



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 61398833
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
--------- o0o --------
BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC
QUẢN TRỊ MARKETING
Đề b ài :
LẬP KẾ HOẠCH MARKETING
CHO DỊCH VỤ THUÊ TÀI XẾ LÁI XE CỦA CÔN
G TY E - DRIVER
Lớp tín chỉ: Quản trị Marketing (221)_06
Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Trương Đình Chiến Nhóm: 01
Nguyễn Ngân Hà: 1120 1185
Chu Quốc An: 11207601
Trần Thị Linh Chi: 1120
Hoàng Thị Nga: 11202703
Nguyễn Thị Thao: 1120 3600
Hà Nội, ngày 4 tháng 4 năm 202 2 lOMoAR cPSD| 61398833 MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG ....................................................................................... 1
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING ..................................................... 2
2.1. Phân tích môi trường vĩ mô............................................................................................... 2
2.1.1. Nhân khẩu học ........................................................................................................... 2
2.1.2. Kinh tế ....................................................................................................................... 3
2.1.3. Chính trị - Pháp luật .................................................................................................. 5
2.1.4. Khoa học - Công nghệ ................................................................................................ 6
2.1.5. Tự nhiên .................................................................................................................... 7
2.1.6. Văn hóa - Xã hội ........................................................................................................ 7
2.2. Phân tích môi trường ngành ............................................................................................. 8
2.2.1. Năm lực lượng cạnh tranh .......................................................................................... 8
2.2.2. Phân tích một số đối thủ cạnh tranh hiện tại .............................................................. 13
2.3. Phân tích môi trường nội bộ doanh nghiệp ...................................................................... 17
2.3.1. Tổ chức và quản lý ................................................................................................... 17
2.3.2. Nhân sự ................................................................................................................... 19
2.3.3. Tài chính ................................................................................................................. 21
2.3.4. Nghiên cứu và phát triển .......................................................................................... 23
2.3.5. Sản xuất ................................................................................................................... 24
2.3.6. Marketing ................................................................................................................ 25
2.4. Phân tích chung về doanh nghiệp .................................................................................... 26
2.4.1. Sứ mệnh của E - Driver ............................................................................................ 26
2.4.2. Xác định mục tiêu .................................................................................................... 26
2.4.3. Phân tích tổng quan doanh nghiệp qua mô hình SWOT ............................................. 27
CHƯƠNG 3: MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC MARKETING ........................ 30
3.1. Xác định mục tiêu và định hướng chiến lược ................................................................... 30
3.1.1. Xác định mục tiêu Marketing ................................................................................... 30
3.1.2. Phân đoạn thị trường mục tiêu ................................................................................. 31
3.1.3. Định hướng chiến lược qua đánh giá và lựa chọn thị trường mục tiêu ........................ 33
3.2 Xác định chiến lược Marketing cho dịch vụ ...................................................................... 34
3.2.1. Chiến lược định vị .................................................................................................... 34
3.2.2. Chiến lược khác biệt hóa .......................................................................................... 36
3.2.3. Chiến lược marketing theo vị thế cạnh tranh ............................................................. 38
3.2.4. Chiến lược marketing theo chuỗi giá trị .................................................................... 39
CHƯƠNG 4: CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG ................................................................... 40
4.1. Quản trị sản phẩm .......................................................................................................... 40 lOMoAR cPSD| 61398833
4.1.1. Ba cấp độ cấu thành đơn vị sản phẩm ....................................................................... 40
4.1.2. Quyết định về sản phẩm ........................................................................................... 41
4.1.3. Quản trị thương hiệu ................................................................................................ 43
4.2. Quản trị giá .................................................................................................................... 45
4.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá ................................................................................... 45
4.2.2. Xác định giá cơ bản .................................................................................................. 46
4.3. Quản trị kênh phân phối ................................................................................................. 53
4.3.1. Thiết kế kênh phân phối ........................................................................................... 53
4.3.2 Phát triển chính sách và cơ chế quản lý kênh ............................................................. 56
4.3.3. Đánh giá và điều chỉnh chiến lược ............................................................................. 56
4.4. Quản trị marketing tích hợp ........................................................................................... 57
4.4.1. Đối tượng mục tiêu ................................................................................................... 57
4.4.2. Big idea & Key message ............................................................................................ 60
4.4.3. Kế hoạch triển khai .................................................................................................. 60
4.4.4. KPI & Ngân sách ..................................................................................................... 69
CHƯƠNG 5: KIỂM SOÁT VÀ ĐÁNH GIÁ .......................................................................... 72 lOMoAR cPSD| 61398833
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
E – Driver là công ty trẻ phát triển dịch vụ cho thuê tài xế được thành lập từ năm
2017. Doanh nghiệp được hình thành với sứ mệnh đưa dịch vụ thuê tài xế trở thành dịch
vụ phổ biến, đảm bảo “An toàn - Uy tín - Tiện lợi”, đem đến trải nghiệm dịch vụ tốt nhất
cho khách hàng; luôn sẵn lòng phục vụ khách hàng với châm ngôn “Đồng hành trên mọi
chuyến đi”; đem đến cơ hội việc làm cho nhiều người lao động, với chế độ đãi ngộ tương
đối tốt và chương trình đào tạo bài bản.
