lOMoARcPSD| 60860503
PHÁP LUẬT DU LỊCH
Câu 1: Trình bày khái niệm Du lịch và Khách du lịch? Lấy ví dụ minh họa? -
Khái niệm liên quan:
+ Du lịch các hoạt ộng liên quan ến chuyến i của con người ngoài nơi trú thường
xuyên trong thời gian không quá 01 năm liên tục nhằm áp ứng nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng,
giải trí, tìm hiểu, khám phá tài nguyên du lịch hoặc kết hợp với mục ích hợp pháp khác (Khoản 1,
iều 3, Luật Du lịch 2017)
+ Khách du lịch người i du lịch hoặc kết hợp i du lịch, trừ trường hợp i học, làm việc
nhận thu nhập ở nơi ến (Khoản 2, iều 3, Luật Du lịch 2017)
- Phân loại khách du lịch: (Điều 10, Luật Du lịch, 2017)
1. Khách du lịch bao gồm khách du lịch nội ịa, khách du lịch quốc tế ến Việt Nam
khách du lịch ra nước ngoài.
2. Khách du lịch nội ịa công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú ở Việt Nam i
du lịch trong lãnh thổ Việt Nam.
3. Khách du lịch quốc tế ến Việt Nam người nước ngoài, người Việt Nam ịnh
nước ngoài vào Việt Nam du lịch.
4. Khách du lịch ra nước ngoài công dân Việt Nam người nước ngoài trú
Việt Nam i du lịch nước ngoài - Ví dụ:
+ Khách Việt Nam ến du lịch Đà Nẵng ược gọi khách du lịch nội ịa iểm ến nằm trong
lãnh thổ Việt Nam
+ Du khách Vương quốc Anh ến du lịch Đà Nẵng ược gọi là khách du lịch quốc tế vì iểm ến
thuộc lãnh thổ bên ngoài Vương quốc Anh.
Câu 2: Trình bày các chính sách của Nhà nước về phát triển du lịch?
Dựa vào Điều 5, Luật Du lịch 2017:
1. Nhà nước có chính sách huy ộng mọi nguồn lực cho phát triển du lịch ể bảo ảm du
lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của ất nước.
2. Tổ chức, nhân kinh doanh du lịch ược hưởng mức ưu ãi, hỗ trợ ầu cao nhất
khi Nhà nước ban hành, áp dụng các chính sách về ưu ãi và hỗ trợ ầu tư.
3. Nhà nước ưu tiên bố trí kinh phí cho các hoạt ộng sau ây:
a) Điều tra, ánh giá, bảo vệ, tôn tạo, phát triển giá trị tài nguyên du lịch;
b) Lập quy hoạch về du lịch;
c) Xúc tiến du lịch, xây dựng thương hiệu du lịch quốc gia, ịa phương;
d) Xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển du lịch.
4. Nhà nước có chính sách khuyến khích, hỗ trợ cho các hoạt ộng sau ây:
a) Đầu tư phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ du lịch chất lượng cao;
b) Nghiên cứu, ịnh hướng phát triển sản phẩm du lịch;
c) Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực du lịch;
d) Đầu tư phát triển sản phẩm du lịch mới có tác ộng tích cực tới môi trường, thu hút sự
lOMoARcPSD| 60860503
tham gia của cộng ồng dân cư; ầu tư phát triển sản phẩm du lịch biển, ảo, du lịch sinh thái, du lịch
cộng ồng, du lịch văn hóa và sản phẩm du lịch ặc thù khác;
) Ứng dụng khoa học, công nghệ hiện ại phục vụ quản lý và phát triển du lịch;
e) Phát triển du lịch tại nơi có tiềm năng du lịch; sử dụng nhân lực du lịch tại ịa phương;
g) Đầu tư hình thành khu dịch vụ du lịch phức hợp, có quy mô lớn; hệ thống cửa hàng miễn
thuế, trung tâm mua sắm phục vụ khách du lịch.
5. Nhà nước có chính sách tạo iều kiện thuận lợi về i lại, trú, thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh,
hải quan, hoàn thuế giá trị gia tăng và bảo ảm quyền, lợi ích hợp pháp khác cho khách du lịch.
Câu 3: Trình bày ịnh hướng của Nhà nước về quy hoạch phát triển du lịch?
Mục 3. QUY HOẠCH VỀ DU LỊCH
Điều 20. Nguyên tắc lập quy hoạch về du lịch
1. Phù hợp với chiến lược quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an
ninh của ất nước; chiến lược phát triển ngành du lịch các quy hoạch khác ã ược quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt theo từng thời kỳ.
2. Khai thác, sử dụng hợp lý, hiệu quả tài nguyên du lịch bảo tồn các di tích lịch sử
- văn hóa, di sản thiên nhiên hướng tới mục tiêu phát triển bền vững gắn với bảo vệ môi trường
ứng phó với biến ổi khí hậu.
3. Bảo ảm tính liên kết giữa các ịa phương trong vùng, giữa các vùng trong cả nước;
khai thác, sử dụng tối a kết cấu hạ tầng hiện có; phát huy tối ưu tiềm năng, lợi thế của từng vùng,
từng ịa phương ể phát triển sản phẩm du lịch.
4. Giảm thiểu các tác ộng tiêu cực do phát triển du lịch ến kinh tế - hội môi
trường.
5. Bảo ảm sự tham gia của quan, tổ chức, cộng ồng dân và nhân trong quá
trình lập quy hoạch; kết hợp hài hòa giữa lợi ích của Nhà nước lợi ích của cộng ồng, giữa lợi
ích của vùng và ịa phương.
6. Bảo ảm tính khoa học, ứng dụng công nghệ hiện ại trong quá trình lập quy hoạch;
áp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn và phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc
tế của ất nước.
Điều 21. Nội dung quy hoạch về du lịch
1. Xác ịnh vị trí, vai trò lợi thế của du lịch trong phát triển kinh tế - xã hội của quốc
gia, vùng và ịa phương.
2. Phân tích, ánh giá tiềm năng, hiện trạng tài nguyên môi trường du lịch, thị trường
du lịch; khả năng thu hút ầu tư, nguồn lực phát triển du lịch.
3. Xác ịnh quan iểm, mục tiêu phát triển du lịch; dự báo các chỉ tiêu luận chứng
các phương án phát triển du lịch.
4. Định hướng tổ chức không gian du lịch, hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch.
5. Định hướng phát triển sản phẩm du lịch, thị trường du lịch.
6. Định hướng ầu phát triển du lịch; xác ịnh danh mục các khu vực, các dự án ưu
tiên ầu tư, vốn ầu tư.
7. Định hướng bảo vệ tài nguyên du lịch và môi trường theo quy ịnh của pháp luật.
lOMoARcPSD| 60860503
8. Đề xuất chính sách, giải pháp quản lý, phát triển du lịch theo quy hoạch.
Điều 22. Lập, quản lý và thực hiện quy hoạch về du lịch
1. Việc lập quy hoạch về du lịch phải tuân thủ nguyên tắc, nội dung lập quy hoạch về
du lịch quy ịnh tại Điều 20 và Điều 21 của Luật này và quy ịnh khác của pháp luật có liên quan.
2. Chính phủ quy ịnh việc lập, quản lý và thực hiện quy hoạch về du lịch.
Câu 4: Trình bày cụ thể nội dung các ngành nghề kinh doanh du lịch?
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành: là việc xây dựng, bán và tổ chức thực hiện một phần
hoặc toàn bộ chương trình du lịch cho khách du lịch.
- Kinh doanh cơ sở lưu trú du lịch: là nơi cung cấp dịch vụ phục vụ nhu cầu lưu trú
của khách du lịch.
- Kinh doanh vận tải khách du lịch: là việc cung cấp dịch vụ vận tải ường hàng
không, ưởng biển, ường thủy nội ịa, ường sắt, ường bộ chuyên phục vụ khách du lịch theo
chương trình du lịch, tại khu du lịch, iểm du lịch.
- Kinh doanh dịch vụ du lịch khác
Câu 5: Trình bày nội dung khái quát về kinh doanh và doanh nghiệp?
+ Kinh doanh việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công oạn của quá trình
ầu tư, từ sản xuất ến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục ích sinh
lợi.
+ Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, ược ăng ký thành lập
theo quy ịnh của pháp luật nhằm mục ích kinh doanh.
=> Phân loại doanh nghiệp: (5 loại) bao gồm: Công ty trách nhiệm hữu hạn; Công ty cổ
phần; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tư nhân và Doanh nghiệp tập thể.
Câu 6: Trình bày khái niệm Pháp nhân, Thể nhân, Trách nhiệm hữu hạn và Trách
nhiệm vô hạn?
- Khái niệm Pháp nhân và Thể nhân:
+ Thể nhân là cá nhân và các thực thế pháp lý khác ược thành lập hợp pháp nhưng không có
tài sản riêng ộc lập với chủ sở hữu, liên ới cùng với chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn ối với các
khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác.
+ Pháp nhân tổ chức ược thành lập theo quy ịnh của pháp luật, cấu tổ chức, tài
sản riêng ộc lập, hoạt ộng nhân danh chính mình và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản.
- Khái niệm Trách nhiệm vô hạn và Trách nhiệm hữu hạn:
+ Trách nhiệm hữu hạn trách nhiệm thi hành các nghĩa vụ trả nợ giới hạn trong phạm
vi tài sản ộc lập của các pháp nhân.
+ Trách nhiệm vô hạn là trách nhiệm thi hành các nghĩa vụ trả nợ ến cùng của các thể nhân.
Câu 7: Trình bày quyền thành lập và ăng ký kinh doanh doanh nghiệp?
- Quyền thành lập và ăng ký kinh doanh doanh nghiệp:
Tổ chức, nhân Việt Nam, tổ chức, nhân nước ngoài quyền thành lập quản doanh
nghiệp tại Việt Nam trừ các trường hợp sau
+ quan nhà nước, ơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước
ể thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, ơn vị mình;
lOMoARcPSD| 60860503
+ Cán bộ, công chức theo quy ịnh của pháp luật về cán bộ, công chức;
+ quan, hạ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các quan,
ơn vị thuộc Quân ội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, ơn
vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
+ Cán bộ lãnh ạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ
những người ược cử làm ại diện theo uỷ quyền quản phần vốn góp của Nhà nước tại doanh
nghiệp khác;
+ Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực
hành vi dân sự;
+ Người ang chấp hành hình phạt tù hoặc ang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;
+ Các trường hợp khác theo quy ịnh của pháp luật về phá sản
- Tổ chức, cá nhân có quyền mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công
ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh trừ các trường hợp sau:
+ Cơ quan nhà nước, ơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước
góp vốn vào doanh nghiệp ể thu lợi riêng cho cơ quan, ơn vị mình;
+ Các ối tượng không ược góp vốn vào doanh nghiệp theo quy ịnh của pháp luật về cán bộ,
công chức.
