Khái quát sự hình thành và phát triển của kinh tế chính trị Mác Lenin

Khái quát sự hình thành và phát triển của kinh tế chính trị Mác Lenin | Đại học Công Đoàn. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 25 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Công Đoàn 205 tài liệu

Thông tin:
25 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Khái quát sự hình thành và phát triển của kinh tế chính trị Mác Lenin

Khái quát sự hình thành và phát triển của kinh tế chính trị Mác Lenin | Đại học Công Đoàn. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 25 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

159 80 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|42676072
CHƯƠNG I: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC
NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC LÊNIN
I. Khái quát sự hình thành và phát triển của kinh tế chính trị Mác Lenin
2 giai đoạn:
Giai đoạn 1:Từ thời cổ đại đến cuối thế kỉ thứ 18 với 4 thời kỳ
Thời kì thứ
nhất
Thời kì thứ hai
Thời kì thứ
ba
Thời kì thứ
Thời gian
Từ thời cổ đại
đến thế kỉ thứ
15
Từ thế kỉ 15 đến cuối thế
kỉ 17
Từ giữa thế kỉ
17 đến nửa
đầu thế kỉ 18
Từ giữa thế kỉ
17 đến cuối
thế kỉ 18
Chủ nghĩa
Chưa xuất
hiện các lý
thuyết kinh tế
( chỉ có ít tư
tưởng kinh tế)
Chủ nghĩa trọng thương
Chủ nghĩa
trọng nông
Kinh tế chính
trị tư sản cổ
điển Anh
Tên đại diện
+ Starfod (Anh)
+ Thomas mun (Anh)
+ Xcaphuri (Italia)
+ A.Sera (Italia)
+ A.
Montchretien( Pháp)
Boisguillebert
F.Quesney
A.Turgot
W.Petty
A.Smith
D.Ricardo
+ Kinh tế chính trị _ 1615_ “Chuyên luận về kinh tế chính trị” _ A.Montchretien
+ Kinh tế chính trị _ mục đích nghiên cứu _ quy luật chi phối sự vận động của các hiện
tượng
_ quá trinh hoạt động kinh tế của con người
(trình độ phát triển của xã hội nhất định)
Giai đoạn 2: Từ thế kỉ 18 đến nay, phát triển các dòng lý thuyết kinh tế đa dạng
Một: kinh tế chính trị C.Mác
(18181883)
Hai: mang tính khái khát tâm lý,
hành vi: Kinh tế chính trị tầm thường
Học thuyết giá trị thăng nói riêng
và Bbản nói chung – xây dựng tư
tưởng cho giai cấp công nhân
Thế kì 15- thế kỉ 19 : một số lý thuyết của các nhà tư tưởng xã hội
+ Chủ nghĩa không tưởng ( 15-19)
lOMoARcPSD|42676072
2
+ Kinh tế chính trị tiểu tư sản ( cuối 19)
II . Đối tượng nghiên cứu
1. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị MLN
Đối tượng nghiên cứu _ các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi _ biện chứng
với trình độ phát triển _ lực lượng sản xuất, kiến trúc thượng tầng _ phương thức sản
xuất nhất định
Ý nghĩa:
1. Lần đầu đối tượng nghiên cứu một cách khoa học, toàn diện mức khái quát
cao, thống nhất biện chứng : sản xuất và trao đổi, phát triển so với tư tưởng
Kte trước
2. Cơ sở xác định nội dung nghĩa hẹp và nghĩa rộng
+ Nghĩa hẹp : quan hệ sản xuất và trao đổi ( phương thức sản xuất)
+ Nghĩa rộng: quy luật chi phối sự sản xuất vật chất và sự trao đổi những tư
liệu sinh hoạt vật chất ( trong xã hội loài người)
Lưu ý:
Trong một chỉnh thể thống nhất biện chứng:
+ Sản xuất
+ Phân phối
+ Trao đổi
+ Tiêu dùng
Một cách đồng b cả 3 phương diện
+ Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất
+ Quan hệ tổ chức
+ Quản lý và quan hệ phân phối sản phẩm
Mối liên hệ biện chứng với trình độ : Lực lượng sản xuất _ Kiến trúc thượng
tầng ( phương thức sản xuất)
2. Mục đích nghiên cứu kinh tế MLN
+ Quy luật kinh tế: không do con người tác động, diễn ra khách quan
+ Chính sách kinh tế: sản phẩm chủ quan của con người
Mục đích nghiên cứu cao nhất của kte MLN _ phát hiện những quy luật kinh tế chi
phối _ người người _ sản xuất và trao đổi
Quy luật kinh tế _ mối liên hệ phản ánh bản chất hiện tượng
lOMoARcPSD|42676072
_khách quan lặp đi lặp lại quá trinh kinh tế
Nền sản xuất xã hội _ trình độ phát triển nhất định
3. Phương pháp nghiên cứu
+ Biện chứng duy vật
+ Nhiều phương pháp nghiên cứu khoa học hội: trừu tượng hoá khoa học, logic
kết hợp với lịch sử, quan sát thống kê, phân tích tổng hợp, quy nạp diễn dịch, hệ
thống hoá, mô hình hoá
Nghiên cứu chủ yếu: phương pháp trừu tượng hoá khoa học
Trừu trượng hoá khoa học_ phương pháp _ nhận ra, gạt bỏ_ yếu tố ngẫu nhiên, hiện
tượng tạm thời, gián tiếp _ từ đó_ tách ra được những dấu hiệu điển hình, bền vững, ổn
định, trực tiếp_ đối tượng nghiên cứu 4. Chức năng của kinh tế MLN
Chức năng nhận thức
Chức năng tư
tưởng
Chức năng
phương
pháp luận
+ Sự vận động các quan h
giữa người người trong
sản xuất, trao đổi trong sự
vận động LLSX KTTT
+ Nhận thức, tư duy của chủ
thể được mở rộng hiểu biết
+ Quan hệ kinh tế, những
triển vọng, xu hướng
ptrien kinh tế hội vốn
vận động phức tạp, đan
xen tưởng hỗn độn nhưng
thực chất đều tuân thủ các
quy luật nhất định
+ Nền sản xuất bản chủ
nghĩa thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội nói riêng
Lý luận kinh tế
chính trị xây
dựng thế giới
quan khoa học
hướng giải phóng
con người khỏi
áp bức, bất công
Nền tảng lý
luận
khoa
học cho việc
tiếp cận và
nghiên cứu
khoa
học
khác
CHƯƠNG 2: HÀNG HOÁ , THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ
THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
I. Lý luận của Mác về sản xuất hàng hoá và hàng hoá
lOMoARcPSD|42676072
4
1. Sản xuất hàng hoá
Sản xuất hàng hoá _ kiểu tổ chức kinh tế_ những người sản xuất sản phẩm_
KHÔNG phục vụ _ mục đích, nhu cầu chính mình_ trao đổi, mua bán
Điều kiện ra đời sản xuất hàng hoá: 2 điều kiện
Phân công lao động xã hội_ sự phân chia lao động_ các ngành, lĩnh vực sản xuất
khác nhau_ Tạo sự chuyên môn hoá_ người sản xuất _ Thành ngành, nghề khác
nhau
(1 người chỉ sản xuất 1 hoặc một sản phẩm nhất định trong khi nhu cầu họ lại đòi hỏi
nhiều loại sản phẩm để thoả mãn nhu cầu họ phải trao đổi sản phẩm với nhau)
Sự tách biệt về mặt kinh tế ca các chủ thể sản xuất:
+ Điều kiện: sự tách biệt về quyền sở hữu ( chế độ tư hữu hoặc có nhiều hình thức s
hữu)
+ Giữa những người sản xuất độc lập với nhau ( lợi ích). Người này muốn dùng sản
phẩm của người khác phải thông qua trao đổi, mua bán
2. Hàng hoá
a. Khái niệm và thuộc tính của hàng hoá
Hàng hoá _ sản phẩm của lao động _ thoả mãn nhu cầu nào đó of people_ trao đổi và
mua bán
Phân công lao
động xã hội
Sự tách biệt về mặt
kinh tế của các chủ
thể sản xuất
Thuộc tính: 2
Giá trị sử dụng
của hàng hoá
Giá trị của hàng
hoá
+ Thực hiện : sử dụng, tiêu dùng
+ Giá trị sử dụng của hàng hoá là vật mang giá trị trao đổi
Giá trị của hàng hoá
Giá trị _ lao động xã hội _ của người sản xuất _ kết tinh trong hàng hoá
Đặc trưng:
+ Mối quan hệ kinh tế: người sản xuất, trao đổi hàng hoá
+ Phạm trù có tính lịch sử. Khi nào có sản xuất và trao đổi thì có phạm trù giá
trị hàng hoá
Mối quan hệ giữa giá trị và giá trị trao đổi:
+ Giá trị trao đổi: hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá tr
+ Giá trị: nội dung, cơ sở của trao đổi
Giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá có mối quan hệ VỪA THỐNG NHẤT,
VỪA ĐỐI LẬP
b. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá
Lao động cụ thể (giá trị sử dụng)
Lao động trừu tượng (giá trị)
Khái niệm
Lao động có ích_ dưới 1 hình thức cụ
thể_ những nghề nghiệp chuyên môn
nhất định ( 1 phạm trù vĩnh viễn)
Lao động xã hội_ không kể đến
hình thức cụ thể của nó_ shao
phí lao động nói chung_ bắp,
thần kinh, trí óc
Đặc trưng
+ Tạo ra gtrị sử dụng của hàng hoá
+ Phân công lao động phát triển =>
Hình thức lao động cụ thể càng
phong phú => Giá trị sử dụng càng
đa dạng
Tạo ra giá trị của hàng hoá
Mâu thuẫn bản :
mâu thuẫn giữa tính
nhân tính
hội
Phản ánh tính chất nhân: sản xuất
cái gì, như thế nào việc riêng của
chủ thể sản xuất
Phản ánh tính chất hội: lao
động mỗi một người một bộ
phận của lao động xã hội, nằm
trong hệ thống PCLĐXH
thống nhất
+ “khủng hoảng thừa”
c. Lượng giá trị và các nhân tố nh hưởng đến lượng giá trị của hàng h
Lượng giá trị _ ợng thời gian hao phí lao động xã hội cần thiết_ sản xuất ra
đơn vị hàng h
Đo bằng _thời gian lao động xã hội cần thiết
lOMoARcPSD| 42676072
lOMoARcPSD|42676072
6
Thời gian lao động hội cần thiết_sản xuất ra 1 giá trị sử dụng _điều kiện
bình thường của hội_ trình độ thành thạo trung bình, cường độ lao động trung
bình
G = c + v +m
c: lao động quá khứ: máy móc, công cụ, nguyên vật
liệu v: hao phí lao động sống v + m: ( giá trị thặng dư):
bộ phận giá trị mới
Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hoá
Năng suất lao động
Cường độ lao
động
Tính chất phức tạp hay giản đơn
của lao động
Khái niệm
Năng lực sản xuất
của NLĐ _ Tính số
lượng sản phẩm sản
xuất ra trong 1 đơn vị