Bản báo cáo gồm 05 chương phân tích các yếu tố ảnh hưởng hoặc có liên quan đến
doanh nghiệp và đề xuất chiến lược Marketing trong thời gian gần cho E – Driver:
• Chương 1: Giới thiệu chung
• Chương 2: Phân tích môi trường Marketing
• Chương 3: Mục tiêu và định hướng chiến lược Marketing
• Chương 4: Chương trình hành động
• Chương 5: Kiểm soát và định giá
Trong đó, chương 1 đóng vai trò như lời mở đầu, định hướng bản báo cáo, giới thiệu
khái quát về doanh nghiệp; chương 2 phân tích các yếu tố thuộc môi trường trong và
môi trường ngoài có ảnh hưởng đến hoạt động Marketing của doanh nghiệp; chương 3
và chương 4 đề xuất những chiến lược Marketing cho E – Driver trong tương lai gần và
chương 5 tổng kết, đánh giá các hoạt động và kế hoạch đã thực hiện.
E – Driver mang đến cho khách hàng dịch vụ thuộc thị trường ngách và đang trong
giai đoạn phát triển. Bản báo cáo phân tích chi tiết hoạt động hiện hành và trình bày
các chiến lược Marketing trong quý II năm 2022 của doanh nghiệp.
Bản báo cáo sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp và tài liệu bộ môn Quản trị Marketing
kết hợp với bài giảng của giảng viên hướng dẫn PGS.TS. Trương Đình Chiến. Bài làm
của nhóm 1 lớp học phần Quản trị Marketing (221)_06 có thể còn nhiều thiếu sót,
nhóm rất mong giảng viên và các bạn sinh viên có thể góp ý để nhóm kịp thời chỉnh
sửa và rút kinh nghiệm cho những kế hoạch sau!
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING lOMoAR cPSD| 61398833
2.1. Phân tích môi trường vĩ mô
2.1.1. Nhân khẩu học
Quy mô dân số: Theo “Kết quả sơ bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019”.
Hà Nội có khoảng 8.053.663 người, là thành phố có dân số đông thứ 2 cả nước (sau
HCM). Tính đến tháng 7/2021, theo website World Population Review thì dân số Hà
Nội đạt 8.418.883 người.
Mật độ dân số: Mật độ dân số của Hà Nội là 2.398 người/km2, cao gấp 8,2 lần
so với mật độ dân số cả nước.
● Cơ hội: miền Bắc có điều kiện thời tiết phức tạp và ảnh hưởng xấu tới sức khỏe con
người hơn, 4 mùa gây ra nhiều hình thái khí hậu khắc nghiệt. Do đó, nhu cầu mua xe
ôtô để "tránh mưa, tránh nắng" của người dân miền Bắc luôn thường trực, là đích hướng
tới trong cuộc sống. Nhu cầu về an toàn khi tham gia giao thông cũng tăng. Vậy nên đây
sẽ là thị trường rộng lớn, phong phú và tiềm năng đối với doanh nghiệp. Doanh nghiệp
có khả năng thu được doanh thu và lợi nhuận cao.
● Thách thức: Thị trường tuy rộng lớn nhưng cực kỳ cạnh tranh vì cũng là miếng bánh
béo bở đối với những doanh nghiệp khác.
Nghề nghiệp: đa dạng, phong phú, phần lớn là dân văn phòng, hộ kinh doanh
buôn bán. Hà Nội cũng là thành phố tập trung số lượng lớn sinh viên.
● Cơ hội: E-Driver có thể tiếp cận đa dạng đối tượng khách hàng, mở rộng tệp khách hàng tiềm năng.
● Thách thức: E-Driver xác định đúng đối tượng mục tiêu để thoả mãn nhu cầu họ, tạo lợi
thế cạnh tranh so với các đối thủ.
Cơ cấu dân số theo độ tuổi: đến năm 2020, dân số Hà Nội vẫn đang trong thời
kỳ cơ cấu dân số "vàng", tỷ trọng dân số trong độ tuổi lao động cao gấp hai lần tỷ trọng
dân số phụ thuộc. Năm 2020, tỷ trọng trẻ em độ tuổi 0-16 là 24,43%, trong độ tuổi lao
động từ 17-64 tuổi là 67,57%, dân số cao tuổi chiếm 7, 98%.
● Cơ hội: Đối tượng mà doanh nghiệp hướng tới là tất cả độ tuổi, đặc biệt là trong độ tuổi
lao động điều này giúp cho doanh nghiệp có cơ hội mở rộng kinh doanh. lOMoAR cPSD| 61398833
● Thách thức: Người ta có thể có những nhận thức khác nhau về E-Driver qua từng độ
tuổi nên khó tiếp cận đến khách hàng sử dụng E-Driver. Đối với khách hàng lớn tuổi họ
khó tính cân nhắc kỹ lưỡng khi sử dụng.
Thu nhập: Mức thu nhập của người dân ngày càng được cải thiện. Theo thống
kê, thu nhập bình quân của Hà Nội năm 2020 ước đạt là 130 triệu đồng/người/năm,
gấp 1,8 lần bình quân cả nước.
● Cơ hội: Với thu nhập như vậy, càng ngày nhu cầu khách hàng càng cao hơn và quan tâm
đến sự an toàn khi tham gia giao thông và sự tiện lợi khi sử dụng dịch vụ E-Driver. ●
Thách thức: Với giá cả cao hơn với sử dụng các hãng xe công nghệ hiện nay 2.1.2. Kinh tế
Tính chung quý I/2022, CPI tăng 1,92% so với cùng kỳ năm trước, thấp hơn mức
tăng của quý I các năm 2018-2020. Các yếu tố làm tăng CPI trong quý là: Giá xăng dầu
được điều chỉnh 7 đợt, làm cho giá xăng A95 tăng 5.900 đồng/lít; giá xăng E5 tăng 5.780
đồng/lít và giá dầu diezen tăng 6.060 đồng/lít. Bình quân quý I/2022, giá xăng dầu trong
nước tăng 48,81% so với cùng kỳ năm trước, tác động làm CPI chung tăng 1,76 điểm phần trăm.
