lOMoARcPSD|58854646
1
BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ
NỘI
Khoa Quản Lý Đô Thị
-----------------
MÔN HỌC: KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC
ĐỀ TÀI: NHÓM CÔNG TÁC VỀ NHÀ Ở CỦA KHU
BẮC ĐÔ
GVHD: Th.S. Phạm Thị Thanh Mừng SVTH: Lớp hè
Trần Tuệ Minh 2256030034
Nguyễn Thảo Vân 2256030056
Lưu Yên Tuấn Vũ 2151080364
Hà Nội 2024
lOMoARcPSD|58854646
2
BÀI TẬP THỰC HÀNH
LẬP KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
Đề tài: Nhóm công tác về nhà ở Khu Bắc Đô
PHẦN LÀM NHÓM
A. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC
I. BỐI CẢNH THỰC TRẠNG, XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT.
Thành phố Tương Lai số dân 450 ngàn người, tốc độ tăng n số 2,9%/năm.
Chính quyền thành phốquyền quyết định mức thuế đất cũng như cho thuê đất thuộc
quyền quản của chính quyền địa phương. Tất cả các vùng đất trống, để hoang đất
do chính quyền quản lý, một số vùng là đất quốc phòng. Thành phố phải đối mặt với rất
nhiều vấn đề, một trong số đó chính là vấn đề về chất lượng nhà ở của người dân.
1.1. Bối cảnh cụ thể: Khu vực Bắc Đô
* Giới thiệu:
Vị trí: Khu Bắc Đô là khu vực đất địa chính do chính quyền quản lý, nằm ở khu vực phía Bắc
của của quy hoạch thành phố Tương lai. Địa giới này được chia thành 4 nhóm khu vực: KV1,
KV2, KV3 và KV4. Khu Bắc đô có dân số vào khoảng 40.000 người, và là khu cực kỳ đông
đúc. Các loại nhà ở đây phần lớn là lấn chiếm và xây dựng không phép với một số ít được xây
dựng bằng các loại vật liệu bền vững.
lOMoARcPSD|58854646
3
Hình 1.1. Vị trí khu Bắc Đô
+) KV1 gần với khu công nghiệp Tây , nằm hướng y Bắc, đây khu vực tập
chung dân cư đông đúc.
+) KV2 giáp khu trung tâm phía Bắc trung tâm thành phố, nằm hướng Nam, là khu
vực có kinh tế phát triển nhất trong khu Bắc Đô.
+) KV3 giáp khu vực đông bắc điều kiện tự nhiên ổn định, gần trung m và đường
quốc lộ
+) KV4 nằm giáp vùng ven của thành phố tương lai, nằm ở hướng Bắc
* Các vấn đề bức xúc ở khu Bắc Đô:
- Các loại nhà ở đây phần lớn lấn chiếm và xây dựng không phép với một số ít được
xây dựng bằng các loại vật liệu bền vững
- Đất ở chưa được phân bổ phù hợp, diễn ra tình trạng chỉ có 20% đất thuộc quyền sử
dụng của người dân
- Khu vực Bắc Đô chất lượng hạ tầng thuật m (các hồ phát thải chất thải dân
sinh chủ yếu do tự phát). Tỷ lệ tử vong ở trẻ em là tương đối cao. Có một số lần khu
này bị ngập lụt và ở đây điều kiện vệ sinh rất tồi, và đã từng xảy ra một trận dịch tả.
- Khoảng 5% số nhà bị hư hại nặng nề sau trận lụt gần đây nhất. Mặc dầu ý tưởng gần
đây của thành phố là phải phá dỡ khu này nhưng càng ngày lại càng có nhiều ý kiến
là việc nâng cấp và cải thiện khu vực y có lẽ là cách làm tốt hơn.
- Dân cư khu Bắc đô phần lớn những người thu nhập thấp (khoảng 80% dân cư nằm
trong khoảng ¼ dưới đáy bảng thống thu nhập của người dân đô thị). Hơn nữa,
rất nhiều gia đình thu nhập không n định họ kiếm sống bằng cách bán hàng
rong ở khu trung tâm thành phố. Chất lượng sống đã tụt dốc thảm hại.
- Mặc dù chính quyền địa phương đang cân nhắc đến việc cải tạo lại khu vực y thay
việc phá dỡ nó, nhưng người ta cũng lo ngại rằng việc cải tạo khu vực y cũng
rất tốn m và do vậy sức ép về mặt ngân sách không thể tiến hành được. Chính
quyền địa phương có nguồn lực rất hạn chế và do vậy họ chỉ có thể tiến hành cải tạo
với một phần rất nhỏ hoặc thậm chí là sẽ không có tiền trợ cấp từ chính phủ.
- Đất đai một nguồn lực quan trọng tiềm năng nhưng chính sách không ràng
và nhất là do tình trạng chiếm giữ đất bất hợp pháp của người dân, nên chính quyền
địa phương không thể huy động các nguồn lực bằng cách này.
II. PHÂN TÍCH SWOT
a. Điểm mạnh
Gần các khu vực trọng điểm kinh tế và khu vực công nghiệp.
Phần lớn qu đất vẫn đang được địa phương quản lý, công tác đưa ra phương án cải tạo
ít gặp khó khăn hơn
lOMoARcPSD|58854646
4
Nhu cầu thực tế về nhà ở trung cấp lớn
Nguồn nhân lực tham gia sản xuất lớn
b. Điểm yếu
Mật độ dân cư có thu nhập thấp và trình độ thấp đông đúc
Việc quản lý của địa phương về nhà ở kém hiệu quả
Khu vực thường gặp thiên tai
Trình độ người dân thấp
Chính quyền địa phương có nguồn lực rất hạn chế
Nguồn ngân sách và nguồn vốn nhà nước đều không đạt mức cố định
Đất đai chính sách không rõ ràng
Quy hoạch mạng lưới cấp thoát nước và cơ sở vật chất chưa đồng bộ với nhu cầu sử dụng
tại địa phương
c. Cơ hội
Hỗ trợ của chính quyền trung ương cho ngân sách địa phương
Có sự quan tâm từ nước ngoài
Nguồn nhân sự thuộc chính quyền có trình độ
d. Mối đe dọa (thách thức):
- Chất lượng nhà ở kém
- Tình hình lấn chiếm và xây dựng không phép diễn ra khó kiểm soát
- Đối mặt với việc ảnh hưởng an ninh khu vực vì khó kiểm soát dân di sang giữa thành
phố và khu Bắc Đô
- Điều kiện sống chất lượng thấp do cơ sở vật chất kém, gặp các vấn đề vệ sinh, ô nhiễm
môi trường, và thiếu các dịch vụ công cộng
- Chưa đồng bộ trong quy hoạch: Các khu vực nhà xuống cấp thường không đồng bộ
với quy hoạch đô thị mới, gây khó khăn trong việc tích hợp và phát triển đồng bộ
III. XÂY DỰNG VÀ XÁC ĐỊNH CÁC CHIẾN LƯỢC ƯU TIÊN.
3.1.Xây dựng các chiến lược từ phân tích S.W.O.T
lOMoARcPSD|58854646
5
Những vấn
đề bên trong
Những tác
động bên ngoài
S STRENGTHS
(Điểm mạnh)
S1: Gần các khu vực trọng điểm kinh tế khu
vực công nghiệp.
S2: Phần lớn quỹ đất vẫn đang được địa phương
quản lý, công tác đưa ra phương án cải tạo ít gặp
khó khăn hơn
S3: Nhu cầu thực tế về nhà ở trung cấp lớn
S4: Nguồn nhân lực tham gia sản xuất lớn
W WEAKNESSES
(Điểm yếu)
W1: Mật độ dân cư có thu nhập thấp và trình
độ thấp đông đúc
W2: Việc quản lý của địa phương về nhà ở
kém hiệu quả
W3: Khu vực thường gặp thiên tai
W4: Trình độ người dân thấp
W5: Chính quyền địa phương nguồn lực
rất hạn chế
W6: Nguồn ngân sách và nguồn vốn nhà
nước đều không đạt mức cố định
W8: Đất đai chính sách không ràng W9:
Quy hoạch mạng lưới cấp thoát nước
sở vật chất chưa đồng bộ với nhu cầu sử dụng
tại địa phương
O OPPORTUNITIES
(Cơ hội) O1: Hỗ trợ
của chính quyền trung ương cho
ngân sách địa phương
O2: Có sự quan tâm từ nước
ngoài
O3: Nguồn nhân sự thuộc chính
quyền có trình độ
CÁC CHIẾN LƯỢC SO
S(1) O(1): Chiến lược phát triển cải nhà S(1)
O(1,3): Chiến lược xây dựng các khu túc xá,
khu trọ công nhân vị trí gần khu công nghiệp
S(2) O(1): Chiến lược phát triển cơ sở hạ tầng,
ưu tiên cho hạ tầng cấp thoát nước và giao thông
S(2) O(2) Chiến lược phát triển các dự án đầu tư
về chợ và dịch vụ tiện ích, y tế theo hình thức
PPP
S(2) O(1,3) Chiến lược kết hợp phát triển nhà ở
với tạo lập không gian sống sạch đẹp
CÁC CHIẾN LƯỢC WO
O(1) W(1): Chiến lược tạo điều kiện đảm bảo
người dân đề có nơi cư trú
O(2) W(5,6): Chiến lược tăng cường ngoại
giao tham vấn chuyên gia
O(3) W(2,9): Chiến lược rà soát và xây dựng
chương trình quy hoạch sử dụng đất tầm nhìn
chiến lược
O(1) W(4,5,6) Hỗ trợ những người khó khăn
m việc m cho người bthất nghiệp O(3)
W(9)=> Chiến lược Quy hoạch lại đất
giải phóng mặt bằng” sắp xếp lại trận tự đô
thị Bắc Đô
T THREAT
(Thách thức)
T1: Chất lượng nhà kém T2:
Tình hình lấn chiếm xây
dựng không phép diễn ra k
kiểm soát
T3: Đối mặt với việc ảnh hưởng
an ninh khu vực vì khó kiểm
soát dân di sang giữa thành
phố khu Bắc Đô T4: Điều
kiện sống chất lượng thấp do cơ
sở vật chất kém T5: Các tranh
chấp về đất đai tồn đọng
CÁC CHIẾN LƯỢC ST
S (2,3) và T (3): Chiến lược phát triển nhà ở bền
vững
S (3,4) T (3,4): Chiến lược soát quy trình
cấp phép y dựng quản bất động sản S
(1,3) và T (4): Chiến lược phát triển nhà ở nhiều
phân khúc trung cấp, nhà xã hội túc
theo định hướng hỗ trợ mua/ thuê mua S(2)
T(6): Chiến lược giải quyết diện rộng các tranh
chấp đất đai tồn đọng về đất ở
CÁC CHIẾN LƯỢC WT
W (3) và T (1,3): Chiến lược phòng ngừa,
ứng phó, phục hồi trước diễn biến phức tạp
của thiên tai.