thời gian/ số lượng
thời gian hao phí để
sản xuất ra 1 đơn vị
sản phẩm
Mức độ khẩn
trương, tích cực
_ hoạt động lao
động trong sản
xuất
Lao động giản
đơn: không đòi
hỏi quá trình đào
tạo_1 cách hệ
thống, chuyên sâu
về chuyên môn,
kỹ năng_ nghiệp
vụ nào cũng thao
tác được
Lao động phức
tạp: hoạt động
yêu cầu trải qua
một quá trình
đào tạo về kỹ
năng, nghiệp
vụ_ theo yêu
cầu của nghề
nghiệp chuyên
môn nhất định
Mối quan hệ
với giá trị của
hàng hoá
Tỷ lệ nghịch
↑CĐLĐ=¿LGT
, thời gian hao
phí không đổi
Cùng 1 thời gian: LĐ phức tạp tạo
được nhiều lượng giá trị hơn LĐ
giản đơn
Nhân tố
1.Trình độ NLĐ
2.Mức độ phát triển
khoa học trình
độ áp dụng khoa
học
3.Sự kết hợp hội
của sản xuất
4.Quy hiệu
suất của tư liệu sản
xuất
5.Các điều kiện tự
nhiên
1.Sức khoẻ
2.Thể chất
3.Tâm
4.Trình độ NLĐ
5.Công tác tổ
chức, kỷ luật
3. Tiền tệ
a. Nguồn gốc và bn chất của tiền
lOMoARcPSD|42676072
C.Mác: Tiền là kết quả của quá trình phát triển sản xuất và trao đổi hàng hoá, là
sản phẩm của sự phát triển các hình thái giá trị từ thấp đến cao
1. Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên của giá trị
2. Hình thái mở rộng của giá trị
3. Hình thái chung của giá trị
4. Hình thái tiền tệ của giá trị
Tiền_ 1 loại hàng hoá đặc biệt_ kết quả quá trình phát triển của sản xuất, trao
đổi_ yếu tố ngang giá chung cho thế giới hàng hoá
Tiền_ phản ánh lao động xã hội_mi quan hệ giữa những người sản xuất và trao
đổi hàng hoá
b. Chức năng của tiền
Công thức lưu thông : H – T H
1. Thước đo giá trị: Tiền_ đo lường, biểu hiện_ giá trị của các hàng hoá khác.Tác
động: quan hệ cung cầu, quan hệ cạnh tranh, giá trị của tiền
2. Phương tiện lưu thông: Tiền_ môi giới_ quá trình trao đổi
3. Phương tiện cất trữ: Tiền_ rút khỏi lưu thông_ đi vào cất trữ ( tiền vàng,tiền
bạc)
4. Phương tiện thanh toán: Tiền_ trả nợ, mua chịu hàng
5. Tiền tệ thế giới: Tiền_ phương tiện mua bán, thanh toán quốc tế các nước 4.
Dịch vụ và quan hệ trao đổi trong trường hợp một số yếu tố khác hàng
hoá thông thường ở điều kiện hiện nay a. Dịch vụ
Hàng hoá phi vật thể
Là hàng hoá ( vô hình)
Không thể cất trữ
b. Trong sách tr15
II.Thị trường và nền kinh tế thị trường
1. Khái niệm, phân loại và vai trò của thị trường
Thị trường_ tổng hoà những quan hệ kinh tế_ nhu cầu các chủ thể_ Thông qua
trao đổi, mua bán_ Sự xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ_ Trình độ
phát triển nhất định
Cấp độ cụ thể: chợ, cửa hàng, quầy hàng lưu động, phòng giao dịch, siêu thị,
….
Cấp độ trừu trượng: mối quan hệ trao đổi, mua bán hàng hoá, dịch vụ_ do điều
kiện lịch sử, kinh tế, xã hội_ quan hệ cung cầu, cạnh tranh, trong ngoài nước
Phân loại thị trường
1. Đối tượng trao đổi, mua bán cụ thể: thị trường hàng hoá, thị trường dịch vụ
lOMoARcPSD|42676072
8
2. Phạm vi: thị trường trong nước, thị trường thế giới
3. Vai trò: thị trường tư liệu tiêu dùng, thị trường tư liệu sản xuất
4. Tính chất và cơ chế vận hành: thị trường tự do,thị trường có điều tiết, thị trường
cạnh tranh hoàn hảo, thị trường cạnh tranh không hoàn hảo ( độc quyền)
b. Vai trò của thị trường (16)
2. Nền kinh tế thị trường và một số quy luật chủ yếu của nền kinh tế thị
trường
a. Nền kinh tế thị trường_vận hành theo cơ chế thị trường_ nền kinh tế hàng
hoá phát triển cao_mọi quan hệ sản xuất, trao đổi_ thông qua thị
trường_ chịu sự tác đng, điều tiết_ quy luật thị trường
-Sự hình thành: khách quan trong lịch sử
-Đặc trưng: sách -
Ưu thế và khuyết tật
b.Một số quy lut kinh tế chủ yếu của nền kinh tế thị trường
1. Quy luật giá tr
2. Quy luật cung – cầu
3. Quy luật cạnh tranh
Quy luật giá trị
Vị trí: quy luật kinh tế CƠ BẢN của sản xuất hàng hoá
Nội dung: việc sản xuất và trao đổi hàng hoá_ Tiến hành hao phí lao động xã hội
cần thiết
+ Với sản xuất: người sản xuất muốnn hàng hoá trên thị trường_ lượng giá
trị hàng hoá cá bit = ( phù hợp) thời gian lao động xã hội cần thiết
+ Với trao đổi: nguyên tắc ngang giá, giá trị xã hội làm cơ sở không dựa trên
giá trị cá biệt
Biểu hiện: thông qua sự vận động của giá cả xung quanh giá trị, dưới tác động
quan hệ cung – cầu. Giá cả thị trường lên xuống xoay quanh giá trị hàng hoá =>
cơ chế tác động của quy luật giá trị
Tác động : sách
Đào thải lạc hậu, lỗi thời, kích thích sự tiến bộ làm LLSX phát triển, có tích cực và
tiêu cực
Cần có sự điều tiết của nhà nước hạn chế tiêu cực thúc đẩy tích cực
Quy luật cung cầu
Quan hệ kinh tế điều tiết _ cung ( bán) _ cầu ( bên mua)
Nội dung: cung cầu mối quan hệ hữu cơ, thường xuyên tác động lẫn nhau
ảnh hưởng trực tiếp giá cả
+ Cung > cầu => Giá cả < giá trị
lOMoARcPSD|42676072
+ Cung < cầu => Giá cả > giá trị
+ Cung = cầu => Giá cả = giá trị
Tác dụng: sách
Quy luật lưu thông tiền tệ
Việc lưu thông tiền tệ_ yêu cầu lưu thông hàng hoá và dịch vụ
M =
P.Q
V
M: số lượng tiền cần thiết cho lưu thông trong một thời gian nhất định
P: mức giá cả
Q: khối lượng hàng hoá dịch vụ đưa ra lưu thông
V: số vòng lưu thông của đồng tiền
Lạm phát_tình trạng mức giá chung của nền kinh tế tăng lên trong một khoảng
thời gian nhất định
Quy luật cạnh tranh
Điều tiết khách quan_ quan hệ ganh đua kinh tế_ chủ thể_ sản xuất và trao đổi
hàng hoá
Cạnh tranh_ sự ganh đua _ chủ thể kinh tế_ có được ưu thế_sản xuất, tiêu thụ_
thu được lợi ích tối đa
Phân loại
Cạnh tranh trong nội bộ ngành
Cạnh tranh giữa các ngành
Cạnh tranh giữa các chủ thể kinh doanh_
cùng 1 ngành hàng hoá
Cạnh tranh giữa các chủ thể sản xuất
kinh doanh_ giữa các ngành khác nhau
Biện pháp:
1. cải tiến kỹ thuật,
2. đổi mới công nghệ
3. hợp lý hoá sản xuất
4. tăng năng suất lao động
Hạ thấp giá trị cá biệt của hàng hoá
Biện pháp: doanh nghiệp tự do di
chuyển nguồn lực của mình từ ngành
này sang ngành khác, vào các ngành
sản xuất kinh doanh khác nhau
Kết quả: hình thành gtrị thị trường của
từng loại hàng hoá
Mục đích: tìm nơi đầu tư có lợi nhất
Tác động: sách 19
III. Vai trò của một số chủ thể chính tham gia thị trường ( sách 20)
CHƯƠNG III: GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ
TRƯỜNG
I. Lý luận của Cmac về giá trị thặng dư
1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
a. Công thức chung của tư bản
lOMoARcPSD|42676072
10
Chỉ ra nguồn gốc giá trị thặng dư => Cmac đặt vấn đề từ mô ình công thức
chung của tư bản
Quan hệ lưu thông hàng hoá giản đơn vận động theo: H T
H
Mục đích là giá trị sử dụng, tiền là trung gian trao đổi
Quan hệ lưu thông hàng hoá thị trường tư bản chủ nghĩa vận
động theo:
T H T’
Mục đích là giá trị tăng thêm
T’ > T
T’ = T +t
t :giátrthngdư ;số tintrộihơnvàkí hiệulàm
Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư + Tư bản
thương nghiệp: mua rẻ bán đắt => nhà buôn + Tư bản
công nghiệp:
+ Tư bản cho vay: T – T’
Giống:
+ Đều do gia đoạn mua – bán hợp thành
+ Đều có 2 yếu tố T – H
+ Đều có 2 quan hệ KT: người bán- người mua
Khác:
H T H
T H T’
Đều là HH, tiền đóng vai trò
trung gian
Đều là tiền, HH đóng trai
trò trung gian
Trình tự vận
động
Bắt đầu: bán
Kết thúc: mua
Bắt đầu: mua
Kết thúc: bán
lOMoARcPSD|42676072
Mục đích
Giá trị sử dụng thoả mãn
nhu cầu
Giá trị hơn nữa, giá trị
tăng thêm
Giới hạn
Có giới hạn ( kết thúc giai
đoạn thứ 2)
Không có giới hạn
T’ = T’’= T’’’
( lãi mẹ đẻ lãi con)
Mâu thuẫn công thức chung tư bản
Tư bản không sinh ra trong lưu thông nhưng cũng không thể sinh ra ngoài
lưu thông
Xét trường hợp 1: trong lưu thông
Trao đổi ngang giá
Trao đổi không ngang giá
Mua rẻ, bán rẻ
Mua đắt, bán đắt
Mua rẻ, bán đắt
Chỉ được lợi về giá trị sử dụng
Chỉ là sự phân phối lại thu nhập,
tổng giá trị trước sau trao đổi
không hề tăng lên
Tư bản ( GTTD) không thể xuất hiện từ lưu thông
Xét trường hợp 2: ngoài lưu thông
b. Hàng hoá sức lao động
Hàng hoá sức lao động
(đều có GT, GTSD)
Hàng hoá
(đều có GT,
GTSD)
Bao hàm cả yếu tố tinh thần, lịch sử
Tồn tại bên ngoài, cụ thể
Sức lao động là năng lực lao động của con người. Nó bao hàm toàn bộ thể lực và
trí lực tồn tại trong thể con người thể sử dụng để tiến hành quá trình sản
xuất
Hai điều kiện để sức lao động trở thành ng hoá
lOMoARcPSD|42676072
12
NLĐ tự do về thân thể (để được
gọi là hàng hoá thì bản thân NLĐ phải có
quyền sở hữu thân thể của mình)
NLĐ không có TƯ LIỆU SẢN
XUẤT => + Sức lao động
=> Hàng hoá ( bán sức lao động)
- Giá trị của hàng hoá sức lao động_ thời gian lao động xã hội_ sản xuất, tái
sản xuất_ sức lao động quyết định
Giá trị sức lao động = tư liệu sinh hoạt tái sản xuất SLĐ
Đo lường gián tiếp_ lượng giá trị tư liệu sản sinh hoạt_ tái sản xuất ra sức lao
động
Các bộ phận hợp thành:
+ Tư liệu sinh hoạt cho người công nhân ( ăn mặc, ở, y tế,..)
