



















Preview text:
  lOMoARcPSD| 58854646       lOMoARcPSD| 58854646
BỘ XÂY DỰNG 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI 
KHOA QUẢN LÝ ĐÔ THỊ 
MÔN HỌC: QUY HOẠCH CHIẾN LƯỢC 
Đề tài: Lập kế hoạch hành động về vấn đề môi trường 
xuống cấp và sự ô nhiễm của hồ nước trung tâm thành phố.  GVHD 
Th.S Phạm Thị Thanh Mừng  SVTH  Nguyễn Hà Uyên  2051080216  Kiều Vũ Duy  2051080041  Phạm Thành Tới  2151080302  Trần Anh Tuấn  2151080311  Mai Tuấn Minh  2256030033    1      lOMoARcPSD| 58854646 MỤCLỤC 
PHÂǸ LAM̀ NHOḾ ............................................................................................3  A. XÂY DỰNG CHIÊŃ  
LƯỢC......................................................................................3  I. BÔÍ CANH̉  THỰC TRANG,̣  XAĆ ĐỊNH VẤN  ĐỀ CÂǸ  GIAỈ 
QUYÊT.́ .........................3  II. PHÂN TICH́
 SWOT.............................................................................................5 
III. XÂY DỰNG VÀ XAĆ ĐỊNH CAĆ CHIÊŃ  LƯỢC ƯU 
TIÊN......................................6  IV. PHÂN TICH́  THANH̀  PHÂǸ THAM 
GIA...............................................................9 
B. LÂP̣ KẾ HOACḤ HANH̀  
ĐỘNG..............................................................................11  I. CHOṆ LOC̣ VÂŃ
 ĐỀ......................................................................................... 11  II. CÂY PHÂN TICH́  VÂŃ
 ĐỀ.................................................................................13 
III. XAĆ ĐỊNH MUC̣ TIÊU.....................................................................................15 
PHÂǸ LAM̀ CÁ NHÂN......................................................................................15 
Sinh viên: Nguyễn Hà Uyên – MSV: 2051080216................................................ 16 
Sinh viên: Phạm Thành Tới – MSV: 2151080302.................................................24 
Sinh viên: Kiều Vũ Duy – MSV: 205108041.........................................................35 
Sinh viên: Mai Tuấn Minh – MSV: 2256030033...................................................42 
Sinh viên : Trần Anh Tuấn-2151080311 
49 BAÌ TÂP̣ THỰC HANH̀   
LÂP̣ KẾ HOACḤ HANH̀ ĐỘNG 
Đề tai:̀ Lập kế hoạch hành động về vấn đề môi trường xuống cấp và sự ô nhiễm 
của hồ nước trung tâm thành phố.   
❖ PHÂǸ LAM̀ NHOḾ 
A. XÂY DỰNG CHIÊŃ LƯỢC 
I. BÔÍ CANH̉ THỰC TRANG,̣ XAĆ ĐỊNH VẤN ĐỀ CÂǸ GIAỈ QUYÊT.́ 
1. Bối cảnh thực trạng: 
Bối cảnh được lấy để làm bài tập dựa trên một tình huống của một thành phố có 
thực. Tên và một số số liệu được chỉnh sửa để phù hợp với mục tiêu của bài tập.  2      lOMoARcPSD| 58854646
Phần tóm tắt sẽ được cung cấp để chúng ta có thể tìm hiểu kỹ hơn về thành phố. 
Thành phố Tương Lai có số dân 450 ngàn người, tốc độ tăng dân số là 2,9%/năm. 
Chính quyền thành phố có quyền quyết định mức thuế đất cũng như cho thuê đất 
thuộc quyền quản lý của chính quyền địa phương. Tất cả các vùng đất trống, để 
hoang là đất do chính quyền quản lý, một số vùng là đất quốc phòng. 
Thành phố phải đối mặt với rất nhiều vấn đề, nhưng ông chủ tịch sau khi thảo luận 
với các cố vấn đã quyết định là tập trung vào giải quyết hai vấn đề chính của thành 
phố - khu vực trung tâm của thành phố với những vấn đề bức xúc về môi trường 
xuống cấp, kinh tế kém phát triển và chất lượng nhà ở, và khu vực phía bắc của thành 
phố (khu vực Bắc Đô) với việc phát triển tự phát, một khu vực hầu như không có hệ 
thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ và điều kiện chăm sóc y tế rất kém. 
2. Vấn đề cần giải quyết: 
-Vấn đề chính cần chú ý: Môi trường xuống cấp của đường phố và sự ô nhiễm của 
hồ nước trung tâm thành phố. 
