Khái quát về chương trình đào tạo - Môn Kinh tế vĩ mô - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Chương trình đào tạo cử nhân ngành HTTTQL hiện nay bao g m hai chuyên ngành: Tin học quản lý và Quản trị hê thống thông tin. Chuyên ngành Tin học quản ̣ lý trang bị cho người học khối kiến thức chuyên sâu về Hệ thống thông tin quản lý và kiến thức nền tảng về kinh doanh quản lý. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Thông tin:
9 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Khái quát về chương trình đào tạo - Môn Kinh tế vĩ mô - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Chương trình đào tạo cử nhân ngành HTTTQL hiện nay bao g m hai chuyên ngành: Tin học quản lý và Quản trị hê thống thông tin. Chuyên ngành Tin học quản ̣ lý trang bị cho người học khối kiến thức chuyên sâu về Hệ thống thông tin quản lý và kiến thức nền tảng về kinh doanh quản lý. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

44 22 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|49328981
CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1.1. Gi i thi u v ch ương trình đào t oạ
Chương trình đại học ngành Hệ thống thông tin quản lý (HTTTQL) có tiền thân
là ngành Tin học quản lý, được xây dựng và bắt đầu đưa vào đào tạo từ năm 2012.
Ngành học định hướng đào tạo nhà quản trị hệ thống thông tin ứng dụng trong các
quản trị doanh nghiệp, cũng như các tổ chức chính trị – xã hội trong bối cảnh hầu
hết các hoạt động của doanh nghiệp và tổ chức đều được tin học hóa và chuyển đối
số một cách mạnh mẽ. Điều này tất yếu đòi hỏi số lượng lớn nhân lực về ngành Hệ
thống thông tin quản lý cho hiện tại và tương lai.
Chương trình đào tạo cử nhân ngành HTTTQL hiện nay bao g m hai chuyên
ngành: Tin học quản lý và Quản trị hê thống thông tin. Chuyên ngành Tin học quản 
lý trang bị cho người học khối kiến thức chuyên sâu về Hệ thống thông tin quản lý
kiến thức nền tảng về kinh doanh quản lý. Chương trình đào tạo tăng cường các
kỹ năng nghề nghiệp, nhằm trang bị cho người học một năng lực phân tích, thiết kế,
xây dựng và triển khai Hệ thống thông tin, đặc biệt là năng lực xây dựng các hệ
thống thông tin quản lý trong các hoạt động của các tổ chức doanh nghiệp. Chuyên
ngành Quản trị Hệ thống thông tin trang bị cho người học khối kiến thức nền tảng về
kinh doanh quản lý cũng như nền tảng về Hệ thống thông tin quản lý. Chương trình
đào tạo tăng cường các kỹ năng nghề nghiệp, nhằm trang bị cho người học một năng
lực phân tích, đánh giá, thiết kế, triển khai Hệ thống thông tin, đặc biệt là năng lực
triển khai, quản trị các hệ thống thông tin trong các hoạt động của các tổ chức doanh
nghiệp.
Người học sau khi tốt nghiệp ngành HTTTQL có khả năng theo đuổi các nghề
nghiệp từ chuyên viên đến quản trị viên và lãnh đạo trong các doanh nghiệp chuyên
về Công nghệ thông tin (CNTT) hoặc doanh nghiệp kinh doanh các giải pháp CNTT
cho doanh nghiệp và tổ chức; các doanh nghiệp hoặc tổ chức có ứng dụng CNTT
trong hoạt động của mình. Với kiến thức và kỹ năng được trang bị, cử nhân ngành
HTTTQL có năng lực làm việc không những trong các vị trí xây dựng hệ thống mà
còn vượt trội trong công việc liên quan đến tương tác với người sử dụng cuối của
HTTTQL.
lOMoARcPSD|49328981
Hình 1. Tân Sinh viên ngành h th ng thông tin khóa 48K Ā
Chương trình đào t o còn trang b cho ng ưi h c nh ng k năng m m
c n thi t đ th t h c h i, nghiên c u đ c l p, phát tri n chuyên ế
môn đ b t k p v i s thay đ i nhanh chóng c a Công ngh thông tin
có kh năng h c t p su t đ i. Năm 2022, đã có 218 thí sinh
trúng tuy n Ā vào ngành HTTT QL (Hình 1).
