Kế hoạch giáo dục Ngữ Văn 12 năm 2020-2021

Kế hoạch giáo dục Ngữ Văn 12 năm 2020-2021. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 16 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
(Mẫu này dành cho tổ chuyên môn)
SỞ GDĐT ................
TRƯỜNG THPT ................
TỔ: NGỮ VĂN
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN HỌC - NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: NGỮ VĂN
KHỐI: 12
I. Thông tin:
1. Tổ trưởng: ................
2. Nhm trưởng chuyên môn:
II. Kế hoạch cụ thể:
HC K I
Từ tuần 1 đến tuần 18 (thc hc)
Tuần
Tiết
Tên bài hc, chủ đề
Nội dung/Mạch kiến thc
Yêu cầu cần đạt
Hình thc tổ chc
dạy hc
1
1,2
Khái quát văn học Việt Nam
từ Cách mng tháng Tám
năm 1945 đến hết thế kỉ XX
- Những đặc điểm bản, những
thành tựu lớn của văn học Vit
Nam giai đoạn t cách mạng
tháng Tám1945 đến năm 1975.
- Những đổi mới bước đầu của
văn học Việt Nam tnăm 1975
đến hết thế kỉ XX
- Nắm được những đặc điểm của một nền văn học song hành cùng
lịch sử đất nước;
- Thấy được những thành tựu của văn học Cách mạng Việt Nam;
- Cảm nhn được ý nghĩa văn học với đời sống
Tổ chức trong lớp
học:
nghiên cứu
gợi tìm + nêu câu
hỏi đàm thoại thảo
luận
3
Nghị luận v một tư tưởng,
đạo lí
- Nội dung yêu cầu ca bài n
nghị luận về một tưởng, đạo
lí.
- Cách thức triển khai bài n
nghị luận về tư tưởng đạo lí.
- Nắm được cách viết bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lí.
- Cý thức tiếp thu những quan nim đúng đắn phê phán những
quan niệm sai lầm.
Tổ chức trong lớp
học + nêu câu hỏi
Đàm thoại
2
4,5,6
Tuyên ngôn độc lập
(Hồ Chí Minh)
- Tác giả: Khái quát v quan
điểm sáng tác và phong cách
nghệ thuật của Hồ Chí Minh.
- c phẩm: gồm ba phần. Phần
một nêu nguyên chung; vạch
trần những tội ác của thực dân
Pháp; phần ba tuyên bố về
quyền tự do, độc lập và quyết
m giữ vững quyền độc lập, tự
do của toàn thể dân tộc.
- Nắm được những nét khái quát nhất về sự nghiệp văn học của
Hồ Chí Minh;
Thấy được giá trị nhiều mặt ý nghĩa to lớn của bản Tuyên ngôn
độc lập” cũng như vẻ đẹp tư tưởng và tâm hồn tác giả.
- Dạy học trên lớp
- Sơ đồ ha
- Hoạt động nhm
- Khái niệm sự trong sáng của
- Nắm được những biểu hiện chủ yếu của sự trong sáng tiếng Việt
Tổ chức trong lớp
Mẫu 1a
Trang 2
3
7
Giữ gìn sự trong sáng của
tiếng Việt
tiếng Việt, những biểu hiện chủ
yếu của sự trong sáng của tiếng
Việt.
- Trách nhiệm giữ n sự trong
sáng ca tiếng Việt.
và trách nhim giữ gìn sự trong sáng tiếng Việt.
- Biết phân biệt s trong sáng hiện tượng sdụng TV không
trong sáng trong lời ni, câu văn.
học: Gợi tìm + nêu
u hỏi
Đọc thêm ở nhà
8
Nguyễn Đình Chiểu, ngôi
sao sáng trong văn ngh của
dân tộc
(Phạm Văn Đồng)
- Những đánh giá vừa sâu sắc,
mới mẻ, vừa có lí, tình của
Phạm n Đồng vcuộc đời và
thơ văn Nguyễn Đình Chiểu, giá
trị của thơ văn Đồ Chiểu đối với
đương thời và ngày nay.
- Nghệ thuật viết văn nghị
luận: lí lẽ xác đáng, lập luận
chặt chẽ, ngôn từ trong sáng, gợi
cảm, giàu hình ảnh.
- Nắm được những kiến giải sâu sắc của tác giả về những giá trị lớn
lao của thơ văn Nguyễn Đình Chiểu;
-Thấy được vẻ đẹp của áng văn nghị luận: cách nêu vấn đề độc đáo,
giọng văn hùng hồn, giàu sức biểu cảm.
Khuyến khích học
sinh tự đọc
9
Đọc thêm:
Mấy ý nghĩ về thơ
(Nguyễn Đình Thi)
- Nhận thức về các đặc trưng
của thơ.
- Cách lập luận chặt chẽ, cách
diễn đt tinh tế, có hìnhnh,giàu
cảm xúc
- Hiểu được đặc trưng của thơ (thế giới tâm hồn, hình ảnh,
tưởng, tính chân thật, ngôn ngữ…)
Thấy được cách lập luận chặt chẽ, cách diễn đạt tinh tế, c hình
ảnh,giàu cảm xúc.
Khuyến khích học
sinh tự đọc
4
10
Nghị luận v một hiện tượng
đời sống
- Nội dung, yêu cầu của dạng
bài văn nghị luận về một hiện
tượng đời sống.
- Cách thức triển khai bài nghị
luận về một hiện tượng đời sống
- Nắm được cách viết i n nghị luận v một hiện tượng đời
sống.
- C ý thức và thái độ đúng đắn trứơc các hiện tượng đời sống.
- Dạy học trên lớp
- Phân nhóm để
giao và hoàn
thành công việc
11
Phong cách ngôn ngữ khoa
học
- Khái niệm ngôn ngữ khoa học:
ngôn ngữ dùng trong văn bản
khoa học, trong phạm vi giao
tiếp những vấn đề khoa học.
- Ba loại văn bản khoa học:
VBKH chuyên sâu, VBKH giáo
khoa, VBKH phổ cập. C sự
khác biệt về đối tượng giao tiếp
mức độ kiến thức khoa học
giữa ba loại văn bản này.
- Ba đặc trưng bản cũa
PCNNKH.
- Đặc điểm chủ yếu của các
phương tiện ngôn ngữ.
- Nắm được các khái nim ngôn ng khoa học, các loại văn bản
khoa học thường gặp, các đc trưng bản của phong cách ngôn
ngữ khoa học.
- C năng cần thiết đlĩnh hội, phân ch c văn bản khoa học
to lp các văn bản khoa học(thuộc ngành khoa học trong
chương trình THPT).
- Dạy học trên lớp
- Phân nhóm đ
giao và hoàn thành
công việc
Thông điệp nhân ngày thế
giới phòng chống AIDS, 1-
- Thông điệp quan trọng nhất
gửi toàn thế giới: Không thể giữ
- Nhân thức được: đại dịch HIV/AIDS một hiểm homang tính
toàn cầu nên việc phòng chống AIDS là vấn đề cý nghĩa bức xúc
Khuyến khích học
sinh tự đọc
Trang 3
12-2003
(CÔ-PHI AN - NAN)
thái độ im lặng hay thị, phân
biệt đối xử với những người
đang bị nhiễm HIV/AIDS.
- Những suy nghĩ sâu sắc, cảm
xúc chân thành ca tác giả.
tầm quan trọng đặc biệt, trách nhiệm của mỗi người mỗi
quốc gia;
- Thấy sức thuyết phục mạnh mca bản thông điệp, tầm nhìn,
tầm suy nghĩ sâu rộng của tác giả..
5
12
Nghị luận v một bài thơ,
đoạn thơ
- Mục đích, yêu cầu của bài văn
nghị luận v một đoạn thơ, bài
thơ.
- cách thức triển khai bài nghị
luận về một tác phẩm thơ.
- Củng cố và nâng cao kiến thức về văn nghị luận văn học.
- Biết cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
- Dạy học trên lớp
- Phân nhóm đ
giao và hoàn thành
công việc
13,14
,15
Tây Tiến
(Quang Dũng)
- Bức tranh thiên nhiên hùng vĩ,
dữ dội nhưng lệ, trữ tình
hình ảnh người lính Tây Tiến
với vẻ đẹp hào hùng, hào hoa
- Bút pháp lãng mạn đặc sc,
ngôn từ giàu tính tạo hình.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên miền tây Tổ quốc và hình
ảnh người lính Tây Tiến.
- Nắm được những nét đặc sắc về mặt nghthut của i thơ, bút
pháp lãng mạn, những sáng to về hình ảnh , ngôn ngữ, giọng điệu.
- Dạy học trên lớp
- Phương pháp thảo
luận, làm việc
nhóm
6,7
16
Nghị luận v một ý kiến bàn
về văn học
- Đối tượng của dạng đ nghị
luận vmột ý kiến bàn về văn
học.
- Cách thức triển khai bài nghị
luận vmột ý kiến bàn về văn
học.
- Củng cố và nâng cao kiến thức về văn nghị luận văn học.
- Biết cách làm bài nghị luận về một ý kiến bàn về văn học.
- Dạy học trên lớp
- Phân nhóm đ
giao và hoàn thành
công việc
17,
18,19
Việt Bắc
Trích
(Tố Hữu)
- Khái quát về c giả Tố Hữu
(Tiểu s , đường cách mạng,
đường thơphong cách thơ Tố
Hữu).
- Khúc hồi tưởng ân tình về Việt
Bắc trong những năm Cách
mạng và kháng chiến gian khổ;
bản anh hùng ca về cuộc kháng
chiến; bản tình ca vnghĩa tình
Cách mạng và kng chiến.
-Tính dân tộc đậm nét: thể thơ
lục bát; kiểu kết cấu đối đáp;
ngôn ngữ, hình ảnh đậm sắc thái
dân gian, dân tộc.
- Hs nắm được những t chính trong đường đời, đường cách
mạng, đường thơ của Tố Hữu. Hiểu rõ nét nổi bật trong phong cách
thơ Tố Hữu là sự hoà quỵên giữa nội dung trữ tình chính trị và nghệ
thuật biểu hiện đậm đà tính dân tộc.
- Cảm nhận được một thời gian khổ mà hào hùng, tình nghĩa thắm
thiết của những người kháng chiến với Việt Bắc, với nhân dân, đất
nước.
- Nhận thức được tính dân tộc đậm đà không chỉ trong nội dung
còn trong nghệ thuật tác phẩm.
- Dạy học trên lớp
- Phương pháp thảo
luận, làm việc
nhóm
7,8
- Các thể thơ Việt Nam chia
thành ba nhm: thơ truyền
thống, thơ Đường luật, t hiện
đại.
- Vai t của tiếng trong luật
- Nắm được những nội dung bản về luật thơ ca những thể t
tiêu biểu.
- Cnăng phân tích những biểu hiện của luật tmột i thơ
cụ thể..
- Dạy học trên lớp
- Phân nhóm đ
giao và hoàn thành
công việc
Trang 4
20
Luật thơ
thơ…
- Luật thơ trong các thể thơ lục
bát, song thất lc bát, ngũ ngôn,
thất ngôn ( tứ tuyệt, bát cú )
- Một số điểm trong luật thơ c
sự khác biệt sự tiếp nối giữa
thơ hiện đại và thơ trung đại.
21,22
Bài kiểm tra giữa học kì I
Nghị luận văn học (về một bài
thơ, đoạn thơ)
- Củng cố kiến thức và kĩ năng viết bài văn nghị luận văn học
- ng cao ý thức tự rèn luyện trong học tập.
- Vận dụng những kiến thức bản đã học trong các văn bản phần
văn học để viết bài nghị luận.
8,9
23
Phát biểu theo chủ đ
- Khái quát v phát biểu theo
chủ đề.
-Những yêu cầu và các bước
chuẩn bị phát biểu theo chủ đề.
- Khái quát về phát biu theo chủ đề.
-Những yêu cầu và các bước chuẩn bị phát biểu theo chủ đề.
- Hiểu được yêu cầu, cách thức phát biểu theo chủ đề.
- C kĩ năng trình bày được ý kiến của mình trước tập thể phù hợp
với chủ đề được ni tới.
- Dạy học trên lớp
- Phân nhóm đ
giao và hoàn thành
công việc
24,
25,26
Đất Nưc
Trích trường ca “Mặt đường
khát vọng”
(Nguyễn Khoa Điềm)
-Cái nhìn mới m, sâu sắc về đất
nước: đt nước của nhân dân, do
nhân dân sáng tạo, giữ gìn.
