PHẦN 3: LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH
Dự án: Blossom Shop Mỹ phẩm chính ng đa kênh
I. STP Chiến lược thị trường
1. Phân đoạn thị trường (Segmentation)
Theo thuyết hương 6 Tiếp thị đại chúng, phân khúc c
thị trường tiếp thị mối quan hệ "Phân đoạn thị trường :
chia thị trường tiêu ng thành các nhóm logic để nghiên
cứu tiếp thị phân tích thông tin nhân."
Nhân khẩu học: Nữ, 20–35 tuổi, thu nhập trung bình
khá.
Địa lý: TP.HCM và các thành phố lớn.
Tâm lý: Quan tâm chăm sóc da, yêu thích thương hiệu
chính hãng.
Hành vi: ua mỹ phẩm online, ưu tiên Thường xuyên m
Shopee Mall, Lazada Mall.
2. Nhắm chọn thị trường mục tiêu (Targeting)
Blossom tập trung vào nhóm khách hàng nữ giới, sống tại
khu vực thành thị, độ tuổi từ 20–30 tuổi. Đây là nhóm
khách hàng tiêu dùng hiện đại, có thu nhập mức trung bình
khá, sẵn sàng chi trả cho các sản phẩm làm đẹp chất
lượng, miễn sản phẩm mang lại hiệu quả thực sự trải
nghiệm tốt. Họ hiểu biết nhất định về mỹ phẩm, thương
hiệu, thường xuyên tìm kiếm mua hàng online, đặc biệt
trên các sàn thương mại điện tử mạng hội như
Shopee, TikTok hay Lazada,....
Nhóm khách hàng này đề cao[tính nhân hoá trong trải
nghiệm chăm sóc da, yêu thích các sản phẩm thành
phần tự nhiên, lành tính, thiết kế chỉn chu thông
điệp thương hiệu ng. Họ thường bị thu hút bởi các
thương hiệu thể hiện được giá trị riêng truyền thể
cảm hứng tích cực trong phong cách sống.
Bên cạnh đó, Blossom ngoài tập trung vào đối tượng khách hàng
chính thì Blossom đểcũng mở rộng tiếp cận tới nhóm[người
tiêu dùng trẻ mới bắt đầu quan tâm đến skincare, nhu ,
cầu tìm kiếm sản phẩm , phù chăm sóc da tầm trung - cao cấp
hợp với làn da, được hướng dẫn ràng qua các kênhhọ
truyền thông số. Nhóm này thường dựa o đánh giá cộng
đồng, KOC/KOL review trên mạng hội trước khi quyết
định mua hàng . của nhóm khách hàng phụ này
3. Định vị thị trường (Positioning)
Blossom Shop định vị mình là[cửa hàng mỹ phẩm chính
hãng đa thương hiệu, hoạt động chủ yếu trên nền tảng
online, kết hợp ba yếu tnổi bật:[tiện lợi vấn cá nhân
hoá uy tín thương hiệu.
Khác với các shop bán lẻ mỹ phẩm thông thường chỉ tập
trung vào giá cả hoặc số lượng sản phẩm, Blossom nhấn
mạnh vào[trải nghiệm mua sắm nhân hóa, nơi khách
hàng không chỉ được lựa chọn sản phẩm chất lượng từ
nhiều thương hiệu uy tín, còn được[tư vấn chăm lớn,
sóc da theo tình trạng da thực tế của bản thân.
Bên cạnh đó, Blossom cam kết chỉ bán[mỹ phẩm chính
hãng, nguồn gốc ràng, góp phần xây dựng niềm tin
với khách hàng giữa thị trường mỹ phẩm online còn - nơi
nhiều rủi ro về hàng giả, hàng kém chất lượng.
Với định vị này, Blossom hướng đến trở thành một[thương
hiệu tin cậy cho người tiêu dùng nhu cầu làm thông minh,
đẹp một cách chủ động, thông minh an toàn, đồng thời
vẫn đề cao yếu tố thẩm mỹ, hiện đại trong trải nghiệm
mua sắm.
II. Chiến lược Marketing 4Ps
1. Product Sản phẩm
Theo thuyết chương 5 - Nền tảng thương mại hội,
tiếp thị hội quảng cáo: “Product yếu tố cốt lõi
trong marketing mix, thể hiện điều doanh nghiệp cung
cấp” Sản phẩm không chỉ là hàng hoá hữu hình mà còn .
bao gồm cả dịch vụ, trải nghiệm giá trị doanh
nghiệp mang đến cho khách hàng.
Blossom Shop kinh doanh các[sản phẩm chăm sóc da
làm đẹp đến từ ba thương hiệu lớn, nổi tiếng về chất lượng
độ an toàn La Roche-Posay, Paula’s Choice OHUI.
Đây đều những thương hiệu được đông đảo người tiêu
dùng tin dùng, đặc biệt phù hợp với làn da nhạy cảm
nhu cầu chăm sóc chuyên sâu.
Các sản phẩm tại Blossom được[phân loại theo công dụng
ràng[để khách hàng dễ lựa chọn xây dựng chu trình
chăm sóc da hiệu quả, bao gồm:
Làm sạch:[sữa rửa mặt, tẩy trang
Dưỡng ẩm:[toner, kem dưỡng, son dưỡng
Đặc trị:[sản phẩm trị mụn, trị thâm, phục hồi da
Chống nắng:[kem chống nắng nh cho từng loại da
Điểm khác biệt của Blossom nằm ở[cam kết bán hàng
chính hãng 100%, nguồn gốc xuất xứ ràng hoá
đơn đầy đủ. Đồng thời, Blossom còn cung cấp dịch vụ[tư
vấn chăm sóc da nhân hoá, hỗ trợ khách hàng lựa chọn
sản phẩm phù hợp với loại da tình trạng da thực tế, tạo
ra trải nghiệm mua sắm tin cậy chuyên nghiệp.
Nhờ việc đầu vào sản phẩm chất lượng dịch vụ
vấn nhân, Blossom không chỉ cung cấp sản phẩm,
còn trao giá trị u dài về sự an tâm hiệu quả trong
hành trình chăm sóc da của người tiêu dùng.