- Hồ sơ, trình tự ăng ký kinh doanh doanh nghiệp:
Người thành lập doanh nghiệp nộp hồ sơ ăng kinh doanh theo úng quy ịnh tại cơ quan
ăng kinh doanh có thẩm quyền phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội
dung hồ sơ ăng ký kinh doanh.
* Hồ sơ ăng ký kinh doanh bao gồm:
+ Giấy nghị ăng ký kinh doanh (trong có ghi vốn tự khai) + Dự thảo
Điều lệ công ty (không áp dụng ối với doanh nghiệp tư nhân).
+ Danh sách chủ sở hữu sáng lập.
+ Văn bản xác nhận vốn pháp ịnh của quan, tổ chức thẩm quyền ối với công ty kinh
doanh ngành, nghề mà theo quy ịnh của pháp luật phải có vốn pháp ịnh.
+ Chứng chỉ hành nghề của Giám ốc hoặc Tổng giám ốc và cá nhân khác ối với công ty kinh
doanh ngành, nghề mà theo quy ịnh của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
quan ăng kinh doanh trách nhiệm xem xét hồ ăng kinh doanh cấp Giấy
chứng nhận ăng ký kinh doanh trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; nếu từ
chối cấp Giấy chứng nhận ăng kinh doanh thì thông báo bằng văn bản cho người thành lập
doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa ổi, bổ sung.
Câu 8, 9: Trình bày iều kiện kinh doanh du lịch lữ hành nội ịa và quốc tế?
- Điều kiện kinh doanh du lịch lữ hành nội ịa:
(Theo khoản 1, Điều 31, Luật Du lịch 2017): Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành nội ịa
bao gồm:
a) Là doanh nghiệp ược thành lập theo quy ịnh của pháp luật về doanh nghiệp;
b) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội ịa tại ngân hàng;
lOMoARcPSD| 60860503
c) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên
ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải
chứng chỉ nghiệp vụ iều hành du lịch nội ịa.
* Lưu ý khác:
+ ăng kinh doanh lữ hành nội a tại quan ăng kinh doanh thẩm quyền. (Cơ
quan ăng kinh doanh thẩm quyền Sở Kế hoạch - Đầu cấp tỉnh nơi doanh nghiệp ặt trụ
sở chính.
+ Có phương án kinh doanh lữ hành nội ịa. Có chương trình du lịch cho khách du lịch nội ịa.
(Phương án kinh doanh lữ hành nội ịa là phương án kinh doanh của doanh nghiệp trong ó dự kiến
số lượng khách, doanh thu, ịa bàn, iểm ến du lịch dự ịnh khai thác).
Chương trình du lịch là chương trình chào bán cho Khách du lịch.
+ Người iều hành hoạt ộng kinh doanh lữ hành Nội ịa phải thời gian ít nhất 3 năm hoạt
ộng trong lĩnh vực lữ hành. Các công việc ược tính kinh nghiệm hoạt ộng trong lĩnh vực lữ
hành bao gồm Hướng dẫn viên, Thiết kế xây dựng tour, Điều hành Tour và Nghiên cứu, giảng dạy
về lữ hành…
- Điều kiện kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế:
(Theo khoản 2, Điều 31, Luật Du lịch 2017): Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
bao gồm:
a) Là doanh nghiệp ược thành lập theo quy ịnh của pháp luật về doanh nghiệp;
b) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng;
c) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao ẳng trở lên chuyên
ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao ẳng trở lên chuyên ngành khác phải chứng
chỉ nghiệp vụ iều hành du lịch quốc tế.
* Lưu ý khác:
+ ăng kinh doanh lhành quốc tế tại quan ăng kinh doanh thẩm quyền. (Cơ
quan ăng kí kinh doanh có thẩm quyền là Sở Kế hoạch & Đầu tư cấp tỉnh nơi doanh nghiệp ặt trụ
sở chính.)
+ phương án kinh doanh lữ hành quốc tế. Có chương trình du lịch cho khách du lịch Quốc
tế. (Phương án kinh doanh lữ hành là phương án kinh doanh của doanh nghiệp trong ó dự kiến số
lượng khách, doanh thu, ịa bàn, iểm ến du lịch dự ịnh khai thác. Chương trình du lịch chương
trình chào bán cho khách du lịch.
+ Người iều hành hoạt ộng kinh doanh lữ hành Quốc tế phải có thời gian ít nhất 4 năm hoạt
ộng trong lĩnh vực lữ hành. (Các công việc ược tính là có kinh nghiệm hoạt ộng trong lĩnh vực lữ
hành bao gồm: Hướng dẫn viên, Thiết kế xây dựng Tour, Điều hành Tour và nghiên cứu, giảng dạy
về lữ hành…)
+ Có ít nhất 3 hướng dẫn viên Du lịch Quốc tế (HDV có hợp ồng lao ộng dài hạn (thời hạn
1 năm trở lên) và ược cấp thẻ Hướng dẫn viên Du lịch Quốc tế)
+ Có tiền ký quỹ theo quy ịnh của pháp luật. Doanh nghiệp nộp 250 triệu ồng vào tài khoản
óng băng tại ngân hàng và chỉ ược rút ra ể bồi thường cho khách du lịch.
lOMoARcPSD| 60860503
Câu 10: Trình bày khái niệm Công ty cổ phần và Công ty trách nhiệm hữu hạn? -
Công ty Cổ phần:
Khái niệm: doanh nghiệp trong ó vốn iều lệ ược chia thành nhiều phần bằng nhau gọi
cổ phần, chủ sở hữu cổ phần gọi là cổ ông. Cổ ông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài
sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi giá trị số cổ phần họ sở hữu. Công ty cách pháp
nhân kể từ ngày ược cấp giấy chứng nhận Đăng kí kinh doanh.
Công ty cổ phần có bộ máy quản lý gồm 4 cơ quan:
+ Đại hội ồng cổ ông là cơ quan quyết ịnh cao nhất của công ty, gồm tất cả cổ ông có quyền
biểu quyết. Đại hội ồng cổ ông quyết ịnh tất những công việc quan trọng nhất của công ty, bầu ra
hội ồng quản trị và ban kiểm soát.
+ Hội ồng quản trị quan quản công ty. Hội ồng quản trị toàn quyền nhân danh
công ty ể quyết ịnh mọi vấn ề liên quan trừ những vấn ề thuộc thẩm quyền của ại hội ồng cổ ông.
+ Ban kiểm soát thay mặt ại hội ồng cổ Đông thực hiện chức năng giám sát mọi hoạt ộng
của công ty.
+ Giám ốc người iều hành hoạt ộng hàng ngày của công ty chịu trách nhiệm trực tiếp
trước hội ồng quản trị
- Công ty Trách nhiệm Hữu hạn:
Khái niệm: Công ty Trách nhiệm Hữu hạn(TNHH) doanh nghiệp do một hay nhiều
nhân hoặc tổ chức làm chủ sở hữu. Các chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ các
nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi phần vốn ã cam kết góp vào doanh nghiệp.
Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày ược cấp giấy chứng nhận Đăng kí kinh doanh.
Công ty TNHH ược phân làm 2 loại là: Công ty TNHH một thành viên và Công ty TNHH 2
thành viên trở lên có bộ máy quản lý bao gồm:
+ Hội ồng thành viên gồm tất cả các thành viên, là cơ quan quyết ịnh cao nhất của công ty.
Hội ồng thanh viên quyết ịnh các vấn ề quan trọng nhất của công ty.
+ Giám ốcngười iều hành hoạt ộng hàng ngày của công ty, tổ chức thực thi các nghị quyết
của hội ồng thành viên.
+ Ban kiểm soát do Hội ồng thành viên bầu ra, chịu trách nhiệm kiểm soát mọi hoạt ộng của
Công ty theo pháp luật và Điều lệ công ty quy ịnh. (bắt buộc với công ty trên 11 thành viên). Câu
11: Trình bày khái niệm và nội dung hợp ồng du lịch?
- Khái niệm liên quan:
+ Hợp ồng dân sự sự thoả thuận giữa c bên về việc xác lập, thay ổi hoặc chấm dứt quyền,
nghĩa vụ dân sự (Điều 385 – Bộ Luật Dân sự)
+ Hợp ồng du lịch là hợp ồng dân sự trong lĩnh vực du lịch.
+ Hình thức giao kết hợp ồng: Bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng các hình thức thông
qua ó các bên thể hiện ược ý chí ồng ý giao kết hợp ồng.
- Nội dung của hợp ồng du lịch:
Nội dung của hợp ồng toàn bộ các iều khoản mà các bên ã thỏa thuận, chúng xác ịnh quyền
và nghĩa vụ của các chủ thể ối với nhau, quyết ịnh tính hiện thực và hiệu lực pháp lý của hợp ồng
lOMoARcPSD| 60860503
thuận, chúng xác ịnh quyền nghĩa vụ của các chủ thể ối với nhau, quyết ịnh tính hiện thực
hiệu lực pháp lý của hợp ồng.
Nội dung của hợp ồng ược chia thành ba loại iều khoản: Điều khoản chủ yếu, iều khoản
thường lệ iều khoản tùy nghi.
+ Điều khoản chủ yếu là những iều khoản bản, quan trọng nhất phải của một hợp
ồng. Điều khoản chủ yếu bao gồm:
Điều khoản vngày tháng năm kết; tên, ịa chỉ các bên kết; họ tên người ại diện,
người ứng tên ăng ký kinh doanh.
Điều khoản về ối tượng của hợp ồng tính bằng số lượng, khối lượng hoặc giá trị quy ước ã
thỏa thuận.
