-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Kế toán Thuế GTGT và Hàng tồn kho theo Phương pháp Kê khai Thường xuyên | Hoc viện Nông nghiệp Việt Nam
Tài liệu này giới thiệu về cách kế toán thuế GTGT và hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên trong một công ty. Nó cũng bao gồm các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và yêu cầu định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản.
Kế toán và Quản trị kinh doanh 28 tài liệu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 405 tài liệu
Kế toán Thuế GTGT và Hàng tồn kho theo Phương pháp Kê khai Thường xuyên | Hoc viện Nông nghiệp Việt Nam
Tài liệu này giới thiệu về cách kế toán thuế GTGT và hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên trong một công ty. Nó cũng bao gồm các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và yêu cầu định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản.
Môn: Kế toán và Quản trị kinh doanh 28 tài liệu
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 405 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Preview text:
Bài 1 : Tại công ty TNHH Gia Huy, kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo
phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn (thời điểm), khấu hao tài sản cố định
theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh, trong kỳ có các tài liệu liên quan
được kế toán ghi nhận trong các tài liệu sau:
Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
– Tài khoản 152 (1.000 kg): 25.000.000 đồng
– Tài khoản 153 (5 đơn vị): 5.000.000 đồng – Tài khoản 154 : 3.200.000 đồng
Tài liệu 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Xuất kho 5 đơn vị công cụ dụng cụ sử dụng ở phân xưởng sản xuất, biết rằng
công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 5 kỳ.
2. Nhập kho 4.000 kg nguyên vật liệu, đơn giá 27.225 đồng/kg, gồm 10% thuế
GTGT chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển trả bằng tạm ứng là
1.100.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT.
3. Mua một tài sản cố định dùng ở phân xưởng sản xuất có thời gian sử dụng hữu
ích là 5 năm, có giá mua là 320.100.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT thanh toán
bằng chuyển khoản. Chi phí lắp đặt chạy thử được kế toán tập hợp như sau:
– Xuất kho 40 kg nguyên vật liệu dùng cho sản xuất thử
– Chi phí thuê chuyên gia trả bằng chuyển khoản là 6.000.000 đồng.
– Chi phí dịch vụ mua ngoài trả bằng tiền mặt là 2.000.000 đồng
4. Trích khấu hao tài sản cố định biết rằng mức trích khấu hao kỳ trước (tháng
trước) là 2.000.000 đồng.
5. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 42.000.000
đồng, cho nhân viên phục vụ sản xuất là 3.000.000 đồng và cho bộ phận quản lí
phân xưởng là 15.000.000 đồng. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp và kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định. Giả sử công ty trích 16%
BHXH; 3% BHYT; 1% BHTN và 2% KPCĐ tính vào chi phí và trừ vào lương của
người lao động là 6% BHXH; 1,5% BHYT; 1% BHTN.
6. Xuất kho 4.000 kg nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm.
7. Phân xưởng sản xuất báo hỏng một công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 3 kỳ, trị
giá công cụ dụng cụ xuất kho ban đầu là 7.500.000 đồng, phế liệu bán thu bằng
tiền mặt là 500.000 đồng.
8. Cuối kỳ, nhập kho 2.000 sản phẩm, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là 1.400.000 đồng.
Yêu cầu: định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.