Hình 1.01. Tốc độ tăng/ giảm CPI các năm giai đoạn 2018 – 2022
Số liệu của Tổng cục Thống kê cho thấy, tổng sản phẩm trong nước (GDP) quý I
năm 2022 ước tính tăng 5,03% so với cùng kỳ năm trước và mức tăng này cao hơn tốc lOMoAR cPSD| 61398833
độ tăng trưởng GDP của quý I.2021 (4,48%). Theo Tổng cục Thống kê, quý I/2022, kinh
tế thế giới phục hồi, nhu cầu nguyên nhiên vật liệu phục vụ sản xuất tăng cao trong khi
nguồn cung bị đứt gãy khiến giá cả hàng hóa trên thị trường quốc tế có xu hướng tăng
mạnh. Áp lực lạm phát tăng cao tại nhiều nước, gồm cả những nền kinh tế hàng đầu như
Mỹ, Nhật Bản và các nước châu Âu. Trong khi đó, tại Việt Nam, kinh tế tiếp tục đà tăng
trưởng trong điều kiện bình thường mới, nhu cầu sản xuất hàng hóa phục vụ tiêu dùng
và xuất khẩu cùng với tác động của giá hàng hóa thế giới đã đẩy giá một số hàng hóa
tăng lên nhưng nhìn chung mặt bằng giá vẫn cơ bản được kiểm soát tốt. Điều này phần
nào đưa CPI quý I/2022 tăng 1,92% so với cùng kỳ năm trước, cao hơn mức tăng 0,29% của quý I/2021.
Hình 1.2. Tăng trưởng GDP Việt Nam Quý 1 giai đoạn (2017-2022)
Nguồn: Số liệu Tổng cục Thống kê (2022)
Bên cạnh đó, Tổng cục Thống kê cho biết, lạm phát trong nước đang được kiểm
soát tốt so với các nước trong khu vực. Lạm phát của Việt Nam đang tương đương
Indonesia, Malaysia, nhưng cao hơn Trung Quốc. Lạm phát năm 2021 chỉ 1,84% thấp
nhất trong 6 năm qua và lạm phát năm 2022 được dự báo ở mức 2 - 3%. Dự báo tăng
trưởng năm 2022, Tổng cục Thống kê cho biết một số chỉ tiêu có thể khác so với kịch
bản trước đây. Cụ thể, theo kịch bản thấp (xung đột Nga-Ukraine tiếp tục kéo dài, dịch
COVID-19 tiếp tục diễn biến phức tạp), tăng trưởng GDP quý II.2022 sẽ cao hơn 0,1 lOMoAR cPSD| 61398833
điểm phần trăm, tăng trưởng quý IV thấp hơn 0,1 điểm phần trăm. Theo kịch bản cao
(tiêm chủng mũi 3 trong nước được hoàn thành, xung đột Nga-Ukraine sớm kết thúc),
tăng trưởng quý II.2022 sẽ cao hơn 0,2 điểm phần trăm số với dự báo.
Như vậy, theo cả hai kịch bản, tăng trưởng kinh tế sẽ mạnh mẽ hơn trong quý II,
mục tiêu tăng trưởng được dự báo vẫn có khả năng đạt 6-6,5% như đã đề ra.
● Thách thức: Doanh nghiệp cần tìm ra giải pháp thúc đẩy làm gia tăng khách hàng sử
dụng dịch vụ để phát triển trong thời kỳ mới. Hà nội, Tp Hồ Chí Minh và Đà Nẵng đều
lọt top các tỉnh/thành phố có thu nhập bình quân đầu người cao nhất (tính đến năm 2020).
Người dân có thu nhập cao sẽ có thêm nhu cầu sử dụng các dịch vụ chất lượng và quan
tâm đến sự an toàn của mình hơn.
Hình 1.3. 10 tỉnh/ thành phố có thu nhập bình quân đầu người một tháng cao nhất năm 2020
● Cơ hội: Kinh tế Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng được đánh giá khá phát triển và
được đánh giá sẽ tăng trưởng cao trong thời gian tới điều này giúp doanh nghiệp dễ dàng
phát triển hơn trong tương lai.
2.1.3. Chính trị - Pháp luật
Môi trường chính trị bao gồm: hệ thống Luật pháp, các cơ quan Chính phủ và vai
trò của các nhóm áp lực xã hội. Những diễn biến của các yếu tố này ảnh hưởng rất mạnh
và cũng rất trực tiếp đến các quyết định quản trị của doanh nghiệp. Môi trường chính trị
thể hiện việc điều tiết hoạt động kinh doanh cơ bản, các cơ quan Nhà nước được củng lOMoAR cPSD| 61398833
cố và phát triển các nhóm bảo vệ lợi ích quan trọng. Và với mô hình kinh doanh này,
chính trị nước nhà khá khắt khe.
Việt Nam là quốc gia tự do về tôn giáo nên việc phân phối, quảng cáo dịch vụ
không chịu nhiều ràng buộc khắt khe như các nước khác. Trong một xã hội ổn định về
chính trị, E-Driver được đảm bảo an toàn về quyền sở hữu các tài sản của mình.
● Cơ hội: Doanh nghiệp có thể phát triển, lái xe có thể là phụ nữ hoặc người ngoại quốc
● Thách thức: Trong khâu quản lý giấy tờ hành chính của công ty với các hợp đồng lao
động của nhân viên, cần chính xác, minh bạch với mỗi cá nhân đang làm việc với
EDriver, tránh xảy ra những hiểu lầm không đáng có. Bên cạnh đó với hệ thống pháp
luật nhất là luật giao thông với các điều khoản dành cho người lái xe - ảnh hưởng trực
tiếp đến doanh nghiệp, vẫn chưa được hoàn chỉnh cũng là một trong những thách thức
doanh nghiệp phải đối mặt.
