Khái quát kỹ năng | Thực hành văn bản tiếng Việt | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn cung cấp nhiều môn học phong phú như Ngôn ngữ học đối chiếu, Phong cách học, Kinh tế học Vi mô, Lịch sử Việt Nam, Xã hội học, Tâm lý học, Văn hóa học và Ngữ văn Trung Quốc. Các môn học này giúp sinh viên phát triển kiến thức chuyên môn, kỹ năng phân tích và nghiên cứu, chuẩn bị tốt cho công việc và nghiên cứu sau khi ra trường.

THỰC HÀNH VĂN BẢN TING VIT
Đim quá trình (50%) = (trc nghim (4) + t lun (6))/2 x t l chuyên cần + điểm
ch cc 1 phát biểu = 0.25, điểm ch cực không vượt quá
10/7/2023 : +
Khái quát v Tiếng Vit
1. Tiếng Vit là ngôn ng ca dân tc Vit (dân tộc Kinh), đồng thời cũng là
琀椀ếng ph thông ca tt c các dân tc anh em sống trên đất nưc Vit Nam
Ngôn ng của con người và động vt
- Ging nhau : đều có âm
thanh - Khác nhau
Con người Động vt
- Âm thanh có nghĩa, 2 mặt ca h - Âm thanh tạo ra nghĩa không
thng ký hiu h thng
- Ch viết và âm thanh ( hình thc ) là 2 mt ca h thng ký hiu
Đặc điểm ca TV
- Đang là ngôn ngữ quc gia chính thc
- Vi s ra đời ca ch Quc ng (tên ca mt b ch - ch La琀椀nh), vai trò
và v thế ca 琀椀ếng Việt ngày càng được khẳng định và đề cao
1. Dòng li nói (nói ra hoc biết ra ) luôn luôn đc phân cắt thành các âm 琀椀ết
Có ranh gii rõ ràng, tách bch
Có cu trúc cht ch và luôn mang thanh điệu
Mi âm 琀椀ết là mt thành t cu to t or làm thành mt t
2. T không biến đổi hình thái : t không biến đổi hình thc âm thanh và
cu to khi tham gia vào cu to câu
VD: Tôi thích cô y, cô ấy cũng thích tôi
3. Các phương thức ng pháp TV
a. Phương thức trt t t ( quan trng nht )
- Cách sx các t trong câu
VD: Đổi v trí t trong câu
Sao bảo nó không đến không bảo sao nó đến; bảo sao nó không đến;….
(1) Tôi đọc cun sách này ri.
(2) Cun sách này , tôi đọc ri.
Khi ng S
Khi ng ng): là thành phần câu thường đứng trc ch ng để nêu lên đề
tài đc nói đến trong câu; để nhn mnh ( có th thêm các quan h t đứng trước
:”đối, đối với…” ở trước).
- Nh trt t t bn cht ng pháp ca:
Chăm học # học chăm
Bt xà bông # xà bông bt
b. Phương thức hư từ
- Hư từ: t không có chức năng định danh, không có kh năng độc lập làm tp câu, đc
dùng để biu th quan h ng pháp gia các thc t; phân bit vi thc t
lOMoARcPSD| 40749825
Đây là phương thức ng pháp
- Có s khác bit giữa trường hợp có dùng hư từ và trường hp kg
dùng hư từ VD1:
(1) Hnay thì s nghip của ông đã có một mc mi
(2) Hnay, s nghip của ông đã có mt mc mi
VD2: so sánh 2 câu sau
(1) Cô giáo cha li chính t ca hs
(2) Cô giáo cha li chính t cùng hs
c. Phương thức ng điu
- Nếu v trí ca ch ngh hơi khác thì ý nghĩa của câu
cũng khác VD:
(1) Hc giỏi các môn/ chính là điều quan trng
Hc giỏi các môn chính/ là điều quan trng
S khác nhau gia ch Hán và ch Nôm
Ch Hán
- Ghi âm đọc Hán Việt (thiên địa)
- Tác phm 琀椀êu biu : Nam
Quốc sơn hà
Ch Nôm
- Ghi âm đọc thun Vit (trời đất)
- Tác phm 琀椀êu biu : Truyn Kiu
Chức năng của ngôn ng
1. Là phương 琀椀n giao 琀椀ếp quan trng nht trong xã hi VN hin nay
2. Là công c nhn thức, tư duy của người Vit
3. Ngôn ng chính thc trong ging dy, hc tp và nghiên cu
4. Là cht liu ca sáng to ngh thut
5. Là phương 琀椀n t chc và phát trin xh
6. Mang rõ du n ca nếp cm, nếp nghĩ, và nếp sng của người Vit (
xưng hô bằng t thông tc nh tôn 琀椀 rất cao, đề cao vai trò ca
gia đình đặc trưng của văn hóa thể hin trong ngôn ng)
14/10/2023: +
CHƯƠNG I. RÈN LUYỆN K
NĂNG VỀ CHÍNH T
| 1/2

