Khảo sát đặc tính của diode và transistor | Báo cáo thí nghiệm số 5 môn thí nghiệm vật lý 1 Trường Đại học sư phạm kỹ thuật TP Hồ Chí Minh

1. Mô tả cấu tạo và ký hiệu của diode. Công dụng chính của diode là gì? Diode được cấu tạo gồm hai lớp bán dẫn P và N ghép với nhau. Hai lớp này được nối ra ngoài là anode (cực +)
và cathode (cực -). Ở giữa hai lớp bán dẫn P và N là miền cách điện (ion trung hòa về điện). Chỉnh lưu dòng điện, chuyển dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Ngày tháng năm.............. .............. .................. Phòng thí nghiệm: ............................
Bài thí nghiệm số 5:
KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH CỦA DIODE VÀ TRANSISTOR
Họ và tên SV Nhóm: Nhận xét của GV
Thứ:
Tiết:
A – CÂU HỎI CHUẨN BỊ
1. Mô tả cấu tạo và ký hiệu của diode. Công dụng chính của diode là gì?
Diode được cấu tạo gồm hai lớp bán dẫn P và N ghép với nhau. Hai lớp này được nối ra ngoài là anode (cực +)
và cathode (cực -). Ở giữa hai lớp bán dẫn P và N là miền cách điện (ion trung hòa về điện).
Ký hiệu của diode:
Chỉnh lưu dòng điện, chuyển dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều
2. Mô tả cấu tạo và ký hiệu của transistor loại npn và loại pnp. Công dụng chính của transistor là gì?
Transistor loại npn có hai lớp bán dẫn loại n ở hai đầu và một lớp bán dẫn loại p ở giữa. Lớp p là cực cơ
sở (B), hai lớp n là cực phát (E) và cực thu (C). Ký hiệu:
Transistor loại pnp có hai lớp bán dẫn loại p ở hai đầu và một lớp bán dẫn loại n ở giữa. Lớp n là cực cơ
sở (B), hai lớp p là cực phát (E) và cực thu (C). Ký hiệu:
Công dụng chính: Khuếch đại, đóng cắt, điều chỉnh điện áp, điều khiển tín hiệu, và tạo dao động.
3. Giá trị của các đồng hồ bên dưới là bao nhiêu? Biết thang đo của Ampe kế là 100µA và thang đo
của Vôn kế là 1V
Giá trị của Ampe kế: 4 µA
Giá trị của Vôn kế: 0,08 V
4. Có bao nhiêu thí nghiệm nhỏ cần khảo sát trong bài này? Kể tên và nêu được
các bước làm chính để lấy số liệu?
Có hai thí nghiệm nhỏ cần khảo sát trong Bài thí nghiệm số 5: khảo sát đặc tính của diode và
transistor. Đó là:
Thí nghiệm 1: Vẽ đặc trưng Volt-Ampere I = f (U) của diode. Các bước làm chính là:
Nối mạch điện theo sơ đồ cho trước, sử dụng diode silic và điện trở 820 .
Điều chỉnh nguồn điện xoay chiều để có điện áp hiệu dụng U = 10V.
Đo lường giá trị điện áp U và dòng điện I qua diode khi thay đổi chiều của diode.
Vẽ biểu đồ I = f (U) trên giấy milimét và xác định giá trị điện áp ngưỡng của diode.
Thí nghiệm 2: Vẽ đặc trưng IC = f (UCE, IB) của transistor. Các bước làm chính là:
Nối mạch điện theo sơ đồ cho trước, sử dụng transistor npn và các điện trở 820 và 100 k .
Điều chỉnh nguồn điện xoay chiều để có điện áp hiệu dụng U = 10V.
Đo lường giá trị điện áp UCE và dòng điện IC qua transistor khi thay đổi giá trị dòng cơ bản IB.
Vẽ biểu đồ IC = f (UCE, IB) trên giấy milimét và xác định hệ số khuếch đại dòng điện β của
transistor.
| 1/3

Preview text:

Ngày tháng ..............
..............năm..................
Phòng thí nghiệm: ............................
Bài thí nghiệm số 5:
KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH CỦA DIODE VÀ TRANSISTOR Họ và tên SV Nhóm: Nhận xét của GV Thứ: Tiết:
A – CÂU HỎI CHUẨN BỊ
1. Mô tả cấu tạo và ký hiệu của diode. Công dụng chính của diode là gì?
Diode được cấu tạo gồm hai lớp bán dẫn P và N ghép với nhau. Hai lớp này được nối ra ngoài là anode (cực +)
và cathode (cực -). Ở giữa hai lớp bán dẫn P và N là miền cách điện (ion trung hòa về điện). Ký hiệu của diode:
Chỉnh lưu dòng điện, chuyển dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều
2. Mô tả cấu tạo và ký hiệu của transistor loại npn và loại pnp. Công dụng chính của transistor là gì?
Transistor loại npn có hai lớp bán dẫn loại n ở hai đầu và một lớp bán dẫn loại p ở giữa. Lớp p là cực cơ
sở (B), hai lớp n là cực phát (E) và cực thu (C). Ký hiệu:
Transistor loại pnp có hai lớp bán dẫn loại p ở hai đầu và một lớp bán dẫn loại n ở giữa. Lớp n là cực cơ
sở (B), hai lớp p là cực phát (E) và cực thu (C). Ký hiệu:
Công dụng chính: Khuếch đại, đóng cắt, điều chỉnh điện áp, điều khiển tín hiệu, và tạo dao động.
3. Giá trị của các đồng hồ bên dưới là bao nhiêu? Biết thang đo của Ampe kế là 100µA và thang đo của Vôn kế là 1V
Giá trị của Ampe kế: 4 µA
Giá trị của Vôn kế: 0,08 V
4. Có bao nhiêu thí nghiệm nhỏ cần khảo sát trong bài này? Kể tên và nêu được
các bước làm chính để lấy số liệu?
Có hai thí nghiệm nhỏ cần khảo sát trong Bài thí nghiệm số 5: khảo sát đặc tính của diode và transistor. Đó là:
Thí nghiệm 1: Vẽ đặc trưng Volt-Ampere I = f (U) của diode. Các bước làm chính là:
Nối mạch điện theo sơ đồ cho trước, sử dụng diode silic và điện trở 820 .
Điều chỉnh nguồn điện xoay chiều để có điện áp hiệu dụng U = 10V.
Đo lường giá trị điện áp U và dòng điện I qua diode khi thay đổi chiều của diode.
Vẽ biểu đồ I = f (U) trên giấy milimét và xác định giá trị điện áp ngưỡng của diode.
Thí nghiệm 2: Vẽ đặc trưng IC = f (UCE, IB) của transistor. Các bước làm chính là:
Nối mạch điện theo sơ đồ cho trước, sử dụng transistor npn và các điện trở 820  và 100 k.
Điều chỉnh nguồn điện xoay chiều để có điện áp hiệu dụng U = 10V.
Đo lường giá trị điện áp UCE và dòng điện IC qua transistor khi thay đổi giá trị dòng cơ bản IB.
Vẽ biểu đồ IC = f (UCE, IB) trên giấy milimét và xác định hệ số khuếch đại dòng điện β của transistor.