lOMoARcPSD|58854646
lOMoARcPSD|58854646
1
BỘ
XÂY
DỰNG
TRƯỜNG
HỌC
KIẾN
TRÚC
NỘI
KHOA
QUẢN
ĐÔ
MÔN
HỌC:
QUY
HOẠCH
CHIẾN
LƯỢC
Đề
tài:
Lập
kế
hoạch
hành
động
về
vấn
đề
môi
trường
xuống
cấp
sự
ô
nhiễm
của
hồ
nước
trung
tâm
thành
phố.
GVHD
Th.S
Phạm
Thị
Thanh
Mừng
SVTH
Nguyễn
Uyên
Kiều
Duy
Phạm
Thành
Tới
Trần
Anh
Tuấn
Mai
Tuấn
Minh
2051080216
2051080041
2151080302
2151080311
2256030033
lOMoARcPSD|58854646
2
MCLC
PHÂN LAM NHOM ............................................................................................3
A. XÂY DNG CHIÊN
LƯỢC......................................................................................3
I. I CANH THC TRANG, XAC ĐỊNH VÂN ĐỀ N GIAI
QUYÊT. .........................3
II. PHÂN TICH
SWOT.............................................................................................5
III. XÂY DNG VA XAC ĐỊNH CAC CHIÊN LƯỢC ƯU
TIÊN......................................6
IV. PHÂN TICH THANH PHÂN THAM
GIA...............................................................9
B. P KÊ HOACH HANH
ĐỘNG..............................................................................11
I. CHON LOC N
ĐỀ......................................................................................... 11
II. CÂY PHÂN TICH N
ĐỀ.................................................................................13
III. XAC ĐỊNH MUC TIÊU.....................................................................................15
PHÂN LAM CA NHÂN......................................................................................15
Sinh viên: Nguyn Hà Uyên MSV: 2051080216................................................ 16
Sinh viên: Phm Thành Ti MSV: 2151080302.................................................24
Sinh viên: Kiu Vũ Duy MSV: 205108041.........................................................35
Sinh viên: Mai Tun Minh MSV: 2256030033...................................................42
Sinh viên : Trn Anh Tun-2151080311 49 BAI P THC HANH
P KÊ HOACH HANH ĐỘNG
Đề tai: Lp kế hoch hành động v vn đề môi trường xung cp và s ô nhim
ca h nước trung tâm thành ph.
PHÂN LAM NHOM
A. XÂY DNG CHIÊN LƯỢC
I. BÔI CANH THC TRANG, XAC ĐỊNH VÂN ĐỀ N GIAI QUYÊT.
1. Bi cnh thc trng:
Bi cnh đưc ly để làm bài tp da trên mt tình hung ca mt thành ph
thc. Tên và mt s s liu đưc chnh sa để phù hp vi mc tiêu ca bài tp.
lOMoARcPSD|58854646
3
Phn tóm tt s đưc cung cp để chúng ta có th m hiu k hơn v thành ph.
Thành ph Tương Lai s dân 450 ngàn người, tc độ tăng dân s 2,9%/năm.
Chính quyn thành ph quyn quyết định mc thuế đất cũng như cho thuê đất
thuc quyn qun ca chính quyn địa phương. Tt c các vùng đất trng, để
hoang là đất do chính quyn qun lý, mt s vùng là đất quc phòng.
Thành ph phi đối mt vi rt nhiu vn đề, nhưng ông ch tch sau khi tho lun
vi c c vn đã quyết định tp trung vào gii quyết hai vn đ chính ca thành
ph - khu vc trung tâm ca thành ph vi nhng vn đề bc xúc v môi trường
xung cp, kinh tế m phát trin cht lượng nhà , khu vc phía bc ca thành
ph (khu vc Bc Đô) vi vic phát trin t phát, mt khu vc hu như không có h
thng h tng k thut đồng b điu kin chăm sóc y tế rt kém.
2. Vn đề cn gii quyết:
-Vn đề chính cn chú ý: Môi trường xung cp ca đưng ph và s ô nhim ca
h nước trung tâm thành ph.
Ông ch tch quan tâm đến vic phát trin c thành ph Tương Lai nhưng ông li b
thuyết phc bi nhng vn đề đáng quan tâm gn đây rng nhng cách tiếp cn mi
s đưc tp trung hai khu vc lin k sát cnh nhau ca khu trung tâm thành ph
(mi khu nhng đặc đim t nhiên và vn đề bc xúc khác nhau), khu Bc Đô
khu trung tâm ca thành ph. Khu Bc Đô mi đưc lp bn đồ trong thi gian gn
đây; trên nguyên tc khu vc này đã đưc nht trí để dành cho vic ci to ch
không phi b phá b, nhưng chưa có bn quy hoch nào đưc lp để xem rng khu
vc này s phát trin như thế nào. Dân s ca c hai khu vc khong 40 ngàn
người. Ông ch tch nhn thy rng c hai khu vc này gi vai trò trng tâm và quan
trng v mt t nhiên, hi, môi trưng cũng như kinh tế đi vi thành ph Tương
Lai.
lOMoARcPSD|58854646
4
Khu vc nghiên cu - Khu trung tâm ca thành ph trái tim ca thành ph Tương
Lai. mang giá tr lch s nơi thu hút khách du lch. Tuy nhiên khu vc này li
đang b xung cp trm trng c v cht lượng sng ln cht lượng môi trường. Đây
khu trung tâm tài chính (mc nếu các ngân ng thành ph tiếp tc tăng
trưởng như mong đợi trong tương lai thì các tòa nhà ca các ngân ng cũng s không
đáp ng đưc) đây cũng trung tâm ca c hot động thương mi công
nghip th công nghip quy nh (trong khu vc này các bn th tìm thy
các hot động bán buôn, nhiu ca hàng, khách sn, ca hàng rt nhiu người bán
hàng rong). Phn ln c hot động kinh tế đưc din ra tng trt, còn các tng
trên ca công trình dành cho chc năng . Các đơn v to thành mt vành đai
xung quanh khu vc di tích lch s. Các vn đ bc xúc ca trung tâm thành ph
Cht lượng ca khu trung tâm thành ph b xung cp trm trng. Các đơn v nhà
cht lượng thp, phn ln trong s đó không đáp ng đưc tiêu chun cn
phi đưc nâng cp, ci to. Mt s nhà còn trong tình trng b không. Các
đưng ph toàn b khu vc trung tâm tràn ngp các hot động kinh tế cht lượng
thp, nhiu người bán hàng rong x rác đưng. Mt phn ln lượng rác này vn còn
chưa đưc thu gom, do đó ngun thc ăn cho chut t đây khi ngun
nhng nguy him cho sc khe cng đồng. Điu này cũng gây cho khu trung tâm
mt hình nh xu. Các doanh nghip, khi kinh doanh tài chính cũng như nhng người
lãnh đạo v mng du lch đã phn ánh rt nhiu ln lên ông ch tch, đồng thi h
cũng nói rng h cm thy s hin din ca nhng người bán hàng rong trên hè ph
cũng góp phn làm tăng t l ti phm ca khu vc. Nhưng trên tt c nhng vn đề
đó, khu trung tâm thành ph còn phi chu s tc nghn giao thông, tiếng n ô
lOMoARcPSD|58854646
5
nhim quá mc. Các phương tin giao thông đặc bit là ô tô y tc nghn các ph,
chn li vào ca các tòa nhà khiến cho mt đưng ph mt lp du xe. Khong
25% các xưởng th công nghip gây ra tiếng n ô nhim. Xe c, người bán hàng
rong và người đi b thường xuyên b xung đột vi nhau.
II. PHÂN TICH SWOT
a. Đm manh
S1. Đã đưc chính quyn quan tâm đến và lên kế hoch ci to li vn đề môi
trường.
S2. 50% đất thuc chính quyn.
S3. Dân cư đông đúc khong 40 000.
S4. Nm v trí chiến lược ca thành ph Tương Lai.
S5. Có v trí là trung tâm thành ph.
S6. Có nhiu khu di tích lch s.
b. Đm u
W1. S ô nhim
- Ngun nước (ô nhim h nước trung tâm)
- Phn ln rác thi sinh hot chưa đưc thu gom
- Khí thi t các phương tin giao thông và các khu công nghip
- Tiếng n do tc nghn giao thông và hot động sn xut công nghip
W2. Các h thng liên quan đến vn đề x lí rác thi t các nhà máy chưa đưc
x lí hoàn toàn.
W3. Ngun lc tài chính địa phương hn chế.
W4. Ý thc người dân địa phương còn yếu kém
W5. Chưa có bn đồ quy hoch.
c. Cơ i
O1. Nh li thế nhiu di tích lch s n m ra đưc các tour du lch, to
ngân sách có th đưc dùng để xây dng h thng cp/ thoát nước địa phương
và ci to nâng cp đưng ph.
O2. Chương trình đô th tng hp ca ngân hàng WB, s ng h và tài tr ca các
t chc quc tế cung cp ngun tài chính để ci thin c cơ s h tng đô th,
bao gm vic sa cha, ci to các h thng thoát nước, x rác thi. Ngoài ra,
các t chc t quc tế th cung cp kĩ thut, đào to h tr tư vn để giúp
chính quyn địa phương.
O3. Có qu tài tr dành cho vic lp quy hoch t các t chc quc tế như
UNDP và các t chc vin tr quc tế.
O4. Có cơ hp tiếp cn và thuyết phc các nhà tài tr cung cp 50% chi phí xây
dng.
lOMoARcPSD|58854646
6
O5. S ng h ca nhà nước trong vic th nghim d án ci to và nâng cp
tng th các t chc quc tế như UNDP và t chc vin tr quc tế.
