Kế toán tài chính - Quản trị kinh doanh | Trường Đại học Tài chính - Ngân hàng Hà Nội

Kế toán tài chính - Quản trị kinh doanh | Trường Đại học Tài chính - Ngân hàng Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
4 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Kế toán tài chính - Quản trị kinh doanh | Trường Đại học Tài chính - Ngân hàng Hà Nội

Kế toán tài chính - Quản trị kinh doanh | Trường Đại học Tài chính - Ngân hàng Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

38 19 lượt tải Tải xuống
NỘI DUNG ÔN TẬP
Môn học: Kế toán tài chính HP2
I. Định khoản nghiệp vụ
1. Thuế NK phải nộp khi mua TSCĐ
2. Sản phẩm hoàn thành sản xuất nhập kho, gửi bán, bán ngay
3. GGHB được hưởng khi mua vật tư
4. Chiết khấu thanh toán được hưởng khi thanh toán sớm tiền mua hàng
5. Giá vốn sản phẩm xuất kho và doanh thu bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp.
6. Trích quỹ đầu tư phát triển từ lợi nhuận sau thuế.
7. Xuất kho sản phẩm để gửi cho đại lý bán đúng giá và hưởng hoa hồng.
8. Vay dài hạn ngân hàng mua 1 TSCĐ hữu hình đã đưa vào sử dụng ở phân xưởng SX.
9. Công ty bán hàng cho khách hàng có thực hiện chiết khấu thương mại.
10. Vay ngắn hạn NH mua nguyên vật liệu đã nhập kho.
11. Trích quỹ khen thưởng phúc lợi từ lợi nhuận sau thuế.
12. Bán hàng đổi hàng 2 chiều: đổi sản phẩm lấy công cụ, dung cụ.
13. Chi phí thuế TNDN hiện hành phải nộp
14. Giấy báo vật tư còn lại cuối kỳ sử dụng không hết ở phân xưởng
15. Thuế môn bài, thuế nhà đất phải nộp
16. Chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường
17. Cuối kỳ xác định số thuế GTGT được khấu trừ
18. Ứng trước, trả trước tiền mặt theo hợp đồng cho người bán
19. Khách hàng được hưởng CKTM khi mua hàng với số lượng lớn
20. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp
II. Bài tập
Bài 1: Doanh nghiệp ABC sản xuất sản phẩm A, kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê KKTX, nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ. (ĐVT: 1.000đ)
Trích một số NV phát sinh trong quý I/2023
1. Xuất kho NVL chính dùng cho sản xuất sản phẩm, trị giá vốn thực tế: 3.200.000
2. Chi phí nhân công trực tiếp đã tập hợp được trong quý 480.000
3. Chi phí SXC đã tập hợp được 500.000, trong đó chi phí SXC cố định là 400.000, chi
phí SXC biến đổi là 100.000
1
4. Trong quý sản xuất hoàn thành 1.000 SP A, nhập kho 400 SP, gửi đại M: 400 SP,
bán trực tiếp thu tiền mặt X1 sản phẩm với giá bán chưa thuế gấp đôi giá thành.
5. Xuất kho X2 sản phẩm tặng cho khách hàng nhân ngày thành lập doanh nghiệp
(không thu tiền).