2. Price Giá
Theo thuyết chương 5 Nền tảng thương mại hội,
tiếp thị hội quảng cáo [“Chiến lược giá cần phản ánh :
giá trị cảm nhận định vị thương hiệu [Việc định giá .
không chỉ nhằm mục tiêu thu lợi nhuận, n góp phần
xây dựng hình ảnh thương hiệu trong tâm tkhách hàng
khẳng định giá trị sản phẩm trên thị trường.
Blossom Shop áp dụng[chiến lược giá cạnh tranh, phù hợp
với phân khúc khách ng thu nhập trung bình khá.
Mức giá dao động trong khoảng[350.000 1.500.000 VNĐ:
1) La Roche-Posay[(thương hiệu dược mỹ phẩm, phân
khúc trung), giá trung bình: khoảng 400.000 500.000
VNĐ/sản phẩm
2) Paula’s Choice[(thương hiệu treatment, đặc trị),[giá
trung bình: khoảng 500.000 700.000 VNĐ/sản phẩm
3) OHUI[(phân khúc cao cấp Hàn Quốc), giá trung bình:
khoảng 600.000 900.000 VNĐ/sản phẩm
Với các sản phẩm chính ng thuộc phân khúc trung
cao cấp: La Roche-Posay, Paula’s Choice OHUI. Mức giá
này phản ánh chất lượng sản phẩm, đồng thời vẫn đảm
bảo tính hợp so với thu nhập thói quen chi tiêu của
khách hàng mục tiêu.
Ngoài ra, Blossom thường xuyên triển khai[chương trình
khuyến mãi theo mùa, đặc biệt vào các dịp cao điểm như
Tết, sinh nhật cửa hàng, Black Friday, hoặc các chiến dịch
riêng trên sàn thương mại điện tử . Bên cạnh đó, cửa khác
hàng còn thiết kế các[combo skincare routine tiết kiệm,
giúp khách hàng mua đủ chu trình dưỡng da với giá tốt
hơn, đi kèm các[mã giảm giá, voucher online[linh hoạt
để kích thích hành vi mua hàng . của khách hàng
Blossom cũng áp dụng[chính sách đổi/trả minh bạch
ràng, nhằm tạo sự an tâm cho khách hàng khi mua sắm
online. Điều này giúp tăng giá trị cảm nhận của sản phẩm
xây dựng lòng tin lâu dài, của khách hàng với Blossom được
đúng như định hướng định vị một thương hiệu uy tín
chuyên nghiệp . của nhóm
3. Place Kênh phân phối
Theo thuyết chương 2 Channel structure: “Cấu trúc
kênh thị trường tả cách sản phẩm/dịch vđược cung
cấp đến khách hàng”.Việc xây dựng hệ thống phân phối
hiệu quả giúp doanh nghiệp đưa sản phẩm đến đúng
khách hàng, đúng thời điểm đúng cách, từ đó nâng cao
trải nghiệm tiêu dùng và tăng khả năng cạnh tranh.
Blossom Shop áp dụng[chiến lược phân phối đa kênh
(Omnichannel) nhằm tối ưu khả ng tiếp cận khách hàng
đảm bảo tính nhất quán trong trải nghiệm mua sắm:
Website riêng:[Blossom xây dựng website bán ng 1 với
hai tone chủ đạo màu xanh dương sáng trắng. Website được
tích hợp[giỏ hàng, thanh toán online, chatbot hỗ trợ[và
giao diện thân thiện với người dùng. Bên cạnh đó trên website
của Blossom còn các video hướng dẫn hay đầy đủ thông tin về
sản phẩm cách sử dụng sản phẩm sao cho đúng nhất để thể phát
huy tối da công dụng của sản phẩm nhóm. Đây kênh chính giúp
dễ dàng quản cũng để khách hàng dễ dàng tìm hiểu
thông tin, lựa chọn sản phẩm đặt hàng một cách chủ
động ., thông minh
Sàn thương mại điện tử:[Blossom hiện diện trên các sàn
lớn như[Shopee Mall, LazMall, [– những nền TikTok Mall, ...
tảng nổi bật trong việc được người tiêu dùng tin tưởng lựa
chọn trong việc mua mphẩm chính hãng. Tại đây, sản
phẩm được đăng tải chuẩn SEO, đầy đủ thông tin chi tiết,
hình ảnh chuyên nghiệp , video hướng dẫn, chatbot hỗ trợ
đánh giá từ khách hàng. Quy trình xử đơn hàng được
hỗ trợ bởi các đối tác giao hàng nhanh như Giao Hàng
Nhanh, J&T Express, giúp đảm bảo tốc độ chất lượng ...
giao hàng . đến tay khách hàng
Kênh liên hệ chăm sóc khách hàng:[Blossom tận dụng
các nền tảng như[Zalo OfÏcial Account, Facebook ,
Messenger, mail,...[để duy trì kết nối và[tư vấn trực
tiếp[cho khách hàng. Nhờ đó, khách thể đặt câu hỏi,
nhận vấn theo loại da, theo dõi đơn hàng xử
khiếu nại một cách nhanh chóng thuận tiện.
hình phân phối đa kênh giúp Blossom không chỉ mở
rộng thị trường n[đáp ứng nhu cầu đa dạng của
khách hàng, đồng thời giữ được sự nhất quán trong dịch
vụ thông điệp thương hiệu trên mọi điểm chạm.
4. Promotion Chiêu thị
Theo thuyết chương 6 - Marketing quảng o trong
thương mại điện tử: “Promotion hoạt động truyền thông
nhằm thu hút gichân khách hàng”. Trong bối cảnh thị
trường mỹ phẩm cạnh tranh cao, việc truyền thông đúng
cách đúng đối tượng yếu tố then chốt giúp thương
hiệu tiếp cận khách ng hiệu quả xây dựng lòng trung
thành.
a) Truyền thông tích hợp (IMC Integrated
Marketing Communication)
Blossom Shop xây dựng chiến lược truyền thông tích hợp
(IMC) bằng cách phối hợp nhiều kênh online để truyền tải
thông điệp thương hiệu một cách nhất quán, giúp tiếp cận
đa dạng nhóm khách hàng mục tiêu.