- Chất chính luận hoà quyện
cùng chất trữ tình và kh năng
vận dụng một cách sáng tạo
nguồn chất liệu văn hoá, văn
học dân gian.
- Cảm nhận được những suy tư sâu sắc của nhà thơ về đất nước và
trách nhiệm của mỗi người đối với quê hương, xứ sở.
- Hiểu được sự kết hợp nhun nhuyện giữa chất chính luận và tr
tình, sự vận dụng các chất liệu văn học, văn ha dân gian, sự phong
phú, linh hoạt của giọng điệu thơ.
- Dạy học trên lớp
- Phương pháp thảo
luận, làm việc
nhóm
Đọc thêm: Đất Nước
(Nguyễn Đình Thi)
- Từ mùa thu hiện tại nhớ về
mùa thu quá khứ.
-Niềm vui sướng, tự hào được
m chủ đất nước và sức mạnh
vùng lên của dân tộc.
-Thơ giàu nhạc điệu, nhiều tìm
tòi, sáng tạo trong cách lựa chọn
từ ngữ, hình ảnh.
- Thấy được mạch cảm xúc của bài thơ: từ mùa thu của đất trời suy
nghĩ về mùa thu ca cách mạng, niềm vui làm chủ, lòng tự hào v
đất nước.
- Nắm được đặc điểm của thơ Nguyễn Đình Thi: dạt dào cảm xúc,
c nhiều tìm tòi, sáng tạo trong hình thức thể hiện theo hướng hiện
đại và giàu giọng điệu.
Khuyến khích học
sinh tự đọc
9
27
Luật thơ (tt)
- Các thể thơ Việt Nam chia
thành ba nhm: thơ truyền
thống, thơ Đường luật, t hiện
đại.
- Vai t của tiếng trong luật
thơ…
- Luật thơ trong các thể thơ lục
bát, song thất lc bát, ngũ ngôn,
thất ngôn ( tứ tuyệt, bát cú )
- Nắm được những nội dung bản về luật thơ ca những thể t
tiêu biểu.
- Cnăng phân tích những biểu hiện của luật tmột i thơ
cụ thể..
Khuyến khích học
sinh tự đọc
Trang 5
- Một số điểm trong luật thơ c
sự khác biệt sự tiếp nối giữa
thơ hiện đại và thơ trung đại.
10
28
Thực hành một số phép tu từ
ngữ âm
- Phương thức bản trong một
số phép tu từ ngữ âm (tạo nhịp
điệu âm hưởng cho câu; điệp
âm, điệp vần, điệp thanh).
- Cảm nhận phân tích được
các phép tu từ ngữ âm trong văn
bản, thấy được c dụng của
nghệ thuật.
- Củng cố và nâng cao hiểu biết về một số phép tu từ ngữ âm.
- Cảm nhn và phân tích được các phép tu từ ngữ âm trong văn bản,
thấy được tác dụng nghệ thuật của chúng.
- Dạy học trên lớp
- Phân nhóm đ
giao và hoàn thành
công việc
29
Trả bài kiểm tra giữa học kì I
- Nghị luận văn học (về một bài
thơ, đoạn thơ)
- Củng cố và nâng cao năng
m văn nghị luận văn học
- Củng cố kiến thức và kĩ năng viết bài văn nghị luận văn học
- ng cao ý thức tự rèn luyện trong học tập.
- Vận dụng những kiến thức bản đã học trong các văn bản phần
văn học để viết bài nghị luận.
- Dạy học trên lớp
30
Đọc thêm:
Dọn về làng
(Nông Quốc Chấn)
- - Nỗi thống khổ của nhân dân
tội ác của giặc Pháp, niềm
vui của nhân dân khi quê
hương được gii phng.
- Ngôn ngữ, hình ảnh thơ c
những đặc sắc riêng, vừa sinh
động vừa cụ thể, thể hiện cách
cảm nhận riêng của người n
miền núi.
- Thấy được cuộc sống gian khổ của nhân dân Cao- Bắc-Lạng và
tội ác dã man của thực dân Pháp, niềm vui của nhân dân khi quê
hương được gii phng.
- Cảm nhận được cách diễn đạt riêng vừa cụ thể vừa sinh động.
Khuyến khích học
sinh tự đọc
Đọc thêm: Tiếng hát con tàu
(Chế Lan Viên)
- - Sự trăn trở, mời gọi lên
đường; những niệm kháng
chiến đầy nghĩa tình thắm thiết
khúc t lên đường sôi nổi,
say mê.
- Từ ngữ nh ảnh thơ giàu chất
triết lý, suy tưởng.
- Hiểu được diễn biến tâm trạng của nhân vật trữ tình, bày tỏ trực
tiếp tình cảm qua dòng hoài niệm và khát vọng lên đường.
- Nắm được nghệ thuật thơ giàu chất triết lý, suy tưởng.
Khuyến khích học
sinh tự đọc
11,12
31
Thực hành một số phép tu từ
cú pháp
- Phép lặp cú pháp.
- Phép liệt kê.
- Phép chêm xen.
- Bài tập.
- Nắm được một số phép tu từ cú pháp.
- Nhận biết và phân tích được các phép tu từ cú pháp trong văn bản,
c kĩ năng sử dụng các phép tu từ cú pháp khi cần thiết.
- Dạy học trên lớp
- Phân nhóm đ
giao và hoàn thành
công việc
Những ngày đầu ca nước
Việt Nam mới
(Phạm Văn Đồng)
- - Những kh khăn ban đầu của
nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hoà, những quyết sách đúng
đắn ng suốt của Đảng,
Chính phủ Chủ tịch HC
- Hiểu được những kh khăn, nguy nan của nước VN những ngày
đầu tiên và quyết sách đúng đắn của Đảng, Chính phủ và Chủ tịch
Hồ Chí Minh, thấy rõ mối quan hệ khăng khít giữa đất nước và
nhân dân, lãnh tụ và quần chúng.
- Giọng văn chân thành, giản dị, phù hợp với đặc điểm ca hồi kí.
Khuyến khích học
sinh tự đọc
Trang 6
Minh.
- Mối quan hệ khăng khít giữa
đất nước và nhân n, giữa lãnh
tụ và quần chúng.
Cảm hứng tự hào, giọng văn
chân thành giản dị.
32,33
,34
Sóng
(Xuân Quỳnh)
- - Vẻ đẹp tâm hồn của người
phụ nữ trong tình yêu qua hình
tượng “sng”.
- Đặc sắc trong nghệ thuật xây
dựng hình tượng ẩn dụ, giọng
thơ tha thiết, sôi nổi, nồng nàn,
nhiều suy tư trăn trở.
- Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn và niềm khát khao hạnh phúc của
người phụ nữ đang yêu.
- Thấy được đặc sắc nghệ thuật trong cấu tứ, xây dựng hình ảnh,
nhịp điệu, ngôn từ
- Dạy học trên lớp
- Phương pháp thảo
luận, làm việc
nhóm
12,13,1
4
35
Đọc tm: Đò Lèn (Nguyễn
Duy)
- - Cuộc sống lam lũ, tần tảo của
người bà bên cạnh s đến
tâm của người cháu và sự
thức tỉnh của nhân vật trữ tình.
- Nghệ thuật sử dụng từ ngữ,
hình ảnh, ch thể hiện diễn
biến tâm trạng của nhân vật trữ
tình.
- Cảm nhn được vẻ đẹp tâm hồn con người qua hồi tưởng của tác
giả và những kỷ niệm của thời thơ ấu.
- Thấy được cách s dụng từ ngữ, hình ảnh quen thuộc, gần gũi
nhưng sâu đậm trong lòng người đọc.
Khuyến khích học
sinh tự đọc
Đọc thêm:
Bác ơi
(Tố Hữu)
- - Nỗi đau đớn, tiếc thương
hạn của nhà thơ dân tộc khi
Bác qua đời. Ngợi ca tình yêu
thương con người, tấm gương
đạo đức sáng ngời của Bác. Lời
hứa quyết tâm đi theo con
đường Người đã chọn.
- - cách lựa chọn từ ngữ, hình
ảnh giản dị sáng tạo, giọng
thơ chân thành, y xúc động
mạnh cho người đọc.
- Hiểu được nỗi đau đớn, tiếc thương vô hạn của nhà thơ, của nhân
n khi Chủ tịch Hồ Chí Minh qua đời. Thấy được những phẩm
chất tốt đẹp của Hồ Chí Minh và quyết tâm đi theo con đường Cách
mạng Người đã tìm ra.
- Cảm nhận được giọng thơ chân thành, tha thiết, hình ảnh thơ chân
thật, gợi cảm.
Đọc thêm:
Tự Do
(Pôn Êluya)
- Nhà tsinh ra để viết về tự
do, ca ngợi, chiến đấu vì tdo.
Tự do đã trở thành khát vọng,
mong mỏi da diết, cháy bỏng
của con người.
- Những đặc sắc nghệ thuật của
i thơ: hình ảnh độc đáo, phép
lặp,… Gợi tìm + nêu câu hỏi
Đọc thêm ở nhà
- Cảm nhận được niềm khao khát tự do chân thành, tha thiết của
những người dân nô lệ khi cuộc sống của họ bị bọn phát xít giày
xéo.
- Thấy được nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: sử dụng nhiều thủ
pháp ca thơ tượng trưng, siêu thực (cách sử dụng từ ngữ, thời
gian, không gian...)
Trang 7
36,37
,38,3
9,40,
41,42
Bài dạy theo chủ đề:
Thể kí hiện đại Việt Nam
1) Người lái đò Sông Đà
Trích
(Nguyễn Tuân)
- - Vẻ đẹp đa dạng ca sông Đà
(hung bạo, trữ tình) người
lái đò ( t dũng, tài hoa) trên
trang văn Nguyn Tuân.
- Vốn từ ngữ dồi dào, biến o;
u văn đa dạng, nhiều tầng,
giàu hình ảnh nhịp điu;
những von so sánh, liên
tưởng, tưởng tượng độc đáo, bất
ngờ.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của con sông Đà và hình tượng người lái
đò.Từ đ, hiểu đưc tình yêu, sự say đắm của NT đối với thiên
nhiên và con người lao động ở miền Tây Bắc của Tổ quốc.
- Thấy được sự tài hoa, uyên bác của nhà văn hiểu được những
nét đặc sắc nghệ thuật của thiên tùy bút.
- Dạy học trên lớp
- Phương pháp thảo
luận, làm việc
nhóm
2) ) Ai đặt tên cho dòng
sông
Trích
(Hoàng Phủ Ngọc Tường)
- Vẻ đẹp độc đáo đa dạng của
ng Hương tình yêu, niềm
tự hào ca tác giả đối với dòng
sông quê hương, xứ Huế thân
thương và đt nước.
- Lối hành văn uyển chuyển,
ngôn ngữ gợi cảm, giàu hình
ảnh và nhịp điệu; nhiều so sánh,
liên tưởng mới mẻ, bất ngờ, thú
vị, nhiều ẩn dụ, nhân hoá, điệp
ngữ được sử dụng tài tình.
- Thấy được tình yêu, niềm tự hào của tác giả đối với sông Hương
xứ Huế.
- Hiểu được đặc tng của thể loại bút và đặc sắc nghệ thuật của
bài kí.
- Dạy học trên lớp
- Phương pháp thảo
luận, làm việc
nhóm
3)Luyện tập vận dụng kết
hợp các phương thức biểu
đạt trong bài văn nghị luận
Yêu cầu và tm quan trọng của
việc vận dụng kết hợp các
phương thức biểu đạt trong bài
văn nghị luận.
- Cách vận dụng kết hợp các
phương thức biểu đạt trong bài
văn nghị luận.
- Thấy được sự cần thiết phải vận dụng kết hợp các phương thức
biểu đạt tsự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh trong i văn nghị
luận.
- Biết cách vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt trong bài
văn nghị luận.
- Dạy học trên lớp
- Phân nhóm đ
giao và hoàn thành
công việc
4) Luyện tập vận dụng kết
hợp các thao tác lập luận
- Yêu cầu tầm quan trọng của
việc vận dụng kết hợp các thao
tác lp luận trong bài văn nghị
luận.