+ Phí tổn đào tạo người lao động ( chi phí, …)
+ Tư liệu sinh hoạt cho con cái người công nhân ( con là nguồn lao động
kế tiếp duy trì nguồn lao động trước)
Nhu cầu tư liệu sinh hoạt của công nhân khác nhau theo từng giai đoạn
và từng khu vực
Thuộc tính của hàng hoá sức lao động
Giá trị
Giá trị sử
dụng
lOMoARcPSD|42676072
-Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động_ thoả mãn nhu cầu người mua
Công dụng của sức lao động có thể thoả mãn nhu cầu của người mua vào quá
trình sản xuất
Chủ tư bản thuê công nhân dệt vải:
Giá trị sử dụng của công nhân: kỹ năng, năng suất lao động, tay nghề
+ Yếu tố tinh thần + lịch sử
+ Tạo ra được lượng giá trị lớn hơn ( đặc biệt)
Tư liệu sinh hoạt nuôi 1 người 500$, khi làm việc cho nhà tư bản thì người công
nhân có thể tạo ra 800$ chênh lệch 300$ => Giá trị thặng dư
c. Sự sản xuất giá trị thặng dư
Đặc điểm quá trình sản xuất tư bản chủ nghĩa:
+ Thống nhất giữa giá trị sản xuất sử dụng và giá trị thặng dư
+ Công nhân làm việc dưới sự kiểm soát của nhà TB và sản phẩm thuộc về nhà
TB
Quá trình sản xuất tư bản chủ nghĩa là sự thống nhất giữa quá trình tạo ra và
làm tăng giá trị
Để có giá trị thặng dư_ nền sản xuất xã hội phải đạt trình độ nhất định_ NLĐ
hao phí một phần thời gian lao động _ bù đắp được giá trị hàng hoá sức lao
động_ thời gian lao động tất yếu ( NLĐ làm trong sự quản lý+ sản phẩm thuộc
sở hữu nhà tư bản) => Thời gian lao động thặng dư
Ngày lao động = thời gian lao động tất yếu + thời gian lao động thặng dư
Quá trình sản xuất giá trị thặng dư
Để sản xuất ra 50kg sợi nhà tư bản phải ứng tiền trước để mua các yếu tố phục
vụ cho sản xuất sợi:
Bông 50kg
= 50 USD
Hao mòn máy móc: kéo 50kg bông thành 50kg sợi
= 3 USD
Giá trị sức lao động trong 4h
USD
= 15
Tổng cộng
68USD
Nếu nhà tư bản chỉ dừng lại tại điểmy (4h lao động) thì không có GTTD (m).
Vì vậy, nhà tư bản skéo dài ngày lao động quá điểm bù đắp sức lao động (lớn
hơn 4)
lOMoARcPSD|42676072
14
Giả định thời gian lao động bị kéo dài thành 8h
Phân tích kết quả quá trình sản xuất sợi
Chi phí sản xuất
Giá trị sản phẩm mới
Tiền mua 100kg bông: 100 USD
Giá trị của bông chuyển vào sợi:
100USD
Hao mòn máy móc: 6 USD
Giá trị của hao mòn máy móc: 6USD
Mua sức lao động 1 ngày: 15 USD
Giá trị mới công nhân tạo ra trong 8h
ngày: 30 USD
121 USD
136 USD
Giá trị của sợi ( 136 USD) – chi phí (121 USD)
Giá trị tăng thêm là: 136 – 121 = 15 USD
4h đầu: NLĐ tạo ra lượng giá trị = giá trị sức lao động của mình ( thời gian lao
động cần thiết)
4h sau: thời gian làm việc không công nhà tư bản chiếm đoạt được ( thời gian
lao động thặng dư)
Giá trị thặng dư: bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do
người công nhân tạo ra, là kết quả của lao động không công của công nhân
cho nhà tư bản ( 300$)
Giá trị thặng dư: m
Tư bản là giá trị đem lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột công nhân làm th
lOMoARcPSD|42676072
d. Tư bản bất biến và tư bản khả biến
Tư bản bất biến (c) điều kiện cần thiết
Bộ phận tư bản_ tư liệu sản xuất_ được lao động cụ thể của công nhân bảo
tồn và chuyển nguyên vẹn vào giá trị sản phẩm_ giá trị không biến đổi
(c1) máy móc, thiết bị, nhà xưởng ( hao mòn)
(c2) nguyên, nhiên, vật liệu ( toàn bộ)
C = c1 + c2
Tư bản khả biến (v): mua sức lao động_nguồn gốc giá trị thặng dư
Sinh ra GTTD (m)
Biểu hiện qua tiền công
Bộ phận tư bản_ sức lao động_lao động trừu tượng của công nhân mà
tăng lên_ biến đổi về số lượng Giá trị hàng hoá: G
Tư bản bât biến: c = c1 + c2
Tư bản khả biến: v
Giá trị thặng dư: m
G = c + v + m
Tư bản bất biến và tư bản khả biến vạch rõ nguồn gốc của GTTD là do lao động
của người công nhân không được trả công
e. Tiền công
Tiền công là giá cả của hàng hoá sức lao động nhưng biểu hiện ra bên ngoài
như là giá cả của lao động
Biểu hiện là giá cả của lao động vì:
+ Công nhân bán quyền sử dụng sức lao động ( công nhân sau khi lao động cho
nhà TB lại sử dụng sức lao động cho bản thân mình và gia đình)
lOMoARcPSD|42676072
16
+ CN phải có lao động mới có tiền công (lao động là phương tiện kiếm sống
của công nhân) phải lao động mới có tiền công
+ CN chỉ nhận được tiền công sau khi đã lao động
Các hình thức tiền công cơ bản:
Theo thời gian
Theo sản phẩm
Trả theo lao động của công
nhân cho nhà tư bản
Trả theo số lượng sản phẩm hoặc khối lượng công việc công
nhân đã hoàn thành
thể trả theo giờ, ngày, tuần,
tháng
Đơn giá tiền công=
Tin côngtrung bình1CN trongngày
S sn phm1CN to ratrongngày vớiđiều kiệnbìnhthường
Yếu tố ảnh hưởng: độ dài của
thời gian lao động, cường độ
lao động, tính chất công việc,
trình độ tay nghề người lao
động
Tác dụng: dễ quản lý, CN tích cực LĐ, công bằng
2 loại tiền công:
Tiền công danh nghĩa
Tiền công thực tế
số lượng tiền NLĐ nhận được
sau khi làm việc
Số lượng liệu sinh hoạt dịch vụ
người lao động thể mua được bằng
tiền lương danh nghĩa: lương thực,
thực phẩm, đồ dùng sinh hoạt
Là giá cả thị trường của hàng hoá sức
lao động
quan hệ tỉ lệ thuận với tiền công
danh nghĩa quan hệ t lệ nghịch với
giá cả tư liệu sinh hoạt và dịch vụ khi
các điều kiện khác không đổi
Phụ thuộc vào quan hệ cung – cầu về
HH SLĐ
Cung > cầu: tiền công danh nghĩa<
giá trị hàng hoá slđ
Giá cả liệu sinh hoạt va dịch vụ
không đổi TCDN tăng, TCTT tăng
- Bản chất của tiền công là giá cả của hàng hoá SLĐ
- Công nhân chỉ nhận được tiền công sau khi đã lao động
g. Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản
A. Tuần hoàn của tư bản
lOMoARcPSD|42676072
Sự vận động của TB trong công thức trên trải qua 3 giai đoạn
- Giai đoạn 1: giai đoạn mua ( T H ):
Mỗi bản đều bắt đầu cuộc đời của mình dưới hình thức một số lượng tiền tệ
nhất định nó biểu hiện thành TB tiền tệ; nhà TB dùng tiền mua hàng hoá nhất
định gồm TLSX và SLĐ
Trong hành vi mua của NTB: chức năng của TB tiền tệ đã chuyển hoá thành các
yếu tố sản xuất; TB chuyển sang hình thái mới là TƯ BẢN SẢN XUẤT
- Giai đoạn 2: giai đoạn sản xuất
Nhà TB tiến hành tiêu dùng những hàng hoá đã mua, tức tiến hành quá trình
sản xuất:
+ SLĐ: CN hao phí sức lao động và tạo ra giá trị mới
+ TLSX: giá trị TLSX được bảo tồn và chuyển dịch vảo sản phẩm
Quá trình kết thúc, nhà TB có được hàng hoá H’ với lượng giá trị lớn hơn
giá trị các yếu tố sản xuất do có thêm giá trị thặng dư của CN tạo ra
- Giai đoạn 3: giai đoạn bán: H’ – T’
Hình thái của TB bây giờ hàng hoá trong đó chứa đựng GTTD . Hàng hoá
được sản xuất trong giai đoạn 2 NTB cần phải bán để thu về tiền tệ, chức năng
của TB hàng hoá là thông qua việc bán hàng hoá đã sản xuất ra nhằm mục đích
+ Hoàn lại cho NTB dưới hình thái tiền tệ số tư bản đã bỏ ra lúc đầu để
sản xuất
+ Thu lại GTTD đã được tạo ra trong sản xuất
lOMoARcPSD|42676072
18
2 giai đoạn diễn ra trong lưu thông, 1 giai đoạn sản xuất và có tính tuần hoàn
++ Nguồn gốc GTTD trong sản xuất và do lao động người công nhân tạo ra
+ Vốn TB vận động không ngừng. Phải có sự kết hợp yếu tố bên trong ( sản xuất:
yếu tố sản xuất, yếu tố tổ chức và sắp xếp) và yếu tố bên ngoài ( lưu thông: thị
trường mua, thị trường bán, quản lý nhà nước)
B.Chu chuyển của tư bản: có tính định kỳ, đổi mới, lặp đi lặp lại
Phản ánh tốc độ của tư bản cá biệt là nhanh hay chậm
Thời gian chu chuyển tư bản: khoảng thời gian tư bản được ứng ra dưới 1 hình
thái và quay về hình thái đó mang theo GTTD: thời gian thực hiện 1 vòng tuần
hoàn
Thời gian sản xuất + thời gian lưu thông = Thời gian chu chuyển tư bản
Thời gian chu chuyển tư bản càng ngắn thì càng tạo điều kiện cho GTTD được
sản xuất ra nhiều hơn, tư bản càng lớn nhanh hơn
Thời gian chủ
chuyển của tư
bản
Tốc độ chu
chuyển của tư bản
lOMoARcPSD|42676072
Tốc độ chu chuyển của tư bản: chỉ vận động nhanh hay chậm của tư bản ứng
trước: số vòng của TB/ năm
n = CHch
n: số vòng chu chuyển TB
CH: thời gian của 1 năm
ch: thời gian 1 vòng chu chuyển của TB