Bảng tóm tắt các kênh chính hoạt động cthể
Kênh Mục tiêu dụ triển khai
Meta Ads Tăng tiếp cận
Quảng cáo bộ skincare theo
từng loại da
Google
Ads
Tối ưu chuyển
đổi
Chạy quảng cáo theo từ khóa
sản phẩm/brand
KOLs Tăng uy tín
Beauty blogger review sản
phẩm thật
Livestrea
m
Tăng tương tác
Mini game, vấn chọn sản
phẩm theo loại da
Email/Zalo CSKH
Gửi giảm giá sinh nhật,
nhắc mua refill sản phẩm
b) Ý định cải tiến IMC
Trong bối cảnh hành vi tiêu dùng thay đổi, khách hàng
ngày càng ưa thích video ngắn nội dung thực tế, nhóm
đề xuất cải tiến IMC theo hướng tập trung
vào[TikTok[và[KOC (Key Opinion Consumer)[– những người
tiêu dùng thật, ảnh hưởng quy nhỏ nhưng tạo
cảm giác tin cậy.
Chiến lược triển khai gồm:
Tập trung video ngắn mang tính hướng dẫn
(tutorial):[như “Skincare 3 bước cho da dầu mụn”,
“Routine bản cho người mới bắt đầu” để tạo tương
tác cao thu hút người dùng trẻ.
Hợp tác với KOC (người dùng thật review):[thay KOL
chi phí cao, nhóm lựa chọn các bạn sinh viên hoặc
người lượt theo dõi vừa phải (2.000 10.000) để chia
sẻ trải nghiệm thực tế, chi phí thấp nhưng hiệu quả cao
về độ tin cậy.
Tổ chức livestream định kỳ:[chuyên gia vấn trực tiếp,
hướng dẫn chọn sản phẩm theo loại da, đồng thời kết
hợp mini game, giảm giá để tăng tương tác tỷ lệ
chốt đơn.
Hướng đi này giúp[tăng độ nhận diện thương hiệu[Blossom
trên nền tảng đang tăng trưởng mạnh,[phù hợp với thói
quen tiêu dùng số của nữ giới trẻ hiện đại[– đúng với phân
khúc mục tiêu dự án hướng tới.
c) Áp dụng e-CRM
Theo thuyết chương 7 Quản quan hệ khách hàng:
“E-CRM ứng dụng công nghệ số để thu hút giữ chân
khách hàng qua đa kênh.”
Blossom Shop ứng dụng e-CRM trong toàn bộ quy trình
bán hàng chăm sóc khách hàng nhằm tăng trải nghiệm
nhân hóa duy trì tệp khách trung thành:
Thu thập dữ liệu hành vi khách hàng[từ website và các
sàn TMĐT (Shopee, Lazada…): bao gồm thông tin đơn
hàng, sản phẩm đã xem, tần suất mua, khung giá thường
chọn… Các dữ liệu này được tổng hợp để phân tích xu
hướng nhu cầu thực tế của từng người mua.
Phân loại khách hàng[thành các nhóm:
1) Khách mới: người lần đầu mua sản phẩm gửi
email/Zalo cảm ơn, giới thiệu combo chăm da
bản.
2) Khách trung thành: từng mua ≥2 lần trong 3 tháng
ưu đãi giảm giá định kỳ.
Khách VIP: tổng giá trị mua >2 triệu trong 6 tháng
tặng voucher sinh nhật, ưu tiên giao hàng nhanh, quà
thử.
nhân hoá ưu đãi truyền thông: hệ thống gửi thông
báo giảm giá đúng loại sản phẩm khách hay dùng (VD:
nếu khách thường ng Paula’s Choice ưu đãi mới nhất
về dòng đó sẽ hiện trên Zalo OA). Cũng các chương
trình như “Tặng toner khi mua trọn bộ routine”, hoặc
“Combo refill giá tốtdành cho khách đã mua sản phẩm
trước đó.
khách thường xuyên mua kem chống nắng vào mùa hè,
hệ thống sẽ tự động gợi ý sản phẩm dưỡng phục hồi ban
đêm hoặc kem chống nắng mới phù hợp da. Ngoài ra,
còn chức năng nhắc lịch refill (ví dụ: “Đã 60 ngày kể
từ lần mua serum trước, bạn muốn mua lại không?”).
Kết hợp chatbot thông minh[trên Messenger, Zalo để
vấn, trả lời u hỏi nhanh đề xuất sản phẩm dựa trên
loại da, nhu cầu nhân đã từng khai báo (qua khảo sát
nhỏ hoặc lịch sử mua hàng).
Việc áp dụng e-CRM không chỉ giúp Blossom tối ưu chi phí
marketing còn xây dựng được mối quan hệ lâu dài, bền
vững với khách ng qua trải nghiệm mua sắm tinh gọn,
chuyên nghiệp “đúng người đúng sản phẩm”.
d) Bảng tài chính giả định (theo tháng)
Blossom bán[đa thương hiệu[với nhiều sản phẩm tlàm
sạch, dưỡng ẩm đến đặc trị, nên thể chia nhóm ước tính
trung bình như sau:
Bảng ước tính trung nh
Nhóm sản phẩm Giá bán trung bình
Tỷ trọng
đơn
Làm sạch/dưỡng
bản
300.000-500.000 VNĐ 60%
Đặc trị/chống nắng 500.000-700.000 VNĐ 30%
Cao cấp (OHUI)
800.000-1.200.000
VNĐ
10%
Từ bảng ước tính thì nhóm thể lập bảng tài chính giả
định (theo tháng) cho Blossom như sau:
Bảng tài chính giả định (theo tháng)
Hạng mục Số tiền (VNĐ)
Doanh thu dự kiến 300.000.000
Nhập hàng (~60%) 180.000.000
Quảng cáo (~10%) 30.000.000
Chi phí vận hành (kho, ship, nhân sự)
(~13%)
40.000.000
Lợi nhuận gộp (~16,7%) 50.000.000
Doanh thu dự kiến: 300.000.000 VNĐ/tháng
Dựa trên giá trung nh sản phẩm từ 300.000 500.000
VNĐ, nhóm đặt mục tiêu bán[khoảng 800 đơn
hàng/tháng, tức trung bình ~27 đơn/ngày. Đây con số
khả thi với các kênh phân phối đa dạng (Shopee Mall,
website, Zalo OA) sự hỗ trợ từ quảng cáo cũng như
chương trình khuyến mãi định kỳ.
