Khái luận về triết học | Môn triết học Mác-LêNin | Trường Đại học Y Dược , Đại học Quốc gia Hà Nội

Đối tượng của triết học trong lịch sử. Triết học- hạt nhân lý luận của thế giới quan. Nội dung vấn đề cơ bản của triết học.Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm.Thuyết có thể biết và thuyết không thể biết.Khái niệm biện chứng và siêu hình trong lịch sử. Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử. Những thời kỳ chủ yếu trong hình thành và phát triển của triết học Mác. Tài liệu giúp bạn tham khảo,ôn tập và đạt kết quả cao.Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Thông tin:
34 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Khái luận về triết học | Môn triết học Mác-LêNin | Trường Đại học Y Dược , Đại học Quốc gia Hà Nội

Đối tượng của triết học trong lịch sử. Triết học- hạt nhân lý luận của thế giới quan. Nội dung vấn đề cơ bản của triết học.Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm.Thuyết có thể biết và thuyết không thể biết.Khái niệm biện chứng và siêu hình trong lịch sử. Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử. Những thời kỳ chủ yếu trong hình thành và phát triển của triết học Mác. Tài liệu giúp bạn tham khảo,ôn tập và đạt kết quả cao.Mời bạn đọc đón xem!

47 24 lượt tải Tải xuống
lO MoARcPSD| 48197999
CHƯƠNG 1: KHÁI LUN V TRIẾT HC
I, TRIẾT HỌC VÀ VN ĐCƠ BẢN CỦA TRIT HC.
1, Khái lưc v triết hc.
A, Ngun gc
Ngun gc nhn thc
Nhận thc là nhu cầu tự nhiên, khách quan ca con người.
Trong quá trình sng, con người ch lũy kinh nghiệm và có tri thc về thế
giới. duy dn phát triển hình thành n các quan đim, quan niệm chung
nhất về thế giới và vai trò của con người trong thế giới y.
Đó là lúc triết hc xut hiện với cách là mt loại hình tư duy lun đi
lp với giáo lý n giáo triết lý huyn thoi.
Ngun gc xã hi
Ra đời khi hi có sphân công lao đng, xuất hiện giai cp (Chế đ
cng sn nguyên thuỷ tan rã, chế đ chiếm hữu nô lhình thành)
Lao đng t óc ch dần khỏi lao động chân tay. (thành mt tầng lớp hi,
có v thế cao) => có năng lực hệ thng hoá các quan điểm, quan nim thành
hc thuyết, lý lun được hi công nhn là nhà thông thái.
M LI, triết hc chỉ ra đi khi xã hi đt đến mt trình đ tương đi
cao ca sn xuthi, phân công hội hình thành, ca ci dư tha,
giai cp phân hoá, nhà nước ra đi, tư hữu hoá liu sn xut.
Do triết hc ra đời cùng với s phân công giai cấp n triết học công khai
phục v cho các tầng lớp giai cp nht đnh.
B, Khái nim triết hc.
Trung Quốc triết hc có nghĩa là struy m bn cht ca đi tưng
trong nhận thức, là biu hiện của t tu cao, hiểu biết sâu sc và đnh
hướng nhân sinh quan.
n Đ triết hc con đường suy ngm đ dn dt con ngưi đến vi
lẽ phi (chiêm ngưỡng)
phương tây triết học nghĩa yêu mến s thông thái Người Hy Lp
c đi quan niệm triết hc vừa mang ý nghĩa gii thích vũ tr định
hướng nhn thc vừa nhấn mnh đến khát vọng m kiếm chân ca
con người
Triết hc là hình thái ý thức xã hi.
Kch th khám phá triết hc là thế giới
lO MoARcPSD| 48197999
Triết hc gii thích mi svt, hiện tượng, quá trình và quân hệ ca thế
giới, đ m ra nhng quy lut ph biến nht chi phi, quy định và quyết
định s vận đng ca thế giới, của con ngưi và ca duy.
Triết hc có duy, loogic, tru ợng v thế giới, gm những nguyên tắc
cơ bn, những đc trưng bản chất và những quan điểm nền tảng về mi tồn
tại.
Triết hc là ht nhân ca thế giới quan.
Tri thức hoa hc ca triết học mang nh khái quát cao da trên s
trừu ng hoá sâu sc v thế giới, v bn cht cuc sng con người.
Phương pháp nghiên cu: xem thế gii như mt chnh th trong mi
quan h giữa các yếu tố đưa ra quan niệm về chỉnh th đó.
C, Đi ng ca triết hc trong lịch sử.
Ni dung ca triết hc thay đi theo từng trường phái khác nhau.
Đối ng: các quan h ph biến và các quy lut chung nht của tự
nhiên, xã hi và tư duy.
phương Tây: triết hc được coi là nền triết hc tự nhiên bao gm tt c
những tri thức mà con người có được
Hy Lạp c đại: đt đc những thành tựu vô cùng rực rỡ, có nhiều hình thức
muôn hình muôn vđã nh thành n các loi thế giới quan sau này,
Tây Âu thời trung c: triết hc thành n tỳ của thn hc (Giáo hội phát
trin). Triết hc tự nhiên bị thay thế bng Triết hc kinh viện. Chịu s
nh ởng quy đnh của Kigiáo, đi tượng là niềm tin tôn go, thiên
đường, đa ngc,…. Cho đến TK 15, 16 mi dn phc hưng.
Khi khoa hc chuyên ngành pt trin, triết hc dn ko còn là khoa hc
cua các ngành khoa học”.
Đối ng nghn cu ca triết hc c: giải quyết mi quan h gia
tư duy tồn ti, gia vật cht và ý thức trên lập trường duy vt triệt
đ và nghiên cứu quy lut chung nht của tự nhiên, xã hi, tư duy.
D, Triết hc- ht nhân lun ca thế gii quan.
Thế gii quan
Thế giới quan là khái niệm triết hc ch h thng các tri thc, quan đim,
nh cm, nim tin, lý ởng c đnh v thế giới và v vị trí ca con người
trong thế giới y. Thế giới quan quy đnh các nguyên tắc, thái đ, giá tr
trong đnh hướng nhn thức và hoạt đng thực tiễn của con người.
Thế giới quan bao hàm nhân sinh quan.
Nn sinh quan: quan nim của con người về đời sng nguyên tắc, thái độ,
và đnh ớng giá tr của hoạt đng con người.
lO MoARcPSD| 48197999
nhiều hình thức thế giới quan khác nhau: tgq tôn giáo, tgq triết hc,….
Trong đó thế giới quan ph biến nht là thế giới quan triết học.
Ht nhân lun c thế giới quan Triết học là hạt nhân của thế giới
quan,:
+ Bn thân triết hc là thế giới quan.
+ Triết hc là thành phn quan trng ct lõi của các loi thế giới quan.
+ Triết hc có nh ởng chi phi
+ Thế giới quan triết hc thế nào thì squy định các thế giới quan và các
quan nim khác như thế.
Thế giới quan có vai tđc bit tới đời sng con nời :
+ Những vấn đ được triết hc đt ra gii đáp thuộc thế giới quan. +
Thế giới quan đúng đắn là tin đề quan trọngc lp phương thức duy
hợp lý nhân sinh quan ch cc.
+ Trình đ thế giới quan phản ánh strưởng thành ca mi cá nn hoặc
mt cng đng.
2. Vn đ cơ bn ca triết hc.
A, Ni dung vn đ cơ bản của triết hc
Trước khi gii quyết vn đ cth của mình, triết hc phi giải quyết vấn đ
v mi quan hệ gia tư duy tn ti (vt cht ý thc) đu tiên.
Vn đ cơ bản ca triết học gồm hai câu hi lớn:
+ Mặt th nht: Giữa ý thức và vt cht cái nào có trưc, cái nào quyết
định cái nào?
+ Mặt th hai: Con ngưi có kh năng nhận thức được thế giới hay
không?
ch thức tr lời hai câu hi y chia các nhà triết hc thành các trường
phái.
Gii quyết mt thứ nhất của vấn đ cơ bản ca triết hc chia các nhà
ởng triết học thành các trường phái là nhất nguyên lun và nh nguyên
lun
B, Ch nghĩa duy vật và ch nghĩa duy tâm
Giải quyết mt th nht.
Chủ nghĩa duy vt: CNDV chất phác
CNDV siêu hình
CNDV bin chứng
+ Chủ nghĩa duy vật cht phác: thời c đại, đng nht vt chất với
những chất c thvà đưa ra kết luận mang nh trc quan, ngây thơ. + Ch
lO MoARcPSD| 48197999
nghĩa duy vật su hình: t TK 15- 18, coi thế giới n mt c máy khng
l mi b phận ca c máy đó trong trạng thái bit lp vành tại.
+ Chủ nghĩa duy vật biện chứng: do C. Mác Ph. Ăngghen y dng và
những m 40 của TK 19 Lênin pt trin.
Chủ nghĩa duym: CNDT khách quan
CNDT chủ quan
+ Chủ nghĩa duym khách quan: coi tinh thn khách quan có trước và
đc lp với con người
+ Chủ nghĩa duym ch quan: khng đnh mi svt hin ợng
là những phức hợp cm giác do ys thức của con người sinh ra
Trường phái nht nguyên lun và nh nguyên luận.
C, Thuyết có th biết và thuyết không th biết
Kết quả khi giải quyết mt thứ hai.
Thuyết kh tri: khng đnh con nời có khả năng nhận thức được thế giới
Thuyết bất kh tri: con người không hiểu được bn cht ca đi
ợng. Các hình ảnh, nh cht mà con người thu lượm được không cho phép
con người đng nht chúng với vật cht
Hoài nghi lun: ng hoài nghi thành nguyên tắc xem xét tri thức
3. Biện chứng siêu hình.
A, Khái niệm biện chứng siêu hình trong lịch s.
Phương pháp siêu hình.
Nhận thc đi ợng trạng thái đc lập,nh tại, ch rời khi các mi quan
h, coi các mặt đi lp có ranh giới tuyệt đi.
Đồng nht điợng với trng thái tĩnh ti nhất thời, tha nhận s biến đi
ch là sbiến đi về lượng và b ngoài. Ngun nn ca sbiến đi nằm
bên ngoài đi ợng
Phương pháp bin chứng
Nhận thc đi ợng trong các mi quan hệ ca nó. Đi tượng và các thành
phần ca nó quy đnh,ng buộc lẫn nhau.
Nhận thc đi ợng trạng thái luôn vn đng, luôn phát triển. Ngun gc
ca svn đng là sự đu tranh giữa các mt đi lp, mâu thuẫn ni ti bên
trong s vt.
Cho phép ch th nhận thức thy cả mi liên hệ gia cng, thy stồn ti,
phát triển, tiêu vong ca đi tượng.
B, Các hình thc ca phép biện chng trong lịch s.
lO MoARcPSD| 48197999
3 hình thức Biện chng t phát
Biện chứng duy tâm
Bin chng duy vật
Biện chng t phát: thời c đi
Biện chng duy m: biện chứng bắt đu ở tinh thân kết thúc cũngtinh
thn, thế giới hin thực là s phn ánh biện chứng ca ý niệm.
Biện chng duy vật: do C.Mác Ph.Ăngghen m ra và Lênin và các n
triết học hậu thế phát triển.
II. TRIẾT HỌC C- LÊNIN VÀ VAI TRÒ TRONG ĐỜI SỐNG
1. Sra đi và phát triển ca triết hc c- Lênin A,
Những điu kiện lịch s ca sra đi
Điều kin kinh tế - xã hi
Phương thc sn xut bn chủ nghĩa cng c và phát trin trong điều
kin cách mng công nghiệp.
+ Ra đờio những m 40 ca TK 19.
+ Phương thức sn xut bn ch nghĩa được cng c và phát triển.
+ Mâu thuẫn xã hi gay gt bc l
Giai cp vô sn xut hiện trên vũ đài lịch s vi tư cách là mt lực
ng xã hi
Thực tiễn cách mng ca giai cp vô sn + Đòi hỏi có lý luận và triết hc
riêng.
Ngun gc luntiền đề khoa hc tự nhiên.
Ngun gốc lý lun
+ Những hạt nhân hợp lý trong Triết hc của Hegel Feuerbach là nguồn
gc lý luận trực tiếp ca triết hc Mác.
Tiền đ khoa học tự nhiên
+ Những thành tựu khoa hc tự nhiên là tiền đcho s ra đời ca triết hc
Mác.
+ Những pt minh khoa hc làm l rõ hạn chế ca phương pháp siêu hình
trong nhận thức thế giới
+ Khoa học cung cp tri thức đ pt trin duy biện chứng.
lO MoARcPSD| 48197999
+ Ba phát minh lớn với shình thành triết học duy vt bin chứng: định
lut bảo toàn, chuyn hoá năng ng, thuyết tế bào và thuyết tiến hóa
Darwin
+ Khoa học đã vạch ra mi liên h thng nhất giữa các vt khác nhau,
hình thức vn đng khác nhau trongnh thng nhất vật cht ca thế giới.
Triết hc Mác ra đời là mt ltất nhiên.
A, Nhân tố chủ quan hình thành triết hc c
B, Những thi k chủ yếu trong hình thành phát triển ca triết hc c
Thời ktừ ch nghĩa duy m và dân chủ cách mng sang duy nga duy vt
và ch nghĩa cng sn.
Thời kđ xut ngun lý triết hc duy vật biện chng duy vt lch sử.
Thời kb sung và phát triển toàn diện lý luận triết hc (1848- 1895)
C, Thực cht và ý nghĩa cuc cách mng trong triết hc do C. c và Ph.
Ăngghen thực hiện.
Khc phc tính cht trực quan, su hình của chủ nghĩa duy vt cũ
khc phc chủ nghĩa duy tâm, sáng tạo ra mt ch nghĩa duy vt triết
hc hoàn bị là chủ nghĩa duy vt biện chứng.
Xây dng chủ nghĩa ch nga duy vật triết hc chân chính từ con nời, từ
thực tiễn con người sn xuất vật cht và đấu tranh cnh trị- xã hội.
Vn dng và m rộng quan đim duy vt biện chng vào nghn cứu
lịch s xã hi, sáng to ra ch nghĩa duy vật lịch s- ni dung ch yếu
ca bước ngot cách mng trong triết hc.
Bổ sung nhng đc tính mi vào triết hc, sáng tạo ra mt triết hc
chân chính khoa hc triết hc duy vt biện chứng.
Km phá ra bn cht, vai tcủa thực tiễn, luôn gn bó mt cách hữu cơ
giữa quá trình phát triển lý luận với thực tiễn xã hội
Với sra đời của triết hc Mác, triết hc không ch có chức năng gii thích
thế giới mà còn phải thành công c nhận thức khoa học để ci tạo thế giới
bng cách mạng.
Triết hc có nh giai cấp
Tính đng vành khoa học thng nhất hữu cơ với nhau.
Xác lp đúng đắn mi quan hệ gia triết hc và khoa học c th.
Triết hc Mác có đặc trưng là nh sáng tạo, nh nhân đo cng sn D, Giai
đon Lênin phát triển triết hc c
Hoàn cnh lịch s Lênin phát triển triết hc c
lO MoARcPSD| 48197999
S chuyn biến ca chủ nghĩa tư bản sang chủ nga đế quc Giai cấp
bn bc l bn cht phản động
S phát triển đu tranh gii phóng dân tộc thuc đa.
Cuoi TK 19 đầu 20, nhiu thành tựu khoa hc ra đời phá vỡ quan niệm v
thế giới vt lý hc c điển. Nn cơ hi đó những ni theo ch nga duy
m tấn công ch nghĩa duy vật biện chứng chủ nga duy vật lch s
Giai cấp sản mun thay thế CNDV bin chứng CNDV lch sbằng lý
