh vật 1 bộ Bài 15: Khóa lưỡng
phân
11 Tranh: Cấu tạo virut 1 bộ Bài 16: Virus vi
Trường THCS xã Bình Nghĩa 3
Tranh: Đa dạng vi khuẩn khuẩn
12 - Tranh: Một số đối tượng nguyên sinh vật 1 bộ Bài 17: Đa dạng
nguyên sinh vật
13 Tranh: Một số dạng Nấm 1 bộ Bài 18: Đa dạng nấm
14 Tranh: Sơ đồ các nhóm thực vật
- Tranh: Thực vật không có mạch (cây Rêu)
Tranh: Thực vật có mạch, không có hạt (cây Dương xỉ)
- Tranh: Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần)
-Tranh: Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín)
1 bộ Bài 19: Đa dạng thực
vật
15 Tranh ảnh 1 bộ Bài 20: Vai trò của thực
vật trong đời sống
trong tự nhiên
16 Mẫu vật các loại cây ở quanh em. 1 bộ Bài 21: Thực hành
phân chia các nhóm
thực vật
17 Tranh: Sơ đồ các nhóm động vật không xương sống và có xương sống
Tranh: Đa dạng động vật có xương sống
1 bộ Bài 22: Đa dạng động
vật không xương sống
18 - Tranh: Đa dạng động vật có xương sống 1 bộ Bài 23: Đa dạng động
vật có xương sống
19 -Giấy A0; bút dạ; giấy A4; bút bi;
-kính lúp.
Kéo cắt cành
Cặp ép thực vật
Vợt bắt sâu
Vợt bắt động vật thủy sinh
Vợt bắt động vật nhỏ ở đáy ao, hồ
- Lọ nhựa
Hộp nuôi sâu bọ
- Bể kính
Túi đinh ghim
mỗi hs 1
bộ
10c
10c
10c
10c
10c
10c
10c
10c
10c
Bài 25: Tìm hiểu sinh
vật ngoài thiên nhiên
Trường THCS xã Bình Nghĩa 4
Găng tay 5c
5c
10đ
20 - Bảng nhóm.
- Lực kế, vật nặng, thước
10 cái
10 cái
Bài 26. Lực tác
dụng của lực
21 - Bảng nhóm.
- Lực kế, giá trí nghiệm, quả gia trọng, - Nam châm
20 cái
10 cái
Bài 27. Lực tiếp xúc và
lực không tiếp xúc
22
- Bảng nhóm.
- Lực kế, hộp gỗ
Tranh/ảnh mô tả sự tương tác của bề mặt hai vật
- Bộ thiết bị chứng minh lực cản của nước
1 tờ
2 bộ
10 bộ
Bài 28. Lực ma sát
23 - Bảng nhóm.
- Lực kế, giá thí nghiệm, quả nặng, lò xo, thước thẳng(Bộ thiết bị chứng
minh độ giãn lò xo)
10 bộ Bài 29. Lực hấp dẫn
24
- Tranh/ảnh về sự mọc lặn của Mặt Trời
1 tờ Bài 33. Hiện tượng
mọc lặn của Mặt
Trời
25
- Tranh/ảnh về một số hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng
1 tờ Bài 34. Các hình dạng
nhìn thấy của Mặt
Trăng
26
- Tranh/ảnh về hệ Mặt Trời
Tranh/ảnh về Ngân Hà
1 tờ Bài 35. Hệ Mặt Trời và
Ngân Hà
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập(Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ
môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT Tên phòng Số lượng Phạm vi và nội dung sử dụng Ghi chú
1 Phòng chuẩn bị thí nghiệm 2 Chuẩn bị thí nghiệm thực hành môn KHTN
2 Phòng học bộ môn 2 Thực hành/ Thí nghiệm môn học
3 Sân trường 1 Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên
Trường THCS xã Bình Nghĩa 5
II. Kế hoạch dạy học
2
1. Phân phối chương trình
STT Bài học
(1)
Số tiết
(2)
Yêu cầu cần đạt
(3)
Thự hiện trong điều kiện
phòng chống covid 19 (4)
1 Bài 1: Giới
thiệu về khoa
học tự nhiên
3
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên.
- Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống.
- Nghiên cứu được các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên dựa vào
đối tương nghiên cứu.
- Dựa vào đặc điểm đặc trung phân biệt được vật sống vật không
sống trong tự nhiên.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự học và tự chủ trong tất cả các hoạt động học tập:
+ Chủ động, tích cực nhận nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ GV
giao.
+ Tự quyết định cách thức thực hiện, phân công trách nhiệm cho
các thành viên trong nhóm.
+ Tìm kiếm thông tin, tham khảo nội dung sách giáo khoa.
+ Tự đánh giá quá trình kết quả thực hiện của các thành viên
và nhóm.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong các hoạt động nhóm:
+ Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự.
+ Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp.
2Đối với tổ ghép môn học: khung phân phối chương trình cho các môn
Trường THCS xã Bình Nghĩa 6
+ Hỗ trợ các thành viên trong nhóm cách thực hiện nhiệm vụ.
+ Ghi chép kết quả làm việc nhóm một cách chính xác, có hệ
thống.
+ Thảo luận, phối hợp tốt và thống nhất ý kiến với các thành viên
trong nhóm để cùng hoàn thành nhiệm vụ nhóm.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên.
- Nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên
đúng với các lĩnh vực của khoa học tự nhiên
- Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật
không sống trong tự nhiên.
- Vận dụng kiến thức đã học để tìm hiểu về các thành tựu khoa
học tự nhiên của một lĩnh vực nhất định.
3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Yêu nước, tích cực tham gia các hoạt động nghiên cứu sáng
tạo để góp phần phát triển đất nước, bảo vệ thiên nhiên.
- Nhân ái, tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách
nhân của người khác.
- Chăm chỉ, ham học hỏi, chịu khó tìm tòi tài liệu thực hiện
các nhiệm vụ học tập.
- trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận thực
hiện các nhiệm vụ học tập.
Trung thực khi thực hiện các nhiệm vhọc tập, o o kết quả.
2 Bài 2: Một số
dụng cụ đo và
4 1. Kiến thức
- Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thể tích.
Trường THCS xã Bình Nghĩa 7
quy định an
toàn trong
phòng thực
hành
- Biết cách sử dụng kính lúp cầm tay và kính hiển vi quang học. -Trình bày được cách sử
dụng kính lúp, kính hiển vi
quang học quang học thông
qua tìm hiểu sách giáo khoa
hoặc video hướng dẫn sủ
dụng
- Nêu được quy định an toàn khi học trong phòng thực hành.
- Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành.
- Đọc phân biệt các hình ảnh quy định an toàn trong phòng thực
hành.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa,
quan sát tranh ảnh, vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế để tìm
hiểu về đơn vị, dụng cụ đo cách khắc phục một sthao tác sai khi
sử dụng thước để đo chiều dài, cân để đo khối lượng của vật đồng
hồ để đo thời gian.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các bước tiến
hành:
+ Đo chiều dài, hợp tác trong thực hiện đo chiều dài của vật.
+ Đo khối lượng bằng cân đồng hồ và cân điện tử, hợp tác trong
thực hiện đo khối lượng của vật trong hoạt động trải nghiệm pha trà
tắc.
+ Đo thời gian một hoạt động, hợp tác trong thực hiện đo thời
gian của một hoạt động bằng đồng hồ.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
+ GQVĐ trong thực hiện đo chiều dài của vật và đề xuất phương
Trường THCS xã Bình Nghĩa 8
án đo chiều dài đường kính lắp chai.
+ GQVĐ trong thực hiện đo khối lượng của vật trong hoạt động
trải nghiệm pha trà tắc và thiết kế cân đo khối lượng của vật.
