KHÁCH HÀNG B2B & B2C
I. Khái niệm
- B2B là viết tt ca Business to Business, có nghĩa là
Doanh nghip và doanh nghip. Có th hiu là hình thc
kinh doanh, buôn bán gia doanh nghip vi doanh
nghip. Trong đó, các giao dch thương mi gia hai doanh
nghip có th là giao dch gia nhà cung cp và nhà sn
xut, nhà sn xut và nhà bán buôn hoc nhà bán buôn
dụ : Microsoft, MailChimp, Salesforce (Lực lượng bán hàng)
- B2C là viết tt ca Business to Customer, có nghĩa là
Doanh nghip và khách hàng. Có th hiu B2C là các
giao dch gia . Trong đó, doanh nghip và khách hàng
đi tưng khách hàng ca hình thc này là các cá nhân
mua hàng.
dụ : Amazon, Airbnb, Facebook
II. hình kinh doanh B2B
1. hình nhà phân phối điện tử (e-distributor)
- Nhà phân phối điện tử một tổ chức hoặc doanh nghiệp chuyên
trách việc chuyển giao sản phẩm hoặc dịch vụ từ nhà sản xuất
đến người tiêu dùng thông qua các kênh trực tuyến hoặc điện tử
( Thông thường, nhà phân phối điện tử không giữ kho hàng,
thay vào đó họ kết nối nhà sản xuất người tiêu dùng thông
qua các nền tảng trực tuyến, giúp tối ưu hoá quy trình giao dịch
giảm thiểu chi phí lưu kho )
dụ : Amazon Business, ThomasNet,, DHgate,
Amazon Business một nền tảng B2B của Amazon, nơi doanh
nghiệp thể mua sắm đồng bộ, quản đơn đặt hàng tận hưởng
các ưu đãi đặc biệt. Amazon Business hoạt động như một nhà phân
phối điện tử, kết nối nhà sản xuất người mua B2B.
ThomasNet một trang web thương mại điện tử chuyên về ngành
công nghiệp chế tạo. Nền tảng này kết nối nhà sản xuất với người
mua B2B, cung cấp thông tin về các nhà cung cấp, sản phẩm, dịch
vụ trong nhiều lĩnh vực công nghiệp.
DHgate một thị trường trực tuyến quốc tế cho các sản phẩm buôn
bán B2B. Nền tảng này kết nối nhà sản xuất Trung Quốc với người
mua trên khắp thế giới, giúp tối ưu hóa quá trình giao dịch.
2. hình nhà cung cấp dịch vụ hậu cần điện tử (e-
procurement)
- Nhà cung cấp dịch vụ hậu cần điện tử thể tạo ra “bán
vào” thị trường điện tử bằng cách cung cấp các giải pháp
công nghệ hỗ trợ cho doanh nghiệp mới muốn gia nhập thị
trường trực tuyến. ( họ thu phí gia nhập thị trường trực tuyến )
(Điều này thể bao gồm các dịch vụ như quản hệ thống đơn đặt
hàng, cổng thanh toán an toàn, phương tiện di chuyển giao hàng,
hay các công cụ quảng tiếp thị trực tuyến. Nhà cung cấp này thu
phí gia nhập để cung cấp môi trường thuận lợi hỗ trợ cho doanh
nghiệp mới trong quá trình xây dựng phát triển kinh doanh trực
tuyến.)
dụ : Shopify, Magento, Shipstation,...
Shopify: Cung cấp nền tảng e-commerce toàn diện với các tính năng
như quản đơn hàng, thanh toán, tiếp thị trực tuyến cho doanh
nghiệp mới.
Magento: Hệ thống quản nền tảng mở cho các doanh nghiệp muốn
xây dựng cửa hàng trực tuyến với sự linh hoạt cao.
ShipStation: Dịch vụ quản vận chuyển đơn đặt hàng, giúp doanh
nghiệp dễ dàng xử gửi hàng.