lun pha trn ca thế giới duy m, tôn giáo
Lenin thành ngưi kế tục và phát triển sáng tạo
1893- 1907: bảo vệ và phát triển nhằm thành lp đảng mác xít ở Nga
chun b cho cuc cách mng dân chtư sn lần thnht.
1907- 1917 phát trin toàn din triết học Mác, lãnh đạo công nhân Nga,
chun b cho cách mng hi chủ nghĩa.
+ CN Mác b tấn công từ nhiều phía, phá hoại ởng cách mạng, ớc b
vũ khí ca giai cấp vô sn.
+ Lênin đã đu tranh, bảo vệ và phát triển triết hc Mác, phê phán toàn diện
triết học duym tư sn và chủ nghĩa xét li trong triết học
+ giữa triết hc và chính tr có mi quan hệ chặt chẽ, ch nghĩa Mác là s
thng nht không tách rời ca lý luận khoa hc và thực tiễn cách mng. +
Lênin ch ra rằng cuộc khng hong cui 19 đu 20 là skhủng hong v
thế giới quan và phương pháp luận. Muốn thoát khi khng hong thì phi
thay CNDVSH bng CNDVBC.
1917- 1924: tổng kết kinh nghiệm thực tiễn cách mng, bổ sung, hoàn thin
triết học Mác, gắn lin với y dng ch nghĩa xã hi.
1924 đến nay: triết học Mác- Lênin tiếp tục được b sung và phát triển
2. Đi tượng và chức năng của triết hc Mác- Lênin
A, Khái niệm triết hc c Lênin
Triết hcc - Lênin hthng quan điểm duy vt bin chng v tự
nhiên, hi và duy - thế giới quan phương pháp luận khoa hc,
cách mạng của giai cp công nhân, nhân dân lao động và các lực lượng xã
hi tiến b trong nhn thc và cải tạo thế giới. B, Đi tưng ca triết hc
c Lênin
Trước hết mi h thng triết hc đu phi nghiên cu và giải quyết mi quan
h giữa vt chất và ý thc
Đối ợng nghiên cứu ca triết hc Mác - Lênin là giải quyết mi quan hệ
giữa vt cht ý thức trên lập tng duy vt biện chứng và nghiên cu
những quy luật vận đng, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội tư
duy
lO MoARcPSD| 48197999
Đối ợng nghiên cứu ca triết hc Mác bao gm không ch những quy luật
ph biến của tự nhiên nói chung, mà còn bao gồm cả những quy lut phổ
biến của b phận tự nhiên đã và đang được nhân hóa - tức là các quy lut
ph biến của lch s hi. Do đó, đi ợng ca triết hc Mác - Lênin bao
gm cvấn đ con người.
C, Chức năng ca triết học c- Lênin
CN thế giới quan
Đem lại thế giới quan duy vật biện chứng, ht nhân ca thế giới quan cng
sn.
Giúp con người nhn thc đúng đắn về thế giới
Giúp con người đnh hướng hoạt đng, xác đnh thái đ và c cách thức hoạt
đng ca mình.
Là cơ sđđấu tranh với các loi tgq duy m, n giáo, phn khoa hc.
CN phương pháp lun
Trang b cho con người hệ thng nguyên tắc cng nht cho hot đng nhn
thức và thực tin
Trang b hệ thng khái nim, phm trù, quy lut làm công c nhn thc khoa
hc, giúp pt trin duy.
3. Vai trò ca triết hc c- Lênin trong xã hi và trong sự nghiệp đi mi
Việt Nam.
A. Triết hc c - Lênin thế giới quan, phương pháp lun khoa hc
và cách mng cho con ngưi trong nhn thc thực tin
Thế giới quan triết hc Mác - Lênin giúp cng ta c đnh con đường, bước
đi,
B. Triết hc c - Lênin cơ s thế giới quan, pơng pháp lun khoa
hc và cách mng để phânch xu hướng phát trin ca xã hi trong
điều kiện cuộc cách mng khoa hc và công ngh hiện đi phát triển
mnh m
Vai tthế giới quan, phương pháp lun ca triết hc Mác - Lênin th hiện
đc biệt đi với snghip đi mới ở Vit Nam, đó là đi mới duy
C. Triết hc Mác - Lênin cơ s lun khoa hc ca công cuc xây
dựng ch nghĩa hi trên thế gii và s nghiệp đi mi theo định
hướng hi ch nghĩa Việt Nam
CHƯƠNG 2: CH NGHĨA DUY VT BIỆN CHỨNG
I. VT CHT VÀ Ý THỨC
1. Vt chất và pơng thc tồn ti của vật cht a, Quan niệm
ca CNDT và CNDV trước C. c v vt cht
lO MoARcPSD| 48197999
Các nhà triết học duy tâm buc phải thừa nhn sự tồn ti ca các s vật hiện tượng
nhưng luôn phủ nhận stự thân tồn tạica cng. Cho rằng nguồn gc là do s
tha hoá” catinh thần thế giới”. Cho rng con người ch nhận thức được cái ng,
cái bề ngoài ca sự vt hoặc không nhận thức được. Quá trình nhận thức ca con
người chỉ là q trình “m lạibn thân dưới mt hình thức khác
Các nhà triết học duy vật thừa nhn sự tồn ti ca thế giới vật chất, ly bản thân tự
nhiên đ gii thích tự nhiên. Đó là đúng song chưa đủ.
Ch nghĩa duy vt thi c đi: quy vật chất v mt hay mt vài dng cụ th xem
chúng là khởi nguyên của thế giới: nước, lửa,....
Hai n triết hc Lơxíp và Đêmôcrít cho rng vt cht là nguyên tử. Là những hạt
nh nhất, không thể pn chia, ging nhau về chất, phong p về hình pn chia, trt
tự sp xếp
Ch nghĩa duy vt thế kỷ 15- 18: TK 16- 18 ch nghĩa duy vật mang hình thức chủ
nga duy vật siêu hình, máy móc.
b, Cuc cách mng trong khoa hc tự nhiên cui TK 19, đu 20 s phá sn ca
các quan đim duy vt su hình v vt chất.
Khoa học phát trin, chứng minh rằng không gian, thời gian, khi lượng luôn biến
đi cùng với svận đng ca vt chất
Nhiều nhà khoa hc chuyn sang chủ nghĩa tương đi, rồi rơi vào chủ nghĩa duy m
c, Quan niệm của triết hc c - Lênin v vt cht
Vật chất với nh cách là vật cht, mt sáng tạo thuần y của tư duy, và là mt trừu
ợng thun y, không có stn tại cảm nh.
Vật chất không phi là ssáng tạo tu tin của tư duy con người mà là kết qu ca
con đường trừu ợng hoá ca duy con người v các s vật, hiện tượng mà có th
cm nhận qua các giác quan.
Các svật hiện tượng có mt đặc nh chung là nh vt chất - nh tồn ti đc lp
không lthuc o ý thức.
Lênin đưa ra đnh nghĩa về vt cht như sau: Vt cht là mt phm trù triết hc
dùng đ chthc tại khách quan được đem lại cho con người trong cm giác,
được cm giác ca chúng ta chép lại, chụp lại, phn ánh,tồn ti không lệ
thuc vào cm giác ch nghĩa duy vật và ch nga kinh nghiệm phê phán)
Định nga vt cht ca Lênin bao hàm các ni dung cơ bản sau đây:
Vật chất là thc tại khách quan - tồn ti bên ngoài ý thức và không phụ thuộc vào ý
thức.
Vật chất c động o giác quan con nời cho con người cảm giác.
Vật chất là cái mà ý thức ch là sphn ánh ca nó. Chỉ có mt thế giới duy nht là
thế giới vt chất. Trong thế giới y tồn ti hai hiện tượng là HT vật chất và HT tinh
lO MoARcPSD| 48197999
thn. HTVC tồn tại khách quan không ph thuộc vào HTTT nhưng HTTT lại luôn có
nguồn gc từ các HTVC . Vt cht không là không th biết, chỉ có những cái đã
biết và những cái ca biết.
Ý nghĩa phương pháp lun ca quan niệm vt cht ca triết hc c.
Định nghĩa vật cht của V.I. Lênin đã gii quyết hai mặt vn đcơ bn ca triết học
trên lập tờng ca ch nghĩa duy vật biện chng; cung cp nguyên tắc thế giới quan
và phương pháp luận khoa học đ đu tranh chng ch nga duy m, thuyết không
th biết, ch nghĩa duy vật siêu hình
là cơ skhoa hc cho vic c đnh vt cht trong lĩnh vực xã hi
tạo sự liên kết giữa chủ nghĩa duy vt bin chứng chủ nga duy vật lch sthành
mt h thng lý luận thng nhất.
d, Phương thức tn tại ca vt cht
Là cách thức tồn ti hình thức tồn ti ca vật cht.
Vn đng
Vn đng là phương thức tồn tại ca vt chất
Vận đng là thuộc nh c hữu ca vt cht
Vận đng của vật chất là tự thân vận đng mang nh ph biến Những hình
thc vận động cơ bn ca vt cht
+ Ph.Ăngghen đã chia vn đng ca vt cht thành nămnh thức cơ bn: cơ học, vt
, hoá hc, sinh hc và xã hi
+ sphân chia dựa trên các nguyên tc: các hình thc vận động phải ơng ứng với
trình đ nhất đnh ca tổ chc vt cht; các hình thc vận đng có mi liên h pt
sinh ( hình thc vận đng cao nảy sinh trên cơ shình thức vn đng thấp và không
th quy về hình thức vận đng thấp)
+ Các hình thức vn đng không thtách rời nhau. Giữa nh thức vn đng cao và
thp có th có nh thức vn đng trung gian
+ Theo duy vật biện chứng, đng im là trạng thái n đnh v chất ca svt hin ợng
trong những mi quan h và điu kin cth, là hình thức biu hiện s tồn ti thc s
ca các s vt hin ợng là điều kiện cho s vận đng chuyn hoá ca vt cht.
+ Đứng im ch có nh tạm thời, chỉ xảy ra trong mt mi quan hệ nht đnh, ở mt lúc
nào đó
+ Đứng im cũng là mt dng ca vận đng.
Không gian và thi gian
Không gian và thời gian là nh thức tồn ti ca vật chất vn đng
lO MoARcPSD| 48197999
Không gian là hình thức tồn tại ca vt chất xét v mặt quảngnh, scùng tn tại,
trật tự, kết cấu và sc đng nhau
Thời gian là nh thức tồn tại ca vật chất vn đng xét v đ dài din biến, skế
tiếp ca các quá tnh.
Không có ngoài vt cht đang vận đng và vt cht đang vận đng ở không gian
và thời gian.
Không gian và thời gian là hai thuộc tính, hai nh thức tồn tại khác nhau ca vt
cht vận động nhưng khôngch rời nhau.
Tính cht ca không gian sbiến đi của nó bao gicũng gắn liền với nh chất
và sbiến đi ca thời gian và ngược li.
Thời gian có nh khbiến, ph thuc vào tốc đ, khi lượng, trường hấp dẫn ca
các đi tượng và các quá trình vt chất khác nhau.
Không gian và thời gian của vật chất nói chung là vô tận
Không gian và thời gian của mt s vật hiện tượng cth là có tận cùng và hữu hạn.
đ) Tính thng nht vt cht ca thế giới
Tồn tại ca thế gii tiền đ cho s thng nht ca thế gii
Tồn ti là phạm trù dùng đ chỉ nh có thực ca thế giới xung quanh con người
Tồn ti là tiền đcho sthng nhất của thế giới nng nh thng nht ca thế giới
không phải s tồn ti ca nó.
s ca sự thng nht ca thế gii là nh vt cht của nó.
Thế giới thng nhất ở tính vt cht ca nó
Chỉ có mt thế giới duy nht thng nhất là thế gii vt cht, tồn ti khách quan,
có trước và đc lập với ý thức con người, được ý thức con nời phn ánh.
Mi b phn của thế giới đều có mi quan h vt cht thng nhất với nhau
Thế giới vật cht không tự nhiên sinh ra và mt đi, tồn tại vĩnh viễn, vô tận và vô
hn, các svật luôn vận đng và chuyn hóa lẫn nhau là nguồn gốc ngun nhân
kết quả ca nhau.
2. Ngun gốc, bn cht và kết cu của ý thc a,
Ngun gc ca ý thc
Quan điểm của chnghĩa duy m
Ý thức là nguyên th đầu tiên, tồn tại vĩnh vin, chi phi s tồn ti,
biến đi ca toàn bộ thế giới vật chất.
Quan nim của chnghĩa duy vt siêunh
Đồng nht ý thức với vt cht, coi ý thức là dạng vật chất đc biệt do
vt chất sinh ra.
Quan điểm của chnghĩa duy vật bin chứng
lO MoARcPSD| 48197999
Ý thức là thuc nh ca mt dng vt cht có t chức cao nhất là b
óc người.
Ý thức là chức năng của b óc người
Ý thức là s phn ánh thế giới hiện thực bởi b óc nời
S phát triển ca thế giới t nhiên mi tạo ra tiền đ vt cht có
năng lực phn ánh ngun gc sâu xa ca ý thc
Lao đng và ngôn nglà kích tch ch yếu đchuyển từ óc vượn
sang óc người.
b, Bn cht ca ý thc
Bản cht ca ý thức hình nh chủ quan của thế gii khách
quan, quá trình phn ánh tích cc, sáng tạo hiện thc khách
quan của óc người.
S phn ánh ý thức là q trình thng nhất của ba mt:
trao đi thông tin giữa chủ th và đi ợng phản ánh
mônh hoá điợng trong tư duy dưới dng hình ảnh tinh thn
chuyển hoá mô hình từ duy ra hiện thc
=> Ý thứchình thức phn ánh cao nht riêng có ca óc người v hiện thực
khách quan trên cơ s thc tinhi- lịch s.
c, Kết cu của ý thc
Các lớp cấu trúc của ý thức
Theo chiều ngang: Bao gồm các yếu tố như tri thc, nh cm, nim
tin, lý trí, ý chí..., trong đó tri thức là yếu tố cơ bn, ct lõi.
Theo chiều dc: Bao gm các yếu tố như tự ý thc, tiềm thức, vô
thức, trong đó tự ý thức ở cấp đ sâu nht.
Các cp đ ca ý thức
T ý thc
Tiềm thức: Hoạt đng tâm lý ngoài skim soát của ý thức, là tri thc
gn như thành bnng, ý thc dưới dng tiềm ng.
Vô thc: Hin ợng m lý không do lý t điu khiển Vn đtrí
tu nhân tạo:
3.Mối quan h giữa vật cht và ý thức a, Quan đim ca ch nghĩa duy
tâm và ch nghĩa duy vt siêu hình
Chủ nghĩa duy tâm: coi ý thức là tồn tại duy nht, tuyệt đi, là nh
thứ nhất từ đó sinh ra tất c, thế giới vật chất là bn sao, là biểu hin
khác ca ý thức tinh thần, là nh thhai, do ý thức tinh thn sinh ra.
lO MoARcPSD| 48197999
Chủ nghĩa duy vt su hình: tuyt đi hoá vật cht, ph nhn nh
đc lpơng đi của ý thức.
b, Quan điểm ca ch nga duy vật biện chng
Vt cht và ý thức có mi quan hệ biện chứng, trong đó vt cht
quyết định ý thức còn ý thcc đng ch cc tr lại vật cht.
Vt cht quyết định ý thc
Thứ nht, vt chất quyết định ngun gc ca ý thc
Ý thức xuất hiện gắn liền với sxuất hiện ca con người, mà con
người được sinh ra bởi giới vật chất nên ý thc cũng được sinh ra từ
giới vật chất.
Vật chất là nh thnht, ý thc là nh thứ hai
Thứ hai, vật cht quyết định ni dung ca ý thc
Thứ ba, vt cht quyết định bn cht ca ý thức
Phản ánh và sáng tạo là hai thuộc nh không tách rời trong bn cht
ca ý thc
Hoạt đng thực tiễn có nh ci biến thế giới là cơ sđ hình thành,
phát triển ý thức.
