lOMoARcPSD| 60860503
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA HÀ NỘI
TẬP BÀI GIẢNG PHÁP
LUẬT DU LỊCH
MÃ MÔN HỌC: DL23B41
NGƯỜI BIÊN SOẠN
Ths.Gvc TRẦN DŨNG HẢI
lOMoARcPSD| 60860503
HÀ NỘI – 2018
TẬP BÀI GIẢNG
PHÁP LUẬT DU LỊCH
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ban hành tháng 6/2017, hiệu lực t
1/1/2018.
- Nghị ịnh số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy ịnh
chi tiết một số iều của Luật Du lịch.
- Thông số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy ịnh chi tiết một số iều của Luật Du lịch.
- Nghị ịnh số 45/2019/NĐ-CP ngày 21/5/2019 của Chính phủ quy ịnh xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực du lịch.
- Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/1/2017 của Bộ Chính trị về phát triển
du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.
- Nghị quyết số 103/NQ-CP ngày 6/10/2017 của Chính phủ ban hành
Chương trình hành ộng của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số
08NQ/TW ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Bộ Chính trị khóa XII về phát
triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn. Nghị ịnh số 92/2007/-
CP quy ịnh chi tiết thi hành một số iều của Luật Du lịch Nghị ịnh số
180/2013/NĐ-CP sửa ổi bổ sung.
- Quyết ịnh số 2714/QĐ-BVHTTDL ngày 3/8/2016 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch phê duyệt Đề án “Chiến lược phát triển sản phẩm du lịch
ến năm 2025, ịnh hướng ến năm 2030”
- Các văn bản pháp quy khác về kinh doanh du lịch, khách sạn, vận chuyển
khách, hải quan, thủ tục xuất nhập cảnh, di sản văn hoá.
1. MỘT SỐ THUẬT NGỮ CƠ BẢN
- Du lịch là các hoạt ộng có liên quan ến chuyến i của con người ngoài nơi
cư trú thường xuyên trong thời gian không quá 01 năm liên tục nhằm áp
ứng nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng, giải trí, tìm hiểu, khám phá tài
nguyên du lịch hoặc kết hợp với mục ích hợp pháp khác.
- Khách du lịch là người i du lịch hoặc kết hợp i du lịch, trừ trường hợp i
học, làm việc ể nhận thu nhập ở nơi ến.
lOMoARcPSD| 60860503
-
-
- Tài nguyên du lịch cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên và các giá tr
văn hóa làm sở hình thành sản phẩm du lịch, khu du lịch, iểm du
lịch, nhằm áp ứng nhu cầu du lịch. Tài nguyên du lịch bao gồm tài nguyên
du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch văn hóa.
Kinh doanh dịch vụ lữ hành việc xây dựng, bán tổ chức thực hiện
một phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch cho khách du lịch.
Hướng dẫn du lịch hoạt ộng cung cấp thông tin, kết nối dịch vụ, dẫn
khách du lịch, hỗ trợ khách du lịch sử dụng các dịch vụ theo chương trình
du lịch.
- Hướng dẫn viên du lịch người ược cấp thẻ hành nghề hướng dẫn du
lịch.
- Phát triển du lịch bền vững sphát triển du lịch áp ứng ồng thời các
yêu cầu về kinh tế - xã hội và môi trường, bảo ảm hài hòa lợi ích của các
chủ thể tham gia hoạt ộng du lịch, không làm tổn hại ến khả năng áp ứng
nhu cầu về du lịch trong tương lai.
- Du lịch cộng ồng là loại hình du lịch ược phát triển trên cơ sở các giá trị
văn hóa của cộng ồng, do cộng ồng dân cư quản lý, tổ chức khai thác và
hưởng lợi.
- Du lịch sinh thái là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên, gắn với bản sắc
văn hoá ịa phương, sự tham gia của cộng ồng dân cư, kết hợp giáo dục
về bảo vệ môi trường.
- Du lịch văn hóa là loại hình du lịch ược phát triển trên sở khai thác giá
trị văn hóa, góp phần bảo tồn phát huy giá trị văn hóa truyền thống,
tôn vinh giá trị văn hóa mới của nhân loại.
- Môi trường du lịch là môi trường tự nhiên và môi trường xã hội nơi diễn
ra các hoạt ộng du lịch.
2. CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH
Gần hai mươi năm qua, ngành Du lịch ã bước phát triển rệt ạt
ược những kết quả quan trọng, rất áng khích lệ. Tốc ộ tăng trưởng khách
du lịch quốc tế ạt bình quân trên 10%/năm, khách du lịch nội ịa ạt gần
12%/năm. Năm 2018, số lượng khách du lịch quốc tế ạt
lOMoARcPSD| 60860503
15,5 triệu lượt người; khách du lịch nội a ạt 80 triệu lượt người; Tổng
thu ước ạt 620 nghìn tỉ ồng, gấp hơn 30 lần so với năm 2001, óng góp
trực tiếp ước ạt 6,8% GDP, cả gián tiếp và lan tỏa ạt 14% GDP.
Mục tiêu ến năm 2020, ngành Du lịch bản trở thành ngành kinh tế mũi
nhọn; thu hút ược 17 - 20 triệu lượt khách du lịch quốc tế, 82 triệu lượt
khách du lịch nội ịa; óng góp trên 10% GDP, tổng thu từ khách du lịch ạt
35 tỉ USD; giá trị xuất khẩu thông qua du lịch ạt 20 tỉ USD; tạo ra 4 triệu
việc làm, trong ó có 1,6 triệu việc làm trực tiếp. Để thực hiện mục tiêu ó,
Nhà nước có chính sách phát triển du lịch tổng thể như sau:
lOMoARcPSD| 60860503
-
-
Nhà nước chính sách huy ộng mọi nguồn lực cho phát triển du lịch
bảo ảm du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của ất nước.
Tổ chức, nhân kinh doanh du lịch ược hưởng mức ưu ãi, hỗ trợ ầu tư
cao nhất khi Nhà nước ban hành, áp dụng các chính sách về ưu ãi và hỗ
trợ ầu tư.
- Nhà nước ưu tiên bố trí kinh phí cho các hoạt ộng sau ây:
Điều tra, ánh giá, bảo vệ, tôn tạo, phát triển giá trị tài nguyên du lịch;
Lập quy hoạch về du lịch;
Xúc tiến du lịch, xây dựng thương hiệu du lịch quốc gia, ịa phương;
Xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển du lịch.
- Nhà nước có chính sách khuyến khích, hỗ trợ cho các hoạt ộng sau ây:
Đầu phát triển sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ du lịch chất lượng
cao;
Nghiên cứu, ịnh hướng phát triển sản phẩm du lịch;
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực du lịch;
Đầu phát triển sản phẩm du lịch mới tác ộng tích cực tới môi
trường, thu hút sự tham gia của cộng ồng dân cư; ầu tư phát triển sản
phẩm du lịch biển, ảo, du lịch sinh thái, du lịch cộng ồng, du lịch văn
hóa và sản phẩm du lịch ặc thù khác;
Ứng dụng khoa học, công nghệ hiện ại phục vụ quản phát triển
du lịch;
Phát triển du lịch tại nơi tiềm năng du lịch; sdụng nhân lực du lịch
tại ịa phương;
Đầu hình thành khu dịch vụ du lịch phức hợp, quy lớn; hệ
thống cửa hàng miễn thuế, trung tâm mua sắm phục vụ khách du lịch.
- Nhà nước chính sách tạo iều kiện thuận lợi về i lại, trú, thủ tục xuất
cảnh, nhập cảnh, hải quan, hoàn thuế giá trị gia tăng bảo ảm quyền, lợi
ích hợp pháp khác cho khách du lịch.
lOMoARcPSD| 60860503
3. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH DU LỊCH
3.1. Các ngành nghề kinh doanh du lịch
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành: là việc xây dựng, bán tổ chức thực hiện
một phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch cho khách du lịch.
Kinh doanh sở lưu trú du lịch: nơi cung cấp dịch vụ phục vụ nhu
cầu lưu trú của khách du lịch.
Kinh doanh vận tải khách du lịch: là việc cung cấp dịch vụ vận tải ường
hàng không, ưởng biển, ường thủy nội ịa, ường sắt, ường bộ chuyên phục
vụ khách du lịch theo chương trình du lịch, tại khu du lịch, iểm du lịch.
- Kinh doanh dịch vụ du lịch khác.
3.2. Các loại hình doanh nghiệp kinh doanh du lịch phổ biến
3.2.1. Khái quát chung:
- Khái niệm kinh doanh: Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số
hoặc tất cả các công oạn của quá trình ầu tư, từ sản xuất ến tiêu thụ sản
phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục ích sinh lợi.