Tốc độ chu chuyển của tư bản vận động theo tỷ lệ nghịch với thời gian chu
chuyển của TB, tức thời gian 1 vòng chu chuyển TB càng ngắn thì tốc độ chu
chuyển TB càng nhanh và ngược lại
Vd1: 1 tư bản có thời gian chu chuyển 120 ngày/ vòng, Tính tốc độ chu chuyển
tư bản
Ta thấy, thời gian chu chuyển là 120 ngày/ vòng chính là ch = 120 ngày
n= 360 ngày/120 ngày = 3 vòng/ năm
Vd2: Một tư bản có thời gian chu chuyển là 6 tháng/ vòng. Tính tốc độ chu
chuyển của TB
n= 12 tháng/ 6 tháng = 2 vòng/ năm
Đẩy nhanh tốc độ chu chuyển, rút ngắn thời gian 1 vòng chu chuyển
Tư bản sản xuất = Tư bản cố định + tư bản lưu động
Tư bản cố định: TTLĐ_ chỉ chuyển dần, từng phần_ hao mòn
+ Hao mòn hữu hình: hao mòn về giá trị sử dụng đi đôi với sự hao mòn của tài
sản cố định do quá trình sử dụng hoặc sự phá huỷ của thiên nhiên
+ Hao mòn vô hình: sự giảm giá trị hoặc bị bỏ khi có các máy móc mới rẻ hơn,
công suất cao hơn
Tư bản lưu động: sức lao động, nguyên nhiên vật liệu, phụ liệu, giá trị_
chuyển ngay 1 lần_ kết thúc từng quá trình sx
Dệt 5 kg sợi cần móc 5 kg bông và mất 2h của người công nhân. Tư bản lưu
động tồn tại dưới dạng 5 kg bông và 2h của người công nhân, trong 1 chu
kì sản xuất nó phải dịch chuyển toàn bộ giá trị mới có kqua 5 kg bông Tư
bản sản xuất:
+ Tư bản bất biến ( c)
+ Tư bản khả biến (v)
lOMoARcPSD|42676072
20
+ Tư bản cố định ( c1)
+ Tư bản lưu động ( c2 +v)
Vai trò khác nhau của các bộ phận tư bản tạo ra giá trị thặng dư
(c ): máy móc, thiết bị, nhà xưởng, nguyên liệu, nhiên vật liệu
(v): tư bản để mua sức lao động – bộ phận trực tiếp tạo GTTD
Phương thức dịch chuyển giá trị vào sản phẩm
(c1):
(c2+v):
Cho tư bản ứng trước là 500.000$ để đầu tư vào nhà xưởng là 200.000$, mua
máy móc, thiết bị là 100.000$. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu gấp 3 lần tiền
thuê lao đọng. Xác định tư bản cố định, tư bản lưu thông, tư bản bất biến, tư bản
khả biến
TBCĐ( máy móc, nhà xưởng)= 200+100 = 300.000$ ( c1)
TBLĐ = 500 -300 = 200.000$ ( c2+ v)
C2= 3v
V = 50.000$ TBKB
Tb bất biến= c1 + c2 = 300 + 150= 450.000$
2. Bản chất giá tr thặng dư
Giá trị thặng dư: kết quả lao động không công của người công nhân làm ra và bị
nhà tư bản chiếm đoạt
Bản chất kinh tế - xã hội là quan hệ giai cấp
Làm giàu dựa trên cơ sở thuê mướn lao động của giai cấp công nhân
Tỷ suất giá trị thặng dư ( trình độ bóc lột GTTD của nhà tư bản) Tỷ
lệ phần trăm _ giá trị thặng dư và tư bản khả biến _ Tạo giá trị thặng dư đó
lOMoARcPSD|42676072
m’ = mv .100%
m’: Tỷ suất giá trị thặng dư
m: Giá trị thặng dư v: Tư
bản khả biến
m’= t 't .100%
t: thời gian lao động cần thiết
t’: thời gian lao động thặng dư
Tỷ suất này nêu rõ trong tổng số giá trị mới do sức lao động vừa tạo ra thì công
nhân được hưởng bao nhiêu phần, còn bao nhiêu phần nhà tư bản chiếm đoạt
Tỷ suất giá trị thặng dư có quan hệ ngược chiều với thời gian lao động xã hội
cần thiết và thuận chiều thời gian lao động thặng dư Khối lượng giá trị
thặng dư:
Lượng giá trị_ tiền nhà Tb thu được_ 1 thời gian nhất định
M = m’. V
M: khối lượng GTTD V:
tổng tư bản khả biến m’:
tỷ suất giá tr thặng dư
Số lượng tuyệt đối GTTD mà nhà TB thu được. Khối lượng lớn thì trình độ bóc
lột ngày càng nặng nề hơn và số lượng người bị bóc lột càng nhiều hơn
Nhân tố ảnh hưởng khối lượng GTTD: tỷ suất GTTD m’, số lượng CN nhà Tb
sử dụng V
Nâng cao trình độ bóc lột (m’) + mở rộng quy mô ( V)
Có 100 công nhân làm thuê trong một tháng sản xuất được 12.500 đơn vị sản
phẩm với chi phí tư bản bất biến là 250.000 đo la. Giá trị sức lao động 1 tháng
của mỗi công nhân là 250 đô la, tỷ suất giá trị thặng dư = 300%
Hãy xác định giá trị của 1 đơn vị sản phẩm và kết cấu giá trị của sp
Chi phí tư bản bất biến : C = 250.000$
lOMoARcPSD|42676072
22
Giá trị sức lao động 1 tháng của mỗi công nhân là: v = 250$
Vậy tổng tư bản khả biến là : 100 công nhân x 250$ = 250.000$
M= m’. V= 300%. 25.000= 75.000$
Tổng giá trị hàng hoá là: G =c+v+m+ 250.000+ 25.000+75.000= 350.000$
Vậy giá trị của 1 đơn vị sản phẩm: 350.000/12.500= 28$
Kết cấu giá trị sản phẩm: g= ( 250.000/12.500)c + (25.000/12.500)v +
( 75.000/12.500)m =
g= 20c+2v+6m
3. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
Giá trị thặng dư tuyệt đối_ kéo dài ngày lao động vượt quá thời gian lao động tất
yếu_ năng suất lao động, giá trị sức lao động, thời gian lao động tất yếu_ không
đổi
Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
Phương pháp sản
xuất giá trị thặng
dư tuyệt đối
Phương pháp sản
xuất giá trị thặng dư
tương đối
lOMoARcPSD|42676072
Sản xuất giá trị thặng dư tương đối
_ rút ngắn thời gian lao động tất yếu_ độ dài ngày lao động không đổi
hoặc thậm chí rút ngắn
Giá trị thặng dư siêu ngạch
Những xí nghiệp có năng suất lao động cao sẽ có giá trị cá biệt thấp hơn giá
trị xã hội khi sản xuất cùng 1 loại hàng hoá. Phần chệnh lệch đó là giá trị
thặng dư siêu ngạch
Có 5 xí nghiệp sản xuất áo thun
Giá trị xã hội =100$/ c
1 xí nghiệp áp dụng kĩ thuật hiện đại hoặc do tay nghề tốt nên hao phí lao
động cá biệt chỉ mất 90 đô=> Giá trị siêu ngạch 10 đô
lOMoARcPSD|42676072
24
GTTDSN: hiện tượng tạm thời, mất đi
Vì các xí nghiệp khác có thể áp dụng được
ĐỘNG LỰC MẠNH NHẤT
Coi là phương thức thứ 3 hay không: chỉ lầ 1 hình thức biến tướng của gttd
tương đối
GTTD Siêu ngạch và GTTD tương đối: cùng tăng Năng suất lao động
SN
Thu được cơ sở NSLĐ cá biệt 1 nhà
TB/ 1 xí nghiệp có kĩ thuật thu
được, biểu hiện mối quan hệ cạnh
tranh giữa các nhà tư bản cải thiện
Thu được cơ sở NSLĐ xã hội Toàn
bộ giai cấp tư sản thu được =>
quan hệ bóc lột giai cấp tư bản và
công nhân
II. Tích luỹ tư bản
1. Bản chất tích luỹ tư bản: sách
+ Đầu tư 100tr thu về 120tr; GTTD 20tr
Tiếp tục đầu tư 100tr cho sản xuất
20tr cho bản thân và gia đình
+ Thặng dư thu được trích ra đầu tư trở lại sản xuất
20tr GTTD
lOMoARcPSD|42676072
10tr tiêu dùng GĐình
10tr cho sản xuất tiếp theo
2. Nhân tố ảnh hưởng quy mô tích luỹ: sách
3. Hệ quả của tích luỹ tư bản
Làm tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản
Làm tăng tích tụ và tập trung tư bản
Làm bần cung hoá NLĐ làm th
| 1/25

Preview text:

lOMoARcPSD| 42676072
CHƯƠNG I: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC
NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC LÊNIN
I. Khái quát sự hình thành và phát triển của kinh tế chính trị Mác Lenin 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1:Từ thời cổ đại đến cuối thế kỉ thứ 18 với 4 thời kỳ Thời kì thứ
Thời kì thứ Thời kì thứ Thời kì thứ hai nhất ba Thời gian Từ thời cổ đại
Từ giữa thế kỉ Từ giữa thế kỉ
Từ thế kỉ 15 đến cuối thế đến thế kỉ thứ 17 đến nửa 17 đến cuối kỉ 17 15 đầu thế kỉ 18 thế kỉ 18 Chủ nghĩa Chưa xuất Chủ nghĩa trọng thương Chủ nghĩa Kinh tế chính hiện các lý trọng nông trị tư sản cổ thuyết kinh tế điển Anh ( chỉ có ít tư tưởng kinh tế) Tên đại diện + Starfod (Anh) Boisguillebert W.Petty + Thomas mun (Anh) F.Quesney A.Smith + Xcaphuri (Italia) A.Turgot D.Ricardo + A.Sera (Italia) + A. Montchretien( Pháp)
+ Kinh tế chính trị _ 1615_ “Chuyên luận về kinh tế chính trị” _ A.Montchretien
+ Kinh tế chính trị _ mục đích nghiên cứu _ quy luật chi phối sự vận động của các hiện tượng
_ quá trinh hoạt động kinh tế của con người
(trình độ phát triển của xã hội nhất định)
Giai đoạn 2: Từ thế kỉ 18 đến nay, phát triển các dòng lý thuyết kinh tế đa dạng
Một: kinh tế chính trị C.Mác
Hai: mang tính khái khát tâm lý, (18181883)
hành vi: Kinh tế chính trị tầm thường
Học thuyết giá trị thăng dư nói riêng
và Bộ Tư bản nói chung – xây dựng tư
tưởng cho giai cấp công nhân
Thế kì 15- thế kỉ 19 : một số lý thuyết của các nhà tư tưởng xã hội
+ Chủ nghĩa không tưởng ( 15-19) lOMoARcPSD| 42676072
+ Kinh tế chính trị tiểu tư sản ( cuối 19)
II . Đối tượng nghiên cứu
1. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị MLN