3. hình sàn giao dịch trao đổi (exchange)
- hình sàn giao dịch trao đổi (exchange) thuộc sở hữu của các
công ty kinh doanh độc lập, phục vụ cho một ngành công nghiệp
theo chiều dọc đơn lẻ, được gọi "ngành công nghiệp trao đổi
đối với nguyên liệu hay hàng hóa."
(Trong ngữ cảnh này, sàn giao dịch nơi các bên mua bán
trong ngành công nghiệp cụ thể (ví dụ: sắt thép, polymer, aluminum)
thể gặp nhau để thực hiện các giao dịch mua bán, thường thông
qua hợp đồng tương lai hay các sản phẩm tài chính khác liên quan đến
nguyên liệu đó.)
dụ : London Metal Exchange (LME) cho kim loại, hoặc Chicago
Board of Trade (CBOT) cho các sản phẩm nông nghiệp.
London Metal Exchange (LME): Chuyên về các kim loại công nghiệp
như sắt thép, nhôm, đồng.
CME Group (Chicago Mercantile Exchange): Một trong những sàn
giao dịch hàng đầu thế giới, cung cấp các hợp đồng tương lai cho
nhiều loại hàng hóa, bao gồm cả kim loại nông sản.
4. hình nghiệp đoàn ngành (Industry Consortia)
- Hiệp đoàn ngành, hay còn gọi "sàn giao dịch theo chiều dọc,"
thường được sở hữu bởi ngành công nghiệp cụ thể phục vụ
cho các doanh nghiệp trong ngành đó.
dụ : Automotive Industry Action Group (AIAG) cho ngành công
nghiệp ô tô, hoặc International Air Transport Association (IATA)
trong lĩnh vực hàng không.
- Ngược lại, "sàn giao dịch theo chiều ngang" thể các thị
trường không chỉ giới hạn cho một ngành cụ thể còn
phục vụ nhiều loại công ty khác nhau.
dụ : New York Stock Exchange (NYSE) một sàn giao dịch theo
chiều ngang, nơi cổ phiếu của nhiều công ty từ nhiều lĩnh vực
khác nhau được giao dịch.
5. hình mạng công nghiệp riêng ( private industrial
network )
- Mạng điện tử công nghiệp riêng được thiết kế để phối hợp giao
tiếp giữa các DN tham gia kinh doanh với nhau.
- Mạng được sở hữu bởi một DN bên mua rất lớn. Bên được mời
tham gia vào mạng những nhà cung cấp uy tín, cung cấp trực
tiếp nguyên liệu đầu vào cho bên mua.
(Mạng này thường được xây dựng trên các nền tảng công nghệ thông
tin truyền thông để đảm bảo sự minh bạch, tính toàn vẹn của thông
tin, sự linh hoạt trong quản chuỗi cung ứng.)
6. Lợi ích của Thương mại điện tử B2B
III. hình kinh doanh B2C
1. Nhà bán lẻ điện tử (e-tailer)
- Nhà bán lẻ điện tử doanh nghiệp kinh doanh trực tiếp với
người tiêu dùng cuối cùng
dụ : Amazon, Lazada, Tiki, ….
Cửa hàng điện tử trực tuyến, nơi khách hàng thể mua sắm bất cứ
lúc nào không cần rời khỏi nhà hay nơi làm việc
: Thegioididong.com, Dienmaythienhoa.vn
Kênh phân phối trực tuyến các siêu thị, cửa hàng vật chất.
Thu nhập bán các hàng hoá
2. Nhà cung cấp cộng đồng
- Nhà cung cấp cộng đồng đóng vai trò quan trọng bằng cách tạo
ra một không gian tương tác giao tiếp giữa doanh nghiệp
khách hàng.
(Điều này thể bao gồm các diễn đàn trực tuyến, trang web đánh giá
sản phẩm, cộng đồng trên mạng hội, hoặc các nền tảng thảo luận
khác.)
dụ ; Facebook.com; Twitter.com; Zingme.com; Pinterest.com;…
Các trang mạng nơi các nhân với các sở thích, mối quan tâm, kinh
nghiệm, kỷ niệm chung, thể truy cập gặp gỡ trực tuyến.