Thứ tư, vt cht quyết định s vn đng, phát triển ca ý thc
Mi s tồn ti và phát triển đều gắn lin với quá trình biến đi
vt chất nên ý thức cũng phải thay đi theo
Trong đời sng xã hi, vai trò ca vt chất với ý thức được biu hin
ch vai trò ca kinh tế đi với cnh trị.
Vật chất là ý thức đi lp nhau về bn cht, nhưng chỉ trong mt s
trường hợp, còn lại là đi lp ơng đi.
Ý thức có nh đc lp ơng đi và tác đng tr li vt cht
Thứ nht, ý thức có đời sng riêng, có quy lut vận động, phát triển
riêng, không l thuộc máy móc vào vt chất. Ý thc thường thay đi
chm so với biến đi của thế giới vật chất
Thứ hai, ý thức c động li vt cht thông qua hot đng thực tin
ca con người.
Thứ ba, ý thc chỉ đo hot đng của con nời.
Thứ tư, xã hội càng phát triển thì vai trò ca ý thức càng to lớn
Ý nghĩa phương pháp lun
Tôn trọngnh khách quan kết hợp với phát huy nh năng đng ch
quan.
Trong nhận thức và thực tin, moii hành đng phi xut phát từ thực
tế kch quan
lO MoARcPSD| 48197999
Phái phát huy tính năng đng sáng tạo của ý thức, phát huy vai trò ca
nhân tố con người, chống ởng, thái đ thụ đng, li
…………………….
II. PHÉP BIN CHỨNG DUY VT
1. Hai loi hình biện chứng phép biện chứng duy vật
a. Hai loi hình biện chứng
Biện chứng thường được hiểu theo hai nghĩa:
Thứ nht, là phm trù dùng đch nhng mi liên hệ qua lại ln nhau,
svận đng và phát triển ca các svật hiện tượng
Thứ hai, phm trù dùng để ch những mi liên h s vn đng, bin
đi của cnh quá trình phn ánh hiện thc khách quan vào b óc con
người.
Thực cht bin chứng được chia thành bin chứng kch quan và bin chứng ch
quan.
Biện chứng khách quan: chỉ bin chứng ca bn thân thế giới tồn tại
khách quan, đc lập với ý thức con người.
Biện chứng ch quan: phản ánh bin chứng khách quan vào đu óc
con người.
BCCQ BCKQ có mi quan hthng nht với nhau
Angghen ch ra : Bin chứng khách quan chi phối trong toàn b giới
tự nhiên, còn biện chứng chủ quan là duy bin chứng, là phản ánh
schi phi của s vn đng thông qua những mt đi lp, thông qua
đu tranh thường xuyên,....” b, Khái nim phép biện chng duy vt
Về đc đim: phép biện chng duy vật hình thành từ s thng
nhất hu cơ giữa thế giới quan duy vt và phương pháp lun bin
chứng, giữa lý luận nhận thc logic biện chứng.
Về vai trò: giúp định hướng việc đ ra các nguyên tắcơng ứng trong
hot đng nhn thức và thc tin, là hình thc duy hiệu quả
Đối ợng nghiên cu: trng thái tn tại có nh quy luật ph biến nht
ca svt hin ợng trong thế giới. Để tr lời câu hi: svật hiện
ợng xung quanh ta bản thân tồn ti trong trng thái c đng qua
li, chuyn hóa ln nhau hay ch rời, cô lập và đứng im
Để tr lời điều này, BCDV đã đưa ra hai nguyên ra, sáu cp phm
trù ba quy lut đơn giản. Trong đó:
Hai nguyên khái quát chung tính biện chứng của thế gii
lO MoARcPSD| 48197999
Sáu cp phm trù phn ánh mi ln h, sc đng qua lại giữa
các mt ca s vt hiện tưng có tính quy lut
Ba quy lut cơ bn nghiên cu mi liên h và khuynh hướng phát
triển ca thế gii các s vt hiện tưng đ ch ra ngun gc. cách
thckhuynh hướng phát triển.
2. Ni dung ca phép biện chứng duy vt
a, Hai ngun lý ca phép biện chứng duy vt
Nguyên v mi liên hệ ph biến
Khái nim
Mi liên h là mt phm trù triết hc dùng đ ch mi ng buc
ơng hộ, quy đnh nh hưởng lẫn nhau giữa các yếu tố, b phn
trong mt đi ợng hoặc giữa các đi ợng với nhau. Liên h là
quan h giữa hai đi tượng nếu sthay đi ca đi tượng này làm
thay đi đi ợng kia.
lp là trạng thái ca các đi ợng khi s thay đổi ca đi ợng
này không nh hưởng đến đi ợng khác
Mi đi ợng đều trong trng thái vừa cô lập vừa liên h với nhau.
Chúng liên h ở mt s ka cạnh không liên hmt s khía cạnh
khác.
Tính cht ca mi liên h ph biến
Tính khách quan
Tính ph biến: bất k ở đâu đều tồn tại vô vàn mi liên h đa dạng
Tính đa dng, phong phú
Khi nghiên cu đi tượng cth cần tuân thủ ngun tắc toàn din:
Thứ nht, khi xem xét đi ợng cn đt trong chỉnh th thng nhất
ca tất ccác mặt, các mi liên hệ ca ch thđó
Thứ hai, t ra được kết lun cho các mặt, các mi liên hvà nhn
thức được chúng trong s thng nhất hữu cơ ni tại
Thứ ba, xemt mi liên h của đi ợngy với đi tượng khác và
môi trường xung quanh trong quá khứ, hiện tại phán đoán tương
lai.
Nguyên v s phát triển
Phát trin là quá trình vận đng từ thp đến cao, từm hoàn thin
đến hoàn thiện, từ chất cũ đến chất mới ở trình độ cao hơn
Phát trin là vn đng nhưng không phi mi vận động đều là pt
trin
Vận đng diễn ra trong không gian thời gian
lO MoARcPSD| 48197999
Quan điểm siêu hình cho rằng phát triển là sng lên hay giảm đi về
mt lượng, lặp đi lp li mà không thay đi v chất
Quan điểm biện chứng cho rng sphát triển là sự vn đng đi lên, là
quá trình tiến lên thông qua bước nhy, svật hiện tượng cũ mt đi
svật hiện tượng mới thay thế
Ngun gốc svận đng phát trin là đu tranh giữa các mặt đi lập
Đặc đim chung ca sphát triển là tiến lên theo đường xoáyc, có
kế thừa dường như lp li svt cũ nhưng trên cơ scao hơn. Din ra
va dần dần va có sức nhy vt
Phát trin có nh khách quan chỗ nguồn gc ca nó nm trong
chính bn thân svt hiện tượng chứ ko phải do c đng từ bên ngoài
và không ph thuộc o ý thích ca con người.
Phát trin có nh ph biến sphát triển có mt ở tất cmi nơi
Phát trin có nh kế thừa : svt hin ợng mới ra đời từ svật
hin ợng cũ vậyn chúng còn gili, có chn lc và ci tạo các
yếu tố còn tác dụng còn thích hợp gạn b nhng mặt tiêu cực, li
thời, lạc hu của s vật hin ợng cũ
Phát trin có nh đa dạng và phong phú : mi svt hiện tượng có
sphát trin không ging nhau. Ph thuc o không gian thời
gian và các yếu tố điều kiện c đng lên nó
b, Các cp phm trù ca phép biện chứng duy vật
Phạm trù triết hc là hình thức hot động trí óc ph biến của con
người, là mô hìnhởng phn ánh những thuc nh và mi liên h
vn có ở tất ccác đi ợng
i riêng cái chung
i riêng là phm trù triết hc ch mt s vt hin ợng nhất đnh.
i đơn nht là phạm trù triết học dùng đch các mặt, các đc điểm
ch có mt svật hiện tượng o đó mà các svt hin ợng khác
không có.
i chung là phạm trù triết học chỉ nhng mt, những thuộc nh lặp
li ở nhiu svật hiện ợng khác.
Chủ nghĩa duy vt bin chứng cho rng: cái chung cái đơn nhất đều
không tn tại đc lp mà phải gắn với điợng xác đnh.
Chỉ cái rng tồn tại độc lập
i chung cái đơn nht tông tại trong cái riêng
Thông qua thuộc tính, nhng đc điểm không lp lại ca mình cái
riêng th hiện cái đơn nht
lO MoARcPSD| 48197999
Thông qua nhng cái lp lại nhng đi ng khác mà cái riêng
th hiện cái chung
Cái chung cái đơn nht có th chuyn hoá cho nhau.
Ý nghĩa phương pháp lun
Phải cá biệt hoá cái chung cho p hợp với đc đim ca cái riêng
Phải tạo điu kiện thuận lợi cho cái đơn nht có lợi chuyn hoá thành
cái chung cái chung li thời chuyn hoá thành cái đơn nhất
i đc thù và cái ph biến
i đc thù: skc bit ch có mt s cái riêng
i ph biến: bao gm nhwungx cái như nhau ở mi đi tượng, giai
đon vận đng theo nghĩa hình thức
Nguyên nhânkết quả
Nguyên nhân là phạm trù triết hc ch stương tác lẫn nhau giữa
các mặt trong mt svật hiện ợng hoặc gia các svt hin ợng
tạo n những biến đi nhất đnh
Kết quả là phạm trù triết học ch những biến đi xuất hin do s
ơng c trên.
Nguyên nhân kết qu có mi liên h khách quan, ph biến và tất
yếu với nhau.
Nguyên nhân kết qu có thchuyn hoá cho nhau trong q tnh
vn đng
Mt kết qu có thdo nhiu nguyên nhân sinh ra
Nguyên nhân sinh ra kết qu nhưng kết quả có th c đng li nguyên
nhân
Ý nghĩa phương pháp lun
Để nhận thức được svật hiện tượng thì phi tìm ra nguyên nhân
mun loại bs vt hin ợng thì phi loại b nguyên nhân
Cần nghiên cu svt hiện tượng trong mi quan hmà nó gi vai trò
là kết qu trong mi quan hệ mà nó gi vai trò là nguyên nhân
Trong hành đng cn dựa o nguyên nhân chủ yếu và nguyên nn
bên trong
Tất nhn và ngu nhiên
Tất nhn là phm trù chỉ mi liên hệ bn cht, do nguyên nhân bên
trong quy định và trong điu kiện nhất đnh xảy ra đúng như thế chứ
không th nào khác
Ngu nhiên là phm trù chỉ mi liên hệ không bản chất, do nguyên
nhân và hoàn cnh bên ngoài c đng nên có thxut hiện hoc
không.
lO MoARcPSD| 48197999
Tt nhiên vạch đường đi cho mình thông qua vô s ngẫu nhiên; còn
ngẫu nhiên thì là hình thc biểu hin, b sung cho tất nhiên
Tuỳ từng mi liên h mà tất nhiên ngẫu nhiên có thể chuyển hoá
cho nhau
Ranh giới giữa tt nhiên và ngu nhiên ch có nh tương đi
Ý nghĩa phương pháp lun
Nghiên cứu khoa hc là tìm cho ra mi liên hệ tất nhiên ca hiện thc
khách quan,trong hoạt đng thực tiễn cn dựa vào tất nhiên.
Nghiên cứu tất nhiên thì phi thông qua những ngẫu nhiên mà tất
nhiên đi qua
Phải có phương án phòng cho những ngẫu nhiên bt ngờ vì ngẫu
nhiên có th làm biến đi hoc nh hưởng đến phát trin của s vt
th tạo ra điu kin đ biến ngẫu nhiên p hợp thành tất nhiên và
tất nhiên không phù hợp thành ngẫu nhiên
Nội dungnh thức
Nội dung là phạm trù ch tổng th các mt, yếu tố tạon svt hin
ợng
Hình thức phm trù chỉ phương thức tồn tại, biểu hin và pt trin
Ni dung vành thức tn tại thng nhất trong mi quan h ph thuộc
ln nhau nhưng ni dung gi vai trò quyết định
Hình thức xuất hiện là do nội dung quy đnh và khi xuất hiện ri thì
hình thức tồn tại ơng đi đc lập và có ảnh ởng tới ni dung
Khi hình thức phù hợp với nội dung thì nó là đng cơ phát triển
Khi hình thức không phù hợp với nội dung thì cn trở ni dung
phát triển
1 ni dung có th có nhiu hình thức và ngược li
S vt phát trin thông qua sbiến đi ca ni dung vành thức
Lúc đu sbiến đi trong ni dung chưa ảnh ởng đến nh thức
nhưng đến mt giới hạn nào đó hình thức cũ s kìm hãm nội dung nên
ni dung sphá vhình thức đtiếp tục phát triển
Ý nghĩa phương pháp lun
Mun biến đi s vật hin ợng thì phi c đng vào ni dung
Phải theo dõi mi qua hệ gia nh thức và nội dung đ can thip kịp
thời đ hình thc khôngmm ni dung pt trin
Cần sdụng mi nh thức có th có đphục vni dung phát trin
Bản cht và hiện tượng
lO MoARcPSD| 48197999
Bản cht là phạm trù chỉ tổng thể các mặt, mi liên h tất nhiên,
ơng đi bên trong s vt hin ợng, là cái tương đi n đnh, ít b
biến đi
Hiện tưng là phạm trù chỉ những biu hin ca các mt, mi liên h
tất nhiên ơng đin đnh bên ngoài, d biến đi là hình thức
th hiện ca bn cht đi ợng
Bản cht và hin ợng luôn luôn đi lin với nhau, thiếu cáiy thì
không th có cái kia
Bản cht gắn bó cht chẽ với cái ph biến
Hiện tượng phn ánh cái cá biệt, đơn nhất
Ý nghĩa phương pháp lun
Bản cht ch thể hin mình thông qua hin ợng và hiện tượng lại
thường biểu hiện bản chất dưới hình thức đã b ci biến nên trong mi
hot đng phi đi sâu vào bên trong đ m hiểu và làm sáng t bản
cht
Bản cht là đa bàn thng lĩnh của các mâu thuẫn biện chứng và cng
được giải quyết trong quá trình phát trin dn đến sbiến đi của bn
cht, tạo ra schuyển hóa ca đi ợng từ dng này sang dạng khác
nên các pơng pp đã được áp dng vào hot đng cũ trước đây
cũng phải thay đi bằng các phương pháp khác, phù hợp với bn cht
đã thay đi ca đi tượng.
Kh năng và hiện thc
Kh năng là tin đ cho sự sbiến đi, là cái có th có nhưng ngay
lúcy chưa có
Hiện thực là cái đang có, đang tồn tại trong ý thức, là sthng nhất
giữa bản chất của đối ợng với các hiện ợng ca nó.
Mi liên h giữa kh ng hin thực:
Là nhng mặt đi lập, có mi quan hệ biện chứng với nhau. Loại
trừ nhau nhưng không cô lập nhau
c dng kh năng
lO MoARcPSD| 48197999
Theo cái quy đnh
Khả năng thực: quy đnh bởi những thuộc tính và mi liên
h tất nhiên ca đốiợng được
Khả năng hình thc: quy đnh bởi các thuc nh và mi
liên hệ ngẫu nhiên
Theo điu kiện thích
hợp
Khả năng c thể: đã có đ điu kiện để thực hin cng
Khả năng trừuợng: chưa có đ điều kin đthc hiện
chúng
Theo bên trong s
vt
Khả năng bn cht: chúng làm biến đi bản chất của hiện
ợng
Khả năng chức ng: biến đi thuộc nh trạng thái nhưng
không nh hưởng đến bản chất
Tính xác đnh chất
hay lượng
Khả năng lượng
Khả năng cht
Thông qua quan h
mâu thuẫn
Khả năng loi trừ: vic thc hiện nó khiến khả năng khác
b triệt tiêu
Khả năng ơng hợp: vic chuyn hóa nó thành hiện thc
không th tiêu khng khác
Ý nghĩa phương pháp lun
Vì hin thực là cái đang cóang tồn tại thực sự,nên mi hoạt đng ca
con người trước hết phải xut phát từ hiện thc. Nếu ch xut phát từ
khnăng mà ch rời hiện thc là ảo tưởng.
| 1/34