1.2. Tri t l Ā giáo d c c a Trế ủường Đ i h c Kinh tạ ế
Chúng tôi tin tưởng r ng giáo d c đ i h c đóng vai trò then ch t trongằ
Ā “ki n t o h i tế ương lai”. Chúng tôi theo đu i t t ư ưởng giáo d c
khai phóng, v i tính nhân b n, tinh th n khoa h c và s ch đ ng h c t p
su t đ i c a m i nhân, vì m c tiêu xây d ng m t xã h i th nh v Ā
ượng và ti n b [ế 1].
Ba tr c t trong quan đi m giáo d c c a chúng tôi là:ụ
"Khai phóng - T thân - H u ích"
lOMoARcPSD|49328981
1.2.1. Giáo dục khai phóng:
Chúng tôi tin tưởng rằng, sứ mệnh của giáo dục là khám phá và thúc đẩy các tiềm
năng to lớn của con người trong tiến trình xây dựng một xã hội tốt đẹp hơn. Giáo dục
đại học đóng vai trò tổ chức, tạo lập điều kiện và thúc đẩy mỗi cá nhân tự khai mở các
năng lực riêng biệt trong việc theo đuổi các giá trị sống tốt đẹp của chính mình, thúc
đẩy tiến bộ xã hội.
1.2.2. S t thân
Chúng tôi quan niệm rằng, hoạt động cốt lõi trong giáo dục đại học là sự tự rèn
luyện của mỗi cá nhân. Phương châm giáo dục của chúng tôi là thúc đẩy mọi người
không ngừng tự đào tạo, tự hoàn thiện và tự khẳng định mình.
Tính h u ích: Chúng tôi xác đ nh r ng, s tích lũy tri th c và sáng t o
t giáo d c đ i h c ph i có giá tr th c ti n và ph c v cho ti n b
ế h i. Chúng tôi đ cao tính h u d ng và đ o đ c trong nghiên
c u, đào ộ t o và h p tác phát tri n c a mình
1.3. S m nh và vi n c nh c a Tr ường Đ i h c
Kinh t ế
1.3.1 Vi n c nh
Khát vọng của chúng tôi là trở thành đại học nghiên cứu hàng đầu Việt Nam, đóng
góp tích cực vào sự thịnh vượng của cộng đ ng ASEAN và tri thức nhân loại.
1.3.2. S m nh
Là m t tr ường đ i h c đ nh hạ ướng nghiên c u, chúng tôi t o d ng
môi trường h c thu t tiên ti n nh m thúc đ y khám phá, ng d ng, ế
lOMoARcPSD|49328981
chuy n giao tri th c khoa h c kinh t và qu n l Ā; đ m b o n n t ng
ế thành công và năng l c h c t p su t đ i cho ngự
Ā ười h c; nuôi d ưỡng và phát tri n tài năng; gi i quy t các thách th c
kinh t - xã h i ph c v s ế ế phát tri n th nh v ượng c a c ng
đ ng [ủ 2].
