lOMoARcPSD| 61431571
Chương I: Khái luận về triết học và triết học Mác-Lênin
I. Triết học và vấn đề cơ bản của triết hc
1.Khái lược về triết học Triết học là gì?
- TH ra đời cách đây khoảng 2500 năm
Có nhiều định nghĩa về triết học VÌ mỗi định nghĩa đứng ở lập trường khác nhau
- Theo người Hy Lạp cổ đại, triết học là yêu mến sự thông thái (sự hiu
biết sâu, rộng vthế gii)
- Hy Lạp => cái nôi văn minh của nhân loại (nền văn hóa)
- Trung Quốc: TH là triết lý về cuc sống con người
- n Độ: chiêm nghiệm về cuc sống của con người
=> Triết học hệ thống tri thức luận (sự hiểu biết sâu rộng) chung nhất về thế
giới, về con người và vị trí của con người trong thế giới đó.
Triết học có nguồn gốc từ đâu?
- Nguồn gốc nhận thức: TH chỉ ra đời khi trình độ tư duy của con người
đạt đến mức trừu tượng hóa, khái quát hóa
- Nguồn gốc xã hội: TH ra đời khi sự phân chia giữa lao động chân tay
lao động trí óc đnhững người lao động trí óc chuyên tâm nghiên cứu
hình thành triết học
Đối tượng nghiên cứu của triết học?
- Biến đổi theo thời gian (thời gian, đặc điểm xã hội: khoa học
+ Cổ đại:
Thời gian: trước TK V
Đặc điểm xã hội: Khoa học manh nha
lOMoARcPSD| 61431571
Triết học nghiên cứu tri thức của tất cả các lĩnh vực (THTN)+
Trung cổ:
Thời gian: TK V - TK XV (1000 năm)
Đặc điểm xã hội: "Đêm trường trung cổ" - khoa học không phát
triển được - Giáo hội thống trị xã hội
Triết học nghiên cứu Kinh thánh (niềm n, thiên đàng, đa
ngục,..)
KL 1: triết học được coi là nữ  của thần học
KL 2: triết học kinh viện (viện dẫn, lí giải Kinh thánh)
KL 3: triết học mang nh duy tâm chủ yếu
+ Cận đại
Thời gian: TK XVI - TK XVIII
Đặc điểm hội: thời kỳ Phùng Hưng - khoa học được khôi phục
- khoa học được phân ngành
Triết học nghiên cứu tri thức của tất cả các ngành khoa học (triết
học là khoa học của mọi khoa học)
+ Hiện đại
Thời gian: TK XIX đến nay (1800-nay)
Đặc điểm xã hội: khoa học phân chuyên ngành
Triết học chỉ nghiên cứu những vấn đề chung nhất tồn tại trong
mọi lĩnh vực
Tại sao nói triết học là hạt nhân lý luận của TGQ?
- Triết học là gì?
- Thế giới quan là gì? Là quan điểm của con người về thế giới, về con người và
vị trí của con người trong thế giới đó - TGQ có 3 loại:
lOMoARcPSD| 61431571
+ TGQ huyền thoại: (dựa trên cấu) quan điểm của con người về thế gii
thông qua huyền thoại
+ TGQ tôn giáo: (dựa trên hư cấu) quan điểm của con người về thế gii thông
qua tôn giáo
+ TGQ triết học
- Triết học là hạt nhân của thế giới quan vì:
+ Bản thân triết học chính là thế giới quan
+ Triết học thành phần cốt lõi, quan trọng trong thế giới quan của các khoa
học khác
+ Triết học nh hưởng và chi phối các TGQ như tôn giáo, kinh nghiệm, thông
thường
+ TGQ triết học quy định quan niệm của con người về thế giới
2.Vấn đề cơ bản của triết học
- VDCB: mối quan hệ giữa vt chất và ý thức- Con người và thế giới từ đâu mà
có:
- VDCB của triết học có nh 2 mặt:
+ Mặt thứ nhất: vt chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào quyết định cái nào
Vật chất có trước, quyết định ý thức => chủ nghĩa duy vật => CN nhất nguyên
Ý thức có trước, quyết định vật chất => chủ nghĩa duy tâm =>
CN nhất nguyên
Vật chất và ý thức cùng có và tn tại độc lp với nhau: CN nhị nguyên
- CNDV có 3 hình thức (slide) + CNDV cổ đại:
Talet: thế giới được tạo ra từ c
Anaximen: thế giới có nguồn gc từ không khí
Heraclit: thế giới có nguồn gc từ lửa
Đêmocrit: thế giới có nguồn gc từ nguyên tử
Tphát, ngây thơ, cảm nh, không có sở khoa học vững chắc (lấy cơ sở là
vật chất để giải thích sự hình thành của thế gii)
+ CNDV siêu hình (thế giới bắt nguồn từ nhiều thnhưng độc lập, không vn
động, không phát triển)
lOMoARcPSD| 61431571
+ CNDV biện chứng (các sự vt có mối liên hệ, tương tác lẫn nhau)
CNDV là cao nhất và phát triển nhất
- CNDT có 2 hình thức (slide)
+ Mặt thứ hai: con người có thể nhận thức được thế giới hay không?