Đối tượng nghiên cứu _ các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi _ biện chứng
với trình độ phát triển _ lực lượng sản xuất, kiến trúc thượng tầng _ phương thức sản xuất nhất định Ý nghĩa:
1. Lần đầu đối tượng nghiên cứu một cách khoa học, toàn diện mức khái quát
cao, thống nhất biện chứng : sản xuất và trao đổi, phát triển so với tư tưởng Kte trước
2. Cơ sở xác định nội dung nghĩa hẹp và nghĩa rộng
+ Nghĩa hẹp : quan hệ sản xuất và trao đổi ( phương thức sản xuất)
+ Nghĩa rộng: quy luật chi phối sự sản xuất vật chất và sự trao đổi những tư
liệu sinh hoạt vật chất ( trong xã hội loài người) Lưu ý:
Trong một chỉnh thể thống nhất biện chứng: + Sản xuất + Phân phối + Trao đổi + Tiêu dùng
Một cách đồng bộ cả 3 phương diện
+ Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất + Quan hệ tổ chức
+ Quản lý và quan hệ phân phối sản phẩm
Mối liên hệ biện chứng với trình độ : Lực lượng sản xuất _ Kiến trúc thượng
tầng ( phương thức sản xuất)
2. Mục đích nghiên cứu kinh tế MLN
+ Quy luật kinh tế: không do con người tác động, diễn ra khách quan
+ Chính sách kinh tế: sản phẩm chủ quan của con người
Mục đích nghiên cứu cao nhất của kte MLN _ phát hiện những quy luật kinh tế chi
phối _ người người _ sản xuất và trao đổi
Quy luật kinh tế _ mối liên hệ phản ánh bản chất hiện tượng 2 lOMoARcPSD| 42676072
_khách quan lặp đi lặp lại quá trinh kinh tế
Nền sản xuất xã hội _ trình độ phát triển nhất định
3. Phương pháp nghiên cứu + Biện chứng duy vật
+ Nhiều phương pháp nghiên cứu khoa học xã hội: trừu tượng hoá khoa học, logic
kết hợp với lịch sử, quan sát thống kê, phân tích tổng hợp, quy nạp diễn dịch, hệ thống hoá, mô hình hoá
Nghiên cứu chủ yếu: phương pháp trừu tượng hoá khoa học
Trừu trượng hoá khoa học_ phương pháp _ nhận ra, gạt bỏ_ yếu tố ngẫu nhiên, hiện
tượng tạm thời, gián tiếp _ từ đó_ tách ra được những dấu hiệu điển hình, bền vững, ổn
định, trực tiếp_ đối tượng nghiên cứu 4. Chức năng của kinh tế MLN Chức năng Chức năng thực Chức năng tư
Chức năng nhận thức phương tiễn tưởng pháp luận
+ Sự vận động các quan hệ
giữa người – người trong
sản xuất, trao đổi trong sự vận động LLSX và KTTT
+ Nhận thức, tư duy của chủ
thể được mở rộng hiểu biết Từ phạm trù kinh Nền tảng lý Lý luận kinh tế
+ Quan hệ kinh tế, những tế cơ bản giúp luận chính trị xây triển vọng, xu hướng người lao động, khoa
ptrien kinh tế xã hội vốn dựng thế giới doanh nghiệp, nhà học cho việc
vận động phức tạp, đan quan khoa học tiếp cận và nước hoạch định
xen tưởng hỗn độn nhưng hướng giải phóng nghiên cứu chính sách, vận
thực chất đều tuân thủ các con người khỏi khoa dụng quy luật kte quy luật nhất định học áp bức, bất công vào thực tiễn
+ Nền sản xuất tư bản chủ khác
nghĩa và thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội nói riêng
CHƯƠNG 2: HÀNG HOÁ , THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ
THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG I.
Lý luận của Mác về sản xuất hàng hoá và hàng hoá lOMoARcPSD| 42676072
1. Sản xuất hàng hoá
Sản xuất hàng hoá _ kiểu tổ chức kinh tế_ những người sản xuất sản phẩm_
KHÔNG phục vụ _ mục đích, nhu cầu chính mình_ trao đổi, mua bán
Điều kiện ra đời sản xuất hàng hoá: 2 điều kiện Phân công lao động xã hội Sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất
Phân công lao động xã hội_ sự phân chia lao động_ các ngành, lĩnh vực sản xuất
khác nhau_ Tạo sự chuyên môn hoá_ người sản xuất _ Thành ngành, nghề khác nhau
(1 người chỉ sản xuất 1 hoặc một sản phẩm nhất định trong khi nhu cầu họ lại đòi hỏi
nhiều loại sản phẩm để thoả mãn nhu cầu họ phải trao đổi sản phẩm với nhau)
Sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất:
+ Điều kiện: sự tách biệt về quyền sở hữu ( chế độ tư hữu hoặc có nhiều hình thức sở hữu)
+ Giữa những người sản xuất độc lập với nhau ( lợi ích). Người này muốn dùng sản
phẩm của người khác phải thông qua trao đổi, mua bán 2. Hàng hoá
a. Khái niệm và thuộc tính của hàng hoá
Hàng hoá _ sản phẩm của lao động _ thoả mãn nhu cầu nào đó of people_ trao đổi và mua bán Thuộc tính: 2 Giá trị sử dụng 4 của hàng hoá Giá trị của hàng hoá lOMoAR cPSD| 42676072
+ Thực hiện : sử dụng, tiêu dùng
+ Giá trị sử dụng của hàng hoá là vật mang giá trị trao đổi Giá trị của hàng hoá
Giá trị _ lao động xã hội _ của người sản xuất _ kết tinh trong hàng hoá Đặc trưng:
+ Mối quan hệ kinh tế: người sản xuất, trao đổi hàng hoá
+ Phạm trù có tính lịch sử. Khi nào có sản xuất và trao đổi thì có phạm trù giá trị hàng hoá
Mối quan hệ giữa giá trị và giá trị trao đổi:
+ Giá trị trao đổi: hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị
+ Giá trị: nội dung, cơ sở của trao đổi
Giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá có mối quan hệ VỪA THỐNG NHẤT, VỪA ĐỐI LẬP
b. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá
Lao động cụ thể (giá trị sử dụng) Lao động trừu tượng (giá trị) Khái niệm
Lao động có ích_ dưới 1 hình thức cụ Lao động xã hội_ không kể đến
thể_ những nghề nghiệp chuyên môn hình thức cụ thể của nó_ sự hao
nhất định ( 1 phạm trù vĩnh viễn)
phí lao động nói chung_ cơ bắp, thần kinh, trí óc Đặc trưng
+ Tạo ra giá trị sử dụng của hàng hoá Tạo ra giá trị của hàng hoá
+ Phân công lao động phát triển =>
Hình thức lao động cụ thể càng
phong phú => Giá trị sử dụng càng đa dạng
Mâu thuẫn cơ bản : Phản ánh tính chất tư nhân: sản xuất Phản ánh tính chất xã hội: lao
mâu thuẫn giữa tính cái gì, như thế nào là việc riêng của động mỗi một người là một bộ
tư nhân và tính xã chủ thể sản xuất
phận của lao động xã hội, nằm hội trong hệ thống PCLĐXH thống nhất
+ “khủng hoảng thừa”
c. Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hoá
Lượng giá trị _ lượng thời gian hao phí lao động xã hội cần thiết_ sản xuất ra đơn vị hàng hoá
Đo bằng _thời gian lao động xã hội cần thiết lOMoARcPSD| 42676072
Thời gian lao động xã hội cần thiết_sản xuất ra 1 giá trị sử dụng _điều kiện
bình thường của xã hội_ trình độ thành thạo trung bình, cường độ lao động trung bình G = c + v +m
c: lao động quá khứ: máy móc, công cụ, nguyên vật
liệu v: hao phí lao động sống v + m: ( giá trị thặng dư): bộ phận giá trị mới
Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hoá Cường độ lao
Tính chất phức tạp hay giản đơn
Năng suất lao động động của lao động Khái niệm Lao động phức Lao động giản Năng lực sản xuất tạp: hoạt động đơn: không đòi
của NLĐ _ Tính số yêu cầu trải qua Mức độ khẩn hỏi quá trình đào
lượng sản phẩm sản một quá t
trương, tích cực tạo_1 cách hệ rình xuất ra trong 1 đơn vị đào tạo về kỹ
thời gian/ số lượng
_ hoạt động lao thống, chuyên sâu năng, nghiệp thời gian hao phí động trong sản về chuyên môn, để vụ_ theo yêu
sản xuất ra 1 đơn vị xuất kỹ năng_ nghiệp cầu của nghề sản phẩm
vụ nào cũng thao nghiệp chuyên tác được môn nhất định Mối quan hệ
↑CĐLĐ=¿LGT
Cùng 1 thời gian: LĐ phức tạp tạo với giá trị của Tỷ lệ nghịch , thời gian hao
được nhiều lượng giá trị hơn LĐ hàng hoá giản đơn phí không đổi Nhân tố 1.Trình độ NLĐ 2.Mức độ phát triển khoa học và trình
độ áp dụng khoa 1.Sức khoẻ học 2.Thể chất
3.Sự kết hợp xã hội 3.Tâm lý của sản xuất 4.Trình độ NLĐ
4.Quy mô và hiệu 5.Công tác tổ
suất của tư liệu sản chức, kỷ luật xuất 5.Các điều kiện tự nhiên 3. Tiền tệ
a. Nguồn gốc và bản chất của tiền 6 lOMoARcPSD| 42676072
C.Mác: Tiền là kết quả của quá trình phát triển sản xuất và trao đổi hàng hoá, là
sản phẩm của sự phát triển các hình thái giá trị từ thấp đến cao
1. Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên của giá trị
2. Hình thái mở rộng của giá trị
3. Hình thái chung của giá trị
4. Hình thái tiền tệ của giá trị
Tiền_ 1 loại hàng hoá đặc biệt_ kết quả quá trình phát triển của sản xuất, trao
đổi_ yếu tố ngang giá chung cho thế giới hàng hoá
Tiền_ phản ánh lao động xã hội_mối quan hệ giữa những người sản xuất và trao đổi hàng hoá