6. Đại lý M thanh toán bằng TGNH sau khi trừ đi hoa hồng 3% trên tổng giá thanh toán
7. Chi phí bán hàng, chi phí QLDN tập hợp được là 124.000 và 220.000
8. Xác định kết quả kinh doanh
Yêu cầu:
1. Tự cho số liệu hợp lý X1, X2 để doanh nghiệp có lãi
2. Định khoản các NVKT phát sinh
3. Lập báo cáo kết quả HĐKD quý I/N
Tài liệu bổ sung:
- Sản phẩm dở dang đầu quý, cuối quý tính theo CPNVLTT : 200.000 và 300.000.
- Công suất thực tế của máy móc thiết bị trong tháng chỉ đạt 70% công
suất bình thường.
- Thuế suất thuế TNDN phải nộp 20% lợi nhuận trước thuế
Bài 2: Tại Công ty HD, sản xuất 1 loại sản phẩm A, kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương khấu trừ, trích các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 5/N như sau: (Đơn vị tính: 1.000đ)
1/ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế phát sinh: 550.000
2/ Chi phí nhân công trực tiếp thực tế phát sinh: 208.000
3/ Chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh:130.000, trong đó biến phí SXC: 40.000, định
phí SXC: 90.000
4/ Kết quả sản xuất trong tháng: Số lượng sản phẩm đã sản xuất hoàn thành: 3.000 SP,
trong đó: Nhập kho: 1.500 SP; giao bán ngay không qua kho cho công ty T: 1.000 SP công
ty T chưa trả tiền; gửi đi bán ngay không qua kho cho đại lý H: 500 SP.
5/ Sản phẩm dở dang đầu tháng và cuối tháng đã đánh giá lần lượt: 150.000 và 180.000.
6/ Cuối tháng đại H đã bán hết 500SP và đã thanh toán tiền cho công ty sau khi trừ 5%
tiền hoa hồng trên giá chưa thuế GTGT (công ty HD đã nhận được giấy báo có của NH)
7/ Chi phí BH (chưa gồm tiền hoa hồng trả cho đại lý) tập hợp được trong tháng: 58.000
8/ Chi phí quản lý doanh nghiệp tập hợp được trong tháng: 70.000
9/ Chi phí tài chính tập hợp được trong tháng: 80.000
10/ Doanh thu tài chính phát sinh trong tháng: 120.000
2
11/ Cuối tháng kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh.
12/ Cuối tháng tính thuế TNDN tạm phải nộp theo thuế suất 20% trên tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế
Yêu cầu: 1/Tính và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tháng 6/năm N (Kể cả tính
tổng giá thành và giá thành đơn vị SPA)
2/ Lập sổ cái TK 911 theo hình thức Nhật ký chung./.
Tài liệu bổ sung:
+ Giá bán chưa thuế GTGT của 1SPA thống nhất bằng 2 lần giá thành SX thực tế 1 SPA,
thuế suất thuế GTGT: 10%.
+ Sản phẩm A: tồn kho đầu tháng: 500 SP, giá vốn thực tế: 120.000..
+ Trong tháng máy móc thiết bị sản xuất chỉ hoạt động được 80% công suất bình thường;
+ Giá vốn thực tế thành phẩm xuất kho tính theo phương pháp bình quân gia quyền./.
3
4
| 1/4