Preview text:


THỰC HÀNH VĂN BẢN TIẾNG VIỆT
Điểm quá trình (50%) = (trắc nghiệm (4) + tự luận (6))/2 x tỉ lệ chuyên cần + điểm
琀 ch cực 1 phát biểu = 0.25, điểm 琀 ch cực không vượt quá 2đ 10/7/2023 : +
Khái quát về Tiếng Việt
1. Tiếng Việt là ngôn ngữ của dân tộc Việt (dân tộc Kinh), đồng thời cũng là
琀椀ếng phổ thông của tất cả các dân tộc anh em sống trên đất nước Việt Nam
Ngôn ngữ của con người và động vật
- Giống nhau : đều có âm thanh - Khác nhau Con người Động vật -
Âm thanh có nghĩa, 2 mặt của hệ -
Âm thanh tạo ra nghĩa không có thống ký hiệu hệ thống -
Chữ viết và âm thanh ( hình thức ) là 2 mặt của hệ thống ký hiệu
Đặc điểm của TV -
Đang là ngôn ngữ quốc gia chính thức -
Với sự ra đời của chữ Quốc ngữ (tên của một bộ chữ - chữ La琀椀nh), vai trò
và vị thế của 琀椀ếng Việt ngày càng được khẳng định và đề cao
1. Dòng lời nói (nói ra hoặc biết ra ) luôn luôn đc phân cắt thành các âm 琀椀ết
Có ranh giới rõ ràng, tách bạch
Có cấu trúc chặt chẽ và luôn mang thanh điệu
Mỗi âm 琀椀ết là một thành tố cấu tạo từ or làm thành một từ
2. Từ không biến đổi hình thái : từ không biến đổi hình thức âm thanh và
cấu tạo khi tham gia vào cấu tạo câu
VD: Tôi thích cô ấy, cô ấy cũng thích tôi
3. Các phương thức ngữ pháp TV
a. Phương thức trật tự từ ( quan trọng nhất ) - Cách sx các từ trong câu
VD: Đổi vị trí từ trong câu
Sao bảo nó không đến không bảo sao nó đến; bảo sao nó không đến;…. (1)
Tôi đọc cuốn sách này rồi. (2)
Cuốn sách này , tôi đọc rồi. Khởi ngữ S
Khởi ngữ (đề ngữ): là thành phần câu thường đứng trc chủ ngữ để nêu lên đề
tài đc nói đến trong câu; để nhấn mạnh ( có thể thêm các quan hệ từ đứng trước
:”đối, đối với…” ở trước). -
Nhờ trật tự từ mà bản chất ngữ pháp của: Chăm học # học chăm
Bột xà bông # xà bông bột
b. Phương thức hư từ -
Hư từ: từ không có chức năng định danh, không có khả năng độc lập làm tp câu, đc
dùng để biểu thị quan hệ ngữ pháp giữa các thực từ; phân biệt với thực từ lOMoAR cPSD| 40749825
Đây là phương thức ngữ pháp -
Có sự khác biệt giữa trường hợp có dùng hư từ và trường hợp kg dùng hư từ VD1:
(1) Hnay thì sự nghiệp của ông đã có một mốc mới
(2) Hnay, sự nghiệp của ông đã có một mốc mới VD2: so sánh 2 câu sau
(1) Cô giáo chữa lỗi chính tả của hs
(2) Cô giáo chữa lỗi chính tả cùng hs
c. Phương thức ngữ điệu -
Nếu vị trí của chỗ nghỉ hơi khác thì ý nghĩa của câu cũng khác VD:
(1) Học giỏi các môn/ chính là điều quan trọng
Học giỏi các môn chính/ là điều quan trọng
Sự khác nhau giữa chữ Hán và chữ Nôm Chữ Hán Chữ Nôm -
Ghi âm đọc Hán Việt (thiên địa) -
Ghi âm đọc thuần Việt (trời đất) -
Tác phẩm 琀椀êu biểu : Nam -
Tác phẩm 琀椀êu biểu : Truyện Kiều Quốc sơn hà
Chức năng của ngôn ngữ
1. Là phương 琀椀ện giao 琀椀ếp quan trọng nhất trong xã hội VN hiện nay
2. Là công cụ nhận thức, tư duy của người Việt
3. Ngôn ngữ chính thức trong giảng dạy, học tập và nghiên cứu
4. Là chất liệu của sáng tạo nghệ thuật
5. Là phương 琀椀ện tổ chức và phát triển xh
6. Mang rõ dấu ấn của nếp cảm, nếp nghĩ, và nếp sống của người Việt (
xưng hô bằng từ thông tộc 琀 nh tôn 琀椀 rất cao, đề cao vai trò của
gia đình đặc trưng của văn hóa thể hiện trong ngôn ngữ) 14/10/2023: +
CHƯƠNG I. RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VỀ CHÍNH TẢ