Thu nhập phí quảng cáo, phí đăng ký, phí chuyển dịch
3. Nhà cung cấp nội dung
- Nhà cung cấp nội dung đóng vai trò quan trọng trong việc cung
cấp thông tin hữu ích, giáo dục giải đáp thắc mắc cho khách
hàng.
(Các nội dung này thể bao gồm tả sản phẩm chi tiết, hướng dẫn
sử dụng, bài viết blog, video demo, các loại thông tin khác để làm
tăng giá trị cho trải nghiệm mua sắm)
dụ : CNN.com; ESPN.com; CBSSsports.com;…
Nhà cung cấp thông tin giải trí như mạng nhật báo, mạng thể thao
các nguồn trực tuyến khác
Thu nhập phí quảng cáo, phí đăng ký, phí chuyển dịch
4. Cổng thông tin thích hợp
- Một cổng thông tin thích hợp thường trang web chính của
doanh nghiệp. Trên trang web này, khách hàng thể tìm kiếm,
duyệt sản phẩm, đặt mua tìm hiểu thông tin chi tiết về sản
phẩm hoặc dịch vụ.
(Cổng thông tin cũng cung cấp kênh để doanh nghiệp chia sẻ nội dung
giáo dục, tin tức, cập nhật sản phẩm để giữ chân khách hàng.)
dụ : Google.com; Bing.com; Ask.com
Tập trung chủ yếu vào dịch vụ tìm kiếm
Thu nhập phí quảng cáo, phí chuyển dịch
5. Môi giới giao dịch
- Môi giới giao dịch thường các nền tảng trực tuyến hoặc dịch
vụ cung cấp không gian để các doanh nghiệp người tiêu
dùng gặp nhau thực hiện giao dịch.
dụ : E*trade.com; Expedia.com; Travelocity; Fpts.com;...
Xử các giao dịch trực truyến như giới, chứng khoán,... dịch
vụ nhanh hơn rẻ hơn
Thu nhập phí giao dịch
6. Nhà tạo lập thị trường
dụ : Ebay.com; Alibaba.com; Chotot.vn;…
- Loại hình kinh doanh dựa trên web, sử dụng công nghệ internet
để tạo ra thị trường tập hợp người mua người bán lại với
nhau.
Thu nhập phí giao dịch
7. Nhà cung cấp dịch vui
dụ : VisaNow.com; RocketLawyer.com;…
- Công ty kiếm tiền bằng cách bán cho người sử dụng các dịch vụ
Thu nhập phí giao dịch
IV. Sự khác nhau giữa B2B B2C
hình kinh doanh B2B (Business-to-Business) B2C (Business-to-
Consumer) khác nhau về đối tượng khách hàng, quy trình mua bán,
chiến lược kinh doanh:
B2B B2C
Đối tượng Khách
Hàng:
Tập trung vào các
giao dịch giữa các
doanh nghiệp. Khách
hàng các tổ chức,
công ty, hoặc doanh
nghiệp.
Liên quan đến giao
dịch giữa doanh
nghiệp người tiêu
dùng cuối cùng.
Khách hàng
nhân mua sắm cho
nhu cầu nhân.
Quy Trình Mua Bán: Thường quy trình
mua bán phức tạp,
liên quan đến thương
lượng, đàm phán,
thường kéo dài thời
Quy trình mua bán
thường ngắn hạn,
trực tiếp giữa doanh
nghiệp người tiêu
dùng, thường xuyên
gian. thông qua các kênh
bán lẻ trực tuyến.
Quy Giao Dịch: Giao dịch thường lớn
giá trị cao, liên
quan đến số lượng
lớn sản phẩm hoặc
dịch vụ.
Giao dịch thường
nhỏ giá trị thấp,
tập trung vào nhu
cầu nhân mua
sắm hàng ngày.