O6. Thúc đầy nn kinh tế, thu hút vn đu tư trong ngoài nước cùng vi đó
xây dng các doanh nghip và làm tăng năng sut lao động, ngun thu nhp cho
dân cư.
d. Môi đe doa (thach thc):
T1. Vướng phi nhiu tranh chp, xung đột vi ch s hu ca nhng căn nhà
b trng, b hoang và chi phí tương đối cao.
T2. T l bnh tt tăng cao (chut và các loi côn trùng gây bnh tràn lan do có
ngun thc ăn t bán hàng rong x ra).
T3. Lượng ln rác thi ra môi trường.
T4. Có s ng h t các lãnh đạo tnh v vic bo v môi trường h nước
nhưng không có vic b trí ngân sách hoc ban hành lut.
T5. Nhiu h thng cp thoát nước và x nước thi đã đưc xây dng t lâu,
hin đang b xung cp, r hoc tc nghn, làm tăng nguy cơ ngp lt ô
nhim.
T6. Thi gian đề ngh và yêu cu h tr t các chính quyn trung ương giao cho
ngân sách địa phương mt khá lâu (t 1-1,5 năm).
T7. Chính quyn khu vc d gây ra s ph thuc và mt nhiu thi gian nếu da
vào các nhà đầu tư bên ngoài quá nhiu ( các t chc quc tế, t chc phi chính
ph , nhà nước,)
III. XÂY DNG VA XAC ĐỊNH CAC CHIÊN LƯỢC ƯU TIÊN.
3.1. Xây dng cac chiên lược t phân tich S.W.O.T
O CƠ HI
O1. Nh li thế nhiu di
tích lch s nên m ra
đưc c tour du lch, to
ngân sách th đưc
dùng để xây dng h
thng cp/ thoát nước địa
phương ci to nâng
cp đưng ph.
O2. Chương trình đô th
tng hp ca ngân hàng
WB, s ng h và tài tr
T THÁCH THC
T1. Vướng phi nhiu
tranh chp, xung đột vi
ch s hu ca nhng căn
nhà b trng, b
hoang và chi phí tương đối
cao.
T2. T l bnh tt tăng
cao (chut các
loi côn trùng gây
bnh tràn lan do có ngun
thc ăn t bán hàng rong
x ra).
lOMoARcPSD|58854646
7
SWOT
ca các t chc quc tế
cung cp ngun tài chính
để ci thin các cơ s h
tng đô th, bao gm vic
sa cha, ci to các h
thng thoát nước, x
rác thi. Ngoài ra, các t
chc t quc tế th
cung cp kĩ thut, đào to
h tr tư vn để giúp
chính quyn địa phương.
O3. qu tài tr dành
cho vic lp quy hoch t
các t chc quc tế như
UNDP các t chc vin
tr quc tế.
O4. Có cơ hp tiếp cn và
thuyết phc các nhà tài
tr cung cp 50% chi phí
xây dng.
O5. S ng h ca nhà
nước trong vic th
nghim d án ci to
nâng cp tng th c t
chc quc tế như UNDP
t chc vin tr quc
tế.
O6. Thúc đầy nn kinh tế,
thu hút vn đầu tư trong
ngoài nước cùng vi đó
xây dng các doanh
nghip làm tăng năng
sut lao động, ngun thu
nhp cho dân cư.
T3. Lượng ln rác thi ra
môi trường.
T4. s ng h t các
lãnh đạo tnh v vic bo
v môi trường h nước
nhưng không vic b trí
ngân sách hoc ban hành
lut.
T5. Nhiu h thng cp
thoát nước x nước
thi đã đưc xây dng t
lâu, hin đang b xung
cp, r hoc tc nghn,
làm tăng nguy cơ ngp lt
và ô nhim.
T6. Thi gian đề ngh
yêu cu h tr t c
chính quyn trung ương
giao cho ngân sách địa
phương mt khá lâu (t
1-1,5 năm).
T7. Chính quyn khu vc
d gây ra s ph thuc
mt nhiu thi gian nếu
da vào các nhà đầu tư
bên ngoài quá nhiu ( các
t chc quc tế, t chc
phi chính ph , nhà
nước,)
S ĐIM MNH
S1. Đã đưc chính
quyn quan tâm
đến lên kế
hoch ci to li
vn đề môi
trường.
CÁC CHIN LƯỢC SO
1. (S1,2+O3,4,2): Chiến lược
xây dng chính sách ci
thin môi trường:
T s h tr, tư vn ca c
t chc quc tế lp ra các kế
hoch tng th để xây dng
1 chính sách hp
CÁC CHIN LƯỢC ST
1. (S1+T1,3,4,5): Chiến
lược gim thiu, hn chế
rác thi ra môi trường:
Do đã đưc s quan tâm
t chính quyn nhưng vn
thp nên cn có nhng kế
lOMoARcPSD|58854646
8
S2. 50% đất thuc
chính quyn.
S3. Dân cư đông
đúc khong 40
000.
S4. Nm v trí
chiến lược ca
thành ph Tương
Lai.
S5 Có v trí là trung
tâm thành ph. S6
nhiu khu di
tích lch s..
cho vic ci to, hoàn
thin môi trường.
2. (S1,3+O5,2): Chiến
lược phát trin c ngun
lc:
Li dng dân s đông đúc,
cùng s quan tâm ca các t
chc môi trường bên ngoài
để đào to thêm cho nhân
viên nhng kinh nghim,
kiến thc phong phú
3. (S3,4+O1,4,5): Chiến
lược phát trin xã hi:
Vi v trí thun li cùng
vi các chính sách bo v
môi trường đưc ng
h , t đó người dân
vic làm thêm thu
nhp, ci thin cht
lượng đời sng, ng
cao ý thc.
hoch tuyên truyn, giáo
dc ti cng đồng dân cư
nhm gim thiu lượng
rác thi ra môi trường, t
đó hn chế bnh dch.
2. (S6 +T1): Chiến lược
qung bá, thu hút đầu tư,
h tr:
T các giá tr v lch s-du
lch, nhanh chóng huy động
vn h vn t nhiu
ngun, ngoài ra tp trung
to ngun d trù
3. (S3 + T3): Chiến lược
thc hin tuyên tuyên
truyn người dân phân
loi rác thi ti ngun.
4. (S4,5 + T5): Chiến
lược thay thế h thng
cp thoát nước đồng b
vi h tng giao thông
W ĐIM YU
W1. S ô nhim -
Ngun nước
nhim h nước
trung tâm) - Phn
ln rác thi sinh
hot chưa đưc
thu gom - Khí thi
t các phương tin
giao thông các
khu công nghip
- Tiếng n do tc
nghn giao thông
hot động sn
xut công nghip
W2. Các h thng
liên quan đến vn
đề x lí rác thi t
CÁC CHIN LƯỢC WO
1. (W1,2,3+O1,2,4):
Chiến lược ng cao đi
sng:
T nhng s ng h t
bên trong ln bên ngoài,
t đó xây dng, nâng cp,
sa sa các h tng k
thut, nâng cao cht
lượng đời sng.
2. (W3+O3,4,5): Chiến
lược phát trin kinh tế:
Tn dng các cơ hi v
ngun vn, cùng vi ban
hành nhng quy định v
bo v môi trường (vd:
đánh thuế cao khi s dng
cht nha, nolon...) va
phát trin kinh tế va to
CÁC CHIN LƯỢC WT
1. (W1, W2 + T2):
Chiến lược thu gom và x
rác thi:
Xây dng nhng h thng
thu gom rác thi các khu
x c thi ch xa khu
trung tâm để tránh gây ô
nhim. Chú trng vào
nhng nơi quan trng như
khu du lch khu di tích
nhm gi gìn cnh qua.
Tp trung gii quyết vn
đề c thi nhng nơi
lượng rác thi ln
nhng khu n hàng rong,
khu nhà , khu th công
nghip, trên đưng
ph,
lOMoARcPSD|58854646
9
các nhà máy chưa
đưc x lí hoàn
toàn
W3. Ngun lc tài
chính địa phương
hn chế.
W4. Ý thc người
dân địa
phương còn
yếu kém
W6. Chưa bn đồ
quy hoch.
động lc bo v
môi trường.
Tn dng cơ hi để nhn
đưc 50% chi phí xây dng
t các nhà tài tr để xây
dng các khu thương mi
dch v, các khu công
nghip nh hoc khu chế
xut... trên ngun đất đai
sn có
3. (W2,5 + O3): Chiến lược
lp ra 1 s quy hoch phù
hp vi tim năng phát
trin ca TP:
T nhng vn đề ca thành
ph kết hp vi qu h
tr, lp ra c đồ án quy
hoch phù hp vi địa
phương.
2. (W1,2,3+T4,6): Chiến
lược ban hành lut:
Cùng vi tình trang xung
cp, môi trường ô nhim
trm trng ti khu trung
tâm thành ph vi vic
chưa ban hành lut, quy
định, phi tp chung phát
trin nhng quy định, pháp
lut liên quan đến c vn
đề đang xy ra (tình trng
xung cp ca đưng xá, ô
nhim...)
3. (W6 + T1):
Chiến lược ci to và nâng
cp nhà , s dng nhà b
hoang.
H tr ci to, nâng cp
nhng đơn v nhà xung
cp trm trng. Cn nêu ý
kiến vi chính quyn v
mt lut pháp để có th
quyn s dng đất, đặc
bit nhng ngôi n b
hoang chưa đưc s dng
hp lý.
3.2. Trinh bay, phân tich cac chiên lược ưu tiên.
- Chiến lược SO: Chiến lược xây dng chính sách ci thin môi trường.