Preview text:

NỘI DUNG ÔN TẬP
Môn học: Kế toán tài chính HP2
I. Định khoản nghiệp vụ
1. Thuế NK phải nộp khi mua TSCĐ
2. Sản phẩm hoàn thành sản xuất nhập kho, gửi bán, bán ngay
3. GGHB được hưởng khi mua vật tư
4. Chiết khấu thanh toán được hưởng khi thanh toán sớm tiền mua hàng
5. Giá vốn sản phẩm xuất kho và doanh thu bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp.
6. Trích quỹ đầu tư phát triển từ lợi nhuận sau thuế.
7. Xuất kho sản phẩm để gửi cho đại lý bán đúng giá và hưởng hoa hồng.
8. Vay dài hạn ngân hàng mua 1 TSCĐ hữu hình đã đưa vào sử dụng ở phân xưởng SX.
9. Công ty bán hàng cho khách hàng có thực hiện chiết khấu thương mại.
10. Vay ngắn hạn NH mua nguyên vật liệu đã nhập kho.
11. Trích quỹ khen thưởng phúc lợi từ lợi nhuận sau thuế.
12. Bán hàng đổi hàng 2 chiều: đổi sản phẩm lấy công cụ, dung cụ.
13. Chi phí thuế TNDN hiện hành phải nộp
14. Giấy báo vật tư còn lại cuối kỳ sử dụng không hết ở phân xưởng
15. Thuế môn bài, thuế nhà đất phải nộp
16. Chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường
17. Cuối kỳ xác định số thuế GTGT được khấu trừ
18. Ứng trước, trả trước tiền mặt theo hợp đồng cho người bán
19. Khách hàng được hưởng CKTM khi mua hàng với số lượng lớn
20. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp II. Bài tập
Bài 1: Doanh nghiệp ABC sản xuất sản phẩm A, kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê KKTX, nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ. (ĐVT: 1.000đ)
Trích một số NV phát sinh trong quý I/2023
1. Xuất kho NVL chính dùng cho sản xuất sản phẩm, trị giá vốn thực tế: 3.200.000
2. Chi phí nhân công trực tiếp đã tập hợp được trong quý 480.000
3. Chi phí SXC đã tập hợp được 500.000, trong đó chi phí SXC cố định là 400.000, chi
phí SXC biến đổi là 100.000 1
4. Trong quý sản xuất hoàn thành 1.000 SP A, nhập kho 400 SP, gửi đại lý M: 400 SP,
bán trực tiếp thu tiền mặt X1 sản phẩm với giá bán chưa thuế gấp đôi giá thành.
5. Xuất kho X2 sản phẩm tặng cho khách hàng nhân ngày thành lập doanh nghiệp (không thu tiền).
6. Đại lý M thanh toán bằng TGNH sau khi trừ đi hoa hồng 3% trên tổng giá thanh toán
7. Chi phí bán hàng, chi phí QLDN tập hợp được là 124.000 và 220.000
8. Xác định kết quả kinh doanh Yêu cầu:
1. Tự cho số liệu hợp lý X1, X2 để doanh nghiệp có lãi
2. Định khoản các NVKT phát sinh
3. Lập báo cáo kết quả HĐKD quý I/N Tài liệu bổ sung:
- Sản phẩm dở dang đầu quý, cuối quý tính theo CPNVLTT : 200.000 và 300.000.
- Công suất thực tế của máy móc thiết bị trong tháng chỉ đạt 70% công suất bình thường.
- Thuế suất thuế TNDN phải nộp 20% lợi nhuận trước thuế
Bài 2: Tại Công ty HD, sản xuất 1 loại sản phẩm A, kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương khấu trừ, trích các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 5/N như sau: (Đơn vị tính: 1.000đ)
1/ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế phát sinh: 550.000
2/ Chi phí nhân công trực tiếp thực tế phát sinh: 208.000
3/ Chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh:130.000, trong đó biến phí SXC: 40.000, định phí SXC: 90.000
4/ Kết quả sản xuất trong tháng: Số lượng sản phẩm đã sản xuất và hoàn thành: 3.000 SP,
trong đó: Nhập kho: 1.500 SP; giao bán ngay không qua kho cho công ty T: 1.000 SP công
ty T chưa trả tiền; gửi đi bán ngay không qua kho cho đại lý H: 500 SP.
5/ Sản phẩm dở dang đầu tháng và cuối tháng đã đánh giá lần lượt: 150.000 và 180.000.
6/ Cuối tháng đại lý H đã bán hết 500SP và đã thanh toán tiền cho công ty sau khi trừ 5%
tiền hoa hồng trên giá chưa thuế GTGT (công ty HD đã nhận được giấy báo có của NH)
7/ Chi phí BH (chưa gồm tiền hoa hồng trả cho đại lý) tập hợp được trong tháng: 58.000
8/ Chi phí quản lý doanh nghiệp tập hợp được trong tháng: 70.000
9/ Chi phí tài chính tập hợp được trong tháng: 80.000
10/ Doanh thu tài chính phát sinh trong tháng: 120.000 2
11/ Cuối tháng kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh.
12/ Cuối tháng tính thuế TNDN tạm phải nộp theo thuế suất 20% trên tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Yêu cầu: 1/Tính và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tháng 6/năm N (Kể cả tính
tổng giá thành và giá thành đơn vị SPA)
2/ Lập sổ cái TK 911 theo hình thức Nhật ký chung./. Tài liệu bổ sung:
+ Giá bán chưa thuế GTGT của 1SPA thống nhất bằng 2 lần giá thành SX thực tế 1 SPA,
thuế suất thuế GTGT: 10%.
+ Sản phẩm A: tồn kho đầu tháng: 500 SP, giá vốn thực tế: 120.000..
+ Trong tháng máy móc thiết bị sản xuất chỉ hoạt động được 80% công suất bình thường;
+ Giá vốn thực tế thành phẩm xuất kho tính theo phương pháp bình quân gia quyền./. 3 4