+ GQVĐ trong thực hiện đo thời gian của một hoạt động bằng
đồng hồ.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng chiều dài,
khối lượng, thời gian trong một số trường hợp đơn giản trước khi đo.
- Xác định được GHĐ ĐCNN của một số loại thước, cân,
đồng hồ đo thời gian thông thường.
- Chỉ ra được một số thao tác sai khi đo nêu được cách khắc
phục những thao tác sai đó.
- Thực hiện đo được chiều dài, khối lượng của vật, thời gian của
một hoạt động nào đó.
3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học
sinh:
- Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt về năng lực nhận thức.
- Chăm chỉ: Luôn cố gắng học tập đạt kết quả tốt.
- Trung thực: Khách quan trong kết quả.
- Trách nhiệm: Quan tâm đến bạn trong nhóm.
3 Bài 3. Đo
chiều dài,
khối lượng và
thời gian
6
1. Kiến thức:
- HS lấy đượcdụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận
sai 1 số hiện tượng.
- Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo
khối lượng, chiều dài, thời gian.
- Dùng thước, cân đồng hồ chỉ ra được 1 số thao tác sai khi đo
Trường THCS xã Bình Nghĩa 9
và nêu được cách khắc phục.
- Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo,
ước lượng được khối lượng, chiều dài, thời gian 1 số trường hợp đơn
giản.
- Đo được chiều dài, khối lượng, thời gian bằng thước, cân, đồng
hồ
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo
khoa, quan sát tranh ảnh, vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế
để tìm hiểu về đơn vị, dụng cụ đo cách khắc phục một số thao tác
sai khi sử dụng thước để đo chiều dài, cân để đo khối lượng của vật và
đồng hồ để đo thời gian.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các
bước tiến hành:
+ Đo chiều dài, hợp tác trong thực hiện đo chiều dài của vật.
+ Đo khối lượng bằng cân đồng hồ và cân điện tử, hợp tác trong
thực hiện đo khối lượng của vật trong hoạt động trải nghiệm pha trà
tắc.
+ Đo thời gian một hoạt động, hợp tác trong thực hiện đo thời
gian của một hoạt động bằng đồng hồ.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
+ GQVĐ trong thực hiện đo chiều dài của vật và đề xuất phương
án đo chiều dài đường kính lắp chai.
+ GQVĐ trong thực hiện đo khối lượng của vật trong hoạt động
trải nghiệm pha trà tắc và thiết kế cân đo khối lượng của vật.
+ GQVĐ trong thực hiện đo thời gian của một hoạt động bằng
đồng hồ.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
Trường THCS xã Bình Nghĩa 10
- Xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng chiều dài,
khối lượng, thời gian trong một số trường hợp đơn giản trước khi đo.
- Xác định được GHĐ ĐCNN của một số loại thước, cân,
đồng hồ đo thời gian thông thường.
- Chỉ ra được một số thao tác sai khi đo nêu được cách khắc
phục những thao tác sai đó.
- Thực hiện đo được chiều dài, khối lượng của vật, thời gian của
một hoạt động nào đó.
3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học
sinh:
- Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt về năng lực nhận thức.
- Chăm chỉ: Luôn cố gắng học tập đạt kết quả tốt.
- Trung thực: Khách quan trong kết quả.
- Trách nhiệm: Quan tâm đến bạn trong nhóm.
Bài 4. Đo
nhiệt độ
4 1. Kiến thức
- HS phát biểu được nhiệt độ là số đo độ nóng, lạnh của vật.
- Nêu được cách xác định nhiệt độ trọng thang nhiệt độ Xen –xi - ớt
- Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở đo nhiệt
độ.
- Ước lượng được nhiệ độ trong một số trường hợp đơn giản.
- Đo được nhiệt độ bằng nhiệt kế. - Đo được thân nhiệt bằng
nhiệt kế y tế( Thực hiện đúng
thao tác, không yêu cầu tìm sai
số).