1.3.3. H th ng giá tr Ā
- Chính tr c
- Sáng t o
- H p tác
- C m thông
- Tôn tr ng cá nhân
CHƯƠNG 2. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
2.1. Căn c pháp l Ā đ xây d ng chứ ương
trình đào t oạ - Lu t Giáo d c ngày 14 tháng 6 năm 2019;
- Lu t Giáo d c đ i h c ngày 18 tháng 6 năm 2012;ậ
- Lu t s a đ i, b sung m t s đi u c a Lu t Giáo d c đ i h c ngày 19 ậ Ā
tháng 11 năm 2018;
- Quy t đ nh s 1982/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2016 c a Th ế Ā
ớng chính ph Pduy t khung trình đ qu c gia Vi t Nam; Ā - Thông
t s 17/2021/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 6 năm 2021 c a B ư Ā
trưởng B Giáo d c và Đào t o quy đ nh v chu n chộ ương trình đào
t o; xây d ng, th m đ nh và ban hành chự ương trình đào t o các trình
đ c a ạ giáo d c đ i h c;ụ
lOMoARcPSD|49328981
- Thông t s 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 3 năm 2021 c a B ư Ā
trưởng B Giáo d c và Đào t o v vi c ban hành quy ch đào t o trình ộ ế
đ đ i h c; ộ
- Quy t đ nh s 1284/QĐ-ĐHKT ngày 20 tháng 9 năm 2021 c a Hi u ế Ā
trưởng Trường Đ i h c Kinh t v vi c ban hành Quy ch đào t o trình ế
ế đ đ i h c t i Trộ ường Đ i h c Kinh t ; ế
- Quy t đ nh s 244/QĐ-ĐHKT ngày 25 tháng 01 năm 2022 c a Hi u ế Ā
trưởng Trường Đ i h c Kinh t v vi c Ban hành quy trình xây d ng,
c p ế nh t, đánh giá chậ ương trình đào
t o.
2.2. M c tiêu đào t oụ
Chương trình đào tạo ngành Hê thống thông tin quản lý trang bị cho người học 
một cách có hệ thống các kiến thức nền tảng về kinh doanh - quản trị, kế toán - tài
chính và hệ thống thông tin (HTTT). Chương trình đào tạo đặc biệt chú trọng đến
kiến thức chuyên sâu về Hệ thống thông tin quản lý, kiến thức tổ chức và quản trị hệ
thống thông tin, kiến thức về công nghệ thông tin (CNTT) và truyền thông. Chương
trình cũng đào tạo kỹ năng sử dụng các công cụ, k thuật, phương pháp tiếp cận và
triết lý cần thiết cho việc tổ chức, thiết kế, tích hợp và ứng dụng thành công CNTT
và truyền thông hiện đại, đáp ứng được tiến trình quản lý và kinh doanh thông minh
của các tổ chức và doanh nghiệp.
Chương trình đào tạo còn trang bị cho người học những k năng mềm cần thiết
như: k năng làm việc nhóm, kỹ năng lãnh đạo, k năng giao tiếp, tư duy - sáng tạo
- phân tích - phản biện; ý thức tôn trọng pháp luật, trách nhiệm với bản thân và xã
hội; khả năng nghiên cứu độc lập, phát triển chuyên môn liên tục và học tập suốt
đời.
Chương trình đào tạo tăng cường các kỹ năng nghề nghiệp, nhằm trang bị cho
người học một năng lực tối thiểu cho các hoạt động phân tích, triển khai, đánh giá,
lOMoARcPSD|49328981
thiết kế, đảm bảo sự an toàn và bảo mật của các hệ thống thông tin, đặc biệt là năng
lực quản trị các hệ thống thông tin trong các quy trình hoạt động của các tổ chức
doanh nghiệp
2.3. C u trúc ch ương trình
Các kh i ki n th c ngành H th ng thông tin qu n l Ā Ā ế Ā
T
T
Khối kiến thức
Số tín chỉ
Tổng
cộng
Trong đó:
Bắt buộc
1
Khối kiến thức đại cương
43
43
2
Khối kiến thức khối ngành
24
24
3
Khối kiến thức ngành và chuyên ngành
67
52
3.1
Khối kiến thức chung của ngành
21
21
3.2
Khối kiến thức chuyên ngành
36
21
3.3
Thực tập cuối khóa
10
10
Tổng
134
119
Khối kiến thức giáo dục đại cương cung cấp cho sinh viên những kiến thức nền
tảng và những kỹ năng chung cơ bản, là tiền đề cho các học phần của khối ngành,
ngành và chuyên ngành trong khung chương trình đào tạo về sau, đ ng thời, cũng là
tiền đề cho việc học tập nâng cao trình độ cho sinh viên sau khi tốt nghiệp đại học.
lOMoARcPSD|49328981
Khối kiến thức chung của khối ngành giúp bổ sung kiến thức và kỹ năng chung
cơ bản của khối ngành kinh tế và kinh doanh, là tiền đề cho các học phần của ngành
và chuyên ngành trong chương trình đào tạo về sau.