- Chiến lược ST: Chiến lược thay thế h thng cp thoát nước đồng b vi h
tng giao thông.
- Chiến lược WO: Chiến lược phát trin kinh tế - Chiến lược WT: Chiến
lược ban hành lut.
IV. PHÂN TICH THANH PHÂN THAM GIA
4.1. Bang phân tich thanh phân tham gia
Tên nhóm
Đặc đim Mi quan
tâm
Nhng tác đng
tim năng
Th t
ưu tiên
Nhóm chu tác động bi quyết định/kế hoch/d án
lOMoARcPSD|58854646
10
1. Các
nghip
doanh
- Li nhun
- Tăng cơ hi hp tác
và phát trin bn vng
- Xây dng hình nh
uy tín ca doanh nghip
- Tiết kim chi phí làm
sch MT
+/-
2. Cng
cư
đồng dân
- Gim thiu ô nhim
môi trường, nâng cao sc
kho.
- Tin nghi và h tng
- Tránh đưc nhng
tim n v bnh dch
- Gi gìn văn hoá và
cnh quan địa phương
-
Nhóm chuyên gia
3. Phòng qun
cp nước
- Cht lượng giám t
cht lượng nước , h
tng kĩ thut cung cp
nước sch
- Các bin pháp kim
soát trong trường hp
xy ra tình trng hng
hóc
- Hiu sut tiết
kim năng lượng
- Tuân th quy định
lut l
+
4. Phòng qun
cht thi rn
- Quy trình x cht
thi an toàn
- Công tác phân loi,
thu gom, vn chuyn, tái
s dng, tái chế, x
qun cht thi rn sinh
hot
- Sc khe cng đồng
+
lOMoARcPSD|58854646
11
5.Phòng thương
mi
- Chính sách v vic
phân b tài chính
+
- Hình nh tích cc và uy tín
trong cng đồng - H tr
cng đồng
Nhóm lãnh đạo qun
6. Phòng qun lý môi
trường
- Kim soát ô nhim
- Bo v duy trì và
khôi phc h thng đa
dng sinh hc
- Hành động pháp lý
chính sách
- Các quy hoch và
phát trin bn vng
-
7. Các t chc MT phi
chính ph
- Bo v tài nguyên
t nhiên
- Giáo dc và ý thc
- Sc kho cng đồng
+/-
4.2. Ma trân thanh phân tham gia
A, B, C, D là các TP tham gia quan trng Nhng người có th có nhng nh hưởng
đặc bit ti d án.
A- TPTG quan trng ca d án nhưng nh hưởng ít (2, 1, 5)
lOMoARcPSD|58854646
12
B- TPTG quan trng và có nh hưởng cao ti d án (3, 4) C- NHng
người có tác động ln nhưng ít quan trng (6)
D- Nhng người có tác động và c tm quan trng đều thp (7)
B. LÂP KÊ HOACH HANH ĐỘNG
I. CHON LOC N ĐỀ
1.Thc trang n đề:
- Tình trng ô nhim nghiêm trng:
+ H nước ca khu trung tâm thành ph đang b ô nhim nng n, nước trong các
h có màu xám đục, bc mùi hôi thi.
+ Rác thi, các cht hóa hc và du m t công nghip, giao thông và các hot động
ca cư dân đô th đổ trc tiếp xung các h nước, gây ô nhim nghiêm trng.
+ Các loài thy sinh như cá, thc vt thy sinh trong h đang chết dn do thiếu oxy
và gia tăng các cht độc hi.
+ Nhiu người dân sng xung quanh các h nước phàn nàn v mùi hôi thi, côn trùng
sinh sôi, không th tham gia các hot động vui chơi, th thao gn khu vc h nước.
2.Tai sao đây la nđề n đưc giai quyêt nhât?
- H nước chính ca khu trung tâm nh hưởng trc tiếp đến cht lượng ngun nước
ca cư n , th nơi sinh ra vi khun bnh dch nh hưởng đến thành ph
cư dân xung quanh khi b ô nhiêm.
- b mt phn ánh cht lượng ca thành ph th nh hưởng đến cnh quan
khu vc trung tâm, thu t đầu tư , khách du lch , các hot động kinh tế khi đảm
bo đưc cht lượng sch s thoáng đãng khi không b ô nhim.
3.Vân đề nay thuôc vê ai, Cơ quan hoc ca nhân nao co trach nhiêm chinh trong
viêc giai quyêt n đề nay?
- Các thành phn tham gia phòng qun lý cp nước, phòng qun môi trường
cng động dân cư . Trách nhim chính s thuc v 2 phòng qun lý để đảm bo ci
thin và gii quyết các vn đề gây ô nhim h nước ti khu trung tâm.
4. Vn đề bt cp (bc xúc) này xy ra trên phm vi nào?
- Vn đề ô nhim h thng h nước chính khu trung tâm thành ph xy ra trên
phm vi rng, nh hưởng đến nhiu khía cnh ca cng đồng dân cư:
- Quy mô địa lý: H nước ln nm chính gia khu trung tâm thành ph.
- Quy mô dân s:
+ Nhiu người dân sng xung quanh h nước b ô nhim, nh hưởng trc tiếp đến
cht lượng sng ca h.
+ Tng s dân cư sng trong khu trung tâm thành ph và chu tác đng ca vn đề ô
nhim h nước là rt ln.
lOMoARcPSD|58854646
13
-Quy mô kinh tế - xã hi:
+ Vn đề ô nhim h nước nh hưởng đến nhiu lĩnh vc kinh tế, xã hi như du
lch, gii trí, kinh doanh, bt động sn.
+ Các hot động kinh tế, văn hóa, th thao liên quan ti h nước b hn chế nh
hưởng nghiêm trng.
5. Tn sut xy ra ca vn đề bt cp (bc xúc) này?
- Hin đang din ra liên tc hàng ngày.
6.Vân đề keo dai bao lâu?
- Kéo dài khong 5-7 năm tr li đây,vn đề chưa đưc gii quyết và gây nhiu khó
khăn.
7.Thai độ cua nhng chu thê liên quan đến vân đề đưc xac định la như thê nao?
- Người dân bc xúc v vn đề đang din ra trong thành ph v môi trường, h yêu
cu cn có bn kế hoch để gii quyết các vn đề v ô nhim môi trường trong
khu trung tâm thành ph.
- Ban lãnh đạo, các phòng ban ngành đã nhn thc v vn đề này nhng vn chưa
có gii pháp trin khai hp lí.
- Các doanh nghip , ch đầu tư cm thy bc xúc khi b nh hưởng gián tiếp ti
kinh tế vì các vn đề ô nhim môi trường.
8. Hâu qua gi se xay ra nêu vân đề không đưc giai quyêt?
- nh hưởng đến sc khe cng đng: Nước trong h b ô nhim có th y ra các
bnh v da, tiêu hóa, thm chí các bnh truyn nhim nguy him.
- Tác động tiêu cc lên môi trường sinh thái:
+ S suy gim cht lượng nước s gây nh hưởng nghiêm trng đến h sinh thái
các h nước lân cn, nh hưởng đến động, thc vt thy sinh.
+ Có th dn đến tình trng cá chết hàng lot, thm ha sinh thái.
-Thit hi kinh tế xã hi:
+ Các hot động kinh tế, du lch, gii trí s b nh hưởng nng n.
+ Giá tr bt động sn xung quanh h nước cũng s gim mnh.
+ Mt đi không gian sng, gii trí, th thao ca cng đồng dân cư.
-nh hưởng đến hình nh, uy tín ca thành ph: Mt đi v đp thơ mng, trong
lành ca h nước truyn thng.
Xac định vân đề p kê hoach hanh động la: Ô nhim ca h nước trung tâm thành
ph.
II. CÂY PHÂN TICH N ĐỀ
CÂY VN ĐỀ:
lOMoARcPSD|58854646
14
1. Suy gim cht lượng
nước h:
- Các cht ô nhim
như cht hu cơ, a
cht độc hi, kim loi
nng các cht dinh
dưỡng làm suy gim
nghiêm trng cht
lượng nước h.
- Mt kh năng s
dng cho các mc đích
như cp nước, tưi
tiêu, công nghip hay
các hot động gii trí
thy sinh.
2. Phát trin quá mc
ca to:
- S gia tăng các cht
dinh dưỡng (N, P) kích
thích s phát trin quá
mc ca các loài to,
dn đến hin tượng
"n hoa to" gây mt
cân bng h sinh thái
thy vc.
3. Gia tăng các loài thy
sinh có hi:
- S ô nhim nghiêm
trng đã khuyến khích
s phát trin ca nhiu
loài thy sinh có hi
1. nh hưởng đến sc
khe cư dân:
- Các cht độc hi c
vi sinh vt gây bnh
trong nước h ô nhim
gây ra các vn đề sc
khe nghiêm trng cho
cư dân sng gn h và
nhng người s dng
nước h.
2. Mt cnh quan, giá tr
thm m, gim hot
động vui chơi, gii trí:
- Tình trng ô nhim
nước h, s gia tăng
to và các loài thy sinh
hi khiến cho cnh
quan xung quanh h tr
nên xu xí, mt đi giá tr
thm m.
3. nh hưởng đếncht
lượng cuc sng:
- S ô nhim h nước
khu TT làm nh
hưởngnghiêm trng
đến cht lượng cuc
sng ca cư dân ,t sc
khe đến các hot động
vui chơi gii trí.
1. Gim giá tr bt động sn
xung quanh h:
- Tình trng ô nhim
nước h khiến các khu vc
xung quanh h mt đi sc hp
dn, giá tr bt động sn trong
khu vc này s gim đáng k.