W (1) và T (4): Chiến lược đẩy mạnh công
tác dân quân tự v
W(1,4,6) T(4) Chiến lược đào tạo và nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực cho dân cư
khu vực
W(5,6) và T (1): Kêu gọi hợp về nguồn vốn
xây dựng dự án nhà ở, dự án công cộng.
Bảng 1.1. Ma trận swot
3.1.Trình bày, phân tích các chiến lược ưu tiên.
Chiến lược SO: Chiến lược phát triển cơ sở hạ tầng, ưu tiên cho hạ tầng cấp thoát
nước và giao thông
lOMoARcPSD|58854646
6
Ưu tiên: Khắc phục tình trạng thiếu hụt hạ tầng bản như hệ thống cấp thoát
nước, đồng thời cải thiện giao thông. Điều này sẽ tạo ra nền tảng vững chắc để
nâng cao chất lượng sống và thu hút đầu tư vào khu vực.
do: Hạ tầng cấp thoát nước m là một trong những vấn đề nghiêm trọng, ảnh
hưởng đến điều kiện sống và vệ sinh môi trường. Cải thiện hạ tầng sẽ giảm thiểu
nguy cơ lụt lội và các vấn đề vệ sinh khác.
Chiến lược ST: Chiến lược phát triển nhà ở bền vững
Ưu tiên: Tập trung vào việc xây dựng cải thiện nhà với tiêu chuẩn bền vững,
nhằm giảm thiểu các rủi ro do thiên tai ng cao chất lượng nhà cho người
dân.
do: Chất lượng nhà ở kém và dễ bị ảnh hưởng bởi thiên tai là một vấn đề cấp
bách cần được giải quyết. Phát triển nhà ở bền vững sẽ giúp bảo vệ người dân và
tài sản của họ trong trường hợp xảy ra thiên tai.
Chiến lược WT: Chiến lược phòng ngừa, ứng phó, phục hồi trước diễn biến phức
tạp của thiên tai
Ưu tiên: Tăng cường các biện pháp phòng ngừa ng phó với thiên tai, đồng
thời thiết lập kế hoạch phục hồi sau thiên tai cho cộng đồng.
do: Khu Bắc Đô thường xuyên gặp thiên tai, và sự chuẩn bị tốt sẽ giảm thiểu
thiệt hại về người và tài sản. Đây là một chiến lược cần thiết để đảm bảo an toàn
và ổn định cho cộng đồng.
Chiến lược ST: Chiến lược phát triển nhà ở nhiều phân khúc trung cấp, nhà ở xã
hội và kí túc xá theo định hướng hỗ trợ mua/thuê mua
Ưu tiên: Tạo ra các loại hình nhà phù hợp với nhu cầu khả năng tài chính
của cư dân, đặc biệt là những người có thu nhập thấp và không ổn định.
Lý do: Mật độ dân cư có thu nhập thấp cao và nhu cầu nhà ở lớn đòi hỏi phải có
giải pháp đa dạng về loại hình nhà ở, giúp cư dân có được nơi ở ổn định chất
lượng.
IV. PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN THAM GIA
4.1.Bảng phân tích thành phần tham gia
Tên nhóm
Đặc điểm – Mối quan tâm
Những tác động
tiềm năng
Thứ tự
ưu tiên
lOMoARcPSD|58854646
7
1. Chủ đầu tư
dự án cải tạo
- Chi phí cải tạo nhà ở cao
- Thời gian cải tạo, ảnh
hưởng đến việc kinh doanh của
doanh nghiệp
- Những rủi ro cao: về
pháp lý, kinh tế, các chiến
lược, chất lượng công trình,
thuế,....
- Giấy phép quy hoạch,
xây dựng và giấy phép hành
nghề
- Lợi ích đạt được sau cải
tạo
- Nhu cầu của người dân,
nhân viên
+
+/-
-
-
+
+
6
2. Nhà thầu phụ
trách dự án cải
tạo
- Cần tối ưu hóa được chi
phí xây dựng vào dự án
- Đảm bảo an toàn cho
công trình
- Giấy phép quy hoạch và
xây dựng
-
+
=
7
lOMoARcPSD|58854646
8
3, Cộng đồng
địa phương
- Chất lượng nhà ở
- Giá cả
- Quy định chung
- Dịch vụ, tiện ích
- Cơ sở hạ tầng
+/-
+/-
+
-
5
Nhóm chuyên gia
4. Phòng điều
tra nghiên cứu
- Kiểm tra tình trạng vnhà :
tỷ lệ nhà hỏng, xuống cấp,
hiện trạng y dựng nhà trái
phép ở khu Bắc Đô
-Tìm hiểu nhu cầu nhà ở: về số
lượng nhà ở, diện tích nhà ở,
chất lượng nhà ở.
-
-
4
5. Các kỹ sư và
kiến trúc sư của
thành phố
- Sáng tạo thiết kế nhà
-
8
Nhóm lãnh đạo quản lý
lOMoARcPSD|58854646
9
6. UBND Các
cấp
- Tiến độ và chất lượng
công trình
- Nhu cầu, chất lượng, giá
cả của nhà ở
- Vấn đề về phát triển nhà
- Vấn đề về việc cải tạo
nhà ở cho người thu nhập thấp,
nhà ở xã hội
- Các vấn đề về phúc lợi
xã hội:
hỗ trợ giúp đỡ người già, trẻ em
mồ côi, những người có thu
nhập thấp,....
+
+
+
+
+/-
1
7.Trụ sở an
ninh khu Bắc đô
- Vấn đề an ninh, điều
kiện pccc nhà ở: Các ngôi nhà
không an toàn có thể dẫn đến
hỏa hoạn, sập đổ, hoặc các
nguy cơ khác cho người dân
- Tình trạng nhà ở
- Các giấy phép và quy
định về nhà ở của khu
+/-
-
+
10
8. Phòng tài
chính-Kế hoạch
- Doanh thu chi phí:
Tiền thu từ phí quản nhà ở,
Chi phí cho công tác quản nhà
ở, ...
- Rủi ro tài chính: do biến
động của thị trường nhà ở, do
thiên tai, dịch bệnh, thiếu hụt
vốn đầu tư
- Vấn đề không có tiền trợ
cấp từ chính phủ, mất nhiều thời
gian khi kêu gọi vốn
+
-
-
3
lOMoARcPSD|58854646
10
9Phòng quản lý
nhà ở
- Chất lượng nhà ở
- Giá cả
- Các vấn đề về việc chưa
có kế hoạch cho các khu nhà bỏ
không
- Số lượng mua nhà ở sau
quá
trình cải tạo
- Các vấn đề về quy hoạch
và phát triển nhà ở
-
-
-
+
+
2
10.Phòng quản
lý công trình
công cộng
- Chất lượng của các công
trình công cộng (trường học,
trạm y tế, khuân viên…)
- Lợi ích, nhu cầu sử dụng
của người dân
- Hạ tầng kỹ thuật vệ
sinh môi trường
+
+
+
9
4.2.Ma trận thành phần tham gia
lOMoARcPSD|58854646
11
B. LẬP KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
I. CHỌN LỌC VẤN ĐỀ
1.Thực trạng vấn đề:
- Vấn đề về nhà khu vực Bắc Đô cần được giải quyết nhất: Chất lượng hạ tầng kthuật kém,
điều kiện vệ sinh môi trường tồi tệ và vấn đề về nhà ở bị xuống cấp trầm trọng
2.Tại sao đây là vấn đề cần được giải quyết nhất?
sở hạ tầng là nền móng quan trọng để đánh giá sự phát triển, kinh tế, xã hội... của một khu
vực và đặc biệt là chất lượng cuộc sống của người dân nơi đây. Vấn đề này ảnh hưởng trực tiếp
đến sức khỏe và tính mạng người dân: Tỷ lệ tử vong ở trẻ em cao, đã từng xảy ra dịch tả, nguy
lây lan dịch bệnh cao do điều kiện vệ sinh kém. Tác động rộng rãi đến toàn bộ cộng đồng,
thể ảnh hưởng đến 100% dân cư trong khu vực, không phân biệt thu nhập hay tình trạng nhà
ở. Gây ra nhiều hệ lụy khác: ngập lụt thường xuyên và ô nhiễm môi trường do chất thải không
được xử lý đúng cách. Cản trở sự phát triển lâu dài của khu vực, khó thu hút đầu tư và cải thiện
điều kiện sống nếu hạ tầng cơ bản không được đảm bảo. Việc cải thiện hạ tầng k thuật, vệ sinh
môi trường là nền tảng để giải quyết các vấn đề khác như nhà ở, quy hoạch đô thị và nâng cao
chất lượng cuộc sống cho người dân.
3.Vấn đề này thuộc về ai, Cơ quan hoặc cá nhân nào có trách nhiệm chính trong việc giải quyết
vấn đề này?
- Vấn đề này thuộc về các quan nhà nước cụ thể là Ủy viên Hội đồng thành phố, Phòng Quản
lý công trình công cộng và Phòng Quản lý nhà của thành phố.
- Cơ quan có trách nhiệm chính trong vấn đề này:
+ Ủy viên Hội đồng thành phố:
· vai trò quyết định trong việc hoạch định chính sách phân bổ ngân sách cho các dự án
phát triển đô thị.
· Có thẩm quyền đề xuất phê duyệt các kế hoạch cải tạo hạ tầng kthuật vệ sinh môi
trường.