Chi phí nhập hàng: 180.000.000 VNĐ/tháng
Tỷ lệ chi phí hàng hóa (COGS Cost of Goods Sold)
chiếm khoảng 60% doanh thu. Đây mức phổ biến khi
nhập mỹ phẩm chính ng từ nhà phân phối cấp 1. dụ:
một bộ routine gồm 3 sản phẩm trị giá bán 900.000 VNĐ
thường giá nhập khoảng 550.000 VNĐ biên lợi
nhuận gộp khoảng 38–42%.
Chi phí quảng cáo: 30.000.000 VNĐ/tháng
Gồm chi phí chạy[Meta Ads (15 triệu),[Google Ads (8
triệu), chi phí hợp tác[KOLs/livestream (7 triệu). Với
ngân sách này, nhóm kỳ vọng tạo được[>300.000 lượt
tiếp cận[và[tỷ lệ chuyển đổi từ 2–3%.
Chi phí vận hành: 40.000.000 VNĐ/tháng:
1) Thuê kho lưu trữ: 6.000.000
2) Phí giao hàng & đóng gói: ~20.000đ/đơn × 800 đơn
= 16.000.000
3) Lương cộng tác viên vấn & chăm sóc khách hàng:
2 người × 6.000.000 = 12.000.000
4) Chi phí phát sinh khác[(Zalo OA, hosting website...):
~6.000.000
Lợi nhuận gộp: 50.000.000 VNĐ/tháng (~16,7%)
Sau khi trừ các chi phí trên, lợi nhuận gộp ước tính 50 triệu
đồng. Đây mức thể chấp nhận được với một Blossom -
startup mới vận hành, khi còn cần đầu nhiều vào quảng
xây dựng thương hiệu. Nếu giữ được tệp khách hàng
trung thành thông qua e-CRM, tỷ suất lợi nhuận thể
tăng lên trong các tháng sau . đó
5. Tổng kết
Từ việc áp dụng hình STP đến triển khai cụ thể chiến
lược Marketing Mix (4Ps), dự án Blossom Shop đã cho thấy
một định hướng ng, logic phù hợp với xu thế tiêu
dùng mỹ phẩm hiện đại. Với chiến lược phân đoạn định
vị chính xác, Blossom không chỉ tập trung vào nhóm khách
hàng nữ giới trẻ nhu cầu làm đẹp an toàn nhân
hóa, còn biết mrộng tiếp cận đến những nhóm khách
tiềm năng qua các nền tảng số.
Chiến lược sản phẩm được xây dựng trên nền tảng[“chính
hãng chuyên sâu trải nghiệm nhân”, kết hợp cùng
mức giá hợp linh hoạt theo phân khúc trung cao
cấp, giúp Blossom vừa đảm bảo uy tín thương hiệu, vừa
đáp ứng tốt nhu cầu làm đẹp đa dạng của khách hàng. Hệ
thống phân phối đa kênh cùng các hoạt động truyền thông
tích hợp (IMC), e-CRM áp dụng công nghệ số đã góp
phần tăng hiệu quả n hàng, nhân hóa trải nghiệm
xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng.
Nhìn chung, kế hoạch kinh doanh của Blossom Shop không
chỉ khả thi về mặt chiến lược còn thể hiện sự nhạy bén
với thị trường, đặc biệt trong việc khai thác hành vi tiêu
dùng online, sự tin tưởng vào thương hiệu nhu cầu trải
nghiệm chăm sóc da ngày càng tinh tế của người dùng
trẻ. Đây nền tảng vững chắc để Blossom Shop phát
triển bền vững có thể mở rộng quy trong tương lai
gần.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tài liệu tham khảo chính: Giáo trình môn Thương Mại Điện mại điện
tử.
Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tử
Chương 2: Nguyên tắc cơ bản về thương mại điện tử
Chương 3: Bán lẻ trong thương mại điện tử: Sản phẩm
dịch vụ
Chương 4: Thương mại điện tử B2B
Chương 5: Nền tảng thương mại hội, tiếp thị hội
quảng cáo
Chương 6 Tiếp thị đại chúng, phân khúc thị trường
tiếp thị mối quan hệ
Chương 7 Quản quan hệ khách hàng
Chương 8: Hệ thống thanh toán thương mại điện t
Chương 9: Lập kế hoạch cho thương mại điện t
2. Trường Đại học Tôn Đức Thắng. (2024).[Slide bài giảng
môn Thực hành chuyên môn 2[– Chủ đề: Ứng dụng tâm
hành vi khách hàng vào thực tiễn bán hàng. Khoa Quản
trị Kinh doanh.
3. Kotler, P., & Armstrong, G. (2020).[Nguyên
Marketing[(18th edition). Pearson Education.
4. Metric.vn. (2024).[Báo cáo thị trường ngành hàng Mỹ
phẩm trên sàn TMĐT quý I năm 2024.
5. Shopee.vn, TikTok Shop, Lazada.vn. (2024).[Dữ liệu
doanh số, giá bán, đánh giá sản phẩm cùng phân tích từ
các cửa hàng dẫn đầu ngành mỹ phẩm.
6. Cocoon Vietnam. (2024).[Thông tin sản phẩm Nước Sen
Hậu Giang chiến lược thương hiệu.
7. Google Trends, Facebook Ads Library. (2024).[Phân tích
hành vi tìm kiếm xu hướng truyền thông ngành m
phẩm tại Việt Nam.

Preview text:

PHẦN 3: LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH
Dự án: Blossom Shop – Mỹ phẩm chính hãng đa kênh
I. STP – Chiến lược thị trường
1. Phân đoạn thị trường (Segmentation)
Theo lý thuyết chương 6 – Tiếp thị đại chúng, phân khúc
thị trường và tiếp thị mối quan hệ: "Phân đoạn thị trường là
chia thị trường tiêu dùng thành các nhóm logic để nghiên
cứu tiếp thị và phân tích thông tin cá nhân."