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
-
| 1/144

Preview text:

Phụ lục I
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Kèm theo Công văn số 275/PGDĐT-THCS ngày 10 tháng 8 năm 2021 của Phòng GDĐT)
TRƯỜNG: THCS XÃ BÌNH NGHĨA
CỘNGHÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN KHTN, KHỐI LỚP 6. (Năm học 2021 - 2022)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: 05 ; Số học sinh: 207; Số học sinh học chuyên đềlựa chọn
(nếu có):0
2. Tình hình đội ngũ: Sốgiáo viên:
18.; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: 03 Đại học:15; Trên đại học:0
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên 1: Tốt 13.; Khá: 05; Đạt: 0; Chưa đạt:0
3. Thiết bị dạy học:(Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục) STT
Thiết bị dạy học Số lượng Các bài thí Ghi chú nghiệm/thực hành 1 - Kính lúp 9 cái Bài 2: Một số dụng cụ
- Kính hiển vi quang học. 1 cái đo và quy định an toàn
- Bộ mẫu vật tế bào cố định hoặc mẫu vật tươi. 1 bộ trong phòng thực hành
lamen, lam kính, nước cất, que cấy....
- Một số dụng cụ đo lường thường gặp trong học tập môn KHTN: Cân 1 bộ
đồng hồ, nhiệt kế, ống đong, pipet, cốc đong.... 1 bộ 2 - Bảng nhóm 1cái Chủ đề 2: Các phép đo
- Thước các loại, Cân đồng hồ, Một đồng hồ đeo tay (đồng hồ treo
tường); 1 đồng hồ điện tử (đồng hồ trên điện thoại); 1 đồng hồ bấm giờ 10 bộ cơ học.
- Nhiệt kế y tế, nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế điện tử (nếu có) 3
Tranh/ảnh về sơ đồ biểu diễn sự chuyển thể của chất 1 tờ Bài 6.Tính chất và sự
1Theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
Trường THCS xã Bình Nghĩa 2
Nhiệt kế lỏng hoặc cảm biến nhiệt độ. Cốc thuỷ tinh loại 250m.l Nến chuyển thể của chất (Parafin) rắn 9 cái 4
Bộ đồ thí nghiệm 1: 2 ống nghiệm chứa oxygen, 2 que đóm, bật lửa. 9 bộ Bài 7: Oxygen và
Bộ đồ thí nghiệm 2: Chậu thủy tinh, cốc thủy tinh có chia vạch, nến, xốp, không khí nước, bật lửa. 9 bộ 5
Bộ đồ thí nghiệm: Cốc, nước, muối, dầu ăn, đũa thủy tinh. 9 bộ Bài 10: Hỗn hợp, chất
Hình ảnh một số sản phẩm có dạng nhũ tương. tinh khiết, dung dịch
Bộ đồ thí nghiệm: Cốc thủy tinh, đường, nước, đũa thủy tinh, đèn cồn, bật lửa. 9 bộ 6
Bộ đồ thí nghiệm: bát sứ, lưới đun, đèn cồn, kiềng, nước, muối. 9 bộ Bài 11: Tách chất ra
Giấy lọc, bình thủy tinh, cốc thủy tinh, cát, bình chiết, giá thí nghiệm, dầu khỏi hỗn hợp ăn. 7 Tranh : 1 bộ
Bài 12: Tế bào – đơn vị
- Cấu trúc tế bào thực vật cơ bản của sự sống
-Cấu trúc tế bào động vật
-So sánh tế bào thực vật, động vật
-Cấu trúc tế bào nhân sơ
- So sánh tế bào nhân thực và nhân sơ
Bộ đồ thí nghiệm: Lamen, đĩa petri, lọ đựng hóa chất, nước cất, kim mũi
mác, kính lúp, lam kính, kính hiển vi, trứng cá, vảy hành 9 bộ 8
Tranh: Một số loại tế bào điển hình. Bài 13: Từ tế bào đến
Sơ đồ diễn tả từ tế bào - mô, cơ quan - hệ cơ quan - cơ thể ở động vật 1 bộ cơ thể
Bộ đồ thí nghiệm: Kính hiển vi quang học, lamen, lam kính, kim mũi
mác, đĩa kính đồng hồ mẫu vật, nấm men ,
nước cất , d d xanhmetylene. 9 bộ 9