b. Chức năng của tiền
Công thức lưu thông : H – T – H
1. Thước đo giá trị: Tiền_ đo lường, biểu hiện_ giá trị của các hàng hoá khác.Tác
động: quan hệ cung cầu, quan hệ cạnh tranh, giá trị của tiền
2. Phương tiện lưu thông: Tiền_ môi giới_ quá trình trao đổi
3. Phương tiện cất trữ: Tiền_ rút khỏi lưu thông_ đi vào cất trữ ( tiền vàng,tiền bạc)
4. Phương tiện thanh toán: Tiền_ trả nợ, mua chịu hàng
5. Tiền tệ thế giới: Tiền_ phương tiện mua bán, thanh toán quốc tế các nước 4.
Dịch vụ và quan hệ trao đổi trong trường hợp một số yếu tố khác hàng
hoá thông thường ở điều kiện hiện nay
a. Dịch vụ Hàng hoá phi vật thể Là hàng hoá ( vô hình) Không thể cất trữ b. Trong sách tr15
II.Thị trường và nền kinh tế thị trường
1. Khái niệm, phân loại và vai trò của thị trường
Thị trường_ tổng hoà những quan hệ kinh tế_ nhu cầu các chủ thể_ Thông qua
trao đổi, mua bán_ Sự xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ_ Trình độ phát triển nhất định
Cấp độ cụ thể: chợ, cửa hàng, quầy hàng lưu động, phòng giao dịch, siêu thị, ….
Cấp độ trừu trượng: mối quan hệ trao đổi, mua bán hàng hoá, dịch vụ_ do điều
kiện lịch sử, kinh tế, xã hội_ quan hệ cung cầu, cạnh tranh, trong ngoài nước
Phân loại thị trường
1. Đối tượng trao đổi, mua bán cụ thể: thị trường hàng hoá, thị trường dịch vụ lOMoARcPSD| 42676072
2. Phạm vi: thị trường trong nước, thị trường thế giới
3. Vai trò: thị trường tư liệu tiêu dùng, thị trường tư liệu sản xuất
4. Tính chất và cơ chế vận hành: thị trường tự do,thị trường có điều tiết, thị trường
cạnh tranh hoàn hảo, thị trường cạnh tranh không hoàn hảo ( độc quyền)
b. Vai trò của thị trường (16)
2. Nền kinh tế thị trường và một số quy luật chủ yếu của nền kinh tế thị trường
a. Nền kinh tế thị trường_vận hành theo cơ chế thị trường_ nền kinh tế hàng
hoá phát triển cao_mọi quan hệ sản xuất, trao đổi_ thông qua thị
trường_ chịu sự tác động, điều tiết_ quy luật thị trường
-Sự hình thành: khách quan trong lịch sử -Đặc trưng: sách - Ưu thế và khuyết tật
b.Một số quy luật kinh tế chủ yếu của nền kinh tế thị trường
1. Quy luật giá trị
2. Quy luật cung – cầu
3. Quy luật cạnh tranh Quy luật giá trị
Vị trí: quy luật kinh tế CƠ BẢN của sản xuất hàng hoá
Nội dung: việc sản xuất và trao đổi hàng hoá_ Tiến hành hao phí lao động xã hội cần thiết
+ Với sản xuất: người sản xuất muốn bán hàng hoá trên thị trường_ lượng giá
trị hàng hoá cá biệt = ( phù hợp) thời gian lao động xã hội cần thiết
+ Với trao đổi: nguyên tắc ngang giá, giá trị xã hội làm cơ sở không dựa trên giá trị cá biệt
Biểu hiện: thông qua sự vận động của giá cả xung quanh giá trị, dưới tác động
quan hệ cung – cầu. Giá cả thị trường lên xuống xoay quanh giá trị hàng hoá =>
cơ chế tác động của quy luật giá trị Tác động : sách
Đào thải lạc hậu, lỗi thời, kích thích sự tiến bộ làm LLSX phát triển, có tích cực và tiêu cực
Cần có sự điều tiết của nhà nước hạn chế tiêu cực thúc đẩy tích cực Quy luật cung cầu
Quan hệ kinh tế điều tiết _ cung ( bán) _ cầu ( bên mua)
Nội dung: cung cầu mối quan hệ hữu cơ, thường xuyên tác động lẫn nhau
ảnh hưởng trực tiếp giá cả
+ Cung > cầu => Giá cả < giá trị 8 lOMoARcPSD| 42676072
+ Cung < cầu => Giá cả > giá trị
+ Cung = cầu => Giá cả = giá trị Tác dụng: sách
Quy luật lưu thông tiền tệ
Việc lưu thông tiền tệ_ yêu cầu lưu thông hàng hoá và dịch vụ M = P.Q V
M: số lượng tiền cần thiết cho lưu thông trong một thời gian nhất định P: mức giá cả
Q: khối lượng hàng hoá dịch vụ đưa ra lưu thông
V: số vòng lưu thông của đồng tiền
Lạm phát_tình trạng mức giá chung của nền kinh tế tăng lên trong một khoảng thời gian nhất định
Quy luật cạnh tranh
Điều tiết khách quan_ quan hệ ganh đua kinh tế_ chủ thể_ sản xuất và trao đổi hàng hoá
Cạnh tranh_ sự ganh đua _ chủ thể kinh tế_ có được ưu thế_sản xuất, tiêu thụ_
thu được lợi ích tối đa Phân loại
Cạnh tranh trong nội bộ ngành
Cạnh tranh giữa các ngành
Cạnh tranh giữa các chủ thể kinh doanh_ Cạnh tranh giữa các chủ thể sản xuất cùng 1 ngành hàng hoá
kinh doanh_ giữa các ngành khác nhau Biện pháp:
Biện pháp: doanh nghiệp tự do di 1. cải tiến kỹ thuật,
chuyển nguồn lực của mình từ ngành 2. đổi mới công nghệ
này sang ngành khác, vào các ngành
3. hợp lý hoá sản xuất
sản xuất kinh doanh khác nhau
4. tăng năng suất lao động
Hạ thấp giá trị cá biệt của hàng hoá
Kết quả: hình thành giá trị thị trường của Mục đích: tìm nơi đầu tư có lợi nhất từng loại hàng hoá Tác động: sách 19
III. Vai trò của một số chủ thể chính tham gia thị trường ( sách 20)
CHƯƠNG III: GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG I.
Lý luận của Cmac về giá trị thặng dư
1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
a. Công thức chung của tư bản lOMoARcPSD| 42676072
Chỉ ra nguồn gốc giá trị thặng dư => Cmac đặt vấn đề từ mô ình công thức chung của tư bản
Quan hệ lưu thông hàng hoá giản đơn vận động theo: H – T – H
Mục đích là giá trị sử dụng, tiền là trung gian trao đổi
Quan hệ lưu thông hàng hoá thị trường tư bản chủ nghĩa vận động theo: T – H – T’
Mục đích là giá trị tăng thêm T’ > T T’ = T +∆t
∆t :giátrịthặngdư ;số tiềntrộihơnvàkí hiệulàm
Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư + Tư bản
thương nghiệp: mua rẻ bán đắt => nhà buôn + Tư bản công nghiệp:
+ Tư bản cho vay: T – T’ Giống:
+ Đều do gia đoạn mua – bán hợp thành
+ Đều có 2 yếu tố T – H
+ Đều có 2 quan hệ KT: người bán- người mua Khác: H – T – H T – H – T’
Đều là HH, tiền đóng vai trò
Đều là tiền, HH đóng trai trung gian trò trung gian Trình tự vận Bắt đầu: bán Bắt đầu: mua động Kết thúc: mua Kết thúc: bán 10 lOMoARcPSD| 42676072 Mục đích
Giá trị sử dụng thoả mãn
Giá trị hơn nữa, giá trị nhu cầu tăng thêm Giới hạn
Có giới hạn ( kết thúc giai Không có giới hạn đoạn thứ 2) T’ = T’’= T’’’ ( lãi mẹ đẻ lãi con)
Mâu thuẫn công thức chung tư bản
Tư bản không sinh ra trong lưu thông nhưng cũng không thể sinh ra ngoài lưu thông
Xét trường hợp 1: trong lưu thông Trao đổi ngang giá Trao đổi không ngang giá Mua rẻ, bán rẻ Mua đắt, bán đắt Mua rẻ, bán đắt
Chỉ được lợi về giá trị sử dụng
Chỉ là sự phân phối lại thu nhập,
tổng giá trị trước và sau trao đổi không hề tăng lên
Tư bản ( GTTD) không thể xuất hiện từ lưu thông
Xét trường hợp 2: ngoài lưu thông
b. Hàng hoá sức lao động
Hàng hoá sức lao động Hàng hoá (đều có GT, GTSD) (đều có GT, GTSD)
Bao hàm cả yếu tố tinh thần, lịch sử
Tồn tại bên ngoài, cụ thể
Sức lao động là năng lực lao động của con người. Nó bao hàm toàn bộ thể lực và
trí lực tồn tại trong cơ thể con người có thể sử dụng để tiến hành quá trình sản xuất
Hai điều kiện để sức lao động trở thành hàng hoá lOMoARcPSD| 42676072
NLĐ tự do về thân thể (để được
gọi là hàng hoá thì bản thân NLĐ phải có
quyền sở hữu thân thể của mình)
NLĐ không có TƯ LIỆU SẢN
XUẤT => + Sức lao động
=> Hàng hoá ( bán sức lao động)
Thuộc tính của hàng hoá sức lao động Giá trị Giá trị sử dụng
- Giá trị của hàng hoá sức lao động_ thời gian lao động xã hội_ sản xuất, tái
sản xuất_ sức lao động quyết định
Giá trị sức lao động = tư liệu sinh hoạt tái sản xuất SLĐ
Đo lường gián tiếp_ lượng giá trị tư liệu sản sinh hoạt_ tái sản xuất ra sức lao động
Các bộ phận hợp thành:
+ Tư liệu sinh hoạt cho người công nhân ( ăn mặc, ở, y tế,..)