Khối kiến thức ngành giúp bổ sung kiến thức và kỹ năng liên quan đến Công
nghệ thông như cơ sở dữ liệu, quản trị cơ sở dữ liệu cũng như kiến thức về lập trình,
thuật toán và phân tích thiết kế hệ thống thông tin để làm việc trong những cơ quan
quản lý, tổ chức và công ty quốc tế trong thời đại toàn cầu hóa.
Kh i ki n th c chuyên ngành h tr sinh viên phát tri n năng l c Ā ế
chuyên nghi p (t p trung h n vào t duy b c cao) trong lĩnh v c kinh t , ơ ư ậ
ế Công ngh thông tin và h p tác qu c t . Cung c p cho ng Ā ế ưi h c ki
n ế th c chuyên môn g n v i phát tri n th c ti n các đ n v (ứ ơ
1).
Ngày 14 tháng 9 năm 2022
HIỆU TRƯỞNG
(Đã k Ā)
lOMoARcPSD|49328981
TÀI LIU THAM KHO
[1] DUE, "TRIT LÝ GIÁO DC," DUE, [Online]. Available:
http://due.udn.vn/vi-vn/gioithieu/gioithieuds/cid/3591.
[Accessed 14 11 2022].
[2] DUE, "VIN CNH - S MNH," DUE, [Online]. Available:
http://due.udn.vn/vi-vn/gioithieu/gioithieugt/cid/72. [Accessed 14 11 2022].
lOMoARcPSD|49328981
HOÀN THIỆN BÁO CÁO THEO CÁC
YÊU CẦU SAU
Thời gian thi: 60 phút
1. Thiết lập trang: khổ giấy A4; lề trái
3.5cm, trên 2.0cm, dưới 2.0cm, phải
2.0cm;
2. Tạo trang bìa (trang đầu của văn bản)
theo mẫu như đã thực hành, không số
trang, không watermark; không có
header/footer.
3. Đoạn văn: font Time News Roman, size
13; giãn dòng 1.5 line; giãn đoạn:
before 6pt, after 3pt; indentation: left: 0,
first line: 1.2 cm; dữ liệu văn bản canh
đều 2 bên.
4. Tạo watermark nội dung “BM TIN
HỌC QUẢN LÝ”.
5. Đánh số trang ở dưới, ở giữa; các trang mục lục, danh mục thì dùng số la mã
(i, ii…); các trang nội dung chính thì dùng số thứ tự 1, 2, 3…
6. Tạo header/footer tất cả các trang, trừ trang bìa với nội dung: header:
“Ngành HTTT QL”; tạo đường kẻ dưới nội dung của header đường kẻ trên
của số trang ở footer.
7. Định dạng phần Ngày 14 tháng 9 năm 2022”, “HIỆU TRƯỞNG” “(Đã
ký)” ở bên phải và canh giữa với nhau.
8. Tạo các mục và đánh số phân cấp theo kiểu Heading 1,2,3…; tạo mục lục tự
động. Chú ý: trang mục lục là trang thứ 2 của văn bản.
9. Tạo caption cho bảng, hình ảnh; tham chiếu chéo; tạo danh mục các bảng
biểu, các hình ảnh tự động.
10. Chèn trích dẫn và tài liệu tham khảo tự động.
| 1/9

Preview text:

lOMoARcPSD| 49328981
CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 1.1. Gi i thi u v chớ ⌀ ề ương trình đào t oạ
Chương trình đại học ngành Hệ thống thông tin quản lý (HTTTQL) có tiền thân
là ngành Tin học quản lý, được xây dựng và bắt đầu đưa vào đào tạo từ năm 2012.
Ngành học định hướng đào tạo nhà quản trị hệ thống thông tin ứng dụng trong các
quản trị doanh nghiệp, cũng như các tổ chức chính trị – xã hội trong bối cảnh hầu
hết các hoạt động của doanh nghiệp và tổ chức đều được tin học hóa và chuyển đối
số một cách mạnh mẽ. Điều này tất yếu đòi hỏi số lượng lớn nhân lực về ngành Hệ
thống thông tin quản lý cho hiện tại và tương lai.