Ông chủ tịch quan tâm đến việc phát triển cả thành phố Tương Lai nhưng ông lại bị 
thuyết phục bởi những vấn đề đáng quan tâm gần đây rằng những cách tiếp cận mới 
sẽ được tập trung ở hai khu vực liền kề sát cạnh nhau của khu trung tâm thành phố 
(mỗi khu có những đặc điểm tự nhiên và vấn đề bức xúc khác nhau), khu Bắc Đô và 
khu trung tâm của thành phố. Khu Bắc Đô mới được lập bản đồ trong thời gian gần 
đây; trên nguyên tắc khu vực này đã được nhất trí là để dành cho việc cải tạo chứ 
không phải bị phá bỏ, nhưng chưa có bản quy hoạch nào được lập để xem rằng khu 
vực này sẽ phát triển như thế nào. Dân số của cả hai khu vực là khoảng 40 ngàn 
người. Ông chủ tịch nhận thấy rằng cả hai khu vực này giữ vai trò trọng tâm và quan 
trọng về mặt tự nhiên, xã hội, môi trường cũng như kinh tế đối với thành phố Tương  Lai.  3      lOMoARcPSD| 58854646  
Khu vực nghiên cứu - Khu trung tâm của thành phố là trái tim của thành phố Tương 
Lai. Nó mang giá trị lịch sử và là nơi thu hút khách du lịch. Tuy nhiên khu vực này lại 
đang bị xuống cấp trầm trọng cả về chất lượng sống lẫn chất lượng môi trường. Đây 
là khu trung tâm tài chính (mặc dù nếu các ngân hàng ở thành phố tiếp tục tăng 
trưởng như mong đợi trong tương lai thì các tòa nhà của các ngân hàng cũng sẽ không 
đáp ứng được) và đây cũng là trung tâm của các hoạt động thương mại và công 
nghiệp và thủ công nghiệp quy mô nhỏ (trong khu vực này các bạn có thể tìm thấy 
các hoạt động bán buôn, nhiều cửa hàng, khách sạn, cửa hàng và rất nhiều người bán 
hàng rong). Phần lớn các hoạt động kinh tế được diễn ra ở tầng trệt, còn các tầng 
trên của công trình là dành cho chức năng ở. Các đơn vị ở tạo thành một vành đai 
xung quanh khu vực di tích lịch sử. Các vấn đề bức xúc của trung tâm thành phố 
Chất lượng của khu trung tâm thành phố bị xuống cấp trầm trọng. Các đơn vị nhà ở 
có chất lượng thấp, phần lớn trong số đó không đáp ứng được tiêu chuẩn và cần 
phải được nâng cấp, cải tạo. Một số nhà ở còn ở trong tình trạng bỏ không. Các 
đường phố và toàn bộ khu vực trung tâm tràn ngập các hoạt động kinh tế chất lượng 
thấp, nhiều người bán hàng rong xả rác đường. Một phần lớn lượng rác này vẫn còn 
chưa được thu gom, do đó nó là nguồn thức ăn cho chuột và từ đây là khởi nguồn 
những nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng. Điều này cũng gây cho khu trung tâm có 
một hình ảnh xấu. Các doanh nghiệp, khối kinh doanh tài chính cũng như những người 
lãnh đạo về mảng du lịch đã phản ánh rất nhiều lần lên ông chủ tịch, đồng thời họ 
cũng nói rằng họ cảm thấy sự hiện diện của những người bán hàng rong trên hè phố 
cũng góp phần làm tăng tỷ lệ tội phạm của khu vực. Nhưng trên tất cả những vấn đề 
đó, khu trung tâm thành phố còn phải chịu sự tắc nghẽn giao thông, tiếng ồn và ô  4      lOMoARcPSD| 58854646
nhiễm quá mức. Các phương tiện giao thông đặc biệt là ô tô gây tắc nghẽn các phố, 
chặn lối vào của các tòa nhà và khiến cho mặt đường phủ một lớp dầu xe. Khoảng 
25% các xưởng thủ công nghiệp gây ra tiếng ồn và ô nhiễm. Xe cộ, người bán hàng 
rong và người đi bộ thường xuyên bị xung đột với nhau.   II. PHÂN TICH́ SWOT  a. Điêm̉ manḥ 
S1. Đã được chính quyền quan tâm đến và lên kế hoạch cải tạo lại vấn đề môi  trường. 
S2. 50% đất thuộc chính quyền. 
S3. Dân cư đông đúc khoảng 40 000. 
S4. Nằm ở vị trí chiến lược của thành phố Tương Lai. 
S5. Có vị trí là trung tâm thành phố. 
S6. Có nhiều khu di tích lịch sử.  b. Điêm̉ yêú  W1. Sự ô nhiễm 
- Nguồn nước (ô nhiễm hồ nước trung tâm) 
- Phần lớn rác thải sinh hoạt chưa được thu gom 
- Khí thải từ các phương tiện giao thông và các khu công nghiệp 
- Tiếng ồn do tắc nghẽn giao thông và hoạt động sản xuất công nghiệp 
W2. Các hệ thống liên quan đến vấn đề xử lí rác thải từ các nhà máy chưa được  xử lí hoàn toàn. 
W3. Nguồn lực tài chính địa phương hạn chế. 
W4. Ý thức người dân địa phương còn yếu kém 
W5. Chưa có bản đồ quy hoạch.  c. Cơ hôị 
O1. Nhờ lợi thế có nhiều di tích lịch sử nên mở ra được các tour du lịch, tạo 
ngân sách có thể được dùng để xây dựng hệ thống cấp/ thoát nước địa phương 
và cải tạo nâng cấp đường phố. 
O2. Chương trình đô thị tổng hợp của ngân hàng WB, sự ủng hộ và tài trợ của các 
tổ chức quốc tế cung cấp nguồn tài chính để cải thiện các cơ sở hạ tầng đô thị, 
bao gồm việc sửa chữa, cải tạo các hệ thống thoát nước, xử lí rác thải. Ngoài ra, 
các tổ chức từ quốc tế có thể cung cấp kĩ thuật, đào tạo và hỗ trợ tư vấn để giúp 
chính quyền địa phương. 
