-
Thông tin
-
Quiz
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty môn Quản trị tài chính | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty năm2019 đạt 191.260.162.167 đồng, tăng 95.606.883.525 đồng đạt tỷ lệ 199,95% so với năm 2018. Nguyên nhân chủ yếu là do trong năm 2019,Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Quản trị tài chính (HVNN) 59 tài liệu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.6 K tài liệu
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty môn Quản trị tài chính | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty năm2019 đạt 191.260.162.167 đồng, tăng 95.606.883.525 đồng đạt tỷ lệ 199,95% so với năm 2018. Nguyên nhân chủ yếu là do trong năm 2019,Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Quản trị tài chính (HVNN) 59 tài liệu
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.6 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:




Tài liệu khác của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Preview text:
lOMoAR cPSD| 48599919
2.2 . Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty lOMoAR cPSD| 48599919
- Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Sông Đà - Hà Nội - Từ
bảng 2.6: Biến động các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh Công ty cổ phần lOMoAR cPSD| 48599919
sông Đà và bảng 2.7: Một số chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh ta thấy:
+ Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty năm 2019 đạt
191.260.162.167 đồng, tăng 95.606.883.525 đồng đạt tỷ lệ 199,95% so với năm
2018. Nguyên nhân chủ yếu là do trong năm 2019, doanh thu từ khai thác mỏ
cát và doanh thu cho thuê văn phòng tăng.
+ Giá vốn hàng bán năm 2019 tăng 91.701.631.094 đồng so với 2018 đạt tỷ lệ
211,77% nguyên nhân là do sự biến động giá cả nguyên vật liệu đầu vào tăng, giá
vốn hoạt động khai thác mỏ cát tăng mạnh từ 4.199.793.947 đồng lên 98.353.784.829 đồng.
+ Tỷ suất chi phí giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần của công ty năm 2019 là
90,84%, năm 2018 là 85,77% cho thấy năm chi phí giá vốn hàng bán tăng lên
nhưng công ty bị lãng phí chi phí giá vốn hàng bán; công ty cần xem lại tình hình
quản lý và sử dụng chi phí giá vốn hàng bán và có kế hoạch hạ giá thành sản phẩm
một cách hiệu quả. Do tốc độ tăng của giá vốn hàng bán nhanh hơn tốc độ tăng
của doanh thu thuần về bán hàng và CCDV ( cung cấp dịch vụ) nên lợi nhuận gộp
về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 tăng 3.905.252.431 đồng đạt tỷ lệ
128,69% so với năm 2018 (Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm
2019 đạt 17.514.815.185 đồng, năm 2018 đạt 13.609.562.704 đồng). lOMoAR cPSD| 48599919
+ Qui mô lợi nhuận gộp tăng, tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần của công
ty giảm từ 14,23% năm 2018 xuống 9,16% năm 2019. Cho thấy hoạt động kinh
doanh của công ty mặc dù đã đạt được thành tích nhất định nhưng việc quản lý chi
phí giá vốn hàng bán không hiệu quả.
+ Công ty không phát sinh chi phí bán hàng, điều này tiết kiệm cho công ty 1
khoản chi phí; do các công trình công ty thầu được là do uy tín, năng lực và do mối
quan hệ sẵn có của công ty.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty năm 2019 tăng so với năm 2018 là
41.721.769.935 đồng tương ứng với 122,89% (Năm 2019 là 586.389.217.074
đồng, năm 2018 là 701.596.717.134 đồng). Tỷ suất chi phí quản lý doanh nghiệp
tăng, năm 2019 là 2,92%; năm 2018 là 2,67%. Nguyên nhân chính là do chi phí
nhân viên quản lý tăng, thể hiện một phần là số lượng người lao động tăng và tiền
lương là phần đảm bảo đời sống của người lao động tốt hơn. Bên cạnh đó, chi phí
quản lý khác tăng lên khá nhanh, công ty xem xét quản trị tốt chi phí này.
+ Doanh thu hoạt động tài chính năm 2019 là 331.676.681.922 đồng, giảm so với
năm 2018 là 215.766.008.095 đồng tương ứng với 60,59%. Doanh thu hoạt động tài
chính giảm mạnh nguyên nhân chủ yếu là do cổ tức, lợi nhuận được chia từ các công
ty con, công ty liên doanh, liên kết và đầu tư khác. Bên cạnh đó, chi phí tài chính
của doanh nghiệp năm 2019 so với năm 2018 là 23.348.777.098 đồng, nguyên
nhân là do trong năm 2018 công ty có một khoản hoàn nhập dự phòng giảm
giá đầu tư tài chính, năm 2019 chi phí tài chính của công ty là lỗ chênh lệch tỷ giá
đã thực hiện và khoản dự phòng giảm giá đầu tư tài chính, công ty không có chi phí về lãi vay.
+Lợi nhuận khác của công ty năm 2019 bị giảm một cách nghiêm trọng, giảm
655.036.749 đồng. Nguyên nhân là do chi phí khác của công ty năm 2019 phát
sinh do việc phạt nộp chậm thuế môi trường và phí bảo vệ tài nguyên.