Chương trình đào tạo cử nhân ngành HTTTQL hiện nay bao g m hai chuyên
ngành: Tin học quản lý và Quản trị hê thống thông tin. Chuyên ngành Tin học quản ̣
lý trang bị cho người học khối kiến thức chuyên sâu về Hệ thống thông tin quản lý
và kiến thức nền tảng về kinh doanh quản lý. Chương trình đào tạo tăng cường các
kỹ năng nghề nghiệp, nhằm trang bị cho người học một năng lực phân tích, thiết kế,
xây dựng và triển khai Hệ thống thông tin, đặc biệt là năng lực xây dựng các hệ
thống thông tin quản lý trong các hoạt động của các tổ chức doanh nghiệp. Chuyên
ngành Quản trị Hệ thống thông tin trang bị cho người học khối kiến thức nền tảng về
kinh doanh quản lý cũng như nền tảng về Hệ thống thông tin quản lý. Chương trình
đào tạo tăng cường các kỹ năng nghề nghiệp, nhằm trang bị cho người học một năng
lực phân tích, đánh giá, thiết kế, triển khai Hệ thống thông tin, đặc biệt là năng lực
triển khai, quản trị các hệ thống thông tin trong các hoạt động của các tổ chức doanh nghiệp.
Người học sau khi tốt nghiệp ngành HTTTQL có khả năng theo đuổi các nghề
nghiệp từ chuyên viên đến quản trị viên và lãnh đạo trong các doanh nghiệp chuyên
về Công nghệ thông tin (CNTT) hoặc doanh nghiệp kinh doanh các giải pháp CNTT
cho doanh nghiệp và tổ chức; các doanh nghiệp hoặc tổ chức có ứng dụng CNTT
trong hoạt động của mình. Với kiến thức và kỹ năng được trang bị, cử nhân ngành
HTTTQL có năng lực làm việc không những trong các vị trí xây dựng hệ thống mà
còn vượt trội trong công việc liên quan đến tương tác với người sử dụng cuối của HTTTQL. lOMoARcPSD| 49328981
Hình 1. Tân Sinh viên ngành h th ng thông tin khóa 48K ⌀ Ā
Chương trình đào t o còn trang b cho ngạ 椃⌀ ười h c nh ng kỹ năng m m
漃⌀ ữ ề c n thi t đ có th t h c h i, nghiên c u đ c l p, phát tri n chuyên ầ ế ể ể ự
漃⌀ ỏ ứ ộ ậ ể môn đ b t k p v i s thay đ i nhanh chóng c a Công ngh thông tin
và ể ắ 椃⌀ ớ ự ổ ủ ⌀ có kh năng h c t p su t đ i. Năm 2022, đã có 218 thí sinh
trúng tuy n 愃ऀ 漃⌀ ậ Ā ờ ể vào ngành HTTT QL (Hình 1).
1.2. Tri t l 礃 Ā giáo d c c a Trế
ụ ủường Đ i h c Kinh tạ 漃⌀ ế
Chúng tôi tin tưởng r ng giáo d c đ i h c đóng vai trò then ch t trongằ ụ ạ 漃
⌀ Ā “ki n t o xã h i tế ạ ộ ương lai”. Chúng tôi theo đu i t tổ ư ưởng giáo d c
khai ụ phóng, v i tính nhân b n, tinh th n khoa h c và s ch đ ng h c t p ớ 愃ऀ ầ
漃⌀ ự ủ ộ 漃⌀ ậ su t đ i c a m i cá nhân, vì m c tiêu xây d ng m t xã h i th nh v Ā
ờ ủ ỗ ụ ự ộ ộ 椃⌀ ượng và ti n b [ế ộ 1].
