Khả năng thanh toán hiện hành - Quản trị chiến lược | Trường Đại Học Duy Tân
Khả năng thanh toán nhanh =( Tài sản ngắn hạn - hàng tồn kho)/nợ ngắn hạn2. Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán/ hàng tồn kho3. Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu/ các khoản phải thu. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
Khả năng thanh toán hiện hành = Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạn
1. Khả năng thanh toán nhanh =( Tài sản ngắn hạn - hàng tồn kho)/nợ ngắn hạn
2. Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán/ hàng tồn kho
3. Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu/ các khoản phải thu
4. Kỳ thu tiền bình quân = (Khoản phải thu *360)/ doanh thu thuần Tỷ số hoạt động
6. Hiệu suất sử dụng TSCĐ= DTT/TSCĐ
Tỷ số đòn bẩy tài chính
7. Tỷ số nợ= Tổng nợ/ Tổng TS
8. Tỷ số nợ trên vốn chủ= Tổng nợ/ VCSH
9. Khả năng thanh toán lãi vay= (lãi trước thuế & lãi vai EBIT)/ lãi vay Tỷ số sinh lời
10. ROS ( Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu)= LN ròng/DT
11. ROA( Tỷ suất sinh lợi trên tài sản) =LN ròng/ Ts
12. ROE ( Tỷ suất sinh lợi trên VCSH)= LN ròng/ VCSH
Phân tích rủi ro và đòn bẩy
1. Điểm hòa vốn: Doanh thu = Chi phí
QBE*P=F+V => QBE= (F+V)/P = F/(P-V) 2. Đòn bẩy hoạt động
Độ đòn bẩy hoạt động: DOL=( Denta EBIT/ EBIT) / ( denta Q /Q)
EBIT: LN hoạt động= LNTT & Lãi vay Q(P-V)/Q(P-V)-F= EBIT+F/EBIT
VD: 1 công tý bán 1 chai giá 7500
3. Đòn bẩy tài chính DFL= EBIT/(EBIT-I) ;;;EBIT thay đổi làm cho EPS tăng
4. Đòn bẩy tổng hợp DTL= (EBIT+F/EBIT-I) ;;; Q thay đổi làm cho DTL tăng
Giá trị thời gian của tiền tệ
1. Lãi suất thực: Ir= (1+1/m)^m -1
2. Giá trị tương lai của một khoản tiền tệ: Fvn= PVo(1+i)^n
3. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ: Giữa kỳ
1.Trật tự sắp xếp của phần tài sản trên BCĐKT dựa trên: Khả năng thanh khoản của tài sản
2. Tổng nguồn vốn của Dn 4000tr, hệ số nợ 0.7, nợ phải trả của doanh
nghiệp là: Nợ phải trả = NV*Hệ số nợ = 4000*0.7=2800
3. Tổng tài sản của DN là 5000tr , thông số nợ là 0.6.LNTT của dn là 400tr,
thuế suất thuế TNDN là 22%. Vậy ROE của DN
ROE= Lợi nhuận ròng/ VCSH= 312/2000=15,6 %
Lợi nhuận ròng= LNTT*0,78=400*0,78=312 VCSH= 5000*0,4= 2000tr
4.Tổng nguồn vốn của dn là 8000tr, hệ số nợ của doanh nghiệp là 0,6.
VCSH của DN là: VCSH= 8000*0.4=3200 tr
5. Các trường hợp dưới đây là vd của tài sản thực ngoại trừ: các loại
chứng khoán( trái phiếu, cổ phiếu)
6. Lợi nhuận tài chính là lợi nhuận thu được trừ các hđ sau, ngoại trừ: Thanh lý TSCĐ
7. DTT của doanh nghiệp là 1411,765 tr, TSNH là 1000tr, khoản phải thu
ngắn hạn chiếm 40% trong TSNH. Vậy kỳ thu tiền bình quân của DN
Kỳ thu tiền bq= (Khoản phải thu* 360)/ DTT=(400*360)/1411,765=102 ngày
8.DTT của DN năm 2020 la 9000tr, Dự kiến DTT năm 2021 là 14000tr. Vậy
tỷ lệ tăng DTT năm 2021 so với năm 2020 là
t= (Y1-Y0)/Y0 *100%= (14000-9000)/9000*100%= 55,56%
9.1 TSCĐ có nguyên giá 270 tr, thời gian sử dụng dự kiến là 5 năm. Mức
khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh ở năm thứ 2 là: 64,8 note: T<=4 => hs = 1.5 4 hs=2 T>6 => hs=2.5 Tkd=1/T *Hs= ⅕*2=0.4 năm GTCL Mức KH Khấu hao tích lũy 1 270 270*0.4=108 108 2 270-108=162 162*0.4=64,8 108+64.8=172.8 3 162-64.8=97,2 38.88 211,68 4 58,32 58.32/2=29,16 240,84 5 29,16 29,16 270
10. Khả năng thanh toán hiện thời của doanh nghiệp thể hiện mqh giữa:
Khả năng tt hiện thời = TSNN/NNH
11. Lợi nhuận gộp là chêch lệch giữa: doanh thu thuần và giá vốn hàng
bán ( Công thức: LNGộp= DTT- GVHB)
12. Hệ số thanh toán hiện thời của dn là 0.7 ý nghĩa của con số này là: Một đồng NNH thì có 0.7đ TS Ôn tập cuối kỳ
4.Ngân hàng cho khách vay 200tr với lãi suất 12%/năm, và yêu cầu ghép
lãi theo quý. Số tiền ngân hàng có được sau 1 năm là bn =200(1+12%/4)^4=225,1 tr
7. Tài sản cố định vô hình bao gồm: Thương hiệu
8.Tỷ số hoạt động cho thấy mức độ 1 công ty sử dụng tài sản của mình như thế nào. 9.
10. Doanh thu 2000 trd. Giá vốn hàng bán 1500trd. Tổng tài sản 1600trđ.
Hàng tồn kho 100trđ. Tính hiệu suất sử dụng tài sản:
Hiệu suất sử dụng tài sản= Doanh thu thuần/ tổng tài sản
Hiệu suất…..a = doanh thu thuần/a =2000/1600= 1.25 11. Tài sản ngắn hạn
Tiền và các khoản tương đương tiền
Đầu tư tài chính ngắn hạn Phải thu ngắn hạn Hàng tồn kho Tài sản ngắn hạn khác Tài sản dài hạn: Tài sản cố định Bất động sản đầu tư
Đầu tư tài chính dài hạn Tài sản dài hạn khác
12. Câu nào sau đây không bao gồm trong chi phí dự trữ hàng tồn kho: Chi phí giao dịch
13. Ngân hàng cho khách vay 1 khoản tiền với lãi suất 11%/năm, và yêu
cầu 6 tháng ghép lãi 1 lần. Khi đó lãi suất thực sẽ là: Công thức: Ir= (1+i/m)^m -1
= (1+11%/2)^2 -1=11,3 % ( m là số lần ghép lãi) II. Câu hỏi ngắn
16. Một thiết bị có giá trị 300tr, thời gian sử dụng dự kiến 4 năm. Nếu áp
dụng phương pháp khấu hao đường thẳng thì mức khấu hao hằng năm là bn
Phương pháp khấu hao đường thẳng
Mk= NG/T =NG*Tk : NG (nguyên giá) =300/4=75
17. Ý nghĩa của chi tiêu thanh toán nhanh: Một đồng nợ ngắn hạn được
đảm bảo thanh toán bằng bao nhiêu đồng TS ngắn hạn có khả năng
chuyển hóa nhanh thành tiền.
18. Dựa vào chi tiêu nào để có thể biết được rằng công ty sử dụng đòn bẩy
tài chính cao: Dựa vào tỷ số nợ
19. Dựa vào phương trình dupont, cho biết những nhân tố nào ảnh hưởng
đến tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu: Theo phương trình dupont
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ (ROE)=( Lợi nhuận ròng/dTT)
*(Dtt/TTS)*(TTS/VCSH) => Những nhân tố, LNR,DTT,VCSH
20. Một người vay 70tr và hẹn trả cả gốc lẫn lãi là 92tr trong 3 năm. Lãi
suất vay hàng năm là bao nhiêu =70(1+x)^3=92 => x= 9.5%
21.Sự khác nhau cơ bản giữa trái phiếu và cổ phiếu
Cổ phiếu là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ ghi nhận quyền sở hữu đối với một
phần vốn điều lệ công ty.
Trái phiếu là chứng chỉ ghi nhận nợ của tổ chức phát hành và quyền sở hữu đối
với một phần vốn vay của chủ sở hữu.
22. Các dự án loại trừ lẫn nhau là gì: lựa chọn 1 trong 2 dự án
23.Nêu tiêu chuẩn lựa chọn dự án đầu tư khi sử dụng chỉ tiêu NPV Dự án độc lập:
NPV >0: Chấp nhận dự án
NPV <0: Loại bỏ dự án
NPv=0 : tùy thuộc vào sự quan trọng của dự án Dự án loại trừ:
Dự án nào có NPV lớn nhất thì được lựa chọn
24. Ý nghĩa cơ bản nhất của mô hình EOQ:Mô hình EOQ là một mô hình
quản lý hàng tồn kho mang tính định lượng được sử dụng để xác định mức
tồn kho tối ưu cho doanh nghiệp sao cho chi phí tồn kho thấp nhất
5. Điều khoản “3/10, net 45” ở các hợp đồng tín dụng nghĩa là gì ?
=> Trong vòng 10 ngày thanh toán thì được hưởng 3% ck, thời hạn thanh
toán hợp đồng là 45 ngày, qua 10 ngày không thanh toán thì không được nhận chiết khấu III. Tự luận
26. Một khoản nợ 400tr với lãi suất 12%/năm và được hoàn trả đều đặn 4
lần trong 4 năm, vào cuối mỗi năm.
1. Số tiền phải trả hàng năm là bao nhiêu nếu lần trả đầu tiên là sau mỗi
năm kể từ khi nợ. Lập lịch trình trả nợ vay trong trường hợp này
2. .Giả sử việc trả nợ được thực hiện 6 tháng một lần thì số tiền mỗi lần trả là bao nhiêu. PVAn= Pmt *(1-1/(1+i)^n)/i
=> Pmt=(PVAn*i)/(1-1/(1+i)^n) = (400*12%)/(1-1/(1+12%)^4=131,7 tr Năm Khoảng Trả lãi Trả gốc Vốn gốc còn trả đều lại (Pmt) 0 400 1 131,7 400*12%=48 131,7- 400- 48=83,7 83,7=316,3 2 131,7 316.3*12%=37,96 131,7- 316,3- 37,96=93,74 93,74=222,56 3 131,7 222,56*12%=26,71 131,7- 117.57 26,71=104,99 4 131,7 117,57*12%=14,1 117.57 0
3. Giả sử việc trả nợ được thực hiện 6 tháng một lần thì số tiền mỗi lần trả là bao nhiêu
Pmt=(400*12%/2)/(1-1/(1+12%/2)^8=64.41 tr
Bài 2: Doanh nghiệp C vay 500tr ở ngân hàng trong 3 năm với lãi
suất 12%/năm. Ghép lãi vào cuối mỗi quý, ngân hàng yêu cầu mỗi
cuối năm trả một lượng tiền bằng nhau.Hay lập kế hoạch trả nợ
Tính lãi suất thực theo quý:Ir =( 1+12%/4)^4 -1= 12.55%
Pmt= 500*12,55%/(1-1/(1+12,55%)^4=166,53 tr