+ Phí tổn đào tạo người lao động ( chi phí, …)
+ Tư liệu sinh hoạt cho con cái người công nhân ( con là nguồn lao động
kế tiếp duy trì nguồn lao động trước)
Nhu cầu tư liệu sinh hoạt của công nhân khác nhau theo từng giai đoạn và từng khu vực 12 lOMoARcPSD| 42676072
-Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động_ thoả mãn nhu cầu người mua
Công dụng của sức lao động có thể thoả mãn nhu cầu của người mua vào quá trình sản xuất
Chủ tư bản thuê công nhân dệt vải:
Giá trị sử dụng của công nhân: kỹ năng, năng suất lao động, tay nghề
+ Yếu tố tinh thần + lịch sử
+ Tạo ra được lượng giá trị lớn hơn ( đặc biệt)
Tư liệu sinh hoạt nuôi 1 người 500$, khi làm việc cho nhà tư bản thì người công
nhân có thể tạo ra 800$ chênh lệch 300$ => Giá trị thặng dư
c. Sự sản xuất giá trị thặng dư
Đặc điểm quá trình sản xuất tư bản chủ nghĩa:
+ Thống nhất giữa giá trị sản xuất sử dụng và giá trị thặng dư
+ Công nhân làm việc dưới sự kiểm soát của nhà TB và sản phẩm thuộc về nhà TB
Quá trình sản xuất tư bản chủ nghĩa là sự thống nhất giữa quá trình tạo ra và làm tăng giá trị
Để có giá trị thặng dư_ nền sản xuất xã hội phải đạt trình độ nhất định_ NLĐ
hao phí một phần thời gian lao động _ bù đắp được giá trị hàng hoá sức lao
động_ thời gian lao động tất yếu ( NLĐ làm trong sự quản lý+ sản phẩm thuộc
sở hữu nhà tư bản) => Thời gian lao động thặng dư
Ngày lao động = thời gian lao động tất yếu + thời gian lao động thặng dư
Quá trình sản xuất giá trị thặng dư
Để sản xuất ra 50kg sợi nhà tư bản phải ứng tiền trước để mua các yếu tố phục vụ cho sản xuất sợi: Bông 50kg = 50 USD
Hao mòn máy móc: kéo 50kg bông thành 50kg sợi = 3 USD
Giá trị sức lao động trong 4h = 15 USD Tổng cộng 68USD
Nếu nhà tư bản chỉ dừng lại tại điểm này (4h lao động) thì không có GTTD (m).
Vì vậy, nhà tư bản sẽ kéo dài ngày lao động quá điểm bù đắp sức lao động (lớn hơn 4) lOMoARcPSD| 42676072
Giả định thời gian lao động bị kéo dài thành 8h
Phân tích kết quả quá trình sản xuất sợi Chi phí sản xuất
Giá trị sản phẩm mới
Tiền mua 100kg bông: 100 USD
Giá trị của bông chuyển vào sợi: 100USD Hao mòn máy móc: 6 USD
Giá trị của hao mòn máy móc: 6USD
Mua sức lao động 1 ngày: 15 USD
Giá trị mới công nhân tạo ra trong 8h ngày: 30 USD 121 USD 136 USD
Giá trị của sợi ( 136 USD) – chi phí (121 USD)
Giá trị tăng thêm là: 136 – 121 = 15 USD
4h đầu: NLĐ tạo ra lượng giá trị = giá trị sức lao động của mình ( thời gian lao động cần thiết)
4h sau: thời gian làm việc không công nhà tư bản chiếm đoạt được ( thời gian lao động thặng dư)
Giá trị thặng dư: bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do
người công nhân tạo ra, là kết quả của lao động không công của công nhân cho nhà tư bản ( 300$) Giá trị thặng dư: m
Tư bản là giá trị đem lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột công nhân làm thuê 14 lOMoARcPSD| 42676072
d. Tư bản bất biến và tư bản khả biến
Tư bản bất biến (c) điều kiện cần thiết
Bộ phận tư bản_ tư liệu sản xuất_ được lao động cụ thể của công nhân bảo
tồn và chuyển nguyên vẹn vào giá trị sản phẩm_ giá trị không biến đổi
(c1) máy móc, thiết bị, nhà xưởng ( hao mòn)
(c2) nguyên, nhiên, vật liệu ( toàn bộ) C = c1 + c2
Tư bản khả biến (v): mua sức lao động_nguồn gốc giá trị thặng dư Sinh ra GTTD (m)
Biểu hiện qua tiền công
Bộ phận tư bản_ sức lao động_lao động trừu tượng của công nhân mà
tăng lên_ biến đổi về số lượng Giá trị hàng hoá: G
Tư bản bât biến: c = c1 + c2 Tư bản khả biến: v Giá trị thặng dư: m G = c + v + m
Tư bản bất biến và tư bản khả biến vạch rõ nguồn gốc của GTTD là do lao động
của người công nhân không được trả công e. Tiền công
Tiền công là giá cả của hàng hoá sức lao động nhưng biểu hiện ra bên ngoài
như là giá cả của lao động
Biểu hiện là giá cả của lao động vì:
+ Công nhân bán quyền sử dụng sức lao động ( công nhân sau khi lao động cho
nhà TB lại sử dụng sức lao động cho bản thân mình và gia đình) lOMoARcPSD| 42676072
+ CN phải có lao động mới có tiền công (lao động là phương tiện kiếm sống
của công nhân) phải lao động mới có tiền công
+ CN chỉ nhận được tiền công sau khi đã lao động
Các hình thức tiền công cơ bản: Theo thời gian Theo sản phẩm
Trả theo lao động của công Trả theo số lượng sản phẩm hoặc khối lượng công việc công nhân cho nhà tư bản nhân đã hoàn thành
Có thể trả theo giờ, ngày, tuần, Đơn giá tiền công= tháng
Tiền côngtrung bình1CN trongngày
Yếu tố ảnh hưởng: độ dài của
Số sản phẩm1CN tạo ratrongngày vớiđiều kiệnbìnhthường
thời gian lao động, cường độ
lao động, tính chất công việc,
trình độ tay nghề người lao động
Tác dụng: dễ quản lý, CN tích cực LĐ, công bằng 2 loại tiền công:
Tiền công danh nghĩa
Tiền công thực tế
Là số lượng tiền mà NLĐ nhận được Số lượng tư liệu sinh hoạt và dịch vụ sau khi làm việc
mà người lao động thể mua được bằng
tiền lương danh nghĩa: lương thực,
thực phẩm, đồ dùng sinh hoạt
Là giá cả thị trường của hàng hoá sức Có quan hệ tỉ lệ thuận với tiền công lao động
danh nghĩa và quan hệ tỷ lệ nghịch với
giá cả tư liệu sinh hoạt và dịch vụ khi
các điều kiện khác không đổi
Phụ thuộc vào quan hệ cung – cầu về Giá cả tư liệu sinh hoạt va dịch vụ HH SLĐ
không đổi TCDN tăng, TCTT tăng
Cung > cầu: tiền công danh nghĩa< giá trị hàng hoá slđ
- Bản chất của tiền công là giá cả của hàng hoá SLĐ
- Công nhân chỉ nhận được tiền công sau khi đã lao động
g. Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản
A. Tuần hoàn của tư bản 16 lOMoARcPSD| 42676072
Sự vận động của TB trong công thức trên trải qua 3 giai đoạn
- Giai đoạn 1: giai đoạn mua ( T – H ):
Mỗi tư bản đều bắt đầu cuộc đời của mình dưới hình thức một số lượng tiền tệ
nhất định nó biểu hiện thành TB tiền tệ; nhà TB dùng tiền mua hàng hoá nhất định gồm TLSX và SLĐ
Trong hành vi mua của NTB: chức năng của TB tiền tệ đã chuyển hoá thành các
yếu tố sản xuất; TB chuyển sang hình thái mới là TƯ BẢN SẢN XUẤT
- Giai đoạn 2: giai đoạn sản xuất
Nhà TB tiến hành tiêu dùng những hàng hoá đã mua, tức tiến hành quá trình sản xuất:
+ SLĐ: CN hao phí sức lao động và tạo ra giá trị mới
+ TLSX: giá trị TLSX được bảo tồn và chuyển dịch vảo sản phẩm
Quá trình kết thúc, nhà TB có được hàng hoá H’ với lượng giá trị lớn hơn
giá trị các yếu tố sản xuất do có thêm giá trị thặng dư của CN tạo ra
- Giai đoạn 3: giai đoạn bán: H’ – T’
Hình thái của TB bây giờ là hàng hoá trong đó chứa đựng GTTD . Hàng hoá
được sản xuất trong giai đoạn 2 NTB cần phải bán để thu về tiền tệ, chức năng
của TB hàng hoá là thông qua việc bán hàng hoá đã sản xuất ra nhằm mục đích
+ Hoàn lại cho NTB dưới hình thái tiền tệ số tư bản đã bỏ ra lúc đầu để sản xuất
+ Thu lại GTTD đã được tạo ra trong sản xuất lOMoARcPSD| 42676072
2 giai đoạn diễn ra trong lưu thông, 1 giai đoạn sản xuất và có tính tuần hoàn ++
Nguồn gốc GTTD trong sản xuất và do lao động người công nhân tạo ra
+ Vốn TB vận động không ngừng. Phải có sự kết hợp yếu tố bên trong ( sản xuất:
yếu tố sản xuất, yếu tố tổ chức và sắp xếp) và yếu tố bên ngoài ( lưu thông: thị