- Con người có thể nhận thức được thế giới => Thuyết khả tri
- Con người không thể nhận thức được thế giới => Thuyết bất khả tri
- Con người vừa thể vừa không thể nhận thức được => Thuyết hoài nghi
lun
KHKT phát triển, kinh tế, học thuật, nh cảm
3.Biện chứng và siêu hình Biện chứng:
- MLH
- Tương tác
- Chuyển hóa
- Sự vn động
- Phát triển
Theo quy luật của sự vật hiện tượng (quy tắc hội)
Siêu hình: (ngược lại biện chứng )
- Không mlh
- Không tương tác
- Không chuyển hóa
- Không vn động
- Không phát triển
Không theo quy luật của sự vật hiện tượng
Phương pháp biện chứng: Là phương pháp xem xét sự vật hiện tượng trong trạng
thái biện chứng
Phương pháp siêu hình: phương pháp xem xét svật hiện tượng trong trạng
thái cô lập nh ti
Các hình thức cơ bản của phép biện chứng:
lOMoARcPSD| 61431571
Phép biện chứng học thuyết nghiên cứu khái quát học thuyết biện chứng của
thế giới thành hệ thống các phương pháp luận 3 hình thức của phép biện
chứng:
- PBC chất phác cổ đại
+ PBC âm dương: thế giới tạo ra bởi 2 yếu t
+ PBC ngũ hành
- PBC duy tâm cổ đin Đức
- PBC duy vật (cao nhất)
II. Triết học Mác-Lênin và vai trò của triết học Mác-
Lênin trong đời sống xã hội
1.Sự ra đời và pt triển của triết học Mác-Lênin
- Những năm 40 của thế kỉ 19 (1840-1849/184x/nửa đầu TK19) khi cuộc CMCN
phát triển
+ Cuộc CMCN bắt đầu (1784-cuối TK18) tại nước Anh (máy hơi nước) => dệt
may (CN nhẹ)
y: đảo lộn thế giới => phân thành 2 giai cấp: tư sản và vô sản
CHỦ (TS): ền – bán nhiều hàng
NGƯỜI LÀM THUÊ (VS): TĂNG thời gian, năng suất, cường độ
GIẢM lương=> bóc lột trẻ em, phụ nữ => biểu nh => thất bại
(m nguyên nhân) => thiếu lý luận cách mạng soi đường
NGUYÊN NHÂN: A(ền quyền vũ khí) B
- Cách mạng công nghiệp phát triển mạnh mẽ, phương thức sản xuất bản
trnên vững mạnh => mâu thuẫn giữa VS TS trở nên gay gắt (công nhân
bị bóc lột) => đấu tranh => giai cấp sản thất bại: vì thiếu luận cách mạng
soi đường => chủ nghĩa Mác-Lênin ra đời – triết học Mác-Lênin xuất hiện.
Tiền đề lý luận của sự ra đời chủ nghĩa Mác-Lênin
- Mác và Ăng gen đã kế thừa những nh hoa lý luận của nhân loại
- Về triết học => triết học cđin Đc
+ Phép biện chứng của Hê ghen (biện chứng duy tâm)
+ Chủ nghĩa duy vật của Phơ Bách (siêu hình duy vật)
Duy vt biện chứng của Mác-Lênin
lOMoARcPSD| 61431571
- Về kinh tế chính trị => kinh tế chính trị cổ điển Anh (Kt ptrien nhất)
- Vchủ nghĩa xã hội => Chủ nghĩa xã hi không tưởng Pháp
Tiền đề khoa học tự nhiên
- TK19, loài người đạt được nhiều thành tựu khoa học tự nhiên nhất trong lịch
sử
- Mác và Ăng ghen đã dựa trên những thành tự KHTN để xây dựng lý luận của
mình
DUY VT BIỆN CHỨNG
- Bin chứng: học thuyết tế bào (Slay đen) (điểm chung=>MLH) tất cả đều cấu
tạo từ tế bào => mọi thứ đều có mối liên hệ
- Duy vật: học thuyết ến hóa (Đác uyn)
- Định luật bảo toàn năng lượng
Nhân tố chquan (giáo trình)
Những thời kỳ chyếu trong sự hình thành và phát triển của triết học Mác Lênin
2 giai đoạn
1.Mác-Ănghen
- Xây dựng: 1842-1848
- Phát triển: 1849-1895
2.Lênin
- Bảo vệ, bổ sung và phát triển
lOMoARcPSD| 61431571
Chương 2
I. Vật chất và ý thức
1.Vật chất
a)Quan niệm của vật CNDT và CNDV trước Mác
DT: vật chất là sản phẩm của ý thức => ý thức là cái trước => ý thức quyết định
vật chất
- Theo các nhà duy vật cổ đại: đồng nhất vật chất với 1 dạng cụ thcủa (làm
cho vật chất biến mất)
- Các nhà duy vật cận đại quan điểm giống các nduy vật cổ đại, nhưng lại
đồng nhất vật chát với khối lượng
Quan điểm của các nhà duy vật trước Mác đều những sai lầm hạn chế
nhất định => Chủ nghĩa duy tâm thắng thế => các nhà khoa học khủng hoảng
thế giới quan => trước bối cảnh đó, Lênin đưa ra định nghĩa vật chất: giáo
trình/tr128
b)Quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin về phạm trù vật chất
- Phạm trù triết học: những phạm trù chung nhất tồn tại trong mọi lĩnh vực,
vật chất với cách một phạm trù triết học vật chất nói chung, tận,
hạn, không sinh ra không mất đi . Còn các dạng vật chất của các khoa
học cthể thì có sinh ra và có mất đi.
- Thực tại khách quan (có thật+không phụ thuộc ý thức con người): thuộc nh
cơ bản nhất để phân biệt vật chất với ý thức là khách quan. Vật chất là tất cả
những gì có thật và khách quan (VC không biến mất, chỉ biến dạng). Vật chất
tất cả những con người thể cảm biết khi trực ếp hoặc gián ếp
tác động lên giác quan của con người
- Ý thức chỉ là sự phản ánh vật chất
+ Vật chất có trước và quyết định ý thức
+ Con người có thể nhận thức được thế giới
c)Phương thức và hình thức tồn tại của vật chất
Phương thức tồn tại: vận động nh vận động, người ta biết vật
chất tn ti
- Vận động mọi sự biến đổi nói chung, từ sự dịch chuyển vị trí đơn giản trong
không gian đến sự phát triển của tư duy - 5 loại vn động:
lOMoARcPSD| 61431571
+ Vn đng cơ học: biến đổi vị trí (nhìn thấy)
+ Vn đng lí học: biến đổi của nhiệt, điện, trường, ….
+ Vn đng hóa học: biến đổi chất
+ Vn đng sinh học: biến đổi cơ thể
+ Vn đng xã hội: biến đổi quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa
Hình thức tồn tại: không gian và thời gian
- Không gian: dùng để chvị trí, hình thức kết cấu của sự vật, không có sự vật
nào không có không gian của nó.
