Khái niệm dung dịch phân tử | Bài giảng môn Hóa lý | Đại học Bách khoa hà nội

Dung dịch: hệ đồng thể (một pha) của 2 hay nhiều chất. Tài liệu trắc nghiệm môn Hóa lý giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
20 trang 3 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Khái niệm dung dịch phân tử | Bài giảng môn Hóa lý | Đại học Bách khoa hà nội

Dung dịch: hệ đồng thể (một pha) của 2 hay nhiều chất. Tài liệu trắc nghiệm môn Hóa lý giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

67 34 lượt tải Tải xuống
ĐẠI CƯƠNG V DUNG DCH
Dung dịch: hệ đồng thể (một pha) của 2 hay nhiều chất
Khái niệm dung dịch phân tử
Dung dịch lỏng: lỏng/lỏng, khí/lỏng, rắn/lỏng
Dung dịch rắn: rắn/rắn (hợp kim)
Dung môi: pha liên tục
Chất tan: pha phân tán
Phân biệt dung dịch hệ keo
(1)
(2)
Ánh ng
Phân loại dung dịch phân tử
Dung dịch tưởng: dung dịch của các chất cấu
tạo tính chất hóa cùng giống nhau
+ Dung dịch tưởng
+ Dung dịch thực
+ Dung dịch cùng loãng
3 loại
Quá trình hình thành dung dịch:
A-A, B-B à A-B
tự xảy ra nên ∆S>0; ∆G<0
dụ: Hexan-isohexan
Hexan pentan
Hợp kim Ni-Fe
f
A-A
= f
A-B
= f
A-B
∆H=0; ∆V=0…
+ Dung dịch tưởng
+ Dung dịch thực
+ Dung dịch cùng loãng
3 loại
Dung dịch thực: hình thành từ các phân tử cấu tạo
tính chất hóa khác nhau nhiều
Quá trình tạo thành dung dịch:
A-A, B-B à A-B
Kèm hiệu ứng thu phát nhiệt
thay đổi thể tích: ∆H 0;
∆S 0; ∆V 0
f
A-A
f
A-B
f
A-B
Phân loại dung dịch phân tử
Dung dịch tưởng: dung dịch của các chất cấu tạo tính chất hóa cùng
giống nhau
Hầu hết các dung dịch thực tế dung dịch thực
+ Dung dịch tưởng
+ Dung dịch thực
+ Dung dịch cùng loãng
3 loại
Dung dịch thực: dung dịch của các chất cấu tạo tính chất hóa khác nhau
nhiều
Phân loại dung dịch phân tử
Dung dịch tưởng: dung dịch của các chất cấu tạo tính chất hóa cùng
giống nhau
Dung dịch cùng loãng: nồng độ chất tan ng
so với dung môi (x
dm
1; x
ctan
0).
Dung dịch cùng loãng cũng
thể hiện tính chất giống dung
dịch tưởng.
A-A, B-B >>> A-B
1.
Nồng độ % khối lượng:
số
gam
chất tan/ số gam dung
dịch
2.
Nồng độ phần mol: số
mol
chất
tan/tổng số mol dung
dịch
3.
Nồng độ molan: số mol
chất
tan/1000 g dung môi
4.
Nồng độ mol lit: số mol
chất
tan/1 lít dung môi
5.
Nồng độ đương lượng:
số
đương
lượng gam chất
tan/
1 lít dung môi
%m
i
=
m
c tan
m
dd
(1)
m =
n
i
g
dm
.1000 (3)
C
M
=
n
i
V
(4)
C
N,i
=
n
D,i
V
(5)
Cách biểu diễn thành phần dung dịch
x
i
=
n
i
n
i
(2)
C
N,i
=
n
D,i
V
Mối liên hệ giữa các nồng độ
Số đlg = số mol x số e trao đổi/số H
+
/số OH
-
Nồng độ đương lượng = Z
e
* nồng độ mol
C
N
= Z
e
.C
M
𝒏
𝑫
,
𝒊
= 𝒁
𝒆
. 𝒏
𝒊
H
!
SO
"
+ 2NaOH = Na
!