Preview text:

lO M oARcPSD| 48197999
CHƯƠNG 1: KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC
I, TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC.
1, Khái lược về triết học. A, Nguồn gốc
Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức là nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. •
Trong quá trình sống, con người tích lũy kinh nghiệm và có tri thức về thế
giới. Tư duy dần phát triển hình thành nên các quan điểm, quan niệm chung
nhất về thế giới và vai trò của con người trong thế giới ấy.
Đó là lúc triết học xuất hiện với tư cách là một loại hình tư duy lý luận đối
lập với giáo lý tôn giáo và triết lý huyền thoại. •
Nguồn gốc xã hội
Ra đời khi xã hội có sự phân công lao động, xuất hiện giai cấp (Chế độ
cộng sản nguyên thuỷ tan rã, chế độ chiếm hữu nô lệ hình thành) •
Lao động trí óc tách dần khỏi lao động chân tay. (thành một tầng lớp xã hội,
có vị thế cao) => có năng lực hệ thống hoá các quan điểm, quan niệm thành
học thuyết, lý luận được xã hội công nhận là nhà thông thái.
TÓM LẠI, triết học chỉ ra đời khi xã hội đạt đến một trình độ tương đối
cao của sản xuất xã hội, phân công xã hội hình thành, của cải dư thừa,
giai cấp phân hoá, nhà nước ra đời, tư hữu hoá tư liệu sản xuất.