- Cách vận dụng kết hợp các
thao tác lập luận trong bài n
nghị luận: xuất phát tyêu cầu
và mục đích nghị luận.
- Nắm vững kiến thức, kĩ năng kiến về các thao tác lập luận đã học.
- Biết vận dụng kết hợp các thao tác lập luận đviết được một văn
bản
- Dạy học trên lớp
- Phân nhóm đ
giao và hoàn thành
công việc
15,16
43,44
Đàn Ghi ta của Lor-Ca
(Thanh Thảo)
- - Hình tượng đẹp đẽ, cao cả của
nhà thơ – chiến sĩ Lor-ca.
- Hình thức biểu đạt mang
phong cách hiện đại của Thanh
Thảo.
- Hiểu được vẻ đẹp của hình tượng Lor-ca qua cách cảm nhận và
tái hiện độc đáo của Thanh Thảo.
- Nắm được những nét đặc sắc trong kiểu duy mới mẻ, hiện đại
của tác giả.
- Dạy học trên lớp
- Phương pháp: đọc
diển cảm, trao đồi,
thảo luận, nhm ,
trả lời câu hỏi
Trang 8
45,46
Chữa lỗi lập luận trong văn
nghị luận
- Một số lỗi về ch thức lập
luận.
- Cách sửa các lỗi về lập luận
- Biết phát hiện, phân tích sửa chữa được các lỗi về lập luận
trong văn nghị luận.
- Dạy học trên lớp
- Phân nhóm đ
giao và hoàn thành
công việc
16
47,48
Quá trình văn học và phong
cách văn học
- Khái niệm quá trình n học và
trào lưu văn học
- Phong cách văn học
- Nắm được khái niệm quá trình văn học và bước đu có ý niệm về
trào lưu văn học.
- Hiểu được khái niệm phong cách văn học, bước đầu nhận diện
những biểu hiện của phong cách văn học.
- Dạy học trên lớp
- Phương pháp thảo
luận, làm việc
nhóm
17
49,50
,51
Ôn tập phần văn học
- -Phong cánh quan điểm
nghệ thuật của tác givăn học
đã học.
- -Nội dung bản, đặc sắc nghệ
thuật của các tác phẩm đã học.
- - Kiến thức vluận vănho5c
hai phạm trù th loại
phong cách văn học.
- Nắm được những tri thức bản về các c giả và các c phẩm
văn học đã học; củng chệ thống những kiến thức đã học trên hai
phương diện lịch sử và thể loại.
- Hiểu được một cách cơ bản những kiến thức lí luận văn học về thể
loại và phong cách văn học.
-Trau dồi kĩ năng đọc hiểu và viết văn nghị luận
- Dạy học trên lớp
- Phương pháp thảo
luận, làm việc
nhóm
18
52,
53
KIỂM TRA CUỐI KÌ I
54
Trả bài KTHK 1
……
Hc kì II
Từ tuần 19 đến tuần 35 (thc hc)
Tuần
Tiết
Tên bài hc, chủ đề
Nội dung/Mạch kiến thc
Yêu cầu cần đạt
Hình thc tổ chc
dạy hc
Ghi
chú
Trang 9
19
55,
56,57
Vợ Chồng A Phủ
Trích
(Tô Hoài)
- Nỗi thống khổ của người dân miền núi
y Bắc dưới ách thống trị của bọn
phong kiến và thực dân. Vẻ đẹp tâm hồn,
sức sống tiềm tàng mãnh liệt và quá trình
vùng n tự giải phóng của đồng bào
vùng cao.
- Ngh thuật xây dựng nhân vật sinh
động, chân thực; miêu tả và phân ch
tâm nhân vật sắc sảo, tinh tế; lối kể
chuyện hấp dẫn, ngôn ngữ mang phong
vị và màu sắc dân tộc, giàu tính tạo hình
đầy chất thơ.
- Thấy được cuộc sống cực nhục, tối tăm và quá trình
vùng lên tự giải phng của đồng bào các dân tộc Tây
Bắc.
- Hiểu được những nét đặc sắc của tác phẩm.
- Dạy học theo
nhm kết hợp dạy
học cá nhân
- Hình thức thảo
luận
20
Nhân vật giao tiếp
Khái niệm nhân vật giao tiếp
- Vị thế giao tiếp của nhân vật giao tiếp.
- Quan hệ thân ca các nhân vt giao
tiếp.
- Chiến lược giao tiếp và sự lựa chọn
chiến lược giao tiếp người ni (viết)
nhằm đạt được mục đích hiệu quả
giao tiếp. Chiến lược giao tiếp gồm sự
lựa chọn cả nội dung cách thức giao
tiếp.
- Schi phối của các đặc điểm của nhân
vật giao tiếp đến ngôn ngcủa nhân vật
và đến hoạt động giao tiếp.
- Nắm được khái niệm nhân vật giao tiếp, vị thế, quan
hệ và vai trò của nhân vật giao tiếp trong hoạt động
giao tiếp bng ngôn ngữ.
- C kỹ năng phân tích nhân vật giao tiếp về các
phương diện: đặc điểm, vị thế, quan hệ...
- Nâng cao năng lực giao tiếp ca bản thân khi xuất
hiện trong tư cách nhân vật giao tiếp (dạng ni
viết).
Khuyến khích học
sinh tự đọc
58,59
,60
Vợ nhặt
(Kim Lân)
- - Tình cảnh thê thảm của người nông
dân trong nạn đi khủng khiếp năm
1945 niềm khát khao hạnh phúc gia
đình, niềm tin vào cuộc sống, tình yêu
thương đùm bọc giữa con người nghèo
khổ ngay trên bờ vực của cái chết.
- Xây dựng nh huống truyện độc đáo,
nghệ thut kể chuyện hấp dẫn, nghệ thuật
miêu tả tâm lí nhân vật đặc sắc.
- Hiểu được tình cảnh sống t thảm của người nông
dân trong nạn đi năm 1945 và niềm tin vào tương lai,
sự yêu thương, đùm bọc giữa những con người nghèo
khổ khi đã cận kề cái chết.
- Thấy được một số nét đặc sắc về mặt nghệ thuật ca
tác phẩm.
- Dạy học trên lớp
- Phương pháp thảo
luận, làm việc nhm
21,22
,23
61,
62,63
,64,
65,66
,67
Bài dạy theo chủ đề:
Văn xuôi yêu nước chống
M
1) Rừng xà nu
(Nguyễn Trung Thành)
- Hình tượng cây nu biểu tượng của
cuộc sống đau thương nhưng kiên cường
và bất dit.
- Hình tượng nhân vật Tnú và câu
chuyện bi tráng về cuộc đời anh thể hiện
đầy đủ nhất cho chân : dùng bạo lực
- Nắm được tưởng bản mà tác gigửi gắm qua
nh tượng của tác phẩm: sự lựa chọn con đường đi
của dân tộc ta trong cuộc đấu tranh chống lại kẻ thù.
- Dạy họctrên lớp
- Phương pháp thảo
luận, làm việc nhm
Trang 10
cách mạng đchống bạo lực phản cách
mạng, đấu tranh trang con đường
tất yếu để tự giải phng.
Chất sử thi thể hiện qua cốt truyện, bút
pháp xây dựng nhân vật, giọng điu
vẻ đẹp ngôn ngữ của tác phẩm
- Thấy được chất sử thi, ý nghĩa và giá trị của tác
phẩm trong thời điểm nó ra đời và trong thời đại ngày
nay.
2) Những đứa con trong
gia đình
(Nguyễn Thi)
- Phẩm chất tốt đẹp của những người
trong gia đình Việt, nhất là Chiến và
Việt.
- Ngh thuật trần thuật đặc sắc, nghệ
thuật xây dựng tính cách miêu ttâm
nhân vật, ngôn ngữ phong phú, c
cạnh, đậm cht hiện thực và u sắc
Nam Bộ.
- Hiểu được nguồn gốc tạo nên sức mạnh tinh thần to
lớn và những chiến thắng của dân tộc VN trong cuộc
kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Thấy được một số nét đặc sắc về nghệ thuật của tác
phẩm.
- Dạy học trên lớp
- Phương pháp thảo
luận, làm việc nhm
3) Nghị luận về một tác
phẩm, một đoạn trích văn
xuôi
Đối tượng của i văn nghị luận về một
tác phẩm, đoạn trích văn xuôi: tìm hiểu
giá trị nội dung, nghệ thuật của một tác
phẩm, một đoạn trích văn xuôi.
Cách thức triển khai bài nghị luận về một
tác phẩm, một đoạn trích văn xuôi: giới
thiệu khái quát v tác phẩm hoạc đoạn
trích văn xuôi cần nghị luận; bàn về
những giá trị nội dung nghệ thuật của
tác phẩm, đoạn trích n xuôi theo định
hướng ca đề bài; đánh giá chung vc
phẩm, đoạn trích văn xuôi đ.
- Củng cố và nâng cao kiến thức về văn nghị luận văn
học.
- Nắm được cách viết bài nghị luận về một tác phẩm,
đoạn trích văn xuôi.
- Dạy học trên lớp
- Phân nhóm đ
giao và hoàn thành
công việc
- Dạy học trên lớp
- Phân nhóm đ
giao và hoàn thành
công việc
23,24
68,69
,70
Chiếc thuyền ngoài xa
(Nguyễn Minh Châu)
- - Những chiêm nghiệm u sắc của nhà
văn về cuộc đời nghệ thuật: phải nhìn
nhận cuộc sống và con người một cách
đa diện; nghệ thuật chân chính luôn gắn
với cuộc đời, vì cuộc đời.
- Tình huống truyện độc đáo, mang ý
nghĩa khám phá, phát hiện v đời sống.
Điểm nhìn nghệ thuật đa chiều. Lời văn
giản dị mà sâu sắc, dư ba.
- Hiểu được quan niệm của nhà văn về mối quan hệ
giữa cuộc đời và nghệ thuật, về cách nhìn đời và nhìn
người trong cuộc sống.
- Thấy được những nét đặc sắc về nghthuật của tác
phẩm và bước đầu nhận diện được một số đc trưng
cơ bản văn xuôi VN sau năm 1975.
- Dạy học theo
nhm kết hợp dạy
học cá nhân
- Hình thức thảo
luận
24
71,72
Thực hành về hàm ý
- Khái niệm hàm ý, s khác biệt giữa
m ý với nghĩa tường minh.
- Một số cách thức tạo hàm ý thông
dụng.
- Một số tác dụng của cách nói
- Thông qua thực hành, củng cố và nâng cao kiến thức
về hàm ý, cách thức tạo hàm ý và tác dụng của n
trong giao tiếp ngôn ngữ.
- Ckỹ năng cảm nhận và phân tích hàm ý trong hoạt
động giao tiếp, kỹ năng tạo hàm ý trong ngữ cảnh giao
tiếp thích hợp.c hàm ý.
- Dạy học theo
nhm kết hợp dạy
học cá nhân
- Hình thức thảo
luận
Trang 11
25
Đọc thêm:
Mùa lá rụng trong vườn
trích
(Ma Văn Kháng)
- - Không khí ngày Tết cổ truyền trong
gia đình ông Bằng.
- Những nét tính cách đối lập.
Nghệ thuật kể chuyện, thể hiện tâm
nhân vật.
- Cảm nhận được không khí ngày tết mang truyền
thống văn hóa của dân tộc và những tác động của nền
kinh tế thị trường đối với con người.
-Thấy được nghệ thuật kể chuyện, thể hiện tâm lý và
tính cách nhân vật.
Hướng dẫn học sinh
tự học
73
Đọc thêm:
Một người Hà Nội
(Nguyễn Khi)
- Nếp sống văn hoá phẩm chất tốt đẹp
của người Hà Nội qua nhân vật bà Hiến.
- Niềm tin vào con người và mnh đất
Nội.
- Nghthuật lựa chọn tình tiết, xây dựng
tính cách nhân vật, giọng n đượm chất
triết lí.
- Thấy được vđẹp chiều sâu văn hoá của người
Hà Nội qua nhân vật bà Hiền.
- Cảm nhận được t đặc sắc trong nghệ thuật kể
chuyện, giọng văn đượm chất triết lí
Hướng dẫn học sinh
tự học
74
Thuốc
(Lỗ Tấn)
- - Ý nghĩa của hình tượng chiếc bánh bao
tẩm máu người.
- Ý nghĩa ca hình tượng ng hoa tn
mộ người chiến sĩ cách mạng Hạ Du.