SO
"
+ H
!
O
1 mol 2 mol 1 mol
2 đlg 2 đlg 1 đlg
CÂN BẰNG LỎNG-HƠI HỆ 2
CHẤT LỎNG TAN HOÀN TOÀN
3. Tan giới hạn: C
6
H
5
OH-H
2
O
Các trường hợp khi trộn 2 CL
2. Hoàn to àn không tan: CCl
4
-H
2
O
1. Tan hoàn toàn: H
2
O-C
2
H
5
OH
“Ở T xác định, áp suất hơi
của mỗi chất trên dung dịch
tỷ lệ thuận với nồng độ phần
mol củ a trong dung d ch,
tức :
P
i
= P
0
i
.x
i
Định luật Raoult:
Cân bằng lỏng hơi
hệ 2CL hoà tan hoàn toàn
2 chất đều bay hơi, đạt được
CB lỏng-hơi trong hệ kín.
x
A
, x
B
P
A
, P
B
y
A
, y
B
P
A
= P
A
o
.x
A
P
B
= P
B
o
.x
B
P
0
i
áp suất hơi của i nằm cân
bằng với chất i lỏng nguyên chất
P = P
A
+ P
B
= P
A
o
.x
A
+ P
B
o
.x
B
= P
A
o
.(1 x
B
) + P
B
o
.x
B
= (P
B
o
P
A
o
).x
B
+ P
A
o
P
A
P
B
P = P
A
+ P
B
P
A
o
P
B
o
1
0
x
A
x
B
Áp suất hơi của dung dịch nằm CB với pha lỏng
Áp suất hơi của dung dịch
Nếu P
0
A
< P
0
B
(B cấu tử dễ
bay hơi hơn A), khi tăng x
B
thì
P tăng
Từ P
hơi
à xác định được
thành phần pha lỏng x
A
, x
B
Giản đồ P-x
Nếu coi pha hơi tưởng ta có:
y
B
y
A
=
P
B
P
A
=
x
B
.P
B
o
x
A
.P
A
o
“Ở trạng thái cân bằng lỏng-hơi, thành phần pha hơi
sẽ giàu cấu tử dễ bay hơi hơn trong pha lỏng
y
B
y
A
= α.
x
B
x
A
Với
α =
P
B
o
P
A
o
Phát biểu định luật Konovalop I
Khi B dễ bay hơi hơn A nên α>1
y
B
y
A
>
x
B
x
A
y
A
y
B
<
x
A
x
B
y
A
y
B
+ 1<
x
A
x
B
+ 1 y
B
> x
B
Thành phần pha hơi
ĐL Konovalop I
Giản đồ T
s
-x,y
P = (P
B
o
P
A
o
).x
B
+ P
A
o
Dung dịch sẽ sôi khi P
bh
= P
kq
. Thay P
kq
vào pt trên ta
được T
s
= f(x
B
)
P
A
= K
A
.e
ΔH
RT
P
B
= K
B
.e
ΔH
RT
P = K
A
.e
ΔH
RT
+ [K
B
.e
ΔH
RT
K
A
.e
ΔH
RT
].x
B
x
B
=
y
B
α + (1 α).y
B
Từ Konovalop I
Vào pt T
s
=f(x
B
) ta sẽ thu
được T
s
= f(y
B
)
T
1
T
2
T
3
T
4
T
5
T
6
a
2
a
3
a
4
a
5
a’
2
a’
3
a’
4
a’
5
T
Hơi
Lỏng
a
6
B
A
Giản đồ nhiệt độ sôi-thành phần
Đun nóng của hỗn hợp từ T
1
:
Pha hơi
Pha lỏng
T
s
,A
T
s
,B
A
B
T
1
T
2
T
3
l
1
l
2
l
3
h
1
h
2
h
3
Q
2
P=const
Phân tích giản đồ T
s
-x,y
𝐿ỏ𝑛𝑔 𝑙
!
𝐻ơ𝑖
!
=
𝑄
!
!
𝑙
!
𝑄
!