Do triết học ra đời cùng với sự phân công giai cấp nên triết học công khai
phục vụ cho các tầng lớp giai cấp nhất định.
B, Khái niệm triết học.
Ở Trung Quốc triết học có nghĩa là sự truy tìm bản chất của đối tượng
trong nhận thức,
là biểu hiện của trí tuệ cao, hiểu biết sâu sắc và định hướng nhân sinh quan. •
Ở Ấn Độ triết học là con đường suy ngẫm để dẫn dắt con người đến với
lẽ phải (chiêm ngưỡng)

Ở phương tây triết học nghĩa là yêu mến sự thông thái Người Hy Lạp
cổ đại quan niệm triết học vừa mang ý nghĩa là giải thích vũ trụ định
hướng nhận thức vừa nhấn mạnh đến khát vọng tìm kiếm chân lý của con người

Triết học là hình thái ý thức xã hội. •
Khách thể khám phá triết học là thế giới lO M oARcPSD| 48197999 •
Triết học giải thích mọi sự vật, hiện tượng, quá trình và quân hệ của thế
giới, để tìm ra những quy luật phổ biến nhất chi phối, quy định và quyết
định sự vận động của thế giới, của con người và của tư duy.

Triết học có tư duy, loogic, trừu tượng về thế giới, gồm những nguyên tắc
cơ bản, những đặc trưng bản chất và những quan điểm nền tảng về mọi tồn tại. •
Triết học là hạt nhân của thế giới quan. •
Tri thức hoa học của triết học mang tính khái quát cao dựa trên sự
trừu tượng hoá sâu sắc về thế giới, về bản chất cuộc sống con người.

Phương pháp nghiên cứu: xem thế giới như một chỉnh thể trong mối
quan hệ giữa các yếu tố và đưa ra quan niệm về chỉnh thể đó.

C, Đối tượng của triết học trong lịch sử.
Nội dung của triết học thay đổi theo từng trường phái khác nhau. •
Đối tượng: các quan hệ phổ biến và các quy luật chung nhất của tự
nhiên, xã hội và tư duy.

Ở phương Tây: triết học được coi là “nền triết học tự nhiên” bao gồm tất cả
những tri thức mà con người có được •
Hy Lạp cổ đại: đạt đc những thành tựu vô cùng rực rỡ, có nhiều hình thức
muôn hình muôn vẻ đã hình thành nên các loại thế giới quan sau này, •
Tây Âu thời trung cổ: triết học thành nữ tỳ của thần học (Giáo hội phát
triển). Triết học tự nhiên bị thay thế bằng Triết học kinh viện. Chịu sự
ảnh hưởng và quy định của Kitô giáo, đối tượng là niềm tin tôn giáo, thiên
đường, địa ngục,….
Cho đến TK 15, 16 mới dần phục hưng. •
Khi khoa học chuyên ngành phát triển, triết học dần ko còn là “khoa học
cua các ngành khoa học”. •
Đối tượng nghiên cứu của triết học Mác: giải quyết mối quan hệ giữa
tư duy và tồn tại, giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy vật triệt
để và nghiên cứu quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội, và tư duy.

D, Triết học- hạt nhân lý luận của thế giới quan.Thế giới quan
Thế giới quan là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm,
tình cảm, niềm tin, lý tưởng xác định về thế giới và về vị trí của con người
trong thế giới ấy. Thế giới quan quy định các nguyên tắc, thái độ, giá trị
trong định hướng nhận thức và hoạt động thực tiễn của con người. •
Thế giới quan bao hàm nhân sinh quan. •
Nhân sinh quan: quan niệm của con người về đời sống nguyên tắc, thái độ,
và định hướng giá trị của hoạt động con người. lO M oARcPSD| 48197999 •
Có nhiều hình thức thế giới quan khác nhau: tgq tôn giáo, tgq triết học,….
Trong đó thế giới quan phổ biến nhất là thế giới quan triết học. •
Hạt nhân lý luận cả thế giới quan Triết học là hạt nhân của thế giới quan, vì:
+ Bản thân triết học là thế giới quan.
+ Triết học là thành phần quan trọng cốt lõi của các loại thế giới quan.
+ Triết học có ảnh hưởng chi phối
+ Thế giới quan triết học thế nào thì sẽ quy định các thế giới quan và các quan niệm khác như thế. •
Thế giới quan có vai trò đặc biệt tới đời sống con người vì:
+ Những vấn đề được triết học đặt ra và giải đáp thuộc thế giới quan. +
Thế giới quan đúng đắn là tiền đề quan trọng xác lập phương thức tư duy
hợp lý và nhân sinh quan tích cực.
+ Trình độ thế giới quan phản ánh sự trưởng thành của mỗi cá nhân hoặc một cộng đồng.
2. Vấn đề cơ bản của triết học.
A, Nội dung vấn đề cơ bản của triết học
Trước khi giải quyết vấn đề cụ thể của mình, triết học phải giải quyết vấn đề
về mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại (vật chất và ý thức) đầu tiên. •
Vấn đề cơ bản của triết học gồm hai câu hỏi lớn:
+ Mặt thứ nhất: Giữa ý thức và vật chất cái nào có trước, cái nào quyết định cái nào?
+ Mặt thứ hai: Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
Cách thức trả lời hai câu hỏi này chia các nhà triết học thành các trường phái. •
Giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học chia các nhà tư
tưởng triết học thành các trường phái là nhất nguyên luận và nhị nguyên luận
B, Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
Giải quyết mặt thứ nhất.
Chủ nghĩa duy vật: CNDV chất phác CNDV siêu hình CNDV biện chứng
+ Chủ nghĩa duy vật chất phác: ở thời cổ đại, đồng nhất vật chất với
những chất cụ thể và đưa ra kết luận mang tính trực quan, ngây thơ. + Chủ lO M oARcPSD| 48197999
nghĩa duy vật siêu hình: từ TK 15- 18, coi thế giới như một cỗ máy khổng
lồ và mỗi bộ phận của cỗ máy đó ở trong trạng thái biệt lập và tĩnh tại.
+ Chủ nghĩa duy vật biện chứng: do C. Mác và Ph. Ăngghen xây dựng và
những năm 40 của TK 19 và Lênin phát triển. •
Chủ nghĩa duy tâm: CNDT khách quan CNDT chủ quan
+ Chủ nghĩa duy tâm khách quan: coi tinh thần khách quan có trước và
độc lập với con người
+ Chủ nghĩa duy tâm chủ quan: khẳng định mọi sự vật hiện tượng
là những phức hợp cảm giác do ys thức của con người sinh ra
Trường phái nhất nguyên luận và nhị nguyên luận.
C, Thuyết có thể biết và thuyết không thể biết
Kết quả khi giải quyết mặt thứ hai.
Thuyết khả tri: khẳng định con người có khả năng nhận thức được thế giới
Thuyết bất khả tri: con người không hiểu được bản chất của đối
tượng. Các hình ảnh, tính chất mà con người thu lượm được không cho phép
con người đồng nhất chúng với vật chất •
Hoài nghi luận: nâng hoài nghi thành nguyên tắc xem xét tri thức
3. Biện chứng và siêu hình.
A, Khái niệm biện chứng và siêu hình trong lịch sử.
Phương pháp siêu hình.
Nhận thức đối tượng ở trạng thái độc lập, tĩnh tại, tách rời khỏi các mối quan
hệ, coi các mặt đối lập có ranh giới tuyệt đối. •
Đồng nhất đối tượng với trạng thái tĩnh tại nhất thời, thừa nhận sự biến đổi
chỉ là sự biến đổi về lượng và bề ngoài. Nguyên nhân của sự biến đổi nằm bên ngoài đối tượng •
Phương pháp biện chứng
Nhận thức đối tượng trong các mối quan hệ của nó. Đối tượng và các thành
phần của nó quy định, ràng buộc lẫn nhau. •
Nhận thức đối tượng ở trạng thái luôn vận động, luôn phát triển. Nguồn gốc
của sự vận động là sự đấu tranh giữa các mặt đối lập, mâu thuẫn nội tại bên trong sự vật. •
Cho phép chủ thể nhận thức thấy cả mối liên hệ giữa chúng, thấy sự tồn tại,
phát triển, và tiêu vong của đối tượng.
B, Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử. lO M oARcPSD| 48197999
3 hình thức Biện chứng tự phát
Biện chứng duy tâm
Biện chứng duy vật
Biện chứng tự phát: thời cổ đại •
Biện chứng duy tâm: biện chứng bắt đầu ở tinh thân kết thúc cũng ở tinh
thần, thế giới hiện thực là sự phản ánh biện chứng của ý niệm. •
Biện chứng duy vật: do C.Mác và Ph.Ăngghen tìm ra và Lênin và các nhà
triết học hậu thế phát triển.
II. TRIẾT HỌC MÁC- LÊNIN VÀ VAI TRÒ TRONG ĐỜI SỐNG
1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác- Lênin A,
Những điều kiện lịch sử của sự ra đời
Điều kiện kinh tế - xã hội
Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa củng cố và phát triển trong điều
kiện cách mạng công nghiệp.

+ Ra đời vào những năm 40 của TK 19.
+ Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được củng cố và phát triển.
+ Mâu thuẫn xã hội gay gắt và bộc lộ rõ •
Giai cấp vô sản xuất hiện trên vũ đài lịch sử với tư cách là một lực lượng xã hội
Thực tiễn cách mạng của giai cấp vô sản + Đòi hỏi có lý luận và triết học riêng. •
Nguồn gốc lý luận và tiền đề khoa học tự nhiên. • Nguồn gốc lý luận
+ Những hạt nhân hợp lý trong Triết học của Hegel và Feuerbach là nguồn
gốc lý luận trực tiếp của triết học Mác. •
Tiền đề khoa học tự nhiên
+ Những thành tựu khoa học tự nhiên là tiền đề cho sự ra đời của triết học Mác.
+ Những phát minh khoa học làm lộ rõ hạn chế của phương pháp siêu hình
trong nhận thức thế giới
+ Khoa học cung cấp tri thức để phát triển tư duy biện chứng. lO M oARcPSD| 48197999
+ Ba phát minh lớn với sự hình thành triết học duy vật biện chứng: định
luật bảo toàn, chuyển hoá năng lượng, thuyết tế bào và thuyết tiến hóa Darwin
+ Khoa học đã vạch ra mối liên hệ thống nhất giữa các vật khác nhau,
hình thức vận động khác nhau trong tính thống nhất vật chất của thế giới.
Triết học Mác ra đời là một lẽ tất nhiên.
A, Nhân tố chủ quan hình thành triết học Mác
B, Những thời kỳ chủ yếu trong hình thành và phát triển của triết học Mác
Thời kỳ từ chủ nghĩa duy tâm và dân chủ cách mạng sang duy nghĩa duy vật
và chủ nghĩa cộng sản. •
Thời kỳ đề xuất nguyên lý triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. •
Thời kỳ bổ sung và phát triển toàn diện lý luận triết học (1848- 1895)
C, Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do C. Mác và Ph.
Ăngghen thực hiện.
Khắc phục tính chất trực quan, siêu hình của chủ nghĩa duy vật cũ và
khắc phục chủ nghĩa duy tâm, sáng tạo ra một chủ nghĩa duy vật triết
học hoàn bị là chủ nghĩa duy vật biện chứng.