2. Gim thu hút khách du lch:
- Hình nh ô nhim, mt
cnh quan ca h nưc trung
tâm s làm gim sc hp dn
ca thành ph đối vi du
khách, nh hưởng nghiêm
trng đến ngành du lch địa
phương.
3. Các doanh nghip,
người đứng đầu v du lch ít
hoc không mun đầu tư vào
thành ph.
4. Ngh nghip ca 1 s b
phn người đân không n định
gây thu nhp thp, cht lượng
cuc sng gp nhiu khó khăn.
làm mt cân bng h sinh
thái.
Tác động đến môi
trường
Tác động đến xã
hi
Tác động đến kinh tế
Vn đề: S ô nhim ca h nước trung tâm Thành ph Tương Lai
lOMoARcPSD|58854646
15
Chính quyn yếu kém
trong công tác qun
Các khu công nghip,
doanh nghip địa
phương
Cng đồng chưa có
đưc ý thc chung
Tài chính:
(hn chế)
Quy
hoch:
Pháp lut:
1.X thi công nghip
và sinh hot:
-Cht hu cơ
-Hóa cht độc hi
-Kim loi nng
2.Nhà máy x b
quá ti, trì tr.
Dân địa
phươn g:
Dân t
khu
vc
lân
cn:
1. Vic
thu thuế
chưa
phù hp
(thuế
cao),
người dân
t ý bán
hàng rong
trên va hè
v h.
2. S
phân b
tài chính
cho các
lĩnh vc
còn chưa
đồng đều,
ngun tài
chính cho
bo v
môi
trường
thp,
không
đưc
quan tâm.
1. S
phát
trin
quá
nhanh
ca
thành
ph:
-Quá
ti cơ
s h
tng
x
nước
thi
-S
thiếu
quy
hoch
kim
soát x
thi
2.
Chưa
có các
d án,
kế
hoch
phù
hp
vi
tim
4. Chưa
nhng
văn bn
pháp
lut, quy
định c th
v chính
sách bo v
môi
trường.
5. Cán
b làm
vic cho
chính
quyn thiếu
kiến
thc, kinh
nghim
thc tế.
6. Thiếu
đi nhng
chính
sách ưu
tiên,
khuyến
1. Chưa
t giác ý
thc
v môi
trường
xung
quanh.
2. Ph
thuc
ln vào
chính
quyn.
3. ý
thc
kém,
buôn
bán
hàng
rong
trên
va hè
h
nưóc
làm
rác
thi
dn
ven h
lOMoARcPSD|58854646
16
năng
phát
trin
ca
thành
ph.
3.
Chưa
có các
d án
nâng
cao,
ci
thin
tình
trng
h
nước,
gây
nhiu
quan
ngi
cho cư
dân TP
khích nhm
gim
thiu tác
động lên
b mt h
nước.
III. XAC ĐỊNH MUC TIÊU
3.1. Muc tiêu chung (viên canh, muc đích)
Gim thiu ô nhim ca h nước trung tâm thành ph Tương Lai và ci thin cht
lượng đưng ph.
3.2. Cac muc tiêu cu thê (phân tich S.M.A.R.T cho tng muc tiêu (Nhom
trưởng tông hp cac muc tiêu cu thê t cac thanh viên trong nhom vao
bang sau theo hướng dân,
,môi ca nhân nghiên cu va đề xuât tô ithiêu1 muc tiêu cu thê)
TT
MUC TIÊU CU THÊ
THI GIAN THC HIÊN
1
Muc tiêu 1 (Nguyn Hà Uyên)
Thu hút vn đầu tư 200 triu đồng t c
doanh nghip tư nhân vào vic sa cha
h thng x lý h nước trong 1 năm
1 năm
lOMoARcPSD|58854646
17
2
Muc tiêu 2 (Phm Thành Ti)
Cii thin khôi phc h sinh thái h
nước
1 năm
3
Mc tiêu 3 ( Kiu Vũ Duy)
Gii quyết tình trng bn hàng rong trên
hè ph và khu vc ven h
6 tháng
4
Mc tiêu 4 (Mai Tun Minh)
Gii quyết vn đ ô nhim trên dưới
h
1 năm
5
Mc tiêu 5 (Trn Anh Tun)
Nâng cao ý thc nhân ca người dân
bo v môi trường.
1 năm
PHÂN LAM CA NHÂN
Phân tich S.M.A.R.T cho muc tiêu đã xac định:
Sinh viên: Nguyn Hà Uyên MSV: 2051080216
Muc tiêu: Thu hút vn đầu tư 200 triu t các doanh nghip tư nhân vào vic sa
cha h thng x h nước trong 1 năm.
Bng phân tích SMART:
Tiêu chi S (c th):
- Thu hút đầu tư t các các công ty ln trong khu vc liên quan đến x
nước, môi trường, xây dng vào vic sa cha h thng x lý nước thi vn
còn tương đối lc hu trong khu Trung Tâm.
- ng cp công ngh x lý nước thi trong h.
Tiêu chi M (định lưng) :
- Mc tiêu tăng 50% ngân sách cho vic ci to h thng x h nước ca
Trung Tâm.
- Theo dõi s tin thu hút đưc t các doanh nghip tư nhân: thông qua các
hp đồng và giao dch tài chính.
+ Đánh giá tiến độ thu hút vn theo tng quý, na năm hoc c năm.
- Theo dõi t l hoàn thành d án sa cha h thng x lý h nước:
+ T l hoàn thành các giai đon công vic
+ T l hoàn thành so vi tiến độ d kiến theo kế hoch.
+ T l hoàn thành so vi ngân sách và vn đu tư.
- Các ch s đánh giá hiu qu d án:
lOMoARcPSD|58854646
18
+ S lượng doanh nghip tham gia đầu tư.
+ T l hài lòng ca doanh nghip tham gia đầu tư.
+ Mc độ ci thin cht lượng nước sau khi sa cha +
Phn hi và đánh giá ca người dân v cht lượng nước
Tiêu chi A (Tính kh thi):
- Mc tiêu thu hút 200 triu có th đạt đưc da trên phân tích nhu cu và
kh năng tài chính ca các doanh nghip tư nhân trong khu TT.
- Đây là vn đề đưc các nhà lãnh đạo quan tâm và đang lên kế hoch thu hút
vn h tr trong vòng 1 năm nên có tính kh thi thc hin.
Tiêu chi R (phù hp):
- Vn đề sa cha h thng x h nước là rt cn thiết và phù hp vi nhu
cu ca cng đồng.
- Vic thu hút vn đầu tư t c doanh nghip tư nhân là phương án hp lý
để b sung ngun tài chính cho d án.
Tiêu chi T (có thi hn):
- Thi gian thu hút vn đầu tư:
Mc tiêu là thu hút đ 200 triu trong vòng 4 tháng.
- Chia thi gian thành các giai đon:
+ Tháng 1-2: Tiếp cn và vn động 10 doanh nghip ln.
+ Tháng 3-4: Hoàn tt các th tc pháp lý, ký kết hp đồng.
- Thi gian hoàn thành d án sa cha:
+ Mc tiêu hoàn thành 100% d án trong vòng 8 tháng.
- Chia d án thành các giai đon vi các ct mc c th:
+ Tháng 4-5: Lp kế hoch và thiết kế.
+ Tháng 6-9: Thi công sa cha.
+ Tháng 9-10: Nghim thu, kim tra cht lượng.
+ Tháng 11-12: Vn hành và bàn giao.
- Theo dõi và đánh giá tiến độ mi tháng.
- Đánh giá trung gian vào cui quý 2 và cui năm.
- Tng kết và báo cáo kết qu sau khi kết thúc d án.
IV. PHÂN TICH ĐỐI LC
Lc đẩy
Lc cn

Preview text:

lOMoARcPSD| 58854646 lOMoARcPSD| 58854646
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC NỘI
KHOA QUẢN ĐÔ THỊ
MÔN HỌC: QUY HOẠCH CHIẾN LƯỢC
Đề tài: Lập kế hoạch hành động về vấn đề môi trường
xuống cấp sự ô nhiễm của hồ nước trung tâm thành phố. GVHD
Th.S Phạm Thị Thanh Mừng SVTH Nguyễn Hà Uyên 2051080216 Kiều Vũ Duy 2051080041 Phạm Thành Tới 2151080302 Trần Anh Tuấn 2151080311 Mai Tuấn Minh 2256030033 1 lOMoARcPSD| 58854646 MỤCLỤC
PHÂǸ LAM̀ NHOḾ ............................................................................................3 A. XÂY DỰNG CHIÊŃ
LƯỢC......................................................................................3 I. BÔÍ CANH̉ THỰC TRANG,̣ XAĆ ĐỊNH VẤN ĐỀ CÂǸ GIAỈ
QUYÊT.́ .........................3 II. PHÂN TICH́
SWOT.............................................................................................5
III. XÂY DỰNG VÀ XAĆ ĐỊNH CAĆ CHIÊŃ LƯỢC ƯU
TIÊN......................................6 IV. PHÂN TICH́ THANH̀ PHÂǸ THAM
GIA...............................................................9
B. LÂP̣ KẾ HOACḤ HANH̀
ĐỘNG..............................................................................11 I. CHOṆ LOC̣ VÂŃ
ĐỀ......................................................................................... 11 II. CÂY PHÂN TICH́ VÂŃ
ĐỀ.................................................................................13
III. XAĆ ĐỊNH MUC̣ TIÊU.....................................................................................15
PHÂǸ LAM̀ CÁ NHÂN......................................................................................15
Sinh viên: Nguyễn Hà Uyên – MSV: 2051080216................................................ 16
Sinh viên: Phạm Thành Tới – MSV: 2151080302.................................................24
Sinh viên: Kiều Vũ Duy – MSV: 205108041.........................................................35
Sinh viên: Mai Tuấn Minh – MSV: 2256030033...................................................42
Sinh viên : Trần Anh Tuấn-2151080311
49 BAÌ TÂP̣ THỰC HANH̀
LÂP̣ KẾ HOACḤ HANH̀ ĐỘNG
Đề tai:̀ Lập kế hoạch hành động về vấn đề môi trường xuống cấp và sự ô nhiễm
của hồ nước trung tâm thành phố.