· Có khả năng huy động nguồn lực phối hợp giữa c phòng ban khác nhau để giải quyết vấn
đề.
+ Phòng Quản lý công trình công cộng:
· Chịu trách nhiệm trực tiếp về quản lý, vận hành và bảo trì hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị.
· Có chuyên môn kỹ thuật để đánh giá tình trạng hiện tại và đề xuất giải pháp cải thiện.
· Thực hiện các dự án nâng cấp cơ sở hạ tầng và cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường.
+ Phòng Quản lý nhà của thành phố: Hỗ trợ trong việc quy hoạch và cải tạo khu vực nhà ở.
lOMoARcPSD|58854646
12
Ngoài ra, để giải quyết hiệu quả vấn đề y, cần sự phối hợp chặt chẽ giữa nhiều bên liên
quan:
· Cộng đồng địa phương: Cung cấp thông tin, phản hồi hợp tác trong qtrình thực
hiện các dự án cải tạo.
· Phòng Điều tra và Phòng Cảnh sát: Hỗ trợ trong việc giải quyết các vấn đề về an ninh,
trật tự và xử lý các hành vi vi phạm liên quan đến môi trường.
· Chính phủ: Có trách nhiệm ban hành các chính sách, quy định về nhà ở, tài trợ kinh phí, và hỗ
trợ các dự án cải tạo.
· Bộ xây dựng: trách nhiệm xây dựng thực hiện các quy chuẩn, đồng thời hướng
dẫn, kiểm tra các quy định về nhà ở.
· Bộ tài nguyên: trách nhiệm quản đất đai, quy hoạch phát triển nhà ở, cấp phép xây
dựng.
· quan quản lý đô thị: Chịu trách nhiệm kiểm soát quản việc y dựng, bảo trì
các công trình nhà ở để đảm bảo chất lượng và an toàn.
· Chủ sở hữu nhà ở: Phải đảm bảo bảo trì, bảo trì và cải thiện chất lượng nhà ở của mình.
· Các tổ chức hội cộng đồng: Đóng vai trò trong công việc tăng cường nhận cộng
đồng, giáo dục và hỗ trợ để cải thiện tình hình nhà ở.
4. Vấn đề bất cập (bức xúc) này xảy ra trên phạm vi nào?
Toàn bộ khu vực Bắc Đô
5. Tần suất xảy ra của vấn đề bất cập (bức xúc) y? Thường xuyên, liên tục
và đã kéo dài trong một thời gian dài
6.Vấn đề kéo dài bao lâu?
Vấn đề y đã tồn tại trong nhiều năm, nhưng sở hạ tầng điều kiện về môi trường, chất
lượng nhà xảy ra các vấn đề xuống cấp trầm trọng xu hướng nghiêm trọng, đáng lo ngại
và gây ảnh hưởng trực tiếp đến người dân xuất hiện trong vòng 5 năm gần đây.
7.Thái độ của những chủ thể liên quan đến vấn đề được xác định là như thế nào?
- Chính quyền địa phương: có thái độ lưỡng lự và đáng lo ngại. Đang cân nhắc giữa việc
cải tạo phá dỡ khu vực nhưng lo ngại về chi phí cải tạo cao áp lực ngân sách. Có nhận
thức được tầm quan trọng của vấn đề nhưng gặp khó khăn trong việc huy động nguồn lực
- Người dân trong khu vực thì có thái độ bất mãn và lo lắng. Phải sống trong điều kiện hạ
tầng kém và vệ sinh tồi tệ, lo lắng về các vấn đề sức khỏe (tỷ lệ tử vong trẻ em cao, dịch bệnh)
và bất an về tình trạng nhà ở (lấn chiếm, xây dựng không phép)
lOMoARcPSD|58854646
13
- Cộng đồng địa phương (bao gồm cả người dân và tổ chức hội) biểu hiện thái độ quan
tâm và muốn cải thiện. Có nhiều ý kiến ủng hộ việc nâng cấp và cải thiện khu vực thay vì phá
dỡ
- Các phòng ban chức năng (như Phòng Quản lý nhà, Phòng Quản lý công trình công
cộng) thì có nhận thức được vấn đề nhưng gặp khó khăn trong giải quyết. Nhận ra sự cần thiết
phải cải thiện hạ tầng và điều kiện sống tuy nhiên gặp khó khăn do nguồn lực hạn chế và chính
sách không rõ ràng
- Chính quyền cấp cao hơn thì lại thận trọng trong việc hỗ trợ và hạn chế trong việc cung
cấp trợ cấp cho dự án cải tạo
8. Hậu quả gì sẽ xảy ra nếu vấn đề không được giải quyết?
Gây c động trực tiếp đến sức khỏe cộng đồng: Tỷ lệ tử vong ở trẻ em tiếp tục ở mức cao hoặc
tăng them nguy bùng phát dịch bệnh lớn (như dịch tả đã từng xảy ra), gia tăng các
bệnh liên quan đến vệ sinh môi trường kém.
Ảnh hưởng đến môi trường sống: Ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng, làm tình trạng
ngập lụt thể xảy ra thường xuyên hơn nghiêm trọng hơn điều kiện sống ngày càng
xuống cấp
Các yếu tố về kinh tế - xã hội: Thu nhập của người dân có thể giảm sút do ảnh hưởng của môi
trường sống kém, các chi phí y tế của người dân tăng cao do các vấn đề sức khỏe và làm tăng
khoảng cách giàu nghèo trong xã hội có thể gia tăng
Nhà đô thị: gây ra tình trạng lấn chiếm xây dựng không phép thể trở nên phổ biến
hơn và giá trị bất động sản trong khu vực giảm sút, dẫn đến khu vực có thể trở thành "ổ chuột"
đô thị
Ngoài ra các vấn đvề an ninh trật tự thể gia tăng các vấn đề hội như tội phạm, ma túy
do điều kiện sống khó khăn hay tâm lý xã hội, người dân thể cảm thấy bị bỏ rơi, dẫn đến mất
niềm tin vào chính quyền và có thể xảy ra các cuộc biểu tình hoặc bất ổn xã hội
Phát triển đô thị thì khu vực Bắc Đô thể trở thành gánh nặng cho sự phát triển chung của
thành phố và khó khăn trong việc thu hút đầu tư và phát triển kinh tế cho khu vực. Về tài chính
công: Chi phí để giải quyết vấn đề trong tương lai có thể cao hơn nhiều so với hiện tại và gánh
nặng ngân sách cho việc khắc phục hậu quả (y tế, môi trường) sẽ ngày càng lớn. Có thể xảy ra
tình trạng di cư ra khỏi khu vực của những người có điều kiện, làm trầm trọng thêm tình trạng
nghèo đói. Ảnh hưởng tiêu cực đến hình ảnh và uy tín của thành phố trong mắt du khách và nhà
đầu tư
Xác định vấn đề lập kế hoạch hành động là: Kế hoạch hành động giải quyết vấn đề nhà ở tại
Bắc Đô giúp giảm thiểu gánh nặng kinh tế và an sinh xã hội, bước đầu để kiểm soát giải
quyết từng bước các vấn đề trên
lOMoARcPSD|58854646
14
II. CÂY PHÂN TÍCH VẤN ĐỀ
III. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU
3.1. Mục tiêu chung (viễn cảnh, mục đích)
Viễn cảnh: Xây dựng khu Bắc Đô trở thành một khu dân đô thị bền vững, an toàn và đáng
sống, nơi người dân được hưởng chất lượng cuộc sống tốt với hạ tầng kthuật hiện đại, môi
trường sống sạch sẽ, điều kiện nhà đảm bảo, góp phần vào sự phát triển hài hòa bền
vững của toàn thành phố
Mục đích: tạo ra một sự chuyển đổi toàn diện và bền vững cho khu vực Bắc Đô, giải quyết các
vấn đề về chất lượng hạ tầng, điều kiện vệ sinh môi trường chất lượng nhà trong vòng 5
năm
3.2. Mục tiêu cụ thể
PHẦN LÀM CÁ NHÂN
Phân tích S.M.A.R.T cho mục tiêu đã xác định
Mục tiêu thứ nhất: Tiến hành khảo sát các công trình hiện để chọn ra ít nhất 10 công
trình phù hợp cho việc cải tạo kí túc xá/ khu nhà trọ (Tuệ Minh)
Đánh giá theo các tiêu chí SMART:
- S (Specific):
Hành động:
Đấu giá quyền sử dụng đất, mở gói thầu và thực hiện đấu thu, mời thầu
Khảo sát và Lập kế hoạch: Tiến hành khảo sát các công trình hiện có để chọn ra
ít nhất 10 công trình phù hợp cho việc cải tạo.
Thiết kế Xin phép: Hoàn thiện thiết kế cải tạo xin phép từ quan chức
năng.
Thi công Cải tạo: Thực hiện cải tạo các công trình theo thiết kế đã được phê duyệt.
Quản lý và Vận hành: Quản lý các ký túc xá/khu nhà trọ sau khi cải tạo, bao gồm
bảo trì và giám sát tình hình sử dụng.
Đối tượng:
Công trình: Tối thiểu 10 công trình hiện có, có khả năng chuyển đổi thành ký túc
xá hoặc khu nhà trọ.
Người dùng: Lao động và người dân có nhu cầu thuê nhà hoặc ký túc xá tại khu
vực Bắc Đô.
lOMoARcPSD|58854646
15
Hành vi:
Cải tạo: Chuyển đổi công năng của các ng trình từ mục đích sử dụng hiện tại
sang mục đích mới (ký túc xá hoặc nhà trọ).
Quản lý: Theo dõi và điều chỉnh các dịch vụ, duy trì cơ sở vật chất của các túc
xá/khu nhà trọ.
Hành động:
Tiến hành: Các bước cụ thể sẽ bao gồm khảo sát công trình, lập dự toán chi phí,
xin giấy phép, thực hiện cải tạo, và quản lý vận hành.
M (Measurable)
Số lượng công trình theo khu vực:
KV1: Cải tạo tối thiểu 4 công trình.
KV2: Cải tạo tối thiểu 3 công trình.
KV3: Cải tạo tối thiểu 2 công trình.