Chiến Lược Tiếp Cận
Thị Trường:
Chiến lược tiếp cận
thị trường thường
tập trung vào quảng
thương hiệu, tiếp
thị chuyên sâu,
các mối quan hệ
doanh nghiệp.
Chiến lược thường
xoay quanh quảng
cáo tiêu dùng,
truyền thông trực
tuyến, tương tác
trên mạng hội để
thu hút người tiêu
dùng nhân.
Mối Quan Hệ: Xây dựng mối quan
hệ dài hạn, thường
xuyên kết quả của
sự tin tưởng hiệu
suất.
Mối quan hệ thể
ngắn hạn chủ yếu
dựa vào trải nghiệm
mua sắm sự hài
lòng ngay lập tức.
- Đối tượng Khách Hàng:
+ B2B: Tập trung vào các giao dịch giữa các doanh nghiệp.
Khách hàng các tổ chức, công ty, hoặc doanh nghiệp.
+ B2C: Liên quan đến giao dịch giữa doanh nghiệp người
tiêu dùng cuối cùng. Khách hàng nhân mua sắm cho nhu
cầu nhân.
- Quy Trình Mua Bán:
+ B2B: Thường quy trình mua bán phức tạp, liên quan
đến thương lượng, đàm phán, thường kéo dài thời gian.
+ B2C: Quy trình mua bán thường ngắn hạn, trực tiếp
giữa doanh nghiệp người tiêu dùng, thường xuyên thông qua các
kênh bán lẻ trực tuyến.
- Quy Giao Dịch:
+ B2B: Giao dịch thường lớn giá trị cao, liên quan
đến số lượng lớn sản phẩm hoặc dịch vụ.
+ B2C: Giao dịch thường nhỏ giá trị thấp, tập trung
vào nhu cầu nhân mua sắm hàng ngày.
- Mối Quan Hệ:

Preview text:

KHÁCH HÀNG B2B & B2C I. Khái niệm
- B2B là viết tắt của “Business to Business”, có nghĩa là
“Doanh nghiệp và doanh nghiệp”. Có thể hiểu là hình thức
kinh doanh, buôn bán giữa doanh nghiệp với doanh
nghiệp. Trong đó, các giao dịch thương mại giữa hai doanh
nghiệp có thể là giao dịch giữa nhà cung cấp và nhà sản
xuất, nhà sản xuất và nhà bán buôn hoặc nhà bán buôn và nhà bán lẻ.
Ví dụ : Microsoft, MailChimp, Salesforce (Lực lượng bán hàng)
- B2C là viết tắt của “Business to Customer”, có nghĩa là
“Doanh nghiệp và khách hàng”. Có thể hiểu B2C là các
giao dịch giữa doanh nghiệp và khách hàng. Trong đó,
đối tượng khách hàng của hình thức này là các cá nhân mua hàng.
Ví dụ : Amazon, Airbnb, Facebook II. Mô hình kinh doanh B2B
1. Mô hình nhà phân phối điện tử (e-distributor)
- Nhà phân phối điện tử là một tổ chức hoặc doanh nghiệp chuyên
trách việc chuyển giao sản phẩm hoặc dịch vụ từ nhà sản xuất
đến người tiêu dùng thông qua các kênh trực tuyến hoặc điện tử
( Thông thường, nhà phân phối điện tử không giữ kho hàng,
thay vào đó họ kết nối nhà sản xuất và người tiêu dùng thông
qua các nền tảng trực tuyến, giúp tối ưu hoá quy trình giao dịch
và giảm thiểu chi phí lưu kho )
Ví dụ : Amazon Business, ThomasNet,, DHgate, …
Amazon Business là một nền tảng B2B của Amazon, nơi doanh
nghiệp có thể mua sắm đồng bộ, quản lý đơn đặt hàng và tận hưởng
các ưu đãi đặc biệt. Amazon Business hoạt động như một nhà phân
phối điện tử, kết nối nhà sản xuất và người mua B2B.