Ba tr c t trong quan đi m giáo d c c a chúng tôi là:ụ ộ ể ụ
ủ "Khai phóng - T thân - H u ích"ự ữ lOMoARcPSD| 49328981
1.2.1. Giáo dục khai phóng:
Chúng tôi tin tưởng rằng, sứ mệnh của giáo dục là khám phá và thúc đẩy các tiềm
năng to lớn của con người trong tiến trình xây dựng một xã hội tốt đẹp hơn. Giáo dục
đại học đóng vai trò tổ chức, tạo lập điều kiện và thúc đẩy mỗi cá nhân tự khai mở các
năng lực riêng biệt trong việc theo đuổi các giá trị sống tốt đẹp của chính mình, thúc đẩy tiến bộ xã hội. 1.2.2. S t thânự ự
Chúng tôi quan niệm rằng, hoạt động cốt lõi trong giáo dục đại học là sự tự rèn
luyện của mỗi cá nhân. Phương châm giáo dục của chúng tôi là thúc đẩy mọi người
không ngừng tự đào tạo, tự hoàn thiện và tự khẳng định mình.
Tính h u ích: Chúng tôi xác đ nh r ng, s tích lũy tri th c và sáng t o ữ 椃⌀ ằ
ự ứ ạ t giáo d c đ i h c ph i có giá tr th c ti n và ph c v cho ti n b xã ừ ụ ạ 漃⌀
愃ऀ 椃⌀ ự ễ ụ ụ ế ộ h i. Chúng tôi đ cao tính h u d ng và đ o đ c trong nghiên
c u, đào ộ ề ữ ụ ạ ứ ứ t o và h p tác phát tri n c a mìnhạ ợ ể ủ
1.3. S m nh và vi n c nh c a Trứ ⌀ ễ愃ऀ ủ ường Đ i h c Kinh tạ 漃⌀ ế 1.3.1 Vi n c nhễ 愃ऀ
Khát vọng của chúng tôi là trở thành đại học nghiên cứu hàng đầu Việt Nam, đóng
góp tích cực vào sự thịnh vượng của cộng đ ng ASEAN và tri thức nhân loại. 1.3.2. S m nhứ ⌀
Là m t trộ ường đ i h c đ nh hạ 漃⌀ 椃⌀ ướng nghiên c u, chúng tôi t o d ng
ứ ạ ự môi trường h c thu t tiên ti n nh m thúc đ y khám phá, ng d ng, 漃⌀ ậ ế lOMoARcPSD| 49328981
ằ ẩ ứ ụ chuy n giao tri th c khoa h c kinh t và qu n l 礃 Ā; đ m b o n n t ng ể ứ
漃⌀ ế 愃ऀ 愃ऀ 愃ऀ ề 愃ऀ thành công và năng l c h c t p su t đ i cho ngự 漃⌀
ậ Ā ờ ười h c; nuôi d 漃⌀ ưỡng và phát tri n tài năng; gi i quy t các thách th c
kinh t - xã h i ph c v s ể 愃ऀ ế ứ ế ộ ụ ụ ự phát tri n th nh vể 椃⌀ ượng c a c ng đ ng [ủ ộ ồ 2].