- Thời gian: dùng để chỉ sự biến đổi nhanh chậm, kế ếp nhau của sự vật hiện
ợng (các giai đoạn con người lớn lên: sinh-thiếu nhi-thiếu niên-thanh
niên-trung niên) => kế ếp
d)Tính thống nhất vật chất của thế gii
- TH ML khẳng định bản chất của thế giới vật chất thế giới thống nhất
nh vật chất của nó - Vì:
+ Chỉ có 1 thế giới duy nhất là thế giới vt chất tồn tại khách quan
+ Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, tận, hạn + Mọi tồn tại của
thế gii vật chất đều mối liên hệ với nhau, không ngừng vận động
phát triển
2.Ý thức*
- Là sự phản ánh thế gii khách quan vào óc ngưi a)Nguồn gốc tự nhiên của
ý thức:
Tự nhiên: não người và thế giới khách quan
+ Não người là dạng vật chất có tchức cao nhất trong giới tự nhiên
+ Não người là cơ quan duy nhất sinh ra ý thức
- Thế giới khách quan là cái sinh ra cái sinh ra hình ảnh trong bộ não người =>
NGTN số 2 Xã hội: lao động và ngôn ngữ
- Lao động quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác dụng lên gii
tự nhiên tạo ra sản phẩm thỏa mãn nhu cầu con người
- Nhờ có lao động mà cấu trúc cơ thể bộ não người phát triển
- Nhờ có lao động mà con người ngày càng phát hiện ra các thuộc nh của tự
nhiên =>từ đó, hình thành ý thức cho mình
lOMoARcPSD| 61431571
- Trong quá trình lao động, con người nảy sinh nhu cầu truyền đạt kinh nghiệm
giao ếp với nhau => ngôn ngữ ra đời => ý thức xuất hiện (ngôn ngữ là vỏ
bọc vt chất của tư duy)
b) Bản chất của ý thc
- Ý thức hình ảnh chủ quan của thế gii khách quan tùy theo lăng kính
phản ánh của từng người mà ta thu được hình ảnh khác nhau
- Ý thức là sự phản ánh sáng tạo, vì ý thức chỉ phản ánh thông n và bản cht,
từ đó , đưa ra được các dự báo hoặc các mô hình lý thuyết
- Ý thức mang bản nh xã hội vì nó chỉ được hình thành thông qua hoạt động
thc ễn xã hội của con người
c)Cấu trúc của ý thức
- Kết cấu phức tạp, gồm nhiều yếu tố gộp thành - Nếu ý thức xét theo cấu trúc,
gồm:
+ Tri thức: hiểu biết con người về thế giới xung quanh
+ Tình cảm: sự rung động của cng trước chủ thể nào đó + Ý chí: sc mạnh
giúp con người vượt qua khó khăn để đạt được mục êu
Tri thức là yếu tố quan trọng nhất của ý thức, vì
+ Tri thức là phương thức tồn tại của ý thức
+ Tri thức là nhân tố quyết định các yếu tố còn lại
3.Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
- Chúng có mối quan hệ biện chứng, tác động qua lại lẫn nhau
- Theo triết học ML, vật chất là cái có trước và quyết định ý thức, vì:
+ Vật chất là cái sinh ra ý thức
+ Khi vật chất thay đổi, sớm muộn gì ý thức cũng thay đổi theo
+ Nội dung của ý thức là do vật chất quyết định - Ý thức tác động ngược trở
lại vật chất theo 2 hướng: + Nếu ý thức phản ánh đúng điều kiện hoàn cảnh của
vật chất, thì thúc đẩy sự phát triển của đối tượng vật chất + Nếu ý thức phản
ánh không đúng điều kiện hoàn cảnh của vật chất, thì kìm hãm sự phát triển
của đối tượng vật chất
4.Ý nghĩa của phương pháp luận
- Vì vật chất quyết định ý thức
Trong hoạt động nhận thức thực ễn, phải xuất phát từ thực tế khách quan,
tôn trọng khách quan
lOMoARcPSD| 61431571
- Vì ý thức là sự phản ánh sáng tạo
Cần phải phát huy nh năng động và sáng tạo trong ý thức con người
II. Phép BCDV
1.Nội dung của PBC
a)Hai nguyên lý của PBC*
Nguyên lý về mối liên hệ phbiến - Khái niệm:
+ Mối liên hệ: dùng để chỉ sự quy định, sự tác động qua lại lẫn nhau giữa các
sự vật hiện tượng, hoặc giữa các mặt trong cùng 1 svật hiện tượng + Mối
liên hệ phbiến: dùng để chỉ nh phổ biến của mối liên hệ
dùng để chỉ 1 mối liên hệ nhưng tn ti nhiu sự vật hiện tượng
- Tính chất của mối liên hệ
+ Khách quan: bắt nguồn từ nh thống nhất vật chất của thế giới (mlh không
đưc sử dụng “cấm”) + Phbiến: tồn tại trong mọi lĩnh vực
+ Phong phú đa dạng: sự vật khác nhau => mlh khác nhau, cùng 1 mlh
nhưng thời điểm khác nhau => thì nó đã khác nhau - Ý nghĩa*:
+ mối liên hệ nh phổ biến, nên khi xem xét sự vật hiện tượng cần quán
triệt quan điểm toàn diện
+ Quan điểm toàn diện là quan điểm đòi hỏi, khi xem xét
SVHT phải xem xét tất cả các mặt, các khâu, các mối liên hệ, ….có như thế
mới hiểu được bản chất của SVHT đó. (hd ăn trm của cbe)
+ Vì mối liên hệ nh đa dạng và phong phú , nên khi xem xét svật hiện
ợng cần quán triệt quan điểm lịch sử cụ thể + Quan điểm lịch sử cụ thể là
quan điểm đòi hỏi khi xem xét phải đặt SVHT trong điều kiện hoàn cảnh nhất
định, phải xem xét từng mặt, từng khâu, từng mối liên hệ,…có như thế mới
hiểu được bản chất của sự vật hiện tượng đó Trình bày sở luận của
quan điểm toàn diện => nguyên lý về mối liên hệ phbiến
Nguyên lý về sự phát triển
- Khái niệm: siêu hình không thừa nhận sự phát triển, nếu có thì chỉ tăng về
mặt số ợng, diễn ra theo đường tròn khép kín (lặp lại nguyên xi cái ban
đầu)
lOMoARcPSD| 61431571
Các nhà biện chứng cho rằng “phát triển” vận động đi lên, từ kém hoàn
thiện đến hoàn thiện hơn (tăng lên cả về số ợng chất lượng), phát triển
diễn ra theo hình xy ốc, lặp lại như cái ban đầu nhưng ở trình độ cao hơn
So sánh phát triển (sng chất lượng) & tăng trưởng (số ợng)
=> tăng trưởng rộng hơn Phát triển (đi lên) vận động (theo mọi hướng)
- Tính chất của sự phát triển:
+ Tính khách quan: nguyên nhân của sự phát triển nằm bên trong của SVHT
+ Phổ biến: diễn ra trong mọi lĩnh vực
+ Phong phú, đa dạng: sự vật khác nhau => sphát triển khác nhau, cùng
một sự vt, trong các thời điểm khác nhau thì có sự phát triển khác nhau
+ Kế thừa: sự vật ra đời sau dùng/kế thừa yếu tố hợp lý của thế hệ trước để
phát triển cao hơn
- Ý nghĩa
+ Vì phát triển nh phổ biến, nên khi xem xét SVHT, cần quán triệt quan
điểm phát triển
+ Quan điểm phát triển đòi hỏi khi xem xét phải đặt SVHT trong sự vận động
biến đổi không ngừng, từ đó m ra khuynh hướng để chuyển hóa chúng
+ Vì phát triển có nh, nên khi xem xét SVHT cần quán triệt (như trên)
b) Các quy luật
- Quy luật là gì? Là mlh bản chất tất nhiên phổ biến lặp lại giữa các SVHT hoặc
giữa các mặt trong cùng 1 SVHT
- Quy luật là khách quan
- Quy lut có nhiều loại
Triết học chỉ nghiên cứu những quy luật phổ biến tồn tại trong mọi lĩnh vực:
có 3 quy luật
Quy luật thống nhất đấu tranh giữa các mặt đối lập*
+ Vị trí và vai trò của quy luật TN & đấu tranh giữa các mặt đối lập
- Là hạt nhân của phép biện chứng
- Chỉ ra nguồn gốc, động lực bên trong của sự vận động, phát triển
+ Mặt đối lập những mặt đặc điểm, nh chất khuynh hướng
trái ngược nhau
+ Mâu thuẫn là sự tác động qua lại giữa các mặt đối lập
lOMoARcPSD| 61431571
+ Mâu thuẫn biện chứng: là sthống nhất và đấu tranh giữa các mặt
đối lập
Các mặt đối lập thống nhất với nhau vì
1. Chúng tồn tại nương tựa lẫn nhau, không thể tách rời nhau, ền đề cho
nhau tn ti
2. Các mặt đối lập có tác động ngang nhau
3. Thống nhất bao hàm cả sự đồng nhất giữa chúng: các mặt đối lập có thể
chuyển hóa được cho nhau.