Blossom Shop đã xác định được phân khúc dựa trên các yêu tố:
Nhân khẩu học: Nữ, 20–35 tuổi, thu nhập trung bình –  khá.
Địa lý: TP.HCM và các thành phố lớn. 
Tâm lý: Quan tâm chăm sóc da, yêu thích thương hiệu  chính hãng.
Hành vi: Thường xuyên mua mỹ phẩm online, ưu tiên  Shopee Mall, Lazada Mall.
2. Nhắm chọn thị trường mục tiêu (Targeting)
Blossom tập trung vào nhóm khách hàng nữ giới, sống tại
khu vực thành thị, có độ tuổi từ 20–30 tuổi. Đây là nhóm
khách hàng tiêu dùng hiện đại, có thu nhập ở mức trung bình
– khá, sẵn sàng chi trả cho các sản phẩm làm đẹp chất
lượng, miễn là sản phẩm mang lại hiệu quả thực sự và trải
nghiệm tốt. Họ có hiểu biết nhất định về mỹ phẩm, thương
hiệu, thường xuyên tìm kiếm và mua hàng online, đặc biệt
là trên các sàn thương mại điện tử và mạng xã hội như Shopee, TikTok hay Lazada,....
Nhóm khách hàng này đề cao[tính cá nhân hoá trong trải
nghiệm chăm sóc da, yêu thích các sản phẩm có thành
phần tự nhiên, lành tính, có thiết kế chỉn chu và thông
điệp thương hiệu rõ ràng. Họ thường bị thu hút bởi các
thương hiệu mà có thể thể hiện được giá trị riêng và truyền
cảm hứng tích cực trong phong cách sống.
Bên cạnh đó, Blossom ngoài tập trung vào đối tượng khách hàng
chính thì Blossom cũng mở rộng để tiếp cận tới nhóm[người
tiêu dùng trẻ, mới bắt đầu quan tâm đến skincare, có nhu
cầu tìm kiếm sản phẩm chăm sóc da tầm trung - cao cấp, phù
hợp với làn da, và họ được hướng dẫn rõ ràng qua các kênh
truyền thông số. Nhóm này thường dựa vào đánh giá cộng
đồng, KOC/KOL và review trên mạng xã hội trước khi quyết
định mua hàng của nhóm khách hàng phụ này.
3. Định vị thị trường (Positioning)
Blossom Shop định vị mình là[cửa hàng mỹ phẩm chính
hãng đa thương hiệu, hoạt động chủ yếu trên nền tảng
online, kết hợp ba yếu tố nổi bật:[tiện lợi – tư vấn cá nhân
hoá – uy tín thương hiệu.
Khác với các shop bán lẻ mỹ phẩm thông thường chỉ tập
trung vào giá cả hoặc số lượng sản phẩm, Blossom nhấn
mạnh vào[trải nghiệm mua sắm cá nhân hóa, nơi khách
hàng không chỉ được lựa chọn sản phẩm chất lượng từ nhiều thương hiệu
uy tín, mà còn được[tư vấn chăm lớn,
sóc da theo tình trạng da thực tế của bản thân.
Bên cạnh đó, Blossom cam kết chỉ bán[mỹ phẩm chính
hãng, có nguồn gốc rõ ràng, góp phần xây dựng niềm tin
với khách hàng giữa thị trường mỹ phẩm online - nơi còn
nhiều rủi ro về hàng giả, hàng kém chất lượng.
Với định vị này, Blossom hướng đến trở thành một[thương
hiệu tin cậy cho người tiêu dùng thông minh, có nhu cầu làm
đẹp một cách chủ động, thông minh và an toàn, đồng thời
vẫn đề cao yếu tố thẩm mỹ, hiện đại trong trải nghiệm mua sắm.
II. Chiến lược Marketing – 4Ps
1. Product – Sản phẩm
Theo lý thuyết chương 5 - Nền tảng thương mại xã hội,
tiếp thị xã hội và quảng cáo: “Product là yếu tố cốt lõi
trong marketing mix, thể hiện điều doanh nghiệp cung
cấp” Sản phẩm không chỉ l .
à hàng hoá hữu hình mà còn
bao gồm cả dịch vụ, trải nghiệm và giá trị mà doanh
nghiệp mang đến cho khách hàng.
Blossom Shop kinh doanh các[sản phẩm chăm sóc da và
làm đẹp đến từ ba thương hiệu lớn, nổi tiếng về chất lượng
và độ an toàn là La Roche-Posay, Paula’s Choice và OHUI.
Đây đều là những thương hiệu được đông đảo người tiêu
dùng tin dùng, đặc biệt phù hợp với làn da nhạy cảm và có
nhu cầu chăm sóc chuyên sâu.
Các sản phẩm tại Blossom được[phân loại theo công dụng
rõ ràng[để khách hàng dễ lựa chọn và xây dựng chu trình
chăm sóc da hiệu quả, bao gồm:
Làm sạch:[sữa rửa mặt, tẩy trang
Dưỡng ẩm:[toner, kem dưỡng, son dưỡng
Đặc trị:[sản phẩm trị mụn, trị thâm, phục hồi da
Chống nắng:[kem chống nắng dành cho từng loại da
Điểm khác biệt của Blossom nằm ở[cam kết bán hàng
chính hãng 100%, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và hoá
đơn đầy đủ. Đồng thời, Blossom còn cung cấp dịch vụ[tư
vấn chăm sóc da cá nhân hoá, hỗ trợ khách hàng lựa chọn
sản phẩm phù hợp với loại da và tình trạng da thực tế, tạo
ra trải nghiệm mua sắm tin cậy và chuyên nghiệp.
Nhờ việc đầu tư vào sản phẩm chất lượng và dịch vụ tư
vấn cá nhân, Blossom không chỉ cung cấp sản phẩm, mà
còn trao giá trị lâu dài về sự an tâm và hiệu quả trong
hành trình chăm sóc da của người tiêu dùng. 2. Price – Giá
Theo lý thuyết chương 5 – Nền tảng thương mại xã hội,
tiếp thị xã hội và quảng cáo:[“Chiến lược giá cần phản ánh
giá trị cảm nhận và định vị thương hiệu” [Việc định giá .
không chỉ nhằm mục tiêu thu lợi nhuận, mà còn góp phần
xây dựng hình ảnh thương hiệu trong tâm trí khách hàng
và khẳng định giá trị sản phẩm trên thị trường.