E-Driver nghiêm túc thực hiện trách nhiệm của mình liên quan đến bảo mật thông
tin theo các quy định về bảo vệ bí mật thông tin cá nhân của pháp luật Việt Nam (Luật
riêng tư) và cam kết tôn trọng quyền riêng tư và sự quan tâm của tất cả khách hàng đăng
ký thẻ thành viên tại công ty. E-Driver nhận biết tầm quan trọng của dữ liệu cá nhân mà
khách hàng đã tin tưởng giao cho và tin rằng E-Driver cần có trách nhiệm quản lý, bảo
vệ và xử lý dữ liệu cá nhân của bạn một cách thích hợp. Tuy nhiên, hiện nay việc bị lộ
và đánh cắp thông tin cá nhân là một vấn đề khó giải quyết và chưa thật sự được quan tâm bởi chính phủ.
● Thách thức: Khách hàng sẽ có đôi phần dè dặt khi tiết lộ thông tin thật của mình để tránh
bị làm phiền. Điều này cũng cản trở E-Driver trong việc take care khách hàng và thông
báo cho những “gương mặt quen thuộc” của tiệm những khuyến mãi hay chương trình đặc biệt.
2.1.4. Khoa học - Công nghệ
Nhân tố công nghệ có sự tác động mạnh mẽ đến nền kinh tế thế giới, sức mạnh của
nó có thể hủy diệt hoặc tạo dựng nên một ngành kinh tế mới. Tác động của môi trường lOMoAR cPSD| 61398833
công nghệ chủ yếu được thể hiện thông qua các sản phẩm mới, công nghệ hay vật liệu
mới, quy trình sản xuất ứng dụng công nghệ mới.
Những yêu cầu đa dạng của khách hàng đòi hỏi doanh nghiệp phải có những tài
xế năng động nhưng tinh tế và khéo léo. Đồng thời cần có nguồn nhân lực phát triển
App riêng của doanh nghiệp chất lượng, bắt trend.
Với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, càng ngày càng có nhiều máy móc, thiết
bị sản xuất hiện đại được tạo ra và được các doanh nghiệp khác áp dụng. Xúc tiến thương
mại trực tuyến phát triển và được các doanh nghiệp cập nhật rất nhanh chóng.
● Cơ hội: E-driver có thể tiếp cận nhiều hơn và dễ dàng hơn với khách hàng trong hệ thống Big Data.
● Thách thức: E-Driver khó khăn trong việc quản lý mạng, nhân sự, data khách hàng vận
hành App. Đòi hỏi doanh nghiệp phải chi trả một lượng kinh phí lớn để:
• Thuê các bên đối tác có chất lượng tốt.
• Đảm bảo nguồn nhân lực (các tài xế) có trình độ chuyên môn cao.
• Cập nhật các xu hướng xúc tiến thương mại mới nhất
• Đảm bảo nguồn lực công nghệ phát triển bắt kịp xu hướng thời đại 2.1.5. Tự nhiên
Tình hình dịch bệnh Covid ở Việt Nam cũng như trên toàn thế giới đang diễn
biến rất phức tạp và khó lường trước được. Việc giãn cách xã hội và các Chỉ thị số 15,
Chỉ thị số 16 và Chỉ thị số 19 của nhà nước trong việc thực hiện các biện pháp phòng
chống dịch bệnh đang được thực hiện nghiêm ngặt. Khí hậu: Việt Nam đặc biệt là thủ
đô Hà Nội có vị trí, địa lí tương đối thuận lợi, hiếm khi xảy ra các hiểm hoạ tự nhiên.
Tuy nằm trong vùng nhiệt đới nhưng khí hậu Việt Nam phân bố theo 3 vùng: miền Bắc,
miền Trung và miền Nam. Khí hậu thay đổi theo từng vùng và theo mùa.
● Cơ hội: Thời tiết khí hậu ở miền Bắc thay đổi liên tục nên thuận lợi cho công ty phát triển dịch vụ.
● Thách thức: Khó khăn cho việc di chuyển và tiếp xúc với khách hàng
2.1.6. Văn hóa - Xã hội lOMoAR cPSD| 61398833
Ở Việt Nam đặc biệt là miền Bắc họ cân nhắc rất kỹ về việc chi tiêu. Bên cạnh đó
việc thuê một tài xế riêng khiến họ lo nghĩ về mức giá và trình độ của lái xe, đa số là đi
xe máy, họ hay chủ động lái xe
● Cơ hội: E-Driver hoạt động với slogan “Đồng hành cùng mọi chuyến đi” E-Driver sẽ có
đầy đủ mọi thông tin của tài xế trên app và các chương trình khuyến mãi để khách hàng
có thể yên tâm sử dụng dịch vụ.
2.2. Phân tích môi trường ngành
2.2.1. Năm lực lượng cạnh tranh
2.2.1.1. Áp lực cạnh tranh trong ngành
Các doanh nghiệp đang kinh doanh trong ngành sẽ cạnh tranh trực tiếp với nhau
tạo ra sức ép trở ngại lên ngành, tạo nên một cường độ cạnh tranh. Trong một ngành, các
yếu tố sau sẽ ảnh hưởng tới sức ép cạnh tranh trên các đối thủ:
Khi số lượng đông và quy mô tương đương nhau thì áp lực cạnh tranh cao. Nếu
như trong một ngành quy mô các doanh nghiệp chênh lệch nhau thì thường sẽ có sự ổn định.