O3. Có quỹ tài trợ dành cho việc lập quy hoạch từ các tổ chức quốc tế như 
UNDP và các tổ chức viện trợ quốc tế. 
O4. Có cơ hộp tiếp cận và thuyết phục các nhà tài trợ cung cấp 50% chi phí xây  dựng.  5      lOMoARcPSD| 58854646
O5. Sự ủng hộ của nhà nước trong việc thử nghiệm dự án cải tạo và nâng cấp 
tổng thể các tổ chức quốc tế như UNDP và tổ chức viện trợ quốc tế. 
O6. Thúc đầy nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước cùng với đó là 
xây dựng các doanh nghiệp và làm tăng năng suất lao động, nguồn thu nhập cho  dân cư.   
d. Môí đe doạ (thach́ thức): 
T1. Vướng phải nhiều tranh chấp, xung đột với chủ sở hữu của những căn nhà 
bỏ trống, bỏ hoang và chi phí tương đối cao. 
T2. Tỷ lệ bệnh tật tăng cao (chuột và các loại côn trùng gây bệnh tràn lan do có 
nguồn thức ăn từ bán hàng rong xả ra). 
T3. Lượng lớn rác thải ra môi trường. 
T4. Có sự ủng hộ từ các lãnh đạo tỉnh về việc bảo vệ môi trường hồ nước 
nhưng không có việc bố trí ngân sách hoặc ban hành luật. 
T5. Nhiều hệ thống cấp thoát nước và xử lý nước thải đã được xây dựng từ lâu, 
hiện đang bị xuống cấp, rò rỉ hoặc tắc nghẽn, làm tăng nguy cơ ngập lụt và ô  nhiễm. 
T6. Thời gian đề nghị và yêu cầu hỗ trợ từ các chính quyền trung ương giao cho 
ngân sách địa phương mất khá lâu (từ 1-1,5 năm). 
T7. Chính quyền khu vực dễ gây ra sự phụ thuộc và mất nhiều thời gian nếu dựa 
vào các nhà đầu tư bên ngoài quá nhiều ( các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính  phủ , nhà nước,…) 
III. XÂY DỰNG VÀ XAĆ ĐỊNH CAĆ CHIẾN LƯỢC ƯU TIÊN.   
3.1. Xây dựng cać chiêń lược từ phân tich́ S.W.O.T    T – THÁCH THỨC  O – CƠ HỘI  T1. Vướng phải nhiều 
O1. Nhờ lợi thế có nhiều di tranh chấp, xung đột với 
tích lịch sử nên mở ra chủ sở hữu của những căn 
được các tour du lịch, tạo nhà bỏ trống, bỏ 
ngân sách có thể được hoang và chi phí tương đối 
dùng để xây dựng hệ cao. 
thống cấp/ thoát nước địa 
phương và cải tạo nâng T2. Tỷ lệ bệnh tật tăng  cấp đường phố.  cao (chuột và  các
O2. Chương trình đô thị  loại  côn trùng gây 
tổng hợp của ngân hàng 
bệnh tràn lan do có nguồn 
WB, sự ủng hộ và tài trợ 
thức ăn từ bán hàng rong  xả ra).    6      lOMoARcPSD| 58854646 SWOT 
 của các tổ chức quốc tế T3. Lượng lớn rác thải ra 
cung cấp nguồn tài chính môi trường. 
để cải thiện các cơ sở hạ T4. Có sự ủng hộ từ các 
tầng đô thị, bao gồm việc lãnh đạo tỉnh về việc bảo 
sửa chữa, cải tạo các hệ vệ môi trường hồ nước 
thống thoát nước, xử lí nhưng không có việc bố trí 
rác thải. Ngoài ra, các tổ ngân sách hoặc ban hành 
chức từ quốc tế có thể luật. 
cung cấp kĩ thuật, đào tạo T5. Nhiều hệ thống cấp 
và hỗ trợ tư vấn để giúp 
chính quyền địa phương. 
thoát nước và xử lý nước 
thải đã được xây dựng từ 
O3. Có quỹ tài trợ dành lâu, hiện đang bị xuống 
cho việc lập quy hoạch từ cấp, rò rỉ hoặc tắc nghẽn, 
các tổ chức quốc tế như làm tăng nguy cơ ngập lụt 
UNDP và các tổ chức viện và ô nhiễm.  trợ quốc tế. 
T6. Thời gian đề nghị và 
O4. Có cơ hộp tiếp cận và yêu cầu hỗ trợ từ các 
thuyết phục các nhà tài chính quyền trung ương 
trợ cung cấp 50% chi phí giao cho ngân sách địa  xây dựng. 
phương mất khá lâu (từ 
O5. Sự ủng hộ của nhà 1-1,5 năm). 
nước trong việc thử T7. Chính quyền khu vực 
nghiệm dự án cải tạo và dễ gây ra sự phụ thuộc và 
nâng cấp tổng thể các tổ mất nhiều thời gian nếu 
chức quốc tế như UNDP dựa vào các nhà đầu tư 
và tổ chức viện trợ quốc bên ngoài quá nhiều ( các  tế. 