KV4: Cải tạo tối thiểu 1 công trình.
Diện tích và sức chứa:
Diện tích mỗi công trình: Mỗi công trình cải tạo sẽ có diện tích trung bình từ 500
đến 1000 m².
Sức chứa: Tổng sức chứa cần đạt 5,000 người, tức mỗi công trình cần có khả
năng chứa từ 200 đến 500 người, tùy thuộc vào diện tích và thiết kế.
Tỉ lệ thuê/mua nhà:
Tỉ lệ thuê: Theo khảo sát nhu cầu, 80% của các công trình sẽ được thiết kế để cho
thuê.
Tỉ lệ mua: Nếu kế hoạch bán, khoảng 20% thể được chuyển thành nhà
cho mục đích mua.
Nhu cầu thuê/mua nhà:
Khảo sát nhu cầu: Dựa trên khảo sát thị trường dự báo n số, ước tính nhu
cầu thuê nhà trong khu vực Bắc Đô có thể từ 8,000 đến 12,000 người trong 1 năm
tới.
Tiến độ thực hiện:
Khảo sát và lập kế hoạch: Hoàn thành trong 6 tháng đầu.
Thiết kế và xin phép: Hoàn thành trong 6 tháng tiếp theo.
Thi công cải tạo: Hoàn thành trong 12 tháng kế tiếp.
lOMoARcPSD|58854646
16
Quản lý và vận hành: Bắt đầu từ tháng cuối cùng của quá trình cải tạo và duy trì
liên tục.
Bằng cách cụ thể hóa các mục tiêu theo các tiêu chí y, bạn sẽ có một kế hoạch rõ ràng
và dễ theo dõi để đạt được các mục tiêu cải tạo công trình thành ký túc xá hoặc khu nhà
trọ dân sinh.
- A (Achievable):
+ Vốn ngân sách nhà nước: 10%.
+ Vay vốn từ ngân hàng: 45%.
+ Vốn huy động từ các tổ chức xã hội, doanh nghiệp: 35%.
+ Vốn góp của cá nhân: 10%.
+ Nhu cầu cao: Nhu cầu nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực Bắc Đô cao do gần
khu vực đông đúc dân như gần trung tâm thành phố, gần các khu công nghiệp như
KV1, gần các hướng phát triển đô thị mới như KV2, KV3
+ Chính sách hỗ trợ: Chính phủnhiều chính sách hỗ trợ phát triển nhà ở xã hội, như
miễn thuế, ưu đãi lãi suất vay vốn,..
+ Kinh nghiệm: Các doanh nghiệp đã có kinh nghiệm xây dựng nhà ở xã hội với tốc độ
nhanh.
+ Nguồn lực: Khu vực Bắc Đô sẵn nguồn lực đất đai, vật liệu y dựng và nhân công.
+ Vốn đầu tư: Ngân hàng tư nhân có tiềm năng cung cấp tài chính từ thu nhập của mình
để đầu tư, là nguồn cung cấp tài chính rất nhanh chóng và vốn cá nhân nằm ở mức tiềm
năng rất quan trọng bởi vì các hộ gia đình thể huy động những nguồn lực bên ngoài
gia đình.
- R (Realistic):
+ Cung cấp 20 công trình ký túc xá - nhà trọ ở cho người thu nhập thấp, công nhân, giúp
họ có chỗ ở ổn định và cải thiện chất lượng cuộc sống.
+ Giảm bớt áp lực lên thị trường nhà cho người thu nhập thấp, góp phần bình ổn g
nhà đất.
+ Tạo ra việc làm trong quá trình xây dựng và vận hành khu nhà ở.
+ Thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương
lOMoARcPSD|58854646
17
- T (Time - bound): Thời hạn hoàn thiện dự án trong vòng 1 năm
Mục tiêu 2: Cải tạo tối thiểu 50% số nhà riêng lẻ bị xuống cấp trong khu vực Bắc Đô (Thảo
Vân)
· Tiêu chí S:
- Hành động: Cải tạo nhà ở, sửa chữa hoặc gia cố kết cấu, nâng cấp hệ thống điện, cải thiện hệ
thống cấp thoát nước nhà ở xuống cấp.
- Đối tượng cụ thể: Nhà ở riêng lẻ bị xuống cấp về tình trạng kết cấu được phân loại theo từng
mức độ xuống cấp thấp, trung bình, cao
- Phạm vi: Khu vực Bắc Đô
- Số lượng: Tối thiểu 150 căn
· Tiêu chí M:
- Mục tiêu cải tạo 50% nhà ở trong toàn khu vực Bắc Đô trong khi tổng số nhà ở bị xuống cấp
ở Bắc Đô dự kiến khoảng 300 nhà ở, mục tiêu cải tạo là khoảng 150 nhà ở bị xuống cấp.
- Cải tạo dự kiến 150 số nhà bị xuống cấp trong 4 khu vực ở Bắc Đô:
+ Khu vực 1: 60 căn hộ vì kv1 gần với khu công nghiệp Tây Hà, nằm ở hướng Tây Bắc, đây
khu vực tập chung dân cư đông đúc
+ Khu vực 2: 40 căn hộ, KV2 giáp khu trung tâm phía Bắc trung tâm thành phố, nằm
hướng Nam, là khu vực có kinh tế phát triển nhất trong khu Bắc Đô.
+ Khu vực 3: 30 căn, giáp khu vực đông bắc điều kiện tự nhiên ổn định, gần trung tâm
đường quốc lộ
+ Khu vực 4: 20 căn, nằm giáp vùng ven của thành phố tương lai, nằm ở hướng Bắc
- Cơ sở để đánh giá tiến độ:
+ Kế hoạch cải tạo theo giai đoạn:
Giai đoạn 1: Trong vòng 3 tháng, cải tạo nhà xuống cấp tập trung những căn độ hại
và xuống cấp nặng nhất ( nhà xuống cấp trên 70% )
Giai đoạn 2: Trong vòng 4 tháng tiếp theo, tập trung cải tạo nhà ở xuống cấp các nhà ở ưu tiên
trung bình (nhà xuống cấp từ 50 - 70%)
Giai đoạn 3: Tập trung trong vòng 5 tháng cuối sẽ tập trung cải tạo các nhà ưu tiên thấp
mức độ hư hại dưới 50%
+ Mỗi quý sẽ các ban quản lý tới đkiểm tra tiến độ công việc, ngoài ra hàng tháng s
người kiểm tra tiến độ công trình cải tạo
lOMoARcPSD|58854646
18
· Tiêu chí A:
- Nguồn lực hiện có:
· Tài chính:
o Ngân sách hiện có: 18 tỷ đồng từ ngân sách thành
phố o Ước tính chi phí cải tạo trung bình:100 triệu
đồng/căn nhà
· Nhân lực:
o 2 đội xây dựng chuyên nghiệp (mỗi đội 20 người) o 1
nhóm kỹ sư và kiến trúc sư (10 người) o 1 ban quản lý
dự án (5 người)
· Vật liệu:
o Có sẵn các nhà cung cấp vật liệu xây dựng trong khu
vực o Khả năng đáp ứng 70% nhu cầu vật liệu - Khả năng
huy động nguồn lực bổ sung:
· Tài chính:
o Khả năng vay vốn từ ngân hàng phát triển: 20 tỷ
đồng o Dự kiến huy động đóng góp từ cộng đồng: 9 tỷ đồng
o Khả năng thu hút tài trợ từ các tổ chức phi chính phủ:
5 tỷ đồng
· Nhân lực:
o Khả năng thuê thêm 2 đội xây dựng (mỗi đội 20
người) o Huy động sự tham gia của 100 tình nguyện
viên địa phương
· Vật liệu: o Khả năng đàm phán giảm giá 10% với nhà
cung cấp cho dự án lớn o Có thể nhập khẩu 30% vật liệu còn
thiếu từ các tỉnh lân cận
lOMoARcPSD|58854646
19
- Sự ủng hộ của cộng đồng và chính quyền:
· Cộng đồng:
o 70% người dân ủng hộ dự án o 50% sẵn sàng
đóng góp công sức hoặc tài chính o Thành lập được 5
nhóm cộng đồng hỗ trợ dự án · Chính quyền:
o Ủy ban nhân dân thành phố đã phê duyệt dự án o
Có sự hỗ trợ từ các phòng ban chức năng (Xây dựng,
Tài nguyên Môi trường, Tài chính) o Cam kết hỗ trợ về mặt
pháp lý và thủ tục hành chính · Tiêu chí R:
- Giải quyết trực tiếp vấn đề nhà ở xuống cấp trong khu vực
- Góp phần cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân
- Phù hợp với mục tiêu phát triển đô thị bền vững
- Cung cấp 150 căn hộ nhà ở riêng lẻ đã được cải tạo cho người dân , giúp họ có chỗ ở ổn định
và cải thiện chất lượng cuộc sống.
- Giảm bớt áp lực lên thị trường nhà ở cho người thu nhập thấp, góp phần bình ổn giá nhà đất.
- Tạo ra việc làm trong quá trình xây dựng và vận hành khu nhà ở.
· Tiêu chí T:
- Tổng thời gian dự án: 1 năm (từ 1/1/2025 đến 31/12/2025)
- Thời gian cải tạo trung bình cho mỗi căn nhà: 1 tháng
- Có thể thực hiện đồng thời cải tạo 15 căn nhà
PHÂN TÍCH ĐỐI LỰC
Lực đẩy
Lực cản
lOMoARcPSD|58854646
20
Nguồn lực
·
·
·
·
tài chính:
Ngân sách sẵn có
từ thành phố: 18
tỷ đồng
Khả năng vay
vốn: 20 tỷ đồng
Dự kiến huy động
từ cộng đồng: 9 tỷ
đồng
Khả năng thu hút
tài trợ từ các tổ
chức phi
chính phủ:
5 tỷ đồng
Khó khăn về tài chính:
· Ngân sách ban
đầu chưa đủ,
cần huy động
thêm
· Rủi ro trong việc
huy động đủ
nguồn vốn bổ
sung

Preview text:

lOMoARcPSD| 58854646
BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
Khoa Quản Lý Đô Thị -----------------
MÔN HỌC: KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC
ĐỀ TÀI: NHÓM CÔNG TÁC VỀ NHÀ Ở CỦA KHU BẮC ĐÔ
GVHD: Th.S. Phạm Thị Thanh Mừng SVTH: Lớp hè Trần Tuệ Minh 2256030034
Nguyễn Thảo Vân 2256030056
Lưu Yên Tuấn Vũ 2151080364 Hà Nội 2024 1 lOMoARcPSD| 58854646 BÀI TẬP THỰC HÀNH
LẬP KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
Đề tài: Nhóm công tác về nhà ở Khu Bắc ĐôPHẦN LÀM NHÓM
A. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC
I. BỐI CẢNH THỰC TRẠNG, XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT.
Thành phố Tương Lai có số dân 450 ngàn người, tốc độ tăng dân số là 2,9%/năm.