Điều khoản về chất lượng, chủng loại, quy cách, tính ồng bộ của sản phẩm hoặc yêu cầu
kỹ thuật của công việc. Điều khoản này phải phù hợp về chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật của Nhà
nước hoặc tiêu chuẩn chất lượng của ơn vị ã ăng ký.
Điều khoản về giá cả. Điều khoản này phải ược ghi cụ thể. Các bên ththỏa thuận về
nguyên tắc, thủ tục ể thay ổi giá khi có sự biến ộng giá cả thị trường trong quá trình thực hiện hợp
ồng. Đối với các hạng mục liên quan ến sản phẩm mà Nhà nước ã quy ịnh giá hoặc khung giá thì
giá thỏa thuận phải phù hợp với quy ịnh ó.
+ Điều khoản thường lệ những iều khoản ã ược pháp luật quy ịnh, các bên thể tự thỏa
thuận ưa vào hợp ồng các iều khoản này nhưng không ược trái với quy ịnh của pháp luật. Trong
trường hợp không ưa vào thì coi như các bên ã mặc nhiên công nhận nghĩa vụ thực hiện
những quy ịnh ó.
+ Điều khoản tùy nghinhững iều khoản do các bên tự thỏa thuận với nhau ưa vào hợp ồng
khi chưa có quy ịnh pháp luật hoặc ã có quy ịnh nhưng các bên ược phép vận dụng.
Câu 12: Trình bày quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nội ịa?
Quyền
+ Xây dựng, quảng cáo, bán và tổ chức thực hiện các dịch vụ du lịch, chương trình
du lịch cho khách du lịch (nội ịa; khách du lịch là người Việt Nam ịnh cư ở nước
ngoài vào Việt Nam du lịch) theo phạm vi kinh doanh quy ịnh trong giấy phép.
+ Các quyền khác theo quy ịnh của Pháp luật Việt Nam hiện hành.
lOMoARcPSD| 60860503
Nghĩa
vụ
+ Thành lập doanh nghiệp, ăng kí kinh doanh theo quy ịnh của pháp luật, kinh doanh
du lịch theo úng nội dung trong giấy ăng kí kinh doanh.
+ Bảo ảm duy trì các iều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành theo quy ịnh; công khai
tên doanh nghiệp, số giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành trên biển hiệu tại trụ sở,
chi nhánh, văn phòng giao dịch, trong hợp ồng lữ hành, trên ấn phẩm quảng cáo và
trong giao dịch iện tử;
+ Quản lý khách du lịch theo chương trình du lịch ã thỏa thuận với khách du lịch. +
Công khai, niêm yết giá trung thực, chính xác các lưu ý, iều kiện thực hiện chương
trình du lịch, dịch vụ du lịch, ảm bảo các dịch vụ cung cấp cho khách úng số lượng
và chất lượng như ã quảng cáo.
+ Thông báo về việc thay ổi người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành, gửi hồ sơ
về người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành thay thế cho quan nhà nước
thẩm quyền cấp giấy phép trong thời hạn 15 ngày kể từ khi thay ổi;
+ Cung cấp thông tin về chương trình, dịch vụ, iểm ến du lịch cho khách du lịch;
lOMoARcPSD| 60860503
+ Mua bảo hiểm cho khách du lịch trong thời gian thực hiện chương trình du lịch,
trừ trường hợp khách du lịch ã bảo hiểm cho toàn bộ chương trình du lịch; + Thực
hiện báo cáo, thống kê, kế toán, lưu giữ hồ sơ theo quy ịnh của pháp luật; + Sdụng
hướng dẫn viên du lịch ể hướng dẫn khách du lịch theo hợp ồng lữ hành; chịu trách
nhiệm về hoạt ộng của hướng dẫn viên du lịch trong thời gian hướng dẫn khách du
lịch theo hợp ồng;
+ Chấp hành, phổ biến, hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật, quy ịnh của nơi
ến du lịch; ứng xử văn minh, tôn trọng bản sắc văn hóa, phong tục, tập quán của Việt
Nam nơi ến du lịch; phối hợp với cơ quan nhà nước thẩm quyền xử lý kịp thời
các hành vi vi phạm pháp luật của khách du lịch trong thời gian tham gia chương
trình du lịch;
+ Áp dụng biện pháp bảo ảm an toàn tính mạng, sức khỏe, tài sản của khách du lịch;
kịp thời thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tai nạn, rủi ro xảy ra với
khách du lịch và có biện pháp khắc phục hậu quả;
+ Không ược ưa khách ến khu vực cấm; Không ược khách lợi dụng hoạt ộng du
lịch xâm hại ến an ninh quốc gia, trật tự an toàn hội thuần phong mỹ tục của
dân tộc.
+ Lập sổ theo dõi khách, hồ sơ quản lý khách. Thực hiện báo cáo ịnh kỳ cho Sở Văn
hóa Thể thao và Du lịch nơi doanh nghiệp ặt trụ sở chính.
+ Thông báo cho cơ quan quản lý Du lịch cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
nơi ặt trụ sở chính về thời iểm bắt ầu hoạt ộng kinh doanh, khi thay ổi trụ sở chính
hay khi thành lập, thay ổi chi nhánh, văn phòng ại diện ở trong nước. + Không ược
cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng tư cách pháp nhân, tên doanh nghiệp của mình ể
hoạt ộng kinh doanh du lịch.
+ Chỉ ược hợp ồng ại với ại lữ hành bán chương trình du lịch cho khách
du lịch; Không ược uỷ thác cho ại lý lữ hành tổ chức thực hiện chương trình du lịch
ã bán.
+ Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy ịnh của Pháp luật hiện hành.
Câu 13: Trình bày quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế?
Quyền
+ Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế
ến Việt Nam quyền nghĩa vụ như doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nội ịa
quyền hỗ trợ khách du lịch làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, hải quan. +
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch ra nước
ngoài có quyền và nghĩa vụ như doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế phục vụ
khách du lịch quốc tế ến Việt Nam và phải sử dụng hướng dẫn viên du lịch quốc tế
ưa khách du lịch ra nước ngoài theo hợp ồng lữ hành; chịu trách nhiệm về hoạt
ộng của hướng dẫn viên du lịch trong thời gian ưa khách du lịch ra nước ngoài.
+ Các quyền khác theo quy ịnh của Pháp luật Việt Nam hiện hành.
lOMoARcPSD| 60860503
Nghĩa
vụ
+ Thành lập doanh nghiệp, ăng kí kinh doanh theo quy ịnh của pháp luật, kinh doanh
du lịch theo úng nội dung trong giấy ăng kí kinh doanh.
+ Công khai giá và các iều kiện thực hiện chương trình du lịch, dịch vụ du lịch, ảm
bảo các dịch vụ cung cấp cho khách úng số lượng và chất lượng như ã quảng cáo.
+ Chấp hành, phổ biến và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật Việt Nam, các
quy ịnh của Nhà nước Việt Nam về an ninh, trật tự an toàn hội, bảo vệ môi trường,
bản sắc văn hoá & thuần phong mỹ tục của dân tộc.
+ biện pháp ảm bảo an toàn về sức khoẻ, tính mạng tài sản của du khách, thông
báo trước cho khách những nơi có thể nguy hiểm.
+ trách nhiệm quản khách theo chương trình du lịch ã bán cho khách, không
ưa khách ến khu vực cấm, không ược ể khách lợi dụng hoạt ộng du lịch xâm hại ến
an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội và thuần phong mỹ tục của dân tộc. + Lập sổ
theo dõi, hồ quản khách, thực hiện báo cáo ịnh cho quan quản nhà
nước về du lịch trung ương Sở du lịch nơi doanh nghiệp ặt trụ sở chính. +
Không ược cho tổ chức, nhân khác sửi dụng tư cách pháp nhân, tên doanh nghiệp
của mình ể hoạt ộng kinh doanh du lịch. Chỉ ược ký hợp ồng ại lý với ại lý lữ hành
ể bán chương trình du lịch cho khách. Không ược uỷ thác cho ại lý lữ hành tổ chức
thực hiện chương trình du lịch ã bán.
+ Phải mua bảo hiểm Du lịch cho khách du lịch Việt Nam ra nước ngoài trong thời
gian thực hiện chương trình du lịch.
+ Chỉ ược sử dụng HDV ã ược cấp thẻ ể hướng dẫn khách du lịch. Chịu trách nhiệm
về hoạt ộng của HDV trong thời gian hướng dẫn khách du lịch theo hợp ồng với
doanh nghiệp.
+ Quản lý HDV, ào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho HDV của doanh nghiệp.
+ Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy ịnh của Pháp luật hiện hành.
Câu 14: Trình bày các quyền và nghĩa vụ của Khách du lịch?
lOMoARcPSD| 60860503
Quyền
+ Sử dụng dịch vụ do tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch cung cấp hoặc tự i DL. +
Yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch cung cấp thông tin về chương trình,
dịch vụ, iểm ến du lịch theo hợp ồng ã ký kết.
+ Được tạo iều kiện thuận lợi về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, hải quan, lưu
trú, i lại trên lãnh thổ Việt Nam phù hợp với quy ịnh của pháp luật và iều ước quốc
tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
+ Được bảo ảm quyền và lợi ích hợp pháp theo hợp ồng ã giao kết với tổ chức,
nhân kinh doanh, cung cấp dịch vụ du lịch.
+ Được ối xử bình ẳng; ược bảo ảm an toàn về tính mạng, sức khỏe, tài sản khi sử
dụng dịch vụ du lịch; ược tôn trọng danh dự, nhân phẩm; ược cứu hộ, cứu nạn trong
trường hợp khẩn cấp.
+ Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện hành vi vi phạm pháp luật về du lịch.
+ Kiến nghị với tổ chức, nhân quản khu du lịch, iểm du lịch, sở cung cấp
dịch vụ du lịch và cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các vấn ề phát sinh.
+ Được bồi thường thiệt hại theo quy ịnh của pháp luật.
Nghĩa
vụ
+ Tuân thủ pháp luật Việt Nam pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ nơi ến du
lịch; ứng xử văn minh, tôn trọng phong tục, tập quán, bản sắc văn hóa ịa phương,
bảo vệ giữ gìn tài nguyên du lịch, môi trường du lịch; không gây phương hại ến
hình ảnh quốc gia, truyền thống văn hóa dân tộc của Việt Nam.