tổ chức quốc tế, tổ chức 
O6. Thúc đầy nền kinh tế, phi chính phủ , nhà 
thu hút vốn đầu tư trong nước,…) 
và ngoài nước cùng với đó  là xây dựng các doanh  nghiệp và làm tăng năng 
suất lao động, nguồn thu  nhập cho dân cư.  S – ĐIỂM MẠNH 
CÁC CHIẾN LƯỢC SO 
CÁC CHIẾN LƯỢC ST 
S1. Đã được chính 1. (S1,2+O3,4,2): Chiến lược 1. (S1+T1,3,4,5): Chiến 
quyền quan tâm xây dựng chính sách cải lược giảm thiểu, hạn chế 
đến và lên kế thiện môi trường: 
rác thải ra môi trường: 
hoạch cải tạo lại Từ sự hỗ trợ, tư vấn của các  vấn  đề
Do đã được sự quan tâm   
môi tổ chức quốc tế lập ra các kế  trường. 
hoạch tổng thể để xây dựng từ chính quyền nhưng vốn  1 chính sách hợp 
thấp nên cần có những kế  7      lOMoARcPSD| 58854646  
S2. 50% đất thuộc lý cho việc cải tạo, hoàn hoạch tuyên truyền, giáo  chính quyền.  thiện môi trường. 
dục tới cộng đồng dân cư  S3. Dân cư đông 2.  (S1,3+O5,2): 
Chiến nhằm giảm thiểu lượng  đúc khoảng 40 
lược phát triển các nguồn rác thải ra môi trường, từ  đ 000.  lực:  ó hạn chế bệnh dịch. 
S4. Nằm ở vị trí Lợi dụng dân số đông đúc, 2. 
(S6 +T1): Chiến lược 
chiến lược của cùng sự quan tâm của các tổ quảng bá, thu hút đầu tư,  thành phố
chức môi trường bên ngoài   Tương  hỗ trợ: 
để đào tạo thêm cho nhân  Lai. 
Từ các giá trị về lịch sử-du  viên những kinh nghiệm,  S5 Có vị trí là trung 
lịch, nhanh chóng huy động  kiến thức phong phú  tâm thành phố. S6  vốn hỗ vốn từ nhiều  3.  (S3,4+O1,4,5): Chiến  Có nhiều khu di 
nguồn, ngoài ra tập trung 
lược phát triển xã hội:  tích lịch sử..  tạo nguồn dự trù 
Với vị trí thuận lợi cùng 3. 
(S3 + T3): Chiến lược 
với các chính sách bảo vệ thực hiện tuyên tuyên 
môi trường được ủng truyền người dân phân 
hộ , từ đó người dân có loại rác thải tại nguồn.  việc làm và có thêm thu 
nhập, cải thiện chất 4.  (S4,5 + T5): Chiến 
lượng đời sống, nâng lược thay thế hệ thống  cao ý thức. 
cấp thoát nước đồng bộ 
với hạ tầng giao thông 
 CÁC CHIẾN LƯỢC WO 
CÁC CHIẾN LƯỢC WT  W – ĐIỂM YẾU  1.  (W1,2,3+O1,2,4):  1. (W1, W2 + T2): 
W1. Sự ô nhiễm - Chiến lược nâng cao đời  Nguồn nước (ô 
Chiến lược thu gom và xử lý  sống:  rác thải:  nhiễm hồ nước 
Từ những sự ủng hộ từ 
trung tâm) - Phần bên trong lẫn bên ngoài, Xây dựng những hệ thống 
lớn rác thải sinh từ đó xây dựng, nâng cấp, thu gom rác thải và các khu 
hoạt chưa được sửa sữa các hạ tầng kỹ xử lý rác thải cách xa khu 
thu gom - Khí thải thuật, nâng cao chất trung tâm để tránh gây ô 
từ các phương tiện lượng đời sống.  nhiễm. Chú trọng vào  giao thông và các 
những nơi quan trọng như  2.  (W3+O3,4,5): Chiến  khu công nghiệp 
khu du lịch và khu di tích 
lược phát triển kinh tế:  - Tiếng ồn do tắc  nhằm giữ gìn cảnh qua. 
nghẽn giao thông Tận dụng các cơ hội về Tập trung giải quyết vấn 
và hoạt động sản nguồn vốn, cùng với ban đề rác thải ở những nơi có  xuất công nghiệp 
hành những quy định về lượng rác thải lớn là 
bảo vệ môi trường (vd: những khu bán hàng rong, 
W2. Các hệ thống đánh thuế cao khi sử dụng khu nhà ở, khu thủ công 
liên quan đến vấn chất nhựa, nolon...) vừa nghiệp, trên đường 
đề xử lí rác thải từ phát triển kinh tế vừa tạo phố,  8      lOMoARcPSD| 58854646
các nhà máy chưa động lực  bảo vệ 2.  (W1,2,3+T4,6): Chiến  được xử lí hoàn    môi trường. 
lược ban hành luật:  toàn 
Tận dụng cơ hội để nhận Cùng với tình trang xuống 
W3. Nguồn lực tài được 50% chi phí xây dựng cấp, môi trường ô nhiễm 
chính địa phương từ các nhà tài trợ để xây trầm trọng tại khu trung  hạn chế. 
dựng các khu thương mại tâm thành phố với việc  W4. Ý thức người 
và dịch vụ, các khu công chưa ban hành luật, quy  dân  địa
nghiệp nhỏ hoặc khu chế định, phải tập chung phát    phương còn 
xuất... trên nguồn đất đai triển những quy định, pháp  yếu kém  sẵn có 
luật liên quan đến các vấn 
W6. Chưa có bản đồ 3. (W2,5 + O3): Chiến lược đề đang xảy ra (tình trạng  quy hoạch. 
lập ra 1 số quy hoạch phù xuống cấp của đường xá, ô 
hợp với tiềm năng phát nhiễm...)  triển của TP:  3.  (W6 + T1): 
Từ những vấn đề của thành Chiến lược cải tạo và nâng 
phố kết hợp với quỹ hỗ cấp nhà ở, sử dựng nhà bỏ 
trợ, lập ra các đồ án quy hoang. 
hoạch phù hợp với địa  phương. 