Chính quyền thành phố có quyền quyết định mức thuế đất cũng như cho thuê đất thuộc
quyền quản lý của chính quyền địa phương. Tất cả các vùng đất trống, để hoang là đất
do chính quyền quản lý, một số vùng là đất quốc phòng. Thành phố phải đối mặt với rất
nhiều vấn đề, một trong số đó chính là vấn đề về chất lượng nhà ở của người dân.
1.1. Bối cảnh cụ thể: Khu vực Bắc Đô * Giới thiệu:
Vị trí: Khu Bắc Đô là khu vực đất địa chính do chính quyền quản lý, nằm ở khu vực phía Bắc
của của quy hoạch thành phố Tương lai. Địa giới này được chia thành 4 nhóm khu vực: KV1,
KV2, KV3 và KV4. Khu Bắc đô có dân số vào khoảng 40.000 người, và là khu cực kỳ đông
đúc. Các loại nhà ở đây phần lớn là lấn chiếm và xây dựng không phép với một số ít được xây
dựng bằng các loại vật liệu bền vững. 2 lOMoARcPSD| 58854646
Hình 1.1. Vị trí khu Bắc Đô
+) KV1 gần với khu công nghiệp Tây Hà, nằm ở hướng Tây Bắc, đây là khu vực tập chung dân cư đông đúc.
+) KV2 giáp khu trung tâm phía Bắc và trung tâm thành phố, nằm ở hướng Nam, là khu
vực có kinh tế phát triển nhất trong khu Bắc Đô.
+) KV3 giáp khu vực đông bắc có điều kiện tự nhiên ổn định, gần trung tâm và đường quốc lộ
+) KV4 nằm giáp vùng ven của thành phố tương lai, nằm ở hướng Bắc
* Các vấn đề bức xúc ở khu Bắc Đô:
- Các loại nhà ở đây phần lớn là lấn chiếm và xây dựng không phép với một số ít được
xây dựng bằng các loại vật liệu bền vững
- Đất ở chưa được phân bổ phù hợp, diễn ra tình trạng chỉ có 20% đất thuộc quyền sử dụng của người dân
- Khu vực Bắc Đô có chất lượng hạ tầng kĩ thuật kém (các hồ phát thải chất thải dân
sinh chủ yếu do tự phát). Tỷ lệ tử vong ở trẻ em là tương đối cao. Có một số lần khu
này bị ngập lụt và ở đây điều kiện vệ sinh rất tồi, và đã từng xảy ra một trận dịch tả.
- Khoảng 5% số nhà bị hư hại nặng nề sau trận lụt gần đây nhất. Mặc dầu ý tưởng gần
đây của thành phố là phải phá dỡ khu này nhưng càng ngày lại càng có nhiều ý kiến
là việc nâng cấp và cải thiện khu vực này có lẽ là cách làm tốt hơn.
- Dân cư khu Bắc đô phần lớn là những người thu nhập thấp (khoảng 80% dân cư nằm
trong khoảng ¼ dưới đáy bảng thống kê thu nhập của người dân đô thị). Hơn nữa,
rất nhiều gia đình có thu nhập không ổn định và họ kiếm sống bằng cách bán hàng
rong ở khu trung tâm thành phố. Chất lượng sống đã tụt dốc thảm hại.
- Mặc dù chính quyền địa phương đang cân nhắc đến việc cải tạo lại khu vực này thay
vì việc phá dỡ nó, nhưng người ta cũng lo ngại rằng việc cải tạo khu vực này cũng
rất tốn kém và do vậy sức ép về mặt ngân sách là không thể tiến hành được. Chính
quyền địa phương có nguồn lực rất hạn chế và do vậy họ chỉ có thể tiến hành cải tạo
với một phần rất nhỏ hoặc thậm chí là sẽ không có tiền trợ cấp từ chính phủ.
- Đất đai là một nguồn lực quan trọng và tiềm năng nhưng chính sách không rõ ràng
và nhất là do tình trạng chiếm giữ đất bất hợp pháp của người dân, nên chính quyền
địa phương không thể huy động các nguồn lực bằng cách này. II. PHÂN TÍCH SWOT a. Điểm mạnh
− Gần các khu vực trọng điểm kinh tế và khu vực công nghiệp.
− Phần lớn quỹ đất vẫn đang được địa phương quản lý, công tác đưa ra phương án cải tạo ít gặp khó khăn hơn 3 lOMoARcPSD| 58854646
− Nhu cầu thực tế về nhà ở trung cấp lớn −
Nguồn nhân lực tham gia sản xuất lớn b. Điểm yếu
− Mật độ dân cư có thu nhập thấp và trình độ thấp đông đúc
− Việc quản lý của địa phương về nhà ở kém hiệu quả
− Khu vực thường gặp thiên tai
− Trình độ người dân thấp
− Chính quyền địa phương có nguồn lực rất hạn chế
− Nguồn ngân sách và nguồn vốn nhà nước đều không đạt mức cố định
− Đất đai chính sách không rõ ràng
− Quy hoạch mạng lưới cấp thoát nước và cơ sở vật chất chưa đồng bộ với nhu cầu sử dụng tại địa phương c. Cơ hội
− Hỗ trợ của chính quyền trung ương cho ngân sách địa phương
− Có sự quan tâm từ nước ngoài
− Nguồn nhân sự thuộc chính quyền có trình độ
d. Mối đe dọa (thách thức):
- Chất lượng nhà ở kém
- Tình hình lấn chiếm và xây dựng không phép diễn ra khó kiểm soát
- Đối mặt với việc ảnh hưởng an ninh khu vực vì khó kiểm soát dân di cư sang giữa thành phố và khu Bắc Đô
- Điều kiện sống chất lượng thấp do cơ sở vật chất kém, gặp các vấn đề vệ sinh, ô nhiễm
môi trường, và thiếu các dịch vụ công cộng
- Chưa đồng bộ trong quy hoạch: Các khu vực nhà ở xuống cấp thường không đồng bộ
với quy hoạch đô thị mới, gây khó khăn trong việc tích hợp và phát triển đồng bộ
III. XÂY DỰNG VÀ XÁC ĐỊNH CÁC CHIẾN LƯỢC ƯU TIÊN.
3.1.Xây dựng các chiến lược từ phân tích S.W.O.T 4 lOMoARcPSD| 58854646 S – STRENGTHS W – WEAKNESSES Những vấn (Điểm mạnh) (Điểm yếu)
W1: Mật độ dân cư có thu nhập thấp và trình đề bên trong
S1: Gần các khu vực trọng điểm kinh tế và khu độ thấp đông đúc vực công nghiệp.
W2: Việc quản lý của địa phương về nhà ở
S2: Phần lớn quỹ đất vẫn đang được địa phương kém hiệu quả
quản lý, công tác đưa ra phương án cải tạo ít gặp W3: Khu vực thường gặp thiên tai khó khăn hơn
W4: Trình độ người dân thấp
W5: Chính quyền địa phương có nguồn lực Những tác
S3: Nhu cầu thực tế về nhà ở trung cấp lớn rất hạn chế động bên ngoài
S4: Nguồn nhân lực tham gia sản xuất lớn
W6: Nguồn ngân sách và nguồn vốn nhà
nước đều không đạt mức cố định
W8: Đất đai chính sách không rõ ràng W9:
Quy hoạch mạng lưới cấp thoát nước và cơ
sở vật chất chưa đồng bộ với nhu cầu sử dụng tại địa phương O – OPPORTUNITIES
CÁC CHIẾN LƯỢC SO
CÁC CHIẾN LƯỢC WO
(Cơ hội) O1: Hỗ trợ S(1) O(1): Chiến lược phát triển cải nhà ở S(1) O(1) W(1): Chiến lược tạo điều kiện đảm bảo
của chính quyền trung ương cho O(1,3): Chiến lược xây dựng các khu ký túc xá, người dân đề có nơi cư trú ngân sách địa phương
khu trọ công nhân vị trí gần khu công nghiệp
O(2) W(5,6): Chiến lược tăng cường ngoại
O2: Có sự quan tâm từ nước
S(2) O(1): Chiến lược phát triển cơ sở hạ tầng, giao tham vấn chuyên gia ngoài
ưu tiên cho hạ tầng cấp thoát nước và giao thông O(3) W(2,9): Chiến lược rà soát và xây dựng
O3: Nguồn nhân sự thuộc chính S(2) O(2) Chiến lược phát triển các dự án đầu tư chương trình quy hoạch sử dụng đất tầm nhìn quyền có trình độ
về chợ và dịch vụ tiện ích, y tế theo hình thức chiến lược PPP
O(1) W(4,5,6) Hỗ trợ những người khó khăn
S(2) O(1,3) Chiến lược kết hợp phát triển nhà ở
và tìm việc làm cho người bị thất nghiệp O(3)
với tạo lập không gian sống sạch đẹp
W(9)=> Chiến lược “ Quy hoạch lại đất và
giải phóng mặt bằng” sắp xếp lại trận tự đô thị Bắc Đô T – THREAT
CÁC CHIẾN LƯỢC ST
CÁC CHIẾN LƯỢC WT (Thách thức)
S (2,3) và T (3): Chiến lược phát triển nhà ở bền W (3) và T (1,3): Chiến lược phòng ngừa,
T1: Chất lượng nhà ở kém T2: vững
ứng phó, phục hồi trước diễn biến phức tạp
Tình hình lấn chiếm và xây S (3,4) và T (3,4): Chiến lược rà soát quy trình của thiên tai.
dựng không phép diễn ra khó
cấp phép xây dựng và quản lý bất động sản S W (1) và T (4): Chiến lược đẩy mạnh công kiểm soát
(1,3) và T (4): Chiến lược phát triển nhà ở nhiều tác dân quân tự vệ
T3: Đối mặt với việc ảnh hưởng phân khúc trung cấp, nhà ở xã hội và kí túc xá W(1,4,6) T(4) Chiến lược đào tạo và nâng
an ninh khu vực vì khó kiểm theo định hướng hỗ trợ mua/ thuê mua S(2) và cao chất lượng nguồn nhân lực cho dân cư
soát dân di cư sang giữa thành T(6): Chiến lược giải quyết diện rộng các tranh khu vực
phố và khu Bắc Đô T4: Điều chấp đất đai tồn đọng về đất ở
W(5,6) và T (1): Kêu gọi hợp về nguồn vốn
kiện sống chất lượng thấp do cơ
xây dựng dự án nhà ở, dự án công cộng.
sở vật chất kém T5: Các tranh
chấp về đất đai tồn đọng
Bảng 1.1. Ma trận swot
3.1.Trình bày, phân tích các chiến lược ưu tiên.