- Khái niệm doanh nghiệp: Doanh nghiệp tổ chức tên riêng, tài
sản, có trụ sở giao dịch, ược ăng ký thành lập theo quy ịnh của pháp luật
nhằm mục ích kinh doanh.
- Khái quát một số vấn ề liên quan ến doanh nghiệp:
Các loại hình doanh nghiệp: o Công ty Trách nhiệm hữu hãn (1 thành
viên 2 thành viên trlên). o Công ty Cổ phần. o Công ty Hợp danh.
o Doanh nghiệp tư nhân. o Doanh nghiệp tập thể.
Khái niệm Pháp nhân Thể nhân; o Thể nhân nhân các thực
thế pháp khác ược thành lập hợp pháp nhưng không tài sản riêng
ộc lập với chủ shữu, liên ới cùng với chủ shữu chịu trách nhiệm
vô hạn ối với các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác.
o Pháp nhân tổ chức ược thành lập theo quy ịnh của pháp luật,
cấu tổ chức, tài sản riêng ộc lập, hoạt ộng nhân danh chính mình
và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản.
Khái niệm Trách nhiệm vô hạn và Trách nhiệm hữu hạn:
o Trách nhiệm hữu hạn trách nhiệm thi hành các nghĩa vụ trả nợ
giới hạn trong phạm vi tài sản ộc lập của các pháp nhân.
lOMoARcPSD| 60860503
-
-
o Trách nhiệm hạn trách nhiệm thi hành các nghĩa vụ trả nợ ến tận
cùng của các thể nhân.
3.2.2. Thành lập ăng kinh doanh doanh nghiệp -
Quyền thành lập và ăng ký kinh doanh doanh nghiệp:
Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành
lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam trừ các trường hợp sau:
quan nnước, ơn vị lực lượng trang nhân dân Việt Nam sử
dụng tài sản nhà nước thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi
riêng cho cơ quan, ơn vị mình;
Cán bộ, công chức theo quy ịnh của pháp luật về cán bộ, công chức;
quan, hạ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng
trong các quan, ơn vthuộc Quân ội nhân dân Việt Nam; quan,
hạ quan chuyên nghiệp trong các quan, ơn vị thuộc Công an nhân
dân Việt Nam;
Cán bộ lãnh ạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn
sở hữu nhà nước, trừ những người ược cử làm ại diện theo uỷ quyền
ể quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân shoặc
bị mất năng lực hành vi dân sự;
Người ang chấp hành hình phạt tù hoặc ang bị Toà án cấm hành nghề
kinh doanh;
Các trường hợp khác theo quy ịnh của pháp luật về phá sản.
- Tổ chức, nhân quyền mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn
vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh trừ các trường hợp
sau:
quan nnước, ơn vị lực lượng trang nhân dân Việt Nam sử
dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp thu lợi riêng cho
cơ quan, ơn vị mình;
Các ối tượng không ược góp vốn vào doanh nghiệp theo quy ịnh của
pháp luật về cán bộ, công chức.
lOMoARcPSD| 60860503
- Hồ sơ, trình tự ăng ký kinh doanh doanh nghiệp:
Người thành lập doanh nghiệp nộp hồ ăng kinh doanh theo úng
quy ịnh tại cơ quan ăng ký kinh doanh có thẩm quyền và phải chịu trách
nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung hồ ăng kinh
doanh.
lOMoARcPSD| 60860503
- Hồ sơ ăng ký kinh doanh bao gồm:
Giấy ề nghị ăng ký kinh doanh (trong có ghi rõ vốn tự khai)
Dthảo Điều lệ công ty (không áp dụng i với doanh nghiệp tư nhân).
Danh sách chủ sở hữu sáng lập.
Văn bản xác nhận vốn pháp ịnh của quan, tổ chức thẩm quyền
ối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy ịnh của pháp luật
phải có vốn pháp ịnh.
Chứng chỉ hành nghề của Giám ốc hoặc Tổng giám ốc nhân khác
ối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy ịnh của pháp luật
phải có chứng chỉ hành nghề.
- quan ăng kinh doanh trách nhiệm xem xét hồ ăng kinh
doanh cấp Giấy chứng nhận ăng kinh doanh trong thời hạn mười
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận
ăng kinh doanh thì thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh
nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa ổi, bổ sung.
3.2.3. Điều kiện kinh doanh du lịch
Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt ộng du lịch
- Làm phương hại ến chủ quyền, lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, trật
tự, an toàn hội, truyền thống văn hóa, ạo ức, thuần phong mỹ tục của
dân tộc.
- Lợi dụng hoạt ộng du lịch ể ưa người từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ
nước ngoài vào Việt Nam trái pháp luật.
- Xâm hại tài nguyên du lịch, môi trường du lịch.
- Phân biệt ối xử với khách du lịch, thu lợi bất hợp pháp từ khách du lịch;
tranh giành khách du lịch, nài ép khách du lịch mua hàng hóa, dịch vụ.
- Kinh doanh du lịch khi không ủ iều kiện kinh doanh, không có giấy phép
kinh doanh hoặc không duy trì iều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt
ộng theo quy ịnh của Luật này quy ịnh khác của pháp luật liên quan.
- Sử dụng giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành của doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ lữ hành khác hoặc cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành của doanh nghiệp hoạt ộng kinh doanh.
- Hành nghề hướng dẫn du lịch khi không ủ iều kiện hành nghề.
- Quảng cáo không úng loại, hạng cơ sở lưu trú du lịch ã ược cơ quan nhà
nước có thẩm quyền công nhận; quảng cáo về loại, hạng cơ sở lưu trú du
lịch khi chưa ược cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
lOMoARcPSD| 60860503
- Các hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy ịnh của luật khác liên quan.
Kinh doanh cơ sở lưu trú du lịch
- Tổ chức, nhân kinh doanh sở lưu trú du lịch phải ăng kinh doanh
cơ sở u trú áp ứng ược iều kiện tối thiểu về sở vật chất kỹ thuật
và dịch vụ phục vụ khách du lịch.
- sở lưu trú du lịch ược tự nguyện ăng xếp hạng sở lưu trú du lịch
với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Cơ sở lưu trú du lịch ược Tổng cục Du lịch công nhận xếp hạng 4 sao và
5 sao, ược quan chuyên môn vdu lịch cấp tỉnh công nhận xếp hạng
01 sao ến 03 sao.
Kinh doanh vận tải khách du lịch
- Tổ chức, nhân kinh doanh vận tải khách du lịch phải áp ứng iều kiện
kinh doanh vận tải; quy chuẩn kỹ thuật, bảo vmôi trường của phương
tiện vận tải; iều kiện của người iều khiển phương tiện vận tải, nhân viên
phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ trên từng loại phương tiện vận
tải theo quy ịnh của pháp luật.
- Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy ịnh iều kiện của người iều khiển
phương tiện, nhân viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ trên
phương tiện vận tải khách du lịch sau khi có ý kiến của Bộ Văn hóa, Th
thao và Du lịch.
- Phương tiện vận tải khách du lịch ược cấp biển hiệu. Chính phủ quy ịnh
trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du
lịch.
- Phương tiện vận tải khách du lịch biển hiệu ược vận tải nh khách
theo hợp ồng và ược ưu tiên bố trí nơi neo ậu, dừng, ỗ ể ón, trả khách du
lịch tại sân bay, bến cảng, nhà ga, bến xe, trong khu du lịch, gần iểm du
lịch, sở lưu trú du lịch ược hoạt ộng không hạn chế thời gian trên
các tuyến giao thông dẫn tới các iểm tham quan du lịch, cơ sở lưu trú du
lịch, iểm cung ứng dịch vụ du lịch theo quy ịnh của chính quyền ịa
phương.
Kinh doanh lữ hành
- Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành phải thành lập doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nội ịa phải có ủ các iều kiện sau:
ăng kinh doanh lữ hành nội ịa tại quan ĐKKD thẩm
quyền.
lOMoARcPSD| 60860503
Là doanh nghiệp ược thành lập theo quy ịnh của pháp luật về doanh
nghiệp;
Ký quỹ kinh doanh dịch vlữ hành nội ịa tại ngân hàng (Quy ịnh: 100
triệu ồng);
Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp
trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở
lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ iều hành du lịch
nội ịa.
- Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế bao gồm:
Là doanh nghiệp ược thành lập theo quy ịnh của pháp luật về doanh
nghiệp;
Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lhành quốc tế tại ngân hàng (Quy ịnh:
250 triệu ồng ối với kinh doanh dịch vụ lữ hành ối với khách du lịch
quốc tế ến Việt Nam và 500 triệu ồng ối với kinh doanh dịch vụ lữ
hành ối với khách du lịch ra nước ngoài);
Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao ẳng
trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao ẳng trở
lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ iều hành du lịch
quốc tế.
- Doanh nghiệp áp ứng ược các iều kiện trên thì nộp hồ sơ ể ược Tổng cục
Du lịch xem xét cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, ược cơ quan
chuyên môn về du lịch cấp tỉnh xem xét cấp Giấy phép kinh doanh lữ
hành nội ịa trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận ược hồ sơ hợp lệ.
Kinh doanh các dịch vụ du lịch khác
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh các dịch vụ du lịch khác phải có ủ iều kiện
kinh doanh các dịch vụ ó theo úng các quy ịnh chung của pháp luật.
3.2.4. Hợp ồng du lịch - Khái niệm
Hợp ồng dân sự:
Hợp ồng dân sự sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay ổi
hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự
(Điều 385 – Bộ Luật Dân sự)
Hợp ồng du lịch là hợp ồng dân sự trong lĩnh vực du lịch.
- Hình thức giao kết hợp ồng: Bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng các
hình thức mà thông qua ó các bên thể hiện ược ý chí ồng ý giao kết hợp
ồng.
lOMoARcPSD| 60860503
- Nội dung cơ bản của Hợp ồng:
Nội dung của hợp ồng là toàn bộ các iều khoản mà các bên ã thỏa thuận,
chúng xác ịnh quyền và nghĩa vụ của các chủ thể ối với nhau, quyết ịnh
tính hiện thực và hiệu lực pháp lý của hợp ồng.
Nội dung của hợp ồng ược chia thành ba loại iều khoản: Điều khoản
chủ yếu, iều khoản thường lệ, iều khoản tùy nghi.
Điều khoản chyếu là những iều khoản bản, quan trọng nhất
phải có của một hợp ồng. Điều khoản chủ yếu bao gồm:
o Điều khoản về ngày tháng năm kết; tên, ịa chỉ các bên kết;
họ tên người ại diện, người ứng tên ăng ký kinh doanh.
o Điều khoản về ối tượng của hợp ồng tính bằng số lượng, khối lượng
hoặc giá trị quy ước ã thỏa thuận.
o Điều khoản về chất lượng, chủng loại, quy cách, tính ồng bộ của
sản phẩm hoặc yêu cầu kỹ thuật của công việc. Điều khoản này
phải phù hợp vchất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật của Nhà nước hoặc
tiêu chuẩn chất lượng của ơn vị ã ăng ký.
o Điều khoản về giá cả. Điều khoản này phải ược ghi cụ thể. Các bên
thể thỏa thuận về nguyên tắc, thủ tục thay ổi giá khi sbiến
ộng giá cả thị trường trong quá trình thực hiện hợp ồng. Đối với
các hạng mục liên quan ến sản phẩm Nhà nước ã quy ịnh giá
hoặc khung giá thì giá thỏa thuận phải phù hợp với quy ịnh ó.
Điều khoản thường lệ những iều khoản ã ược pháp luật quy ịnh, các
bên thể tự thỏa thuận ưa vào hợp ồng các iều khoản này nhưng
không ược trái với quy ịnh của pháp luật. Trong trường hợp không ưa
vào thì coi như các bên ã mặc nhiên công nhận nghĩa vụ thực
hiện những quy ịnh ó.
Điều khoản tùy nghi là những iều khoản do các bên tự thỏa thuận với
nhau ưa vào hợp ồng khi chưa có quy ịnh pháp luật hoặc ã có quy ịnh
nhưng các bên ược phép vận dụng.
3.3. Các quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành
3.3.1. Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nội ịa
- Xây dựng, quảng cáo, bán t chức thực hiện các dịch vụ du lịch,
chương trình du lịch cho khách du lịch theo phạm vi kinh doanh quy ịnh
trong giấy phép;
- Bảo ảm duy trì các iều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành theo quy ịnh;
công khai tên doanh nghiệp, số giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành trên
lOMoARcPSD| 60860503
biển hiệu tại trụ sở, chi nhánh, văn phòng giao dịch, trong hợp ồng lữ
hành, trên ấn phẩm quảng cáo và trong giao dịch iện tử;
- Thông báo về việc thay ổi người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành,
gửi hồ sơ về người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành thay thế cho cơ
quan nhà nước thẩm quyền cấp giấy phép trong thời hạn 15 ngày kể
từ khi thay ổi;
- Cung cấp thông tin về chương trình, dịch vụ, iểm ến du lịch cho khách du
lịch;
- Mua bảo hiểm cho khách du lịch trong thời gian thực hiện chương trình
du lịch, trừ trường hợp khách du lịch ã có bảo hiểm cho toàn bộ chương
trình du lịch;
- Sử dụng hướng dẫn viên du lịch ể hướng dẫn khách du lịch theo hợp ồng
lữ hành; chịu trách nhiệm về hoạt ộng của hướng dẫn viên du lịch trong
thời gian hướng dẫn khách du lịch theo hợp ồng;
- Chấp hành, phổ biến, hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật, quy
ịnh của i ến du lịch; ứng xử văn minh, tôn trọng bản sắc văn hóa, phong
tục, tập quán của Việt Nam nơi ến du lịch; phối hợp với quan nhà
nước thẩm quyền xkịp thời các hành vi vi phạm pháp luật của
khách du lịch trong thời gian tham gia chương trình du lịch;
- Thực hiện chế báo cáo, thống kê, kế toán, lưu giữ hồ sơ theo quy ịnh
của pháp luật;
- Áp dụng biện pháp bảo ảm an toàn tính mạng, sức khỏe, tài sản của khách
du lịch; kịp thời thông báo cho quan nhà nước thẩm quyền về tai
nạn, rủi ro xảy ra với khách du lịch và có biện pháp khắc phục hậu quả;
- Quản khách du lịch theo chương trình du lịch ã thỏa thuận với khách
du lịch.
3.3.2. Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế
- Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch
quốc tế ến Việt Nam có quyền và nghĩa vụ như doanh nghiệp kinh doanh
lữ hành nội ịa và quyền hỗ trợ khách du lịch làm thủ tục nhập cảnh, xuất
cảnh, quá cảnh, hải quan.
- Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch
ra nước ngoài quyền nghĩa v như doanh nghiệp kinh doanh lữ nh
quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế ến Việt Nam phải sử dụng hướng
dẫn viên du lịch quốc tế ưa khách du lịch ra nước ngoài theo hợp ồng
lữ hành; chịu trách nhiệm về hoạt ộng của hướng dẫn viên du lịch trong
thời gian ưa khách du lịch ra nước ngoài.
lOMoARcPSD| 60860503
4. KHÁCH DU LỊCH
4.1. Phân loại khách du lịch:
- Khách du lịch bao gồm khách du lịch nội ịa, khách du lịch quốc tế ến Việt
Nam và khách du lịch ra nước ngoài.
- Khách du lịch nội ịa công dân Việt Nam, người nước ngoài trú
Việt Nam i du lịch trong lãnh thổ Việt Nam.
- Khách du lịch quốc tế ến Việt Nam người nước ngoài, người Việt Nam
ịnh cư ở nước ngoài vào Việt Nam du lịch.
- Khách du lịch ra nước ngoài là công dân Việt Nam và người nước ngoài
cư trú ở Việt Nam i du lịch nước ngoài.
4.2. Quyền của khách du lịch
- Sử dụng dịch vụ du lịch do tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch cung cấp
hoặc tự i du lịch.
- Yêu cầu tổ chức, nhân kinh doanh du lịch cung cấp thông tin về chương
trình, dịch vụ, iểm ến du lịch theo hợp ồng ã ký kết.
- Được tạo iều kiện thuận lợi về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, hải quan,
lưu cư trú, i lại trên lãnh thổ Việt Nam phù hợp với quy ịnh của pháp luật
iều ước quốc tế nước Cộng a xã hội chủ nghĩa Việt Nam thành
viên.
- Được bảo ảm quyền lợi ích hợp pháp theo hợp ồng ã giao kết với tổ
chức, cá nhân kinh doanh, cung cấp dịch vụ du lịch.
- Được ối xử bình ẳng; ược bảo ảm an toàn về tính mạng, sức khỏe, tài sản
khi sử dụng dịch vụ du lịch; ược tôn trọng danh dự, nhân phẩm; ược cứu
hộ, cứu nạn trong trường hợp khẩn cấp.
- Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện hành vi vi phạm pháp luật về du lịch.
- Kiến nghị với tổ chức, nhân quản khu du lịch, iểm du lịch, sở
cung cấp dịch vụ du lịch và cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các vấn
ề liên quan ến hoạt ộng du lịch.
- Được bồi thường thiệt hại theo quy ịnh của pháp luật.
4.3. Nghĩa vụ của khách du lịch
- Tuân thủ pháp luật Việt Nam và pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ i
ến du lịch; ứng xử văn minh, tôn trọng phong tục, tập quán, bản sắc văn
hóa ịa phương, bảo vệ và giữ gìn tài nguyên du lịch, môi trường du lịch;
lOMoARcPSD| 60860503
không gây phương hại ến hình ảnh quốc gia, truyền thống văn a dân
tộc của Việt Nam.
- Thực hiện nội quy của khu du lịch, iểm du lịch, sở cung cấp dịch vụ
du lịch.
- Thanh toán tiền dịch vụ theo hợp ồng, phí, lệ phí các khoản thu khác
theo quy ịnh của pháp luật.
- Bồi thường thiệt hại theo quy ịnh của pháp luật về dân sự.
5. HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH
5.1. Tiêu chuẩn, hồ sơ, trình tự cấp, ổi, thu hồi thẻ HDV du lịch
5.1.1. Phân loại hướng dẫn viên:
- Hướng dẫn viên du lịch bao gồm hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng
dẫn viên du lịch nội ịa và hướng dẫn viên du lịch tại iểm.
- Hướng dẫn viên quốc tế ược hướng dẫn cho khách du lịch quốc tế ến Việt
Nam, khách du lịch nội ịa và ưa khách du lịch ra nước ngoài; hướng dẫn
viên nội ịa ược hướng dẫn cho khách du lịch nội ịa là công dân Việt Nam;
hướng dẫn viên tại iểm ược hướng dẫn cho khách du lịch trong phạm vi
khu du lịch, iểm du lịch.
- Thẻ hướng dẫn viên gồm thẻ hướng dẫn viên du lịch nội ịa, thẻ hướng
dẫn viên du lịch quốc tế và thẻ hướng dẫn viên du lịch tại iểm.
- Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội ịa, thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế có
thời hạn 05 năm.
5.1.2. Tiêu chuẩn, iều kiện hành nghề hướng dẫn viên du lịch Tiêu
chuẩn chung:
- Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, năng lực hành vi dân
sự ầy ủ;
Tiêu chuẩn về sức khoẻ:
- Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng các chất ma túy; Tiêu
chuẩn về chuyên môn:
- Hướng dẫn viên du lịch nội ịa:
Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở lên;
bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành khác trở lên và có chứng ch
nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội ịa.
- Hướng dẫn viên du lịch quốc tế:
lOMoARcPSD| 60860503
Có bằng tốt nghiệp cao ẳng chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở lên;
lOMoARcPSD| 60860503
bằng tốt nghiệp cao ẳng chuyên ngành khác trlên chứng chỉ
nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế.
Sử dụng thành thạo ngoại ngữ ăng ký hành nghề.
- Hướng dẫn viên du lịch tại iểm:
Đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại iểm do quan
chuyên môn về du lịch cấp tỉnh tổ chức.
Điều kiện hành nghề của hướng dẫn viên du lịch bao gồm:
- Có thẻ hướng dẫn viên du lịch;
- hợp ồng lao ộng với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lhành, doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ hướng dẫn du lịch hoặc là hội viên của tổ chức
hội - nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch ối với hướng dẫn viên du lịch quốc
tế và hướng dẫn viên du lịch nội ịa;
- hợp ồng hướng dẫn với doanh nghiệp kinh doanh dịch vlữ hành hoặc
văn bản phân công hướng dẫn theo chương trình du lịch; i với hướng dn
viên du lịch tại iểm, phải có phân công của tổ chức, cá nhân quản lý khu du
lịch, iểm du lịch.
5.1.3. Trình tự cấp, ổi, cấp lại, thu hồi thẻ hướng dẫn viên du lịch:
- Người ề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội ịa/quốc tế nộp 01 bộ hồ sơ
ến quan chuyên môn v du lịch cấp tỉnh. Hồ bao gồm: Đơn ngh
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch theo mẫu;
Sơ yếu lý lịch có xác nhận ca Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
Bản sao chứng thực các văn bằng, chứng chỉ tương ứng với iều kiện
quy ịnh về hướng dẫn viên du lịch.;
Giấy chứng nhận sức khỏe do sở khám bệnh, chữa bệnh thẩm quyền
cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính ến thời iểm nộp hồ sơ;
02 ảnh chân dung màu cỡ 3cm x 4cm.
- Trong thời hạn 15 ngày ktừ ngày nhận ược hồ hợp lệ, quan chuyên
môn về du lịch cấp tỉnh cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội ịa/quốc tế cho
người ề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Người ề nghcấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại iểm nộp 01 bộ hồ ến
quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh. Hồ sơ bao gồm: Đơn ề nghị cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch theo mẫu;
lOMoARcPSD| 60860503
Sơ yếu lý lịch có xác nhận ca Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
Giấy chứng nhận sức khỏe do sở khám bệnh, chữa bệnh thẩm quyền
cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính ến thời iểm nộp hồ sơ;
02 ảnh chân dung màu cỡ 3cm x 4cm.
- Cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh ịnh kỳ hằng năm công bố kế hoạch
tổ chức kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại iểm;
- Cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh tổ chức kiểm tra và cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch ti iểm ối với người ã ạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra.
Cấp ổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dn viên du lịch nội
ịa:
- Hướng dẫn viên du lịch nội ịa/quốc tế có thẻ hết hạn sử dụng thì nộp hồ
nghcấp ổi thẻ hướng dẫn viên du lịch ến quan nhà nước có thẩm quyền
cấp thẻ. Hồ sơ bao gồm:
Đơn ề ngh cấp ổi thẻ hướng dẫn viên du lịch theo mẫu;
Sơ yếu lý lịch có xác nhận ca Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
Giấy chứng nhận sức khỏe do sở khám bệnh, chữa bệnh thẩm quyền
cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính ến thời iểm nộp hồ sơ;
02 ảnh chân dung màu cỡ 3cm x 4cm.
Bản sao chứng thực giấy chứng nhận ã qua khóa cập nhật kiến thức
cho hướng dẫn viên du lịch do quan nhà nước thẩm quyền cp;
Thẻ hướng dẫn viên du lịch ã ược cấp.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận ược hồ hợp lệ, quan nhà nước
có thẩm quyền cấp thẻ có trách nhiệm cấp ổi thẻ hướng dẫn viên du lịch cho
người ề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Khóa cập nhật kiến thức, giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho
hướng dẫn viên du lịch nội ịa/quốc tế do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy ịnh chi tiết.
Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
- Thẻ hướng dẫn viên du lịch ược cấp lại trong trường hợp bị mất, bị hư hỏng
hoặc thay ổi thông tin trên thẻ. Thời hạn của thẻ hướng dẫn viên du lịch ược
cấp lại bằng thời hạn còn lại của thẻ ã ược cấp.
lOMoARcPSD| 60860503
- Người ề ngh cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch nộp 01 bộ hồ sơ ến cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp thẻ. Hồ sơ bao gồm:
Đơn ề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch theo mẫu;
02 ảnh chân dung màu cỡ 3cm x 4cm;
Bản sao chứng thực giấy tờ liên quan ến nội dung thay ổi trong trường
hợp cấp lại thẻ do thay ổi thông tin trên thẻ hướng dẫn viên du lịch.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận ược hồ hợp lệ, quan nhà nước
có thẩm quyền cấp thẻ cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người ề nghị;
trường hợp từ chi phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thu hồi thẻ hướng dẫn viên du lịch
- Thhướng dẫn viên du lịch bị thu hồi trong trường hợp hướng dẫn viên du
lịch có một trong các hành vi sau ây:
Làm phương hại ến chủ quyền, lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh;
Cho cá nhân khác sử dụng thẻ hướng dẫn viên du lịch ể hành nghề;
Không bảo ảm iều kiện hành nghề, iều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch theo quy ịnh của Luật này;
Giả mạo hồ sơ cấp, cấp ổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch.
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quyết nh
thu hồi thẻ hướng dẫn viên du lịch và công bố công khai trên trang thông tin
iện tử quản lý hướng dẫn viên du lịch của Tổng cục Du lịch và cơ quan thu
hồi thẻ.
- Hướng dẫn viên du lịch ã bị thu hồi thẻ chỉ ược ề nghị cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch sau 12 tháng kể từ ngày bị thu
hồi thẻ.
