Khảo sát độc tính cấp Strychnin Sulfat | Báo cáo thực tập Dược Lí

Khảo sát độc tính cấp Strychnin Sulfat | Báo cáo thực tập Dược Lí của Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch giúp bạn tham khảo và hoàn thành tốt bài tập của mình đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

BÁO CÁO THỰC TẬP
KHẢO SÁT ĐỘC TÍNH CẤP STRYCHNIN SULFAT
1. NGUYÊN TẮC
Để ước lượng độc tính cấp thời của một dược phẩm, người ta dựa vào liều
làm chết 50% thú vật thử nghiệm ( LD
50
: Lethal dose 50 )
Chuột nhắt được chia làm các nhóm tương tự. Những thú vật ở cùng nhóm
sẽ nhận cùng một liều chất khảo sát nhưng các liều này sẽ thay đổi theo từng
nhóm thú vật. Sự đánh giá kết quả dựa vào phản ứng toàn ứng hay bất ứng
( chết hay sống ) nhận thấy ở mỗi thú vật trong nhóm.
Xác địnhliều làm chết 50% thú vật thử nghiệm ( LD
50
) sau khi cho một liều
duy nhất strychnin sulfat ở mỗi lô chuột thử nghiệm.
2. KẾT QUẢ THỰC TẬP
2.1 Chuột thử nghiệm:
Giống: Chuột nhắt trắng
Phái: Đực
Trọng lượng trung bình: 41.46 ± 3.54g
2.2 Điều kiện ngoại cảnh:
Nhiệt độ phòng thí nghiệm: 33-35 ºC
Số chuột trong mỗi bocal: 1 con
2.3 Phương cách cho thuốc vào chuột:
Đường hấp thu: tiêm dưới da
Thể tích dùng: 0.1ml/10g chuột
Thời gian tiêm: 13 giờ 40 phút
Nồng độ thuốc dùng: 1.3mg/kg
Dung môi pha thuốc: dung dịch sinh lí
Ghi nhận những triệu chứng đã quan sát:
Sau khi vừa tiêm xong chuột di chuyển chậm lại hoặc đứng yên mộtchỗ.
Sau 5-6 phút, 2 chi sau của chuột khuỵu xuống, duỗi ra, chuột vẫn di
chuyển. Sau đó, chuột biểu hiện co giật nhanh tại chỗ, chi trước sau
đều duỗi ra, sống lưng cong lên hình đòn gánh. Sau 10 phút kể từ lúc tiêm,
chuột số 1chuột số 3 chết sau khi co giật, chuột số 2, 4, 5 sau khi co giật
thì đứng yên hoặc di chuyển rất ít. Kết thúc 45 phút quan sát, trong 5 con
chuột nhắt trắng thử nghiệm, 2 con chết và 3 con sống.
TÍNH LD
50
PHƯƠNG PHÁP KARBER – BEHRENS
Liều mg/kg 1.1 1.3 1.5 1.7 1.9 2.1
Số thú vật/lô 3 5 9 9 5 3
Số thú vật chết/ lô 0 2 4 6 4 3
Phân suất tử vong 0 40 44 67 80 100
Từ bảng kết quả trên ta có:
Liều dung nạp tối đa không có thú vật chết d1=1.1mg/kg.
Liều tối thiểu làm làm chết tất cả thú vật thử nghiệm d2=2.1mg/kg
Trùng khớp với liều sơ khởi, kết quả thử nghiệm đáng tin cậy.
Bảng giá trị a, b và tích ab
a 1 3 5 5 3.5
b 0.2 0.2 0.2 0.2 0.2
ab 0.2 0.6 1 1 0.7
n = 34/6
∑ab = 3.5
LD
50
= 2.1 – 3.5/(34/6) = 1.48mg/kg
| 1/2

Preview text:

BÁO CÁO THỰC TẬP
KHẢO SÁT ĐỘC TÍNH CẤP STRYCHNIN SULFAT 1. N GUYÊN TẮC
Để ước lượng độc tính cấp thời của một dược phẩm, người ta dựa vào liều
làm chết 50% thú vật thử nghiệm ( LD50 : Lethal dose 50 )
Chuột nhắt được chia làm các nhóm tương tự. Những thú vật ở cùng nhóm
sẽ nhận cùng một liều chất khảo sát nhưng các liều này sẽ thay đổi theo từng
nhóm thú vật. Sự đánh giá kết quả dựa vào phản ứng toàn ứng hay bất ứng
( chết hay sống ) nhận thấy ở mỗi thú vật trong nhóm.
Xác địnhliều làm chết 50% thú vật thử nghiệm ( LD50 ) sau khi cho một liều
duy nhất strychnin sulfat ở mỗi lô chuột thử nghiệm. 2. K
ẾT QUẢ THỰC TẬP
2.1 Chuột thử nghiệm:
Giống: Chuột nhắt trắng Phái: Đực
Trọng lượng trung bình: 41.46 ± 3.54g
2.2 Điều kiện ngoại cảnh:
Nhiệt độ phòng thí nghiệm: 33-35 ºC
Số chuột trong mỗi bocal: 1 con
2.3 Phương cách cho thuốc vào chuột:
Đường hấp thu: tiêm dưới da
Thể tích dùng: 0.1ml/10g chuột
Thời gian tiêm: 13 giờ 40 phút
Nồng độ thuốc dùng: 1.3mg/kg
Dung môi pha thuốc: dung dịch sinh lí
Ghi nhận những triệu chứng đã quan sát:
Sau khi vừa tiêm xong chuột di chuyển chậm lại hoặc đứng yên mộtchỗ.
Sau 5-6 phút, 2 chi sau của chuột khuỵu xuống, duỗi ra, chuột vẫn di
chuyển. Sau đó, chuột có biểu hiện co giật nhanh tại chỗ, chi trước và sau
đều duỗi ra, sống lưng cong lên hình đòn gánh. Sau 10 phút kể từ lúc tiêm,
chuột số 1 và chuột số 3 chết sau khi co giật, chuột số 2, 4, 5 sau khi co giật
thì đứng yên hoặc di chuyển rất ít. Kết thúc 45 phút quan sát, trong 5 con
chuột nhắt trắng thử nghiệm, 2 con chết và 3 con sống. TÍNH LD50
PHƯƠNG PHÁP KARBER – BEHRENS Liều mg/kg 1.1 1.3 1.5 1.7 1.9 2.1 Số thú vật/lô 3 5 9 9 5 3 Số thú vật chết/ lô 0 2 4 6 4 3 Phân suất tử vong 0 40 44 67 80 100
Từ bảng kết quả trên ta có:
Liều dung nạp tối đa không có thú vật chết d1=1.1mg/kg.
Liều tối thiểu làm làm chết tất cả thú vật thử nghiệm d2=2.1mg/kg
 Trùng khớp với liều sơ khởi, kết quả thử nghiệm đáng tin cậy.
Bảng giá trị a, b và tích ab a 1 3 5 5 3.5 b 0.2 0.2 0.2 0.2 0.2 ab 0.2 0.6 1 1 0.7 n = 34/6 ∑ab = 3.5
LD50 = 2.1 – 3.5/(34/6) = 1.48mg/kg