Chưng cất dung dịch
A B
T
Pha lỏng
Pha hơi
H
1
H
2
H
3
H
4
L
1
H
5
L
0
L
4
L
5
Q
1
R
S
Q
Giả sử chưng cất dung dịch Q.
đồ tháp chưng
Nưcra
Nưclnh
Hơiđt
Nưcngưng
Đưngđicahơi
Đưngđicalng
Đun nóng để tới nhiệt độ Q
1
+ Phần lỏng L1: đun nóng à L4, H4
+ Phần hơi H1: ngưng tụ à H2, L2
HỆ 2 CHẤT LỎNG TAN LẪN CÓ
GIỚI HẠN
Vậy: ?% phenol trong lớp nước ?%
nước trong lớp phenol
? Khối lượng của lớp nước phenol
Xét hệ gồm phenol nước
- Hoà tan a gam phenol vào b gam nước nhiệt độ T,
lắc đều sau đó để lắng.
Sự tan lẫn hệ 2 chất lỏng
Lớp phenol
Phenol
H
2
O
Lớp nước
Trn, lắc đều,
để lắng cho CB
Nước
Phenolx
1
x
2
K: Điểm tới hạn
Dị thể 2 pha
Đồng thể
1 pha
T
P=const
Xác định nhiệt độ tan
lẫn các ống thành
phần phenol/nước
khác nhauà vẽ giản
đồ tan lẫn.
Xây dựng giản đồ tan lẫn
Nhiệt độ tan lẫn: nhiệt độ tại đó hệ 2 pha à 1 pha
K: Điểm tới hạn
T>T
K
: hệ đồng thể
mọi tỷ lệ
Quá trình đun nóng
ØĐộ tan lẫ n tăng
ØKhối lượng lớp phenol
giảm; khối lượng lớp
nước tăng
ØĐun đến T
3
à 1 pha
ØKhối lượng của lớp
phenol lớp nước
được xác định thông
qua quy tắc đòn bẩy:
Nước
(N)
Phenol
(P)
x
1
x
2
T
P=const
§ M
1
§ M
2
N
1
P
1
P
2
N
2
§ M
3
N
3
P
3
x
T
1
T
2
T
3
x
11
x
21
x
22
N
P
=
M
1
P
1
M
1
N
1
=
x
2
x
x x
1
Phân tích giản đồ tan lẫn
Khối lượng của lớp
phenol tăng lớp nước
giảm (được xác định
thông qua quy tắc đòn
bẩy)
N
P
=
M
2
P
1
M
2
N
1
=
x
2
x
x x
1
Nước
(N)
Phenol
(P)
x
1
x
2
T
P=const
!
N
1
P
1
x
T
1
M
1
!
M
2
x'
!
Phân tích giản đồ tan lẫn
Quá trình thêm dần phenol tại T xác định
N
P
=
M
1
P
1
M
1
N
1
=
x
2
x
x x
1
| 1/20

Preview text:

ĐẠI CƯƠNG VỀ DUNG DỊCH
Khái niệm dung dịch phân tử
Dung dịch: hệ đồng thể (một pha) của 2 hay nhiều chất Dung môi: pha liên tục Chất tan: pha phân tán
Phân biệt dung dịch và hệ keo (1) (2) Ánh sáng
Dung dịch lỏng: lỏng/lỏng, khí/lỏng, rắn/lỏng
Dung dịch rắn: rắn/rắn (hợp kim)
Phân loại dung dịch phân tử + Dung dịch lý tưởng 3 loại + Dung dịch thực + Dung dịch vô cùng loãng
Dung dịch lý tưởng: là dung dịch của các chất có cấu
tạo và tính chất hóa lý vô cùng giống nhau
fA-A = fA-B = fA-B ∆H=0; ∆V=0…
Quá trình hình thành dung dịch: A-A, B-B à A-B
là tự xảy ra nên ∆S>0; ∆G<0 Ví dụ: Hexan-isohexan Hexan – pentan Hợp kim Ni-Fe
Phân loại dung dịch phân tử + Dung dịch lý tưởng 3 loại + Dung dịch thực + Dung dịch vô cùng loãng
Dung dịch lý tưởng: là dung dịch của các chất có cấu tạo và tính chất hóa lý vô cùng giống nhau
Dung dịch thực: hình thành từ các phân tử có cấu tạo
và tính chất hóa lý khác nhau nhiều fA-A ≠ fA-B ≠ fA-B
Quá trình tạo thành dung dịch: A-A, B-B à A-B
Kèm hiệu ứng thu phát nhiệt
và thay đổi thể tích: ∆H ≠ 0; ∆S ≠ 0; ∆V ≠ 0
Hầu hết các dung dịch thực tế là dung dịch thực
Phân loại dung dịch phân tử + Dung dịch lý tưởng 3 loại + Dung dịch thực + Dung dịch vô cùng loãng
Dung dịch lý tưởng: là dung dịch của các chất có cấu tạo và tính chất hóa lý vô cùng giống nhau
Dung dịch thực: là dung dịch của các chất có cấu tạo và tính chất hóa lý khác nhau nhiều
Dung dịch vô cùng loãng: nồng độ chất tan vô cùng
bé so với dung môi (xdm → 1; xctan → 0). A-A, B-B >>> A-B
Dung dịch vô cùng loãng cũng
thể hiện tính chất giống dung dịch lý tưởng.