PHÂǸ LAM̀ NHOḾ
A. XÂY DỰNG CHIÊŃ LƯỢC
I. BÔÍ CANH̉ THỰC TRANG,̣ XAĆ ĐỊNH VẤN ĐỀ CÂǸ GIAỈ QUYÊT.́
1. Bối cảnh thực trạng:
Bối cảnh được lấy để làm bài tập dựa trên một tình huống của một thành phố có
thực. Tên và một số số liệu được chỉnh sửa để phù hợp với mục tiêu của bài tập. 2 lOMoARcPSD| 58854646
Phần tóm tắt sẽ được cung cấp để chúng ta có thể tìm hiểu kỹ hơn về thành phố.
Thành phố Tương Lai có số dân 450 ngàn người, tốc độ tăng dân số là 2,9%/năm.
Chính quyền thành phố có quyền quyết định mức thuế đất cũng như cho thuê đất
thuộc quyền quản lý của chính quyền địa phương. Tất cả các vùng đất trống, để
hoang là đất do chính quyền quản lý, một số vùng là đất quốc phòng.
Thành phố phải đối mặt với rất nhiều vấn đề, nhưng ông chủ tịch sau khi thảo luận
với các cố vấn đã quyết định là tập trung vào giải quyết hai vấn đề chính của thành
phố - khu vực trung tâm của thành phố với những vấn đề bức xúc về môi trường
xuống cấp, kinh tế kém phát triển và chất lượng nhà ở, và khu vực phía bắc của thành
phố (khu vực Bắc Đô) với việc phát triển tự phát, một khu vực hầu như không có hệ
thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ và điều kiện chăm sóc y tế rất kém.
2. Vấn đề cần giải quyết:
-Vấn đề chính cần chú ý: Môi trường xuống cấp của đường phố và sự ô nhiễm của
hồ nước trung tâm thành phố.
Ông chủ tịch quan tâm đến việc phát triển cả thành phố Tương Lai nhưng ông lại bị
thuyết phục bởi những vấn đề đáng quan tâm gần đây rằng những cách tiếp cận mới
sẽ được tập trung ở hai khu vực liền kề sát cạnh nhau của khu trung tâm thành phố
(mỗi khu có những đặc điểm tự nhiên và vấn đề bức xúc khác nhau), khu Bắc Đô và
khu trung tâm của thành phố. Khu Bắc Đô mới được lập bản đồ trong thời gian gần
đây; trên nguyên tắc khu vực này đã được nhất trí là để dành cho việc cải tạo chứ
không phải bị phá bỏ, nhưng chưa có bản quy hoạch nào được lập để xem rằng khu
vực này sẽ phát triển như thế nào. Dân số của cả hai khu vực là khoảng 40 ngàn
người. Ông chủ tịch nhận thấy rằng cả hai khu vực này giữ vai trò trọng tâm và quan
trọng về mặt tự nhiên, xã hội, môi trường cũng như kinh tế đối với thành phố Tương Lai. 3 lOMoARcPSD| 58854646
Khu vực nghiên cứu - Khu trung tâm của thành phố là trái tim của thành phố Tương
Lai. Nó mang giá trị lịch sử và là nơi thu hút khách du lịch. Tuy nhiên khu vực này lại
đang bị xuống cấp trầm trọng cả về chất lượng sống lẫn chất lượng môi trường. Đây
là khu trung tâm tài chính (mặc dù nếu các ngân hàng ở thành phố tiếp tục tăng
trưởng như mong đợi trong tương lai thì các tòa nhà của các ngân hàng cũng sẽ không
đáp ứng được) và đây cũng là trung tâm của các hoạt động thương mại và công
nghiệp và thủ công nghiệp quy mô nhỏ (trong khu vực này các bạn có thể tìm thấy
các hoạt động bán buôn, nhiều cửa hàng, khách sạn, cửa hàng và rất nhiều người bán
hàng rong). Phần lớn các hoạt động kinh tế được diễn ra ở tầng trệt, còn các tầng
trên của công trình là dành cho chức năng ở. Các đơn vị ở tạo thành một vành đai
xung quanh khu vực di tích lịch sử. Các vấn đề bức xúc của trung tâm thành phố
Chất lượng của khu trung tâm thành phố bị xuống cấp trầm trọng. Các đơn vị nhà ở
có chất lượng thấp, phần lớn trong số đó không đáp ứng được tiêu chuẩn và cần
phải được nâng cấp, cải tạo. Một số nhà ở còn ở trong tình trạng bỏ không. Các
đường phố và toàn bộ khu vực trung tâm tràn ngập các hoạt động kinh tế chất lượng
thấp, nhiều người bán hàng rong xả rác đường. Một phần lớn lượng rác này vẫn còn
chưa được thu gom, do đó nó là nguồn thức ăn cho chuột và từ đây là khởi nguồn
những nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng. Điều này cũng gây cho khu trung tâm có
một hình ảnh xấu. Các doanh nghiệp, khối kinh doanh tài chính cũng như những người
lãnh đạo về mảng du lịch đã phản ánh rất nhiều lần lên ông chủ tịch, đồng thời họ
cũng nói rằng họ cảm thấy sự hiện diện của những người bán hàng rong trên hè phố
cũng góp phần làm tăng tỷ lệ tội phạm của khu vực. Nhưng trên tất cả những vấn đề
đó, khu trung tâm thành phố còn phải chịu sự tắc nghẽn giao thông, tiếng ồn và ô 4 lOMoARcPSD| 58854646
nhiễm quá mức. Các phương tiện giao thông đặc biệt là ô tô gây tắc nghẽn các phố,
chặn lối vào của các tòa nhà và khiến cho mặt đường phủ một lớp dầu xe. Khoảng
25% các xưởng thủ công nghiệp gây ra tiếng ồn và ô nhiễm. Xe cộ, người bán hàng
rong và người đi bộ thường xuyên bị xung đột với nhau. II. PHÂN TICH́ SWOT a. Điêm̉ manḥ
S1. Đã được chính quyền quan tâm đến và lên kế hoạch cải tạo lại vấn đề môi trường.
S2. 50% đất thuộc chính quyền.
S3. Dân cư đông đúc khoảng 40 000.
S4. Nằm ở vị trí chiến lược của thành phố Tương Lai.
S5. Có vị trí là trung tâm thành phố.
S6. Có nhiều khu di tích lịch sử. b. Điêm̉ yêú W1. Sự ô nhiễm
- Nguồn nước (ô nhiễm hồ nước trung tâm)
- Phần lớn rác thải sinh hoạt chưa được thu gom
- Khí thải từ các phương tiện giao thông và các khu công nghiệp
- Tiếng ồn do tắc nghẽn giao thông và hoạt động sản xuất công nghiệp
W2. Các hệ thống liên quan đến vấn đề xử lí rác thải từ các nhà máy chưa được xử lí hoàn toàn.
W3. Nguồn lực tài chính địa phương hạn chế.
W4. Ý thức người dân địa phương còn yếu kém
W5. Chưa có bản đồ quy hoạch. c. Cơ hôị
O1. Nhờ lợi thế có nhiều di tích lịch sử nên mở ra được các tour du lịch, tạo
ngân sách có thể được dùng để xây dựng hệ thống cấp/ thoát nước địa phương
và cải tạo nâng cấp đường phố.
O2. Chương trình đô thị tổng hợp của ngân hàng WB, sự ủng hộ và tài trợ của các
tổ chức quốc tế cung cấp nguồn tài chính để cải thiện các cơ sở hạ tầng đô thị,
bao gồm việc sửa chữa, cải tạo các hệ thống thoát nước, xử lí rác thải. Ngoài ra,
các tổ chức từ quốc tế có thể cung cấp kĩ thuật, đào tạo và hỗ trợ tư vấn để giúp
chính quyền địa phương.
O3. Có quỹ tài trợ dành cho việc lập quy hoạch từ các tổ chức quốc tế như
UNDP và các tổ chức viện trợ quốc tế.
O4. Có cơ hộp tiếp cận và thuyết phục các nhà tài trợ cung cấp 50% chi phí xây dựng. 5 lOMoARcPSD| 58854646
O5. Sự ủng hộ của nhà nước trong việc thử nghiệm dự án cải tạo và nâng cấp
tổng thể các tổ chức quốc tế như UNDP và tổ chức viện trợ quốc tế.
O6. Thúc đầy nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước cùng với đó là
xây dựng các doanh nghiệp và làm tăng năng suất lao động, nguồn thu nhập cho dân cư.
d. Môí đe doạ (thach́ thức):
T1. Vướng phải nhiều tranh chấp, xung đột với chủ sở hữu của những căn nhà
bỏ trống, bỏ hoang và chi phí tương đối cao.
T2. Tỷ lệ bệnh tật tăng cao (chuột và các loại côn trùng gây bệnh tràn lan do có
nguồn thức ăn từ bán hàng rong xả ra).
T3. Lượng lớn rác thải ra môi trường.
T4. Có sự ủng hộ từ các lãnh đạo tỉnh về việc bảo vệ môi trường hồ nước
nhưng không có việc bố trí ngân sách hoặc ban hành luật.