- Tranh: Sơ đồ 5 giới sinh vật 1 bộ Bài 14: Phân loại thế giới sống 10
Tranh: Sơ đồ các nhóm phân loại sinh vật 1 bộ Bài 15: Khóa lưỡng phân 11 Tranh: Cấu tạo virut 1 bộ Bài 16: Virus và vi
Trường THCS xã Bình Nghĩa 3 Tranh: Đa dạng vi khuẩn khuẩn 12
- Tranh: Một số đối tượng nguyên sinh vật 1 bộ Bài 17: Đa dạng nguyên sinh vật 13 Tranh: Một số dạng Nấm 1 bộ Bài 18: Đa dạng nấm 14
Tranh: Sơ đồ các nhóm thực vật 1 bộ Bài 19: Đa dạng thực
- Tranh: Thực vật không có mạch (cây Rêu) vật
Tranh: Thực vật có mạch, không có hạt (cây Dương xỉ)
- Tranh: Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần)
-Tranh: Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín) 15 Tranh ảnh 1 bộ Bài 20: Vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên 16
Mẫu vật các loại cây ở quanh em. 1 bộ Bài 21: Thực hành phân chia các nhóm thực vật 17
Tranh: Sơ đồ các nhóm động vật không xương sống và có xương sống 1 bộ Bài 22: Đa dạng động
Tranh: Đa dạng động vật có xương sống vật không xương sống 18
- Tranh: Đa dạng động vật có xương sống 1 bộ Bài 23: Đa dạng động vật có xương sống 19
-Giấy A0; bút dạ; giấy A4; bút bi; mỗi hs 1 Bài 25: Tìm hiểu sinh -kính lúp. bộ vật ngoài thiên nhiên Kéo cắt cành 10c Cặp ép thực vật 10c Vợt bắt sâu 10c
Vợt bắt động vật thủy sinh 10c
Vợt bắt động vật nhỏ ở đáy ao, hồ 10c - Lọ nhựa 10c Hộp nuôi sâu bọ 10c - Bể kính 10c Túi đinh ghim 10c
Trường THCS xã Bình Nghĩa 4 Găng tay 5c 5c 10đ 20 - Bảng nhóm. 10 cái Bài 26. Lực và tác
- Lực kế, vật nặng, thước 10 cái dụng của lực 21 - Bảng nhóm. 20 cái Bài 27. Lực tiếp xúc và
- Lực kế, giá trí nghiệm, quả gia trọng, - Nam châm 10 cái lực không tiếp xúc 22 - Bảng nhóm. 1 tờ Bài 28. Lực ma sát - Lực kế, hộp gỗ 2 bộ
Tranh/ảnh mô tả sự tương tác của bề mặt hai vật 10 bộ
- Bộ thiết bị chứng minh lực cản của nước 23 - Bảng nhóm. 10 bộ Bài 29. Lực hấp dẫn
- Lực kế, giá thí nghiệm, quả nặng, lò xo, thước thẳng(Bộ thiết bị chứng minh độ giãn lò xo) 24
- Tranh/ảnh về sự mọc lặn của Mặt Trời 1 tờ Bài 33. Hiện tượng mọc và lặn của Mặt Trời 25
- Tranh/ảnh về một số hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng 1 tờ Bài 34. Các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng 26
- Tranh/ảnh về hệ Mặt Trời 1 tờ Bài 35. Hệ Mặt Trời và Ngân Hà Tranh/ảnh về Ngân Hà
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập(Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ
môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT Tên phòng Số lượng
Phạm vi và nội dung sử dụng Ghi chú 1
Phòng chuẩn bị thí nghiệm 2
Chuẩn bị thí nghiệm thực hành môn KHTN 2 Phòng học bộ môn 2
Thực hành/ Thí nghiệm môn học 3 Sân trường 1
Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên
Trường THCS xã Bình Nghĩa 5
II. Kế hoạch dạy học2
1. Phân phối chương trình
STT Bài học Số tiết Yêu cầu cần đạt
Thự hiện trong điều kiện (1) (2) (3)
phòng chống covid 19 (4) 1 Bài 1: Giới 3 1. Kiến thức thiệu về khoa học tự nhiên
- Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên.
- Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống.
- Nghiên cứu được các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên dựa vào đối tương nghiên cứu.
- Dựa vào đặc điểm đặc trung phân biệt được vật sống và vật không sống trong tự nhiên. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự học và tự chủ trong tất cả các hoạt động học tập:
+ Chủ động, tích cực nhận nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ GV giao.
+ Tự quyết định cách thức thực hiện, phân công trách nhiệm cho các thành viên trong nhóm.
+ Tìm kiếm thông tin, tham khảo nội dung sách giáo khoa.
+ Tự đánh giá quá trình và kết quả thực hiện của các thành viên và nhóm.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong các hoạt động nhóm:
+ Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự.
+ Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp.
2Đối với tổ ghép môn học: khung phân phối chương trình cho các môn
Trường THCS xã Bình Nghĩa 6
+ Hỗ trợ các thành viên trong nhóm cách thực hiện nhiệm vụ.
+ Ghi chép kết quả làm việc nhóm một cách chính xác, có hệ thống.
+ Thảo luận, phối hợp tốt và thống nhất ý kiến với các thành viên
trong nhóm để cùng hoàn thành nhiệm vụ nhóm.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên.
- Nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên
đúng với các lĩnh vực của khoa học tự nhiên
- Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật
không sống trong tự nhiên.
- Vận dụng kiến thức đã học để tìm hiểu về các thành tựu khoa
học tự nhiên của một lĩnh vực nhất định. 3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Yêu nước, tích cực tham gia các hoạt động nghiên cứu và sáng
tạo để góp phần phát triển đất nước, bảo vệ thiên nhiên.
- Nhân ái, tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách cá nhân của người khác.
- Chăm chỉ, ham học hỏi, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực
hiện các nhiệm vụ học tập.
Trung thực khi thực hiện các nhiệm vụ học tập, báo cáo kết quả. 2 Bài 2: Một số 4 1. Kiến thức dụng cụ đo và
- Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thể tích.
Trường THCS xã Bình Nghĩa 7 quy định an toàn trong
- Biết cách sử dụng kính lúp cầm tay và kính hiển vi quang học.
-Trình bày được cách sử phòng thực
dụng kính lúp, kính hiển vi hành quang học quang học thông
qua tìm hiểu sách giáo khoa
hoặc video hướng dẫn sủ dụng
- Nêu được quy định an toàn khi học trong phòng thực hành.
- Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành.
- Đọc và phân biệt các hình ảnh quy định an toàn trong phòng thực hành. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa,
quan sát tranh ảnh, vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế để tìm
hiểu về đơn vị, dụng cụ đo và cách khắc phục một số thao tác sai khi
sử dụng thước để đo chiều dài, cân để đo khối lượng của vật và đồng hồ để đo thời gian.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các bước tiến hành:
+ Đo chiều dài, hợp tác trong thực hiện đo chiều dài của vật.
+ Đo khối lượng bằng cân đồng hồ và cân điện tử, hợp tác trong
thực hiện đo khối lượng của vật trong hoạt động trải nghiệm pha trà tắc.
+ Đo thời gian một hoạt động, hợp tác trong thực hiện đo thời
gian của một hoạt động bằng đồng hồ.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
+ GQVĐ trong thực hiện đo chiều dài của vật và đề xuất phương
Trường THCS xã Bình Nghĩa 8
án đo chiều dài đường kính lắp chai.