Xây dựng chủ nghĩa chủ nghĩa duy vật triết học chân chính từ con người, từ
thực tiễn con người sản xuất vật chất và đấu tranh chính trị- xã hội. •
Vận dụng và mở rộng quan điểm duy vật biện chứng vào nghiên cứu
lịch sử xã hội, sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử- nội dung chủ yếu
của bước ngoặt cách mạng trong triết học.

Bổ sung những đặc tính mới vào triết học, sáng tạo ra một triết học
chân chính khoa học – triết học duy vật biện chứng.

Khám phá ra bản chất, vai trò của thực tiễn, luôn gắn bó một cách hữu cơ
giữa quá trình phát triển lý luận với thực tiễn xã hội •
Với sự ra đời của triết học Mác, triết học không chỉ có chức năng giải thích
thế giới mà còn phải thành công cụ nhận thức khoa học để cải tạo thế giới bằng cách mạng. •
Triết học có tính giai cấp •
Tính đảng và tính khoa học thống nhất hữu cơ với nhau. •
Xác lập đúng đắn mối quan hệ giữa triết học và khoa học cụ thể. •
Triết học Mác có đặc trưng là tính sáng tạo, tính nhân đạo cộng sản D, Giai
đoạn Lênin phát triển triết học Mác
Hoàn cảnh lịch sử Lênin phát triển triết học Mác lO M oARcPSD| 48197999 •
Sự chuyển biến của chủ nghĩa tư bản sang chủ nghĩa đế quốc Giai cấp tư
bản bộc lộ rõ bản chất phản động •
Sự phát triển đấu tranh giải phóng dân tộc thuộc địa. •
Cuoi TK 19 – đầu 20, nhiều thành tựu khoa học ra đời phá vỡ quan niệm về
thế giới vật lý học cổ điển. Nhân cơ hội đó những người theo chủ nghĩa duy
tâm tấn công chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử •
Giai cấp tư sản muốn thay thế CNDV biện chứng và CNDV lịch sử bằng lý
luận pha trộn của thế giới duy tâm, tôn giáo •
Lenin thành người kế tục và phát triển sáng tạo
1893- 1907: bảo vệ và phát triển nhằm thành lập đảng mác xít ở Nga và
chuẩn bị cho cuộc cách mạng dân chủ tư sản lần thứ nhất. •
1907- 1917 phát triển toàn diện triết học Mác, lãnh đạo công nhân Nga,
chuẩn bị cho cách mạng xã hội chủ nghĩa.
+ CN Mác bị tấn công từ nhiều phía, phá hoại tư tưởng cách mạng, tước bỏ
vũ khí của giai cấp vô sản.
+ Lênin đã đấu tranh, bảo vệ và phát triển triết học Mác, phê phán toàn diện
triết học duy tâm tư sản và chủ nghĩa xét lại trong triết học
+ giữa triết học và chính trị có mối quan hệ chặt chẽ, chủ nghĩa Mác là sự
thống nhất không tách rời của lý luận khoa học và thực tiễn cách mạng. +
Lênin chỉ ra rằng cuộc khủng hoảng cuối 19 đầu 20 là sự khủng hoảng về
thế giới quan và phương pháp luận. Muốn thoát khỏi khủng hoảng thì phải thay CNDVSH bằng CNDVBC. •
1917- 1924: tổng kết kinh nghiệm thực tiễn cách mạng, bổ sung, hoàn thiện
triết học Mác, gắn liền với xây dựng chủ nghĩa xã hội. •
1924 đến nay: triết học Mác- Lênin tiếp tục được bổ sung và phát triển
2. Đối tượng và chức năng của triết học Mác- Lênin
A, Khái niệm triết học Mác – Lênin
Triết học Mác - Lênin là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự
nhiên, xã hội và tư duy - thế giới quan và phương pháp luận khoa học,
cách mạng của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các lực lượng xã

hội tiến bộ trong nhận thức và cải tạo thế giới. B, Đối tượng của triết học Mác – Lênin
Trước hết mọi hệ thống triết học đều phải nghiên cứu và giải quyết mối quan
hệ giữa vật chấtý thức
Đối tượng nghiên cứu của triết học Mác - Lênin là giải quyết mối quan hệ
giữa vật chấtý thức trên lập trường duy vật biện chứng và nghiên cứu
những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy lO M oARcPSD| 48197999 •
Đối tượng nghiên cứu của triết học Mác bao gồm không chỉ những quy luật
phổ biến của tự nhiên nói chung, mà còn bao gồm cả những quy luật phổ
biến của bộ phận tự nhiên đã và đang được nhân hóa - tức là các quy luật
phổ biến của lịch sử xã hội. Do đó, đối tượng của triết học Mác - Lênin bao
gồm cả vấn đề con người.
C, Chức năng của triết học Mác- LêninCN thế giới quan
Đem lại thế giới quan duy vật biện chứng, hạt nhân của thế giới quan cộng sản. •
Giúp con người nhận thức đúng đắn về thế giới •
Giúp con người định hướng hoạt động, xác định thái độ và cả cách thức hoạt động của mình. •
Là cơ sở để đấu tranh với các loại tgq duy tâm, tôn giáo, phản khoa học. •
CN phương pháp luận
Trang bị cho con người hệ thống nguyên tắc chúng nhất cho hoạt động nhận thức và thực tiễn •
Trang bị hệ thống khái niệm, phạm trù, quy luật làm công cụ nhận thức khoa
học, giúp phát triển tư duy.
3. Vai trò của triết học Mác- Lênin trong xã hội và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam.
A. Triết học Mác - Lênin là thế giới quan, phương pháp luận khoa học
và cách mạng cho con người trong nhận thức và thực tiễn
Thế giới quan triết học Mác - Lênin giúp chúng ta xác định con đường, bước đi,
B. Triết học Mác - Lênin là cơ sở thế giới quan, phương pháp luận khoa
học và cách mạng để phân tích xu hướng phát triển của xã hội trong
điều kiện cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại phát triển mạnh mẽ

Vai trò thế giới quan, phương pháp luận của triết học Mác - Lênin thể hiện
đặc biệt rõ đối với sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam, đó là đổi mới tư duy
C. Triết học Mác - Lênin là cơ sở lý luận khoa học của công cuộc xây
dựng chủ nghĩa xã hội trên thế giới và sự nghiệp đổi mới theo định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam

CHƯƠNG 2: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG I.
VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
1. Vật chất và phương thức tồn tại của vật chất a, Quan niệm
của CNDT và CNDV trước C. Mác về vật chất lO M oARcPSD| 48197999 •
Các nhà triết học duy tâm buộc phải thừa nhận sự tồn tại của các sự vật hiện tượng
nhưng luôn phủ nhận sự “tự thân tồn tại” của chúng. Cho rằng nguồn gốc là do “sự
tha hoá” của “tinh thần thế giới”. Cho rằng con người chỉ nhận thức được cái bóng,
cái bề ngoài của sự vật hoặc không nhận thức được. Quá trình nhận thức của con
người chỉ là quá trình “tìm lại” bản thân dưới một hình thức khác
Các nhà triết học duy vật thừa nhận sự tồn tại của thế giới vật chất, lấy bản thân tự
nhiên để giải thích tự nhiên. Đó là đúng song chưa đủ. •
Chủ nghĩa duy vật thời cổ đại: quy vật chất về một hay một vài dạng cụ thể và xem
chúng là khởi nguyên của thế giới: nước, lửa,.... •
Hai nhà triết học Lơxíp và Đêmôcrít cho rằng vật chất là nguyên tử. Là những hạt
nhỏ nhất, không thể phân chia, giống nhau về chất, phong phú về hình phân chia, trật tự sắp xếp •
Chủ nghĩa duy vật thế kỷ 15- 18: TK 16- 18 chủ nghĩa duy vật mang hình thức chủ
nghĩa duy vật siêu hình, máy móc.
b, Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối TK 19, đầu 20 và sự phá sản của
các quan điểm duy vật siêu hình về vật chất.
Khoa học phát triển, chứng minh rằng không gian, thời gian, khối lượng luôn biến
đổi cùng với sự vận động của vật chất •
Nhiều nhà khoa học chuyển sang chủ nghĩa tương đối, rồi rơi vào chủ nghĩa duy tâm
c, Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất
Vật chất với tính cách là vật chất, một sáng tạo thuần túy của tư duy, và là một trừu
tượng thuần túy, không có sự tồn tại cảm tính. •
Vật chất không phải là sự sáng tạo tuỳ tiện của tư duy con người mà là kết quả của
con đường trừu tượng hoá của tư duy con người về các sự vật, hiện tượng mà có thể
cảm nhận qua các giác quan. •
Các sự vật hiện tượng có một đặc tính chung là tính vật chất - tính tồn tại độc lập
không lệ thuộc vào ý thức. •
Lênin đưa ra định nghĩa về vật chất như sau: “Vật chất là một phạm trù triết học
dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác,
được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh, và tồn tại không lệ
thuộc vào cảm giác” chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán)
Định nghĩa vật chất của Lênin bao hàm các nội dung cơ bản sau đây: •
Vật chất là thực tại khách quan - tồn tại bên ngoài ý thức và không phụ thuộc vào ý thức. •
Vật chất tác động vào giác quan con người và cho con người cảm giác. •
Vật chất là cái mà ý thức chỉ là sự phản ánh của nó. Chỉ có một thế giới duy nhất là
thế giới vật chất. Trong thế giới ấy tồn tại hai hiện tượng là HT vật chất và HT tinh lO M oARcPSD| 48197999
thần. HTVC tồn tại khách quan không phụ thuộc vào HTTT nhưng HTTT lại luôn có
nguồn gốc từ các HTVC . Vật chất không gì là không thể biết, chỉ có những cái đã
biết và những cái chưa biết. •
Ý nghĩa phương pháp luận của quan niệm vật chất của triết học Mác.
Định nghĩa vật chất của V.I. Lênin đã giải quyết hai mặt vấn đề cơ bản của triết học
trên lập trường của chủ nghĩa duy vật biện chứng; cung cấp nguyên tắc thế giới quan
và phương pháp luận khoa học để đấu tranh chống chủ nghĩa duy tâm, thuyết không
thể biết, chủ nghĩa duy vật siêu hình •
là cơ sở khoa học cho việc xác định vật chất trong lĩnh vực xã hội •
tạo sự liên kết giữa chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử thành
một hệ thống lý luận thống nhất.
d, Phương thức tồn tại của vật chất
Là cách thức tồn tại và hình thức tồn tại của vật chất. • Vận động
Vận động là phương thức tồn tại của vật chất
Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất •
Vận động của vật chất là tự thân vận động và mang tính phổ biến Những hình
thức vận động cơ bản của vật chất
+ Ph.Ăngghen đã chia vận động của vật chất thành năm hình thức cơ bản: cơ học, vật
lý, hoá học, sinh học và xã hội
+ Cơ sở phân chia dựa trên các nguyên tắc: các hình thức vận động phải tương ứng với
trình độ nhất định của tổ chức vật chất; các hình thức vận động có mối liên hệ phát
sinh ( hình thức vận động cao nảy sinh trên cơ sở hình thức vận động thấp và không
thể quy về hình thức vận động thấp)
+ Các hình thức vận động không thể tách rời nhau. Giữa hình thức vận động cao và
thấp có thể có hình thức vận động trung gian
+ Theo duy vật biện chứng, đứng im là trạng thái ổn định về chất của sự vật hiện tượng
trong những mối quan hệ và điều kiện cụ thể, là hình thức biểu hiện sự tồn tại thực sự
của các sự vật hiện tượng và là điều kiện cho sự vận động chuyển hoá của vật chất.
+ Đứng im chỉ có tính tạm thời, chỉ xảy ra trong một mối quan hệ nhất định, ở một lúc nào đó
+ Đứng im cũng là một dạng của vận động. •
Không gian và thời gian
Không gian và thời gian là hình thức tồn tại của vật chất vận động lO M oARcPSD| 48197999 •
Không gian là hình thức tồn tại của vật chất xét về mặt quảng tính, sự cùng tồn tại,
trật tự, kết cấu và sự tác động nhau •
Thời gian là hình thức tồn tại của vật chất vận động xét về độ dài diễn biến, sự kế
tiếp của các quá trình. •
Không có gì ngoài vật chất đang vận động và vật chất đang vận động ở không gian và thời gian. •
Không gian và thời gian là hai thuộc tính, hai hình thức tồn tại khác nhau của vật
chất vận động nhưng không tách rời nhau. •
Tính chất của không gian và sự biến đổi của nó bao giờ cũng gắn liền với tính chất
và sự biến đổi của thời gian và ngược lại. •
Thời gian có tính khả biến, phụ thuộc vào tốc độ, khối lượng, trường hấp dẫn của
các đối tượng và các quá trình vật chất khác nhau. •
Không gian và thời gian của vật chất nói chung là vô tận •
Không gian và thời gian của một sự vật hiện tượng cụ thể là có tận cùng và hữu hạn.
đ) Tính thống nhất vật chất của thế giới
Tồn tại của thế giới là tiền đề cho sự thống nhất của thế giới
Tồn tại là phạm trù dùng để chỉ tính có thực của thế giới xung quanh con người •
Tồn tại là tiền đề cho sự thống nhất của thế giới nhưng tính thống nhất của thế giới
không phải ở sự tồn tại của nó. •
Cơ sở của sự thống nhất của thế giới là ở tính vật chất của nó.
Thế giới thống nhất ở tính vật chất của nó •
Chỉ có một thế giới duy nhất và thống nhất là thế giới vật chất, tồn tại khách quan,
có trước và độc lập với ý thức con người, được ý thức con người phản ánh. •
Mọi bộ phận của thế giới đều có mối quan hệ vật chất thống nhất với nhau •
Thế giới vật chất không tự nhiên sinh ra và mất đi, tồn tại vĩnh viễn, vô tận và vô
hạn, các sự vật luôn vận động và chuyển hóa lẫn nhau là nguồn gốc nguyên nhân và kết quả của nhau.
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức a,
Nguồn gốc của ý thức
Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm •
Ý thức là nguyên thể đầu tiên, tồn tại vĩnh viễn, chi phối sự tồn tại,
biến đổi của toàn bộ thế giới vật chất. •
Quan niệm của chủ nghĩa duy vật siêu hình •
Đồng nhất ý thức với vật chất, coi ý thức là dạng vật chất đặc biệt do vật chất sinh ra. •
Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng lO M oARcPSD| 48197999 •
Ý thức là thuộc tính của một dạng vật chất có tổ chức cao nhất là bộ óc người. •
Ý thức là chức năng của bộ óc người •
Ý thức là sự phản ánh thế giới hiện thực bởi bộ óc người •
Sự phát triển của thế giới tự nhiên mới tạo ra tiền đề vật chất có
năng lực phản ánh là nguồn gốc sâu xa của ý thức