- - Hiểu được thái độ của Lỗ Tấn trước thực trạng
muội của người Trung Hoa trước Cách mạng Tân Hợi
(1911) cũng như mong mỏi của c giả v sự thức
tỉnh của họ.
- Nắm được đặc sắc bản của truyện Lỗ Tấn:
đọng, súc tích, giàu biểu tượng.
Hướng dẫn học sinh
tự học
Đọc thêm:
Bắt sấu rừng U Minh Hạ
(Sơn Nam)
- - Nhân vật ông Năm Hên ngay thẳng,
chất phác, thuần hậu, mưu trí, dũng cảm,
c tài bắt sấu trừ hoạ cho mọi người.
- Ngôn ngvăn xuôi đậm chất Nam Bộ,
lối kể chuyện ngắn gọn, mang màu sắc
huyền thoi.
- Cảm nhận được vẻ đp của con người Nam Bộ qua
nh nh ông m Hên tài, mưu trí và ng cảm
bắt sấu trừ họa cho mọi người và lòng ngưỡng mộ của
mọi người đối với ông.
- Thấy được lối kể chuyện ngắn gọn, đậm chất huyền
thoại.Ngôn ngữ văn xuôi mang sắc thái Nam Bộ
Hướng dẫn học sinh
tự học
26
75-
76
Kiểm tra giữa kì II
- Nghị luận n học (vmột ý kiến bàn
về văn học)
- Củng ckiến thức và năng viết bài n nghị luận
văn học
- ng cao ý thức tự rèn luyện trong học tập.
- Vận dụng những kiến thức bản đã học trong các
văn bản phần văn học để viết bài nghị luận.
77-78
Rèn luyện kĩ năng mở bài,
kết bài trong bài văn nghị
luận
- Vị trí, tầm quan trọng của mở bài, kết
bài trong văn nghị luận.
- Các cách mở bài, kết bài thông dụng
trong bài văn nghị luận.
- Hiểu sâu hơn về chức năng của mở bài kết bài
trong bài văn nghị luận.
- Cnăng vận dụng linh hoạt, sáng tạo các kiểu mở
bài và kết bài thông dụng.
- Dạy học trên lớp
- Phương pháp thảo
luận, làm việc nhm
27,28
79,80
Số phận con người
Trích
(Sôlôkhôp)
- - Chiến tranh, số phận con người và nghị
lực vượt qua số phận.
-Chủ nghĩa nah6n đạo cao c thể hiện
cách nhìn chiến tranh một cách toàn
- Hiểu được sự thật khốc liệt của chiến tranh và bản
lĩnh vượt lên trên số phận của người lính viết thời
hậu chiến.
- Nắm được nét đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện và
- Dạy học trên lớp
- Phương pháp thảo
luận, làm việc nhm
Trang 12
diện, chân thật.
Đặc sắc nghệ thuật kể chuyện phân
tích tâm trạng nhân vật.
y dựng hình tượng nhân vật của truyện ngắn Sô-lô-
khốp.
81,82
Ông già và biển cả
Trích
(Hêminhuê)
- Ý c nghị lực của ông o đánh
trong cuộc chinh phục con cá kiếm cũng
như chống chọi với sự dữ dội của biển
khơi.
- Chi tiết giản dị, chân thực, mang ý
nghĩa hàm ẩn lớn lao.
- - Cảm nhận được vẻ đp con người trong cuộc hành
trình nhằm thực hiện khát vọng giản dị mà lớn lao.
- Hiểu được một cách khái quát ý nghĩa hàm ẩn của
truyện ngắn Hê-minh-uê.
- Dạy học trên lớp
- Phương pháp thảo
luận, làm việc nhm
83,84
HỒN TRƯƠNG BA, DA
HÀNG THỊT
trích
(LƯU QUANG VŨ)
- - Những ràng buộc mang tính tương
khắc giữa thể xác linh hồn trong một
nghịch cảnh trớ trêu: linh hồn nhân hậu,
thanh cao phải sống nhờ, sống tạm một
cách trái tự nhiên trong một thân xác
phàm tục, thô lỗ.
- - Cuộc đấu tranh linh hồn và thể xác để
bảo vnhững phẩm nh cao quý, để c
một cuộc sống thực sự c ý nghĩa, xứng
đáng với con người.
- Sự hấp dẫn của kịch bản n học
nghệ thuật sân khấu, tính hiện đại i
trị truyền thống, chất trữ tình đằm thắm
bay bổng s phê phán quyết liệt,
mạnh mẽ.
- Cảm nhận được bi kịch của con người khi bị đặt vào
nghịch cảnh sống nhờ, sống tạm trái với tự nhiên
vẻ đẹp tâm hồn ca người lao động trong cuộc đấu
tranh chống lại sự giả tạo, dung tục.
- Thấy được những nét đặc sắc ca kịch u Quang
Vũ qua đoạn trích cụ thể
- Dạy học trên lớp
- Phương pháp thảo
luận, làm việc nhm
29
85,86
Diễn đạt trong văn nghị
luận
- Các yêu cầu vdiễn đạt trong bài văn
nghị luận.
- Một số lỗi và cách sa lỗi vdiễn đạt
trong bài văn nghị luận.
- Nắm được các u cầu về diễn đạt của bài n nghị
luận.
- C kĩ năng vận dụng những cách diễn đạt khác nhau
để trình bày vấn đề linh hot, sáng tạo.
- Dạy học trên lớp
- Phương pháp thảo
luận, làm việc nhm
87
Trả bài kiểm tra giữa học
II
- Nghị luận n học (vmột ý kiến bàn
về văn học)
- Củng cố nâng cao năng làm văn
nghị luận văn học
- Củng ckiến thức ng viết i văn nghị luận
văn học
- ng cao ý thức tự rèn luyện trong học tập.
- Vận dụng những kiến thức bản đã học trong các
văn bản phần văn học để viết bài nghị luận.
30
88
Nhìn về vốn văn hoá dân
tộc
(Trần Đình Hượu)
- - Về nội dung: những mặt ưu điểm
nhược đim, tích cực và hạn chế củan
hoá dân tộc.
- Về ngh thuật: cách trình bày khoa
học, chínhc, mạch lạc và biện chứng.
- - Nắm được những luận điểm chính của i viết cùng
quan điểm của tác giả về những nét đặc trưng của vốn
văn ha dân tộc – cơ sở để xây dựng một nền văn ha
tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
- Thấy được cách trình y sáng và thái độ khách
quan, khiêm tốn khi trình bày luận điểm.
- Dạy học trên lớp
- Phương pháp thảo
luận, làm việc nhm
89
- Khái quát về phát biu tự do.
- Hiểu được yêu cầu của hình thức phát biểu tự do.
- Dạy học trên lớp
Trang 13
Phát biểu tự do
- Những yêu cầu của phát biểu tự do.
- Bước đầu biết cách phát biểu tdo về một lĩnh vực
quen thuộc.
- Phương pháp thảo
luận, làm việc nhm
90
Phong cách ngôn ngữ hành
chính
- Đặc điểm ca phong cách ngôn ngữ
hành chính.
- Slựa chọn các yếu tố ngôn ngữ trong
quá trình soạn thảo các văn bản mang
phong cách ngôn ngữ hành chính.
- Nắm được đặc điểm, tính chất, đặc trưng cơ bản của
phong cách ngôn ngữ hành chính.
- Vận dụng vào việc soạn thảo các văn bản hành chính
31
91
Văn bản tổng kết
- Mục đích, nội dung, đặc điểm ca văn
bản tổng kết.
- Cách viết văn bản tổng kết tri thức, văn
bản tổng kết hoạt động thực tin.
- Nắm được đặc điểm và u cầu của văn bản tổng
kết.
- Viết được những văn bản tổng kết có nội dung và
u cầu đơn giản.
Khuyến khích học
sinh tự đọc
92,93
Tổng kết phần tiếng Việt:
Hoạt động giao tiếp bằng
ngôn ngữ
- Khái niệm về hoạt động giao tiếp bằng
ngôn ngữ.
- các nhân tố trong hoạt động giao tiếp,
trong đ c hai nhân tố quan trọng
nhân vật giao tiếp và ngữ cảnh.
- Các quá trình giao tiếp, các dạng ngôn
ngữ trong giao tiếp.
- Các thànhpha62n nghĩa của câu trong
giao tiếp.
- Vấn đquan h giữa ngôn ng chung
và lời ni cá nhân.
- Vấn đề giữ gìn sự trong sáng ca tiếng
Việt trong hoạt động giao tiếp ngôn ngữ.
- Ôn tập hệ thống ha và nâng cao những kiến thức
cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: các
nhân tố giao tiếp, quá trình giao tiếp, dng ni và viết,
nghĩa của câu trong giao tiếp và gìn giữ trong sáng
của tiếng Việt trong giao tiếp.
- Củng cố và nâng cao kỹ năng về phân tích ngôn ngữ,
lĩnh hội được ngôn ngữ trong hoạt động giao tiếp, kỹ
năng ni thích hợp với ngữ cảnh giao tiếp, gp
phần gìn giữ sự trong sáng của tiếng Việt.
- Dạy học trên lớp
- Phương pháp thảo
luận, làm việc nhm
32
94
Ôn tập phần làm văn
- Dạng i nghị luận hội nghị luận
văn học.
- Đtài bản của n nghị luận trong
nhà trường.
- Lập luận trong văn nghị luận.
- Bố cục của bài văn nghị luận.
- Diễn đạt trong văn nghị luận.
- Củng cvà hoàn thiện các kiến thức và ng về
các kiểu loại văn bản đã học trong chương trình Ngữ
văn THPT, đặc biệt là lớp 12.
- Viết được các kiểu loại văn bản đã học, đặc biệt là
văn bản nghị luận.
- Dạy học trên lớp
- Phương pháp thảo
luận, làm việc nhm
95,96
Giá trị văn học tiếp
nhận văn học
- Những giá trị cơ bản của văn học.
- Tiếp nhận trong đời sống văn học, tính
chất và các cấp độ tiếp nhận văn học.
- Hiểu được những giá trị cơ bản của văn học.
- Nắm vững những nét bản chất ca hoạt động tiếp
nhận văn học
- Dạy học trên lớp
- Phương pháp thảo
luận, làm việc nhm
Trang 14
33,34
97
Tổng kết phần Tiếng việt:
Lịch sử, đặc điểm loại hình
và các phong cách ngôn
ngữ
- Kiến thức bản về nguồn gốc, quan
hệ họ hàng và quá trình phát triển của
tiếng Việt, chữ Việt.
- Những đặc điểm loại hình của tiếng
Việt: đặc điểm vai trò của tiếng (âm tiết),
sự biến đổi từ, phương thức ngữ pháp
chủ yếu là trật tự từ và hư từ.
- các phong cách ngôn ngữ trong tiếng
Việt.
- Hệ thống ha và củng cố, nâng cao những kiến thức
cơ bản đã học từ lớp 10 về lịch sử tiếng Việt, đặc điểm
loại hình và phong cách chức năng của ngôn ngữ tiếng
Việt.
- ng cao hơn nữa kỹ năng lĩnh hội và sử dụng tiếng
Việt phù hợp với những đặc điểm loại hình của n và
phù hợp với phong cách ngôn ngữ khi giao tiếp.
98,99
,100
Ôn tập phần văn học
- Các c phẩm VHVN được học Học
II lớp 12 thuộc giai đoạn tsau ch mạng
tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX.
Nắm được nội dung, nghệ thuật một số
đặc điểm của các thể loại truyện ngắn, tiểu
thuyết, kịch vàn nhật dụng.
- Các tác phẩm văn học nước ngoài: nắm
được nội dung tư tưởng mang tính chất
nhân loại và đặc sắc nghệ thut của các tác
phẩm: Thuốc, Sphận con người, Ông già
và biển cả.
- Nắm được một cách hệ thống, biết vận dụng, linh
hoạt, sáng tạo những kiến thức cơ bản đã học trong
chương trình 12, Học kì II.
- C năng lực phân tích văn học theo từng cấp độ: sự
kiện, văn hóa, tác phẩm, hình tượng, ngôn ngữ văn
học...
34
101,
102
KIỂM TRA CUỐI KÌ II
35
103
Ôn tập
104
Trả bài kiểm tra cuối kì II
105
Ôn tập
Duyệt của trường Tổ trưởng chuyên môn
................