Hỗ trợ cải tạo, nâng cấp 
những đơn vị nhà ở xuống 
cấp trầm trọng. Cần nêu ý 
kiến với chính quyền về 
mặt luật pháp để có thể có 
quyền sử dụng đất, đặc 
biệt là những ngôi nhà bỏ 
hoang chưa được sử dụng  hợp lý.   
3.2. Trinh̀ bay,̀ phân tich́ cać chiêń lược ưu tiên. 
- Chiến lược SO: Chiến lược xây dựng chính sách cải thiện môi trường. 
- Chiến lược ST: Chiến lược thay thế hệ thống cấp thoát nước đồng bộ với hạ  tầng giao thông. 
- Chiến lược WO: Chiến lược phát triển kinh tế -  Chiến lược WT: Chiến  lược ban hành luật. 
IV. PHÂN TICH́ THANH̀ PHÂǸ THAM GIA   
4.1. Bang̉ phân tich́ thanh̀ phâǹ tham gia 
Đặc điểm – Mối quan 
Những tác động Thứ tự  Tên nhóm  tâm  tiềm năng  ưu tiên 
Nhóm chịu tác động bởi quyết định/kế hoạch/dự án      9      lOMoARcPSD| 58854646  1.  Các  doanh -  Lợi nhuận  +/-    nghiệp  -  Tăng cơ hội hợp tác 
và phát triển bền vững  -  Xây dựng hình ảnh 
và uy tín của doanh nghiệp  - Tiết kiệm chi phí làm  sạch MT  2. Cộng đồng dân  -  Giảm thiểu ô nhiễm  -    cư 
môi trường, nâng cao sức  khoẻ.  -  Tiện nghi và hạ tầng  -  Tránh được những 
tiềm ẩn về bệnh dịch  -  Giữ gìn văn hoá và  cảnh quan địa phương  Nhóm chuyên gia 
3. Phòng quản lý -  Chất lượng giám sát  +    cấp nước 
chất lượng nước , hạ  tầng kĩ thuật cung cấp  nước sạch  -  Các biện pháp kiểm  soát trong trường hợp  xảy ra tình trạng hỏng  hóc  -  Hiệu suất và tiết  kiệm năng lượng  -  Tuân thủ quy định  và  luật lệ  4. Phòng quản  lý -  Quy trình xử lý chất  +    chất thải rắn  thải an toàn  -  Công tác phân loại,  thu gom, vận chuyển, tái 
sử dụng, tái chế, xử lý và 
quản lý chất thải rắn sinh  hoạt  -  Sức khỏe cộng đồng  10      lOMoARcPSD| 58854646 5.Phòng thương  +     -  Chính sách về việc  mại  phân bổ tài chính     
- Hình ảnh tích cực và uy tín 
trong cộng đồng - Hỗ trợ    cộng đồng 
Nhóm lãnh đạo quản lý   
6. Phòng quản lý môi -  Kiểm soát ô nhiễm  -    trường  -  Bảo vệ duy trì và  khôi phục hệ thống đa  dạng sinh học  -  Hành động pháp lý  và  chính sách  -  Các quy hoạch và  phát triển bền vững 
7. Các tổ chức MT phi -  Bảo vệ tài nguyên  +/-    chính phủ  tự nhiên  -  Giáo dục và ý thức  -  Sức khoẻ cộng đồng   
4.2. Ma trâṇ thanh̀ phâǹ tham gia     
A, B, C, D là các TP tham gia quan trọng – Những người có thể có những ảnh hưởng  đặc biệt tới dự án. 
A- TPTG quan trọng của dự án nhưng ảnh hưởng ít (2, 1, 5)  11      lOMoARcPSD| 58854646
B- TPTG quan trọng và có ảnh hưởng cao tới dự án (3, 4) C- NHững 
người có tác động lớn nhưng ít quan trọng (6) 
D- Những người có tác động và cả tầm quan trọng đều thấp (7) 
B. LÂP̣ KẾ HOACḤ HANH̀ ĐỘNG 
I. CHOṆ LOC̣ VÂŃ ĐỀ 
1.Thực trang̣ vâń đề: 
- Tình trạng ô nhiễm nghiêm trọng: 
+ Hồ nước của khu trung tâm thành phố đang bị ô nhiễm nặng nề, nước trong các 
hồ có màu xám đục, bốc mùi hôi thối. 
+ Rác thải, các chất hóa học và dầu mỡ từ công nghiệp, giao thông và các hoạt động 
của cư dân đô thị đổ trực tiếp xuống các hồ nước, gây ô nhiễm nghiêm trọng. 
+ Các loài thủy sinh như cá, thực vật thủy sinh trong hồ đang chết dần do thiếu oxy 
và gia tăng các chất độc hại. 
+ Nhiều người dân sống xung quanh các hồ nước phàn nàn về mùi hôi thối, côn trùng 
sinh sôi, và không thể tham gia các hoạt động vui chơi, thể thao gần khu vực hồ nước. 