→ Trên thị trường Hà Nội hiện nay, tồn tại nhiều doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ cho thuê tài xế taxi cạnh tranh với nhau. Tuy nhiên, không có doanh nghiệp nào đủ
khả năng nắm giữ vai trò chi phối các doanh nghiệp còn lại. Vì thế, đây sẽ là một điểm
bất lợi cho công ty E-Driver nếu không xác định chính xác tệp khách hàng mục tiêu và
tập trung chăm sóc chu đáo để tránh bị mất đi thị phần từ các đối thủ cạnh tranh.
Không có sự khác biệt hóa về dịch vụ cho thuê sẽ khó gây được ấn tượng và tìm
thấy sự trung thành từ khách hàng. Mỗi doanh nghiệp mỗi khi có dịch vụ chủ chốt sẽ
khiến khách hàng dễ nhớ đến thương hiệu hơn.
→ Tạo ra thêm một áp lực khác rằng dịch vụ mà công ty E-Driver cung cấp cần
có sự nổi trội hơn so với các bên đối thủ. Với môi trường dịch vụ cho thuê lái xe hiện
nay, các doanh nghiệp cạnh tranh luôn cố gắng xây dựng lòng tin của khách hàng thông
qua đội ngũ nhân viên lái xe được đào tạo bài bản, có kinh nghiệm, kỹ năng xử lý tình
huống cùng thái độ, tác phong chuyên nghiệp. Vì vậy, công ty cần quan tâm tới vấn đề
trải nghiệm dịch vụ của khách hàng khi sử dụng dịch vụ của mình. Đồng thời, kiểm tra, lOMoAR cPSD| 61398833
đánh giá, phát hiện những yếu kém làm ảnh hưởng xấu đến niềm tin của khách hàng.
Đây vừa là thách thức vừa là cơ hội đối với E-Driver, công ty sẽ phải đảm nhận và tiếp
nhận, đào tạo tốt chuyên môn cho nhân viên.
Mặc dù các rào cản gia nhập ngành, rào cản rút lui về vốn đầu tư, ràng buộc với
người lao động… là cao nhưng cũng xuất hiện một bộ phận doanh nghiệp chuẩn bị gia
nhập vào thị trường. Với xu hướng này, sức cạnh tranh trong nội bộ ngành sẽ ngày càng
gia tăng, buộc doanh nghiệp phải bằng mọi cách sống sót và lúc đó người tiêu dùng sẽ
ngày càng được tôn trọng hơn.
2.2.1.2. Áp lực cạnh tranh từ các đối thủ tiềm ẩn
Đối thủ tiềm ẩn là các doanh nghiệp hiện chưa có mặt bên trong ngành nhưng
có thể có ảnh hưởng tới ngành trong tương lai, gây ra áp lực phân chia lại thị phần hiện
có do sự xuất hiện của họ sẽ đem vào thị trường khả năng cung ứng mới.
Đối thủ tiềm ẩn nhiều hay ít, áp lực của họ tới ngành mạnh hay yếu sẽ phụ thuộc vào các yếu tố sau:
● Sức hấp dẫn của ngành: Ngành lái xe thuê hiện nay là một trong những ngành
có tiềm năng với tỷ suất sinh lợi cao, số lượng khách hàng đang có xu hướng gia tăng
khi nhu cầu hưởng thụ cùng thu nhập ngày càng cao.
● Rào cản gia nhập ngành cao và rút lui cao: Nếu nhìn từ bên ngoài thì thị
trường ngành lái xe là một ngành hấp dẫn. Tuy nhiên để các đối thủ mới đặt chân vào
thì không phải điều đơn giản. Việc phát triển thương hiệu trong một sớm một chiều là
điều không thể. Hơn nữa chi phí cho việc đầu tư về thương hiệu, dịch vụ, nhân sự, mặt
bằng… là rất lớn. Bên cạnh đó, không phải việc chỉ cần tiền là có thể làm mà nó còn cần
thời gian, một thời gian dài. Việc tìm kiếm, thu hút khách hàng tiềm năng và biến họ
thành khách hàng trung thành là điều thật sự khó khăn. Tuy nhiên, trường hợp này cũng
tồn tại không ít rủi ro cho doanh nghiệp E-Driver nếu không đáp ứng được nhu cầu,
mong muốn của thị trường.
● Sự sẵn sàng trả đũa của các đối thủ cạnh tranh trên thị trường hiện có là khá
cao. Khi các doanh nghiệp hiện tại đã có nhiều năm kinh nghiệm, gây dựng được lòng
tin từ khách hàng hiện có và giành được cho mình thị phần trong thị trường thì khả năng lOMoAR cPSD| 61398833
họ thúc đẩy các chương trình marketing, các biện pháp cạnh tranh với các doanh nghiệp
mới gia nhập ngành là có thể xảy ra. Vô hình chung, các doanh nghiệp còn non trẻ, sức
mạnh tài chính không đủ lớn, xâm nhập vào thị trường sẽ khó đứng vững lâu dài trên chặng đua.
➢ Chính vì vậy, áp lực từ đối thủ cạnh tranh trong tương lai không phải áp lực lớn đối với E-Driver.
2.2.1.3. Áp lực cạnh tranh từ sản phẩm thay thế
Sản phẩm và dịch vụ thay thế là những sản phẩm, dịch vụ có thể thỏa mãn nhu
cầu tương đương với các sản phẩm dịch vụ trong ngành. Áp lực cạnh tranh của các sản
phẩm, dịch vụ thay thế phụ thuộc nhiều vào các yếu tố trong đó bao gồm chi phí chuyển
đổi trong sử dụng sản phẩm, dịch vụ; xu hướng sử dụng sản phẩm, dịch vụ thay thế của
khách hàng; tương quan giữa giá cả và chất lượng của sản phẩm, dịch vụ thay thế. Tính
chất khác biệt của sản phẩm, dịch vụ càng lớn thì tạo nên sức mạnh cạnh tranh so với
các sản phẩm, dịch vụ thay thế càng cao.