Trang 15
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ................
TRƯỜNG THPT ................
KẾ HOẠCH GO DỤC MÔN HỌC
Năm hc 2020-2021
TỔ: NGỮ VĂN
Tháng 9 năm 2020
Trang 16
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ................
TRƯỜNG THPT ................
KẾ HOẠCH GO DỤC MÔN HỌC
Năm hc 2020-2021
TỔ: NGỮ VĂN
Tháng 9 năm 2020
| 1/16

Preview text:

Mẫu 1a
(Mẫu này dành cho tổ chuyên môn)
SỞ GDĐT ................
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN HỌC - NĂM HỌC 2020-2021
TRƯỜNG THPT ................ MÔN: NGỮ VĂN TỔ: NGỮ VĂN KHỐI: 12 I. Thông tin:
1. Tổ trưởng: ................
2. Nhóm trưởng chuyên môn: II. Kế hoạch cụ thể: HỌC KỲ I
Từ tuần 1 đến tuần 18 (thực học) Tuần Nội dung/Mạ Tiết ch kiến thức
Yêu cầu cần đạt
Hình thức tổ chức Ghi
Tên bài học, chủ đề dạy học chú
- Những đặc điểm cơ bản, những - Nắm được những đặc điểm của một nền văn học song hành cùng Tổ chức trong lớp
thành tựu lớn của văn học Việt lịch sử đất nước; học:
Khái quát văn học Việt Nam Nam giai đoạn từ cách mạng - Thấy được những thành tựu của văn học Cách mạng Việt Nam; nghiên cứu từ Cách mạng tháng Tám
tháng Tám1945 đến năm 1975.
- Cảm nhận được ý nghĩa văn học với đời sống gợi tìm + nêu câu 1 1,2
năm 1945 đến hết thế kỉ XX - Những đổi mới bước đầu của hỏi đàm thoại thảo
văn học Việt Nam từ năm 1975 luận đến hết thế kỉ XX
Nghị luận về một tư tưởng,
- Nội dung yêu cầu của bài văn - Nắm được cách viết bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lí. Tổ chức trong lớp 3 đạo lí
nghị luận về một tư tưởng, đạo - Có ý thức tiếp thu những quan niệm đúng đắn và phê phán những học + nêu câu hỏi lí. quan niệm sai lầm. Đàm thoại
- Cách thức triển khai bài văn
nghị luận về tư tưởng đạo lí.
- Tác giả: Khái quát về quan
- Nắm được những nét khái quát nhất về sự nghiệp văn học của
điểm sáng tác và phong cách Hồ Chí Minh; 4,5,6 Tuyên ngôn độc lập
nghệ thuật của Hồ Chí Minh.
Thấy được giá trị nhiều mặt và ý nghĩa to lớn của bản “Tuyên ngôn 2 (Hồ Chí Minh)
- Tác phẩm: gồm ba phần. Phần
độc lập” cũng như vẻ đẹp tư tưởng và tâm hồn tác giả. - Dạy học trên lớp
một nêu nguyên lý chung; vạch trần những tội - Sơ đồ hóa ác của thực dân - Hoạt động nhóm
Pháp; phần ba tuyên bố về
quyền tự do, độc lập và quyết
tâm giữ vững quyền độc lập, tự
do của toàn thể dân tộc.
- Khái niệm sự trong sáng của - Nắm được những biểu hiện chủ yếu của sự trong sáng tiếng Việt Tổ chức trong lớp T Trang 1 3
Giữ gìn sự trong sáng của
tiếng Việt, những biểu hiện chủ và trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng tiếng Việt. học: Gợi tìm + nêu 7 tiếng Việt
yếu của sự trong sáng của tiếng - Biết phân biệt sự trong sáng và hiện tượng sử dụng TV không câu hỏi Việt.
trong sáng trong lời nói, câu văn. Đọc thêm ở nhà
- Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
- Những đánh giá vừa sâu sắc, - Nắm được những kiến giải sâu sắc của tác giả về những giá trị lớn
Nguyễn Đình Chiểu, ngôi
mới mẻ, vừa có lí, có tình của lao của thơ văn Nguyễn Đình Chiểu; 8
sao sáng trong văn nghệ của
Phạm Văn Đồng về cuộc đời và -Thấy được vẻ đẹp của áng văn nghị luận: cách nêu vấn đề độc đáo, dân tộc
thơ văn Nguyễn Đình Chiểu, giá giọng văn hùng hồn, giàu sức biểu cảm. Khuyến khích học (Phạm Văn Đồng)
trị của thơ văn Đồ Chiểu đối với sinh tự đọc
đương thời và ngày nay.
- Nghệ thuật viết văn nghị
luận: lí lẽ xác đáng, lập luận
chặt chẽ, ngôn từ trong sáng, gợi cảm, giàu hình ảnh.
- Nhận thức về các đặc trưng
- Hiểu được đặc trưng của thơ (thế giới tâm hồn, hình ảnh, tư Khuyến khích học Đọc thêm: của thơ.
tưởng, tính chân thật, ngôn ngữ…) sinh tự đọc 9 Mấy ý nghĩ về thơ
- Cách lập luận chặt chẽ, cách Thấy được cách lập luận chặt chẽ, cách diễn đạt tinh tế, có hình (Nguyễn Đình Thi)
diễn đạt tinh tế, có hình ảnh,giàu ảnh,giàu cảm xúc. cảm xúc
- Nội dung, yêu cầu của dạng - Nắm được cách viết bài văn nghị luận về một hiện tượng đời - Dạy học trên lớp
Nghị luận về một hiện tượng bài văn nghị luận về một hiện sống. 10 đời sống tượng đời sống.
- Có ý thức và thái độ đúng đắn trứơc các hiện tượng đời sống. - Phân nhóm để
- Cách thức triển khai bài nghị giao và hoàn
luận về một hiện tượng đời sống thành công việc
- Khái niệm ngôn ngữ khoa học:
ngôn ngữ dùng trong văn bản - Nắm được các khái niệm ngôn ngữ khoa học, các loại văn bản
khoa học, trong phạm vi giao khoa học thường gặp, các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn 11 Phong cách ngôn ngữ khoa
tiếp những vấn đề khoa học. ngữ khoa học. học
- Ba loại văn bản khoa học: - Có kĩ năng cần thiết để lĩnh hội, phân tích các văn bản khoa học 4
VBKH chuyên sâu, VBKH giáo và tạo lập các văn bản khoa học(thuộc ngành khoa học trong - Dạy học trên lớp
khoa, VBKH phổ cập. Có sự chương trình THPT). - Phân nhóm để
khác biệt về đối tượng giao tiếp giao và hoàn thành
và mức độ kiến thức khoa học công việc
giữa ba loại văn bản này.
- Ba đặc trưng cơ bản cũa PCNNKH.
- Đặc điểm chủ yếu của các phương tiện ngôn ngữ.
Thông điệp nhân ngày thế
- Thông điệp quan trọng nhất - Nhân thức được: đại dịch HIV/AIDS là một hiểm hoạ mang tính Khuyến khích học giới phòng chống AIDS, 1-
gửi toàn thế giới: Không thể giữ toàn cầu nên việc phòng chống AIDS là vấn đề có ý nghĩa bức xúc sinh tự đọc Trang 2 12-2003
thái độ im lặng hay kì thị, phân và tầm quan trọng đặc biệt, là trách nhiệm của mỗi người và mỗi (CÔ-PHI AN - NAN)
biệt đối xử với những người quốc gia; đang bị nhiễm HIV/AIDS.
- Thấy rõ sức thuyết phục mạnh mẽ của bản thông điệp, tầm nhìn,
- Những suy nghĩ sâu sắc, cảm tầm suy nghĩ sâu rộng của tác giả..
xúc chân thành của tác giả.
- Mục đích, yêu cầu của bài văn - Củng cố và nâng cao kiến thức về văn nghị luận văn học. - Dạy học trên lớp
nghị luận về một đoạn thơ, bài - Biết cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. - Phân nhóm để
Nghị luận về một bài thơ, thơ. giao và hoàn thành 12 đoạn thơ
- cách thức triển khai bài nghị công việc
luận về một tác phẩm thơ.
- Bức tranh thiên nhiên hùng vĩ, - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên miền tây Tổ quốc và hình
dữ dội nhưng mĩ lệ, trữ tình và ảnh người lính Tây Tiến. - Dạy học trên lớp 5 13,14 Tây Tiến
hình ảnh người lính Tây Tiến - Nắm được những nét đặc sắc về mặt nghệ thuật của bài thơ, bút - Phương pháp thảo ,15 (Quang Dũng)
với vẻ đẹp hào hùng, hào hoa
pháp lãng mạn, những sáng tạo về hình ảnh , ngôn ngữ, giọng điệu. luận, làm việc
- Bút pháp lãng mạn đặc sắc, nhóm
ngôn từ giàu tính tạo hình.
- Đối tượng của dạng đề nghị
luận về một ý kiến bàn về văn - Củng cố và nâng cao kiến thức về văn nghị luận văn học. - Dạy học trên lớp 16
Nghị luận về một ý kiến bàn học.
- Biết cách làm bài nghị luận về một ý kiến bàn về văn học. - Phân nhóm để về văn học
- Cách thức triển khai bài nghị giao và hoàn thành
luận về một ý kiến bàn về văn công việc học.
- Khái quát về tác giả Tố Hữu
- Hs nắm được những nét chính trong đường đời, đường cách
(Tiểu sử , đường cách mạng, mạng, đường thơ của Tố Hữu. Hiểu rõ nét nổi bật trong phong cách 17,
đường thơ và phong cách thơ Tố thơ Tố Hữu là sự hoà quỵên giữa nội dung trữ tình chính trị và nghệ 18,19 Việt Bắc Hữu).
thuật biểu hiện đậm đà tính dân tộc. 6,7 Trích
- Khúc hồi tưởng ân tình về Việt - Cảm nhận được một thời gian khổ mà hào hùng, tình nghĩa thắm (Tố Hữu)
Bắc trong những năm Cách thiết của những người kháng chiến với Việt Bắc, với nhân dân, đất - Dạy học trên lớp
mạng và kháng chiến gian khổ; nước. - Phương pháp thảo
bản anh hùng ca về cuộc kháng
- Nhận thức được tính dân tộc đậm đà không chỉ trong nội dung mà luận, làm việc
chiến; bản tình ca về nghĩa tình còn trong nghệ thuật tác phẩm. nhóm
Cách mạng và kháng chiến.
-Tính dân tộc đậm nét: thể thơ
lục bát; kiểu kết cấu đối đáp;
ngôn ngữ, hình ảnh đậm sắc thái dân gian, dân tộc.
- Các thể thơ Việt Nam chia - Nắm được những nội dung cơ bản về luật thơ của những thể thơ - Dạy học trên lớp
thành ba nhóm: thơ truyền tiêu biểu. - Phân nhóm để 7,8
thống, thơ Đường luật, thơ hiện - Có kĩ năng phân tích những biểu hiện của luật thơ ở một bài thơ giao và hoàn thành đại. cụ thể.. công việc
- Vai trò của tiếng trong luật Trang 3 thơ… 20 Luật thơ
- Luật thơ trong các thể thơ lục
bát, song thất lục bát, ngũ ngôn,
thất ngôn ( tứ tuyệt, bát cú )
- Một số điểm trong luật thơ có
sự khác biệt và sự tiếp nối giữa
thơ hiện đại và thơ trung đại.
- Củng cố kiến thức và kĩ năng viết bài văn nghị luận văn học
Nghị luận văn học (về một bài - Nâng cao ý thức tự rèn luyện trong học tập. 21,22
Bài kiểm tra giữa học kì I thơ, đoạn thơ)
- Vận dụng những kiến thức cơ bản đã học trong các văn bản phần
văn học để viết bài nghị luận.
- Khái quát về phát biểu theo - Khái quát về phát biểu theo chủ đề. - Dạy học trên lớp 23 Phát biểu theo chủ đề chủ đề.
-Những yêu cầu và các bước chuẩn bị phát biểu theo chủ đề. - Phân nhóm để
-Những yêu cầu và các bước - Hiểu được yêu cầu, cách thức phát biểu theo chủ đề. giao và hoàn thành
chuẩn bị phát biểu theo chủ đề.
- Có kĩ năng trình bày được ý kiến của mình trước tập thể phù hợp công việc
với chủ đề được nói tới.