1.3.3. H th ng giá tr ⌀ Ā 椃⌀ - Chính tr cự - Sáng t oạ - H p tácợ - C m thông 愃ऀ - Tôn tr ng cá nhân 漃⌀
CHƯƠNG 2. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
2.1. Căn c pháp l 礃 Ā đ xây d ng chứ ể ự ương
trình đào t oạ - Lu t Giáo d c ngày 14 tháng 6 năm 2019;ậ ụ
- Lu t Giáo d c đ i h c ngày 18 tháng 6 năm 2012;ậ ụ ạ 漃⌀
- Lu t s a đ i, b sung m t s đi u c a Lu t Giáo d c đ i h c ngày 19 ậ ử ổ ổ ộ Ā ề ủ ậ
ụ ạ 漃⌀ tháng 11 năm 2018;
- Quy t đ nh s 1982/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2016 c a Th ế 椃⌀ Ā ủ ủ
tướng chính ph Phê duy t khung trình đ qu c gia Vi t Nam;ủ ⌀ ộ Ā ⌀ - Thông
t s 17/2021/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 6 năm 2021 c a B ư Ā ủ ộ
trưởng B Giáo d c và Đào t o quy đ nh v chu n chộ ụ ạ 椃⌀ ề ẩ ương trình đào
t o; ạ xây d ng, th m đ nh và ban hành chự ẩ 椃⌀ ương trình đào t o các trình
đ c a ạ ộ ủ giáo d c đ i h c;ụ ạ 漃⌀ lOMoARcPSD| 49328981
- Thông t s 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 3 năm 2021 c a B ư Ā ủ ộ
trưởng B Giáo d c và Đào t o v vi c ban hành quy ch đào t o trình ộ ụ ạ ề ⌀ ế
ạ đ đ i h c; ộ ạ 漃⌀
- Quy t đ nh s 1284/QĐ-ĐHKT ngày 20 tháng 9 năm 2021 c a Hi u ế 椃⌀ Ā ủ
⌀ trưởng Trường Đ i h c Kinh t v vi c ban hành Quy ch đào t o trình ạ 漃⌀ ế
ề ⌀ ế ạ đ đ i h c t i Trộ ạ 漃⌀ ạ ường Đ i h c Kinh t ; ạ 漃⌀ ế
- Quy t đ nh s 244/QĐ-ĐHKT ngày 25 tháng 01 năm 2022 c a Hi u ế 椃⌀ Ā ủ
⌀ trưởng Trường Đ i h c Kinh t v vi c Ban hành quy trình xây d ng, c pạ 漃⌀ ế ề ⌀ ự ậ nh t, đánh giá chậ ương trình đào t o.ạ 2.2. M c tiêu đào t oụ ạ
Chương trình đào tạo ngành Hê thống thông tin quản lý trang bị cho người học ̣
một cách có hệ thống các kiến thức nền tảng về kinh doanh - quản trị, kế toán - tài
chính và hệ thống thông tin (HTTT). Chương trình đào tạo đặc biệt chú trọng đến
kiến thức chuyên sâu về Hệ thống thông tin quản lý, kiến thức tổ chức và quản trị hệ
thống thông tin, kiến thức về công nghệ thông tin (CNTT) và truyền thông. Chương
trình cũng đào tạo kỹ năng sử dụng các công cụ, kỹ thuật, phương pháp tiếp cận và
triết lý cần thiết cho việc tổ chức, thiết kế, tích hợp và ứng dụng thành công CNTT
và truyền thông hiện đại, đáp ứng được tiến trình quản lý và kinh doanh thông minh
của các tổ chức và doanh nghiệp.
Chương trình đào tạo còn trang bị cho người học những kỹ năng mềm cần thiết
như: kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng giao tiếp, tư duy - sáng tạo
- phân tích - phản biện; ý thức tôn trọng pháp luật, trách nhiệm với bản thân và xã
hội; khả năng nghiên cứu độc lập, phát triển chuyên môn liên tục và học tập suốt đời.
Chương trình đào tạo tăng cường các kỹ năng nghề nghiệp, nhằm trang bị cho
người học một năng lực tối thiểu cho các hoạt động phân tích, triển khai, đánh giá, lOMoARcPSD| 49328981
thiết kế, đảm bảo sự an toàn và bảo mật của các hệ thống thông tin, đặc biệt là năng
lực quản trị các hệ thống thông tin trong các quy trình hoạt động của các tổ chức doanh nghiệp
2.3. C u trúc chấ ương trình
Các kh i ki n th c ngành H th ng thông tin qu n l 礃 Ā Ā ế ứ ⌀ Ā 愃ऀ Số tín chỉ T Khối kiến thức Trong đó: T Tổng cộng
Bắt buộc Tự chọn 1
Khối kiến thức đại cương 43 43 - 2
Khối kiến thức khối ngành 24 24 - 3
Khối kiến thức ngành và chuyên ngành 67 52 15
3.1 Khối kiến thức chung của ngành 21 21 -
3.2 Khối kiến thức chuyên ngành 36 21 15
3.3 Thực tập cuối khóa 10 10 - Tổng 134 119 15
Khối kiến thức giáo dục đại cương cung cấp cho sinh viên những kiến thức nền
tảng và những kỹ năng chung cơ bản, là tiền đề cho các học phần của khối ngành,
ngành và chuyên ngành trong khung chương trình đào tạo về sau, đ ng thời, cũng là
tiền đề cho việc học tập nâng cao trình độ cho sinh viên sau khi tốt nghiệp đại học. lOMoARcPSD| 49328981
Khối kiến thức chung của khối ngành giúp bổ sung kiến thức và kỹ năng chung
cơ bản của khối ngành kinh tế và kinh doanh, là tiền đề cho các học phần của ngành
và chuyên ngành trong chương trình đào tạo về sau.
Khối kiến thức ngành giúp bổ sung kiến thức và kỹ năng liên quan đến Công
nghệ thông như cơ sở dữ liệu, quản trị cơ sở dữ liệu cũng như kiến thức về lập trình,
thuật toán và phân tích thiết kế hệ thống thông tin để làm việc trong những cơ quan
quản lý, tổ chức và công ty quốc tế trong thời đại toàn cầu hóa.
Kh i ki n th c chuyên ngành h tr sinh viên phát tri n năng l c Ā ế ứ ỗ ợ ể ự
chuyên nghi p (t p trung h n vào t duy b c cao) trong lĩnh v c kinh t , ⌀ ậ ơ ư ậ
ự ế Công ngh thông tin và h p tác qu c t . Cung c p cho ng ⌀ ợ Ā ế ấ ười h c ki
n 漃⌀ ế th c chuyên môn g n v i phát tri n th c ti n các đ n v (ứ ắ ớ ể ự ễ ở ơ 椃 ⌀ 1). Ngày 14 tháng 9 năm 2022 HIỆU TRƯỞNG (Đã k 礃 Ā) lOMoARcPSD| 49328981 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]
DUE, "TRIẾT LÝ GIÁO DỤC," DUE, [Online]. Available:
http://due.udn.vn/vi-vn/gioithieu/gioithieuds/cid/3591. [Accessed 14 11 2022]. [2]
DUE, "VIỄN CẢNH - SỨ MỆNH," DUE, [Online]. Available:
http://due.udn.vn/vi-vn/gioithieu/gioithieugt/cid/72. [Accessed 14 11 2022]. lOMoARcPSD| 49328981
HOÀN THIỆN BÁO CÁO THEO CÁC YÊU CẦU SAU Thời gian thi: 60 phút
1. Thiết lập trang: khổ giấy A4; lề trái
3.5cm, trên 2.0cm, dưới 2.0cm, phải 2.0cm;
2. Tạo trang bìa (trang đầu của văn bản)
theo mẫu như đã thực hành, không có số
trang, không có watermark; không có header/footer.
3. Đoạn văn: font Time News Roman, size
13; giãn dòng 1.5 line; giãn đoạn:
before 6pt, after 3pt; indentation: left: 0,
first line: 1.2 cm; dữ liệu văn bản canh đều 2 bên.
4. Tạo watermark có nội dung “BM TIN HỌC QUẢN LÝ”.
5. Đánh số trang ở dưới, ở giữa; các trang mục lục, danh mục thì dùng số la mã
(i, ii…); các trang nội dung chính thì dùng số thứ tự 1, 2, 3…
6. Tạo header/footer ở tất cả các trang, trừ trang bìa với nội dung: header:
“Ngành HTTT QL”; tạo đường kẻ dưới nội dung của header và đường kẻ trên của số trang ở footer.
7. Định dạng phần “Ngày 14 tháng 9 năm 2022”, “HIỆU TRƯỞNG” và “(Đã
ký)” ở bên phải và canh giữa với nhau.
8. Tạo các mục và đánh số phân cấp theo kiểu Heading 1,2,3…; tạo mục lục tự
động. Chú ý: trang mục lục là trang thứ 2 của văn bản.
9. Tạo caption cho bảng, hình ảnh; tham chiếu chéo; tạo danh mục các bảng
biểu, các hình ảnh tự động.
10. Chèn trích dẫn và tài liệu tham khảo tự động.