Chiến lược SO: Chiến lược phát triển cơ sở hạ tầng, ưu tiên cho hạ tầng cấp thoát
nước và giao thông 5 lOMoARcPSD| 58854646
Ưu tiên: Khắc phục tình trạng thiếu hụt hạ tầng cơ bản như hệ thống cấp thoát
nước, đồng thời cải thiện giao thông. Điều này sẽ tạo ra nền tảng vững chắc để
nâng cao chất lượng sống và thu hút đầu tư vào khu vực.
Lý do: Hạ tầng cấp thoát nước kém là một trong những vấn đề nghiêm trọng, ảnh
hưởng đến điều kiện sống và vệ sinh môi trường. Cải thiện hạ tầng sẽ giảm thiểu
nguy cơ lụt lội và các vấn đề vệ sinh khác.
Chiến lược ST: Chiến lược phát triển nhà ở bền vững
Ưu tiên: Tập trung vào việc xây dựng và cải thiện nhà ở với tiêu chuẩn bền vững,
nhằm giảm thiểu các rủi ro do thiên tai và nâng cao chất lượng nhà ở cho người dân.
Lý do: Chất lượng nhà ở kém và dễ bị ảnh hưởng bởi thiên tai là một vấn đề cấp
bách cần được giải quyết. Phát triển nhà ở bền vững sẽ giúp bảo vệ người dân và
tài sản của họ trong trường hợp xảy ra thiên tai.
Chiến lược WT: Chiến lược phòng ngừa, ứng phó, phục hồi trước diễn biến phức tạp của thiên tai
Ưu tiên: Tăng cường các biện pháp phòng ngừa và ứng phó với thiên tai, đồng
thời thiết lập kế hoạch phục hồi sau thiên tai cho cộng đồng.
Lý do: Khu Bắc Đô thường xuyên gặp thiên tai, và sự chuẩn bị tốt sẽ giảm thiểu
thiệt hại về người và tài sản. Đây là một chiến lược cần thiết để đảm bảo an toàn
và ổn định cho cộng đồng.
Chiến lược ST: Chiến lược phát triển nhà ở nhiều phân khúc trung cấp, nhà ở xã
hội và kí túc xá theo định hướng hỗ trợ mua/thuê mua
Ưu tiên: Tạo ra các loại hình nhà ở phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính
của cư dân, đặc biệt là những người có thu nhập thấp và không ổn định.
Lý do: Mật độ dân cư có thu nhập thấp cao và nhu cầu nhà ở lớn đòi hỏi phải có
giải pháp đa dạng về loại hình nhà ở, giúp cư dân có được nơi ở ổn định và chất lượng.
IV. PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN THAM GIA
4.1.Bảng phân tích thành phần tham gia Tên nhóm
Đặc điểm – Mối quan tâm Những tác động Thứ tự tiềm năng ưu tiên
Nhóm chịu tác động bởi quyết định/kế hoạch/dự án 6 lOMoARcPSD| 58854646 1. Chủ đầu tư -
Chi phí cải tạo nhà ở cao + 6 dự án cải tạo -
Thời gian cải tạo, ảnh +/-
hưởng đến việc kinh doanh của doanh nghiệp - - Những rủi ro cao: về
pháp lý, kinh tế, các chiến -
lược, chất lượng công trình, thuế,.... + + - Giấy phép quy hoạch,
xây dựng và giấy phép hành nghề -
Lợi ích đạt được sau cải tạo -
Nhu cầu của người dân, nhân viên 2. Nhà thầu phụ - 7 trách dự án cải -
Cần tối ưu hóa được chi tạo
phí xây dựng vào dự án + - Đảm bảo an toàn cho công trình = - Giấy phép quy hoạch và xây dựng 7 lOMoARcPSD| 58854646 3, Cộng đồng - Chất lượng nhà ở +/- 5 địa phương +/- - Giá cả + - - Quy định chung - Dịch vụ, tiện ích - Cơ sở hạ tầng Nhóm chuyên gia 4. Phòng điều
- Kiểm tra tình trạng về nhà ở: 4 tra nghiên cứu
tỷ lệ nhà hư hỏng, xuống cấp, -
hiện trạng xây dựng nhà trái phép ở khu Bắc Đô
-Tìm hiểu nhu cầu nhà ở: về số
lượng nhà ở, diện tích nhà ở, chất lượng nhà ở. - 5. Các kỹ sư và
- Sáng tạo thiết kế nhà ở - 8 kiến trúc sư của thành phố
Nhóm lãnh đạo quản lý 8 lOMoARcPSD| 58854646 6. UBND Các -
Tiến độ và chất lượng + 1 cấp công trình + -
Nhu cầu, chất lượng, giá cả của nhà ở + + -
Vấn đề về phát triển nhà ở +/- -
Vấn đề về việc cải tạo
nhà ở cho người thu nhập thấp, nhà ở xã hội -
Các vấn đề về phúc lợi xã hội:
hỗ trợ giúp đỡ người già, trẻ em
mồ côi, những người có thu nhập thấp,.... 7.Trụ sở an - Vấn đề an ninh, điều 10 ninh khu Bắc đô
kiện pccc nhà ở: Các ngôi nhà +/-
không an toàn có thể dẫn đến
hỏa hoạn, sập đổ, hoặc các
nguy cơ khác cho người dân - Tình trạng nhà ở - Các giấy phép và quy
định về nhà ở của khu - + 8. Phòng tài - Doanh thu và chi phí: + 3 chính-Kế hoạch
Tiền thu từ phí quản lý nhà ở,
Chi phí cho công tác quản lý nhà ở, ... -
Rủi ro tài chính: do biến -
động của thị trường nhà ở, do
thiên tai, dịch bệnh, thiếu hụt vốn đầu tư - -
Vấn đề không có tiền trợ
cấp từ chính phủ, mất nhiều thời gian khi kêu gọi vốn 9 lOMoARcPSD| 58854646 9Phòng quản lý - Chất lượng nhà ở - 2 nhà ở - Giá cả - -
Các vấn đề về việc chưa -
có kế hoạch cho các khu nhà bỏ + không -
Số lượng mua nhà ở sau quá + trình cải tạo -
Các vấn đề về quy hoạch và phát triển nhà ở 10.Phòng quản + 9 lý công trình -
Chất lượng của các công công cộng
trình công cộng (trường học,
trạm y tế, khuân viên…) + -
Lợi ích, nhu cầu sử dụng của người dân + -
Hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trường
4.2.Ma trận thành phần tham gia 10 lOMoARcPSD| 58854646
B. LẬP KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
I. CHỌN LỌC VẤN ĐỀ 1.Thực trạng vấn đề:
- Vấn đề về nhà ở ở khu vực Bắc Đô cần được giải quyết nhất: Chất lượng hạ tầng kỹ thuật kém,
điều kiện vệ sinh môi trường tồi tệ và vấn đề về nhà ở bị xuống cấp trầm trọng
2.Tại sao đây là vấn đề cần được giải quyết nhất?
Cơ sở hạ tầng là nền móng quan trọng để đánh giá sự phát triển, kinh tế, xã hội... của một khu
vực và đặc biệt là chất lượng cuộc sống của người dân nơi đây. Vấn đề này ảnh hưởng trực tiếp
đến sức khỏe và tính mạng người dân: Tỷ lệ tử vong ở trẻ em cao, đã từng xảy ra dịch tả, nguy
cơ lây lan dịch bệnh cao do điều kiện vệ sinh kém. Tác động rộng rãi đến toàn bộ cộng đồng,
có thể ảnh hưởng đến 100% dân cư trong khu vực, không phân biệt thu nhập hay tình trạng nhà
ở. Gây ra nhiều hệ lụy khác: ngập lụt thường xuyên và ô nhiễm môi trường do chất thải không
được xử lý đúng cách. Cản trở sự phát triển lâu dài của khu vực, khó thu hút đầu tư và cải thiện
điều kiện sống nếu hạ tầng cơ bản không được đảm bảo. Việc cải thiện hạ tầng kỹ thuật, vệ sinh
môi trường là nền tảng để giải quyết các vấn đề khác như nhà ở, quy hoạch đô thị và nâng cao
chất lượng cuộc sống cho người dân.
3.Vấn đề này thuộc về ai, Cơ quan hoặc cá nhân nào có trách nhiệm chính trong việc giải quyết vấn đề này?
- Vấn đề này thuộc về các cơ quan nhà nước cụ thể là Ủy viên Hội đồng thành phố, Phòng Quản
lý công trình công cộng và Phòng Quản lý nhà của thành phố.
- Cơ quan có trách nhiệm chính trong vấn đề này:
+ Ủy viên Hội đồng thành phố:
· Có vai trò quyết định trong việc hoạch định chính sách và phân bổ ngân sách cho các dự án phát triển đô thị.
· Có thẩm quyền đề xuất và phê duyệt các kế hoạch cải tạo hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trường.