-Cái nhìn mới mẻ, sâu sắc về đất - Cảm nhận được những suy tư sâu sắc của nhà thơ về đất nước và Đất Nước
nước: đất nước của nhân dân, do trách nhiệm của mỗi người đối với quê hương, xứ sở.
Trích trường ca “Mặt đường
nhân dân sáng tạo, giữ gìn.
- Hiểu được sự kết hợp nhuần nhuyện giữa chất chính luận và trữ - Dạy học trên lớp 24, khát vọng”
- Chất chính luận hoà quyện tình, sự vận dụng các chất liệu văn học, văn hóa dân gian, sự phong - Phương pháp thảo 25,26 (Nguyễn Khoa Điềm)
cùng chất trữ tình và khả năng phú, linh hoạt của giọng điệu thơ. luận, làm việc 8,9
vận dụng một cách sáng tạo nhóm
nguồn chất liệu văn hoá, văn học dân gian.
- Từ mùa thu hiện tại nhớ về - Thấy được mạch cảm xúc của bài thơ: từ mùa thu của đất trời suy Đọc thêm: Đất Nước mùa thu quá khứ.
nghĩ về mùa thu của cách mạng, niềm vui làm chủ, lòng tự hào về (Nguyễn Đình Thi)
-Niềm vui sướng, tự hào được đất nước.
làm chủ đất nước và sức mạnh - Nắm được đặc điểm của thơ Nguyễn Đình Thi: dạt dào cảm xúc, Khuyến khích học vùng lên của dân tộc.
có nhiều tìm tòi, sáng tạo trong hình thức thể hiện theo hướng hiện sinh tự đọc
-Thơ giàu nhạc điệu, nhiều tìm đại và giàu giọng điệu.
tòi, sáng tạo trong cách lựa chọn từ ngữ, hình ảnh.
- Các thể thơ Việt Nam chia - Nắm được những nội dung cơ bản về luật thơ của những thể thơ Khuyến khích học
thành ba nhóm: thơ truyền tiêu biểu. sinh tự đọc
thống, thơ Đường luật, thơ hiện - Có kĩ năng phân tích những biểu hiện của luật thơ ở một bài thơ đại. cụ thể.. 9 27
- Vai trò của tiếng trong luật thơ… Luật thơ (tt)
- Luật thơ trong các thể thơ lục
bát, song thất lục bát, ngũ ngôn,
thất ngôn ( tứ tuyệt, bát cú ) Trang 4
- Một số điểm trong luật thơ có
sự khác biệt và sự tiếp nối giữa
thơ hiện đại và thơ trung đại.
- Phương thức cơ bản trong một - Củng cố và nâng cao hiểu biết về một số phép tu từ ngữ âm.
số phép tu từ ngữ âm (tạo nhịp - Cảm nhận và phân tích được các phép tu từ ngữ âm trong văn bản, - Dạy học trên lớp 28
Thực hành một số phép tu từ điệu và âm hưởng cho câu; điệp thấy được tác dụng nghệ thuật của chúng. - Phân nhóm để ngữ âm
âm, điệp vần, điệp thanh). giao và hoàn thành
- Cảm nhận và phân tích được công việc
các phép tu từ ngữ âm trong văn
bản, thấy được tác dụng của nghệ thuật.
- Nghị luận văn học (về một bài - Củng cố kiến thức và kĩ năng viết bài văn nghị luận văn học
Trả bài kiểm tra giữa học kì I thơ, đoạn thơ)
- Nâng cao ý thức tự rèn luyện trong học tập. - Dạy học trên lớp 29
- Củng cố và nâng cao kĩ năng - Vận dụng những kiến thức cơ bản đã học trong các văn bản phần
làm văn nghị luận văn học
văn học để viết bài nghị luận. -
- Nỗi thống khổ của nhân dân Đọc thêm:
và tội ác của giặc Pháp, niềm 10 Dọn về làng
vui của nhân dân khi quê - Thấy được cuộc sống gian khổ của nhân dân Cao- Bắc-Lạng và (Nông Quốc Chấn)
hương được giải phóng.
tội ác dã man của thực dân Pháp, niềm vui của nhân dân khi quê Khuyến khích học
- Ngôn ngữ, hình ảnh thơ có hương được giải phóng. sinh tự đọc
những đặc sắc riêng, vừa sinh - Cảm nhận được cách diễn đạt riêng vừa cụ thể vừa sinh động.
động vừa cụ thể, thể hiện cách
cảm nhận riêng của người dân 30 miền núi. -
- Sự trăn trở, mời gọi lên - Hiểu được diễn biến tâm trạng của nhân vật trữ tình, bày tỏ trực
đường; những kĩ niệm kháng tiếp tình cảm qua dòng hoài niệm và khát vọng lên đường.
Đọc thêm: Tiếng hát con tàu chiến đầy nghĩa tình thắm thiết - Nắm được nghệ thuật thơ giàu chất triết lý, suy tưởng. Khuyến khích học (Chế Lan Viên)
và khúc hát lên đường sôi nổi, sinh tự đọc say mê.
- Từ ngữ hình ảnh thơ giàu chất triết lý, suy tưởng. 11,12 - Phép lặp cú pháp.
- Nắm được một số phép tu từ cú pháp. - Dạy học trên lớp
Thực hành một số phép tu từ - Phép liệt kê.
- Nhận biết và phân tích được các phép tu từ cú pháp trong văn bản, - Phân nhóm để 31 cú pháp - Phép chêm xen.
có kĩ năng sử dụng các phép tu từ cú pháp khi cần thiết. giao và hoàn thành - Bài tập. công việc -
- Những khó khăn ban đầu của - Hiểu được những khó khăn, nguy nan của nước VN những ngày
Những ngày đầu của nước
nước Việt Nam Dân chủ Cộng đầu tiên và quyết sách đúng đắn của Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Việt Nam mới
hoà, những quyết sách đúng Hồ Chí Minh, thấy rõ mối quan hệ khăng khít giữa đất nước và Khuyến khích học (Phạm Văn Đồng)
đắn và sáng suốt của Đảng, nhân dân, lãnh tụ và quần chúng. sinh tự đọc
Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí - Giọng văn chân thành, giản dị, phù hợp với đặc điểm của hồi kí. Trang 5 Minh.
- Mối quan hệ khăng khít giữa
đất nước và nhân dân, giữa lãnh tụ và quần chúng.
Cảm hứng tự hào, giọng văn chân thành giản dị. -
- Vẻ đẹp tâm hồn của người - Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn và niềm khát khao hạnh phúc của Sóng
phụ nữ trong tình yêu qua hình người phụ nữ đang yêu. - Dạy học trên lớp (Xuân Quỳnh) tượng “sóng”.
- Thấy được đặc sắc nghệ thuật trong cấu tứ, xây dựng hình ảnh, - Phương pháp thảo 32,33
- Đặc sắc trong nghệ thuật xây nhịp điệu, ngôn từ luận, làm việc ,34
dựng hình tượng ẩn dụ, giọng nhóm
thơ tha thiết, sôi nổi, nồng nàn, nhiều suy tư trăn trở. -
- Cuộc sống lam lũ, tần tảo của - Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn con người qua hồi tưởng của tác
Đọc thêm: Đò Lèn (Nguyễn
người bà bên cạnh sự vô tư đến giả và những kỷ niệm của thời thơ ấu. Duy)
vô tâm của người cháu và sự - Thấy được cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh quen thuộc, gần gũi
thức tỉnh của nhân vật trữ tình.
nhưng sâu đậm trong lòng người đọc.
- Nghệ thuật sử dụng từ ngữ,
hình ảnh, cách thể hiện diễn
biến tâm trạng của nhân vật trữ tình. -
- Nỗi đau đớn, tiếc thương vô - Hiểu được nỗi đau đớn, tiếc thương vô hạn của nhà thơ, của nhân Khuyến khích học
hạn của nhà thơ và dân tộc khi dân khi Chủ tịch Hồ Chí Minh qua đời. Thấy được những phẩm sinh tự đọc Đọc thêm:
Bác qua đời. Ngợi ca tình yêu chất tốt đẹp của Hồ Chí Minh và quyết tâm đi theo con đường Cách Bác ơi
thương con người, tấm gương mạng Người đã tìm ra. (Tố Hữu)
đạo đức sáng ngời của Bác. Lời - Cảm nhận được giọng thơ chân thành, tha thiết, hình ảnh thơ chân
hứa quyết tâm đi theo con thật, gợi cảm.
đường Người đã chọn. 12,13,1 -
- cách lựa chọn từ ngữ, hình 4 35
ảnh giản dị mà sáng tạo, giọng
thơ chân thành, gây xúc động mạnh cho người đọc.
- Nhà thơ sinh ra để viết về tự - Cảm nhận được niềm khao khát tự do chân thành, tha thiết của
do, ca ngợi, chiến đấu vì tự do. những người dân nô lệ khi cuộc sống của họ bị bọn phát xít giày Đọc thêm:
Tự do đã trở thành khát vọng, xéo. Tự Do
mong mỏi da diết, cháy bỏng - Thấy được nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: sử dụng nhiều thủ (Pôn Êluya) của con người.
pháp của thơ tượng trưng, siêu thực (cách sử dụng từ ngữ, thời
- Những đặc sắc nghệ thuật của gian, không gian...)
bài thơ: hình ảnh độc đáo, phép
lặp,… Gợi tìm + nêu câu hỏi Đọc thêm ở nhà Trang 6 -
- Vẻ đẹp đa dạng của sông Đà
(hung bạo, trữ tình) và người
Bài dạy theo chủ đề:
lái đò ( trí dũng, tài hoa) trên
Thể kí hiện đại Việt Nam trang văn Nguyễn Tuân.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của con sông Đà và hình tượng người lái - Dạy học trên lớp
1) Người lái đò Sông Đà
- Vốn từ ngữ dồi dào, biến háo; đò.Từ đó, hiểu được tình yêu, sự say đắm của NT đối với thiên - Phương pháp thảo Trích
câu văn đa dạng, nhiều tầng, nhiên và con người lao động ở miền Tây Bắc của Tổ quốc. luận, làm việc (Nguyễn Tuân)
giàu hình ảnh và nhịp điệu; - Thấy được sự tài hoa, uyên bác của nhà văn và hiểu được những nhóm
những ví von so sánh, liên nét đặc sắc nghệ thuật của thiên tùy bút.
tưởng, tưởng tượng độc đáo, bất ngờ.
- Vẻ đẹp độc đáo đa dạng của - Thấy được tình yêu, niềm tự hào của tác giả đối với sông Hương 2) ) Ai đặt tên cho dòng
sông Hương và tình yêu, niềm xứ Huế. sông
tự hào của tác giả đối với dòng - Hiểu được đặc trưng của thể loại bút kí và đặc sắc nghệ thuật của Trích
sông quê hương, xứ Huế thân bài kí. (Hoàng Phủ Ngọc Tường) - Dạy học trên lớp thương và đất nước. - Phương pháp thảo
- Lối hành văn uyển chuyển, luận, làm việc 36,37
ngôn ngữ gợi cảm, giàu hình nhóm ,38,3
ảnh và nhịp điệu; nhiều so sánh, 9,40,
liên tưởng mới mẻ, bất ngờ, thú 41,42
vị, nhiều ẩn dụ, nhân hoá, điệp
ngữ được sử dụng tài tình.
Yêu cầu và tầm quan trọng của - Thấy được sự cần thiết phải vận dụng kết hợp các phương thức
3)Luyện tập vận dụng kết
việc vận dụng kết hợp các biểu đạt tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh trong bài văn nghị
hợp các phương thức biểu
phương thức biểu đạt trong bài luận. - Dạy học trên lớp
đạt trong bài văn nghị luận - Phân nhóm để văn nghị luận.
- Biết cách vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt trong bài giao và hoàn thành
- Cách vận dụng kết hợp các văn nghị luận. công việc
phương thức biểu đạt trong bài văn nghị luận.
- Yêu cầu và tầm quan trọng của - Nắm vững kiến thức, kĩ năng kiến về các thao tác lập luận đã học.