5.2. Các quyền và nghĩa vụ của HDV du lịch
5.2.1. Quyền:
- Tham gia tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch;
- Nhận tiền lương và khoản thù lao khác theo hợp ồng;
- Tham gia các khóa bồi dưỡng kiến thức, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng
hành nghề hướng dẫn du lịch;
- Trong trường hợp khẩn cấp hoặc bất khả kháng, ược quyền thay i chương
trình du lịch, iều chỉnh tiêu chuẩn, dịch vụ của khách du lịch.
lOMoARcPSD| 60860503
5.2.2. Nghĩa vụ:
- Hướng dẫn khách du lịch theo nhiệm vụ ược giao hoặc theo hợp ồng hướng
dẫn;

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60860503
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA HÀ NỘI
TẬP BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT DU LỊCH
MÃ MÔN HỌC: DL23B41 NGƯỜI BIÊN SOẠN
Ths.Gvc TRẦN DŨNG HẢI lOMoAR cPSD| 60860503 HÀ NỘI – 2018 TẬP BÀI GIẢNG
PHÁP LUẬT DU LỊCH
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ban hành tháng 6/2017, có hiệu lực từ 1/1/2018.
- Nghị ịnh số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy ịnh
chi tiết một số iều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy ịnh chi tiết một số iều của Luật Du lịch.
- Nghị ịnh số 45/2019/NĐ-CP ngày 21/5/2019 của Chính phủ quy ịnh xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực du lịch.
- Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/1/2017 của Bộ Chính trị về phát triển
du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.
- Nghị quyết số 103/NQ-CP ngày 6/10/2017 của Chính phủ ban hành
Chương trình hành ộng của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số
08NQ/TW ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Bộ Chính trị khóa XII về phát
triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn. Nghị ịnh số 92/2007/NĐ-
CP quy ịnh chi tiết thi hành một số iều của Luật Du lịch và Nghị ịnh số
180/2013/NĐ-CP sửa ổi bổ sung.
- Quyết ịnh số 2714/QĐ-BVHTTDL ngày 3/8/2016 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch phê duyệt Đề án “Chiến lược phát triển sản phẩm du lịch
ến năm 2025, ịnh hướng ến năm 2030”
- Các văn bản pháp quy khác về kinh doanh du lịch, khách sạn, vận chuyển
khách, hải quan, thủ tục xuất nhập cảnh, di sản văn hoá.
1. MỘT SỐ THUẬT NGỮ CƠ BẢN
- Du lịch là các hoạt ộng có liên quan ến chuyến i của con người ngoài nơi
cư trú thường xuyên trong thời gian không quá 01 năm liên tục nhằm áp
ứng nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng, giải trí, tìm hiểu, khám phá tài
nguyên du lịch hoặc kết hợp với mục ích hợp pháp khác.
- Khách du lịch là người i du lịch hoặc kết hợp i du lịch, trừ trường hợp i
học, làm việc ể nhận thu nhập ở nơi ến. lOMoAR cPSD| 60860503 - -
- Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên và các giá trị
văn hóa làm cơ sở ể hình thành sản phẩm du lịch, khu du lịch, iểm du
lịch, nhằm áp ứng nhu cầu du lịch. Tài nguyên du lịch bao gồm tài nguyên
du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch văn hóa.
Kinh doanh dịch vụ lữ hành là việc xây dựng, bán và tổ chức thực hiện
một phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch cho khách du lịch.
Hướng dẫn du lịch là hoạt ộng cung cấp thông tin, kết nối dịch vụ, dẫn
khách du lịch, hỗ trợ khách du lịch sử dụng các dịch vụ theo chương trình du lịch.
- Hướng dẫn viên du lịch là người ược cấp thẻ ể hành nghề hướng dẫn du lịch.
- Phát triển du lịch bền vững là sự phát triển du lịch áp ứng ồng thời các
yêu cầu về kinh tế - xã hội và môi trường, bảo ảm hài hòa lợi ích của các
chủ thể tham gia hoạt ộng du lịch, không làm tổn hại ến khả năng áp ứng
nhu cầu về du lịch trong tương lai.
- Du lịch cộng ồng là loại hình du lịch ược phát triển trên cơ sở các giá trị
văn hóa của cộng ồng, do cộng ồng dân cư quản lý, tổ chức khai thác và hưởng lợi.
- Du lịch sinh thái là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên, gắn với bản sắc
văn hoá ịa phương, có sự tham gia của cộng ồng dân cư, kết hợp giáo dục
về bảo vệ môi trường.
- Du lịch văn hóa là loại hình du lịch ược phát triển trên cơ sở khai thác giá
trị văn hóa, góp phần bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống,
tôn vinh giá trị văn hóa mới của nhân loại.
- Môi trường du lịch là môi trường tự nhiên và môi trường xã hội nơi diễn
ra các hoạt ộng du lịch.
2. CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH
Gần hai mươi năm qua, ngành Du lịch ã có bước phát triển rõ rệt và ạt
ược những kết quả quan trọng, rất áng khích lệ. Tốc ộ tăng trưởng khách
du lịch quốc tế ạt bình quân trên 10%/năm, khách du lịch nội ịa ạt gần
12%/năm. Năm 2018, số lượng khách du lịch quốc tế ạt lOMoAR cPSD| 60860503
15,5 triệu lượt người; khách du lịch nội ịa ạt 80 triệu lượt người; Tổng
thu ước ạt 620 nghìn tỉ ồng, gấp hơn 30 lần so với năm 2001, óng góp
trực tiếp ước ạt 6,8% GDP, cả gián tiếp và lan tỏa ạt 14% GDP.
Mục tiêu ến năm 2020, ngành Du lịch cơ bản trở thành ngành kinh tế mũi
nhọn; thu hút ược 17 - 20 triệu lượt khách du lịch quốc tế, 82 triệu lượt
khách du lịch nội ịa; óng góp trên 10% GDP, tổng thu từ khách du lịch ạt
35 tỉ USD; giá trị xuất khẩu thông qua du lịch ạt 20 tỉ USD; tạo ra 4 triệu
việc làm, trong ó có 1,6 triệu việc làm trực tiếp. Để thực hiện mục tiêu ó,
Nhà nước có chính sách phát triển du lịch tổng thể như sau: lOMoAR cPSD| 60860503 - -
Nhà nước có chính sách huy ộng mọi nguồn lực cho phát triển du lịch ể
bảo ảm du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của ất nước.
Tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch ược hưởng mức ưu ãi, hỗ trợ ầu tư
cao nhất khi Nhà nước ban hành, áp dụng các chính sách về ưu ãi và hỗ trợ ầu tư.
- Nhà nước ưu tiên bố trí kinh phí cho các hoạt ộng sau ây:
• Điều tra, ánh giá, bảo vệ, tôn tạo, phát triển giá trị tài nguyên du lịch;
• Lập quy hoạch về du lịch;
• Xúc tiến du lịch, xây dựng thương hiệu du lịch quốc gia, ịa phương; 
Xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển du lịch.
- Nhà nước có chính sách khuyến khích, hỗ trợ cho các hoạt ộng sau ây:
• Đầu tư phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ du lịch chất lượng cao;
• Nghiên cứu, ịnh hướng phát triển sản phẩm du lịch;
• Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực du lịch;
• Đầu tư phát triển sản phẩm du lịch mới có tác ộng tích cực tới môi
trường, thu hút sự tham gia của cộng ồng dân cư; ầu tư phát triển sản
phẩm du lịch biển, ảo, du lịch sinh thái, du lịch cộng ồng, du lịch văn
hóa và sản phẩm du lịch ặc thù khác;
• Ứng dụng khoa học, công nghệ hiện ại phục vụ quản lý và phát triển du lịch;
• Phát triển du lịch tại nơi có tiềm năng du lịch; sử dụng nhân lực du lịch tại ịa phương;
• Đầu tư hình thành khu dịch vụ du lịch phức hợp, có quy mô lớn; hệ
thống cửa hàng miễn thuế, trung tâm mua sắm phục vụ khách du lịch.
- Nhà nước có chính sách tạo iều kiện thuận lợi về i lại, cư trú, thủ tục xuất
cảnh, nhập cảnh, hải quan, hoàn thuế giá trị gia tăng và bảo ảm quyền, lợi
ích hợp pháp khác cho khách du lịch. lOMoAR cPSD| 60860503
3. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH DU LỊCH
3.1. Các ngành nghề kinh doanh du lịch

- Kinh doanh dịch vụ lữ hành: là việc xây dựng, bán và tổ chức thực hiện
một phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch cho khách du lịch.