Blossom Shop áp dụng[chiến lược giá cạnh tranh, phù hợp
với phân khúc khách hàng có thu nhập trung bình – khá.
Mức giá dao động trong khoảng[350.000 – 1.500.000 VNĐ:
1) La Roche-Posay[(thương hiệu dược mỹ phẩm, phân
khúc trung), giá trung bình: khoảng 400.000 – 500.000 VNĐ/sản phẩm
2) Paula’s Choice[(thương hiệu treatment, đặc trị),[giá
trung bình: khoảng 500.000 – 700.000 VNĐ/sản phẩm
3) OHUI[(phân khúc cao cấp Hàn Quốc), giá trung bình:
khoảng 600.000 – 900.000 VNĐ/sản phẩm
Với các sản phẩm chính hãng thuộc phân khúc trung và
cao cấp: La Roche-Posay, Paula’s Choice và OHUI. Mức giá
này phản ánh chất lượng sản phẩm, đồng thời vẫn đảm
bảo tính hợp lý so với thu nhập và thói quen chi tiêu của khách hàng mục tiêu.
Ngoài ra, Blossom thường xuyên triển khai[chương trình
khuyến mãi theo mùa, đặc biệt vào các dịp cao điểm như
Tết, sinh nhật cửa hàng, Black Friday, hoặc các chiến dịch
riêng trên sàn thương mại điện tử khác. Bên cạnh đó, cửa
hàng còn thiết kế các[combo skincare routine tiết kiệm,
giúp khách hàng mua đủ chu trình dưỡng da với giá tốt
hơn, đi kèm là các[mã giảm giá, voucher online[linh hoạt
để kích thích hành vi mua hàng của khách hàng.
Blossom cũng áp dụng[chính sách đổi/trả minh bạch và rõ
ràng, nhằm tạo sự an tâm cho khách hàng khi mua sắm
online. Điều này giúp tăng giá trị cảm nhận của sản phẩm
và xây dựng lòng tin của khách hàng với Blossom được lâu dài,
đúng như định hướng định vị một thương hiệu uy tín và chuyên nghiệp của nhóm.
3. Place – Kênh phân phối
Theo lý thuyết chương 2 – Channel structure: “Cấu trúc
kênh thị trường mô tả cách sản phẩm/dịch vụ được cung
cấp đến khách hàng”.Việc xây dựng hệ thống phân phối
hiệu quả giúp doanh nghiệp đưa sản phẩm đến đúng
khách hàng, đúng thời điểm và đúng cách, từ đó nâng cao
trải nghiệm tiêu dùng và tăng khả năng cạnh tranh.
Blossom Shop áp dụng[chiến lược phân phối đa kênh
(Omnichannel) nhằm tối ưu khả năng tiếp cận khách hàng
và đảm bảo tính nhất quán trong trải nghiệm mua sắm:
Website riêng:[Blossom xây dựng website bán hà 1 ng với 
hai tone chủ đạo là màu xanh dương sáng và trắng. Website được
tích hợp[giỏ hàng, thanh toán online, chatbot hỗ trợ[và
giao diện thân thiện với người dùng. Bên cạnh đó trên website
của Blossom còn có các video hướng dẫn hay có đầy đủ thông tin về
sản phẩm và cách sử dụng sản phẩm sao cho đúng nhất để có thể phát
huy tối da công dụng của sản phẩm. Đây là kênh chính giúp nhóm
dễ dàng quản lí và cũng là để khách hàng dễ dàng tìm hiểu
thông tin, lựa chọn sản phẩm và đặt hàng một cách chủ động, thông minh.
Sàn thương mại điện tử:[Blossom hiện diện trên các sàn  lớn như[Shopee Mall, T LazMall, ikTok Mall, [– những nền ...
tảng nổi bật trong việc được người tiêu dùng tin tưởng lựa
chọn trong việc mua mỹ phẩm chính hãng. Tại đây, sản
phẩm được đăng tải chuẩn SEO, đầy đủ thông tin chi tiết,
hình ảnh chuyên nghiệp, video hướng dẫn, chatbot hỗ trợ và
đánh giá từ khách hàng. Quy trình xử lý đơn hàng được
hỗ trợ bởi các đối tác giao hàng nhanh như Giao Hàng
Nhanh, J&T Express,...giúp đảm bảo tốc độ và chất lượng
giao hàng đến tay khách hàng.
Kênh liên hệ và chăm sóc khách hàng:[Blossom tận dụng
 các nền tảng như[Zalo OfÏcial Account, Facebook ,
Messenger, mail,...[để duy trì kết nối và[tư vấn trực
tiếp[cho khách hàng. Nhờ đó, khách có thể đặt câu hỏi,
nhận tư vấn theo loại da, theo dõi đơn hàng và xử lý
khiếu nại một cách nhanh chóng và thuận tiện.
Mô hình phân phối đa kênh giúp Blossom không chỉ mở
rộng thị trường mà còn[đáp ứng nhu cầu đa dạng của
khách hàng, đồng thời giữ được sự nhất quán trong dịch
vụ và thông điệp thương hiệu trên mọi điểm chạm.
4. Promotion – Chiêu thị
Theo lý thuyết chương 6 - Marketing và quảng cáo trong
thương mại điện tử: “Promotion là hoạt động truyền thông
nhằm thu hút và giữ chân khách hàng”. Trong bối cảnh thị
trường mỹ phẩm cạnh tranh cao, việc truyền thông đúng
cách và đúng đối tượng là yếu tố then chốt giúp thương
hiệu tiếp cận khách hàng hiệu quả và xây dựng lòng trung thành.
a) Truyền thông tích hợp (IMC – Integrated
Marketing Communication)
Blossom Shop xây dựng chiến lược truyền thông tích hợp
(IMC) bằng cách phối hợp nhiều kênh online để truyền tải
thông điệp thương hiệu một cách nhất quán, giúp tiếp cận
đa dạng nhóm khách hàng mục tiêu.