+ Thực hiện nội quy của khu du lịch, iểm du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch.
+ Thanh toán tiền dịch vụ theo hợp ồng, phí, lệ phí các khoản thu khác theo quy
ịnh của pháp luật.
+ Bồi thường thiệt hại theo quy ịnh của pháp luật về dân sự.
Câu 15, 16: Trình bày tiêu chuẩn về hướng dẫn viên nội ịa và quốc tế?
Tiêu chuẩn hướng dẫn viên nội ịa
Tiêu chuẩn hướng dẫn viên quốc tế
Tiêu chuẩn
chung
+ Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam +
Có năng lực hành vi dân sự ầy ủ.
Tiêu chuẩn
về sức khỏe
+ Không mắc bệnh truyền nhiễm
+ Không sử dụng các chất ma túy.
lOMoARcPSD| 60860503
Tiêu chuẩn
về chuyên
môn
+ Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên
ngành hướng dẫn du lịch trở lên;
+ Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên
ngành khác trở lên chứng chỉ
nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội ịa
+ bằng tốt nghiệp cao ng chuyên
ngành hướng dẫn du lịch trở lên;
+ bằng tốt nghiệp cao ẳng chuyên
ngành khác trở lên chứng chỉ
nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế
(có thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp) +
Sử dụng thành thạo ngoại ngữ ăng
hành nghề.
Tiêu chuẩn ngoại ngữ:
+ bằng tốt nghiệp Đại học chuyên
ngành Ngoại ngữ trở lên.
+ bằng tốt nghiệp Đại học nước
ngoài trở lên.
+ Chứng chỉ Tiếng Anh bậc 3/6;
TOEFL 500 iểm hoặc IELT 5.5 hoặc
TOEIC 650 iểm trở lên; hay chứng chỉ
tương ương với các ngoại ngữ khác. +
chứng nhận ã qua kiểm tra trình
ngoại ngữ do sở ào tạo thẩm
quyền cấp.
Lưu ý
* Lưu ý: Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ hướng dẫn du lịch:
+ Khoá 1 tháng: Cho ối tượng tốt nghiệp các chuyên ngành ào tạo du lịch nhưng
không phải chuyên ngành Hướng dẫn viên.
+ Khoá 2 tháng: Dành cho ối tượng tốt nghiệp các ngành ào tạo ngoại ngữ, kinh
tế, khoa học xã hội nhân văn.
+ Khoá 3 tháng: Dành cho ối tượng tốt nghiệp các ngành ào tạo khác.
Câu 17: Trình bày các quyền và nghĩa vụ của hướng dẫn viên?
Các quyền của Hướng dẫn viên
lOMoARcPSD| 60860503
+ Tham gia tổ chức hội - nghề nghiệp về
hướng dẫn du lịch;
+ Nhận tiền lương khoản thù lao khác theo
hợp ồng;
+ Tham gia các khóa bồi dưỡng kiến thức,
chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng hành nghề
hướng dẫn du lịch;
+ Trong trường hợp khẩn cấp hoặc bất khả
kháng, ược quyền thay ổi chương trình du lịch,
iều chỉnh tiêu chuẩn, dịch vụ của khách du lịch
Câu 18: Trình bày những quy ịnh về các iều mà hướng dẫn viên không ược làm?
Theo quy ịnh tại Điều 77 (Luật Du lịch 2005), Những iều hướng dẫn viên du lịch không ược
làm bao gồm:
1. Cung cấp thông tin làm phương hại chủ quyền quốc gia, an ninh, quốc phòng, trật
tự, an toàn xã hội.
2. hành vi gây ảnh hưởng xấu ến hình ảnh, truyền thống, ạo ức, thuần phong mỹ
tục của dân tộc; làm sai lệch giá trị văn hoá, lịch sử Việt Nam.
3. Đưa khách du lịch ến khu vực cấm.
4. Thu lợi bất chính từ khách du lịch; nài ép khách du lịch mua hàng hóa, dịch vụ.
lOMoARcPSD| 60860503
5. Tùy tiện thay ổi chương trình du lịch, cắt giảm tiêu chuẩn, dịch vụ của khách du
lịch.
6. Phân biệt ối xử ối với khách du lịch.
7. Cho người khác sử dụng thẻ hướng dẫn viên của mình hoặc sử dụng thẻ hướng dẫn
viên của người khác; sử dụng thẻ hướng dẫn viên ã hết hạn.
Câu 19: Trình bày thủ tục xuất nhập cảnh, quá cảnh, hải quan ối với khách du lịch
nước ngoài?
Thủ tục xuất nhập cảnh, quá cảnh
Thủ tục hải quan
- Khách du lịch nhập, xuất cảnh Việt Nam phải
hộ chiếu hoặc giấy tờ khác giá trị thay thế hộ chiếu
phải xin thị thực nhập, xuất cảnh. Trẻ em i cùng
người lớn thì ược miễn nếu thông tin trên hộ chiếu
của người i cùng.
- Trong một số trường hợp, khách du lịch thể
ược miễn thị thực xuất – nhập cảnh:
+ Công dân của những nước hiệp ịnh song phương
miễn thị thực với Việt Nam.
+ Công dân những nước Việt Nam ơn phương miễn thị
thực.
+ Công dân mọi quốc gia vào Khu du lịch ặc biệt (Đảo
Phú Quốc)
- Trong một số trường hợp, khách du lịch thể
ược cấp giấy thông hành xuất nhập cảnh Việt Nam. -
Khách du lịch quá cảnh Việt Nam ược miễn thị thực nếu
lưu lại trên lãnh thổ Việt Nam không quá 72 giờ
không ra khỏi khu vực dành riêng cho khách quá cảnh.
- Thị thực nhập, xuất cảnh DL thời hạn 15-30
ngày - Khách du lịch nước ngoài không bị hạn chế xuất
cảnh Việt Nam, chỉ có thể bị tạm hoãn cấp thị thực xuất
cảnh, thị thực xuất, nhập cảnh hoặc tạm hoãn xuất cảnh
trong các trường hợp ặc biệt.
+ Khách du lịch vào Việt Nam ược mang
theo hành lý, tư trang cá nhân mang tính
chất phục vụ cho chuyến i du lịch. Ngoài
ra, khách du lịch ược mang theo các vật
phẩm không thuộc danh mục hàng cấm,
hàng hạn chế nhập khẩu của Việt Nam
với tổng trị giá quy ổi không quá 5 triệu
ồng.
+ Khách du lịch ược mang theo một số
lượng hạn chế rượu (1,5 lít), thuốc
(200 iếu), xì gà (50 iếu) thuốc lá sợi (150
gram) vàng bạc á quý (300 gram) theo
úng quy ịnh của pháp luật.
+ Khách du lịch ược mang theo tiền
không hạn chế nhưng nếu trị giá quy ổi
vượt quá hạn mức pháp luật quy ịnh thì
phải khai báo. Khi xuất cảnh, khách du
lịch mang theo lượng tiền trị giá quy ổi
vượt quá hạn mức pháp luật quy ịnh thì
phải khai báo không ược mang quá
lượng tiền ã mang vào khi nhập cảnh. +
Khi xuất cảnh khách du lịch không ược
mang theo các hàng hoá thuộc danh mục
hàng cấm, hàng hạn chế xuất khẩu của
Việt Nam.
Câu 20: Trình bày thủ tục xuất nhập cảnh, quá cảnh, hải quan ối với khách du lịch
Việt Nam ra nước ngoài du lịch?
Thủ tục xuất nhập cảnh, quá cảnh
Thủ tục hải quan
+ Bộ Công an (Cục Quản Xuất nhập cảnh)
xem xét cấp hộ chiếu phổ thông thời hạn 5 năm
cho công dân Việt Nam ể ra nước ngoài du lịch.
+ Khách du lịch xuất cảnh ược mang theo hành
lý, tư trang cá nhân mang tính chất phục vụ cho
chuyến i du lịch.
lOMoARcPSD| 60860503
Trẻ em i cùng người lớn thì ược miễn nếu
thông tin trên hộ chiếu của người i cùng. + Trong
một số trường hợp, công dân Việt Nam thể
ược cấp giấy thông hành thời hạn 3 tháng xuất,
nhập cảnh Việt Nam.
+ Trong thời hạn 21 ngày, quan Nhà nước
thẩm quyền xem xét cấp hộ chiếu cho ương sự.
Công dân phải nộp lệ phí làm thủ tục hộ chiếu.
+ Công dân Việt Nam ra nước ngoài du lịch khi
quay trở về nước không phải làm thủ tục xin
phép nhập cảnh.
+ Khách du lịch xuất cảnh ược mang theo tiền
với trị giá quy ổi không quá hạn mức pháp luật
quy ịnh.
+ Khi nhập cảnh, ngoài hành trang cá nhân,
khách du lịch ược mang theo các vật phẩm
không thuộc danh mục hàng cấm, hàng hạn chế
nhập khẩu của Việt Nam với tổng trị giá quy ổi
không quá hạn mức pháp luật quy ịnh. Số hàng
hóa giá trị quy ổi vượt quá hạn mức pháp luật
quy ịnh bị coi hàng hóa mang tính thương mại
khách du lịch phải nộp thuế nhập khẩu theo
quy ịnh của pháp luật về xuất nhập khẩu.
+ Khách du lịch nhập cảnh ược mang theo một
số lượng hạn chế rượu (1,5 lít), thuốc (200
iếu), xì gà (50 iếu) thuốc lá sợi (150 gram) vàng
bạc á quý (300 gram) theo úng quy ịnh của pháp
luật.
Giảng viên giảng dạy môn học
Người soạn thảo tài liệu, tác giả
Trần Dũng Hải
Nguyễn Linh – khóa 60
Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2023

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60860503 PHÁP LUẬT DU LỊCH
Câu 1: Trình bày khái niệm Du lịch và Khách du lịch? Lấy ví dụ minh họa? -
Khái niệm liên quan:
+ Du lịch là các hoạt ộng có liên quan ến chuyến i của con người ngoài nơi cư trú thường
xuyên trong thời gian không quá 01 năm liên tục nhằm áp ứng nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng,
giải trí, tìm hiểu, khám phá tài nguyên du lịch hoặc kết hợp với mục ích hợp pháp khác (Khoản 1,
iều 3, Luật Du lịch 2017)
+ Khách du lịch là người i du lịch hoặc kết hợp i du lịch, trừ trường hợp i học, làm việc ể
nhận thu nhập ở nơi ến (Khoản 2, iều 3, Luật Du lịch 2017)
- Phân loại khách du lịch: (Điều 10, Luật Du lịch, 2017) 1.