2.Taị sao đây là vâńđề câǹ được giaỉ quyêt́ nhât?́ 
- Hồ nước chính của khu trung tâm ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng nguồn nước 
của cư dân , có thể là nơi sinh ra vi khuẩn bệnh dịch ảnh hưởng đến thành phố và 
cư dân xung quanh khi bị ô nhiêm. 
- Là bộ mặt phản ánh chất lượng của thành phố có thể ảnh hưởng đến cảnh quan 
khu vực trung tâm, thu hút đầu tư , khách du lịch , các hoạt động kinh tế khi đảm 
bảo được chất lượng sạch sẽ thoáng đãng khi không bị ô nhiễm. 
3.Vâń đề naỳ thuôc̣ về ai, Cơ quan hoặc cá nhân nào có trách nhiêṃ chinh́ trong 
viêc̣ giaỉ quyêt́ vâń đề nay?̀ 
- Các thành phần tham gia là phòng quản lý cấp nước, phòng quản lý môi trường và 
cộng động dân cư . Trách nhiệm chính sẽ thuộc về 2 phòng quản lý để đảm bảo cải 
thiện và giải quyết các vấn đề gây ô nhiễm hồ nước tại khu trung tâm. 
4. Vấn đề bất cập (bức xúc) này xảy ra trên phạm vi nào? 
- Vấn đề ô nhiễm hệ thống hồ nước chính ở khu trung tâm thành phố xảy ra trên 
phạm vi rộng, ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh của cộng đồng dân cư: 
- Quy mô địa lý: Hồ nước lớn nằm chính giữa khu trung tâm thành phố.  - Quy mô dân số: 
+ Nhiều người dân sống xung quanh hồ nước bị ô nhiễm, ảnh hưởng trực tiếp đến 
chất lượng sống của họ. 
+ Tổng số dân cư sống trong khu trung tâm thành phố và chịu tác động của vấn đề ô 
nhiễm hồ nước là rất lớn.  12      lOMoARcPSD| 58854646
-Quy mô kinh tế - xã hội: 
+ Vấn đề ô nhiễm hồ nước ảnh hưởng đến nhiều lĩnh vực kinh tế, xã hội như du 
lịch, giải trí, kinh doanh, bất động sản. 
+ Các hoạt động kinh tế, văn hóa, thể thao liên quan tại hồ nước bị hạn chế và ảnh  hưởng nghiêm trọng. 
5. Tần suất xảy ra của vấn đề bất cập (bức xúc) này? 
- Hiện đang diễn ra liên tục hàng ngày. 
6.Vâń đề keó daì bao lâu? 
- Kéo dài khoảng 5-7 năm trở lại đây,vấn đề chưa được giải quyết và gây nhiều khó  khăn. 
7.Thaí độ cuả những chủ thể liên quan đến vâń đề được xác định là như thế nao?̀ 
- Người dân bức xúc về vấn đề đang diễn ra trong thành phố về môi trường, họ yêu 
cầu cần có bản kế hoạch để giải quyết các vấn đề về ô nhiễm môi trường trong  khu trung tâm thành phố. 
- Ban lãnh đạo, các phòng ban ngành đã nhận thức về vấn đề này những vẫn chưa 
có giải pháp triển khai hợp lí. 
- Các doanh nghiệp , chủ đầu tư cảm thấy bức xúc khi bị ảnh hưởng gián tiếp tới 
kinh tế vì các vấn đề ô nhiễm môi trường. 
8. Hâụ quả gì sẽ xaỷ ra nêú vấn đề không được giaỉ quyêt?́ 
- Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng: Nước trong hồ bị ô nhiễm có thể gây ra các 
bệnh về da, tiêu hóa, thậm chí các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm. 
- Tác động tiêu cực lên môi trường sinh thái: 
+ Sự suy giảm chất lượng nước sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ sinh thái 
các hồ nước lân cận, ảnh hưởng đến động, thực vật thủy sinh. 
+ Có thể dẫn đến tình trạng cá chết hàng loạt, thảm họa sinh thái. 
-Thiệt hại kinh tế và xã hội: 
+ Các hoạt động kinh tế, du lịch, giải trí sẽ bị ảnh hưởng nặng nề. 
+ Giá trị bất động sản xung quanh hồ nước cũng sẽ giảm mạnh. 
+ Mất đi không gian sống, giải trí, thể thao của cộng đồng dân cư. 
-Ảnh hưởng đến hình ảnh, uy tín của thành phố: Mất đi vẻ đẹp thơ mộng, trong 
lành của hồ nước truyền thống. 
Xać định vâń đề lâp̣ kế hoacḥ hanh̀ động la:̀ Ô nhiễm của hồ nước trung tâm thành  phố. 