T5. Nhiều hệ thống cấp thoát nước và xử lý nước thải đã được xây dựng từ lâu,
hiện đang bị xuống cấp, rò rỉ hoặc tắc nghẽn, làm tăng nguy cơ ngập lụt và ô nhiễm.
T6. Thời gian đề nghị và yêu cầu hỗ trợ từ các chính quyền trung ương giao cho
ngân sách địa phương mất khá lâu (từ 1-1,5 năm).
T7. Chính quyền khu vực dễ gây ra sự phụ thuộc và mất nhiều thời gian nếu dựa
vào các nhà đầu tư bên ngoài quá nhiều ( các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ , nhà nước,…)
III. XÂY DỰNG VÀ XAĆ ĐỊNH CAĆ CHIẾN LƯỢC ƯU TIÊN.
3.1. Xây dựng cać chiêń lược từ phân tich́ S.W.O.T T – THÁCH THỨC O – CƠ HỘI T1. Vướng phải nhiều
O1. Nhờ lợi thế có nhiều di tranh chấp, xung đột với
tích lịch sử nên mở ra chủ sở hữu của những căn
được các tour du lịch, tạo nhà bỏ trống, bỏ
ngân sách có thể được hoang và chi phí tương đối
dùng để xây dựng hệ cao.
thống cấp/ thoát nước địa
phương và cải tạo nâng T2. Tỷ lệ bệnh tật tăng cấp đường phố. cao (chuột và các
O2. Chương trình đô thị loại côn trùng gây
tổng hợp của ngân hàng
bệnh tràn lan do có nguồn
WB, sự ủng hộ và tài trợ
thức ăn từ bán hàng rong xả ra). 6 lOMoARcPSD| 58854646 SWOT
của các tổ chức quốc tế T3. Lượng lớn rác thải ra
cung cấp nguồn tài chính môi trường.
để cải thiện các cơ sở hạ T4. Có sự ủng hộ từ các
tầng đô thị, bao gồm việc lãnh đạo tỉnh về việc bảo
sửa chữa, cải tạo các hệ vệ môi trường hồ nước
thống thoát nước, xử lí nhưng không có việc bố trí
rác thải. Ngoài ra, các tổ ngân sách hoặc ban hành
chức từ quốc tế có thể luật.
cung cấp kĩ thuật, đào tạo T5. Nhiều hệ thống cấp
và hỗ trợ tư vấn để giúp
chính quyền địa phương.
thoát nước và xử lý nước
thải đã được xây dựng từ
O3. Có quỹ tài trợ dành lâu, hiện đang bị xuống
cho việc lập quy hoạch từ cấp, rò rỉ hoặc tắc nghẽn,
các tổ chức quốc tế như làm tăng nguy cơ ngập lụt
UNDP và các tổ chức viện và ô nhiễm. trợ quốc tế.
T6. Thời gian đề nghị và
O4. Có cơ hộp tiếp cận và yêu cầu hỗ trợ từ các
thuyết phục các nhà tài chính quyền trung ương
trợ cung cấp 50% chi phí giao cho ngân sách địa xây dựng.
phương mất khá lâu (từ
O5. Sự ủng hộ của nhà 1-1,5 năm).
nước trong việc thử T7. Chính quyền khu vực
nghiệm dự án cải tạo và dễ gây ra sự phụ thuộc và
nâng cấp tổng thể các tổ mất nhiều thời gian nếu
chức quốc tế như UNDP dựa vào các nhà đầu tư
và tổ chức viện trợ quốc bên ngoài quá nhiều ( các tế.
tổ chức quốc tế, tổ chức
O6. Thúc đầy nền kinh tế, phi chính phủ , nhà
thu hút vốn đầu tư trong nước,…)
và ngoài nước cùng với đó là xây dựng các doanh nghiệp và làm tăng năng
suất lao động, nguồn thu nhập cho dân cư. S – ĐIỂM MẠNH
CÁC CHIẾN LƯỢC SO
CÁC CHIẾN LƯỢC ST
S1. Đã được chính 1. (S1,2+O3,4,2): Chiến lược 1. (S1+T1,3,4,5): Chiến
quyền quan tâm xây dựng chính sách cải lược giảm thiểu, hạn chế
đến và lên kế thiện môi trường:
rác thải ra môi trường:
hoạch cải tạo lại Từ sự hỗ trợ, tư vấn của các vấn đề
Do đã được sự quan tâm
môi tổ chức quốc tế lập ra các kế trường.
hoạch tổng thể để xây dựng từ chính quyền nhưng vốn 1 chính sách hợp
thấp nên cần có những kế 7 lOMoARcPSD| 58854646
S2. 50% đất thuộc lý cho việc cải tạo, hoàn hoạch tuyên truyền, giáo chính quyền. thiện môi trường.
dục tới cộng đồng dân cư S3. Dân cư đông 2. (S1,3+O5,2):
Chiến nhằm giảm thiểu lượng đúc khoảng 40
lược phát triển các nguồn rác thải ra môi trường, từ đ 000. lực: ó hạn chế bệnh dịch.
S4. Nằm ở vị trí Lợi dụng dân số đông đúc, 2.
(S6 +T1): Chiến lược
chiến lược của cùng sự quan tâm của các tổ quảng bá, thu hút đầu tư, thành phố
chức môi trường bên ngoài Tương hỗ trợ:
để đào tạo thêm cho nhân Lai.
Từ các giá trị về lịch sử-du viên những kinh nghiệm, S5 Có vị trí là trung
lịch, nhanh chóng huy động kiến thức phong phú tâm thành phố. S6 vốn hỗ vốn từ nhiều 3. (S3,4+O1,4,5): Chiến Có nhiều khu di
nguồn, ngoài ra tập trung
lược phát triển xã hội: tích lịch sử.. tạo nguồn dự trù
Với vị trí thuận lợi cùng 3.
(S3 + T3): Chiến lược
với các chính sách bảo vệ thực hiện tuyên tuyên
môi trường được ủng truyền người dân phân
hộ , từ đó người dân có loại rác thải tại nguồn. việc làm và có thêm thu
nhập, cải thiện chất 4. (S4,5 + T5): Chiến
lượng đời sống, nâng lược thay thế hệ thống cao ý thức.
cấp thoát nước đồng bộ
với hạ tầng giao thông

CÁC CHIẾN LƯỢC WO
CÁC CHIẾN LƯỢC WT W – ĐIỂM YẾU 1. (W1,2,3+O1,2,4): 1. (W1, W2 + T2):
W1. Sự ô nhiễm - Chiến lược nâng cao đời Nguồn nước (ô
Chiến lược thu gom và xử lý sống: rác thải: nhiễm hồ nước
Từ những sự ủng hộ từ
trung tâm) - Phần bên trong lẫn bên ngoài, Xây dựng những hệ thống
lớn rác thải sinh từ đó xây dựng, nâng cấp, thu gom rác thải và các khu
hoạt chưa được sửa sữa các hạ tầng kỹ xử lý rác thải cách xa khu
thu gom - Khí thải thuật, nâng cao chất trung tâm để tránh gây ô
từ các phương tiện lượng đời sống. nhiễm. Chú trọng vào giao thông và các
những nơi quan trọng như 2. (W3+O3,4,5): Chiến khu công nghiệp
khu du lịch và khu di tích
lược phát triển kinh tế: - Tiếng ồn do tắc nhằm giữ gìn cảnh qua.
nghẽn giao thông Tận dụng các cơ hội về Tập trung giải quyết vấn
và hoạt động sản nguồn vốn, cùng với ban đề rác thải ở những nơi có xuất công nghiệp
hành những quy định về lượng rác thải lớn là
bảo vệ môi trường (vd: những khu bán hàng rong,
W2. Các hệ thống đánh thuế cao khi sử dụng khu nhà ở, khu thủ công
liên quan đến vấn chất nhựa, nolon...) vừa nghiệp, trên đường
đề xử lí rác thải từ phát triển kinh tế vừa tạo phố, 8 lOMoARcPSD| 58854646
các nhà máy chưa động lực bảo vệ 2. (W1,2,3+T4,6): Chiến được xử lí hoàn môi trường.
lược ban hành luật: toàn
Tận dụng cơ hội để nhận Cùng với tình trang xuống
W3. Nguồn lực tài được 50% chi phí xây dựng cấp, môi trường ô nhiễm
chính địa phương từ các nhà tài trợ để xây trầm trọng tại khu trung hạn chế.
dựng các khu thương mại tâm thành phố với việc W4. Ý thức người
và dịch vụ, các khu công chưa ban hành luật, quy dân địa
nghiệp nhỏ hoặc khu chế định, phải tập chung phát phương còn
xuất... trên nguồn đất đai triển những quy định, pháp yếu kém sẵn có
luật liên quan đến các vấn
W6. Chưa có bản đồ 3. (W2,5 + O3): Chiến lược đề đang xảy ra (tình trạng quy hoạch.
lập ra 1 số quy hoạch phù xuống cấp của đường xá, ô
hợp với tiềm năng phát nhiễm...) triển của TP: 3. (W6 + T1):
Từ những vấn đề của thành Chiến lược cải tạo và nâng
phố kết hợp với quỹ hỗ cấp nhà ở, sử dựng nhà bỏ
trợ, lập ra các đồ án quy hoang.
hoạch phù hợp với địa phương.
Hỗ trợ cải tạo, nâng cấp
những đơn vị nhà ở xuống
cấp trầm trọng. Cần nêu ý
kiến với chính quyền về
mặt luật pháp để có thể có
quyền sử dụng đất, đặc
biệt là những ngôi nhà bỏ
hoang chưa được sử dụng hợp lý.