Khách du lịch bao gồm khách du lịch nội ịa, khách du lịch quốc tế ến Việt Nam
khách du lịch ra nước ngoài. 2.
Khách du lịch nội ịa là công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú ở Việt Nam i
du lịch trong lãnh thổ Việt Nam. 3.
Khách du lịch quốc tế ến Việt Nam là người nước ngoài, người Việt Nam ịnh cư ở
nước ngoài vào Việt Nam du lịch. 4.
Khách du lịch ra nước ngoài là công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú ở
Việt Nam i du lịch nước ngoài - Ví dụ:
+ Khách Việt Nam ến du lịch Đà Nẵng ược gọi là khách du lịch nội ịa vì iểm ến nằm trong lãnh thổ Việt Nam
+ Du khách Vương quốc Anh ến du lịch Đà Nẵng ược gọi là khách du lịch quốc tế vì iểm ến
thuộc lãnh thổ bên ngoài Vương quốc Anh.
Câu 2: Trình bày các chính sách của Nhà nước về phát triển du lịch?
Dựa vào Điều 5, Luật Du lịch 2017: 1.
Nhà nước có chính sách huy ộng mọi nguồn lực cho phát triển du lịch ể bảo ảm du
lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của ất nước. 2.
Tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch ược hưởng mức ưu ãi, hỗ trợ ầu tư cao nhất
khi Nhà nước ban hành, áp dụng các chính sách về ưu ãi và hỗ trợ ầu tư. 3.
Nhà nước ưu tiên bố trí kinh phí cho các hoạt ộng sau ây:
a) Điều tra, ánh giá, bảo vệ, tôn tạo, phát triển giá trị tài nguyên du lịch;
b) Lập quy hoạch về du lịch;
c) Xúc tiến du lịch, xây dựng thương hiệu du lịch quốc gia, ịa phương;
d) Xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển du lịch.
4. Nhà nước có chính sách khuyến khích, hỗ trợ cho các hoạt ộng sau ây:
a) Đầu tư phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ du lịch chất lượng cao;
b) Nghiên cứu, ịnh hướng phát triển sản phẩm du lịch;
c) Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực du lịch;
d) Đầu tư phát triển sản phẩm du lịch mới có tác ộng tích cực tới môi trường, thu hút sự lOMoAR cPSD| 60860503
tham gia của cộng ồng dân cư; ầu tư phát triển sản phẩm du lịch biển, ảo, du lịch sinh thái, du lịch
cộng ồng, du lịch văn hóa và sản phẩm du lịch ặc thù khác;
) Ứng dụng khoa học, công nghệ hiện ại phục vụ quản lý và phát triển du lịch;
e) Phát triển du lịch tại nơi có tiềm năng du lịch; sử dụng nhân lực du lịch tại ịa phương;
g) Đầu tư hình thành khu dịch vụ du lịch phức hợp, có quy mô lớn; hệ thống cửa hàng miễn
thuế, trung tâm mua sắm phục vụ khách du lịch.
5. Nhà nước có chính sách tạo iều kiện thuận lợi về i lại, cư trú, thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh,
hải quan, hoàn thuế giá trị gia tăng và bảo ảm quyền, lợi ích hợp pháp khác cho khách du lịch.
Câu 3: Trình bày ịnh hướng của Nhà nước về quy hoạch phát triển du lịch?
Mục 3. QUY HOẠCH VỀ DU LỊCH
Điều 20. Nguyên tắc lập quy hoạch về du lịch 1.
Phù hợp với chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an
ninh của ất nước; chiến lược phát triển ngành du lịch và các quy hoạch khác ã ược cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt theo từng thời kỳ. 2.
Khai thác, sử dụng hợp lý, hiệu quả tài nguyên du lịch và bảo tồn các di tích lịch sử
- văn hóa, di sản thiên nhiên hướng tới mục tiêu phát triển bền vững gắn với bảo vệ môi trường và
ứng phó với biến ổi khí hậu. 3.
Bảo ảm tính liên kết giữa các ịa phương trong vùng, giữa các vùng trong cả nước;
khai thác, sử dụng tối a kết cấu hạ tầng hiện có; phát huy tối ưu tiềm năng, lợi thế của từng vùng,
từng ịa phương ể phát triển sản phẩm du lịch. 4.
Giảm thiểu các tác ộng tiêu cực do phát triển du lịch ến kinh tế - xã hội và môi trường. 5.
Bảo ảm sự tham gia của cơ quan, tổ chức, cộng ồng dân cư và cá nhân trong quá
trình lập quy hoạch; kết hợp hài hòa giữa lợi ích của Nhà nước và lợi ích của cộng ồng, giữa lợi
ích của vùng và ịa phương. 6.
Bảo ảm tính khoa học, ứng dụng công nghệ hiện ại trong quá trình lập quy hoạch;
áp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn và phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế của ất nước.
Điều 21. Nội dung quy hoạch về du lịch 1.
Xác ịnh vị trí, vai trò và lợi thế của du lịch trong phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, vùng và ịa phương. 2.
Phân tích, ánh giá tiềm năng, hiện trạng tài nguyên và môi trường du lịch, thị trường
du lịch; khả năng thu hút ầu tư, nguồn lực phát triển du lịch. 3.
Xác ịnh quan iểm, mục tiêu phát triển du lịch; dự báo các chỉ tiêu và luận chứng
các phương án phát triển du lịch. 4.
Định hướng tổ chức không gian du lịch, hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch. 5.
Định hướng phát triển sản phẩm du lịch, thị trường du lịch. 6.
Định hướng ầu tư phát triển du lịch; xác ịnh danh mục các khu vực, các dự án ưu
tiên ầu tư, vốn ầu tư. 7.
Định hướng bảo vệ tài nguyên du lịch và môi trường theo quy ịnh của pháp luật. lOMoAR cPSD| 60860503 8.
Đề xuất chính sách, giải pháp quản lý, phát triển du lịch theo quy hoạch.
Điều 22. Lập, quản lý và thực hiện quy hoạch về du lịch 1.
Việc lập quy hoạch về du lịch phải tuân thủ nguyên tắc, nội dung lập quy hoạch về
du lịch quy ịnh tại Điều 20 và Điều 21 của Luật này và quy ịnh khác của pháp luật có liên quan. 2.
Chính phủ quy ịnh việc lập, quản lý và thực hiện quy hoạch về du lịch.
Câu 4: Trình bày cụ thể nội dung các ngành nghề kinh doanh du lịch?
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành: là việc xây dựng, bán và tổ chức thực hiện một phần
hoặc toàn bộ chương trình du lịch cho khách du lịch.
- Kinh doanh cơ sở lưu trú du lịch: là nơi cung cấp dịch vụ phục vụ nhu cầu lưu trú của khách du lịch.
- Kinh doanh vận tải khách du lịch: là việc cung cấp dịch vụ vận tải ường hàng
không, ưởng biển, ường thủy nội ịa, ường sắt, ường bộ chuyên phục vụ khách du lịch theo
chương trình du lịch, tại khu du lịch, iểm du lịch.
- Kinh doanh dịch vụ du lịch khác
Câu 5: Trình bày nội dung khái quát về kinh doanh và doanh nghiệp?
+ Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công oạn của quá trình
ầu tư, từ sản xuất ến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục ích sinh lợi.
+ Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, ược ăng ký thành lập
theo quy ịnh của pháp luật nhằm mục ích kinh doanh.
=> Phân loại doanh nghiệp: (5 loại) bao gồm: Công ty trách nhiệm hữu hạn; Công ty cổ
phần; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tư nhân và Doanh nghiệp tập thể.
Câu 6: Trình bày khái niệm Pháp nhân, Thể nhân, Trách nhiệm hữu hạn và Trách nhiệm vô hạn?
- Khái niệm Pháp nhân và Thể nhân:
+ Thể nhân là cá nhân và các thực thế pháp lý khác ược thành lập hợp pháp nhưng không có
tài sản riêng ộc lập với chủ sở hữu, liên ới cùng với chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn ối với các
khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác.
+ Pháp nhân là tổ chức ược thành lập theo quy ịnh của pháp luật, có cơ cấu tổ chức, có tài
sản riêng ộc lập, hoạt ộng nhân danh chính mình và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản.
- Khái niệm Trách nhiệm vô hạn và Trách nhiệm hữu hạn:
+ Trách nhiệm hữu hạn là trách nhiệm thi hành các nghĩa vụ trả nợ có giới hạn trong phạm
vi tài sản ộc lập của các pháp nhân.
+ Trách nhiệm vô hạn là trách nhiệm thi hành các nghĩa vụ trả nợ ến cùng của các thể nhân.
Câu 7: Trình bày quyền thành lập và ăng ký kinh doanh doanh nghiệp?
- Quyền thành lập và ăng ký kinh doanh doanh nghiệp:
Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lý doanh
nghiệp tại Việt Nam trừ các trường hợp sau
+ Cơ quan nhà nước, ơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước
ể thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, ơn vị mình; lOMoAR cPSD| 60860503
+ Cán bộ, công chức theo quy ịnh của pháp luật về cán bộ, công chức;
+ Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan,
ơn vị thuộc Quân ội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, ơn
vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
+ Cán bộ lãnh ạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ
những người ược cử làm ại diện theo uỷ quyền ể quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
+ Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
+ Người ang chấp hành hình phạt tù hoặc ang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;
+ Các trường hợp khác theo quy ịnh của pháp luật về phá sản -
Tổ chức, cá nhân có quyền mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công
ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh trừ các trường hợp sau:
+ Cơ quan nhà nước, ơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước
góp vốn vào doanh nghiệp ể thu lợi riêng cho cơ quan, ơn vị mình;
+ Các ối tượng không ược góp vốn vào doanh nghiệp theo quy ịnh của pháp luật về cán bộ, công chức. -
Hồ sơ, trình tự ăng ký kinh doanh doanh nghiệp:
Người thành lập doanh nghiệp nộp ủ hồ sơ ăng ký kinh doanh theo úng quy ịnh tại cơ quan
ăng ký kinh doanh có thẩm quyền và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội
dung hồ sơ ăng ký kinh doanh.