+ GQVĐ trong thực hiện đo khối lượng của vật trong hoạt động
trải nghiệm pha trà tắc và thiết kế cân đo khối lượng của vật.
+ GQVĐ trong thực hiện đo thời gian của một hoạt động bằng đồng hồ.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng chiều dài,
khối lượng, thời gian trong một số trường hợp đơn giản trước khi đo.
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của một số loại thước, cân,
đồng hồ đo thời gian thông thường.
- Chỉ ra được một số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc
phục những thao tác sai đó.
- Thực hiện đo được chiều dài, khối lượng của vật, thời gian của
một hoạt động nào đó.
3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt về năng lực nhận thức.
- Chăm chỉ: Luôn cố gắng học tập đạt kết quả tốt.
- Trung thực: Khách quan trong kết quả.
- Trách nhiệm: Quan tâm đến bạn trong nhóm. 3 Bài 3. Đo 1. Kiến thức: chiều dài, khối lượng và
- HS lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận thời gian sai 1 số hiện tượng. 6
- Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo
khối lượng, chiều dài, thời gian.
- Dùng thước, cân đồng hồ chỉ ra được 1 số thao tác sai khi đo
Trường THCS xã Bình Nghĩa 9
và nêu được cách khắc phục.
- Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo,
ước lượng được khối lượng, chiều dài, thời gian 1 số trường hợp đơn giản.
- Đo được chiều dài, khối lượng, thời gian bằng thước, cân, đồng hồ 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo
khoa, quan sát tranh ảnh, vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế
để tìm hiểu về đơn vị, dụng cụ đo và cách khắc phục một số thao tác
sai khi sử dụng thước để đo chiều dài, cân để đo khối lượng của vật và
đồng hồ để đo thời gian.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các bước tiến hành:
+ Đo chiều dài, hợp tác trong thực hiện đo chiều dài của vật.
+ Đo khối lượng bằng cân đồng hồ và cân điện tử, hợp tác trong
thực hiện đo khối lượng của vật trong hoạt động trải nghiệm pha trà tắc.
+ Đo thời gian một hoạt động, hợp tác trong thực hiện đo thời
gian của một hoạt động bằng đồng hồ.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
+ GQVĐ trong thực hiện đo chiều dài của vật và đề xuất phương
án đo chiều dài đường kính lắp chai.
+ GQVĐ trong thực hiện đo khối lượng của vật trong hoạt động
trải nghiệm pha trà tắc và thiết kế cân đo khối lượng của vật.
+ GQVĐ trong thực hiện đo thời gian của một hoạt động bằng đồng hồ.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
Trường THCS xã Bình Nghĩa 10
- Xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng chiều dài,
khối lượng, thời gian trong một số trường hợp đơn giản trước khi đo.
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của một số loại thước, cân,
đồng hồ đo thời gian thông thường.
- Chỉ ra được một số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc
phục những thao tác sai đó.
- Thực hiện đo được chiều dài, khối lượng của vật, thời gian của
một hoạt động nào đó.
3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt về năng lực nhận thức.
- Chăm chỉ: Luôn cố gắng học tập đạt kết quả tốt.
- Trung thực: Khách quan trong kết quả.
- Trách nhiệm: Quan tâm đến bạn trong nhóm. Bài 4. Đo 4 1. Kiến thức nhiệt độ
- HS phát biểu được nhiệt độ là số đo độ nóng, lạnh của vật.
- Nêu được cách xác định nhiệt độ trọng thang nhiệt độ Xen –xi - ớt
- Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở đo nhiệt độ.
- Ước lượng được nhiệ độ trong một số trường hợp đơn giản.
- Đo được nhiệt độ bằng nhiệt kế.
- Đo được thân nhiệt bằng
nhiệt kế y tế( Thực hiện đúng
thao tác, không yêu cầu tìm sai số). 2. Năng lực: - 2.1. Năng lực chung