3.2. Trinh̀ bay,̀ phân tich́ cać chiêń lược ưu tiên.
- Chiến lược SO: Chiến lược xây dựng chính sách cải thiện môi trường.
- Chiến lược ST: Chiến lược thay thế hệ thống cấp thoát nước đồng bộ với hạ tầng giao thông.
- Chiến lược WO: Chiến lược phát triển kinh tế - Chiến lược WT: Chiến lược ban hành luật.
IV. PHÂN TICH́ THANH̀ PHÂǸ THAM GIA
4.1. Bang̉ phân tich́ thanh̀ phâǹ tham gia
Đặc điểm – Mối quan
Những tác động Thứ tự Tên nhóm tâm tiềm năng ưu tiên
Nhóm chịu tác động bởi quyết định/kế hoạch/dự án 9 lOMoARcPSD| 58854646 1. Các doanh - Lợi nhuận +/- nghiệp - Tăng cơ hội hợp tác
và phát triển bền vững - Xây dựng hình ảnh
và uy tín của doanh nghiệp - Tiết kiệm chi phí làm sạch MT 2. Cộng đồng dân - Giảm thiểu ô nhiễm -
môi trường, nâng cao sức khoẻ. - Tiện nghi và hạ tầng - Tránh được những
tiềm ẩn về bệnh dịch - Giữ gìn văn hoá và cảnh quan địa phương Nhóm chuyên gia
3. Phòng quản lý - Chất lượng giám sát + cấp nước
chất lượng nước , hạ tầng kĩ thuật cung cấp nước sạch - Các biện pháp kiểm soát trong trường hợp xảy ra tình trạng hỏng hóc - Hiệu suất và tiết kiệm năng lượng - Tuân thủ quy định và luật lệ 4. Phòng quản - Quy trình xử lý chất + chất thải rắn thải an toàn - Công tác phân loại, thu gom, vận chuyển, tái
sử dụng, tái chế, xử lý và
quản lý chất thải rắn sinh hoạt - Sức khỏe cộng đồng 10 lOMoARcPSD| 58854646 5.Phòng thương + - Chính sách về việc mại phân bổ tài chính
- Hình ảnh tích cực và uy tín
trong cộng đồng - Hỗ trợ cộng đồng
Nhóm lãnh đạo quản lý
6. Phòng quản lý môi - Kiểm soát ô nhiễm - trường - Bảo vệ duy trì và khôi phục hệ thống đa dạng sinh học - Hành động pháp lý và chính sách - Các quy hoạch và phát triển bền vững
7. Các tổ chức MT phi - Bảo vệ tài nguyên +/- chính phủ tự nhiên - Giáo dục và ý thức - Sức khoẻ cộng đồng
4.2. Ma trâṇ thanh̀ phâǹ tham gia
A, B, C, D là các TP tham gia quan trọng – Những người có thể có những ảnh hưởng đặc biệt tới dự án.
A- TPTG quan trọng của dự án nhưng ảnh hưởng ít (2, 1, 5) 11 lOMoARcPSD| 58854646
B- TPTG quan trọng và có ảnh hưởng cao tới dự án (3, 4) C- NHững
người có tác động lớn nhưng ít quan trọng (6)
D- Những người có tác động và cả tầm quan trọng đều thấp (7)
B. LÂP̣ KẾ HOACḤ HANH̀ ĐỘNG
I. CHOṆ LOC̣ VÂŃ ĐỀ
1.Thực trang̣ vâń đề:
- Tình trạng ô nhiễm nghiêm trọng:
+ Hồ nước của khu trung tâm thành phố đang bị ô nhiễm nặng nề, nước trong các
hồ có màu xám đục, bốc mùi hôi thối.
+ Rác thải, các chất hóa học và dầu mỡ từ công nghiệp, giao thông và các hoạt động
của cư dân đô thị đổ trực tiếp xuống các hồ nước, gây ô nhiễm nghiêm trọng.
+ Các loài thủy sinh như cá, thực vật thủy sinh trong hồ đang chết dần do thiếu oxy
và gia tăng các chất độc hại.
+ Nhiều người dân sống xung quanh các hồ nước phàn nàn về mùi hôi thối, côn trùng
sinh sôi, và không thể tham gia các hoạt động vui chơi, thể thao gần khu vực hồ nước.
2.Taị sao đây là vâńđề câǹ được giaỉ quyêt́ nhât?́
- Hồ nước chính của khu trung tâm ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng nguồn nước
của cư dân , có thể là nơi sinh ra vi khuẩn bệnh dịch ảnh hưởng đến thành phố và
cư dân xung quanh khi bị ô nhiêm.
- Là bộ mặt phản ánh chất lượng của thành phố có thể ảnh hưởng đến cảnh quan
khu vực trung tâm, thu hút đầu tư , khách du lịch , các hoạt động kinh tế khi đảm
bảo được chất lượng sạch sẽ thoáng đãng khi không bị ô nhiễm.
3.Vâń đề naỳ thuôc̣ về ai, Cơ quan hoặc cá nhân nào có trách nhiêṃ chinh́ trong
viêc̣ giaỉ quyêt́ vâń đề nay?̀
- Các thành phần tham gia là phòng quản lý cấp nước, phòng quản lý môi trường và
cộng động dân cư . Trách nhiệm chính sẽ thuộc về 2 phòng quản lý để đảm bảo cải
thiện và giải quyết các vấn đề gây ô nhiễm hồ nước tại khu trung tâm.
4. Vấn đề bất cập (bức xúc) này xảy ra trên phạm vi nào?
- Vấn đề ô nhiễm hệ thống hồ nước chính ở khu trung tâm thành phố xảy ra trên
phạm vi rộng, ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh của cộng đồng dân cư:
- Quy mô địa lý: Hồ nước lớn nằm chính giữa khu trung tâm thành phố. - Quy mô dân số:
+ Nhiều người dân sống xung quanh hồ nước bị ô nhiễm, ảnh hưởng trực tiếp đến
chất lượng sống của họ.
+ Tổng số dân cư sống trong khu trung tâm thành phố và chịu tác động của vấn đề ô
nhiễm hồ nước là rất lớn. 12 lOMoARcPSD| 58854646
-Quy mô kinh tế - xã hội:
+ Vấn đề ô nhiễm hồ nước ảnh hưởng đến nhiều lĩnh vực kinh tế, xã hội như du
lịch, giải trí, kinh doanh, bất động sản.
+ Các hoạt động kinh tế, văn hóa, thể thao liên quan tại hồ nước bị hạn chế và ảnh hưởng nghiêm trọng.
5. Tần suất xảy ra của vấn đề bất cập (bức xúc) này?
- Hiện đang diễn ra liên tục hàng ngày.
6.Vâń đề keó daì bao lâu?
- Kéo dài khoảng 5-7 năm trở lại đây,vấn đề chưa được giải quyết và gây nhiều khó khăn.
7.Thaí độ cuả những chủ thể liên quan đến vâń đề được xác định là như thế nao?̀
- Người dân bức xúc về vấn đề đang diễn ra trong thành phố về môi trường, họ yêu
cầu cần có bản kế hoạch để giải quyết các vấn đề về ô nhiễm môi trường trong khu trung tâm thành phố.
- Ban lãnh đạo, các phòng ban ngành đã nhận thức về vấn đề này những vẫn chưa
có giải pháp triển khai hợp lí.
- Các doanh nghiệp , chủ đầu tư cảm thấy bức xúc khi bị ảnh hưởng gián tiếp tới
kinh tế vì các vấn đề ô nhiễm môi trường.
8. Hâụ quả gì sẽ xaỷ ra nêú vấn đề không được giaỉ quyêt?́
- Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng: Nước trong hồ bị ô nhiễm có thể gây ra các
bệnh về da, tiêu hóa, thậm chí các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm.
- Tác động tiêu cực lên môi trường sinh thái:
+ Sự suy giảm chất lượng nước sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ sinh thái
các hồ nước lân cận, ảnh hưởng đến động, thực vật thủy sinh.
+ Có thể dẫn đến tình trạng cá chết hàng loạt, thảm họa sinh thái.
-Thiệt hại kinh tế và xã hội:
+ Các hoạt động kinh tế, du lịch, giải trí sẽ bị ảnh hưởng nặng nề.
+ Giá trị bất động sản xung quanh hồ nước cũng sẽ giảm mạnh.
+ Mất đi không gian sống, giải trí, thể thao của cộng đồng dân cư.
-Ảnh hưởng đến hình ảnh, uy tín của thành phố: Mất đi vẻ đẹp thơ mộng, trong
lành của hồ nước truyền thống.
Xać định vâń đề lâp̣ kế hoacḥ hanh̀ động la:̀ Ô nhiễm của hồ nước trung tâm thành phố.
II. CÂY PHÂN TICH́ VÂŃ ĐỀ CÂY VẤN ĐỀ: 13 lOMoARcPSD| 58854646
1. Suy giảm chất lượng 1. Ảnh hưởng đến sức 1. Giảm giá trị bất động sản nước hồ: khỏe cư dân: xung quanh hồ: -
Các chất ô nhiễm - Các chất độc hại và các - Tình trạng ô nhiễm
như chất hữu cơ, hóa vi sinh vật gây bệnh nước hồ khiến các khu vực
chất độc hại, kim loại trong nước hồ ô nhiễm xung quanh hồ mất đi sức hấp
nặng và các chất dinh gây ra các vấn đề sức dẫn, giá trị bất động sản trong
dưỡng làm suy giảm khỏe nghiêm trọng cho khu vực này sẽ giảm đáng kể. nghiêm trọng
chất cư dân sống gần hồ và 2. Giảm thu hút khách du lịch: lượng nước hồ.
những người sử dụng - Hình ảnh ô nhiễm, mất -
Mất khả năng sử nước hồ.
cảnh quan của hồ nước trung
dụng cho các mục đích 2. Mất cảnh quan, giá trị tâm sẽ làm giảm sức hấp dẫn
như cấp nước, tưới thẩm mỹ, giảm hoạt của thành phố đối với du
tiêu, công nghiệp hay động vui chơi, giải trí:
khách, ảnh hưởng nghiêm
các hoạt động giải trí - Tình trạng ô nhiễm trọng đến ngành du lịch địa thủy sinh.
nước hồ, sự gia tăng phương.