* Hồ sơ ăng ký kinh doanh bao gồm:
+ Giấy ề nghị ăng ký kinh doanh (trong có ghi rõ vốn tự khai) + Dự thảo
Điều lệ công ty (không áp dụng ối với doanh nghiệp tư nhân).
+ Danh sách chủ sở hữu sáng lập.
+ Văn bản xác nhận vốn pháp ịnh của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ối với công ty kinh
doanh ngành, nghề mà theo quy ịnh của pháp luật phải có vốn pháp ịnh.
+ Chứng chỉ hành nghề của Giám ốc hoặc Tổng giám ốc và cá nhân khác ối với công ty kinh
doanh ngành, nghề mà theo quy ịnh của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
Cơ quan ăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét hồ sơ ăng ký kinh doanh và cấp Giấy
chứng nhận ăng ký kinh doanh trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; nếu từ
chối cấp Giấy chứng nhận ăng ký kinh doanh thì thông báo bằng văn bản cho người thành lập
doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa ổi, bổ sung.
Câu 8, 9: Trình bày iều kiện kinh doanh du lịch lữ hành nội ịa và quốc tế?
- Điều kiện kinh doanh du lịch lữ hành nội ịa:
(Theo khoản 1, Điều 31, Luật Du lịch 2017): Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành nội ịa bao gồm:
a) Là doanh nghiệp ược thành lập theo quy ịnh của pháp luật về doanh nghiệp;
b) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội ịa tại ngân hàng; lOMoAR cPSD| 60860503
c) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên
ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có
chứng chỉ nghiệp vụ iều hành du lịch nội ịa. * Lưu ý khác:
+ Có ăng kí kinh doanh lữ hành nội ịa tại cơ quan ăng kí kinh doanh có thẩm quyền. (Cơ
quan ăng kí kinh doanh có thẩm quyền là Sở Kế hoạch - Đầu tư cấp tỉnh nơi doanh nghiệp ặt trụ sở chính.
+ Có phương án kinh doanh lữ hành nội ịa. Có chương trình du lịch cho khách du lịch nội ịa.
(Phương án kinh doanh lữ hành nội ịa là phương án kinh doanh của doanh nghiệp trong ó dự kiến
số lượng khách, doanh thu, ịa bàn, iểm ến du lịch dự ịnh khai thác).
Chương trình du lịch là chương trình chào bán cho Khách du lịch.
+ Người iều hành hoạt ộng kinh doanh lữ hành Nội ịa phải có thời gian ít nhất 3 năm hoạt
ộng trong lĩnh vực lữ hành. Các công việc ược tính là có kinh nghiệm hoạt ộng trong lĩnh vực lữ
hành bao gồm Hướng dẫn viên, Thiết kế xây dựng tour, Điều hành Tour và Nghiên cứu, giảng dạy về lữ hành…
- Điều kiện kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế:
(Theo khoản 2, Điều 31, Luật Du lịch 2017): Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế bao gồm:
a) Là doanh nghiệp ược thành lập theo quy ịnh của pháp luật về doanh nghiệp;
b) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng;
c) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao ẳng trở lên chuyên
ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao ẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng
chỉ nghiệp vụ iều hành du lịch quốc tế. * Lưu ý khác:
+ Có ăng kí kinh doanh lữ hành quốc tế tại cơ quan ăng kí kinh doanh có thẩm quyền. (Cơ
quan ăng kí kinh doanh có thẩm quyền là Sở Kế hoạch & Đầu tư cấp tỉnh nơi doanh nghiệp ặt trụ sở chính.)
+ Có phương án kinh doanh lữ hành quốc tế. Có chương trình du lịch cho khách du lịch Quốc
tế. (Phương án kinh doanh lữ hành là phương án kinh doanh của doanh nghiệp trong ó dự kiến số
lượng khách, doanh thu, ịa bàn, iểm ến du lịch dự ịnh khai thác. Chương trình du lịch là chương
trình chào bán cho khách du lịch.
+ Người iều hành hoạt ộng kinh doanh lữ hành Quốc tế phải có thời gian ít nhất 4 năm hoạt
ộng trong lĩnh vực lữ hành. (Các công việc ược tính là có kinh nghiệm hoạt ộng trong lĩnh vực lữ
hành bao gồm: Hướng dẫn viên, Thiết kế xây dựng Tour, Điều hành Tour và nghiên cứu, giảng dạy về lữ hành…)
+ Có ít nhất 3 hướng dẫn viên Du lịch Quốc tế (HDV có hợp ồng lao ộng dài hạn (thời hạn
1 năm trở lên) và ược cấp thẻ Hướng dẫn viên Du lịch Quốc tế)
+ Có tiền ký quỹ theo quy ịnh của pháp luật. Doanh nghiệp nộp 250 triệu ồng vào tài khoản
óng băng tại ngân hàng và chỉ ược rút ra ể bồi thường cho khách du lịch. lOMoAR cPSD| 60860503
Câu 10: Trình bày khái niệm Công ty cổ phần và Công ty trách nhiệm hữu hạn? -
Công ty Cổ phần:
Khái niệm: Là doanh nghiệp trong ó vốn iều lệ ược chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là
cổ phần, chủ sở hữu cổ phần gọi là cổ ông. Cổ ông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài
sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi giá trị số cổ phần họ sở hữu. Công ty có tư cách pháp
nhân kể từ ngày ược cấp giấy chứng nhận Đăng kí kinh doanh.
Công ty cổ phần có bộ máy quản lý gồm 4 cơ quan:
+ Đại hội ồng cổ ông là cơ quan quyết ịnh cao nhất của công ty, gồm tất cả cổ ông có quyền
biểu quyết. Đại hội ồng cổ ông quyết ịnh tất những công việc quan trọng nhất của công ty, bầu ra
hội ồng quản trị và ban kiểm soát.
+ Hội ồng quản trị là cơ quan quản lý công ty. Hội ồng quản trị có toàn quyền nhân danh
công ty ể quyết ịnh mọi vấn ề liên quan trừ những vấn ề thuộc thẩm quyền của ại hội ồng cổ ông.
+ Ban kiểm soát thay mặt ại hội ồng cổ Đông thực hiện chức năng giám sát mọi hoạt ộng của công ty.
+ Giám ốc là người iều hành hoạt ộng hàng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trực tiếp
trước hội ồng quản trị
- Công ty Trách nhiệm Hữu hạn:
Khái niệm: Công ty Trách nhiệm Hữu hạn(TNHH) là doanh nghiệp do một hay nhiều cá
nhân hoặc tổ chức làm chủ sở hữu. Các chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các
nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi phần vốn ã cam kết góp vào doanh nghiệp.
Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày ược cấp giấy chứng nhận Đăng kí kinh doanh.
Công ty TNHH ược phân làm 2 loại là: Công ty TNHH một thành viên và Công ty TNHH 2
thành viên trở lên có bộ máy quản lý bao gồm:
+ Hội ồng thành viên gồm tất cả các thành viên, là cơ quan quyết ịnh cao nhất của công ty.
Hội ồng thanh viên quyết ịnh các vấn ề quan trọng nhất của công ty.
+ Giám ốc là người iều hành hoạt ộng hàng ngày của công ty, tổ chức thực thi các nghị quyết
của hội ồng thành viên.
+ Ban kiểm soát do Hội ồng thành viên bầu ra, chịu trách nhiệm kiểm soát mọi hoạt ộng của
Công ty theo pháp luật và Điều lệ công ty quy ịnh. (bắt buộc với công ty trên 11 thành viên). Câu
11: Trình bày khái niệm và nội dung hợp ồng du lịch?

- Khái niệm liên quan:
+ Hợp ồng dân sự là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay ổi hoặc chấm dứt quyền,
nghĩa vụ dân sự (Điều 385 – Bộ Luật Dân sự)
+ Hợp ồng du lịch là hợp ồng dân sự trong lĩnh vực du lịch.
+ Hình thức giao kết hợp ồng: Bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng các hình thức mà thông
qua ó các bên thể hiện ược ý chí ồng ý giao kết hợp ồng.
- Nội dung của hợp ồng du lịch:
Nội dung của hợp ồng là toàn bộ các iều khoản mà các bên ã thỏa thuận, chúng xác ịnh quyền
và nghĩa vụ của các chủ thể ối với nhau, quyết ịnh tính hiện thực và hiệu lực pháp lý của hợp ồng lOMoAR cPSD| 60860503
thuận, chúng xác ịnh quyền và nghĩa vụ của các chủ thể ối với nhau, quyết ịnh tính hiện thực và
hiệu lực pháp lý của hợp ồng.
Nội dung của hợp ồng ược chia thành ba loại iều khoản: Điều khoản chủ yếu, iều khoản
thường lệ iều khoản tùy nghi.
+ Điều khoản chủ yếu là những iều khoản cơ bản, quan trọng nhất và phải có của một hợp
ồng. Điều khoản chủ yếu bao gồm:
• Điều khoản về ngày tháng năm ký kết; tên, ịa chỉ các bên ký kết; họ tên người ại diện,
người ứng tên ăng ký kinh doanh.
• Điều khoản về ối tượng của hợp ồng tính bằng số lượng, khối lượng hoặc giá trị quy ước ã thỏa thuận.
• Điều khoản về chất lượng, chủng loại, quy cách, tính ồng bộ của sản phẩm hoặc yêu cầu
kỹ thuật của công việc. Điều khoản này phải phù hợp về chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật của Nhà
nước hoặc tiêu chuẩn chất lượng của ơn vị ã ăng ký.
• Điều khoản về giá cả. Điều khoản này phải ược ghi cụ thể. Các bên có thể thỏa thuận về
nguyên tắc, thủ tục ể thay ổi giá khi có sự biến ộng giá cả thị trường trong quá trình thực hiện hợp
ồng. Đối với các hạng mục liên quan ến sản phẩm mà Nhà nước ã quy ịnh giá hoặc khung giá thì
giá thỏa thuận phải phù hợp với quy ịnh ó.
+ Điều khoản thường lệ là những iều khoản ã ược pháp luật quy ịnh, các bên có thể tự thỏa
thuận ưa vào hợp ồng các iều khoản này nhưng không ược trái với quy ịnh của pháp luật. Trong
trường hợp không ưa vào thì coi như các bên ã mặc nhiên công nhận và có nghĩa vụ thực hiện những quy ịnh ó.