ThomasNet là một trang web thương mại điện tử chuyên về ngành
công nghiệp và chế tạo. Nền tảng này kết nối nhà sản xuất với người
mua B2B, cung cấp thông tin về các nhà cung cấp, sản phẩm, và dịch
vụ trong nhiều lĩnh vực công nghiệp.
DHgate là một thị trường trực tuyến quốc tế cho các sản phẩm buôn
bán và B2B. Nền tảng này kết nối nhà sản xuất Trung Quốc với người
mua trên khắp thế giới, giúp tối ưu hóa quá trình giao dịch.
2. Mô hình nhà cung cấp dịch vụ hậu cần điện tử (e- procurement)
- Nhà cung cấp dịch vụ hậu cần điện tử có thể tạo ra và “bán
vào” thị trường điện tử bằng cách cung cấp các giải pháp và
công nghệ hỗ trợ cho doanh nghiệp mới muốn gia nhập thị
trường trực tuyến. ( họ thu phí gia nhập thị trường trực tuyến )
(Điều này có thể bao gồm các dịch vụ như quản lý hệ thống đơn đặt
hàng, cổng thanh toán an toàn, phương tiện di chuyển và giao hàng,
hay các công cụ quảng bá và tiếp thị trực tuyến. Nhà cung cấp này thu
phí gia nhập để cung cấp môi trường thuận lợi và hỗ trợ cho doanh
nghiệp mới trong quá trình xây dựng và phát triển kinh doanh trực tuyến.)
Ví dụ : Shopify, Magento, Shipstation,...
Shopify: Cung cấp nền tảng e-commerce toàn diện với các tính năng
như quản lý đơn hàng, thanh toán, và tiếp thị trực tuyến cho doanh nghiệp mới.
Magento: Hệ thống quản lý nền tảng mở cho các doanh nghiệp muốn
xây dựng cửa hàng trực tuyến với sự linh hoạt cao.
ShipStation: Dịch vụ quản lý vận chuyển và đơn đặt hàng, giúp doanh
nghiệp dễ dàng xử lý và gửi hàng.
3. Mô hình sàn giao dịch trao đổi (exchange)
- Mô hình sàn giao dịch trao đổi (exchange) thuộc sở hữu của các
công ty kinh doanh độc lập, phục vụ cho một ngành công nghiệp
theo chiều dọc đơn lẻ, được gọi là "ngành công nghiệp trao đổi
đối với nguyên liệu hay hàng hóa."
(Trong ngữ cảnh này, sàn giao dịch là nơi mà các bên mua và bán
trong ngành công nghiệp cụ thể (ví dụ: sắt thép, polymer, aluminum)
có thể gặp nhau để thực hiện các giao dịch mua bán, thường thông
qua hợp đồng tương lai hay các sản phẩm tài chính khác liên quan đến nguyên liệu đó.)
Ví dụ : London Metal Exchange (LME) cho kim loại, hoặc Chicago
Board of Trade (CBOT) cho các sản phẩm nông nghiệp.
London Metal Exchange (LME): Chuyên về các kim loại công nghiệp
như sắt thép, nhôm, đồng.
CME Group (Chicago Mercantile Exchange): Một trong những sàn
giao dịch hàng đầu thế giới, cung cấp các hợp đồng tương lai cho
nhiều loại hàng hóa, bao gồm cả kim loại và nông sản.
4. Mô hình nghiệp đoàn ngành (Industry Consortia)
- Hiệp đoàn ngành, hay còn gọi là "sàn giao dịch theo chiều dọc,"
thường được sở hữu bởi ngành công nghiệp cụ thể và phục vụ
cho các doanh nghiệp trong ngành đó.
Ví dụ : Automotive Industry Action Group (AIAG) cho ngành công
nghiệp ô tô, hoặc International Air Transport Association (IATA)
trong lĩnh vực hàng không.
- Ngược lại, "sàn giao dịch theo chiều ngang" có thể là các thị
trường mà không chỉ giới hạn cho một ngành cụ thể mà còn
phục vụ nhiều loại công ty khác nhau.