Cách biểu diễn thành phần dung dịch
1. Nồng độ % khối lượng: số m gam chất tan/ số gam dung %m = ctan (1) i m dịch dd
2. Nồng độ phần mol: số mol ni
chất tan/tổng số mol dung x = i n ∑ (2) dịch i
3. Nồng độ molan: số mol n m = i .1000 (3) chất tan/1000 g dung môi g dm
4. Nồng độ mol lit: số mol n C = i (4) chất tan/1 lít dung môi M V
5. Nồng độ đương lượng: số n đương lượng gam chất C = D,i (5) N,i V tan/1 lít dung môi
Mối liên hệ giữa các nồng độ
Số đlg = số mol x số e trao đổi/số H+/số OH-
𝒏𝑫, 𝒊 = 𝒁𝒆. 𝒏𝒊 H!SO" + 2NaOH = Na!SO" + H!O 1 mol 2 mol 1 mol 2 đlg 2 đlg 1 đlg
Nồng độ đương lượng = Ze* nồng độ mol n n C = D,i C = i N,i V M V C = Z .C N e M
CÂN BẰNG LỎNG-HƠI HỆ 2
CHẤT LỎNG TAN HOÀN TOÀN
Các trường hợp khi trộn 2 CL
1. Tan hoàn toàn: H2O-C2H5OH
2. Hoàn toàn không tan: CCl4-H2O
3. Tan có giới hạn: C6H5OH-H2O Cân bằng lỏng hơi
hệ 2CL hoà tan hoàn toàn
2 chất đều bay hơi, đạt được
CB lỏng-hơi trong hệ kín. PA, PB Định luật Raoult: yA, yB
“Ở T xác định, áp suất hơi
của mỗi chất trên dung dịch
x
tỷ lệ thuận với nồng độ phần A, xB
mol của nó trong dung dịch, = Po.x tức là: PA A A Pi = P0i.xi” o P = P .x B B B
P0i là áp suất hơi của i nằm cân
bằng với chất i lỏng nguyên chất
Áp suất hơi của dung dịch
Áp suất hơi của dung dịch nằm CB với pha lỏng P = P + P = Po.x + Po.x A B A A B B o o o o o
= P .(1− x ) + P .x = (P − P ).x + P A B B B B A B A Nếu P0 Giản đồ P-x
A < P0B (B là cấu tử dễ
bay hơi hơn A), khi tăng xB thì P = P o A + PB P tăng PB o
Từ Phơi à xác định được PA
thành phần pha lỏng xA, xB PB PA 0 xA 1 xB Thành phần pha hơi
Nếu coi pha hơi là lý tưởng ta có: ĐL Konovalop I y P x .Po Po y x B = B = B B B B Với α = = α. B y P o Po y x x .P A A A A A A A
Khi B dễ bay hơi hơn A nên α>1 y x y x y x
B > B ⇒ A < A → A + 1< A + 1⇒ y > x y x y x y x B B A A B B B B
Phát biểu định luật Konovalop I
“Ở trạng thái cân bằng lỏng-hơi, thành phần pha hơi
sẽ giàu cấu tử dễ bay hơi hơn trong pha lỏng”
Giản đồ nhiệt độ sôi-thành phần o o o − ΔH − ΔH RT RT P = (P − P ).x + P = K .e = K .e B A B A PA A PB B − ΔH − ΔH − ΔH RT RT RT P = K .e + [K .e − K .e ].x A B A B