Những dịch vụ gọi xe công nghệ tại Việt Nam và đặc biệt tại địa bàn Hà Nội ngày
càng được nhiều người tin dùng, coi đây là lựa chọn đầu tiên khi muốn di chuyển bằng
xe công nghệ. Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ, các ứng dụng đặt xe online
trên điện thoại đang phát triển vô cùng nhanh chóng. Có thể kể tên các ông lớn gọi xe
công nghệ cụ thể như: Grab, Gojek, Be, Taxi Mai Linh,... ● Grab:
+ GrabTaxi: Taxi với cước phí hợp lý, với mạng lưới tài xế lớn nhất Đông Nam Á.
+ GrabCar: Dịch vụ sử dụng xe hơi riêng dành cho hành khách mong muốn có một chuyến đi riêng tư hơn.
+ GrabBike: Dịch vụ dành cho những người bận rộn cần di chuyển tới các địa điểm
một cách nhanh chóng. ● Gojek:
+ Go-Bike: Dịch vụ gọi xe ôm 2 bánh
+ Go-Car: Dịch vụ gọi xe taxi 4 bánh ● Be: lOMoAR cPSD| 61398833
+ beBike: dịch vụ gọi xe máy 2 bánh nhằm kết nối các khách hàng có nhu cầu đi lại
bằng phương tiện là xe máy với đối tác tài xế, dịch vụ tương tự như GrabBike của Grab đang có.
+ beCar: dịch vụ gọi xe hơi ô tô 4 bánh 4 chỗ và 7 chỗ cho các khách hàng có nhu
cầu di chuyển bằng xe hơi, dịch vụ tương tự như GrabCar.
Theo nghiên cứu gần nhất về thị phần gọi xe công nghệ được ABI Research phát
hành năm 2019 cho biết Grab, Be, GoViet (nay là Gojek) chiếm lần lượt 73%, 16% và
10% thị phần. Ngoài 3 ứng dụng này thì thị trường còn có Fastgo, Tada, Vato, Mygo,...
nhưng độ phổ biến không nhiều ở cả trên đường phố lẫn trên màn hình điện thoại người
dùng. Chỉ 1% thị phần dành cho các hãng còn lại. Với quy mô của mình, các “ông lớn”
trên có lượng dịch vụ hầu như phủ mọi mặt trận, từ gọi xe 4 bánh, 2 bánh hay các dịch
vụ mới hơn như đi siêu thị hộ. Người tiêu dùng lại thường có xu hướng lựa chọn các
dịch vụ quen mặt, với tâm lý doanh nghiệp lớn sẽ cung cấp những dịch vụ giá rẻ hơn để
tiết kiệm chi phí. Vì vậy rất có thể họ sẽ chuyển sang sử dụng các dịch vụ trên thay vì
E-Driver. Có thể thấy đây là một mối nguy lớn đối với E-Driver trong việc tăng doanh
số cũng như tranh giành thị phần. Tuy nhiên, khi doanh nghiệp E-Driver cung cấp đội
ngũ nhân viên lái xe thuê với kinh nghiệm, kỹ năng được đào tạo bài bản, khách hàng
cũng được di chuyển trên chính chiếc xe của riêng mình sẽ đem lại nhiều giá trị khác
biệt về tâm lý cũng như chi phí bỏ ra. Công ty cần thuyết phục được người dùng cài
thêm ứng dụng gọi xe mới và khuếch trương được sự chênh lệch về tài chính mà vẫn tạo
ra sự thoải mái giữa thuê tài xế lái xe và gọi xe công nghệ.
Bên cạnh đó, văn hóa bảo vệ môi trường của người Việt vô cùng phong phú cùng
với chính sách giao thông vận tải bền vững, xây dựng giao thông công cộng của Việt
Nam đang thúc đẩy thói quen sử dụng các phương tiện công cộng để di chuyển (xe buýt,
đường sắt,... ). Như vậy, đòi hỏi doanh nghiệp E-Driver phải có những chiến lược để thu
hút khách hàng thuộc bộ phận trên, đồng thời nâng cao chất lượng dịch vụ một cách tốt
nhất có thể. Ngoài ra thì người tiêu dùng không chỉ sử dụng dịch vụ theo nhu cầu mà
còn theo sở thích, tâm lý cá nhân. Vì vậy, để có thể đảm bảo được khách hàng sẽ tin lOMoAR cPSD| 61398833
dùng dịch vụ của E-Driver, thì doanh nghiệp phải hiểu rõ tâm lý khách hàng để tạo ra
những dịch vụ phù hợp với yêu cầu người tiêu dùng. Đây cũng là một trong những áp
lực mà doanh nghiệp gặp phải.
➢ Tóm lại, áp lực cạnh tranh từ sản phẩm thay thế là áp lực lớn đối với E-Driver.
2.2.1.4. Áp lực cạnh tranh từ nhà cung ứng
Một thị trường được coi là kém hấp dẫn khi quyền thương lượng thuộc về người
cung ứng. Trên thị trường xe đạp điện gấp gọn hiện nay, có rất nhiều nhà sản xuất,
cung ứng sản phẩm uy tín với nhiều năm kinh nghiệm như: FUNNCYCLE, Công ty
Xe Điện XENON, Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ F-x Bike... Bên cạnh đó,
các doanh nghiệp này hầu hết hoạt động riêng rẽ mà không tập trung, liên kết với nhau.