trường mua, thị trường bán, quản lý nhà nước)
B.Chu chuyển của tư bản: có tính định kỳ, đổi mới, lặp đi lặp lại
Phản ánh tốc độ của tư bản cá biệt là nhanh hay chậm Thời gian chủ chuyển của tư bản Tốc độ chu chuyển của tư bản
Thời gian chu chuyển tư bản: khoảng thời gian tư bản được ứng ra dưới 1 hình
thái và quay về hình thái đó mang theo GTTD: thời gian thực hiện 1 vòng tuần hoàn
Thời gian sản xuất + thời gian lưu thông = Thời gian chu chuyển tư bản
Thời gian chu chuyển tư bản càng ngắn thì càng tạo điều kiện cho GTTD được
sản xuất ra nhiều hơn, tư bản càng lớn nhanh hơn 18 lOMoARcPSD| 42676072
Tốc độ chu chuyển của tư bản: chỉ vận động nhanh hay chậm của tư bản ứng
trước: số vòng của TB/ năm n = CHch n: số vòng chu chuyển TB CH: thời gian của 1 năm
ch: thời gian 1 vòng chu chuyển của TB
Tốc độ chu chuyển của tư bản vận động theo tỷ lệ nghịch với thời gian chu
chuyển của TB, tức thời gian 1 vòng chu chuyển TB càng ngắn thì tốc độ chu
chuyển TB càng nhanh và ngược lại
Vd1: 1 tư bản có thời gian chu chuyển 120 ngày/ vòng, Tính tốc độ chu chuyển tư bản
Ta thấy, thời gian chu chuyển là 120 ngày/ vòng chính là ch = 120 ngày
n= 360 ngày/120 ngày = 3 vòng/ năm
Vd2: Một tư bản có thời gian chu chuyển là 6 tháng/ vòng. Tính tốc độ chu chuyển của TB
n= 12 tháng/ 6 tháng = 2 vòng/ năm
Đẩy nhanh tốc độ chu chuyển, rút ngắn thời gian 1 vòng chu chuyển
Tư bản sản xuất = Tư bản cố định + tư bản lưu động
Tư bản cố định: TTLĐ_ chỉ chuyển dần, từng phần_ hao mòn
+ Hao mòn hữu hình: hao mòn về giá trị sử dụng đi đôi với sự hao mòn của tài
sản cố định do quá trình sử dụng hoặc sự phá huỷ của thiên nhiên
+ Hao mòn vô hình: sự giảm giá trị hoặc bị bỏ khi có các máy móc mới rẻ hơn, công suất cao hơn
Tư bản lưu động: sức lao động, nguyên nhiên vật liệu, phụ liệu, giá trị_
chuyển ngay 1 lần_ kết thúc từng quá trình sx
Dệt 5 kg sợi cần móc 5 kg bông và mất 2h của người công nhân. Tư bản lưu
động tồn tại dưới dạng 5 kg bông và 2h của người công nhân, trong 1 chu
kì sản xuất nó phải dịch chuyển toàn bộ giá trị mới có kqua 5 kg bông Tư bản sản xuất: + Tư bản bất biến ( c) + Tư bản khả biến (v) lOMoARcPSD| 42676072
+ Tư bản cố định ( c1)
+ Tư bản lưu động ( c2 +v)
Vai trò khác nhau của các bộ phận tư bản tạo ra giá trị thặng dư
(c ): máy móc, thiết bị, nhà xưởng, nguyên liệu, nhiên vật liệu
(v): tư bản để mua sức lao động – bộ phận trực tiếp tạo GTTD
Phương thức dịch chuyển giá trị vào sản phẩm (c1): (c2+v):
Cho tư bản ứng trước là 500.000$ để đầu tư vào nhà xưởng là 200.000$, mua
máy móc, thiết bị là 100.000$. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu gấp 3 lần tiền
thuê lao đọng. Xác định tư bản cố định, tư bản lưu thông, tư bản bất biến, tư bản khả biến
TBCĐ( máy móc, nhà xưởng)= 200+100 = 300.000$ ( c1)
TBLĐ = 500 -300 = 200.000$ ( c2+ v) C2= 3v V = 50.000$ TBKB
Tb bất biến= c1 + c2 = 300 + 150= 450.000$
2. Bản chất giá trị thặng dư
Giá trị thặng dư: kết quả lao động không công của người công nhân làm ra và bị
nhà tư bản chiếm đoạt
Bản chất kinh tế - xã hội là quan hệ giai cấp
Làm giàu dựa trên cơ sở thuê mướn lao động của giai cấp công nhân
Tỷ suất giá trị thặng dư ( trình độ bóc lột GTTD của nhà tư bản) Tỷ
lệ phần trăm _ giá trị thặng dư và tư bản khả biến _ Tạo giá trị thặng dư đó 20 lOMoARcPSD| 42676072
m’ = mv .100%
m’: Tỷ suất giá trị thặng dư
m: Giá trị thặng dư v: Tư bản khả biến
m’= t 't .100%
t: thời gian lao động cần thiết
t’: thời gian lao động thặng dư
Tỷ suất này nêu rõ trong tổng số giá trị mới do sức lao động vừa tạo ra thì công
nhân được hưởng bao nhiêu phần, còn bao nhiêu phần nhà tư bản chiếm đoạt
Tỷ suất giá trị thặng dư có quan hệ ngược chiều với thời gian lao động xã hội
cần thiết và thuận chiều thời gian lao động thặng dư Khối lượng giá trị thặng dư:
Lượng giá trị_ tiền nhà Tb thu được_ 1 thời gian nhất định M = m’. V M: khối lượng GTTD V:
tổng tư bản khả biến m’:
tỷ suất giá trị thặng dư
Số lượng tuyệt đối GTTD mà nhà TB thu được. Khối lượng lớn thì trình độ bóc
lột ngày càng nặng nề hơn và số lượng người bị bóc lột càng nhiều hơn
Nhân tố ảnh hưởng khối lượng GTTD: tỷ suất GTTD m’, số lượng CN nhà Tb sử dụng V
Nâng cao trình độ bóc lột (m’) + mở rộng quy mô ( V)
Có 100 công nhân làm thuê trong một tháng sản xuất được 12.500 đơn vị sản
phẩm với chi phí tư bản bất biến là 250.000 đo la. Giá trị sức lao động 1 tháng
của mỗi công nhân là 250 đô la, tỷ suất giá trị thặng dư = 300%
Hãy xác định giá trị của 1 đơn vị sản phẩm và kết cấu giá trị của sp
Chi phí tư bản bất biến : C = 250.000$ lOMoARcPSD| 42676072
Giá trị sức lao động 1 tháng của mỗi công nhân là: v = 250$
Vậy tổng tư bản khả biến là : 100 công nhân x 250$ = 250.000$
M= m’. V= 300%. 25.000= 75.000$
Tổng giá trị hàng hoá là: G =c+v+m+ 250.000+ 25.000+75.000= 350.000$
Vậy giá trị của 1 đơn vị sản phẩm: 350.000/12.500= 28$
Kết cấu giá trị sản phẩm: g= ( 250.000/12.500)c + (25.000/12.500)v + ( 75.000/12.500)m = g= 20c+2v+6m
3. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư Phương pháp sản xuất giá trị thặng Phương pháp sản dư tuyệt đối xuất giá trị thặng dư tương đối
Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
Giá trị thặng dư tuyệt đối_ kéo dài ngày lao động vượt quá thời gian lao động tất
yếu_ năng suất lao động, giá trị sức lao động, thời gian lao động tất yếu_ không đổi 22 lOMoARcPSD| 42676072
Sản xuất giá trị thặng dư tương đối
_ rút ngắn thời gian lao động tất yếu_ độ dài ngày lao động không đổi
hoặc thậm chí rút ngắn
Giá trị thặng dư siêu ngạch
Những xí nghiệp có năng suất lao động cao sẽ có giá trị cá biệt thấp hơn giá
trị xã hội khi sản xuất cùng 1 loại hàng hoá. Phần chệnh lệch đó là giá trị thặng dư siêu ngạch
Có 5 xí nghiệp sản xuất áo thun Giá trị xã hội =100$/ c
1 xí nghiệp áp dụng kĩ thuật hiện đại hoặc do tay nghề tốt nên hao phí lao
động cá biệt chỉ mất 90 đô=> Giá trị siêu ngạch 10 đô lOMoARcPSD| 42676072
GTTDSN: hiện tượng tạm thời, mất đi
Vì các xí nghiệp khác có thể áp dụng được ĐỘNG LỰC MẠNH NHẤT
Coi là phương thức thứ 3 hay không: chỉ lầ 1 hình thức biến tướng của gttd tương đối
GTTD Siêu ngạch và GTTD tương đối: cùng tăng Năng suất lao động SN TĐ
Thu được cơ sở NSLĐ cá biệt 1 nhà Thu được cơ sở NSLĐ xã hội Toàn
TB/ 1 xí nghiệp có kĩ thuật thu
bộ giai cấp tư sản thu được =>
được, biểu hiện mối quan hệ cạnh
quan hệ bóc lột giai cấp tư bản và
tranh giữa các nhà tư bản cải thiện công nhân II. Tích luỹ tư bản
1. Bản chất tích luỹ tư bản: sách
+ Đầu tư 100tr thu về 120tr; GTTD 20tr
Tiếp tục đầu tư 100tr cho sản xuất
20tr cho bản thân và gia đình
+ Thặng dư thu được trích ra đầu tư trở lại sản xuất 20tr GTTD 24 lOMoARcPSD| 42676072 10tr tiêu dùng GĐình
10tr cho sản xuất tiếp theo
2. Nhân tố ảnh hưởng quy mô tích luỹ: sách
3. Hệ quả của tích luỹ tư bản
Làm tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản
Làm tăng tích tụ và tập trung tư bản
Làm bần cung hoá NLĐ làm thuê