+ Điều khoản tùy nghi là những iều khoản do các bên tự thỏa thuận với nhau ưa vào hợp ồng
khi chưa có quy ịnh pháp luật hoặc ã có quy ịnh nhưng các bên ược phép vận dụng.
Câu 12: Trình bày quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nội ịa?
+ Xây dựng, quảng cáo, bán và tổ chức thực hiện các dịch vụ du lịch, chương trình
du lịch cho khách du lịch (nội ịa; khách du lịch là người Việt Nam ịnh cư ở nước
ngoài vào Việt Nam du lịch)
theo phạm vi kinh doanh quy ịnh trong giấy phép.
Quyền + Các quyền khác theo quy ịnh của Pháp luật Việt Nam hiện hành. lOMoAR cPSD| 60860503
+ Thành lập doanh nghiệp, ăng kí kinh doanh theo quy ịnh của pháp luật, kinh doanh
du lịch theo úng nội dung trong giấy ăng kí kinh doanh.
+ Bảo ảm duy trì các iều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành theo quy ịnh; công khai
tên doanh nghiệp, số giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành trên biển hiệu tại trụ sở,
chi nhánh, văn phòng giao dịch, trong hợp ồng lữ hành, trên ấn phẩm quảng cáo và trong giao dịch iện tử; Nghĩa
+ Quản lý khách du lịch theo chương trình du lịch ã thỏa thuận với khách du lịch. + vụ
Công khai, niêm yết giá trung thực, chính xác và các lưu ý, iều kiện thực hiện chương
trình du lịch, dịch vụ du lịch, ảm bảo các dịch vụ cung cấp cho khách úng số lượng
và chất lượng như ã quảng cáo.
+ Thông báo về việc thay ổi người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành, gửi hồ sơ
về người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành thay thế cho cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp giấy phép trong thời hạn 15 ngày kể từ khi thay ổi;
+ Cung cấp thông tin về chương trình, dịch vụ, iểm ến du lịch cho khách du lịch; lOMoAR cPSD| 60860503
+ Mua bảo hiểm cho khách du lịch trong thời gian thực hiện chương trình du lịch,
trừ trường hợp khách du lịch ã có bảo hiểm cho toàn bộ chương trình du lịch; + Thực
hiện báo cáo, thống kê, kế toán, lưu giữ hồ sơ theo quy ịnh của pháp luật; + Sử dụng
hướng dẫn viên du lịch ể hướng dẫn khách du lịch theo hợp ồng lữ hành; chịu trách
nhiệm về hoạt ộng của hướng dẫn viên du lịch trong thời gian hướng dẫn khách du lịch theo hợp ồng;
+ Chấp hành, phổ biến, hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật, quy ịnh của nơi
ến du lịch; ứng xử văn minh, tôn trọng bản sắc văn hóa, phong tục, tập quán của Việt
Nam và nơi ến du lịch; phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý kịp thời
các hành vi vi phạm pháp luật của khách du lịch trong thời gian tham gia chương trình du lịch;
+ Áp dụng biện pháp bảo ảm an toàn tính mạng, sức khỏe, tài sản của khách du lịch;
kịp thời thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tai nạn, rủi ro xảy ra với
khách du lịch và có biện pháp khắc phục hậu quả;
+ Không ược ưa khách ến khu vực cấm; Không ược ể khách lợi dụng hoạt ộng du
lịch xâm hại ến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
+ Lập sổ theo dõi khách, hồ sơ quản lý khách. Thực hiện báo cáo ịnh kỳ cho Sở Văn
hóa Thể thao và Du lịch nơi doanh nghiệp ặt trụ sở chính.
+ Thông báo cho cơ quan quản lý Du lịch cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
nơi ặt trụ sở chính về thời iểm bắt ầu hoạt ộng kinh doanh, khi thay ổi trụ sở chính
hay khi thành lập, thay ổi chi nhánh, văn phòng ại diện ở trong nước. + Không ược
cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng tư cách pháp nhân, tên doanh nghiệp của mình ể
hoạt ộng kinh doanh du lịch.
+ Chỉ ược ký hợp ồng ại lý với ại lý lữ hành ể bán chương trình du lịch cho khách
du lịch; Không ược uỷ thác cho ại lý lữ hành tổ chức thực hiện chương trình du lịch ã bán.
+ Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy ịnh của Pháp luật hiện hành.
Câu 13: Trình bày quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế?
+ Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế
ến Việt Nam có quyền và nghĩa vụ như doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nội ịa và
quyền hỗ trợ khách du lịch làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, hải quan. +
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch ra nước
ngoài có quyền và nghĩa vụ như doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế phục vụ
khách du lịch quốc tế ến Việt Nam và phải sử dụng hướng dẫn viên du lịch quốc tế
ể ưa khách du lịch ra nước ngoài theo hợp ồng lữ hành; chịu trách nhiệm về hoạt
ộng của hướng dẫn viên du lịch trong thời gian ưa khách du lịch ra nước ngoài.
Quyền + Các quyền khác theo quy ịnh của Pháp luật Việt Nam hiện hành. lOMoAR cPSD| 60860503 Nghĩa
+ Thành lập doanh nghiệp, ăng kí kinh doanh theo quy ịnh của pháp luật, kinh doanh vụ
du lịch theo úng nội dung trong giấy ăng kí kinh doanh.
+ Công khai giá và các iều kiện thực hiện chương trình du lịch, dịch vụ du lịch, ảm
bảo các dịch vụ cung cấp cho khách úng số lượng và chất lượng như ã quảng cáo.
+ Chấp hành, phổ biến và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật Việt Nam, các
quy ịnh của Nhà nước Việt Nam về an ninh, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ môi trường,
bản sắc văn hoá & thuần phong mỹ tục của dân tộc.
+ Có biện pháp ảm bảo an toàn về sức khoẻ, tính mạng và tài sản của du khách, thông
báo trước cho khách những nơi có thể nguy hiểm.
+ Có trách nhiệm quản lý khách theo chương trình du lịch ã bán cho khách, không
ưa khách ến khu vực cấm, không ược ể khách lợi dụng hoạt ộng du lịch xâm hại ến
an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội và thuần phong mỹ tục của dân tộc. + Lập sổ
theo dõi, hồ sơ quản lý khách, thực hiện báo cáo ịnh kì cho cơ quan quản lý nhà
nước về du lịch ở trung ương và Sở du lịch nơi doanh nghiệp ặt trụ sở chính. +
Không ược cho tổ chức, cá nhân khác sửi dụng tư cách pháp nhân, tên doanh nghiệp
của mình ể hoạt ộng kinh doanh du lịch. Chỉ ược ký hợp ồng ại lý với ại lý lữ hành
ể bán chương trình du lịch cho khách. Không ược uỷ thác cho ại lý lữ hành tổ chức
thực hiện chương trình du lịch ã bán.
+ Phải mua bảo hiểm Du lịch cho khách du lịch Việt Nam ra nước ngoài trong thời
gian thực hiện chương trình du lịch.
+ Chỉ ược sử dụng HDV ã ược cấp thẻ ể hướng dẫn khách du lịch. Chịu trách nhiệm
về hoạt ộng của HDV trong thời gian hướng dẫn khách du lịch theo hợp ồng với doanh nghiệp.
+ Quản lý HDV, ào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho HDV của doanh nghiệp.
+ Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy ịnh của Pháp luật hiện hành.
Câu 14: Trình bày các quyền và nghĩa vụ của Khách du lịch? lOMoAR cPSD| 60860503
+ Sử dụng dịch vụ do tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch cung cấp hoặc tự i DL. +
Yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch cung cấp thông tin về chương trình,
dịch vụ, iểm ến du lịch theo hợp ồng ã ký kết.
+ Được tạo iều kiện thuận lợi về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, hải quan, lưu cư
trú, i lại trên lãnh thổ Việt Nam phù hợp với quy ịnh của pháp luật và iều ước quốc
tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
+ Được bảo ảm quyền và lợi ích hợp pháp theo hợp ồng ã giao kết với tổ chức, cá
nhân kinh doanh, cung cấp dịch vụ du lịch.
+ Được ối xử bình ẳng; ược bảo ảm an toàn về tính mạng, sức khỏe, tài sản khi sử
dụng dịch vụ du lịch; ược tôn trọng danh dự, nhân phẩm; ược cứu hộ, cứu nạn trong trường hợp khẩn cấp.
+ Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện hành vi vi phạm pháp luật về du lịch.
+ Kiến nghị với tổ chức, cá nhân quản lý khu du lịch, iểm du lịch, cơ sở cung cấp
dịch vụ du lịch và cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các vấn ề phát sinh.
Quyền + Được bồi thường thiệt hại theo quy ịnh của pháp luật.
+ Tuân thủ pháp luật Việt Nam và pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ nơi ến du
lịch; ứng xử văn minh, tôn trọng phong tục, tập quán, bản sắc văn hóa ịa phương,
bảo vệ và giữ gìn tài nguyên du lịch, môi trường du lịch; không gây phương hại ến Nghĩa
hình ảnh quốc gia, truyền thống văn hóa dân tộc của Việt Nam. vụ
+ Thực hiện nội quy của khu du lịch, iểm du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch.
+ Thanh toán tiền dịch vụ theo hợp ồng, phí, lệ phí và các khoản thu khác theo quy ịnh của pháp luật.
+ Bồi thường thiệt hại theo quy ịnh của pháp luật về dân sự.
Câu 15, 16: Trình bày tiêu chuẩn về hướng dẫn viên nội ịa và quốc tế?
Tiêu chuẩn hướng dẫn viên nội ịa
Tiêu chuẩn hướng dẫn viên quốc tế Tiêu chuẩn
+ Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam + chung
Có năng lực hành vi dân sự ầy ủ. Tiêu chuẩn
+ Không mắc bệnh truyền nhiễm
về sức khỏe
+ Không sử dụng các chất ma túy. lOMoAR cPSD| 60860503
+ Có bằng tốt nghiệp cao ẳng chuyên
ngành hướng dẫn du lịch trở lên;
+ Có bằng tốt nghiệp cao ẳng chuyên
ngành khác trở lên và có chứng chỉ
nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế
(có thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp) +
Sử dụng thành thạo ngoại ngữ ăng ký
+ Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên hành nghề.
ngành hướng dẫn du lịch trở lên;
Tiêu chuẩn ngoại ngữ:
Tiêu chuẩn + Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên + Có bằng tốt nghiệp Đại học chuyên về chuyên
ngành Ngoại ngữ trở lên. môn
ngành khác trở lên và có chứng chỉ
nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội ịa
+ Có bằng tốt nghiệp Đại học ở nước ngoài trở lên.