Vì thế, sức mạnh của nhà cung ứng tác động lên E-Driver là không cao. Công ty E-
Driver có thể chuyển đổi từ nhà cung ứng này sang nhà cung ứng khác, mà không dẫn
đến tổn thất bởi chi phí chuyển đổi nhà cung ứng.
Nguồn hàng của E-Driver chủ yếu được nhập từ Công ty sản xuất xe đạp điện
Bluera Việt Nhật tại TP. Hồ Chí Minh. Vì nhà cung ứng của E-Driver tập trung trong
nước nên thuận lợi cho việc vận chuyển cũng như đàm phán về giá cả và chất lượng sản
phẩm. Không chỉ vậy, các loại chi phí vận chuyển hàng hoá cũng sẽ được tiết kiệm và
quá trình vận chuyển sẽ gặp ít rủi ro hơn. Ngoài ra, E-Driver còn nhập khẩu xe điện gấp
từ Nhật Bản để tiết kiệm thêm chi phí khi so sánh với giá thành xe điện trong nước. Đây
là một nguồn hàng vừa phong phú, đa dạng mà lại có độ bền cao đạt tiêu chuẩn Nhật
Bản. Chất lượng xe cũng được đảm bảo vì được chọn lọc kỹ lưỡng.
2.2.1.5. Áp lực cạnh tranh từ khách hàng
Đối tượng khách hàng chính của E-Driver là những khách hàng lẻ, những người
trong độ tuổi 25 - 55, họ muốn được tận hưởng niềm vui trọn vẹn trong những chuyến
du lịch của mình mà không cần tập trung lái xe hay được trở về nhà an toàn sau những
cuộc vui quá chén mà không lo vi phạm pháp luật cũng như đảm bảo an toàn cho mình
và những người xung quanh. Vì vậy, khách hàng cá nhân thường sẽ sử dụng dịch vụ với
tần suất không lớn và không tập trung ở một địa bàn cụ thể nào. Tuy nhiên, số lượng
khách hàng có nhu cầu về dịch vụ ngày càng nhiều, lại luôn quan tâm đến vấn đề giá cả lOMoAR cPSD| 61398833
và sự thoải mái, tiện lợi. Sức ép về việc đòi giảm giá, cung cấp các dịch vụ khác đối với
E-Driver là không lớn bởi doanh nghiệp luôn chủ động đưa ra các dịch vụ chiết khấu,
giảm giá, khuyến mại, chăm sóc khách hàng,...
Hiện nay, E-Driver nổi bật là mang lại sự tiện lợi cho khách hàng khi đặt thuê tài
xế lái xe qua ứng dụng trên điện thoại di động. Tuy nhiên thì sự khác biệt giữa dịch vụ
của công ty với các đối thủ cạnh tranh là không quá lớn. Chi phí chuyển đổi không cao
đối với khách hàng thông thường. Áp lực cạnh tranh từ sự trung thành của khách hàng
là khá lớn bởi nếu công ty có một số tiêu chí không đáp ứng được nhu cầu của khách
hàng thì họ rất sẵn sàng lựa chọn một công ty khác bởi việc này rất dễ dàng và không
tốn chi phí. Vì vậy, đây là một thách thức của công ty trong quá trình xây dựng lợi thế
cạnh tranh và sức mạnh định giá của mình.
Khách hàng sẽ có sức mạnh khi họ sử dụng dịch vụ với tần suất và số lượng lớn.
Tuy nhiên, nhìn chung sức mạnh của khách hàng doanh nghiệp với thương hiệu E-Driver
là không đáng kể. Trải qua một thời gian sử dụng, khách hàng doanh nghiệp đã quen với
dịch vụ của E-Driver cũng như hài lòng một phần nào đó bởi những tiện ích mà công ty
mang lại. Tuy nhiên, gần đây một số doanh nghiệp ngành xe ôm công nghệ đang có xu
hướng tấn công vào phân khúc khách hàng doanh nghiệp - mảnh đất màu mỡ mà họ vẫn
chưa được khai phá, điển hình là Grab. Vì vậy, E-Driver cũng cần hết sức tập trung tận
dụng sự tin tưởng trong mắt khách hàng doanh nghiệp mà công ty đã giành được trong
suốt thời gian qua, tiếp tục mở rộng thị phần, thu hút hơn nữa phân khúc khách hàng này.
2.2.2. Phân tích một số đối thủ cạnh tranh hiện tại
❖ Dịch vụ cho thuê lái xe GoCheap
● Thông tin doanh nghiệp:
- Website: https://gocheap.vn/ - Hotline: 024.73000.636
- Địa chỉ: Số 39 đường Lê Văn Lương, Phường Nhân Chính, Quận Thanh Xuân, Hà Nội. lOMoAR cPSD| 61398833
● Địa bàn hoạt động chính: khai thác chủ yếu tại thị trường Hà Nội, sau đó đã mở
rộng ra nhiều tỉnh thành khác tại miền Bắc và miền Trung như: Hải Phòng,
Quảng Ninh, Đà Nẵng,… và cũng đã có mặt tại thị trường thành phố Hồ Chí Minh.
● Thời gian hoạt động:
- Văn phòng: 8:00 - 21:00 từ thứ hai đến chủ nhật
- Bộ phận chăm sóc khách hàng và đặt hàng trực tuyến 24/24 ● Quy định đặt
xe: Đặt xe online trên website hoặc đặt xe qua tổng đài ● Mức giá:
- Thuê tài xế theo giờ: 499.000/4h, nội thành Hà Nội
- Thuê tài xế theo ngày: 999.000/10h, ngoại thành Hà Nội
- Thuê tài xế theo yêu cầu: + 499.000/4h, nội thành Hà Nội + 999.000/200km/1
ngày, ngoại tỉnh ● Điểm mạnh:
- Cung cấp đầy đủ các dịch vụ di chuyển bằng ô tô như: cho thuê xe đường dài,
xe tiện chuyến, taxi sân bay Nội Bài và đặc biệt nổi bật với dịch vụ cho thuê lái xe
cao cấp DriverX, lái xe cho người say khi khách hàng quá chén.