· Có khả năng huy động nguồn lực và phối hợp giữa các phòng ban khác nhau để giải quyết vấn đề.
+ Phòng Quản lý công trình công cộng: ·
Chịu trách nhiệm trực tiếp về quản lý, vận hành và bảo trì hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị. ·
Có chuyên môn kỹ thuật để đánh giá tình trạng hiện tại và đề xuất giải pháp cải thiện. ·
Thực hiện các dự án nâng cấp cơ sở hạ tầng và cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường.
+ Phòng Quản lý nhà của thành phố: Hỗ trợ trong việc quy hoạch và cải tạo khu vực nhà ở. 11 lOMoARcPSD| 58854646
Ngoài ra, để giải quyết hiệu quả vấn đề này, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa nhiều bên liên quan: ·
Cộng đồng địa phương: Cung cấp thông tin, phản hồi và hợp tác trong quá trình thực
hiện các dự án cải tạo. ·
Phòng Điều tra và Phòng Cảnh sát: Hỗ trợ trong việc giải quyết các vấn đề về an ninh,
trật tự và xử lý các hành vi vi phạm liên quan đến môi trường.
· Chính phủ: Có trách nhiệm ban hành các chính sách, quy định về nhà ở, tài trợ kinh phí, và hỗ
trợ các dự án cải tạo. ·
Bộ xây dựng: có trách nhiệm xây dựng và thực hiện các quy chuẩn, đồng thời hướng
dẫn, kiểm tra các quy định về nhà ở.
· Bộ tài nguyên: có trách nhiệm quản lý đất đai, quy hoạch phát triển nhà ở, và cấp phép xây dựng. ·
Cơ quan quản lý đô thị: Chịu trách nhiệm kiểm soát và quản lý việc xây dựng, bảo trì
các công trình nhà ở để đảm bảo chất lượng và an toàn. ·
Chủ sở hữu nhà ở: Phải đảm bảo bảo trì, bảo trì và cải thiện chất lượng nhà ở của mình. ·
Các tổ chức xã hội và cộng đồng: Đóng vai trò trong công việc tăng cường nhận cộng
đồng, giáo dục và hỗ trợ để cải thiện tình hình nhà ở.
4. Vấn đề bất cập (bức xúc) này xảy ra trên phạm vi nào?
Toàn bộ khu vực Bắc Đô
5. Tần suất xảy ra của vấn đề bất cập (bức xúc) này? Thường xuyên, liên tục
và đã kéo dài trong một thời gian dài
6.Vấn đề kéo dài bao lâu?
Vấn đề này đã tồn tại trong nhiều năm, nhưng cơ sở hạ tầng và điều kiện về môi trường, chất
lượng nhà ở xảy ra các vấn đề xuống cấp trầm trọng có xu hướng nghiêm trọng, đáng lo ngại
và gây ảnh hưởng trực tiếp đến người dân xuất hiện trong vòng 5 năm gần đây.
7.Thái độ của những chủ thể liên quan đến vấn đề được xác định là như thế nào? -
Chính quyền địa phương: có thái độ lưỡng lự và đáng lo ngại. Đang cân nhắc giữa việc
cải tạo và phá dỡ khu vực nhưng lo ngại về chi phí cải tạo cao và áp lực ngân sách. Có nhận
thức được tầm quan trọng của vấn đề nhưng gặp khó khăn trong việc huy động nguồn lực -
Người dân trong khu vực thì có thái độ bất mãn và lo lắng. Phải sống trong điều kiện hạ
tầng kém và vệ sinh tồi tệ, lo lắng về các vấn đề sức khỏe (tỷ lệ tử vong trẻ em cao, dịch bệnh)
và bất an về tình trạng nhà ở (lấn chiếm, xây dựng không phép) 12 lOMoARcPSD| 58854646 -
Cộng đồng địa phương (bao gồm cả người dân và tổ chức xã hội) biểu hiện thái độ quan
tâm và muốn cải thiện. Có nhiều ý kiến ủng hộ việc nâng cấp và cải thiện khu vực thay vì phá dỡ -
Các phòng ban chức năng (như Phòng Quản lý nhà, Phòng Quản lý công trình công
cộng) thì có nhận thức được vấn đề nhưng gặp khó khăn trong giải quyết. Nhận ra sự cần thiết
phải cải thiện hạ tầng và điều kiện sống tuy nhiên gặp khó khăn do nguồn lực hạn chế và chính sách không rõ ràng -
Chính quyền cấp cao hơn thì lại thận trọng trong việc hỗ trợ và hạn chế trong việc cung
cấp trợ cấp cho dự án cải tạo
8. Hậu quả gì sẽ xảy ra nếu vấn đề không được giải quyết?
Gây tác động trực tiếp đến sức khỏe cộng đồng: Tỷ lệ tử vong ở trẻ em tiếp tục ở mức cao hoặc
tăng them và có nguy cơ bùng phát dịch bệnh lớn (như dịch tả đã từng xảy ra), gia tăng các
bệnh liên quan đến vệ sinh môi trường kém.
Ảnh hưởng đến môi trường sống: Ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng, làm tình trạng
ngập lụt có thể xảy ra thường xuyên hơn và nghiêm trọng hơn và điều kiện sống ngày càng xuống cấp
Các yếu tố về kinh tế - xã hội: Thu nhập của người dân có thể giảm sút do ảnh hưởng của môi
trường sống kém, các chi phí y tế của người dân tăng cao do các vấn đề sức khỏe và làm tăng
khoảng cách giàu nghèo trong xã hội có thể gia tăng
Nhà ở và đô thị: gây ra tình trạng lấn chiếm và xây dựng không phép có thể trở nên phổ biến
hơn và giá trị bất động sản trong khu vực giảm sút, dẫn đến khu vực có thể trở thành "ổ chuột" đô thị
Ngoài ra các vấn đề về an ninh trật tự có thể gia tăng các vấn đề xã hội như tội phạm, ma túy
do điều kiện sống khó khăn hay tâm lý xã hội, người dân có thể cảm thấy bị bỏ rơi, dẫn đến mất
niềm tin vào chính quyền và có thể xảy ra các cuộc biểu tình hoặc bất ổn xã hội
Phát triển đô thị thì khu vực Bắc Đô có thể trở thành gánh nặng cho sự phát triển chung của
thành phố và khó khăn trong việc thu hút đầu tư và phát triển kinh tế cho khu vực. Về tài chính
công: Chi phí để giải quyết vấn đề trong tương lai có thể cao hơn nhiều so với hiện tại và gánh
nặng ngân sách cho việc khắc phục hậu quả (y tế, môi trường) sẽ ngày càng lớn. Có thể xảy ra
tình trạng di cư ra khỏi khu vực của những người có điều kiện, làm trầm trọng thêm tình trạng
nghèo đói. Ảnh hưởng tiêu cực đến hình ảnh và uy tín của thành phố trong mắt du khách và nhà đầu tư
Xác định vấn đề lập kế hoạch hành động là: Kế hoạch hành động giải quyết vấn đề nhà ở tại
Bắc Đô giúp giảm thiểu gánh nặng kinh tế và an sinh xã hội, là bước đầu để kiểm soát và giải
quyết từng bước các vấn đề trên 13 lOMoARcPSD| 58854646
II. CÂY PHÂN TÍCH VẤN ĐỀ
III. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU
3.1. Mục tiêu chung (viễn cảnh, mục đích)
Viễn cảnh: Xây dựng khu Bắc Đô trở thành một khu dân cư đô thị bền vững, an toàn và đáng
sống, nơi người dân được hưởng chất lượng cuộc sống tốt với hạ tầng kỹ thuật hiện đại, môi
trường sống sạch sẽ, và điều kiện nhà ở đảm bảo, góp phần vào sự phát triển hài hòa và bền
vững của toàn thành phố
Mục đích: tạo ra một sự chuyển đổi toàn diện và bền vững cho khu vực Bắc Đô, giải quyết các
vấn đề về chất lượng hạ tầng, điều kiện vệ sinh môi trường và chất lượng nhà ở trong vòng 5 năm
3.2. Mục tiêu cụ thể PHẦN LÀM CÁ NHÂN
Phân tích S.M.A.R.T cho mục tiêu đã xác định
Mục tiêu thứ nhất: Tiến hành khảo sát các công trình hiện có để chọn ra ít nhất 10 công
trình phù hợp cho việc cải tạo kí túc xá/ khu nhà trọ (Tuệ Minh)
Đánh giá theo các tiêu chí SMART: - S (Specific): Hành động:
● Đấu giá quyền sử dụng đất, mở gói thầu và thực hiện đấu thu, mời thầu
● Khảo sát và Lập kế hoạch: Tiến hành khảo sát các công trình hiện có để chọn ra
ít nhất 10 công trình phù hợp cho việc cải tạo.
● Thiết kế và Xin phép: Hoàn thiện thiết kế cải tạo và xin phép từ cơ quan chức năng.
● Thi công Cải tạo: Thực hiện cải tạo các công trình theo thiết kế đã được phê duyệt.
● Quản lý và Vận hành: Quản lý các ký túc xá/khu nhà trọ sau khi cải tạo, bao gồm
bảo trì và giám sát tình hình sử dụng. Đối tượng:
● Công trình: Tối thiểu 10 công trình hiện có, có khả năng chuyển đổi thành ký túc xá hoặc khu nhà trọ.
● Người dùng: Lao động và người dân có nhu cầu thuê nhà hoặc ký túc xá tại khu vực Bắc Đô. 14 lOMoARcPSD| 58854646 Hành vi:
● Cải tạo: Chuyển đổi công năng của các công trình từ mục đích sử dụng hiện tại
sang mục đích mới (ký túc xá hoặc nhà trọ).
● Quản lý: Theo dõi và điều chỉnh các dịch vụ, duy trì cơ sở vật chất của các ký túc xá/khu nhà trọ. Hành động:
● Tiến hành: Các bước cụ thể sẽ bao gồm khảo sát công trình, lập dự toán chi phí,
xin giấy phép, thực hiện cải tạo, và quản lý vận hành. –M (Measurable)
Số lượng công trình theo khu vực:
● KV1: Cải tạo tối thiểu 4 công trình.