4) Luyện tập vận dụng kết
việc vận dụng kết hợp các thao - Biết vận dụng kết hợp các thao tác lập luận để viết được một văn
hợp các thao tác lập luận
tác lập luận trong bài văn nghị bản - Dạy học trên lớp luận. - Phân nhóm để
- Cách vận dụng kết hợp các giao và hoàn thành
thao tác lập luận trong bài văn công việc
nghị luận: xuất phát từ yêu cầu
và mục đích nghị luận. -
- Hình tượng đẹp đẽ, cao cả của - Hiểu được vẻ đẹp của hình tượng Lor-ca qua cách cảm nhận và - Dạy học trên lớp Đàn Ghi ta của Lor-Ca
nhà thơ – chiến sĩ Lor-ca.
tái hiện độc đáo của Thanh Thảo. - Phương pháp: đọc 15,16 43,44 (Thanh Thảo)
- Hình thức biểu đạt mang - Nắm được những nét đặc sắc trong kiểu tư duy mới mẻ, hiện đại diển cảm, trao đồi,
phong cách hiện đại của Thanh của tác giả. thảo luận, nhóm , Thảo. trả lời câu hỏi Trang 7
- Một số lỗi về cách thức lập - Biết phát hiện, phân tích và sửa chữa được các lỗi về lập luận - Dạy học trên lớp
Chữa lỗi lập luận trong văn luận. trong văn nghị luận. - Phân nhóm để 45,46 nghị luận
- Cách sửa các lỗi về lập luận giao và hoàn thành công việc
- Khái niệm quá trình văn học và - Nắm được khái niệm quá trình văn học và bước đầu có ý niệm về - Dạy học trên lớp
Quá trình văn học và phong trào lưu văn học trào lưu văn học. - Phương pháp thảo 16 47,48 cách văn học - Phong cách văn học
- Hiểu được khái niệm phong cách văn học, bước đầu nhận diện luận, làm việc
những biểu hiện của phong cách văn học. nhóm -
-Phong cánh và quan điểm - Nắm được những tri thức cơ bản về các tác giả và các tác phẩm
nghệ thuật của tác giả văn học văn học đã học; củng cố hệ thống những kiến thức đã học trên hai Ôn tập phần văn học đã học.
phương diện lịch sử và thể loại. - Dạy học trên lớp 17 49,50 -
-Nội dung cơ bản, đặc sắc nghệ - Hiểu được một cách cơ bản những kiến thức lí luận văn học về thể - Phương pháp thảo ,51
thuật của các tác phẩm đã học.
loại và phong cách văn học. luận, làm việc -
- Kiến thức về lí luận vănho5c -Trau dồi kĩ năng đọc – hiểu và viết văn nghị luận nhóm
ở hai phạm trù thể loại và phong cách văn học. 52, KIỂM TRA CUỐI KÌ I 53 18 54 Trả bài KTHK 1 …… Học kì II
Từ tuần 19 đến tuần 35 (thực học) Tuần
Hình thức tổ chức Tiết Ghi
Tên bài học, chủ đề
Nội dung/Mạch kiến thức
Yêu cầu cần đạt dạy học chú Trang 8
- Nỗi thống khổ của người dân miền núi - Thấy được cuộc sống cực nhục, tối tăm và quá trình
Tây Bắc dưới ách thống trị của bọn vùng lên tự giải phóng của đồng bào các dân tộc Tây
phong kiến và thực dân. Vẻ đẹp tâm hồn, Bắc. Vợ Chồng A Phủ
sức sống tiềm tàng mãnh liệt và quá trình - Hiểu được những nét đặc sắc của tác phẩm. - Dạy học theo Trích
vùng lên tự giải phóng của đồng bào nhóm kết hợp dạy 55, (Tô Hoài) vùng cao. 19 học cá nhân 56,57
- Nghệ thuật xây dựng nhân vật sinh động, ch - Hình thức thảo
ân thực; miêu tả và phân tích luận
tâm lí nhân vật sắc sảo, tinh tế; lối kể
chuyện hấp dẫn, ngôn ngữ mang phong
vị và màu sắc dân tộc, giàu tính tạo hình và đầy chất thơ.
Khái niệm nhân vật giao tiếp
- Nắm được khái niệm nhân vật giao tiếp, vị thế, quan
- Vị thế giao tiếp của nhân vật giao tiếp.
hệ và vai trò của nhân vật giao tiếp trong hoạt động
- Quan hệ thân sơ của các nhân vật giao giao tiếp bằng ngôn ngữ. tiếp.
- Có kỹ năng phân tích nhân vật giao tiếp về các Khuyến khích học
- Chiến lược giao tiếp và sự lựa chọn phương diện: đặc điểm, vị thế, quan hệ... sinh tự đọc
chiến lược giao tiếp ở người nói (viết) - Nâng cao năng lực giao tiếp của bản thân khi xuất Nhân vật giao tiếp
nhằm đạt được mục đích và hiệu quả hiện trong tư cách nhân vật giao tiếp (ở dạng nói và
giao tiếp. Chiến lược giao tiếp gồm sự viết).
lựa chọn cả nội dung và cách thức giao tiếp. 20
- Sự chi phối của các đặc điểm của nhân
vật giao tiếp đến ngôn ngữ của nhân vật
và đến hoạt động giao tiếp. -
- Tình cảnh thê thảm của người nông - Hiểu được tình cảnh sống thê thảm của người nông - Dạy học trên lớp
dân trong nạn đói khủng khiếp năm dân trong nạn đói năm 1945 và niềm tin vào tương lai, - Phương pháp thảo
1945 và niềm khát khao hạnh phúc gia sự yêu thương, đùm bọc giữa những con người nghèo luận, làm việc nhóm Vợ nhặt
đình, niềm tin vào cuộc sống, tình yêu khổ khi đã cận kề cái chết. 58,59 (Kim Lân)
thương đùm bọc giữa con người nghèo - Thấy được một số nét đặc sắc về mặt nghệ thuật của ,60
khổ ngay trên bờ vực của cái chết. tác phẩm.
- Xây dựng tình huống truyện độc đáo,
nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, nghệ thuật
miêu tả tâm lí nhân vật đặc sắc.
Bài dạy theo chủ đề: 61,
Văn xuôi yêu nước chống
- Hình tượng cây xà nu – biểu tượng của 62,63 21,22 Mỹ
cuộc sống đau thương nhưng kiên cường - Dạy họctrên lớp ,64, ,23 1) Rừng xà nu và bất diệt. - Phương pháp thảo 65,66 (Nguyễn Trung Thành)
- Hình tượng nhân vật Tnú và câu - Nắm được tư tưởng cơ bản mà tác giả gửi gắm qua luận, làm việc nhóm ,67
chuyện bi tráng về cuộc đời anh thể hiện hình tượng của tác phẩm: sự lựa chọn con đường đi
đầy đủ nhất cho chân lí: dùng bạo lực của dân tộc ta trong cuộc đấu tranh chống lại kẻ thù. Trang 9
cách mạng để chống bạo lực phản cách - Thấy được chất sử thi, ý nghĩa và giá trị của tác
mạng, đấu tranh vũ trang là con đường phẩm trong thời điểm nó ra đời và trong thời đại ngày
tất yếu để tự giải phóng. nay.
Chất sử thi thể hiện qua cốt truyện, bút
pháp xây dựng nhân vật, giọng điệu và
vẻ đẹp ngôn ngữ của tác phẩm
- Phẩm chất tốt đẹp của những người - Hiểu được nguồn gốc tạo nên sức mạnh tinh thần to 2) Những đứa con trong
trong gia đình Việt, nhất là Chiến và lớn và những chiến thắng của dân tộc VN trong cuộc gia đình Việt.
kháng chiến chống Mĩ cứu nước. (Nguyễn Thi) - Dạy học trên lớp
- Nghệ thuật trần thuật đặc sắc, nghệ - Thấy được một số nét đặc sắc về nghệ thuật của tác - Phương pháp thảo
thuật xây dựng tính cách và miêu tả tâm phẩm. luận, làm việc nhóm
lí nhân vật, ngôn ngữ phong phú, góc
cạnh, đậm chất hiện thực và màu sắc Nam Bộ.
Đối tượng của bài văn nghị luận về một - Củng cố và nâng cao kiến thức về văn nghị luận văn
3) Nghị luận về một tác
tác phẩm, đoạn trích văn xuôi: tìm hiểu học.
phẩm, một đoạn trích văn
giá trị nội dung, nghệ thuật của một tác - Nắm được cách viết bài nghị luận về một tác phẩm, - Dạy học trên lớp xuôi
phẩm, một đoạn trích văn xuôi. đoạn trích văn xuôi. - Phân nhóm để
Cách thức triển khai bài nghị luận về một giao và hoàn thành
tác phẩm, một đoạn trích văn xuôi: giới công việc
thiệu khái quát về tác phẩm hoạc đoạn - Dạy học trên lớp
trích văn xuôi cần nghị luận; bàn về - Phân nhóm để
những giá trị nội dung và nghệ thuật của giao và hoàn thành
tác phẩm, đoạn trích văn xuôi theo định công việc
hướng của đề bài; đánh giá chung về tác
phẩm, đoạn trích văn xuôi đó. -
- Những chiêm nghiệm sâu sắc của nhà - Hiểu được quan niệm của nhà văn về mối quan hệ
văn về cuộc đời và nghệ thuật: phải nhìn giữa cuộc đời và nghệ thuật, về cách nhìn đời và nhìn - Dạy học theo
nhận cuộc sống và con người một cách người trong cuộc sống. nhóm kết hợp dạy Chiếc thuyền ngoài xa
đa diện; nghệ thuật chân chính luôn gắn - Thấy được những nét đặc sắc về nghệ thuật của tác học cá nhân 68,69 (Nguyễn Minh Châu)
với cuộc đời, vì cuộc đời.
phẩm và bước đầu nhận diện được một số đặc trưng - Hình thức thảo 23,24 ,70
- Tình huống truyện độc đáo, mang ý cơ bản văn xuôi VN sau năm 1975.
nghĩa khám phá, phát hiện về đời sống. luận
Điểm nhìn nghệ thuật đa chiều. Lời văn
giản dị mà sâu sắc, dư ba.
- Khái niệm hàm ý, sự khác biệt giữa - Thông qua thực hành, củng cố và nâng cao kiến thức Thực hành về hàm ý - Dạy học theo
hàm ý với nghĩa tường minh.
về hàm ý, cách thức tạo hàm ý và tác dụng của nó nhóm kết hợp dạy
- Một số cách thức tạo hàm ý thông trong giao tiếp ngôn ngữ. 24 71,72 dụng. học cá nhân
- Có kỹ năng cảm nhận và phân tích hàm ý trong hoạt
- Một số tác dụng của cách nói
động giao tiếp, kỹ năng tạo hàm ý trong ngữ cảnh giao - Hình thức thảo
tiếp thích hợp.có hàm ý. luận Trang 10 -
- Không khí ngày Tết cổ truyền trong - Cảm nhận được không khí ngày tết mang truyền Đọc thêm: gia đình ông Bằng.
thống văn hóa của dân tộc và những tác động của nền Hướng dẫn học sinh Mùa lá rụng trong vườn -
Những nét tính cách đối lập.
kinh tế thị trường đối với con người. tự học trích
Nghệ thuật kể chuyện, thể hiện tâm lí -Thấy được nghệ thuật kể chuyện, thể hiện tâm lý và (Ma Văn Kháng) nhân vật. tính cách nhân vật. Đọc thêm:
- Nếp sống văn hoá và phẩm chất tốt đẹp - Thấy được vẻ đẹp và chiều sâu văn hoá của người Một người Hà Nội
của người Hà Nội qua nhân vật bà Hiến.
Hà Nội qua nhân vật bà Hiền. (Nguyễn Khải)
- Niềm tin vào con người và mảnh đất - Cảm nhận được nét đặc sắc trong nghệ thuật kể Hướng dẫn học sinh 73 Hà Nội.
chuyện, giọng văn đượm chất triết lí tự học
- Nghệ thuật lựa chọn tình tiết, xây dựng
tính cách nhân vật, giọng văn đượm chất 25 triết lí. -
- Ý nghĩa của hình tượng chiếc bánh bao -
- Hiểu được thái độ của Lỗ Tấn trước thực trạng mê tẩm máu người.
muội của người Trung Hoa trước Cách mạng Tân Hợi Hướng dẫn học sinh Thuốc
- Ý nghĩa của hình tượng vòng hoa trên
(1911) cũng như mong mỏi của tác giả về sự thức tự học (Lỗ Tấn)
mộ người chiến sĩ cách mạng Hạ Du. tỉnh của họ.