- Đơn vị sở hữu cho mình đội ngũ tài xế dày dặn kinh nghiệm, chuyên nghiệp,
được tuyển chọn cẩn thận.
- Là đối tác thân thiết cung cấp dịch vụ tài xế cao cấp cho các công ty của
VinGroups.DriverX bao gồm: Lái xe theo giờ, lái xe theo ngày (giới hạn 300km), lái
xe theo yêu cầu đặc biệt (phù hợp các dịp nghỉ lễ, Tết hay sự kiện đặc biệt không quá
30 ngày hoặc không quá 500 km/ngày)
- Chất lượng dịch vụ sang trọng, tiêu chuẩn phục vụ tốt
- Hoàn tiền 100% nếu khách hàng không hài lòng với chuyến đi, nếu có sự cố
xảy ra do lỗi của tài xế thì DriverX chịu mọi tổn thất.
- Khách hàng có thể thanh toán tiền mặt hoặc cũng có thể chuyển khoản. ● Điểm yếu: -
Giá thành cao không phù hợp với những khách hàng có điều kiện kinh tế khó khăn. lOMoAR cPSD| 61398833 -
Quá trình truyền thông còn khá hạn chế dẫn đến tốc độ phát triển doanh nghiệp còn rất chậm.
❖ Dịch vụ cho thuê lái xe Văn Minh
● Thông tin doanh nghiệp:
- Website: https://chothuelaixe.vn
- Hotline: 024 66869889 - 091818 6822 - 096650 5995 - Địa chỉ:
25B ngõ 120 Yên Lãng, Quận Đống Đa, Hà Nội;
117 Nguyễn Xiển, Quận Thanh Xuân, Hà Nội; 143ần
Phú, Quận Hà Đông, Hà Nội.
● Địa bàn hoạt động chính: Thành phố Hà Nội
● Quy định đặt xe: Đặt xe online trên website, qua tổng đài hoặc ứng dụng trên
điện thoại ● Mức giá:
+ Dòng xe phổ thông (dưới 1 tỷ): 400.000đ/2 giờ
+ Dòng xe trung cấp (1 tỷ - 5 tỷ): 500.000đ - 600.000đ /2 giờ
+ Dòng xe cao cấp (trên 5 tỷ): 700.000đ /2 giờ ● Điểm mạnh:
- Cung cấp đa dạng các loại dịch vụ: thuê xe ô tô tự lái, thuê xe ô tô khi đi công
tác, du lịch hay cưới hỏi theo tuần, theo tháng,...
- Phong cách làm việc chuyên nghiệp, đúng giờ.
- Đội ngũ tài xế điềm đạm, trung thực, kinh nghiệm, được đào tạo bài bản, kỹ năng
lái xe an toàn, tiết kiệm nhiên liệu, có kiến thức về tất cả các dòng xe cao cấp,
đảm bảo khắc phục kịp thời mọi tình huống khi xe gặp trục trặc. - Giữ bí mật nội
dung công việc của khách hàng, có cam kết từ công ty ● Điểm yếu:
- Quá trình truyền thông còn hạn chế dẫn đến tốc độ phát triển doanh nghiệp còn rất chậm.
- Địa bàn hoạt động còn hẹp, có giới hạn quãng đường tối đa là 50km. lOMoAR cPSD| 61398833
❖ Dịch vụ cho thuê lái xe Đi Chung
● Thông tin doanh nghiệp: - Website: https://dichung.vn - Hotline: 1900 6022
- Fanpage: https://www. facebook.com/dichung.jsc
- Địa chỉ: 166 Huế, phường Ngô Thì Nhậm, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
● Địa bàn hoạt động chính: Thành phố Hà Nội
● Quy định đặt xe: Đặt xe online trên website hoặc đặt xe qua tổng đài ● Mức giá:
+ Giá tiêu chuẩn (trong vòng 5km): 160.000Đ/km
+ Từ km thứ 6: 30.000Đ/km
+ Từ km thứ 11: 25.000Đ/km
+ Từ km thứ 41: 20.000Đ/km ● Điểm mạnh:
- Với gần 9 năm hoạt động trên thị trường, Đi Chung cung cấp các dịch vụ khác
nhau như: xe du lịch, xe tiện chuyển, thuê tài xế lái xe,..
- Tài xế chất lượng, nhiệt tình, kinh nghiệm, được tuyển chọn kỹ lưỡng trên mọi
phương diện, có đầy đủ các giấy tờ cần thiết để đủ điều kiện điều khiển phương
tiện giao thông, cam kết không sử dụng bia rượu trong quá trình phục vụ khách hàng.
- Nhân viên được đào tạo bài bản về cách giao tiếp, ứng xử với khách hàng và xử lý
các tình huống phát sinh.
- Tiết kiệm chi phí, an toàn.
- Đặt tài xế nhanh chóng, tiện lợi, đội ngũ chăm sóc khách hàng nhiệt tình và hỗ trợ
kịp thời 24/7, ngay cả những dịp lễ, Tết.
- Hệ thống website được cải tiến và nâng cấp, không cần phải lưu lại số điện thoại
để có thể đặt xe hay thuê tài xế mà giờ chỉ cần mở điện thoại lên và truy cập vào
website của Đi Chung là có thể nhanh chóng gọi được tài xế đến để lái xe.