II. CÂY PHÂN TICH́ VÂŃ ĐỀ  CÂY VẤN ĐỀ:  13      lOMoARcPSD| 58854646
1. Suy giảm chất lượng 1. Ảnh hưởng đến sức 1. Giảm giá trị bất động sản  nước hồ:  khỏe cư dân:  xung quanh hồ:  - 
Các chất ô nhiễm - Các chất độc hại và các -  Tình trạng ô nhiễm 
như chất hữu cơ, hóa vi sinh vật gây bệnh nước hồ khiến các khu vực 
chất độc hại, kim loại trong nước hồ ô nhiễm xung quanh hồ mất đi sức hấp 
nặng và các chất dinh gây ra các vấn đề sức dẫn, giá trị bất động sản trong 
dưỡng làm suy giảm khỏe nghiêm trọng cho khu vực này sẽ giảm đáng kể.  nghiêm  trọng 
chất cư dân sống gần hồ và 2. Giảm thu hút khách du lịch:  lượng nước hồ. 
những người sử dụng -  Hình ảnh ô nhiễm, mất  - 
Mất khả năng sử nước hồ. 
cảnh quan của hồ nước trung 
dụng cho các mục đích 2. Mất cảnh quan, giá trị tâm sẽ làm giảm sức hấp dẫn 
như cấp nước, tưới thẩm mỹ, giảm hoạt của thành phố đối với du 
tiêu, công nghiệp hay động vui chơi, giải trí: 
khách, ảnh hưởng nghiêm 
các hoạt động giải trí - Tình trạng ô nhiễm trọng đến ngành du lịch địa  thủy sinh. 
nước hồ, sự gia tăng phương. 
2. Phát triển quá mức tảo và các loài thủy sinh 3.  Các  doanh  nghiệp,  của tảo: 
có hại khiến cho cảnh người đứng đầu về du lịch ít 
- Sự gia tăng các chất quan xung quanh hồ trở hoặc không muốn đầu tư vào 
dinh dưỡng (N, P) kích nên xấu xí, mất đi giá trị thành phố. 
thích sự phát triển quá thẩm mỹ.  4. 
Nghề nghiệp của 1 số bộ 
mức của các loài tảo, 3. Ảnh hưởng đếnchất phận người đân không ổn định 
dẫn đến hiện tượng lượng cuộc sống: 
gây thu nhập thấp, chất lượng 
"nở hoa tảo" gây mất - Sự ô nhiễm hồ nước cuộc sống gặp nhiều khó khăn. 
cân bằng hệ sinh thái khu TT làm ảnh  thủy vực.  hưởngnghiêm  trọng 
3. Gia tăng các loài thủy đến chất lượng cuộc  sinh có hại: 
sống của cư dân ,từ sức 
- Sự ô nhiễm nghiêm khỏe đến các hoạt động 
trọng đã khuyến khích vui chơi giải trí. 
sự phát triển của nhiều  loài thủy sinh có hại   
làm mất cân bằng hệ sinh    thái. 
Tác động đến xã 
Tác động đến kinh tế 
Tác động đến môi  hội  trường 
Vấn đề: Sự ô nhiễm của hồ nước trung tâm Thành phố Tương Lai  14      lOMoARcPSD| 58854646
Chính quyền yếu kém 
Các khu công nghiệp,  Tài chính: 
trong công tác quản  doanh nghiệp địa 
Cộng đồng chưa có  (hạn chế)  lý  phương 
được ý thức chung  Quy  Pháp luật:  1.Xả thải công nghiệp  Dân địa  Dân từ 1.  Việc  hoạch:  và sinh hoạt:  phươn g:  khu  thu thuế  vực  -Chất hữu cơ  chưa  lân  phù hợp  -Hóa chất độc hại  cận:  (thuế  -Kim loại nặng  cao),  1. Sự  1.  Chưa  3. ý  người dân  phát  2.Nhà máy xử lý bị  tự giác ý  thức  tự ý bán  triển  quá tải, trì trệ.  thức  kém,  quá  buôn  hàng rong  4.  Chưa  về môi  nhanh  bán  trên vỉa hè  có  trường  của  hàng  vệ hồ.  những  xung  thành  rong  văn bản  quanh.  2.  Sự  phố:  trên  pháp  phân bổ  2.  Phụ  vỉa hè  -Quá  luật, quy  thuộc  tài chính  hồ  tải cơ định cụ thể  lớn vào  cho các  nưóc  sở hạ  về chính  lĩnh vực  chính  làm  tầng  sách bảo vệ  còn chưa  quyền.  rác  xử  môi  đồng đều,  thải  lý nước trường.  nguồn tài  dồn ứ  thải  chính cho  5.  Cán  ven hồ  bảo vệ  -Sự  bộ làm  môi  thiếu  việc cho  trường  quy  chính  thấp,  hoạch  quyền thiếu  không  và kiểm  kiến  đượ thức, kinh  c  soát xả  nghiệm  quan tâm.  thải  thực tế.  2.  Chưa  6.  Thiếu  có các  đi những  dự án,  chính  kế  sách ưu  hoạch  tiên,  phù  khuyến  hợp  với  tiềm  15      lOMoARcPSD| 58854646 năng  khích nhằm        phát  giảm  triển  thiểu tác  của  động lên  thành  bề mặt hồ  phố.  nước.  3.  Chưa  có các  dự án  nâng  cao,  cải  thiện  tình  trạng  hồ  nước,  gây  nhiều  quan  ngại  cho cư  dân TP 
III. XAĆ ĐỊNH MUC̣ TIÊU 
3.1. Muc̣ tiêu chung (viêñ canh,̉ muc̣ đích) 
Giảm thiểu ô nhiễm của hồ nước trung tâm thành phố Tương Lai và cải thiện chất  lượng đường phố. 