Lao động và ngôn ngữ là kích thích chủ yếu để chuyển từ óc vượn sang óc người.
b, Bản chất của ý thức
Bản chất của ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách
quan, là quá trình phản ánh tích cực, sáng tạo hiện thực khách quan của óc người.

Sự phản ánh ý thức là quá trình thống nhất của ba mặt: •
trao đổi thông tin giữa chủ thể và đối tượng phản ánh •
mô hình hoá đối tượng trong tư duy dưới dạng hình ảnh tinh thần •
chuyển hoá mô hình từ tư duy ra hiện thực
=> Ý thức là hình thức phản ánh cao nhất riêng có của óc người về hiện thực
khách quan trên cơ sở thực tiễn xã hội- lịch sử.

c, Kết cấu của ý thức
Các lớp cấu trúc của ý thức •
Theo chiều ngang: Bao gồm các yếu tố như tri thức, tình cảm, niềm
tin, lý trí, ý chí..., trong đó tri thức là yếu tố cơ bản, cốt lõi. •
Theo chiều dọc: Bao gồm các yếu tố như tự ý thức, tiềm thức, vô
thức, trong đó tự ý thức ở cấp độ sâu nhất. •
Các cấp độ của ý thức • Tự ý thức •
Tiềm thức: Hoạt động tâm lý ngoài sự kiểm soát của ý thức, là tri thức
gần như thành bản năng, ý thức dưới dạng tiềm tàng. •
Vô thức: Hiện tượng tâm lý không do lý trí điều khiển Vấn đề trí tuệ nhân tạo:
3.Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức a, Quan điểm của chủ nghĩa duy
tâm và chủ nghĩa duy vật siêu hình
Chủ nghĩa duy tâm: coi ý thức là tồn tại duy nhất, tuyệt đối, là tính
thứ nhất từ đó sinh ra tất cả, thế giới vật chất là bản sao, là biểu hiện
khác của ý thức tinh thần, là tính thứ hai, do ý thức tinh thần sinh ra. lO M oARcPSD| 48197999 •
Chủ nghĩa duy vật siêu hình: tuyệt đối hoá vật chất, phủ nhận tính
độc lập tương đối của ý thức.
b, Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng
Vật chất và ý thức có mối quan hệ biện chứng, trong đó vật chất
quyết định ý thức còn ý thức tác động tích cực trở lại vật chất.

Vật chất quyết định ý thức
Thứ nhất, vật chất quyết định nguồn gốc của ý thức
Ý thức xuất hiện gắn liền với sự xuất hiện của con người, mà con
người được sinh ra bởi giới vật chất nên ý thức cũng được sinh ra từ giới vật chất. •
Vật chất là tính thứ nhất, ý thức là tính thứ hai •
Thứ hai, vật chất quyết định nội dung của ý thức
Thứ ba, vật chất quyết định bản chất của ý thức
Phản ánh và sáng tạo là hai thuộc tính không tách rời trong bản chất của ý thức •
Hoạt động thực tiễn có tính cải biến thế giới là cơ sở để hình thành, phát triển ý thức. •
Thứ tư, vật chất quyết định sự vận động, phát triển của ý thức
Mọi sự tồn tại và phát triển đều gắn liền với quá trình biến đổi
vật chất nên ý thức cũng phải thay đổi theo •
Trong đời sống xã hội, vai trò của vật chất với ý thức được biểu hiện ở
chỗ vai trò của kinh tế đối với chính trị. •
Vật chất là ý thức đối lập nhau về bản chất, nhưng chỉ trong một số
trường hợp, còn lại là đối lập tương đối. •
Ý thức có tính độc lập tương đối và tác động trở lại vật chất
Thứ nhất, ý thức có đời sống riêng, có quy luật vận động, phát triển
riêng, không lệ thuộc máy móc vào vật chất. Ý thức thường thay đổi
chậm so với biến đổi của thế giới vật chất •
Thứ hai, ý thức tác động lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn của con người. •
Thứ ba, ý thức chỉ đạo hoạt động của con người. •
Thứ tư, xã hội càng phát triển thì vai trò của ý thức càng to lớn •
Ý nghĩa phương pháp luận
Tôn trọng tính khách quan kết hợp với phát huy tính năng động chủ quan. •
Trong nhận thức và thực tiễn, moi hành động phải xuất phát từ thực tế khách quan lO M oARcPSD| 48197999 •
Phái phát huy tính năng động sáng tạo của ý thức, phát huy vai trò của
nhân tố con người, chống tư tưởng, thái độ thụ động, ỷ lại • …………………….
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
1. Hai loại hình biện chứng và phép biện chứng duy vật
a. Hai loại hình biện chứng
Biện chứng thường được hiểu theo hai nghĩa: •
Thứ nhất, là phạm trù dùng để chỉ những mối liên hệ qua lại lẫn nhau,
sự vận động và phát triển của các sự vật hiện tượng •
Thứ hai, phạm trù dùng để chỉ những mối liên hệ và sự vận động, biện
đổi của chính quá trình phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc con người.
Thực chất biện chứng được chia thành biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan. •
Biện chứng khách quan: chỉ biện chứng của bản thân thế giới tồn tại
khách quan, độc lập với ý thức con người. •
Biện chứng chủ quan: phản ánh biện chứng khách quan vào đầu óc con người. •
BCCQ và BCKQ có mối quan hệ thống nhất với nhau •
Angghen chỉ ra : “Biện chứng khách quan chi phối trong toàn bộ giới
tự nhiên, còn biện chứng chủ quan là tư duy biện chứng, là phản ánh
sự chi phối của sự vận động thông qua những mặt đối lập, thông qua
đấu tranh thường xuyên,....” b, Khái niệm phép biện chứng duy vật
Về đặc điểm: phép biện chứng duy vật hình thành từ sự thống
nhất hữu cơ giữa thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện
chứng
, giữa lý luận nhận thức và logic biện chứng. •
Về vai trò: giúp định hướng việc đề ra các nguyên tắc tương ứng trong
hoạt động nhận thức và thực tiễn, là hình thức tư duy hiệu quả •
Đối tượng nghiên cứu: trạng thái tồn tại có tính quy luật phổ biến nhất
của sự vật hiện tượng trong thế giới. Để trả lời câu hỏi: “ sự vật hiện
tượng xung quanh ta và bản thân tồn tại trong trạng thái tác động qua
lại, chuyển hóa lẫn nhau hay tách rời, cô lập và đứng im” •
Để trả lời điều này, BCDV đã đưa ra hai nguyên ra, sáu cặp phạm
trù và ba quy luật đơn giản. Trong đó:

Hai nguyên lý khái quát chung tính biện chứng của thế giới lO M oARcPSD| 48197999 •
Sáu cặp phạm trù phản ánh mối liên hệ, sự tác động qua lại giữa
các mặt của sự vật hiện tượng có tính quy luật

Ba quy luật cơ bản nghiên cứu mối liên hệ và khuynh hướng phát
triển của thế giới các sự vật hiện tượng để chỉ ra nguồn gốc. cách
thức và khuynh hướng phát triển.