Dung dịch sẽ sôi khi Pbh = Pkq. Thay Pkq vào pt trên ta được Ts = f(xB) Giản đồ T T s-x,y Từ Konovalop I T1 y T2 x = B Hơi T B α + (1− α).y 3 B T4 Lỏng Vào pt T T5 s=f(xB) ta sẽ thu T a 6 6 được Ts = f(yB) A a B 2 a a’ 3 a4 a’ a5 2 a’3 4 a’5
Phân tích giản đồ Ts-x,y
Đun nóng của hỗn hợp từ T1: P=const Ts,A Pha hơi 𝐿ỏ𝑛𝑔 𝑙 𝑄 T h3 ! !ℎ! 3 = l3 𝐻ơ𝑖 ℎ 𝑙 Q ! !𝑄! T 2 h 2 2 l2 h T 1 1 l1 Pha lỏng Ts,B A B
Chưng cất dung dịch
Giả sử chưng cất dung dịch Q. Sơ đồ tháp chưng
Đun nóng để tới nhiệt độ Q1 Nư c ra
+ Phần lỏng L1: đun nóng à L4, H4
+ Phần hơi H1: ngưng tụ à H2, L2 Nư c l nh T H5 Pha hơi L S H 5 4 Đư ng đi c a hơi L4 Đư ng đi c a l ng Q1 H1 L1 H L 2 0 R H3 Hơi đ t Q Pha lỏng Nư c ngưng A B
HỆ 2 CHẤT LỎNG TAN LẪN CÓ GIỚI HẠN
Sự tan lẫn hệ 2 chất lỏng
Xét hệ gồm phenol và nước
- Hoà tan a gam phenol vào b gam nước ở nhiệt độ T,
lắc đều sau đó để lắng. Lớp nước Trộn, lắc đều, để lắng cho CB Phenol Lớp phenol H2O
Vậy: ?% phenol trong lớp nước và ?% nước trong lớp phenol
? Khối lượng của lớp nước và phenol
Xây dựng giản đồ tan lẫn
Nhiệt độ tan lẫn: là nhiệt độ tại đó hệ 2 pha à 1 pha P=const Xác định nhiệt độ tan T lẫn các ống có thành K: Điểm tới hạn phần phenol/nước Đồng thể khác nhauà vẽ giản 1 pha đồ tan lẫn. K: Điểm tới hạn
T>TK: hệ đồng thể ở Dị thể 2 pha mọi tỷ lệ Nước x1 x2 Phenol
Phân tích giản đồ tan lẫn Quá trình đun nóng P=const ØĐộ tan lẫn tăng T ØKhối lượng lớp phenol giảm; khối lượng lớp N3 T3 § M P3 nước tăng 3 ØĐun đến T N T 2 P 3 à 1 pha 2 § M 2 2 ØKhối lượng của lớp phenol và lớp nước N1 P T 1 được xác định thông 1 § M1 qua quy tắc đòn bẩy: Nước x x22 x 1 x x 21 x 11 2 Phenol N M P x − x 1 1 2 (N) (P) = = P M N x − x 1 1 1
Phân tích giản đồ tan lẫn
Quá trình thêm dần phenol tại T xác định Khối lượng của lớp P=const phenol tăng và lớp nước T giảm (được xác định thông qua quy tắc đòn bẩy) N M P x − x N M M 1 1 2 1 1 2 P1 T1 = = P M N x − x 1 1 1 N′ M P x − x′ = Nước x1 x x' x2 Phenol 2 1 = 2 (N) (P) P′ M N x′ − x 2 1 1