



Preview text:
ĐK = 8 +1+1 (tt + chuyên cần + phát biểu 3 lần) - Giáo trình 6 chương: + kniem, đối tượng, pp
+ cơ sở, quá trình hình thành và ptrien
+ độc lập dtoc và chủ nghĩa xhoi + về đcs và nhà nước
+ đại đoàn kết dt và đk qte
+ văn hóa, đạo đức, cng
CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG, PP NGHIÊN CỨU VÀ Ý NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HCM I/ KHÁI NIỆM
Cta đánh giá chủ tịch HCM phải đạt trong bối cảnh – bối cảnh TK 20 – thời kỳ giải
phóng dtoc, thời kỳ đẫm máu 1/ Kniem tư tưởng HCM
- Theo nghĩa hẹp: tư tưởng là sự phản ánh hiện thực trong ý thức, là biểu hiện qhe cng với tgioi xung quanh
lấy cá nhân suy cho tập thể rời rạc
- Theo nghĩa rộng: là 1 hệ thống những quan điểm, quan niệm, luận điểm đc xây dựng trên
nền tảng triết học (thế giới quan và pp luận) nhất quán, đại biểu cho ý chí, nguyện vọng
của 1 giai cấp, 1 dtoc, đc hình thành trên cơ sở thực tiến nhất định và trở lại chỉ đạo hđ
thực tiến, cải tạo hiện thực
cá nhân có suy nghĩ trùng với suy nghĩ nhiều cá nhân nghĩa đc sdung
? có hay không có tư tưởng HCM có không
1/ số lượng và dung lượng tp ntn là do
1/ chỉ là nhà hđ thực tiễn, kph nhà lý luận - Yêu cầu của XHVN - Số lượng tp - Trình độ dân trí - Dung lượng tp
2/ Là sự vận dụng và ptrien CNM-LN vào 2/ chỉ là ng truyền bá CNM-LN vào VN,
điều kiện cụ thể của VN không có quan điểm riêng
2/ quá trình nhận thức của Đảng về tư tưởng HCM
- Đh 2 1951: “toàn đảng ra sức học tập đường lối ctri, tác phong và đạo đức hcm
- Đh 6 1986: kế thừa tư tưởng và lý luận cm HCM
- 1991: xhien thuật ngữ TT HCM tại đại hội 7
- 2001: kniem chính thức TTHCM tại đại hội 9
?/ thuật ngữ, kniem TTHCM xhien khi nào tại đh nào
- Kniem: “Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan iểm toàn diện và sâu sắc về những
vấn ề cơ bản của cách mạng Việt Nam, kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo
chủ nghĩa Mác – Lênin vào iều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị
truyền thống tốt ẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại; là tài sản tinh thần vô
cùng to lớn và quý giá của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi ường cho sự nghiệp cách
mạng của nhân dân ta giành thắng lợi”.
Phạm vi: hệ thống quan điểm, luận điểm cơ bản nhất của CMVN (những vấn đề cơ
bản nhất là gì …..)
Nguồn gốc lý luận: dtoc, nhân loại, CNM-LN
* vận dụng và ptrien sáng tạo # vận dụng sáng tạo và ptrien
Ý nghĩa: tài sản tinh thần… (nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho CMVN)
II/ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU - Di sản tư tưởng HCM
Lsu vấn đề - sự hình thành và ptrien
Hệ thống quan điểm, luận điểm Ý nghĩa - Nguồn tài liệu:
các tpham đc đưa vào HCM toàn tập độ tin cậy cao nhất
bài nói bài viết các câu truyện độ tin cậy thấp nhất
III/ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1/ phương pháp luận – giáo trình 2/ pp cụ thể - pp logic - pp…. - pp liên ngành
pp quan trọng và hiệu quả nhất
IV/ Ý NGHĨA HỌC TẬP MÔN TTHCM
BTVN: Các PTRAO YÊU NC VN, SS CON ĐƯỜNG YÊU NC HAI CỤ PHAN VỚI HCM;
TẢ KHUYNH, HỮU KHUYNH; SỰ RA ĐỜI CỦA QTE 3
B2/ ss con đường yêu nc hai cụ phan với hcm
- Phan Bội Châu thì cầu viện Nhật để đánh Pháp có khác gì “đưa hổ cửa trước, rước hùm cửa
sau”. Phan Châu Trinh thì nhờ người Pháp đánh địa chủ phong kiến “chẳng khác gì xin giặc rủ lòng thương” PHAN BỘI CHÂU PHAN CHÂU TRINH HỒ CHÍ MINH
kêu gọi cầu viện Nhật Bản để đánh đuổi nhờ người Pháp đánh địa chủ phong chọn con đường cách thực dân Pháp kiến mạng vô sản để giải phóng dân tộc.
