lOMoARcPSD| 47270246
1) Trình bày khái quát s ra đời ca Ch nghĩa xã hi khoa hc:
S ra đời ca Ch nghĩa xã hội khoa hc:
- Điu kin, tiền đề cho s ra đời ca ch nghĩa xã hội khoa hc:
+ Điều kin kinh tế - xã hi:
a. S phát trin ca phương thức sn xuất tư bn ch nghĩa, đặc bit là s
phát trin ca nn đi công nghip: -> đặc trưng nổi bt là s phát trin
mnh m và mang tính cht nhy vt ca lực lưng sn xut
( mang tính
xã hi hóa ngày càng cao)
b. Mâu thun gia giai cp công nhân và giai cấp tư sản: là nguyên nhân
n ra hàng loạt các phong trào đấu tranh ca giai cp công nhân chng li
giai cấp tư sản.
+ Tin đ khoa hc, lý lun, tư tưởng:
a. Tin đ khoa hc t nhiên: cung cp cơ sở khoa hc cho s hình thành
ca phép bin chng duy vt
b. Triết hc c đin Đc, kinh tế chính tr c đin Anh: cung cp tin đ
lun cho s hình thành ch nghĩa xã hội khoa hc.
c. Ch nghĩa xã hội không tưởng Pháp: tiền đề tư tưởng trc tiếp cho s
hình thành ch nghĩa xã hội khoa học. (trước khi CNXHKH ra đời, ch
nghĩa xã hội không tưởng Pháp có vai trò rt ln cho s ra đời ca CNXHKH)
- Vai trò của C. Mác và Ph. Ăngghen đối vi s ra đời ca ch nghĩa xã
hi khoa hc:
S chuyn biến thế gii quan triết hc và lập trường chính tr ca CM và
Ăngghen:
- T thế gii quan duy tâm sang thế gii quan duy vt - Chuyn t
lập trường tư sản sang lập trường vô sn Đưa CNXH từ không tưởng tr
thành khoa hc.
Điều đó được th hin trong:
- Quan nim duy vt v lch sử: CM và Ăngghen đã phân chia lịch s
phát trin ca xã hội loài người thành các hình thái kinh tế xã hi:
+ Cng sn công xã nguyên thy
+ Chiếm hu nô l
+ Phong kiến
+ Tư bn ch nghĩa
+ Cng sn ch nghĩa
- Hc thuyết giá tr thặng dư: vạch rõ ra được giai cp công nhân, nhân
dân lao động
b bóc lt giá tr thặng dư bởi giai cấp tư sản
- S mnh lch s ca giai cp công nhân: Giai cp công nhân mi chính
là giai cp
lOMoARcPSD| 47270246
có s mnh lch s lật đổ chế độ áp bc bóc lột để xây dng mt xã hi
tiến b hơn.
Tác phẩm “Tuyên ngôn của Đng Cng sản” – CM và Ăngghen
(2-1848): đánh dấu s ra đời ca CNXHKH
2) đối tượng
2.1 . Ging Nhau :
Đều nm trong mt h thng lý lun khoa hc thng nht - đó là
khoa hc v s nghip gii phóng giai cp vô sn, gii phóng nhân dân
lao động khi chế độ áp bc, bóc lt và tiến ti giải phóng con người.
Đều cùng nghiên cu v con người và các mi quan h theo mi giai
đon trong lch s để so sánh s chuyn biến thay đổi ca các ch th đó so
với các giai đoạn trưc và sau nó.
Có mi quan h bin chng, không tách ri nhau, mà thng nht
thành mt h thng ba b phn cu thành ca ch nghĩa Mác – Lênin là
s thng nht ca ba thuc tính: tính khoa hc, tính cách mng và tính nhân
văn cao cả 2.2 . khác nhau :
CNXH TRIET
KTCT
lOMoARcPSD| 47270246
Nếu như triết hc, kinh tế chính tr hc mácxít lun gii v phương
din triết hc, kinh tế hc tt yếu, nhng nguyên nhân khách quan,
những điều kin thay thế ch nghĩa tư bản bng ch nghĩa xã hội, thì Ch
nghĩa xã hội khoa hc là khoa học đưa ra câu trả li cho câu hi: bng
con đường nào để thc hin bưc chuyn biển đó. Chủ nghĩa xã hội khoa
hc ch ra con đường thc hiện bước chuyn biến t CNTB lên
CNXH
bng cuộc đấu tranh cách mng ca giai cấp công nhân dưới s lãnh đạo
của đội tiền phong là Đảng cng sn
3. nghĩa: Ý nghĩa của vic nghiên cu, hc tp ch nghĩa xã hội khoa hc là để
trang b ý thc chính tr xã hi, lập trường tư tưởng và bn lĩnh cho mọi
người
1
. Vic này giúp đấu tranh phê phán và chng các quan điểm sai trái,
thù địch, cũng cố trận địa tư tưởng v sn
2
. Ngoài ra, ch nghĩa xã hội khoa
hc còn giáo dc nim tin khoa hc cho nhân dân vào mục tiêu, lý tưởng xã
hi ch nghĩa và con đường đi lên chủ nghĩa
xã h
i
3
.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47270246
1) Trình bày khái quát sự ra đời của Chủ nghĩa xã hội khoa học:
Sự ra đời của Chủ nghĩa xã hội khoa học: -
Điều kiện, tiền đề cho sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học:
+ Điều kiện kinh tế - xã hội: a.