Đấu tranh giữa các mặt đối lập thể hiện: chúng tác động theo xu hướng bài
trừ và phủ định lẫn nhau giữa các mặt đối lập
Liệu mọi mâu thuẫn đều là động lực cho sự vận động phát triển
- Mẫu thuẫn
- Mâu thuẫn biện chứng: 1 mặt đối lập bị loại bỏ, còn 1 mặt còn lại phát triển
c) Các quy luật bản của PBCDV - Sự vật xuất hiện, thì
mâu thuẫn xuất hiện
- Ban đầu, mâu thuẫn chỉ là sự khác nhau cơ bản
- Theo thời gian, chúng phát triển và trở thành mặt đối lập
- Các mặt đối lập đấu tranh gay gắt với nhau, đủ điều kiện chúng chuyển hóa
nhau => mâu thuẫn được giải quyết => sự vật mới ra đời
- Ý nghĩa phương pháp luận:
1. Để hiểu được bản của sự vt, phải nghiên cứu mâu thuẫn của nó
2. Muốn SVHT phát triển, không được điều hòa mà phải giải quyết mâu thuẫn
3. Mâu thuẫn khác nhau phải có cách giải quyết khác nhau để đạt hiệu quả cao
Quy luạt từ những thay đổi về ng chất
- Chất (giáo trình) - Đặc điểm của chất:
+ Chất tương đối n đnh
+ 1 SVHT có thể có nhiều chất (phải đặt SVHT trong nhiều nh huống)
+ sự vật có thể nhiều thuộc nh nhưng chỉ thuộc nh cơ bản mới làm
nên chất của svật đó khi thuộc nh bản thay đổi thì SVHT cũng thay
đổi theo
lOMoARcPSD| 61431571
- ợng (giáo trình) => thường biểu hiện thành con s- Đặc điểm của
ợng:
+ Lượng có nh khách quan, không phụ thuộc vào ý thc của con người
+ 1 SVHT có thể có nhiều có nhiều lượng
+ Trong xã hội và tư duy, lượng được xác định bằng tư duy trừu tượng
- Lưu ý: sự phân chia giữa Lượng và Chất chỉ là tương đối.
- Mối quan hệ giữa lượng và chất: 1 SVHT gồm L&C, L thay đổi thì C thay
đổi + L đổi, C đổi ngay
+ L đổi, C chưa đổi
Độ là khoảng giới hạn L đổi C chưa đổi
Điểm nút điểm giới hạn mà L đạt tới thì C đổi
ngay
c nhảy là sự thay đổi từ C y sang C khác. Chất mới ra đời tác động lại sự
thay đổi vợng, 1 quá trình mới lại diễn ra, hình thành quy luật lượng chất
Muốn có sự thay đổi về chất thì phải có sự ch lũy về ng
Quy luật này giúp chúng ta tránh được quan điểm chủ quan, nôn nóng, duy ý
chí, đốt cháy giai đoạn, muốn thực hiện bước nhảy khi chưa đủ điều kiện
Quy luật y giúp chúng ta tránh quan điểm bảo thủ trì trkhông dám thực
hin bước nhảy khi có đủ điều kiện
c nhy có nhiều loại, phải biết vn dng linh hoạt các loại bước nhy
Quy luật phủ định của phủ định - QL chỉ ra khuynh
ớng của sự phát triển - Khái niệm:
+ Phủ định sự thay thế sự vật này bằng sự vật này bằng sự vật khác
trong quá trình vận động và phát triển + Phủ định BC: là sự ph định gn
lin với sự phát triển
- Tính chất của PDBC
+ Tính khách quan: nguyên nhân của phủ định nằm bên trong SVHT
+ Tính kế thừa: sự vật ra đời sau, giữ lại yếu tố của các cách cũ để phát triển
hơn. Các giai đoạn của PDBC
- Các giai đoạn của PDBC
+ GD1: sự vật trở thành cái đối lập với cái ban đầu
lOMoARcPSD| 61431571
A (cái khẳng định) phủ định => B (cái phủ định)
+ GD2: sự vật trthành cái đối lập với cái đối lập (quay lại với cái ban đầu
nhưng ở trình độ phát triển cao hơn)
B (cái phủ định) => A’ (cái phủ định)
- Tính chất của PDBC
+ Có nh phát triển: sự vật mới ra đời cao hơn sự vật cũ + Có nh chu kỳ:
phải trải qua 2 lần phủ định mới kết thúc chu kỳ
+ Diễn ra theo hình xoáy ốc: lặp lại cái ban đầu, kế thừa, tịnh
ến, không điểm đầu và điểm cuối - Ý nghĩa:
+ Quy luật này giúp ta tránh được quan điểm sai lầm về sự phát triển
+ Quy luật này giúp ta tránh được quan điểm sạch trơn
+ Biết kế thừa chọn lc để phát triển cái mới

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61431571
Chương I: Khái luận về triết học và triết học Mác-Lênin I.