*Phong trào Đông Du (1905–1909):
Ông cho rằng muốn cứu nước, cần tập Ông kết hợp đấu tranh
Phan Bội Châu tin tưởng vào Nhật Bản, trung vào “khai dân trí, chấn dân khí, vũ trang với đấu tranh
một quốc gia châu Á đã hiện đại hóa
hậu dân sinh”, tức nâng cao dân trí, chính trị, ngoại giao,
thành công và đánh bại Nga trong Chiến dân quyền, và phát triển kinh tế, xã hội. xây dựng mặt trận dân
tranh Nga-Nhật (1904–1905). Ông kỳ
*kỳ vọng vào chính quyền thực dân tộc thống nhất.
vọng rằng Nhật sẽ ủng hộ Việt Nam
Pháp sẽ cải cách, xóa bỏ chế độ phong
chống thực dân Pháp. Ông vận động
kiến và giúp Việt Nam phát triển theo
thanh niên Việt Nam sang Nhật học tập mô hình phương Tây
để tạo ra lực lượng cách mạng
*Một sự kiện tiêu biểu là phong trào
Nhật Bản khi đó cũng có tham vọng
Duy Tân (1906–1908), do Phan Châu
bành trướng ở Đông Nam Á.
Trinh khởi xướng nhằm cải cách giáo
*Sau khi ký Hiệp ước Nhật-Pháp
dục và văn hóa. Tuy nhiên, chính quyền
(1907), Nhật thỏa thuận với Pháp, trục
Pháp không những không cải cách mà
xuất các nhà cách mạng Việt Nam khỏi còn đàn áp phong trào này.
lãnh thổ của mình. Điều này khiến
phong trào Đông Du thất bại.
thay thế “một kẻ thù bằng một kẻ thù giống như “xin giặc rủ lòng thương” Con đường của ông
khác”, Ông quá kỳ vọng vào sự giúp đỡ đối với dân tộc Việt Nam. Ông đánh giá mang tính khoa học,
của Nhật mà chưa lường trước dã tâm
quá cao “tinh thần khai hóa” của thực sáng tạo và phù hợp
thực dân của quốc gia này
dân Pháp, trong khi mục tiêu của Pháp
với thực tiễn của đất
là khai thác thuộc địa chứ không phải nước phát triển Việt Nam.
B3/ tả khuynh, hữu khuynh Tả khuynh:
- Kniem: đại diện cho các quan điểm cấp tiến, tiến bộ, hoặc thậm chí là cách mạng, nhấn
mạnh sự thay đổi, bình đẳng và cải cách xã hội. Trong chính trị, tả khuynh thường gắn
liền với các lý tưởng như: công bằng xhoi, Phúc lợi xã hội (chăm lo cho người nghèo,
người yếu thế), Tập trung vào quyền lợi của người lao động, công nhân, nông dân, Chống
bất bình đẳng và phân hóa giàu nghèo; Kinh tế mang tính kiểm soát nhà nước hoặc xã hội hóa tài sản - Ví dụ:
+ Các phong trào cộng sản, xã hội chủ nghĩa, hoặc các cuộc cách mạng vô sản.
+ Hồ Chí Minh và đường lối cách mạng vô sản ở Việt Nam là một ví dụ tiêu biểu về chính trị tả khuynh.
+ Tả khuynh thường được xem là đại diện cho tầng lớp lao động và những người đấu tranh chống bất công.
- Hạn chế của tả khuynh: Khi cực đoan, tả khuynh có thể dẫn đến chủ nghĩa cực đoan,
chẳng hạn như việc thực thi chính sách bằng bạo lực hoặc vi phạm tự do cá nhân (ví dụ:
chủ nghĩa cộng sản cực đoan trong một số giai đoạn lịch sử). Hữu khuynh:
- Khái niệm: Hữu khuynh đại diện cho các quan điểm bảo thủ, ôn hòa, hoặc nhấn mạnh sự
ổn định, trật tự xã hội và bảo vệ giá trị truyền thống. Các tư tưởng hữu khuynh thường:
Đề cao quyền sở hữu tư nhân, Bảo vệ lợi ích của tầng lớp thượng lưu, trung lưu, Giữ gìn
trật tự xã hội hiện tại và phản đối sự thay đổi đột ngột, Ủng hộ tự do kinh tế, thị trường tư
bản chủ nghĩa, Chống lại các xu hướng cấp tiến hoặc cách mạng quá mức - Vdu
+ Chế độ phong kiến hoặc chế độ thực dân là đại diện cho tư tưởng hữu khuynh trong lịch sử Việt Nam
+ Chủ nghĩa tư bản tự do và các chính sách bảo vệ doanh nghiệp lớn, tập trung vào kinh
tế thị trường tự do là ví dụ hiện đại của tư tưởng hữu khuynh
- Hạn chế của hữu khuynh: Khi cực đoan, hữu khuynh có thể dẫn đến chủ nghĩa phát xít,
chủ nghĩa độc tài hoặc sự duy trì bất bình đẳng xã hội (ví dụ: sự bất bình đẳng trong chế
độ phong kiến hoặc thực dân).