+ Chứng chỉ Tiếng Anh bậc 3/6;
TOEFL 500 iểm hoặc IELT 5.5 hoặc
TOEIC 650 iểm trở lên; hay chứng chỉ
tương ương với các ngoại ngữ khác. +
Có chứng nhận ã qua kì kiểm tra trình
ộ ngoại ngữ do cơ sở ào tạo có thẩm quyền cấp.
* Lưu ý: Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ hướng dẫn du lịch:
+ Khoá 1 tháng: Cho ối tượng tốt nghiệp các chuyên ngành ào tạo du lịch nhưng
không phải chuyên ngành Hướng dẫn viên. Lưu ý
+ Khoá 2 tháng: Dành cho ối tượng tốt nghiệp các ngành ào tạo ngoại ngữ, kinh
tế, khoa học xã hội nhân văn.
+ Khoá 3 tháng: Dành cho ối tượng tốt nghiệp các ngành ào tạo khác.
Câu 17: Trình bày các quyền và nghĩa vụ của hướng dẫn viên?
Các quyền của Hướng dẫn viên
Các nghĩa vụ của Hướng dẫn viên lOMoAR cPSD| 60860503
+ Hướng dẫn khách du lịch theo nhiệm vụ ược
giao hoặc theo hợp ồng hướng dẫn;
+ Tuân thủ, hướng dẫn khách du lịch tuân thủ
pháp luật Việt Nam, pháp luật nơi ến du lịch,
nội quy nơi ến tham quan; tôn trọng phong tục,
tập quán của ịa phương;
+ Thông tin cho khách du lịch về chương trình
du lịch, dịch vụ và các quyền, lợi ích hợp pháp của khách du lịch;
+ Hướng dẫn khách du lịch theo úng chương
trình du lịch, có thái ộ văn minh, tận tình và
+ Tham gia tổ chức xã hội - nghề nghiệp về chu áo với khách du lịch; báo cáo người phụ hướng dẫn du lịch;
trách kinh doanh dịch vụ lữ hành quyết ịnh
+ Nhận tiền lương và khoản thù lao khác theo thay ổi chương trình du lịch trong trường hợp hợp ồng;
khách du lịch có yêu cầu;
+ Tham gia các khóa bồi dưỡng kiến thức, + Có trách nhiệm hỗ trợ trong việc bảo ảm an
chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng hành nghề toàn tính mạng, sức khỏe, tài sản của khách du hướng dẫn du lịch; lịch;
+ Trong trường hợp khẩn cấp hoặc bất khả + Tham gia khóa cập nhật kiến thức theo quy
kháng, ược quyền thay ổi chương trình du lịch, ịnh;
iều chỉnh tiêu chuẩn, dịch vụ của khách du lịch + Đeo thẻ hướng dẫn viên du lịch trong khi
hành nghề hướng dẫn du lịch;
+ Hướng dẫn viên du lịch quốc tế và hướng dẫn
viên du lịch nội ịa phải mang theo giấy tờ phân
công nhiệm vụ của doanh nghiệp tổ chức
chương trình du lịch và chương trình du lịch
bằng tiếng Việt trong khi hành nghề.
Trường hợp hướng dẫn khách du lịch quốc tế
thì hướng dẫn viên du lịch phải mang theo
chương trình du lịch bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài.
Câu 18: Trình bày những quy ịnh về các iều mà hướng dẫn viên không ược làm?
Theo quy ịnh tại Điều 77 (Luật Du lịch 2005), Những iều hướng dẫn viên du lịch không ược làm bao gồm:
1. Cung cấp thông tin làm phương hại chủ quyền quốc gia, an ninh, quốc phòng, trật tự, an toàn xã hội.
2. Có hành vi gây ảnh hưởng xấu ến hình ảnh, truyền thống, ạo ức, thuần phong mỹ
tục của dân tộc; làm sai lệch giá trị văn hoá, lịch sử Việt Nam.
3. Đưa khách du lịch ến khu vực cấm.
4. Thu lợi bất chính từ khách du lịch; nài ép khách du lịch mua hàng hóa, dịch vụ. lOMoAR cPSD| 60860503
5. Tùy tiện thay ổi chương trình du lịch, cắt giảm tiêu chuẩn, dịch vụ của khách du lịch.
6. Phân biệt ối xử ối với khách du lịch.
7. Cho người khác sử dụng thẻ hướng dẫn viên của mình hoặc sử dụng thẻ hướng dẫn
viên của người khác; sử dụng thẻ hướng dẫn viên ã hết hạn.
Câu 19: Trình bày thủ tục xuất nhập cảnh, quá cảnh, hải quan ối với khách du lịch nước ngoài?
Thủ tục xuất nhập cảnh, quá cảnh
Thủ tục hải quan
+ Khách du lịch vào Việt Nam ược mang
theo hành lý, tư trang cá nhân mang tính -
Khách du lịch nhập, xuất cảnh Việt Nam phải có chất phục vụ cho chuyến i du lịch. Ngoài
hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế hộ chiếu ra, khách du lịch ược mang theo các vật
và phải xin thị thực nhập, xuất cảnh. Trẻ em i cùng phẩm không thuộc danh mục hàng cấm,
người lớn thì ược miễn nếu có thông tin trên hộ chiếu hàng hạn chế nhập khẩu của Việt Nam của người i cùng.
với tổng trị giá quy ổi không quá 5 triệu -
Trong một số trường hợp, khách du lịch có thể ồng.
ược miễn thị thực xuất – nhập cảnh:
+ Khách du lịch ược mang theo một số
+ Công dân của những nước kí hiệp ịnh song phương lượng hạn chế rượu (1,5 lít), thuốc lá
miễn thị thực với Việt Nam.
(200 iếu), xì gà (50 iếu) thuốc lá sợi (150
+ Công dân những nước Việt Nam ơn phương miễn thị gram) vàng bạc á quý (300 gram) theo thực.
úng quy ịnh của pháp luật.
+ Công dân mọi quốc gia vào Khu du lịch ặc biệt (Đảo + Khách du lịch ược mang theo tiền Phú Quốc)
không hạn chế nhưng nếu trị giá quy ổi -
Trong một số trường hợp, khách du lịch có thể vượt quá hạn mức pháp luật quy ịnh thì
ược cấp giấy thông hành ể xuất nhập cảnh Việt Nam. - phải khai báo. Khi xuất cảnh, khách du
Khách du lịch quá cảnh Việt Nam ược miễn thị thực nếu lịch mang theo lượng tiền trị giá quy ổi
vượt quá hạn mức pháp luật quy ịnh thì
lưu lại trên lãnh thổ Việt Nam không quá 72 giờ và phải khai báo và không ược mang quá
không ra khỏi khu vực dành riêng cho khách quá cảnh. lượng tiền ã mang vào khi nhập cảnh. + -
Thị thực nhập, xuất cảnh DL có thời hạn 15-30 Khi xuất cảnh khách du lịch không ược
ngày - Khách du lịch nước ngoài không bị hạn chế xuất mang theo các hàng hoá thuộc danh mục
cảnh Việt Nam, chỉ có thể bị tạm hoãn cấp thị thực xuất hàng cấm, hàng hạn chế xuất khẩu của
cảnh, thị thực xuất, nhập cảnh hoặc tạm hoãn xuất cảnh Việt Nam.
trong các trường hợp ặc biệt.
Câu 20: Trình bày thủ tục xuất nhập cảnh, quá cảnh, hải quan ối với khách du lịch
Việt Nam ra nước ngoài du lịch?
Thủ tục xuất nhập cảnh, quá cảnh
Thủ tục hải quan
+ Bộ Công an (Cục Quản lý Xuất nhập cảnh) + Khách du lịch xuất cảnh ược mang theo hành
xem xét cấp hộ chiếu phổ thông thời hạn 5 năm lý, tư trang cá nhân mang tính chất phục vụ cho
cho công dân Việt Nam ể ra nước ngoài du lịch. chuyến i du lịch. lOMoAR cPSD| 60860503
Trẻ em i cùng người lớn thì ược miễn nếu có + Khách du lịch xuất cảnh ược mang theo tiền
thông tin trên hộ chiếu của người i cùng. + Trong với trị giá quy ổi không quá hạn mức pháp luật
một số trường hợp, công dân Việt Nam có thể quy ịnh.
ược cấp giấy thông hành thời hạn 3 tháng ể xuất, + Khi nhập cảnh, ngoài hành lý tư trang cá nhân, nhập cảnh Việt Nam.
khách du lịch ược mang theo các vật phẩm
+ Trong thời hạn 21 ngày, cơ quan Nhà nước có không thuộc danh mục hàng cấm, hàng hạn chế
thẩm quyền xem xét cấp hộ chiếu cho ương sự. nhập khẩu của Việt Nam với tổng trị giá quy ổi
Công dân phải nộp lệ phí làm thủ tục hộ chiếu. không quá hạn mức pháp luật quy ịnh. Số hàng
+ Công dân Việt Nam ra nước ngoài du lịch khi hóa có giá trị quy ổi vượt quá hạn mức pháp luật
quay trở về nước không phải làm thủ tục xin quy ịnh bị coi là hàng hóa mang tính thương mại phép nhập cảnh.
và khách du lịch phải nộp thuế nhập khẩu theo
quy ịnh của pháp luật về xuất nhập khẩu.
+ Khách du lịch nhập cảnh ược mang theo một
số lượng hạn chế rượu (1,5 lít), thuốc lá (200
iếu), xì gà (50 iếu) thuốc lá sợi (150 gram) vàng
bạc á quý (300 gram) theo úng quy ịnh của pháp luật.
Giảng viên giảng dạy môn học
Người soạn thảo tài liệu, tác giả
Trần Dũng Hải
Nguyễn Linh – khóa 60
Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2023