- Nắm được đặc sắc cơ bản của truyện Lỗ Tấn: cô
đọng, súc tích, giàu biểu tượng. 74 Đọc thêm: -
- Nhân vật ông Năm Hên ngay thẳng, - Cảm nhận được vẻ đẹp của con người Nam Bộ qua
Bắt sấu rừng U Minh Hạ
chất phác, thuần hậu, mưu trí, dũng cảm, hình ảnh ông Năm Hên có tài, mưu trí và dũng cảm Hướng dẫn học sinh (Sơn Nam)
có tài bắt sấu trừ hoạ cho mọi người.
bắt sấu trừ họa cho mọi người và lòng ngưỡng mộ của tự học
- Ngôn ngữ văn xuôi đậm chất Nam Bộ, mọi người đối với ông.
lối kể chuyện ngắn gọn, mang màu sắc
- Thấy được lối kể chuyện ngắn gọn, đậm chất huyền huyền thoại.
thoại.Ngôn ngữ văn xuôi mang sắc thái Nam Bộ
- Nghị luận văn học (về một ý kiến bàn - Củng cố kiến thức và kĩ năng viết bài văn nghị luận về văn học) văn học 75- Kiểm tra giữa kì II
- Nâng cao ý thức tự rèn luyện trong học tập. 76
- Vận dụng những kiến thức cơ bản đã học trong các
văn bản phần văn học để viết bài nghị luận.
- Vị trí, tầm quan trọng của mở bài, kết - Hiểu sâu hơn về chức năng của mở bài và kết bài 26
Rèn luyện kĩ năng mở bài, bài trong văn nghị luận.
trong bài văn nghị luận.
kết bài trong bài văn nghị
- Các cách mở bài, kết bài thông dụng - Có kĩ năng vận dụng linh hoạt, sáng tạo các kiểu mở luận - Dạy học trên lớp
trong bài văn nghị luận.
bài và kết bài thông dụng. 77-78 - Phương pháp thảo luận, làm việc nhóm -
- Chiến tranh, số phận con người và nghị - Hiểu được sự thật khốc liệt của chiến tranh và bản - Dạy học trên lớp 27,28 Số phận con người
lực vượt qua số phận.
lĩnh vượt lên trên số phận của người lính Xô viết thời 79,80 - Phương pháp thảo Trích
-Chủ nghĩa nah6n đạo cao cả thể hiện hậu chiến. luận, làm việc nhóm (Sôlôkhôp)
cách nhìn chiến tranh một cách toàn - Nắm được nét đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện và Trang 11 diện, chân thật.
xây dựng hình tượng nhân vật của truyện ngắn Sô-lô-
Đặc sắc nghệ thuật kể chuyện và phân khốp.
tích tâm trạng nhân vật.
- Ý chí nghị lực của ông lão đánh cá -
- Cảm nhận được vẻ đẹp con người trong cuộc hành Ông già và biển cả
trong cuộc chinh phục con cá kiếm cũng trình nhằm thực hiện khát vọng giản dị mà lớn lao. - Dạy học trên lớp Trích
như chống chọi với sự dữ dội của biển - Hiểu được một cách khái quát ý nghĩa hàm ẩn của 81,82 - Phương pháp thảo (Hêminhuê) khơi. truyện ngắn Hê-minh-uê. luận, làm việc nhóm
- Chi tiết giản dị, chân thực, mang ý nghĩa hàm ẩn lớn lao. HỒN TRƯƠNG BA, DA -
- Những ràng buộc mang tính tương - Cảm nhận được bi kịch của con người khi bị đặt vào HÀNG THỊT
khắc giữa thể xác và linh hồn trong một nghịch cảnh sống nhờ, sống tạm trái với tự nhiên và trích
nghịch cảnh trớ trêu: linh hồn nhân hậu, vẻ đẹp tâm hồn của người lao động trong cuộc đấu (LƯU QUANG VŨ)
thanh cao phải sống nhờ, sống tạm một tranh chống lại sự giả tạo, dung tục.
cách trái tự nhiên trong một thân xác - Thấy được những nét đặc sắc của kịch Lưu Quang phàm tục, thô lỗ.
Vũ qua đoạn trích cụ thể -
- Cuộc đấu tranh linh hồn và thể xác để - Dạy học trên lớp 83,84
bảo vệ những phẩm tính cao quý, để có - Phương pháp thảo
một cuộc sống thực sự có ý nghĩa, xứng luận, làm việc nhóm đáng với con người.
- Sự hấp dẫn của kịch bản văn học và
nghệ thuật sân khấu, tính hiện đại và gái
trị truyền thống, chất trữ tình đằm thắm
bay bổng và sự phê phán quyết liệt, mạnh mẽ.
- Các yêu cầu về diễn đạt trong bài văn - Nắm được các yêu cầu về diễn đạt của bài văn nghị - Dạy học trên lớp 85,86
Diễn đạt trong văn nghị nghị luận. luận. luận - Phương pháp thảo
- Một số lỗi và cách sửa lỗi về diễn đạt - Có kĩ năng vận dụng những cách diễn đạt khác nhau luận, làm việc nhóm
trong bài văn nghị luận.
để trình bày vấn đề linh hoạt, sáng tạo. 29
- Nghị luận văn học (về một ý kiến bàn - Củng cố kiến thức và kĩ năng viết bài văn nghị luận
Trả bài kiểm tra giữa học về văn học) văn học 87 kì II
- Củng cố và nâng cao kĩ năng làm văn - Nâng cao ý thức tự rèn luyện trong học tập. nghị luận văn học
- Vận dụng những kiến thức cơ bản đã học trong các
văn bản phần văn học để viết bài nghị luận. -
- Về nội dung: những mặt ưu điểm và -
- Nắm được những luận điểm chính của bài viết cùng
Nhìn về vốn văn hoá dân
nhược điểm, tích cực và hạn chế của văn quan điểm của tác giả về những nét đặc trưng của vốn tộc - Dạy học trên lớp hoá dân tộc.
văn hóa dân tộc – cơ sở để xây dựng một nền văn hóa 30 88 (Trần Đình Hượu) - Phương pháp thảo
- Về nghệ thuật: cách trình bày khoa
tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. luận, làm việc nhóm
học, chính xác, mạch lạc và biện chứng.
- Thấy được cách trình bày sáng rõ và thái độ khách
quan, khiêm tốn khi trình bày luận điểm. 89
- Khái quát về phát biểu tự do.
- Hiểu được yêu cầu của hình thức phát biểu tự do. - Dạy học trên lớp Trang 12 Phát biểu tự do
- Những yêu cầu của phát biểu tự do.
- Bước đầu biết cách phát biểu tự do về một lĩnh vực - Phương pháp thảo quen thuộc. luận, làm việc nhóm
- Đặc điểm của phong cách ngôn ngữ - Nắm được đặc điểm, tính chất, đặc trưng cơ bản của hành chính.
phong cách ngôn ngữ hành chính. 90
Phong cách ngôn ngữ hành - Sự lựa chọn các yếu tố ngôn ngữ trong - Vận dụng vào việc soạn thảo các văn bản hành chính chính
quá trình soạn thảo các văn bản mang
phong cách ngôn ngữ hành chính.
- Mục đích, nội dung, đặc điểm của văn - Nắm được đặc điểm và yêu cầu của văn bản tổng Văn bản tổng kết bản tổng kết. kết. Khuyến khích học 91
- Cách viết văn bản tổng kết tri thức, văn - Viết được những văn bản tổng kết có nội dung và sinh tự đọc
bản tổng kết hoạt động thực tiễn. yêu cầu đơn giản.
- Khái niệm về hoạt động giao tiếp bằng - Ôn tập hệ thống hóa và nâng cao những kiến thức ngôn ngữ.
cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: các
- các nhân tố trong hoạt động giao tiếp, nhân tố giao tiếp, quá trình giao tiếp, dạng nói và viết, - Dạy học trên lớp
Tổng kết phần tiếng Việt: trong đó có hai nhân tố quan trọng là nghĩa của câu trong giao tiếp và gìn giữ trong sáng - Phương pháp thảo 31 92,93
Hoạt động giao tiếp bằng
nhân vật giao tiếp và ngữ cảnh.
của tiếng Việt trong giao tiếp. luận, làm việc nhóm ngôn ngữ
- Các quá trình giao tiếp, các dạng ngôn - Củng cố và nâng cao kỹ năng về phân tích ngôn ngữ, ngữ trong giao tiếp.
lĩnh hội được ngôn ngữ trong hoạt động giao tiếp, kỹ
- Các thànhpha62n nghĩa của câu trong năng nói và thích hợp với ngữ cảnh giao tiếp, góp giao tiếp.
phần gìn giữ sự trong sáng của tiếng Việt.
- Vấn đề quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân.
- Vấn đề giữ gìn sự trong sáng của tiếng
Việt trong hoạt động giao tiếp ngôn ngữ.
- Dạng bài nghị luận xã hội và nghị luận - Củng cố và hoàn thiện các kiến thức và kĩ năng về văn học.
các kiểu loại văn bản đã học trong chương trình Ngữ
- Đề tài cơ bản của văn nghị luận trong văn THPT, đặc biệt là lớp 12. - Dạy học trên lớp nhà trường.
- Viết được các kiểu loại văn bản đã học, đặc biệt là - Phương pháp thảo 94 Ôn tập phần làm văn
- Lập luận trong văn nghị luận. văn bản nghị luận. luận, làm việc nhóm
- Bố cục của bài văn nghị luận. 32
- Diễn đạt trong văn nghị luận.
- Những giá trị cơ bản của văn học.
- Hiểu được những giá trị cơ bản của văn học.
Giá trị văn học và tiếp - Dạy học trên lớp
- Tiếp nhận trong đời sống văn học, tính - Nắm vững những nét bản chất của hoạt động tiếp 95,96 nhận văn học - Phương pháp thảo
chất và các cấp độ tiếp nhận văn học. nhận văn học luận, làm việc nhóm Trang 13
- Kiến thức cơ bản về nguồn gốc, quan - Hệ thống hóa và củng cố, nâng cao những kiến thức
Tổng kết phần Tiếng việt: hệ họ hàng và quá trình phát triển của cơ bản đã học từ lớp 10 về lịch sử tiếng Việt, đặc điểm
Lịch sử, đặc điểm loại hình tiếng Việt, chữ Việt.
loại hình và phong cách chức năng của ngôn ngữ tiếng và các phong cách ngôn
- Những đặc điểm loại hình của tiếng Việt. ngữ
Việt: đặc điểm vai trò của tiếng (âm tiết), - Nâng cao hơn nữa kỹ năng lĩnh hội và sử dụng tiếng 97
sự biến đổi từ, phương thức ngữ pháp Việt phù hợp với những đặc điểm loại hình của nó và
chủ yếu là trật tự từ và hư từ.
phù hợp với phong cách ngôn ngữ khi giao tiếp.
- các phong cách ngôn ngữ trong tiếng Việt. 33,34
- Các tác phẩm VHVN được học ở Học kì - Nắm được một cách hệ thống, biết vận dụng, linh
II lớp 12 thuộc giai đoạn từ sau Cách mạng hoạt, sáng tạo những kiến thức cơ bản đã học trong
tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX. chương trình 12, Học kì II. 98,99 Ôn tập phần văn học
Nắm được nội dung, nghệ thuật và một số - Có năng lực phân tích văn học theo từng cấp độ: sự ,100
đặc điểm của các thể loại truyện ngắn, tiểu kiện, văn hóa, tác phẩm, hình tượng, ngôn ngữ văn
thuyết, kịch và văn nhật dụng. học...
- Các tác phẩm văn học nước ngoài: nắm
được nội dung tư tưởng mang tính chất
nhân loại và đặc sắc nghệ thuật của các tác
phẩm: Thuốc, Số phận con người, Ông già và biển cả. 101, 34 KIỂM TRA CUỐI KÌ II 102 103 Ôn tập 35 104
Trả bài kiểm tra cuối kì II 105 Ôn tập
Duyệt của trường
Tổ trưởng chuyên môn ................ Trang 14
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ................
TRƯỜNG THPT ................
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN HỌC Năm học 2020-2021
TỔ: NGỮ VĂN
Tháng 9 năm 2020 Trang 15
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ................
TRƯỜNG THPT ................
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN HỌC Năm học 2020-2021
TỔ: NGỮ VĂN
Tháng 9 năm 2020 Trang 16