3.2. Cać muc̣ tiêu cụ thể (phân tich́ 
S.M.A.R.T cho từng mục tiêu (Nhoḿ
 trưởng tông̉ hợp cać 
muc̣ tiêu cụ thể từ cać thanh̀ viên trong nhóm  vaò
 bang̉ sau theo hướng dân,̃ 
,môĩ cá nhân nghiên cứu và đề xuât́ tố ithiểu1 muc̣ tiêu cụ thê)̉ 
MUC̣ TIÊU CỤ THỂ 
THỜI GIAN THỰC HIÊṆ  TT  1 
Muc̣ tiêu 1 (Nguyễn Hà Uyên) 
Thu hút vốn đầu tư 200 triệu đồng từ các 
doanh nghiệp tư nhân vào việc sửa chữa 
hệ thống xử lý hồ nước trong 1 năm  1 năm  16      lOMoARcPSD| 58854646 2 
Muc̣ tiêu 2 (Phạm Thành Tới) 
Cảii thiện khôi phục hệ sinh thái hồ  nước  1 năm  3 
Mục tiêu 3 ( Kiều Vũ Duy) 
Giải quyết tình trạng bạn hàng rong trên 
hè phố và khu vực ven hồ  6 tháng  4 
Mục tiêu 4 (Mai Tuấn Minh) 
Giải quyết vấn đề ô nhiễm trên và dưới  hồ  1 năm  5 
Mục tiêu 5 (Trần Anh Tuấn) 
Nâng cao ý thức cá nhân của người dân  bảo vệ môi trường.  1 năm   
❖ PHÂǸ LAM̀ CÁ NHÂN 
Phân tich́ S.M.A.R.T cho muc̣ tiêu đã xać định: 
Sinh viên: Nguyễn Hà Uyên – MSV: 2051080216 
Muc̣ tiêu: Thu hút vốn đầu tư 200 triệu từ các doanh nghiệp tư nhân vào việc sửa 
chữa hệ thống xử lý hồ nước trong 1 năm. 
Bảng phân tích SMART:   
● Tiêu chí S (cụ thể): 
- Thu hút đầu tư từ các các công ty lớn trong khu vực liên quan đến xử lý 
nước, môi trường, xây dựng vào việc sửa chữa hệ thống xử lý nước thải vẫn 
còn tương đối lạc hậu trong khu Trung Tâm. 
- Nâng cấp công nghệ xử lý nước thải trong hồ. 
● Tiêu chí M (định lượng) : 
- Mục tiêu tăng 50% ngân sách cho việc cải tạo hệ thống xử lý hồ nước của  Trung Tâm. 
- Theo dõi số tiền thu hút được từ các doanh nghiệp tư nhân: thông qua các 
hợp đồng và giao dịch tài chính.   
+ Đánh giá tiến độ thu hút vốn theo từng quý, nửa năm hoặc cả năm. 
- Theo dõi tỷ lệ hoàn thành dự án sửa chữa hệ thống xử lý hồ nước:   
+ Tỷ lệ hoàn thành các giai đoạn công việc   
+ Tỷ lệ hoàn thành so với tiến độ dự kiến theo kế hoạch.   
+ Tỷ lệ hoàn thành so với ngân sách và vốn đầu tư. 
- Các chỉ số đánh giá hiệu quả dự án:  17      lOMoARcPSD| 58854646  
+ Số lượng doanh nghiệp tham gia đầu tư.   
+ Tỷ lệ hài lòng của doanh nghiệp tham gia đầu tư. 
+ Mức độ cải thiện chất lượng nước sau khi sửa chữa +  
Phản hồi và đánh giá của người dân về chất lượng nước 
● Tiêu chí A (Tính khả thi): 
- Mục tiêu thu hút 200 triệu có thể đạt được dựa trên phân tích nhu cầu và 
khả năng tài chính của các doanh nghiệp tư nhân trong khu TT. 
- Đây là vấn đề được các nhà lãnh đạo quan tâm và đang lên kế hoạch thu hút 
vốn hỗ trợ trong vòng 1 năm nên có tính khả thi thực hiện. 
● Tiêu chí R (phù hợp): 
- Vấn đề sửa chữa hệ thống xử lý hồ nước là rất cần thiết và phù hợp với nhu  cầu của cộng đồng. 
- Việc thu hút vốn đầu tư từ các doanh nghiệp tư nhân là phương án hợp lý 
để bổ sung nguồn tài chính cho dự án. 
● Tiêu chí T (có thời hạn): 
- Thời gian thu hút vốn đầu tư: 
Mục tiêu là thu hút đủ 200 triệu trong vòng 4 tháng. 
- Chia thời gian thành các giai đoạn:   
+ Tháng 1-2: Tiếp cận và vận động 10 doanh nghiệp lớn.   
+ Tháng 3-4: Hoàn tất các thủ tục pháp lý, ký kết hợp đồng. 
- Thời gian hoàn thành dự án sửa chữa:   
+ Mục tiêu hoàn thành 100% dự án trong vòng 8 tháng. 
- Chia dự án thành các giai đoạn với các cột mốc cụ thể:   
+ Tháng 4-5: Lập kế hoạch và thiết kế.   
+ Tháng 6-9: Thi công sửa chữa.   
+ Tháng 9-10: Nghiệm thu, kiểm tra chất lượng.   
+ Tháng 11-12: Vận hành và bàn giao. 
- Theo dõi và đánh giá tiến độ mỗi tháng. 
- Đánh giá trung gian vào cuối quý 2 và cuối năm. 
- Tổng kết và báo cáo kết quả sau khi kết thúc dự án.  IV. PHÂN TICH́  ĐỐI LỰC  Lực đẩy  Lực cản  18