Sự phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, đặc biệt là sự
phát triển của nền đại công nghiệp: -> đặc trưng nổi bật là sự phát triển
mạnh mẽ và mang tính chất nhảy vọt của lực lượng sản xuất ( mang tính
xã hội hóa ngày càng cao) b.
Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản: là nguyên nhân
nổ ra hàng loạt các phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân chống lại giai cấp tư sản.
+ Tiền đề khoa học, lý luận, tư tưởng: a.
Tiền đề khoa học tự nhiên: cung cấp cơ sở khoa học cho sự hình thành
của phép biện chứng duy vật b.
Triết học cổ điển Đức, kinh tế chính trị cổ điển Anh: cung cấp tiền đề lý
luận cho sự hình thành chủ nghĩa xã hội khoa học. c.
Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp: tiền đề tư tưởng trực tiếp cho sự
hình thành chủ nghĩa xã hội khoa học. (trước khi CNXHKH ra đời, chủ
nghĩa xã hội không tưởng Pháp có vai trò rất lớn cho sự ra đời của CNXHKH) -
Vai trò của C. Mác và Ph. Ăngghen đối với sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học:
Sự chuyển biến thế giới quan triết học và lập trường chính trị của CM và Ăngghen: -
Từ thế giới quan duy tâm sang thế giới quan duy vật - Chuyển từ
lập trường tư sản sang lập trường vô sản Đưa CNXH từ không tưởng trở thành khoa học.
Điều đó được thể hiện trong: -
Quan niệm duy vật về lịch sử: CM và Ăngghen đã phân chia lịch sử
phát triển của xã hội loài người thành các hình thái kinh tế xã hội:
+ Cộng sản công xã nguyên thủy + Chiếm hữu nô lệ + Phong kiến + Tư bản chủ nghĩa + Cộng sản chủ nghĩa -
Học thuyết giá trị thặng dư: vạch rõ ra được giai cấp công nhân, nhân dân lao động
bị bóc lột giá trị thặng dư bởi giai cấp tư sản -
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân: Giai cấp công nhân mới chính là giai cấp lOMoAR cPSD| 47270246
có sứ mệnh lịch sử lật đổ chế độ áp bức bóc lột để xây dựng một xã hội tiến bộ hơn.
Tác phẩm “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản” – CM và Ăngghen
(2-1848): đánh dấu sự ra đời của CNXHKH 2) đối tượng 2.1 . Giống Nhau :
Đều nằm trong một hệ thống lý luận khoa học thống nhất - đó là
khoa học về sự nghiệp giải phóng giai cấp vô sản, giải phóng nhân dân
lao động khỏi chế độ áp bức, bóc lột và tiến tới giải phóng con người.
Đều cùng nghiên cứu về con người và các mối quan hệ theo mỗi giai
đoạn trong lịch sử để so sánh sự chuyển biến thay đổi của các chủ thể đó so
với các giai đoạn trước và sau nó.
Có mối quan hệ biện chứng, không tách rời nhau, mà thống nhất
thành một hệ thống ba bộ phận cấu thành của chủ nghĩa Mác – Lênin là
sự thống nhất của ba thuộc tính: tính khoa học, tính cách mạng và tính nhân
văn cao cả 2.2 . khác nhau : CNXH TRIET KTCT lOMoAR cPSD| 47270246
Nếu như triết học, kinh tế chính trị học mácxít luận giải về phương
diện triết học, kinh tế học tất yếu, những nguyên nhân khách quan,
những điều kiện thay thế chủ nghĩa tư bản bằng chủ nghĩa xã hội, thì Chủ
nghĩa xã hội khoa học là khoa học đưa ra câu trả lời cho câu hỏi: bằng
con đường nào để thực hiện bước chuyển biển đó. Chủ nghĩa xã hội khoa
học chỉ ra con đường thực hiện bước chuyển biến từ CNTB lên CNXH
bằng cuộc đấu tranh cách mạng của giai cấp công nhân dưới sự lãnh đạo
của đội tiền phong là Đảng cộng sản
3. ỹ nghĩa: Ý nghĩa của việc nghiên cứu, học tập chủ nghĩa xã hội khoa học là để
trang bị ý thức chính trị – xã hội, lập trường tư tưởng và bản lĩnh cho mọi
người
1. Việc này giúp đấu tranh phê phán và chống các quan điểm sai trái,
thù địch, cũng cố trận địa tư tưởng vố sản
2. Ngoài ra, chủ nghĩa xã hội khoa
học còn giáo dục niềm tin khoa học cho nhân dân vào mục tiêu, lý tưởng xã
hội chủ nghĩa và con đường đi lên chủ nghĩa
xã hộ i 3 .