2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
a, Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật
Nguyên lý về mối liên hệ phổ biếnKhái niệm
Mối liên hệ là một phạm trù triết học dùng để chỉ mối ràng buộc
tương hộ, quy định và ảnh hưởng lẫn nhau giữa các yếu tố, bộ phận
trong một đối tượng hoặc giữa các đối tượng với nhau. Liên hệ là
quan hệ giữa hai đối tượng nếu sự thay đổi của đối tượng này làm
thay đổi đối tượng kia. •
Cô lập là trạng thái của các đối tượng khi sự thay đổi của đối tượng
này không ảnh hưởng đến đối tượng khác •
Mọi đối tượng đều trong trạng thái vừa cô lập vừa liên hệ với nhau.
Chúng liên hệ ở một số khía cạnh và không liên hệ ở một số khía cạnh khác. •
Tính chất của mối liên hệ phổ biến • Tính khách quan •
Tính phổ biến: bất kỳ ở đâu đều tồn tại vô vàn mối liên hệ đa dạng • Tính đa dạng, phong phú •
Khi nghiên cứu đối tượng cụ thể cần tuân thủ nguyên tắc toàn diện: •
Thứ nhất, khi xem xét đối tượng cần đặt nó trong chỉnh thể thống nhất
của tất cả các mặt, các mối liên hệ của chủ thể đó •
Thứ hai, rút ra được kết luận cho các mặt, các mối liên hệ và nhận
thức được chúng trong sự thống nhất hữu cơ nội tại •
Thứ ba, xem xét mối liên hệ của đối tượng này với đối tượng khác và
môi trường xung quanh trong quá khứ, hiện tại và phán đoán tương lai. •
Nguyên lý về sự phát triển
Phát triển là quá trình vận động từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện
đến hoàn thiện, từ chất cũ đến chất mới ở trình độ cao hơn •
Phát triển là vận động nhưng không phải mọi vận động đều là phát triển •
Vận động diễn ra trong không gian và thời gian lO M oARcPSD| 48197999 •
Quan điểm siêu hình cho rằng phát triển là sự tăng lên hay giảm đi về
mặt lượng, lặp đi lặp lại mà không thay đổi về chất •
Quan điểm biện chứng cho rằng sự phát triển là sự vận động đi lên, là
quá trình tiến lên thông qua bước nhảy, sự vật hiện tượng cũ mất đi và
sự vật hiện tượng mới thay thế •
Nguồn gốc sự vận động phát triển là đấu tranh giữa các mặt đối lập •
Đặc điểm chung của sự phát triển là tiến lên theo đường xoáy ốc, có
kế thừa dường như lặp lại sự vật cũ nhưng trên cơ sở cao hơn. Diễn ra
vừa dần dần vừa có sức nhảy vọt •
Phát triển có tính khách quan ở chỗ nguồn gốc của nó nằm trong
chính bản thân sự vật hiện tượng chứ ko phải do tác động từ bên ngoài
và không phụ thuộc vào ý thích của con người. •
Phát triển có tính phổ biến sự phát triển có mặt ở tất cả mọi nơi •
Phát triển có tính kế thừa : sự vật hiện tượng mới ra đời từ sự vật
hiện tượng cũ vậy nên chúng còn giữ lại, có chọn lọc và cải tạo các
yếu tố còn tác dụng còn thích hợp và gạn bỏ những mặt tiêu cực, lỗi
thời, lạc hậu của sự vật hiện tượng cũ •
Phát triển có tính đa dạng và phong phú : mỗi sự vật hiện tượng có
sự phát triển không giống nhau. Phụ thuộc vào không gian và thời
gian và các yếu tố điều kiện tác động lên nó
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
Phạm trù triết học là hình thức hoạt động trí óc phổ biến của con
người, là mô hình tư tưởng phản ánh những thuộc tính và mối liên hệ
vốn có ở tất cả các đối tượng •
Cái riêng và cái chung
Cái riêng là phạm trù triết học chỉ một sự vật hiện tượng nhất định.
Cái đơn nhất là phạm trù triết học dùng để chỉ các mặt, các đặc điểm
chỉ có ở một sự vật hiện tượng nào đó mà các sự vật hiện tượng khác không có. •
Cái chung là phạm trù triết học chỉ những mặt, những thuộc tính lặp
lại ở nhiều sự vật hiện tượng khác. •
Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng: cái chung và cái đơn nhất đều
không tồn tại độc lập mà phải gắn với đối tượng xác định. •
Chỉ cái riêng là tồn tại độc lập
Cái chung và cái đơn nhất tông tại trong cái riêng
Thông qua thuộc tính, những đặc điểm không lặp lại của mình cái
riêng thể hiện cái đơn nhất
lO M oARcPSD| 48197999 •
Thông qua những cái lặp lại ở những đối tượng khác mà cái riêng thể hiện cái chung
Cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hoá cho nhau. •
Ý nghĩa phương pháp luận
Phải cá biệt hoá cái chung cho phù hợp với đặc điểm của cái riêng •
Phải tạo điều kiện thuận lợi cho cái đơn nhất có lợi chuyển hoá thành
cái chung và cái chung lỗi thời chuyển hoá thành cái đơn nhất •
Cái đặc thù và cái phổ biến
Cái đặc thù: sự khác biệt chỉ có ở một số cái riêng •
Cái phổ biến: bao gồm nhwungx cái như nhau ở mọi đối tượng, giai
đoạn vận động theo nghĩa hình thức •
Nguyên nhân và kết quả
Nguyên nhân là phạm trù triết học chỉ sự tương tác lẫn nhau giữa
các mặt trong một sự vật hiện tượng hoặc giữa các sự vật hiện tượng
tạo nên những biến đổi nhất định •
Kết quả là phạm trù triết học chỉ những biến đổi xuất hiện do sự tương tác trên. •
Nguyên nhân và kết quả có mối liên hệ khách quan, phổ biến và tất yếu với nhau. •
Nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hoá cho nhau trong quá trình vận động •
Một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân sinh ra •
Nguyên nhân sinh ra kết quả nhưng kết quả có thể tác động lại nguyên nhân •
Ý nghĩa phương pháp luận
Để nhận thức được sự vật hiện tượng thì phải tìm ra nguyên nhân và
muốn loại bỏ sự vật hiện tượng thì phải loại bỏ nguyên nhân •
Cần nghiên cứu sự vật hiện tượng trong mối quan hệ mà nó giữ vai trò
là kết quả và trong mối quan hệ mà nó giữ vai trò là nguyên nhân •
Trong hành động cần dựa vào nguyên nhân chủ yếu và nguyên nhân bên trong •
Tất nhiên và ngẫu nhiên
Tất nhiên là phạm trù chỉ mối liên hệ bản chất, do nguyên nhân bên
trong quy định và trong điều kiện nhất định xảy ra đúng như thế chứ không thể nào khác •
Ngẫu nhiên là phạm trù chỉ mối liên hệ không bản chất, do nguyên
nhân và hoàn cảnh bên ngoài tác động nên có thể xuất hiện hoặc không. lO M oARcPSD| 48197999 •
Tất nhiên vạch đường đi cho mình thông qua vô số ngẫu nhiên; còn
ngẫu nhiên thì là hình thức biểu hiện, bổ sung cho tất nhiên •
Tuỳ từng mối liên hệ mà tất nhiên và ngẫu nhiên có thể chuyển hoá cho nhau •
Ranh giới giữa tất nhiên và ngẫu nhiên chỉ có tính tương đối •
Ý nghĩa phương pháp luận
Nghiên cứu khoa học là tìm cho ra mối liên hệ tất nhiên của hiện thực
khách quan,trong hoạt động thực tiễn cần dựa vào tất nhiên. •
Nghiên cứu tất nhiên thì phải thông qua những ngẫu nhiên mà tất nhiên đi qua •
Phải có phương án phòng cho những ngẫu nhiên bất ngờ vì ngẫu
nhiên có thể làm biến đổi hoặc ảnh hưởng đến phát triển của sự vật •
Có thể tạo ra điều kiện để biến ngẫu nhiên phù hợp thành tất nhiên và
tất nhiên không phù hợp thành ngẫu nhiên •
Nội dung và hình thức
Nội dung là phạm trù chỉ tổng thể các mặt, yếu tố tạo nên sự vật hiện tượng •
Hình thức là phạm trù chỉ phương thức tồn tại, biểu hiện và phát triển •
Nội dung và hình thức tồn tại thống nhất trong mối quan hệ phụ thuộc
lẫn nhau nhưng nội dung giữ vai trò quyết định
Hình thức xuất hiện là do nội dung quy định và khi xuất hiện rồi thì
hình thức tồn tại tương đối độc lập và có ảnh hưởng tới nội dung •
Khi hình thức phù hợp với nội dung thì nó là động cơ phát triển •
Khi hình thức không phù hợp với nội dung thì nó cản trở nội dung phát triển •
1 nội dung có thể có nhiều hình thức và ngược lại •
Sự vật phát triển thông qua sự biến đổi của nội dung và hình thức •
Lúc đầu sự biến đổi trong nội dung chưa ảnh hưởng gì đến hình thức
nhưng đến một giới hạn nào đó hình thức cũ sẽ kìm hãm nội dung nên
nội dung sẽ phá vỡ hình thức để tiếp tục phát triển •
Ý nghĩa phương pháp luận
Muốn biến đổi sự vật hiện tượng thì phải tác động vào nội dung •
Phải theo dõi mối qua hệ giữa hình thức và nội dung để can thiệp kịp
thời để hình thức không kìm hãm nội dung phát triển •
Cần sử dụng mọi hình thức có thể có để phục vụ nội dung phát triển •
Bản chất và hiện tượng lO M oARcPSD| 48197999 •
Bản chất là phạm trù chỉ tổng thể các mặt, mối liên hệ tất nhiên,
tương đối bên trong sự vật hiện tượng, là cái tương đối ổn định, ít bị biến đổi •
Hiện tượng là phạm trù chỉ những biểu hiện của các mặt, mối liên hệ
tất nhiên tương đối ổn định ở bên ngoài, dễ biến đổi và là hình thức
thể hiện của bản chất đối tượng •
Bản chất và hiện tượng luôn luôn đi liền với nhau, thiếu cái này thì không thể có cái kia •
Bản chất gắn bó chặt chẽ với cái phổ biến •
Hiện tượng phản ánh cái cá biệt, đơn nhất •
Ý nghĩa phương pháp luận
Bản chất chỉ thể hiện mình thông qua hiện tượng và hiện tượng lại
thường biểu hiện bản chất dưới hình thức đã bị cải biến nên trong mọi
hoạt động phải đi sâu vào bên trong để tìm hiểu và làm sáng tỏ bản chất •
Bản chất là địa bàn thống lĩnh của các mâu thuẫn biện chứng và chúng
được giải quyết trong quá trình phát triển dẫn đến sự biến đổi của bản
chất, tạo ra sự chuyển hóa của đối tượng từ dạng này sang dạng khác
nên các phương pháp đã được áp dụng vào hoạt động cũ trước đây
cũng phải thay đổi bằng các phương pháp khác, phù hợp với bản chất
đã thay đổi của đối tượng. •
Khả năng và hiện thực
Khả năng là tiền đề cho sự sự biến đổi, là cái có thể có nhưng ngay lúc này chưa có •
Hiện thực là cái đang có, đang tồn tại trong ý thức, là sự thống nhất
giữa bản chất của đối tượng với các hiện tượng của nó. •
Mối liên hệ giữa khả năng và hiện thực: •
Là những mặt đối lập, có mối quan hệ biện chứng với nhau. Loại
trừ nhau nhưng không cô lập nhau •
Các dạng khả năng lO M oARcPSD| 48197999
Khả năng thực: quy định bởi những thuộc tính và mối liên
hệ tất nhiên của đối tượng được
Khả năng hình thức: quy định bởi các thuộc tính và mối
Theo cái gì quy định liên hệ ngẫu nhiên nó
Khả năng cụ thể: đã có đủ điều kiện để thực hiện chúng
Theo điều kiện thích Khả năng trừu tượng: chưa có đủ điều kiện để thực hiện hợp chúng
Khả năng bản chất: chúng làm biến đổi bản chất của hiện tượng
Theo bên trong sự Khả năng chức năng: biến đổi thuộc tính trạng thái nhưng vật
không ảnh hưởng đến bản chất Khả năng lượng Khả năng chất Tính xác định chất hay lượng
Khả năng loại trừ: việc thực hiện nó khiến khả năng khác bị triệt tiêu
Thông qua quan hệ Khả năng tương hợp: việc chuyển hóa nó thành hiện thực mâu thuẫn
không thủ tiêu khả năng khác •
Ý nghĩa phương pháp luận
Vì hiện thực là cái đang có,đang tồn tại thực sự,nên mọi hoạt động của
con người trước hết phải xuất phát từ hiện thực. Nếu chỉ xuất phát từ
khả năng mà tách rời hiện thực là ảo tưởng.