Bảng tóm tắt các kênh chính và hoạt động cụ thể Kênh Mục tiêu Ví dụ triển khai Meta Ads Tăng tiếp cận
Quảng cáo bộ skincare theo từng loại da Google
Tối ưu chuyển Chạy quảng cáo theo từ khóa Ads đổi sản phẩm/brand KOLs Tăng uy tín Beauty blogger review sản phẩm thật Livestrea m
Tăng tương tác Mini game, tư vấn chọn sản phẩm theo loại da Email/Zalo CSKH
Gửi mã giảm giá sinh nhật, nhắc mua refill sản phẩm
b) Ý định cải tiến IMC
Trong bối cảnh hành vi tiêu dùng thay đổi, khách hàng
ngày càng ưa thích video ngắn và nội dung thực tế, nhóm
đề xuất cải tiến IMC theo hướng tập trung
vào[TikTok[và[KOC (Key Opinion Consumer)[– những người
tiêu dùng thật, có ảnh hưởng ở quy mô nhỏ nhưng tạo cảm giác tin cậy.
Chiến lược triển khai gồm:
Tập trung video ngắn mang tính hướng dẫn 
(tutorial):[như “Skincare 3 bước cho da dầu mụn”,
“Routine cơ bản cho người mới bắt đầu” để tạo tương
tác cao và thu hút người dùng trẻ.
Hợp tác với KOC (người dùng thật review):[thay vì KOL 
chi phí cao, nhóm lựa chọn các bạn sinh viên hoặc
người có lượt theo dõi vừa phải (2.000 – 10.000) để chia
sẻ trải nghiệm thực tế, chi phí thấp nhưng hiệu quả cao về độ tin cậy.
Tổ chức livestream định kỳ:[chuyên gia tư vấn trực tiếp, 
hướng dẫn chọn sản phẩm theo loại da, đồng thời kết
hợp mini game, mã giảm giá để tăng tương tác và tỷ lệ chốt đơn.
Hướng đi này giúp[tăng độ nhận diện thương hiệu[Blossom
trên nền tảng đang tăng trưởng mạnh,[phù hợp với thói
quen tiêu dùng số của nữ giới trẻ hiện đại[– đúng với phân
khúc mục tiêu mà dự án hướng tới. c) Áp dụng e-CRM
Theo lý thuyết chương 7 – Quản lý quan hệ khách hàng:
“E-CRM là ứng dụng công nghệ số để thu hút và giữ chân khách hàng qua đa kênh.”
Blossom Shop ứng dụng e-CRM trong toàn bộ quy trình
bán hàng và chăm sóc khách hàng nhằm tăng trải nghiệm
cá nhân hóa và duy trì tệp khách trung thành:
Thu thập dữ liệu hành vi khách hàng[từ website và các
 sàn TMĐT (Shopee, Lazada…): bao gồm thông tin đơn
hàng, sản phẩm đã xem, tần suất mua, khung giá thường
chọn… Các dữ liệu này được tổng hợp để phân tích xu
hướng và nhu cầu thực tế của từng người mua.
Phân loại khách hàng[thành các nhóm: 
1) Khách mới: là người lần đầu mua sản phẩm → gửi
email/Zalo cảm ơn, giới thiệu combo chăm da cơ bản.
2) Khách trung thành: từng mua ≥2 lần trong 3 tháng
→ ưu đãi giảm giá định kỳ.
Khách VIP: có tổng giá trị mua >2 triệu trong 6 tháng →
 tặng voucher sinh nhật, ưu tiên giao hàng nhanh, quà thử.
Cá nhân hoá ưu đãi và truyền thông: hệ thống gửi thông
 báo giảm giá đúng loại sản phẩm khách hay dùng (VD:
nếu khách thường dùng Paula’s Choice → ưu đãi mới nhất
về dòng đó sẽ hiện trên Zalo OA). Cũng có các chương
trình như “Tặng toner khi mua trọn bộ routine”, hoặc
“Combo refill giá tốt” dành cho khách đã mua sản phẩm trước đó.
Theo dõi thói quen tiêu dùng và hành vi mua: ví dụ nếu
 khách thường xuyên mua kem chống nắng vào mùa hè,
hệ thống sẽ tự động gợi ý sản phẩm dưỡng phục hồi ban
đêm hoặc kem chống nắng mới phù hợp da. Ngoài ra,
còn có chức năng nhắc lịch refill (ví dụ: “Đã 60 ngày kể
từ lần mua serum trước, bạn có muốn mua lại không?”).
Kết hợp chatbot thông minh[trên Messenger, Zalo để tư
 vấn, trả lời câu hỏi nhanh và đề xuất sản phẩm dựa trên
loại da, nhu cầu cá nhân đã từng khai báo (qua khảo sát
nhỏ hoặc lịch sử mua hàng).
Việc áp dụng e-CRM không chỉ giúp Blossom tối ưu chi phí
marketing mà còn xây dựng được mối quan hệ lâu dài, bền
vững với khách hàng qua trải nghiệm mua sắm tinh gọn,
chuyên nghiệp và “đúng người – đúng sản phẩm”.
d) Bảng tài chính giả định (theo tháng)
Vì Blossom bán[đa thương hiệu[với nhiều sản phẩm từ làm
sạch, dưỡng ẩm đến đặc trị, nên nhóm có thể chia ước tính trung bình như sau:
Bảng ước tính trung bình Nhóm sản phẩm Giá bán trung bình Tỷ trọng đơn Làm sạch/dưỡng cơ bản 300.000-500.000 VNĐ 60% Đặc trị/chống nắng 500.000-700.000 VNĐ 30% Cao cấp (OHUI) 800.000-1.200.000 VNĐ 10%
Từ bảng ước tính thì nhóm có thể lập bảng tài chính giả
định (theo tháng) cho Blossom như sau:
Bảng tài chính giả định (theo tháng) Hạng mục Số tiền (VNĐ) Doanh thu dự kiến 300.000.000 Nhập hàng (~60%) 180.000.000 Quảng cáo (~10%) 30.000.000
Chi phí vận hành (kho, ship, nhân sự) 40.000.000 (~13%) Lợi nhuận gộp (~16,7%) 50.000.000
Doanh thu dự kiến: 300.000.000 VNĐ/tháng
 Dựa trên giá trung bình sản phẩm từ 300.000 – 500.000
VNĐ, nhóm đặt mục tiêu bán[khoảng 800 đơn
hàng/tháng, tức trung bình ~27 đơn/ngày. Đây là con số
khả thi với các kênh phân phối đa dạng (Shopee Mall,
website, Zalo OA) và có sự hỗ trợ từ quảng cáo cũng như
chương trình khuyến mãi định kỳ.