2. Phát triển quá mức tảo và các loài thủy sinh 3. Các doanh nghiệp, của tảo:
có hại khiến cho cảnh người đứng đầu về du lịch ít
- Sự gia tăng các chất quan xung quanh hồ trở hoặc không muốn đầu tư vào
dinh dưỡng (N, P) kích nên xấu xí, mất đi giá trị thành phố.
thích sự phát triển quá thẩm mỹ. 4.
Nghề nghiệp của 1 số bộ
mức của các loài tảo, 3. Ảnh hưởng đếnchất phận người đân không ổn định
dẫn đến hiện tượng lượng cuộc sống:
gây thu nhập thấp, chất lượng
"nở hoa tảo" gây mất - Sự ô nhiễm hồ nước cuộc sống gặp nhiều khó khăn.
cân bằng hệ sinh thái khu TT làm ảnh thủy vực. hưởngnghiêm trọng
3. Gia tăng các loài thủy đến chất lượng cuộc sinh có hại:
sống của cư dân ,từ sức
- Sự ô nhiễm nghiêm khỏe đến các hoạt động
trọng đã khuyến khích vui chơi giải trí.
sự phát triển của nhiều loài thủy sinh có hại
làm mất cân bằng hệ sinh thái.
Tác động đến xã
Tác động đến kinh tế
Tác động đến môi hội trường
Vấn đề: Sự ô nhiễm của hồ nước trung tâm Thành phố Tương Lai 14 lOMoARcPSD| 58854646
Chính quyền yếu kém
Các khu công nghiệp, Tài chính:
trong công tác quản doanh nghiệp địa
Cộng đồng chưa có (hạn chế) phương
được ý thức chung Quy Pháp luật: 1.Xả thải công nghiệp Dân địa Dân từ 1. Việc hoạch: và sinh hoạt: phươn g: khu thu thuế vực -Chất hữu cơ chưa lân phù hợp -Hóa chất độc hại cận: (thuế -Kim loại nặng cao), 1. Sự 1. Chưa 3. ý người dân phát 2.Nhà máy xử lý bị tự giác ý thức tự ý bán triển quá tải, trì trệ. thức kém, quá buôn hàng rong 4. Chưa về môi nhanh bán trên vỉa hè có trường của hàng vệ hồ. những xung thành rong văn bản quanh. 2. Sự phố: trên pháp phân bổ 2. Phụ vỉa hè -Quá luật, quy thuộc tài chính hồ tải cơ định cụ thể lớn vào cho các nưóc sở hạ về chính lĩnh vực chính làm tầng sách bảo vệ còn chưa quyền. rác xử môi đồng đều, thải lý nước trường. nguồn tài dồn ứ thải chính cho 5. Cán ven hồ bảo vệ -Sự bộ làm môi thiếu việc cho trường quy chính thấp, hoạch quyền thiếu không và kiểm kiến đượ thức, kinh c soát xả nghiệm quan tâm. thải thực tế. 2. Chưa 6. Thiếu có các đi những dự án, chính kế sách ưu hoạch tiên, phù khuyến hợp với tiềm 15 lOMoARcPSD| 58854646 năng khích nhằm phát giảm triển thiểu tác của động lên thành bề mặt hồ phố. nước. 3. Chưa có các dự án nâng cao, cải thiện tình trạng hồ nước, gây nhiều quan ngại cho cư dân TP
III. XAĆ ĐỊNH MUC̣ TIÊU
3.1. Muc̣ tiêu chung (viêñ canh,̉ muc̣ đích)
Giảm thiểu ô nhiễm của hồ nước trung tâm thành phố Tương Lai và cải thiện chất lượng đường phố.
3.2. Cać muc̣ tiêu cụ thể (phân tich́
S.M.A.R.T cho từng mục tiêu (Nhoḿ
trưởng tông̉ hợp cać
muc̣ tiêu cụ thể từ cać thanh̀ viên trong nhóm vaò
bang̉ sau theo hướng dân,̃
,môĩ cá nhân nghiên cứu và đề xuât́ tố ithiểu1 muc̣ tiêu cụ thê)̉
MUC̣ TIÊU CỤ THỂ
THỜI GIAN THỰC HIÊṆ TT 1
Muc̣ tiêu 1 (Nguyễn Hà Uyên)
Thu hút vốn đầu tư 200 triệu đồng từ các
doanh nghiệp tư nhân vào việc sửa chữa
hệ thống xử lý hồ nước trong 1 năm 1 năm 16 lOMoARcPSD| 58854646 2
Muc̣ tiêu 2 (Phạm Thành Tới)
Cảii thiện khôi phục hệ sinh thái hồ nước 1 năm 3
Mục tiêu 3 ( Kiều Vũ Duy)
Giải quyết tình trạng bạn hàng rong trên
hè phố và khu vực ven hồ 6 tháng 4
Mục tiêu 4 (Mai Tuấn Minh)
Giải quyết vấn đề ô nhiễm trên và dưới hồ 1 năm 5
Mục tiêu 5 (Trần Anh Tuấn)
Nâng cao ý thức cá nhân của người dân bảo vệ môi trường. 1 năm
PHÂǸ LAM̀ CÁ NHÂN
Phân tich́ S.M.A.R.T cho muc̣ tiêu đã xać định:
Sinh viên: Nguyễn Hà Uyên – MSV: 2051080216
Muc̣ tiêu: Thu hút vốn đầu tư 200 triệu từ các doanh nghiệp tư nhân vào việc sửa
chữa hệ thống xử lý hồ nước trong 1 năm.
Bảng phân tích SMART:
Tiêu chí S (cụ thể):
- Thu hút đầu tư từ các các công ty lớn trong khu vực liên quan đến xử lý
nước, môi trường, xây dựng vào việc sửa chữa hệ thống xử lý nước thải vẫn
còn tương đối lạc hậu trong khu Trung Tâm.
- Nâng cấp công nghệ xử lý nước thải trong hồ.
● Tiêu chí M (định lượng) :
- Mục tiêu tăng 50% ngân sách cho việc cải tạo hệ thống xử lý hồ nước của Trung Tâm.
- Theo dõi số tiền thu hút được từ các doanh nghiệp tư nhân: thông qua các
hợp đồng và giao dịch tài chính.
+ Đánh giá tiến độ thu hút vốn theo từng quý, nửa năm hoặc cả năm.
- Theo dõi tỷ lệ hoàn thành dự án sửa chữa hệ thống xử lý hồ nước:
+ Tỷ lệ hoàn thành các giai đoạn công việc
+ Tỷ lệ hoàn thành so với tiến độ dự kiến theo kế hoạch.
+ Tỷ lệ hoàn thành so với ngân sách và vốn đầu tư.
- Các chỉ số đánh giá hiệu quả dự án: 17 lOMoARcPSD| 58854646
+ Số lượng doanh nghiệp tham gia đầu tư.
+ Tỷ lệ hài lòng của doanh nghiệp tham gia đầu tư.
+ Mức độ cải thiện chất lượng nước sau khi sửa chữa +
Phản hồi và đánh giá của người dân về chất lượng nước
● Tiêu chí A (Tính khả thi):
- Mục tiêu thu hút 200 triệu có thể đạt được dựa trên phân tích nhu cầu và
khả năng tài chính của các doanh nghiệp tư nhân trong khu TT.
- Đây là vấn đề được các nhà lãnh đạo quan tâm và đang lên kế hoạch thu hút
vốn hỗ trợ trong vòng 1 năm nên có tính khả thi thực hiện.
● Tiêu chí R (phù hợp):
- Vấn đề sửa chữa hệ thống xử lý hồ nước là rất cần thiết và phù hợp với nhu cầu của cộng đồng.
- Việc thu hút vốn đầu tư từ các doanh nghiệp tư nhân là phương án hợp lý
để bổ sung nguồn tài chính cho dự án.
● Tiêu chí T (có thời hạn):
- Thời gian thu hút vốn đầu tư:
Mục tiêu là thu hút đủ 200 triệu trong vòng 4 tháng.
- Chia thời gian thành các giai đoạn:
+ Tháng 1-2: Tiếp cận và vận động 10 doanh nghiệp lớn.
+ Tháng 3-4: Hoàn tất các thủ tục pháp lý, ký kết hợp đồng.
- Thời gian hoàn thành dự án sửa chữa:
+ Mục tiêu hoàn thành 100% dự án trong vòng 8 tháng.
- Chia dự án thành các giai đoạn với các cột mốc cụ thể:
+ Tháng 4-5: Lập kế hoạch và thiết kế.
+ Tháng 6-9: Thi công sửa chữa.
+ Tháng 9-10: Nghiệm thu, kiểm tra chất lượng.
+ Tháng 11-12: Vận hành và bàn giao.
- Theo dõi và đánh giá tiến độ mỗi tháng.
- Đánh giá trung gian vào cuối quý 2 và cuối năm.
- Tổng kết và báo cáo kết quả sau khi kết thúc dự án. IV. PHÂN TICH́ ĐỐI LỰC Lực đẩy Lực cản 18