Kinh doanh cơ sở lưu trú du lịch: là nơi cung cấp dịch vụ phục vụ nhu
cầu lưu trú của khách du lịch.
Kinh doanh vận tải khách du lịch: là việc cung cấp dịch vụ vận tải ường
hàng không, ưởng biển, ường thủy nội ịa, ường sắt, ường bộ chuyên phục
vụ khách du lịch theo chương trình du lịch, tại khu du lịch, iểm du lịch.
- Kinh doanh dịch vụ du lịch khác.
3.2. Các loại hình doanh nghiệp kinh doanh du lịch phổ biến
3.2.1. Khái quát chung:
- Khái niệm kinh doanh: Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số
hoặc tất cả các công oạn của quá trình ầu tư, từ sản xuất ến tiêu thụ sản
phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục ích sinh lợi.
- Khái niệm doanh nghiệp: Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài
sản, có trụ sở giao dịch, ược ăng ký thành lập theo quy ịnh của pháp luật nhằm mục ích kinh doanh.
- Khái quát một số vấn ề liên quan ến doanh nghiệp:
• Các loại hình doanh nghiệp: o Công ty Trách nhiệm hữu hãn (1 thành
viên và 2 thành viên trở lên). o Công ty Cổ phần. o Công ty Hợp danh.
o Doanh nghiệp tư nhân. o Doanh nghiệp tập thể.
• Khái niệm Pháp nhân và Thể nhân; o Thể nhân là cá nhân và các thực
thế pháp lý khác ược thành lập hợp pháp nhưng không có tài sản riêng
ộc lập với chủ sở hữu, liên ới cùng với chủ sở hữu chịu trách nhiệm
vô hạn ối với các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác.
o Pháp nhân là tổ chức ược thành lập theo quy ịnh của pháp luật, có cơ
cấu tổ chức, có tài sản riêng ộc lập, hoạt ộng nhân danh chính mình
và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản.
• Khái niệm Trách nhiệm vô hạn và Trách nhiệm hữu hạn:
o Trách nhiệm hữu hạn là trách nhiệm thi hành các nghĩa vụ trả nợ có
giới hạn trong phạm vi tài sản ộc lập của các pháp nhân. lOMoAR cPSD| 60860503 - -
o Trách nhiệm vô hạn là trách nhiệm thi hành các nghĩa vụ trả nợ ến tận cùng của các thể nhân.
3.2.2. Thành lập và ăng ký kinh doanh doanh nghiệp -
Quyền thành lập và ăng ký kinh doanh doanh nghiệp:
Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành
lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam trừ các trường hợp sau:
• Cơ quan nhà nước, ơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử
dụng tài sản nhà nước ể thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi
riêng cho cơ quan, ơn vị mình;
• Cán bộ, công chức theo quy ịnh của pháp luật về cán bộ, công chức;
• Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng
trong các cơ quan, ơn vị thuộc Quân ội nhân dân Việt Nam; sĩ quan,
hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, ơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
• Cán bộ lãnh ạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn
sở hữu nhà nước, trừ những người ược cử làm ại diện theo uỷ quyền
ể quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
• Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc
bị mất năng lực hành vi dân sự;
• Người ang chấp hành hình phạt tù hoặc ang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;
• Các trường hợp khác theo quy ịnh của pháp luật về phá sản.
- Tổ chức, cá nhân có quyền mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn
vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh trừ các trường hợp sau:
• Cơ quan nhà nước, ơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử
dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp ể thu lợi riêng cho cơ quan, ơn vị mình;
• Các ối tượng không ược góp vốn vào doanh nghiệp theo quy ịnh của
pháp luật về cán bộ, công chức. lOMoAR cPSD| 60860503
- Hồ sơ, trình tự ăng ký kinh doanh doanh nghiệp:
Người thành lập doanh nghiệp nộp ủ hồ sơ ăng ký kinh doanh theo úng
quy ịnh tại cơ quan ăng ký kinh doanh có thẩm quyền và phải chịu trách
nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung hồ sơ ăng ký kinh doanh. lOMoAR cPSD| 60860503
- Hồ sơ ăng ký kinh doanh bao gồm:
• Giấy ề nghị ăng ký kinh doanh (trong có ghi rõ vốn tự khai)
• Dự thảo Điều lệ công ty (không áp dụng ối với doanh nghiệp tư nhân).
• Danh sách chủ sở hữu sáng lập.
• Văn bản xác nhận vốn pháp ịnh của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
ối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy ịnh của pháp luật phải có vốn pháp ịnh.
• Chứng chỉ hành nghề của Giám ốc hoặc Tổng giám ốc và cá nhân khác
ối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy ịnh của pháp luật
phải có chứng chỉ hành nghề.
- Cơ quan ăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét hồ sơ ăng ký kinh
doanh và cấp Giấy chứng nhận ăng ký kinh doanh trong thời hạn mười
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận
ăng ký kinh doanh thì thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh
nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa ổi, bổ sung.
3.2.3. Điều kiện kinh doanh du lịch
Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt ộng du lịch
- Làm phương hại ến chủ quyền, lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, trật
tự, an toàn xã hội, truyền thống văn hóa, ạo ức, thuần phong mỹ tục của dân tộc.
- Lợi dụng hoạt ộng du lịch ể ưa người từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ
nước ngoài vào Việt Nam trái pháp luật.
- Xâm hại tài nguyên du lịch, môi trường du lịch.
- Phân biệt ối xử với khách du lịch, thu lợi bất hợp pháp từ khách du lịch;
tranh giành khách du lịch, nài ép khách du lịch mua hàng hóa, dịch vụ.
- Kinh doanh du lịch khi không ủ iều kiện kinh doanh, không có giấy phép
kinh doanh hoặc không duy trì iều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt
ộng theo quy ịnh của Luật này và quy ịnh khác của pháp luật có liên quan.
- Sử dụng giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành của doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ lữ hành khác hoặc cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành của doanh nghiệp ể hoạt ộng kinh doanh.
- Hành nghề hướng dẫn du lịch khi không ủ iều kiện hành nghề.
- Quảng cáo không úng loại, hạng cơ sở lưu trú du lịch ã ược cơ quan nhà
nước có thẩm quyền công nhận; quảng cáo về loại, hạng cơ sở lưu trú du
lịch khi chưa ược cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận. lOMoAR cPSD| 60860503
- Các hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy ịnh của luật khác có liên quan.
Kinh doanh cơ sở lưu trú du lịch
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh cơ sở lưu trú du lịch phải ăng ký kinh doanh
và có cơ sở lưu trú áp ứng ược iều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật
và dịch vụ phục vụ khách du lịch.
- Cơ sở lưu trú du lịch ược tự nguyện ăng ký xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch
với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Cơ sở lưu trú du lịch ược Tổng cục Du lịch công nhận xếp hạng 4 sao và
5 sao, ược cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh công nhận xếp hạng 01 sao ến 03 sao.
Kinh doanh vận tải khách du lịch
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải khách du lịch phải áp ứng iều kiện
kinh doanh vận tải; quy chuẩn kỹ thuật, bảo vệ môi trường của phương
tiện vận tải; iều kiện của người iều khiển phương tiện vận tải, nhân viên
phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ trên từng loại phương tiện vận
tải theo quy ịnh của pháp luật.
- Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy ịnh iều kiện của người iều khiển
phương tiện, nhân viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ trên
phương tiện vận tải khách du lịch sau khi có ý kiến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Phương tiện vận tải khách du lịch ược cấp biển hiệu. Chính phủ quy ịnh
trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch.
- Phương tiện vận tải khách du lịch có biển hiệu ược vận tải hành khách
theo hợp ồng và ược ưu tiên bố trí nơi neo ậu, dừng, ỗ ể ón, trả khách du
lịch tại sân bay, bến cảng, nhà ga, bến xe, trong khu du lịch, gần iểm du
lịch, cơ sở lưu trú du lịch và ược hoạt ộng không hạn chế thời gian trên
các tuyến giao thông dẫn tới các iểm tham quan du lịch, cơ sở lưu trú du
lịch, iểm cung ứng dịch vụ du lịch theo quy ịnh của chính quyền ịa phương. Kinh doanh lữ hành
- Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành phải thành lập doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nội ịa phải có ủ các iều kiện sau:
• Có ăng ký kinh doanh lữ hành nội ịa tại cơ quan ĐKKD có thẩm quyền. lOMoAR cPSD| 60860503
• Là doanh nghiệp ược thành lập theo quy ịnh của pháp luật về doanh nghiệp;
• Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội ịa tại ngân hàng (Quy ịnh: 100 triệu ồng);
• Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp
trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở
lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ iều hành du lịch nội ịa.
- Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế bao gồm:
• Là doanh nghiệp ược thành lập theo quy ịnh của pháp luật về doanh nghiệp;
• Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng (Quy ịnh:
250 triệu ồng ối với kinh doanh dịch vụ lữ hành ối với khách du lịch
quốc tế ến Việt Nam và 500 triệu ồng ối với kinh doanh dịch vụ lữ
hành ối với khách du lịch ra nước ngoài);
• Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao ẳng
trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao ẳng trở
lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ iều hành du lịch quốc tế.
- Doanh nghiệp áp ứng ược các iều kiện trên thì nộp hồ sơ ể ược Tổng cục
Du lịch xem xét cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, ược cơ quan
chuyên môn về du lịch cấp tỉnh xem xét cấp Giấy phép kinh doanh lữ
hành nội ịa trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận ược hồ sơ hợp lệ.
Kinh doanh các dịch vụ du lịch khác
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh các dịch vụ du lịch khác phải có ủ iều kiện
kinh doanh các dịch vụ ó theo úng các quy ịnh chung của pháp luật.
3.2.4. Hợp ồng du lịch - Khái niệm Hợp ồng dân sự:
Hợp ồng dân sự là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay ổi
hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự
(Điều 385 – Bộ Luật Dân sự)
Hợp ồng du lịch là hợp ồng dân sự trong lĩnh vực du lịch.
- Hình thức giao kết hợp ồng: Bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng các
hình thức mà thông qua ó các bên thể hiện ược ý chí ồng ý giao kết hợp ồng. lOMoAR cPSD| 60860503
- Nội dung cơ bản của Hợp ồng:
Nội dung của hợp ồng là toàn bộ các iều khoản mà các bên ã thỏa thuận,
chúng xác ịnh quyền và nghĩa vụ của các chủ thể ối với nhau, quyết ịnh
tính hiện thực và hiệu lực pháp lý của hợp ồng.
• Nội dung của hợp ồng ược chia thành ba loại iều khoản: Điều khoản
chủ yếu, iều khoản thường lệ, iều khoản tùy nghi.
• Điều khoản chủ yếu là những iều khoản cơ bản, quan trọng nhất và
phải có của một hợp ồng. Điều khoản chủ yếu bao gồm:
o Điều khoản về ngày tháng năm ký kết; tên, ịa chỉ các bên ký kết;
họ tên người ại diện, người ứng tên ăng ký kinh doanh.
o Điều khoản về ối tượng của hợp ồng tính bằng số lượng, khối lượng
hoặc giá trị quy ước ã thỏa thuận.
o Điều khoản về chất lượng, chủng loại, quy cách, tính ồng bộ của
sản phẩm hoặc yêu cầu kỹ thuật của công việc. Điều khoản này
phải phù hợp về chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật của Nhà nước hoặc
tiêu chuẩn chất lượng của ơn vị ã ăng ký.
o Điều khoản về giá cả. Điều khoản này phải ược ghi cụ thể. Các bên
có thể thỏa thuận về nguyên tắc, thủ tục ể thay ổi giá khi có sự biến
ộng giá cả thị trường trong quá trình thực hiện hợp ồng. Đối với
các hạng mục liên quan ến sản phẩm mà Nhà nước ã quy ịnh giá
hoặc khung giá thì giá thỏa thuận phải phù hợp với quy ịnh ó.
• Điều khoản thường lệ là những iều khoản ã ược pháp luật quy ịnh, các
bên có thể tự thỏa thuận ưa vào hợp ồng các iều khoản này nhưng
không ược trái với quy ịnh của pháp luật. Trong trường hợp không ưa
vào thì coi như các bên ã mặc nhiên công nhận và có nghĩa vụ thực hiện những quy ịnh ó.
• Điều khoản tùy nghi là những iều khoản do các bên tự thỏa thuận với
nhau ưa vào hợp ồng khi chưa có quy ịnh pháp luật hoặc ã có quy ịnh
nhưng các bên ược phép vận dụng.
3.3. Các quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành 3.3.1.
Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nội ịa
- Xây dựng, quảng cáo, bán và tổ chức thực hiện các dịch vụ du lịch,
chương trình du lịch cho khách du lịch theo phạm vi kinh doanh quy ịnh trong giấy phép;
- Bảo ảm duy trì các iều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành theo quy ịnh;
công khai tên doanh nghiệp, số giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành trên lOMoAR cPSD| 60860503
biển hiệu tại trụ sở, chi nhánh, văn phòng giao dịch, trong hợp ồng lữ
hành, trên ấn phẩm quảng cáo và trong giao dịch iện tử;
- Thông báo về việc thay ổi người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành,
gửi hồ sơ về người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành thay thế cho cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép trong thời hạn 15 ngày kể từ khi thay ổi;
- Cung cấp thông tin về chương trình, dịch vụ, iểm ến du lịch cho khách du lịch;
- Mua bảo hiểm cho khách du lịch trong thời gian thực hiện chương trình
du lịch, trừ trường hợp khách du lịch ã có bảo hiểm cho toàn bộ chương trình du lịch;
- Sử dụng hướng dẫn viên du lịch ể hướng dẫn khách du lịch theo hợp ồng
lữ hành; chịu trách nhiệm về hoạt ộng của hướng dẫn viên du lịch trong
thời gian hướng dẫn khách du lịch theo hợp ồng;
- Chấp hành, phổ biến, hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật, quy
ịnh của nơi ến du lịch; ứng xử văn minh, tôn trọng bản sắc văn hóa, phong
tục, tập quán của Việt Nam và nơi ến du lịch; phối hợp với cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật của
khách du lịch trong thời gian tham gia chương trình du lịch;
- Thực hiện chế ộ báo cáo, thống kê, kế toán, lưu giữ hồ sơ theo quy ịnh của pháp luật;
- Áp dụng biện pháp bảo ảm an toàn tính mạng, sức khỏe, tài sản của khách
du lịch; kịp thời thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tai
nạn, rủi ro xảy ra với khách du lịch và có biện pháp khắc phục hậu quả;
- Quản lý khách du lịch theo chương trình du lịch ã thỏa thuận với khách du lịch.
3.3.2. Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế
- Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch
quốc tế ến Việt Nam có quyền và nghĩa vụ như doanh nghiệp kinh doanh
lữ hành nội ịa và quyền hỗ trợ khách du lịch làm thủ tục nhập cảnh, xuất
cảnh, quá cảnh, hải quan.
- Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch
ra nước ngoài có quyền và nghĩa vụ như doanh nghiệp kinh doanh lữ hành
quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế ến Việt Nam và phải sử dụng hướng
dẫn viên du lịch quốc tế ể ưa khách du lịch ra nước ngoài theo hợp ồng
lữ hành; chịu trách nhiệm về hoạt ộng của hướng dẫn viên du lịch trong
thời gian ưa khách du lịch ra nước ngoài. lOMoAR cPSD| 60860503 4. KHÁCH DU LỊCH
4.1. Phân loại khách du lịch:

- Khách du lịch bao gồm khách du lịch nội ịa, khách du lịch quốc tế ến Việt
Nam và khách du lịch ra nước ngoài.
- Khách du lịch nội ịa là công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú ở
Việt Nam i du lịch trong lãnh thổ Việt Nam.
- Khách du lịch quốc tế ến Việt Nam là người nước ngoài, người Việt Nam
ịnh cư ở nước ngoài vào Việt Nam du lịch.
- Khách du lịch ra nước ngoài là công dân Việt Nam và người nước ngoài
cư trú ở Việt Nam i du lịch nước ngoài.
4.2. Quyền của khách du lịch
- Sử dụng dịch vụ du lịch do tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch cung cấp hoặc tự i du lịch.
- Yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch cung cấp thông tin về chương
trình, dịch vụ, iểm ến du lịch theo hợp ồng ã ký kết.
- Được tạo iều kiện thuận lợi về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, hải quan,
lưu cư trú, i lại trên lãnh thổ Việt Nam phù hợp với quy ịnh của pháp luật
và iều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Được bảo ảm quyền và lợi ích hợp pháp theo hợp ồng ã giao kết với tổ
chức, cá nhân kinh doanh, cung cấp dịch vụ du lịch.
- Được ối xử bình ẳng; ược bảo ảm an toàn về tính mạng, sức khỏe, tài sản
khi sử dụng dịch vụ du lịch; ược tôn trọng danh dự, nhân phẩm; ược cứu
hộ, cứu nạn trong trường hợp khẩn cấp.
- Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện hành vi vi phạm pháp luật về du lịch.
- Kiến nghị với tổ chức, cá nhân quản lý khu du lịch, iểm du lịch, cơ sở
cung cấp dịch vụ du lịch và cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các vấn
ề liên quan ến hoạt ộng du lịch.
- Được bồi thường thiệt hại theo quy ịnh của pháp luật.
4.3. Nghĩa vụ của khách du lịch
- Tuân thủ pháp luật Việt Nam và pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ nơi
ến du lịch; ứng xử văn minh, tôn trọng phong tục, tập quán, bản sắc văn
hóa ịa phương, bảo vệ và giữ gìn tài nguyên du lịch, môi trường du lịch; lOMoAR cPSD| 60860503
không gây phương hại ến hình ảnh quốc gia, truyền thống văn hóa dân tộc của Việt Nam.
- Thực hiện nội quy của khu du lịch, iểm du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch.
- Thanh toán tiền dịch vụ theo hợp ồng, phí, lệ phí và các khoản thu khác
theo quy ịnh của pháp luật.
- Bồi thường thiệt hại theo quy ịnh của pháp luật về dân sự.
5. HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH
5.1. Tiêu chuẩn, hồ sơ, trình tự cấp, ổi, thu hồi thẻ HDV du lịch

5.1.1. Phân loại hướng dẫn viên:
- Hướng dẫn viên du lịch bao gồm hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng
dẫn viên du lịch nội ịa và hướng dẫn viên du lịch tại iểm.
- Hướng dẫn viên quốc tế ược hướng dẫn cho khách du lịch quốc tế ến Việt
Nam, khách du lịch nội ịa và ưa khách du lịch ra nước ngoài; hướng dẫn
viên nội ịa ược hướng dẫn cho khách du lịch nội ịa là công dân Việt Nam;
hướng dẫn viên tại iểm ược hướng dẫn cho khách du lịch trong phạm vi
khu du lịch, iểm du lịch.
- Thẻ hướng dẫn viên gồm thẻ hướng dẫn viên du lịch nội ịa, thẻ hướng
dẫn viên du lịch quốc tế và thẻ hướng dẫn viên du lịch tại iểm.
- Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội ịa, thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế có thời hạn 05 năm.
5.1.2. Tiêu chuẩn, iều kiện hành nghề hướng dẫn viên du lịch Tiêu chuẩn chung:
- Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự ầy ủ;
Tiêu chuẩn về sức khoẻ:
- Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng các chất ma túy; Tiêu
chuẩn về chuyên môn:
- Hướng dẫn viên du lịch nội ịa:
• Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở lên;
• Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành khác trở lên và có chứng chỉ
nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội ịa.
- Hướng dẫn viên du lịch quốc tế: lOMoAR cPSD| 60860503
• Có bằng tốt nghiệp cao ẳng chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở lên; lOMoAR cPSD| 60860503 
Có bằng tốt nghiệp cao ẳng chuyên ngành khác trở lên và có chứng chỉ
nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế.
• Sử dụng thành thạo ngoại ngữ ăng ký hành nghề.
- Hướng dẫn viên du lịch tại iểm:
• Đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại iểm do cơ quan
chuyên môn về du lịch cấp tỉnh tổ chức.
Điều kiện hành nghề của hướng dẫn viên du lịch bao gồm:
- Có thẻ hướng dẫn viên du lịch;
- Có hợp ồng lao ộng với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành, doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ hướng dẫn du lịch hoặc là hội viên của tổ chức xã
hội - nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch ối với hướng dẫn viên du lịch quốc
tế và hướng dẫn viên du lịch nội ịa;
- Có hợp ồng hướng dẫn với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành hoặc
văn bản phân công hướng dẫn theo chương trình du lịch; ối với hướng dẫn
viên du lịch tại iểm, phải có phân công của tổ chức, cá nhân quản lý khu du lịch, iểm du lịch. 5.1.3.
Trình tự cấp, ổi, cấp lại, thu hồi thẻ hướng dẫn viên du lịch:
- Người ề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội ịa/quốc tế nộp 01 bộ hồ sơ
ến cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh. Hồ sơ bao gồm:  Đơn ề nghị
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch theo mẫu;
• Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
• Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ tương ứng với iều kiện
quy ịnh về hướng dẫn viên du lịch.;
• Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền
cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính ến thời iểm nộp hồ sơ;
• 02 ảnh chân dung màu cỡ 3cm x 4cm.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận ược hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên
môn về du lịch cấp tỉnh cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội ịa/quốc tế cho
người ề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Người ề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại iểm nộp 01 bộ hồ sơ ến cơ
quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh. Hồ sơ bao gồm:  Đơn ề nghị cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch theo mẫu; lOMoAR cPSD| 60860503 
• Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền
cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính ến thời iểm nộp hồ sơ;
• 02 ảnh chân dung màu cỡ 3cm x 4cm.
- Cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh ịnh kỳ hằng năm công bố kế hoạch
tổ chức kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại iểm;
- Cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh tổ chức kiểm tra và cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch tại iểm ối với người ã ạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra.
Cấp ổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dẫn viên du lịch nội ịa:
- Hướng dẫn viên du lịch nội ịa/quốc tế có thẻ hết hạn sử dụng thì nộp hồ sơ
ề nghị cấp ổi thẻ hướng dẫn viên du lịch ến cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp thẻ. Hồ sơ bao gồm:
• Đơn ề nghị cấp ổi thẻ hướng dẫn viên du lịch theo mẫu;
• Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
• Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền
cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính ến thời iểm nộp hồ sơ;
• 02 ảnh chân dung màu cỡ 3cm x 4cm.
• Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận ã qua khóa cập nhật kiến thức
cho hướng dẫn viên du lịch do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp; 
Thẻ hướng dẫn viên du lịch ã ược cấp.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận ược hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp thẻ có trách nhiệm cấp ổi thẻ hướng dẫn viên du lịch cho
người ề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Khóa cập nhật kiến thức, giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho
hướng dẫn viên du lịch nội ịa/quốc tế do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy ịnh chi tiết.
Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
- Thẻ hướng dẫn viên du lịch ược cấp lại trong trường hợp bị mất, bị hư hỏng
hoặc thay ổi thông tin trên thẻ. Thời hạn của thẻ hướng dẫn viên du lịch ược
cấp lại bằng thời hạn còn lại của thẻ ã ược cấp. lOMoAR cPSD| 60860503 
- Người ề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch nộp 01 bộ hồ sơ ến cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp thẻ. Hồ sơ bao gồm:
Đơn ề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch theo mẫu;
• 02 ảnh chân dung màu cỡ 3cm x 4cm;
• Bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan ến nội dung thay ổi trong trường
hợp cấp lại thẻ do thay ổi thông tin trên thẻ hướng dẫn viên du lịch.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận ược hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp thẻ cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người ề nghị;
trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thu hồi thẻ hướng dẫn viên du lịch
- Thẻ hướng dẫn viên du lịch bị thu hồi trong trường hợp hướng dẫn viên du
lịch có một trong các hành vi sau ây:
• Làm phương hại ến chủ quyền, lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh;
• Cho cá nhân khác sử dụng thẻ hướng dẫn viên du lịch ể hành nghề;
• Không bảo ảm iều kiện hành nghề, iều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch theo quy ịnh của Luật này;
• Giả mạo hồ sơ cấp, cấp ổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch.
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quyết ịnh
thu hồi thẻ hướng dẫn viên du lịch và công bố công khai trên trang thông tin
iện tử quản lý hướng dẫn viên du lịch của Tổng cục Du lịch và cơ quan thu hồi thẻ.
- Hướng dẫn viên du lịch ã bị thu hồi thẻ chỉ ược ề nghị cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch sau 12 tháng kể từ ngày bị thu hồi thẻ.
5.2. Các quyền và nghĩa vụ của HDV du lịch 5.2.1. Quyền:
- Tham gia tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch;
- Nhận tiền lương và khoản thù lao khác theo hợp ồng;
- Tham gia các khóa bồi dưỡng kiến thức, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng
hành nghề hướng dẫn du lịch;
- Trong trường hợp khẩn cấp hoặc bất khả kháng, ược quyền thay ổi chương
trình du lịch, iều chỉnh tiêu chuẩn, dịch vụ của khách du lịch. lOMoAR cPSD| 60860503  5.2.2. Nghĩa vụ:
- Hướng dẫn khách du lịch theo nhiệm vụ ược giao hoặc theo hợp ồng hướng dẫn;