Chi phí nhập hàng: 180.000.000 VNĐ/tháng
 Tỷ lệ chi phí hàng hóa (COGS – Cost of Goods Sold)
chiếm khoảng 60% doanh thu. Đây là mức phổ biến khi
nhập mỹ phẩm chính hãng từ nhà phân phối cấp 1. Ví dụ:
một bộ routine gồm 3 sản phẩm trị giá bán 900.000 VNĐ
thường có giá nhập khoảng 550.000 VNĐ → biên lợi
nhuận gộp khoảng 38–42%.
Chi phí quảng cáo: 30.000.000 VNĐ/tháng
 Gồm chi phí chạy[Meta Ads (15 triệu),[Google Ads (8
triệu), và chi phí hợp tác[KOLs/livestream (7 triệu). Với
ngân sách này, nhóm kỳ vọng tạo được[>300.000 lượt
tiếp cận[và[tỷ lệ chuyển đổi từ 2–3%.
Chi phí vận hành: 40.000.000 VNĐ/tháng: 
1) Thuê kho lưu trữ: 6.000.000
2) Phí giao hàng & đóng gói: ~20.000đ/đơn × 800 đơn = 16.000.000
3) Lương cộng tác viên tư vấn & chăm sóc khách hàng:
2 người × 6.000.000 = 12.000.000
4) Chi phí phát sinh khác[(Zalo OA, hosting website...): ~6.000.000
Lợi nhuận gộp: 50.000.000 VNĐ/tháng (~16,7%) 
Sau khi trừ các chi phí trên, lợi nhuận gộp ước tính 50 triệu
đồng. Đây là mức có thể chấp nhận được với Blossom - một
startup mới vận hành, khi còn cần đầu tư nhiều vào quảng
bá và xây dựng thương hiệu. Nếu giữ được tệp khách hàng
trung thành thông qua e-CRM, tỷ suất lợi nhuận có thể
tăng lên trong các tháng sau . đó 5. Tổng kết
Từ việc áp dụng mô hình STP đến triển khai cụ thể chiến
lược Marketing Mix (4Ps), dự án Blossom Shop đã cho thấy
một định hướng rõ ràng, logic và phù hợp với xu thế tiêu
dùng mỹ phẩm hiện đại. Với chiến lược phân đoạn và định
vị chính xác, Blossom không chỉ tập trung vào nhóm khách
hàng nữ giới trẻ có nhu cầu làm đẹp an toàn và cá nhân
hóa, mà còn biết mở rộng tiếp cận đến những nhóm khách
tiềm năng qua các nền tảng số.
Chiến lược sản phẩm được xây dựng trên nền tảng[“chính
hãng – chuyên sâu – trải nghiệm cá nhân”, kết hợp cùng
mức giá hợp lý và linh hoạt theo phân khúc trung – cao
cấp, giúp Blossom vừa đảm bảo uy tín thương hiệu, vừa
đáp ứng tốt nhu cầu làm đẹp đa dạng của khách hàng. Hệ
thống phân phối đa kênh cùng các hoạt động truyền thông
tích hợp (IMC), e-CRM và áp dụng công nghệ số đã góp
phần tăng hiệu quả bán hàng, cá nhân hóa trải nghiệm và
xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng.
Nhìn chung, kế hoạch kinh doanh của Blossom Shop không
chỉ khả thi về mặt chiến lược mà còn thể hiện sự nhạy bén
với thị trường, đặc biệt là trong việc khai thác hành vi tiêu
dùng online, sự tin tưởng vào thương hiệu và nhu cầu trải
nghiệm chăm sóc da ngày càng tinh tế của người dùng
trẻ. Đây là nền tảng vững chắc để Blossom Shop phát
triển bền vững và có thể mở rộng quy mô trong tương lai gần. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tài liệu tham khảo chính: Giáo trình môn Thương Mại Điện mại điện tử.
Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tử
Chương 2: Nguyên tắc cơ bản về thương mại điện tử
Chương 3: Bán lẻ trong thương mại điện tử: Sản phẩm và dịch vụ
Chương 4: Thương mại điện tử B2B
Chương 5: Nền tảng thương mại xã hội, tiếp thị xã hội và quảng cáo
Chương 6 – Tiếp thị đại chúng, phân khúc thị trường và tiếp thị mối quan hệ
Chương 7 – Quản lý quan hệ khách hàng
Chương 8: Hệ thống thanh toán thương mại điện tử
Chương 9: Lập kế hoạch cho thương mại điện tử
2. Trường Đại học Tôn Đức Thắng. (2024).[Slide bài giảng
môn Thực hành chuyên môn 2[– Chủ đề: Ứng dụng tâm lý
và hành vi khách hàng vào thực tiễn bán hàng. Khoa Quản trị Kinh doanh.
3. Kotler, P., & Armstrong, G. (2020).[Nguyên lý
Marketing[(18th edition). Pearson Education.
4. Metric.vn. (2024).[Báo cáo thị trường ngành hàng Mỹ
phẩm trên sàn TMĐT quý I năm 2024.
5. Shopee.vn, TikTok Shop, Lazada.vn. (2024).[Dữ liệu
doanh số, giá bán, đánh giá sản phẩm cùng phân tích từ
các cửa hàng dẫn đầu ngành mỹ phẩm.
6. Cocoon Vietnam. (2024).[Thông tin sản phẩm Nước Sen
Hậu Giang và chiến lược thương hiệu.
7. Google Trends, Facebook Ads Library. (2024).[Phân tích
hành vi tìm kiếm và xu hướng truyền thông ngành mỹ phẩm tại Việt Nam.