Triết học và vấn đề cơ bản của triết học
1.Khái lược về triết học Triết học là gì?
- TH ra đời cách đây khoảng 2500 năm
Có nhiều định nghĩa về triết học VÌ mỗi định nghĩa đứng ở lập trường khác nhau
- Theo người Hy Lạp cổ đại, triết học là yêu mến sự thông thái (sự hiểu
biết sâu, rộng về thế giới)
- Hy Lạp => cái nôi văn minh của nhân loại (nền văn hóa)
- Trung Quốc: TH là triết lý về cuộc sống con người
- Ấn Độ: chiêm nghiệm về cuộc sống của con người
=> Triết học là hệ thống tri thức lý luận (sự hiểu biết sâu rộng) chung nhất về thế
giới, về con người và vị trí của con người trong thế giới đó.
Triết học có nguồn gốc từ đâu?
- Nguồn gốc nhận thức: TH chỉ ra đời khi trình độ tư duy của con người
đạt đến mức trừu tượng hóa, khái quát hóa
- Nguồn gốc xã hội: TH ra đời khi có sự phân chia giữa lao động chân tay
và lao động trí óc để những người lao động trí óc chuyên tâm nghiên cứu và hình thành triết học
Đối tượng nghiên cứu của triết học?
- Biến đổi theo thời gian (thời gian, đặc điểm xã hội: khoa học + Cổ đại: • Thời gian: trước TK V •
Đặc điểm xã hội: Khoa học manh nha lOMoAR cPSD| 61431571 •
Triết học nghiên cứu tri thức của tất cả các lĩnh vực (THTN)+ Trung cổ: •
Thời gian: TK V - TK XV (1000 năm) •
Đặc điểm xã hội: "Đêm trường trung cổ" - khoa học không phát
triển được - Giáo hội thống trị xã hội •
Triết học nghiên cứu Kinh thánh (niềm tin, thiên đàng, địa ngục,..)
KL 1: triết học được coi là nữ tì của thần học
KL 2: triết học kinh viện (viện dẫn, lí giải Kinh thánh)
KL 3: triết học mang tính duy tâm chủ yếu + Cận đại •
Thời gian: TK XVI - TK XVIII •
Đặc điểm xã hội: thời kỳ Phùng Hưng - khoa học được khôi phục
- khoa học được phân ngành •
Triết học nghiên cứu tri thức của tất cả các ngành khoa học (triết
học là khoa học của mọi khoa học) + Hiện đại •
Thời gian: TK XIX đến nay (1800-nay) •
Đặc điểm xã hội: khoa học phân chuyên ngành •
Triết học chỉ nghiên cứu những vấn đề chung nhất tồn tại trong mọi lĩnh vực
Tại sao nói triết học là hạt nhân lý luận của TGQ? - Triết học là gì?
- Thế giới quan là gì? Là quan điểm của con người về thế giới, về con người và
vị trí của con người trong thế giới đó - TGQ có 3 loại: lOMoAR cPSD| 61431571
+ TGQ huyền thoại: (dựa trên hư cấu) quan điểm của con người về thế giới thông qua huyền thoại
+ TGQ tôn giáo: (dựa trên hư cấu) quan điểm của con người về thế giới thông qua tôn giáo + TGQ triết học
- Triết học là hạt nhân của thế giới quan vì:
+ Bản thân triết học chính là thế giới quan
+ Triết học là thành phần cốt lõi, quan trọng trong thế giới quan của các khoa học khác
+ Triết học ảnh hưởng và chi phối các TGQ như tôn giáo, kinh nghiệm, thông thường
+ TGQ triết học quy định quan niệm của con người về thế giới
2.Vấn đề cơ bản của triết học
- VDCB: mối quan hệ giữa vật chất và ý thức- Con người và thế giới từ đâu mà có:
- VDCB của triết học có tính 2 mặt:
+ Mặt thứ nhất: vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào quyết định cái nào
Vật chất có trước, quyết định ý thức => chủ nghĩa duy vật => CN nhất nguyên
Ý thức có trước, quyết định vật chất => chủ nghĩa duy tâm => CN nhất nguyên
 Vật chất và ý thức cùng có và tồn tại độc lập với nhau: CN nhị nguyên
- CNDV có 3 hình thức (slide) + CNDV cổ đại:
• Talet: thế giới được tạo ra từ nước
• Anaximen: thế giới có nguồn gốc từ không khí
• Heraclit: thế giới có nguồn gốc từ lửa
• Đêmocrit: thế giới có nguồn gốc từ nguyên tử
 Tự phát, ngây thơ, cảm tính, không có cơ sở khoa học vững chắc (lấy cơ sở là
vật chất để giải thích sự hình thành của thế giới)
+ CNDV siêu hình (thế giới bắt nguồn từ nhiều thứ nhưng độc lập, không vận
động, không phát triển) lOMoAR cPSD| 61431571
+ CNDV biện chứng (các sự vật có mối liên hệ, tương tác lẫn nhau)
CNDV là cao nhất và phát triển nhất
- CNDT có 2 hình thức (slide)
+ Mặt thứ hai: con người có thể nhận thức được thế giới hay không?
- Con người có thể nhận thức được thế giới => Thuyết khả tri
- Con người không thể nhận thức được thế giới => Thuyết bất khả tri
- Con người vừa có thể vừa không thể nhận thức được => Thuyết hoài nghi luận
 KHKT phát triển, kinh tế, học thuật, tình cảm
3.Biện chứng và siêu hình Biện chứng: - MLH - Tương tác - Chuyển hóa - Sự vận động - Phát triển
 Theo quy luật của sự vật hiện tượng (quy tắc xã hội)
Siêu hình: (ngược lại biện chứng ) - Không mlh - Không tương tác - Không chuyển hóa - Không vận động - Không phát triển
 Không theo quy luật của sự vật hiện tượng
Phương pháp biện chứng: Là phương pháp xem xét sự vật hiện tượng trong trạng thái biện chứng
Phương pháp siêu hình: Là phương pháp xem xét sự vật hiện tượng trong trạng
thái cô lập và tĩnh tại
Các hình thức cơ bản của phép biện chứng: lOMoAR cPSD| 61431571
Phép biện chứng là học thuyết nghiên cứu khái quát học thuyết biện chứng của
thế giới thành hệ thống các phương pháp luận Có 3 hình thức của phép biện chứng:
- PBC chất phác cổ đại
+ PBC âm dương: thế giới tạo ra bởi 2 yếu tố + PBC ngũ hành
- PBC duy tâm cổ điển Đức - PBC duy vật (cao nhất) II.
Triết học Mác-Lênin và vai trò của triết học Mác-
Lênin trong đời sống xã hội
1.Sự ra đời và phát triển của triết học Mác-Lênin
- Những năm 40 của thế kỉ 19 (1840-1849/184x/nửa đầu TK19) khi cuộc CMCN phát triển
+ Cuộc CMCN bắt đầu (1784-cuối TK18) tại nước Anh (máy hơi nước) => dệt may (CN nhẹ)
 Máy: đảo lộn thế giới => phân thành 2 giai cấp: tư sản và vô sản
CHỦ (TS): tiền – bán nhiều hàng
NGƯỜI LÀM THUÊ (VS): TĂNG thời gian, năng suất, cường độ
GIẢM lương=> bóc lột trẻ em, phụ nữ => biểu tình => thất bại
(tìm nguyên nhân) => thiếu lý luận cách mạng soi đường
NGUYÊN NHÂN: A(tiền quyền vũ khí) B
- Cách mạng công nghiệp phát triển mạnh mẽ, phương thức sản xuất tư bản
trở nên vững mạnh => mâu thuẫn giữa VS và TS trở nên gay gắt (công nhân
bị bóc lột) => đấu tranh => giai cấp vô sản thất bại: vì thiếu lý luận cách mạng
soi đường => chủ nghĩa Mác-Lênin ra đời – triết học Mác-Lênin xuất hiện.
Tiền đề lý luận của sự ra đời chủ nghĩa Mác-Lênin
- Mác và Ăng gen đã kế thừa những tinh hoa lý luận của nhân loại
- Về triết học => triết học cổ điển Đức
+ Phép biện chứng của Hê ghen (biện chứng duy tâm)
+ Chủ nghĩa duy vật của Phơ Bách (siêu hình duy vật)
 Duy vật biện chứng của Mác-Lênin lOMoAR cPSD| 61431571
- Về kinh tế chính trị => kinh tế chính trị cổ điển Anh (Kt ptrien nhất)
- Về chủ nghĩa xã hội => Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp
Tiền đề khoa học tự nhiên
- TK19, loài người đạt được nhiều thành tựu khoa học tự nhiên nhất trong lịch sử
- Mác và Ăng ghen đã dựa trên những thành tự KHTN để xây dựng lý luận của mình
DUY VẬT BIỆN CHỨNG
- Biện chứng: học thuyết tế bào (Slay đen) (điểm chung=>MLH) tất cả đều cấu
tạo từ tế bào => mọi thứ đều có mối liên hệ
- Duy vật: học thuyết tiến hóa (Đác uyn)
- Định luật bảo toàn năng lượng
Nhân tố chủ quan (giáo trình)
Những thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và phát triển của triết học Mác Lênin 2 giai đoạn 1.Mác-Ănghen - Xây dựng: 1842-1848 - Phát triển: 1849-1895 2.Lênin
- Bảo vệ, bổ sung và phát triển lOMoAR cPSD| 61431571 Chương 2 I.
Vật chất và ý thức 1.Vật chất
a)Quan niệm của vật CNDT và CNDV trước Mác
DT: vật chất là sản phẩm của ý thức => ý thức là cái có trước => ý thức quyết định vật chất
- Theo các nhà duy vật cổ đại: đồng nhất vật chất với 1 dạng cụ thể của nó (làm
cho vật chất biến mất)
- Các nhà duy vật cận đại có quan điểm giống các nhà duy vật cổ đại, nhưng lại
đồng nhất vật chát với khối lượng
 Quan điểm của các nhà duy vật trước Mác đều có những sai lầm và hạn chế
nhất định => Chủ nghĩa duy tâm thắng thế => các nhà khoa học khủng hoảng
thế giới quan => trước bối cảnh đó, Lênin đưa ra định nghĩa vật chất: giáo trình/tr128
b)Quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin về phạm trù vật chất
- Phạm trù triết học: là những phạm trù chung nhất tồn tại trong mọi lĩnh vực,
vật chất với tư cách là một phạm trù triết học là vật chất nói chung, vô tận,
vô hạn, không có sinh ra và không mất đi . Còn các dạng vật chất của các khoa
học cụ thể thì có sinh ra và có mất đi.
- Thực tại khách quan (có thật+không phụ thuộc ý thức con người): thuộc tính
cơ bản nhất để phân biệt vật chất với ý thức là khách quan. Vật chất là tất cả
những gì có thật và khách quan (VC không biến mất, chỉ biến dạng). Vật chất
là tất cả những gì con người có thể cảm biết khi nó trực tiếp hoặc gián tiếp
tác động lên giác quan của con người
- Ý thức chỉ là sự phản ánh vật chất
+ Vật chất có trước và quyết định ý thức
+ Con người có thể nhận thức được thế giới
c)Phương thức và hình thức tồn tại của vật chất
Phương thức tồn tại: là vận động – nhờ có vận động, người ta biết vật chất tồn tại
- Vận động là mọi sự biến đổi nói chung, từ sự dịch chuyển vị trí đơn giản trong
không gian đến sự phát triển của tư duy - 5 loại vận động: lOMoAR cPSD| 61431571
+ Vận động cơ học: biến đổi vị trí (nhìn thấy)
+ Vận động lí học: biến đổi của nhiệt, điện, trường, ….
+ Vận động hóa học: biến đổi chất
+ Vận động sinh học: biến đổi cơ thể
+ Vận động xã hội: biến đổi quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa
Hình thức tồn tại: không gian và thời gian
- Không gian: dùng để chỉ vị trí, hình thức kết cấu của sự vật, không có sự vật
nào không có không gian của nó.
- Thời gian: dùng để chỉ sự biến đổi nhanh chậm, kế tiếp nhau của sự vật hiện
tượng (các giai đoạn con người lớn lên: sơ sinh-thiếu nhi-thiếu niên-thanh
niên-trung niên) => kế tiếp
d)Tính thống nhất vật chất của thế giới
- TH ML khẳng định bản chất của thế giới là vật chất – thế giới thống nhất ở
tính vật chất của nó - Vì:
+ Chỉ có 1 thế giới duy nhất là thế giới vật chất tồn tại khách quan
+ Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô tận, vô hạn + Mọi tồn tại của
thế giới vật chất đều có mối liên hệ với nhau, không ngừng vận động và phát triển 2.Ý thức*
- Là sự phản ánh thế giới khách quan vào óc người a)Nguồn gốc tự nhiên của ý thức:
• Tự nhiên: não người và thế giới khách quan
+ Não người là dạng vật chất có tổ chức cao nhất trong giới tự nhiên
+ Não người là cơ quan duy nhất sinh ra ý thức
- Thế giới khách quan là cái sinh ra cái sinh ra hình ảnh trong bộ não người =>
NGTN số 2  Xã hội: lao động và ngôn ngữ
- Lao động là quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác dụng lên giới
tự nhiên tạo ra sản phẩm thỏa mãn nhu cầu con người
- Nhờ có lao động mà cấu trúc cơ thể và bộ não người phát triển
- Nhờ có lao động mà con người ngày càng phát hiện ra các thuộc tính của tự
nhiên =>từ đó, hình thành ý thức cho mình lOMoAR cPSD| 61431571
- Trong quá trình lao động, con người nảy sinh nhu cầu truyền đạt kinh nghiệm
và giao tiếp với nhau => ngôn ngữ ra đời => ý thức xuất hiện (ngôn ngữ là vỏ
bọc vật chất của tư duy)
b) Bản chất của ý thức
- Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan vì tùy theo lăng kính
phản ánh của từng người mà ta thu được hình ảnh khác nhau
- Ý thức là sự phản ánh sáng tạo, vì ý thức chỉ phản ánh thông tin và bản chất,
từ đó , đưa ra được các dự báo hoặc các mô hình lý thuyết
- Ý thức mang bản tính xã hội vì nó chỉ được hình thành thông qua hoạt động
thực tiễn xã hội của con người
c)Cấu trúc của ý thức
- Kết cấu phức tạp, gồm nhiều yếu tố gộp thành - Nếu ý thức xét theo cấu trúc, gồm:
+ Tri thức: hiểu biết con người về thế giới xung quanh
+ Tình cảm: sự rung động của cng trước chủ thể nào đó + Ý chí: sức mạnh
giúp con người vượt qua khó khăn để đạt được mục tiêu
 Tri thức là yếu tố quan trọng nhất của ý thức, vì
+ Tri thức là phương thức tồn tại của ý thức
+ Tri thức là nhân tố quyết định các yếu tố còn lại
3.Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
- Chúng có mối quan hệ biện chứng, tác động qua lại lẫn nhau
- Theo triết học ML, vật chất là cái có trước và quyết định ý thức, vì:
+ Vật chất là cái sinh ra ý thức
+ Khi vật chất thay đổi, sớm muộn gì ý thức cũng thay đổi theo
+ Nội dung của ý thức là do vật chất quyết định - Ý thức tác động ngược trở
lại vật chất theo 2 hướng: + Nếu ý thức phản ánh đúng điều kiện hoàn cảnh của
vật chất, thì thúc đẩy sự phát triển của đối tượng vật chất + Nếu ý thức phản
ánh không đúng điều kiện hoàn cảnh của vật chất, thì kìm hãm sự phát triển
của đối tượng vật chất
4.Ý nghĩa của phương pháp luận
- Vì vật chất quyết định ý thức
 Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn, phải xuất phát từ thực tế khách quan, tôn trọng khách quan lOMoAR cPSD| 61431571
- Vì ý thức là sự phản ánh sáng tạo
 Cần phải phát huy tính năng động và sáng tạo trong ý thức con người II. Phép BCDV 1.Nội dung của PBC
a)Hai nguyên lý của PBC*
Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến - Khái niệm:
+ Mối liên hệ: dùng để chỉ sự quy định, sự tác động qua lại lẫn nhau giữa các
sự vật hiện tượng, hoặc giữa các mặt trong cùng 1 sự vật hiện tượng + Mối
liên hệ phổ biến: dùng để chỉ tính phổ biến của mối liên hệ
dùng để chỉ 1 mối liên hệ nhưng tồn tại ở nhiều sự vật hiện tượng
- Tính chất của mối liên hệ
+ Khách quan: bắt nguồn từ tính thống nhất vật chất của thế giới (mlh không
được sử dụng “cấm”) + Phố biến: tồn tại trong mọi lĩnh vực
+ Phong phú và đa dạng: sự vật khác nhau => mlh khác nhau, cùng 1 mlh
nhưng ở thời điểm khác nhau => thì nó đã khác nhau - Ý nghĩa*:
+ Vì mối liên hệ có tính phổ biến, nên khi xem xét sự vật hiện tượng cần quán
triệt quan điểm toàn diện
+ Quan điểm toàn diện là quan điểm đòi hỏi, khi xem xét
SVHT phải xem xét tất cả các mặt, các khâu, các mối liên hệ, ….có như thế
mới hiểu được bản chất của SVHT đó. (hd ăn trộm của cbe)
+ Vì mối liên hệ có tính đa dạng và phong phú , nên khi xem xét sự vật hiện
tượng cần quán triệt quan điểm lịch sử cụ thể + Quan điểm lịch sử cụ thể là
quan điểm đòi hỏi khi xem xét phải đặt SVHT trong điều kiện hoàn cảnh nhất
định, phải xem xét từng mặt, từng khâu, từng mối liên hệ,…có như thế mới
hiểu được bản chất của sự vật hiện tượng đó Trình bày cơ sở lý luận của
quan điểm toàn diện => nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

Nguyên lý về sự phát triển
- Khái niệm: siêu hình là không thừa nhận sự phát triển, nếu có thì chỉ là tăng về
mặt số lượng, diễn ra theo đường tròn khép kín (lặp lại nguyên xi cái ban đầu) lOMoAR cPSD| 61431571
Các nhà biện chứng cho rằng “phát triển” là vận động đi lên, từ kém hoàn
thiện đến hoàn thiện hơn (tăng lên cả về số lượng và chất lượng), phát triển
diễn ra theo hình xoáy ốc, lặp lại như cái ban đầu nhưng ở trình độ cao hơn
So sánh phát triển (số lượng và chất lượng) & tăng trưởng (số lượng)
=> tăng trưởng rộng hơn Phát triển (đi lên) và vận động (theo mọi hướng)
- Tính chất của sự phát triển:
+ Tính khách quan: nguyên nhân của sự phát triển nằm bên trong của SVHT
+ Phổ biến: diễn ra trong mọi lĩnh vực
+ Phong phú, đa dạng: sự vật khác nhau => sự phát triển khác nhau, cùng
một sự vật, trong các thời điểm khác nhau thì có sự phát triển khác nhau
+ Kế thừa: sự vật ra đời sau dùng/kế thừa yếu tố hợp lý của thế hệ trước để phát triển cao hơn - Ý nghĩa
+ Vì phát triển có tính phổ biến, nên khi xem xét SVHT, cần quán triệt quan điểm phát triển
+ Quan điểm phát triển đòi hỏi khi xem xét phải đặt SVHT trong sự vận động
và biến đổi không ngừng, từ đó tìm ra khuynh hướng để chuyển hóa chúng
+ Vì phát triển có tính, nên khi xem xét SVHT cần quán triệt (như trên) b) Các quy luật
- Quy luật là gì? Là mlh bản chất tất nhiên phổ biến lặp lại giữa các SVHT hoặc
giữa các mặt trong cùng 1 SVHT - Quy luật là khách quan
- Quy luật có nhiều loại
 Triết học chỉ nghiên cứu những quy luật phổ biến tồn tại trong mọi lĩnh vực: có 3 quy luật
 Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập*
+ Vị trí và vai trò của quy luật TN & đấu tranh giữa các mặt đối lập
- Là hạt nhân của phép biện chứng
- Chỉ ra nguồn gốc, động lực bên trong của sự vận động, phát triển
+ Mặt đối lập là những mặt có đặc điểm, tính chất có khuynh hướng trái ngược nhau
+ Mâu thuẫn là sự tác động qua lại giữa các mặt đối lập lOMoAR cPSD| 61431571
+ Mâu thuẫn biện chứng: là sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
 Các mặt đối lập thống nhất với nhau vì
1. Chúng tồn tại nương tựa lẫn nhau, không thể tách rời nhau, là tiền đề cho nhau tồn tại
2. Các mặt đối lập có tác động ngang nhau
3. Thống nhất bao hàm cả sự đồng nhất giữa chúng: các mặt đối lập có thể
chuyển hóa được cho nhau.