Ví dụ : New York Stock Exchange (NYSE) là một sàn giao dịch theo
chiều ngang, nơi mà cổ phiếu của nhiều công ty từ nhiều lĩnh vực
khác nhau được giao dịch.
5. Mô hình mạng công nghiệp riêng ( private industrial network )
- Mạng điện tử công nghiệp riêng được thiết kế để phối hợp giao
tiếp giữa các DN tham gia kinh doanh với nhau.
- Mạng được sở hữu bởi một DN bên mua rất lớn. Bên được mời
tham gia vào mạng là những nhà cung cấp uy tín, cung cấp trực
tiếp nguyên liệu đầu vào cho bên mua.
(Mạng này thường được xây dựng trên các nền tảng công nghệ thông
tin và truyền thông để đảm bảo sự minh bạch, tính toàn vẹn của thông
tin, và sự linh hoạt trong quản lý chuỗi cung ứng.)
6. Lợi ích của Thương mại điện tử B2B III. Mô hình kinh doanh B2C
1. Nhà bán lẻ điện tử (e-tailer)
- Nhà bán lẻ điện tử là doanh nghiệp kinh doanh trực tiếp với
người tiêu dùng cuối cùng
Ví dụ : Amazon, Lazada, Tiki, ….
Cửa hàng điện tử trực tuyến, nơi khách hàng có thể mua sắm bất cứ
lúc nào mà không cần rời khỏi nhà hay nơi làm việc
: Thegioididong.com, Dienmaythienhoa.vn
Kênh phân phối trực tuyến các siêu thị, cửa hàng vật chất.
Thu nhập là bán các hàng hoá
2. Nhà cung cấp cộng đồng
- Nhà cung cấp cộng đồng đóng vai trò quan trọng bằng cách tạo
ra một không gian tương tác và giao tiếp giữa doanh nghiệp và khách hàng.
(Điều này có thể bao gồm các diễn đàn trực tuyến, trang web đánh giá
sản phẩm, cộng đồng trên mạng xã hội, hoặc các nền tảng thảo luận khác.)
Ví dụ ; Facebook.com; Twitter.com; Zingme.com; Pinterest.com;…
Các trang mạng nơi các cá nhân với các sở thích, mối quan tâm, kinh
nghiệm, kỷ niệm chung, có thể truy cập và gặp gỡ trực tuyến.
Thu nhập là phí quảng cáo, phí đăng ký, phí chuyển dịch 3. Nhà cung cấp nội dung
- Nhà cung cấp nội dung đóng vai trò quan trọng trong việc cung
cấp thông tin hữu ích, giáo dục và giải đáp thắc mắc cho khách hàng.
(Các nội dung này có thể bao gồm mô tả sản phẩm chi tiết, hướng dẫn
sử dụng, bài viết blog, video demo, và các loại thông tin khác để làm
tăng giá trị cho trải nghiệm mua sắm)
Ví dụ : CNN.com; ESPN.com; CBSSsports.com;…
Nhà cung cấp thông tin và giải trí như mạng nhật báo, mạng thể thao
và các nguồn trực tuyến khác
Thu nhập là phí quảng cáo, phí đăng ký, phí chuyển dịch
4. Cổng thông tin thích hợp
- Một cổng thông tin thích hợp thường là trang web chính của
doanh nghiệp. Trên trang web này, khách hàng có thể tìm kiếm,
duyệt sản phẩm, đặt mua và tìm hiểu thông tin chi tiết về sản phẩm hoặc dịch vụ.
(Cổng thông tin cũng cung cấp kênh để doanh nghiệp chia sẻ nội dung
giáo dục, tin tức, và cập nhật sản phẩm để giữ chân khách hàng.)
Ví dụ : Google.com; Bing.com; Ask.com
Tập trung chủ yếu vào dịch vụ tìm kiếm
Thu nhập là phí quảng cáo, phí chuyển dịch 5. Môi giới giao dịch
- Môi giới giao dịch thường là các nền tảng trực tuyến hoặc dịch
vụ cung cấp không gian để các doanh nghiệp và người tiêu
dùng gặp nhau và thực hiện giao dịch.