● KV2: Cải tạo tối thiểu 3 công trình.
● KV3: Cải tạo tối thiểu 2 công trình.
● KV4: Cải tạo tối thiểu 1 công trình.
Diện tích và sức chứa:
● Diện tích mỗi công trình: Mỗi công trình cải tạo sẽ có diện tích trung bình từ 500 đến 1000 m².
● Sức chứa: Tổng sức chứa cần đạt 5,000 người, tức là mỗi công trình cần có khả
năng chứa từ 200 đến 500 người, tùy thuộc vào diện tích và thiết kế. Tỉ lệ thuê/mua nhà:
● Tỉ lệ thuê: Theo khảo sát nhu cầu, 80% của các công trình sẽ được thiết kế để cho thuê.
● Tỉ lệ mua: Nếu có kế hoạch bán, khoảng 20% có thể được chuyển thành nhà ở cho mục đích mua. Nhu cầu thuê/mua nhà:
● Khảo sát nhu cầu: Dựa trên khảo sát thị trường và dự báo dân số, ước tính nhu
cầu thuê nhà trong khu vực Bắc Đô có thể từ 8,000 đến 12,000 người trong 1 năm tới. Tiến độ thực hiện:
● Khảo sát và lập kế hoạch: Hoàn thành trong 6 tháng đầu.
● Thiết kế và xin phép: Hoàn thành trong 6 tháng tiếp theo.
● Thi công cải tạo: Hoàn thành trong 12 tháng kế tiếp. 15 lOMoARcPSD| 58854646
● Quản lý và vận hành: Bắt đầu từ tháng cuối cùng của quá trình cải tạo và duy trì liên tục.
Bằng cách cụ thể hóa các mục tiêu theo các tiêu chí này, bạn sẽ có một kế hoạch rõ ràng
và dễ theo dõi để đạt được các mục tiêu cải tạo công trình thành ký túc xá hoặc khu nhà trọ dân sinh. - A (Achievable):
+ Vốn ngân sách nhà nước: 10%.
+ Vay vốn từ ngân hàng: 45%.
+ Vốn huy động từ các tổ chức xã hội, doanh nghiệp: 35%.
+ Vốn góp của cá nhân: 10%.
+ Nhu cầu cao: Nhu cầu nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực Bắc Đô cao do gần
khu vực đông đúc dân cư như gần trung tâm thành phố, gần các khu công nghiệp như
KV1, gần các hướng phát triển đô thị mới như KV2, KV3
+ Chính sách hỗ trợ: Chính phủ có nhiều chính sách hỗ trợ phát triển nhà ở xã hội, như
miễn thuế, ưu đãi lãi suất vay vốn,..
+ Kinh nghiệm: Các doanh nghiệp đã có kinh nghiệm xây dựng nhà ở xã hội với tốc độ nhanh.
+ Nguồn lực: Khu vực Bắc Đô có sẵn nguồn lực đất đai, vật liệu xây dựng và nhân công.
+ Vốn đầu tư: Ngân hàng tư nhân có tiềm năng cung cấp tài chính từ thu nhập của mình
để đầu tư, là nguồn cung cấp tài chính rất nhanh chóng và vốn cá nhân nằm ở mức tiềm
năng rất quan trọng bởi vì các hộ gia đình có thể huy động những nguồn lực bên ngoài gia đình. - R (Realistic):
+ Cung cấp 20 công trình ký túc xá - nhà trọ ở cho người thu nhập thấp, công nhân, giúp
họ có chỗ ở ổn định và cải thiện chất lượng cuộc sống.
+ Giảm bớt áp lực lên thị trường nhà ở cho người thu nhập thấp, góp phần bình ổn giá nhà đất.
+ Tạo ra việc làm trong quá trình xây dựng và vận hành khu nhà ở.
+ Thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương 16 lOMoARcPSD| 58854646
- T (Time - bound): Thời hạn hoàn thiện dự án trong vòng 1 năm
Mục tiêu 2: Cải tạo tối thiểu 50% số nhà ở riêng lẻ bị xuống cấp trong khu vực Bắc Đô (Thảo Vân) · Tiêu chí S:
- Hành động: Cải tạo nhà ở, sửa chữa hoặc gia cố kết cấu, nâng cấp hệ thống điện, cải thiện hệ
thống cấp thoát nước nhà ở xuống cấp.
- Đối tượng cụ thể: Nhà ở riêng lẻ bị xuống cấp về tình trạng kết cấu được phân loại theo từng
mức độ xuống cấp thấp, trung bình, cao
- Phạm vi: Khu vực Bắc Đô
- Số lượng: Tối thiểu 150 căn · Tiêu chí M:
- Mục tiêu cải tạo 50% nhà ở trong toàn khu vực Bắc Đô trong khi tổng số nhà ở bị xuống cấp
ở Bắc Đô dự kiến khoảng 300 nhà ở, mục tiêu cải tạo là khoảng 150 nhà ở bị xuống cấp.
- Cải tạo dự kiến 150 số nhà bị xuống cấp trong 4 khu vực ở Bắc Đô:
+ Khu vực 1: 60 căn hộ vì kv1 gần với khu công nghiệp Tây Hà, nằm ở hướng Tây Bắc, đây là
khu vực tập chung dân cư đông đúc
+ Khu vực 2: 40 căn hộ, KV2 giáp khu trung tâm phía Bắc và trung tâm thành phố, nằm ở
hướng Nam, là khu vực có kinh tế phát triển nhất trong khu Bắc Đô.
+ Khu vực 3: 30 căn, giáp khu vực đông bắc có điều kiện tự nhiên ổn định, gần trung tâm và đường quốc lộ
+ Khu vực 4: 20 căn, nằm giáp vùng ven của thành phố tương lai, nằm ở hướng Bắc
- Cơ sở để đánh giá tiến độ:
+ Kế hoạch cải tạo theo giai đoạn:
Giai đoạn 1: Trong vòng 3 tháng, cải tạo nhà ở xuống cấp tập trung ở những căn có độ hư hại
và xuống cấp nặng nhất ( nhà xuống cấp trên 70% )
Giai đoạn 2: Trong vòng 4 tháng tiếp theo, tập trung cải tạo nhà ở xuống cấp các nhà ở ưu tiên
trung bình (nhà xuống cấp từ 50 - 70%)
Giai đoạn 3: Tập trung trong vòng 5 tháng cuối sẽ tập trung cải tạo các nhà ở ưu tiên thấp ở
mức độ hư hại dưới 50%
+ Mỗi quý sẽ có các ban quản lý tới để kiểm tra tiến độ công việc, ngoài ra hàng tháng sẽ có
người kiểm tra tiến độ công trình cải tạo 17 lOMoARcPSD| 58854646 · Tiêu chí A: - Nguồn lực hiện có: · Tài chính: o
Ngân sách hiện có: 18 tỷ đồng từ ngân sách thành
phố o Ước tính chi phí cải tạo trung bình:100 triệu đồng/căn nhà · Nhân lực: o
2 đội xây dựng chuyên nghiệp (mỗi đội 20 người) o 1
nhóm kỹ sư và kiến trúc sư (10 người) o 1 ban quản lý dự án (5 người) · Vật liệu: o
Có sẵn các nhà cung cấp vật liệu xây dựng trong khu
vực o Khả năng đáp ứng 70% nhu cầu vật liệu - Khả năng
huy động nguồn lực bổ sung: · Tài chính: o
Khả năng vay vốn từ ngân hàng phát triển: 20 tỷ
đồng o Dự kiến huy động đóng góp từ cộng đồng: 9 tỷ đồng o
Khả năng thu hút tài trợ từ các tổ chức phi chính phủ: 5 tỷ đồng · Nhân lực: o
Khả năng thuê thêm 2 đội xây dựng (mỗi đội 20 người) o
Huy động sự tham gia của 100 tình nguyện viên địa phương · Vật liệu: o
Khả năng đàm phán giảm giá 10% với nhà
cung cấp cho dự án lớn o
Có thể nhập khẩu 30% vật liệu còn
thiếu từ các tỉnh lân cận 18 lOMoARcPSD| 58854646
- Sự ủng hộ của cộng đồng và chính quyền: · Cộng đồng: o
70% người dân ủng hộ dự án o 50% sẵn sàng
đóng góp công sức hoặc tài chính o Thành lập được 5
nhóm cộng đồng hỗ trợ dự án · Chính quyền: o
Ủy ban nhân dân thành phố đã phê duyệt dự án o
Có sự hỗ trợ từ các phòng ban chức năng (Xây dựng,
Tài nguyên Môi trường, Tài chính) o Cam kết hỗ trợ về mặt
pháp lý và thủ tục hành chính · Tiêu chí R:
- Giải quyết trực tiếp vấn đề nhà ở xuống cấp trong khu vực
- Góp phần cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân
- Phù hợp với mục tiêu phát triển đô thị bền vững
- Cung cấp 150 căn hộ nhà ở riêng lẻ đã được cải tạo cho người dân , giúp họ có chỗ ở ổn định
và cải thiện chất lượng cuộc sống.
- Giảm bớt áp lực lên thị trường nhà ở cho người thu nhập thấp, góp phần bình ổn giá nhà đất.
- Tạo ra việc làm trong quá trình xây dựng và vận hành khu nhà ở. · Tiêu chí T:
- Tổng thời gian dự án: 1 năm (từ 1/1/2025 đến 31/12/2025)
- Thời gian cải tạo trung bình cho mỗi căn nhà: 1 tháng
- Có thể thực hiện đồng thời cải tạo 15 căn nhà
PHÂN TÍCH ĐỐI LỰC Lực đẩy Lực cản 19 lOMoARcPSD| 58854646 Nguồn lực tài chính: Khó khăn về tài chính: · Ngân sách sẵn có · Ngân sách ban từ thành phố: 18 đầu chưa đủ, tỷ đồng cần huy động · thêm Khả năng vay vốn: 20 tỷ đồng · Rủi ro trong việc · huy động đủ Dự kiến huy động nguồn vốn bổ từ cộng đồng: 9 tỷ sung đồng · Khả năng thu hút tài trợ từ các tổ chức phi chính phủ: 5 tỷ đồng 20