 Đấu tranh giữa các mặt đối lập thể hiện: chúng tác động theo xu hướng bài
trừ và phủ định lẫn nhau giữa các mặt đối lập
Liệu mọi mâu thuẫn đều là động lực cho sự vận động phát triển - Mẫu thuẫn
- Mâu thuẫn biện chứng: 1 mặt đối lập bị loại bỏ, còn 1 mặt còn lại phát triển
c) Các quy luật cơ bản của PBCDV - Sự vật xuất hiện, thì mâu thuẫn xuất hiện
- Ban đầu, mâu thuẫn chỉ là sự khác nhau cơ bản
- Theo thời gian, chúng phát triển và trở thành mặt đối lập
- Các mặt đối lập đấu tranh gay gắt với nhau, đủ điều kiện chúng chuyển hóa
nhau => mâu thuẫn được giải quyết => sự vật mới ra đời
- Ý nghĩa phương pháp luận:
1. Để hiểu được bản của sự vật, phải nghiên cứu mâu thuẫn của nó
2. Muốn SVHT phát triển, không được điều hòa mà phải giải quyết mâu thuẫn
3. Mâu thuẫn khác nhau phải có cách giải quyết khác nhau để đạt hiệu quả cao
Quy luạt từ những thay đổi về lượng chất
- Chất (giáo trình) - Đặc điểm của chất:
+ Chất tương đối ổn định
+ 1 SVHT có thể có nhiều chất (phải đặt SVHT trong nhiều tình huống)
+ sự vật có thể có nhiều thuộc tính nhưng chỉ có thuộc tính cơ bản mới làm
nên chất của sự vật đó vì khi thuộc tính cơ bản thay đổi thì SVHT cũng thay đổi theo lOMoAR cPSD| 61431571
- Lượng (giáo trình) => thường biểu hiện thành con số - Đặc điểm của lượng:
+ Lượng có tính khách quan, không phụ thuộc vào ý thức của con người
+ 1 SVHT có thể có nhiều có nhiều lượng
+ Trong xã hội và tư duy, lượng được xác định bằng tư duy trừu tượng
- Lưu ý: sự phân chia giữa Lượng và Chất chỉ là tương đối.
- Mối quan hệ giữa lượng và chất: 1 SVHT gồm L&C, L thay đổi thì C thay
đổi + L đổi, C đổi ngay + L đổi, C chưa đổi
 Độ là khoảng giới hạn L đổi C chưa đổi
 Điểm nút là điểm giới hạn mà L đạt tới thì C đổi ngay
 Bước nhảy là sự thay đổi từ C này sang C khác. Chất mới ra đời tác động lại sự
thay đổi về lượng, 1 quá trình mới lại diễn ra, hình thành quy luật lượng chất
Muốn có sự thay đổi về chất thì phải có sự tích lũy về lượng
 Quy luật này giúp chúng ta tránh được quan điểm chủ quan, nôn nóng, duy ý
chí, đốt cháy giai đoạn, muốn thực hiện bước nhảy khi chưa đủ điều kiện
 Quy luật này giúp chúng ta tránh quan điểm bảo thủ trì trệ không dám thực
hiện bước nhảy khi có đủ điều kiện
Bước nhảy có nhiều loại, phải biết vận dụng linh hoạt các loại bước nhảy
Quy luật phủ định của phủ định - QL chỉ ra khuynh
hướng của sự phát triển - Khái niệm:
+ Phủ định là sự thay thế sự vật này bằng sự vật này bằng sự vật khác
trong quá trình vận động và phát triển + Phủ định BC: là sự phủ định gắn
liền với sự phát triển - Tính chất của PDBC
+ Tính khách quan: nguyên nhân của phủ định nằm bên trong SVHT
+ Tính kế thừa: sự vật ra đời sau, giữ lại yếu tố của các cách cũ để phát triển
hơn. Các giai đoạn của PDBC
- Các giai đoạn của PDBC
+ GD1: sự vật trở thành cái đối lập với cái ban đầu lOMoAR cPSD| 61431571
A (cái khẳng định) phủ định => B (cái phủ định)
+ GD2: sự vật trở thành cái đối lập với cái đối lập (quay lại với cái ban đầu
nhưng ở trình độ phát triển cao hơn)
B (cái phủ định) => A’ (cái phủ định) - Tính chất của PDBC
+ Có tính phát triển: sự vật mới ra đời cao hơn sự vật cũ + Có tính chu kỳ:
phải trải qua 2 lần phủ định mới kết thúc chu kỳ
+ Diễn ra theo hình xoáy ốc: lặp lại cái ban đầu, kế thừa, tịnh
tiến, không điểm đầu và điểm cuối - Ý nghĩa:
+ Quy luật này giúp ta tránh được quan điểm sai lầm về sự phát triển
+ Quy luật này giúp ta tránh được quan điểm sạch trơn
+ Biết kế thừa chọn lọc để phát triển cái mới