Ví dụ : E*trade.com; Expedia.com; Travelocity; Fpts.com;...
Xử lý các giao dịch trực truyến như mô giới, chứng khoán,... và dịch vụ nhanh hơn và rẻ hơn
Thu nhập là phí giao dịch
6. Nhà tạo lập thị trường
Ví dụ : Ebay.com; Alibaba.com; Chotot.vn;…
- Loại hình kinh doanh dựa trên web, sử dụng công nghệ internet
để tạo ra thị trường tập hợp người mua và người bán lại với nhau.
Thu nhập là phí giao dịch 7. Nhà cung cấp dịch vui
Ví dụ : VisaNow.com; RocketLawyer.com;…
- Công ty kiếm tiền bằng cách bán cho người sử dụng các dịch vụ
Thu nhập là phí giao dịch
IV. Sự khác nhau giữa B2B và B2C
Mô hình kinh doanh B2B (Business-to-Business) và B2C (Business-to-
Consumer) khác nhau về đối tượng khách hàng, quy trình mua bán,
và chiến lược kinh doanh: B2B B2C Đối tượng Khách Tập trung vào các Liên quan đến giao Hàng: giao dịch giữa các dịch giữa doanh doanh nghiệp. Khách nghiệp và người tiêu hàng là các tổ chức, dùng cuối cùng. công ty, hoặc doanh Khách hàng là cá nghiệp. nhân mua sắm cho nhu cầu cá nhân. Quy Trình Mua Bán: Thường có quy trình Quy trình mua bán mua bán phức tạp, thường ngắn hạn, liên quan đến thương trực tiếp giữa doanh lượng, đàm phán, và nghiệp và người tiêu thường kéo dài thời dùng, thường xuyên gian. thông qua các kênh bán lẻ trực tuyến. Quy Mô Giao Dịch: Giao dịch thường lớn Giao dịch thường và có giá trị cao, liên nhỏ và giá trị thấp, quan đến số lượng tập trung vào nhu lớn sản phẩm hoặc cầu cá nhân và mua dịch vụ. sắm hàng ngày. Chiến Lược Tiếp Cận Chiến lược tiếp cận Chiến lược thường Thị Trường: thị trường thường xoay quanh quảng tập trung vào quảng cáo tiêu dùng, bá thương hiệu, tiếp truyền thông trực thị chuyên sâu, và tuyến, và tương tác các mối quan hệ trên mạng xã hội để doanh nghiệp. thu hút người tiêu dùng cá nhân. Mối Quan Hệ: Xây dựng mối quan Mối quan hệ có thể hệ dài hạn, thường ngắn hạn và chủ yếu xuyên là kết quả của dựa vào trải nghiệm sự tin tưởng và hiệu mua sắm và sự hài suất. lòng ngay lập tức.
- Đối tượng Khách Hàng:
+ B2B: Tập trung vào các giao dịch giữa các doanh nghiệp.
Khách hàng là các tổ chức, công ty, hoặc doanh nghiệp.
+ B2C: Liên quan đến giao dịch giữa doanh nghiệp và người
tiêu dùng cuối cùng. Khách hàng là cá nhân mua sắm cho nhu cầu cá nhân. - Quy Trình Mua Bán:
+ B2B: Thường có quy trình mua bán phức tạp, liên quan
đến thương lượng, đàm phán, và thường kéo dài thời gian.
+ B2C: Quy trình mua bán thường ngắn hạn, trực tiếp
giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng, thường xuyên thông qua các
kênh bán lẻ trực tuyến. - Quy Mô Giao Dịch:
+ B2B: Giao dịch thường lớn và có giá trị cao, liên quan
đến số lượng lớn sản phẩm hoặc dịch vụ.
+ B2C: Giao dịch thường nhỏ và giá trị thấp, tập trung
vào nhu cầu cá nhân và mua sắm hàng ngày. - Mối Quan Hệ: