lOMoARcPSD| 58490434
Câu 1: Bệnh nhân N.V.X , nam giới, 25 tuổi được chẩn đoán là viêm dạ dày , thuốc được chỉ
định là:
1. Cimetidin 300mg uống sáng 1 viên, chiều 1 viên
2. Sucrafat gel 1g, Uống sáng 1 gói, chiều 1 góiTrả lời ngắn
gọn các câu hỏi sau:
a) Nêu cơ chế tác dụng của Cimetidin?
- Cimetidin là thuốc đường tiêu hóa nhóm kháng Histamin H2: Do cimetidine có cấu
tạo giống với histamin tranh chấp với histamin tại receptor H2 (Không có Td trên
receptor H1).Tuy receptor H2 có ở nhiều mô như thành mạch, khí quản, tim.
Nhưng thuốc lại có td chủ yếu tại receptor H2 ở dạ dày ngăn cản bài tiết dịch vị
do bất kì nguyên nhân nào làm tang tiết histamin tại dạ dày. Thuốc làm giảm tiết cả
số lượng và nồng độ HCL trong dịch vị.
b) Bệnh nhân X được chỉ định dung Cimetidin có phù hợp không? Tại sao?
- Không phù hợp, vì mặc dù cimetidine có sinh khả dụng cao hơn các thuốc kháng
histamin H2 khác nhưng thuốc này gây chứng vú to ở nam giới và thiểu năng sinh
dục hơn nhiều các thuốc kháng histamin H2 khác, ngoài ra thuốc còn làm tang PH
dạ dày làm giảm hấp thu 1 số thuốc lên gan.
c) Giải thích td phụ của Sucrafat?
- Không dùng cho người suy thận do tang nồng độ nhôm trong máu, phụ nữ có thai
và cho con bú.
- Gây rối loạn tiêu hóa.
- Giảm hấp thu của nhiều thuốc.
d) Hướng dẫn cho BN dung Sucrafat vào lúc nào so với bữa ăn là phù hợp? Tại sao?
- Sucrafat gây RLTH nên uống thuốc trước bữa ăn 1h
- Ngoài ra sucrafat còn làm ảnh hưởng đến sự hấp thu của 1 số thuốc khác nên uống
các thuốc khác trước khi uống sucrafat 2h
Câu 2: Bệnh nhân T.T.E , 54 tuổi, nữ giới, tiền sử THA độ 2 nguyên phát, ĐTĐ type 2, thể
trạng thừa cân, thuốc đang dung:
1. Lisinopril 10mg, uống sáng 1 viên
2. Gliclazid 30mg MR (Diamicron 30 MR) uống sáng 2 viên, trước ăn 30p
Gần đây bệnh nhân bị đau gối và được chỉ định dùng thêm (Trong 5 ngày)
1. Methyprednisolon 16mg, uống sáng 2 viên sau bữa ăn.
2. Meloxicam 7,5mg uống sáng 1 viên, chiều 1 viên sau bữa ăn
3. Paracetamol/Ibuprofen 325/200mg uống sáng 1 viên, chiều 1 viên sau bữa ăn.
Sau 2 ngày, BN than đau và nóng rát vùng thượng vị. Trả lời ngắn gọn các câu hỏi sau:
a) Giải thích nguyên nhân đau và nóng rát thượng vị của BN E?
- Đau và nóng thượng vị là do dùng NSAID nên có td không mong muốn trên tiêu
hóa.
b) Nêu 3 nguy cơ BN E có thể gặp phải là gì?
- Loét dạ dày, tá tràng
- Gây phù, tang HA
lOMoARcPSD| 58490434
- Tăng glucose máu nên làm nặng thêm bệnh ĐTĐ.
c) Liều Meloxicam dùng cho BN này có phù hợp không? Tại sao?
- Chưa phù hợp. vì meloxicam có thời gian bán thải dài (20 giờ) nên chỉ cần dùng 1
lần/ ngày để làm giảm nguy cơ tích lũy thuốc ,ngoài ra meloxicam có tác dụng ức
chế COX-2 chỉ mạnh hơn COX-1 khoảng vài lần nên nguy cơ gây td phụ trên tiêu
hóa, thận, mạch máu còn cao Dùng nhiều gây các td không mong muốn.
d) Thuốc ĐTĐ dùng cho BN E đã tối ưu chưa? Tại sao?
- Chưa. Vì “
- Gliclazid chỉ nên dùng trên BN ĐTĐ type 2 có thể trạng gầy và TB do thuốc này
có td phụ là tăng cân.
- Đối với BN thừa cân nên dùng Metformin (Biguanid) là thuốc tang nhạy cảm của
TB đích với Insullin kết hợp với ức chế SGTL-2 (Dapagliflozin) để hạn chế td phụ
của nhau, ngoài ra 2 thuốc này còn làm giảm yếu tố nguy cơ trên tim mạch.
Câu 3: BN N.T.A, nữ, 30 tuổi, được chẩn đoán là loét dạ dày sau khi dùng NSAIDS, thuốc
được chỉ định là:
1. Esomeprazol 40mg, uống sáng 1 viên, chiều 1 viên, trước ăn 30p.
2. Misoproton 200mg, uống sang 1 viên, chiều 1 viên sau bữa ăn.
Trả lời ngắn gọn các câu hoie sau:
a) Nêu cơ chế td của Esomeprazol?
- Esomeprazol là thuốc đường tiêu hóa thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton.
- Là những tiền thuốc, không có hoạt tính ở Ph trung tính.
- ở tb thành dạ dày ( Ph trung tính), chúng được chuyển thành các chất có hoạt tính,
gắn vào bơm proton, ức chế đặc hiệu và không hồi phục bơm này. Do đó nó
giarmtieets acid do bất kỳ nguyên nhân gì và đây là con đường chung cuối cùng
của sự bài tiết acid.
b) Vì sao Esomeprazol được bào chế dạng viên bao tan trong ruột? hướng dẫn cách
sử dụng cho BN A như thế nào?
- Vì thuốc ức chế bơm proton bị phá hủy trong môi trường acid Khi uống, Bn cần
uống nguyên viên, uống với nhiều nước, không nhai,không nghiền và không uống
xa bữa ăn (Trước khi ăn sáng, trước khi ngủ tối).
c) Nêu cơ chế Td của Misoproton?
- Là 1 Prostglandin E1 tổng hợp, có td kích thích cơ thể BV niêm mạc dạ dày, giảm
bài tiết acid làm tang liền vết loét dạ dày tá tràng hoặc dự phòng loét dạ dày do
dùng NSAID
d) Tại sao Misoproton chống chỉ định cho phụ nữ có thai?
- Misoproton hấp thu được vào máu gây nhiều td không mong muốn như buồn
nôn,đầy bụng, khó tiêu, tiêu chảy, chảy máu âm đạo bất thường, gây sảy thai, hạ HA
không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
lOMoARcPSD| 58490434
Câu 4: BN C.T.X, 35 tuổi, nữ, tiền sử hen phế quản đã ổn định, đau đầu Migraine và đang
được điều trị bằng thuốc:
1. Salbutamol 100mcg (Ventolin evohaler), xịt 1-2 nhát khi có cơn.
2. Montelukast 10mg, uống tối 1 viên sau ăn.
3. Propranolon 40mg, uống sang 0.5 viên, chiều 0.5 viên sau bữa ăn.
4. Etoricoxib 90mg, uống sáng 1 viên sau bữa ăn.Trả lời ngắn gọn các câu hỏi sau:
a) Giải thích cơ chế td của Montelukast?
- Là thuốc nhóm Leucotrien, ngăn cản td của các cysteinyl leucotrien ở đường hô
hấp (các cysteinyl leucotrien gây co thắt phế quản khi vào đường hô hấp).
b) Sau 1 tuần sử dụng, Bn bị tái phát cơn hen mặc dù không tiếp xúc với các d
nguyên gì khác. Giải thích vì sao BN bị tái phát?
- BN dùng NSAID (Etoricoxib): NSAID ức chế tạo PG Tăng tạo Leucotrien
Leucotrien gắn vào thụ thể của leucotrien trên cơ trơn PQ Co thắt PQ Cơn hen
giả
- Ngoài ra vì BN có dùng Propranolon, là thuốc chẹn β- adrenergic không chọn lọc,
có thể gây co thắt phế quản dẫn đến xuất hiện cơn hen.
c) Ưu điểm Etoricoxib này?
- Ức chế chọn lọc trên COX-2 nên td chống viêm mạnh, ức chế COX-1 yếu nên td
phụ về tiêu hóa, máu, thận, cơn hen…giảm đi rõ rệt - Thời gian bán thải dài
Uống 1 lần/ ngày.
- Dễ hấp thu qua đường tiêu hóa, dễ thấm qua các mô và dịch bao khớp nên có nồng
độ cao trong mô viêm Chỉ định tốt cho viêm xương khớp
d) Giải thích ngắn gọn cơ chế td chống viêm (cơ chế chính) của Etoricoxib?
- Ức chế enzyme cyclooxygenase (COX), làm giảm tổng hợp prostaglandin (PG) là
những chất trung gian hóa học có vai trò quan trọng trong việc làm tăng và kéo dài
đáp ứng viêm ở mô sau tổn thương.
- Khi tổn thương, màng tế bào giải phóng phospholipid màng. Dưới td của
phospholipase A2, chất này chuyển hóa thành acid arachidonic. Dưới tác dụng của
cyclooxygenase, acid arachidonic cho PGE2 (gây viêm, đau), prostacyclin (PGI2) và
thromboxane A2 (TXA2) tác động đến sự ngưng kết tiểu cầu. Các CVKS ức chế
COX nên ức chế được các phản ứng được các phản ứng viêm. - COX-1: COX
sinh lý ( COX giữ nhà)
- COX-2: COX cảm ứng (COX gây viêm)
Phosphodipase A2
Acid arachidonic
Leucotrien
lOMoARcPSD| 58490434
- Etoricoxib ức chế COX-2, ít td lên COX-1 giảm khả năng gây viêm, giảm td phụ
trên tiêu hóa, thận, mạch máu, cơn hen…
lOMoARcPSD| 58490434
Câu 5: Bệnh nhân nữ 23 tuổi, nhập viên sau uống nhầm thuốc trừ sâu gốc phosphor hữu cơ.
a) Bệnh nhân biểu hiện co đồng tử, đau bụng, buồn nôn, khó thở,
những biểu hiện này do kích thích hệ nào? Receptor nào bị kích
thích? - Những biểu hiện do kích thích hệ Cholinergic (Hệ
TKTV) - Receptor M bị kích thích.
b) Giải thích cơ chế giải độc của thuốc đã dùng?-Thuốc dùng giải độc
phosphat hữu cơ là Atropin sulfat
- Cơ chế :Atropin đối kháng tranh chấp với Acetylcholin ở Receptor M (có ái lực
mạnh hơn Acetylcholin 10 lần). Do đối kháng 1 chiều các receptor bị Atropin chiếm
thì
Acetylcholin không tranh chấp được -> Làm giảm các biểu hiện do kích thích hệ
Cholinergic (receptor M)
c) Ngoài việc dùng điều trị ngộ độc, thuốc còn những chỉ định nào?
- Nhỏ mắt dung dịch atropin sulphat 0.5-1% làm giãn đồng tử để soi đáy mắt hoặc
điều trịviêm mống mắt.
- Điều trị các chứng đau do co thắt (sỏi túi mật, sỏi niệu quản), cắt cơn hen.
- Tiền mê để tránh tăng tiết đờm dãi, tránh ngừng tim do phản xạ của dây phế vị.
- Điều trị chứng nhịp chậm do ảnh hưởng của dây X.
lOMoARcPSD| 58490434
Câu 6: BN 56t, vừa trải qua phẫu thuật thay khớp gối, BN có tiền sử THA, các thuốc được
sử dụng:
1. Amlodipin 5mg, uống sáng 1 viên 2.
Hydroclorothiazide 25mg uống sáng 1 viên
3. Enoxaparin 40mg tiêm dưới da 1 lần. Trả
lời ngắn gọn các câu hỏi sau:
a) Nêu cơ chế td của Enoxaparin
- Bình thường Antithrombin III trong huyết tương phản ứng chậm chạp với Thrombin
và các yếu tố đông máu X, XI, XII đã hoạt hóa làm mất tác dụng của các yếu tố này.
Khi có mặt Enoxaparin (Heparin phân tử thấp), thì nó sẽ tạo phức với Antithrombin
III. Phức hợp Heparin phân tử thấp –Antithrombin III thúc đẩy nhanh phản ứng giữa
Antithrombin và Thrombin; Antithrombin với các yếu tố X.
Hậu quả các yếu tố chống đông đã đạt hoạt hóa mất hiệu lực nhanh, mất khả năng
chuyển fibrinogen thành fibrin.
b) Nêu 4 td phụ của Enoxaparin
- Chảy máu chiếm tỉ lệ 1-33%, Giảm tiểu cầu (thường hồi phục sau khi ngừng thuốc) - D
ứng, Nhức đầu, nôn
- Dùng lâu với liều trên 15000UI/ngày gây loãng xương
- Tăng AST, ALT
c) Nêu 4 td phụ của Hydroclorothiazide
- Rối loạn điện giải: hạ Na
+¿¿
K
+¿¿
máu gây mệt mỏi, nhức đầu, chán ăn, buồn nôn, chuột
rút
- Làm nặng thêm đái tháo đường
- Tăng acid uric máu gây ra các cơn đau của bệnh gut
- Làm tăng cholesterol và LDL máu khoảng 5 -15%
d) Nguyên nhân nào dẫn đến trường hợp đau sưng của các khớp ngón tay, ngón
chân.
- Tác dụng phụ của hydrodorothiazide: Tăng acid uric máu gây ra các cơn đau của bệnh
gout
Câu 7: Nữ 19 tuổi, sinh viên. Bạn cùng phòng vừa được điều trị viêm màng não do N
menigitis,cô rất lo vì chưa tiêm phòng bệnh này và mong muốn được phòng bệnh nhưng
không sử dụng vaccine vì cô không muốn dùng bất kỳ thuốc nào đường tiêm, cô không dị
ứng thuốc và đang uống mulvitamin và thuốc tránh thai.
BS xem xét lựa chọn 1 trong 3 thuốc sau: rifampicin, ceftnaxon, ciproflloxaxin.
a) 3 thuốc có cơ chế tác động ở những vị trí nào trên cấu trúc vi khuẩn?
- Rifampicin, Ciprofloxaxin: Ức chế tổng hợp Acid Nucleic
- Ceftriaxon: Ức chế tổng hợp vách
b) Lựa chọn kháng sinh trong trường hợp này là gì?
- Rifamycin Vì thuốc hấp thu tốt bằng đường uống và Phân phối rộng rãi trong cơ
thể kể cả dịch não tủy. Dùng bằng đường uống.
lOMoARcPSD| 58490434
- ceftriaxon, Ciprofloxaxin: Dùng đường tiêm
c) Khi sử dụng thuốc này có cần thay đổi thời gian sử dụng các thuốc khác của BN
hay không? Tại sao?
- Có, tại vì ks Rifamycin làm tăng enzym cảm ứng P450 mạnh nên làm giảm hoạt
tính của các thuốc dùng chung như thuốc tránh thai đường uống
d) BS khuyên BN nên sử dụng kem chống nắng và hạn chế ra ngoài trời, tại sao?
- Bệnh xuất hiện đột ngột với triệu chứng: Sốt cao, đau đầu dữ dội, nôn, cứng gáy,
nhạy cảm với ánh sáng, mệt mỏi và có nguy cơ bị lây truyền dịch cho người khác.
lOMoARcPSD| 58490434
Câu 8: Bệnh nhi nam,6 tuổi, 25kg tiền sử hen PQ đang dùng salbutamol 2mg.Sáng uống 0.5
viên, chiều 0.5 viên . được đưa đến khám với triệu chứng khò khè, khó thở 3 ngày nay, sốt
cao 39 độ,chẩn đoán hen PQ bội nhiễm, thuốc được chỉ định:
1. Aumantin 500mg, uống sáng 1 gói, chiều 1 gói.
2. Prednisolon 5mg,uống sáng 4 viên.
3. Ventolininhaler 100mcg,xịt 1 nhát khi có cơn.
4. Seretide 25/125mg salmeterol/fluticasonde xịt sáng 1 nhát chiều 1 nhát.
5. Inbuprofen 200mg, uống 1 viên khi sốt trên 38.5 độ 6h uống 1 lần.Trả lời ngắn
gọn các câu hỏi sau:
a) Nên sử dụng salbutamol đường uống cho trường hợp này không? Tại sao?
- Có. Vì trẻ còn nhỏ dùng đường uống thuận tiện hơn, dễ sử dụng hơn và không
cần sử dụng các thiết bị hỗ trợ như máy thở khí dung… - Bình xịt dễ kích thích niêm
mạc của trẻ làm trẻ khó chịu. - Nồng độ trong máu cao hơn so với dùng khí dung.
b) Nêu 3 td phụ của salbutamol?
- Tim đập nhanh
- Run cơ ( đặc biệt run tay)
- Đổ mồ hôi, đau đầu
c) Flutiicasonde là thuốc nhóm gì? Vai trò trong trường hợp này?- Thuộc nhóm
Glucocorticoid - Vai trò:
+ Chống viêm, giảm phù nề
+ Giảm bài tiết dịch nhầy vào lòng phế quản
+ Làm giảm các phản ứng dị ứng
d) Nêu 3 td không mong muốn của ibuprofen?
- Nhìn mờ, giảm thị lực
- Kéo dài thời gian chảy máu
- Loét dạ dày ruột
- Khả năng gây cơn hen giả
Câu 9: Bệnh nhân 60 tuổi tiền sử ĐTĐ type 2 dang dùng thuốc metformin 850mg, uống sáng
1 viên chiều 1 viên sau ăn, 2 tháng nay thấy đường huyết không ổn định nên đi khám lại và
phát hiện thêm bệnh THA(160/90mmHg)
Cốc XN gluco máu lúc đổi 8mmol/l, HbA1C 7%, chức năng gan thận bình thường, bn
được chỉ định dùng thêm dapagliflozin 5mg uống sáng 1 viên sau ăn Telmisartan 40mg
uống sáng 1 viên sau ăn. a) Nêu cơ chế tác dụng của metformin?
- Giảm tân tạo glucose ở gan
- Giảm hấp thụ glucose ở ruột- Tăng thụ nhận glucose ở mô
b) Kể tên 2 tác dụng phụ của metformin?
- Rối loạn tiêu hóa
- Acid hóa máu do tăng acid lactic
c) Nêu cơ chế tác dụng của dapagliflozin?
- Ức chế SGLT(chất đồng vận chuyển Na- glucose ở ông thận) m giảm glucose ở rut và
thận gây hạ glucose máu.
lOMoARcPSD| 58490434
d) Lợi ích của dapagliflozin trong trường hợp này?
- Kết hợp với metformin trong điều trị ĐTĐ type 2
- dapagliflozin có thể tác động như 1 thuốc lợi tiểu có khả năng làm tang thể tích nước tiểu ở
mức độ trung bình, làm giảm nhẹ chỉ số huyết áp cho bệnh nhân.
- Glucose đào thải qua nước tiểu làm giảm cân.
Câu 10: Bn NVB, 81 tuổi, nữ giới đg điều trị......thuốc đang điều trị là:
1. Acenocounmarol, liều tùy theo INR
2. Digoxin 0,125mg, uống 1 lần/ ngày
Bn phát hiện thêm bị THA nên được chỉ định cho thêm:
3. Indapamid 5mg, uống 1 viên/ ngày
Sau 2 tuần điều trị Bn nhập viện vì độc tính của Digoxin
Trả lời các câu hỏi sau:
a. Nêu cơ chế tác dụng của Digoxin?
- Các glycosid ức chế Enzym ATPase màng làm cho “bơm Na
+
K
+
” không hoạt
động .
Nồng độ Na
+
trong tế bào tăng cao ảnh hưởng đến hệ thống trao đổi Na
+
- Ca
2+
Hậu quả nồng độ Ca
2+
trong tế bào tăng cao
Hoạt hóa enzym myosin ATPase cung cấp năng lượng cho sự co cơ (các sợi actin
trượt trên các sợi myosin).
b. Acenocounmarol giúp ích gì cho Bn này? Nêu cơ chế?- Phòng hoặc chữa
bệnh tắc nghẽn mạch - Cơ chế:
Có tác dụng ức chế cạnh tranh enzym epoxid-reductase làm cả trở sự khử vitamin
Kepoxid thành vitamin K cần thiết cho sự carboxyl hóa các tiền tố đông máu dưới sự
xúc của carbonxyl thành các yếu tố đông máu II, VII, IX và X.
c. Nêu 3 tác dụng phụ của digoxin?
- Các biểu hiện sớm:
Nôn,buồn nôn,nhịp tim chậm,loạn nhịp,ngoại tâm thu,block nhĩ thất,rung thất.
- Biểu hiện các dấu hiệu thần kinh: Nhức đầu, choáng váng, rối loạn thị giác -
Các dấu hiệu ngộ độc nặng:
- Nhĩ thất phân ly,xuất hiện ngoại tâm thu đa dạng,nhịp nhanh thất, rung thất
d. Nguyên nhân nào dẫn đến độc tính digoxin giải thích?
- Do tích lũy thuốc trong cơ thể, phạm vi nồng độ huyết tương có tác dụng điều trị
hẹpdo nhiều yếu tố tương tác: Rối loạn điện giải ( Hạ K
+
máu, hạ Mg
2+
máu, tang
Ca
2+
máu) nhiễm kiềm chuyển hóa, suy gan,suy thận làm giảm chuyển hóa và thải tr
thuốc.
Câu 11: Bn VNA, 76 tuổi, nữ giới, thể trạng phù chi dưới. Tiền sử ĐTĐ type II, HA:
160/84mmHg. Các thuốc đang điều trị:
1. Metformin 850mg, uống 1 viên/ lần X 2 lần/ngày
2. Metoprolol XL 50mg, uống 1 viên/ lần X 2 lần/ngày
3. Furosemid 40mg, uống 1 lần/ngày
4. Telmisartan 40mg, uống 1 lần/ngày
lOMoARcPSD| 58490434
5. Aspirin 81mg , uống 1 lần/ngày
6. Simvastatin 40mg, uống 1 lần/ngàyTrả lời các câu hỏi ngắn sau đây:
a. Mục đích sử dụng của Telmisartan trong trường hợp này là gì? Giải thích cơ
chế?
Sử dụng kết hợp với các thuốc hạ áp Metoprolol và lợi tiểu Furosemid có tác dụng hạ
huyết áp hiệp đồng
Giải thích cơ chế? Telmisartan Ức chế Angiotensin II ngay tại receptor của nó: AT1
làm giãn mạch, tăng thải Na+ và hạ huyết áp
Furosemid ức chế cơ chế cùng vận chuyển lên quai Henle làm tăng thải trừ Na+, Cl-
và K+
Hạ HA
b. Mục đích của Metoprolol sử dụng trong trường hợp này là gì? Giải thích cơ chế?
- Metoprolol thuộc nhóm chẹn beta sử dụng để điều trị đau thắt ngực, suy tim
tăng huyết áp, trị tang huyết áp giuspngawn ngừa đột quỵ và các vấn đề về thận. -
chế: Ngăn chặn các hoạt động của các chất hóa học tự nhiên trong cơ thể (epinephrine)
có ảnh hưởng đến tim và mạch máu giảm nhịp tim, huyết áp và áp lực cho tim
c. Nêu 4 tác dụng phụ của Furosemid
- Có thể gây điếc tai
- Rối loạn tiêu hóa
- Có thể gây mệt mi, chuột rút, tiền hôn mê gan
- Tăng acid uric máu, tăng đường máu
- Dễ gây loạn nhịp tim ( hạ Mg+ máu)
d. Nêu 3 tác dụng phụ Simvastatin
- Đau khớp, đau cơ
- Đau đầu, mệt mi, chán ăn
- Phát ban ở da
Câu 12: Bệnh nhân M.T.C , 70 tuổi ,tiền sử hen PQ ổn định, THA, Bn bị té gãy xương đùi
được chỉ định phẫu thuật, thuốc đang dùng:
1. Temisartan 40mg, uống sáng 1 viên
2. Sabutamol 100mcg , hít khí khó thở
3. Bambuterol 10mg, uống tối 1 viên
Sau PT Bn than đau nhiều nên được chỉ định tiêm Morphin 10mg/ml TB. Tuy nhiên Bn vẫn
than đau nhiều nên liều thứ hai được tiêm sau đó khoảng 3h. Sau đó có dịu nhưng 10p sau bn
có dấu hiệu khó thở, mệt, nôn mửa, nhịp thở chậm, đồng tử nhỏ. Bn được chẩn đoán là ngộ
độc Morphin.
a. Những biểu hiện nào gợi ý Bn bị ngộ độc Morphin? Giải thích?
- Khó thở, mệt, nôn mửa, nhịp thở chậm, đồng tử nhỏ các biểu hiện ngộ độc
Morphin xuất hiện rất nhanh:
- TD trên receptor μ2 và ảnh hưởng trực tiếp đến trung tâm hô hấp. Ức chê tt hô hấp
ở hành tủy, làm tt này giảm nhạy cảm với CO2 nên tần số và biên độ hô hấp giảm. -
lOMoARcPSD| 58490434
Kích thích receptor muy và kappa trên tt dây tk III, morphin và opioid có td gây co
đồng tử.
- Tác dụng gây buồn nôn và nôn: kích thích trực tiếp trung tâmn ở sàn não thất
IV gây cảm giác buồn nôn và nôn.
b. Thuốc nào được sử dụng để giải độc Morphin? Nêu cơ chế giải độc?
- Giải độc băng Naloxon (Narcan)
- Cơ chế: thuốc thay đổi công công thức hóa học của Morphin, đặc biệt vị trí 17 mang
nhóm N-methyl, nhóm đặc hiệu kích thích receptor muy, sẽ được chất đối kháng. Các
chất này đối lập được tác dụng của Morphin gây ra.
c. Kể tên ba yếu tố ở bệnh nhân này có thể dẫn đến tác dụng không mong muốn
củaMorphin?
- Tiền sử hen phế quản
- Đang sử dụng các thuốc giãn phế quản
- Sử dụng liên tục 2 liều nên cơ thể chưa chuyển hóa
d. Nêu cơ chế tác dụng của Bambuterol
- Kích thích receptor Beta2 gây giãn cơ trơn khí phế quản do làm tăng AMPv trong
tế bào
Câu 13: Bn NVT, 55 tuổi, chức năng gan thận bình thường, thể trạng không phù, được chẩn
đoán THA, suy tim độ II, thiếu máu cơ tim cục bộ. Tiền sử nhồi máu cơ tim 3 tháng trước,
loét dạ dày cách 2 tuần, đang sử dụng các thuốc:
1. Aspirin 81mg, uống sáng 1v sau ăn
2. Atorvastatin 20mg, uống tối 1v sau ăn
3. Lisinopril 20mg, uống tối 1v sau ăn
4. Esomeprazol 40mg, uống sáng 1 viên trước bữa ăn 30p
5. Bisoprolol 2,5mg uống sáng 1 viên sau ăn
Tháng trước Bn thấy đau gối 2 bên nhiều nên đi khám và phát hiện thêm bệnh ĐTĐ type II
và thoái hóa khớp, Bn đc chỉ định dùng thêm:
1. Celecoxib 200mg, uống sáng 1 viên, tối 1 viên sau ăn 2.
Glimpepiride 4mg, uống sáng 1 viên trước bữa ăn 30p Trả
lời ngắn các câu hỏi sau:
a. Tác dụng của Aspirin 81mg trong trường hợp này?
Chống kết dính tiểu cầu, chống đông máu
b. Chỉ định Aspirin 81mg có phù hợp cho Bn T kng? Tại sao?
Không Tại Vì thuốc ức chế cyclooxygenase, làm giảm PG, tạo điều kiện cho HCl và
pepsin gây tổn thương cho niêm mạc khi hàng rào bảo vệ bị suy yếu vì vậy không sử
dụng cho những người có tiền sử loét dạ dày tá tràng
c. Giải thích cơ chế tác dụng của Esomeprazol
lOMoARcPSD| 58490434
Thuốc gắn vào bơm proton -> ức chế không hồi phục bơm này nên làm giảm bài tiết
acid do bất kỳ nguyên nhân gì
d. Ý kiến của anh ch về việc sử dụng Nsaid trong trường hợp này?
- Thuốc ức chế chọn lọc trên COX2 khuyến cáo không nên sử dụng cho các đối
tượng có tiền sử thiếu máu cơ tim cục bộ
- Vì ngưng kết tiểu cầu phụ thuộc duy nhất vào COX-1 nên thuốc này không
dùng để dự phòng cơn đau thắt ngực (dùng aspirin).
- Qua 5 năm sử dụng các nghiên cứu trên thế giời cho thấy các coxib làm giảm
tạo PGI
2
của tế bào nội mạc mạch máu hơn làm giảm TXA
2
của tiểu cầu rất nhiều. Do
đó có thể làm tăng huyết khối tắc mạch gây tai biến, đột quỵ.
- Bình thường PGI
2
gây giãn mạch thận. Khi bị giảm tổng hợp, mạch thận co gây
tiết renin làm tăng huyết áp. Thuốc ức chế COX-2 dễ gây tăng huyết áp hơn KVNS
loại không chọn lọc.
e. Giải thích cơ chế tác dụng của Glimpepiride
Glimepiride thuộc nhóm thuốc sulfonylurea. Glimepiride làm giảm đường huyết bằng
cách kích thích tụy tăng tiết insulin tự nhiên trong cơ thể
f. Khi kê đơn Glimpepiride để điều trị ĐTĐ trong trường hợp này cn lưu ý Bn
điều gì kng?
Có thể có nhiều khả năng bị hạ đường huyết(đường huyết thấp) nếu dùng chung
glimepiride với các thuốc khác gây hạ đường huyết như: Aspirin
Có thể tăng kali máu khi sử dụng kèm Lisinopril

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58490434
Câu 1: Bệnh nhân N.V.X , nam giới, 25 tuổi được chẩn đoán là viêm dạ dày , thuốc được chỉ định là: 1.
Cimetidin 300mg uống sáng 1 viên, chiều 1 viên 2.
Sucrafat gel 1g, Uống sáng 1 gói, chiều 1 góiTrả lời ngắn gọn các câu hỏi sau:
a) Nêu cơ chế tác dụng của Cimetidin?
- Cimetidin là thuốc đường tiêu hóa nhóm kháng Histamin H2: Do cimetidine có cấu
tạo giống với histamin tranh chấp với histamin tại receptor H2 (Không có Td trên
receptor H1).Tuy receptor H2 có ở nhiều mô như thành mạch, khí quản, tim.
Nhưng thuốc lại có td chủ yếu tại receptor H2 ở dạ dày ngăn cản bài tiết dịch vị
do bất kì nguyên nhân nào làm tang tiết histamin tại dạ dày. Thuốc làm giảm tiết cả
số lượng và nồng độ HCL trong dịch vị.
b) Bệnh nhân X được chỉ định dung Cimetidin có phù hợp không? Tại sao?
- Không phù hợp, vì mặc dù cimetidine có sinh khả dụng cao hơn các thuốc kháng
histamin H2 khác nhưng thuốc này gây chứng vú to ở nam giới và thiểu năng sinh
dục hơn nhiều các thuốc kháng histamin H2 khác, ngoài ra thuốc còn làm tang PH
dạ dày làm giảm hấp thu 1 số thuốc lên gan.
c) Giải thích td phụ của Sucrafat?
- Không dùng cho người suy thận do tang nồng độ nhôm trong máu, phụ nữ có thai và cho con bú.
- Gây rối loạn tiêu hóa.
- Giảm hấp thu của nhiều thuốc.
d) Hướng dẫn cho BN dung Sucrafat vào lúc nào so với bữa ăn là phù hợp? Tại sao?
- Sucrafat gây RLTH nên uống thuốc trước bữa ăn 1h
- Ngoài ra sucrafat còn làm ảnh hưởng đến sự hấp thu của 1 số thuốc khác nên uống
các thuốc khác trước khi uống sucrafat 2h
Câu 2: Bệnh nhân T.T.E , 54 tuổi, nữ giới, tiền sử THA độ 2 nguyên phát, ĐTĐ type 2, thể
trạng thừa cân, thuốc đang dung:
1. Lisinopril 10mg, uống sáng 1 viên
2. Gliclazid 30mg MR (Diamicron 30 MR) uống sáng 2 viên, trước ăn 30p
Gần đây bệnh nhân bị đau gối và được chỉ định dùng thêm (Trong 5 ngày)
1. Methyprednisolon 16mg, uống sáng 2 viên sau bữa ăn.
2. Meloxicam 7,5mg uống sáng 1 viên, chiều 1 viên sau bữa ăn
3. Paracetamol/Ibuprofen 325/200mg uống sáng 1 viên, chiều 1 viên sau bữa ăn.
Sau 2 ngày, BN than đau và nóng rát vùng thượng vị. Trả lời ngắn gọn các câu hỏi sau:
a) Giải thích nguyên nhân đau và nóng rát thượng vị của BN E?
- Đau và nóng thượng vị là do dùng NSAID nên có td không mong muốn trên tiêu hóa.
b) Nêu 3 nguy cơ BN E có thể gặp phải là gì? - Loét dạ dày, tá tràng - Gây phù, tang HA lOMoAR cPSD| 58490434
- Tăng glucose máu nên làm nặng thêm bệnh ĐTĐ.
c) Liều Meloxicam dùng cho BN này có phù hợp không? Tại sao?
- Chưa phù hợp. vì meloxicam có thời gian bán thải dài (20 giờ) nên chỉ cần dùng 1
lần/ ngày để làm giảm nguy cơ tích lũy thuốc ,ngoài ra meloxicam có tác dụng ức
chế COX-2 chỉ mạnh hơn COX-1 khoảng vài lần nên nguy cơ gây td phụ trên tiêu
hóa, thận, mạch máu còn cao Dùng nhiều gây các td không mong muốn.
d) Thuốc ĐTĐ dùng cho BN E đã tối ưu chưa? Tại sao? - Chưa. Vì “
- Gliclazid chỉ nên dùng trên BN ĐTĐ type 2 có thể trạng gầy và TB do thuốc này có td phụ là tăng cân.
- Đối với BN thừa cân nên dùng Metformin (Biguanid) là thuốc tang nhạy cảm của
TB đích với Insullin kết hợp với ức chế SGTL-2 (Dapagliflozin) để hạn chế td phụ
của nhau, ngoài ra 2 thuốc này còn làm giảm yếu tố nguy cơ trên tim mạch.
Câu 3: BN N.T.A, nữ, 30 tuổi, được chẩn đoán là loét dạ dày sau khi dùng NSAIDS, thuốc được chỉ định là:
1. Esomeprazol 40mg, uống sáng 1 viên, chiều 1 viên, trước ăn 30p.
2. Misoproton 200mg, uống sang 1 viên, chiều 1 viên sau bữa ăn.
Trả lời ngắn gọn các câu hoie sau:
a) Nêu cơ chế td của Esomeprazol?
- Esomeprazol là thuốc đường tiêu hóa thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton.
- Là những tiền thuốc, không có hoạt tính ở Ph trung tính.
- ở tb thành dạ dày ( Ph trung tính), chúng được chuyển thành các chất có hoạt tính,
gắn vào bơm proton, ức chế đặc hiệu và không hồi phục bơm này. Do đó nó
giarmtieets acid do bất kỳ nguyên nhân gì và đây là con đường chung cuối cùng của sự bài tiết acid.
b) Vì sao Esomeprazol được bào chế dạng viên bao tan trong ruột? hướng dẫn cách
sử dụng cho BN A như thế nào?
- Vì thuốc ức chế bơm proton bị phá hủy trong môi trường acid Khi uống, Bn cần
uống nguyên viên, uống với nhiều nước, không nhai,không nghiền và không uống
xa bữa ăn (Trước khi ăn sáng, trước khi ngủ tối).
c) Nêu cơ chế Td của Misoproton?
- Là 1 Prostglandin E1 tổng hợp, có td kích thích cơ thể BV niêm mạc dạ dày, giảm
bài tiết acid làm tang liền vết loét dạ dày – tá tràng hoặc dự phòng loét dạ dày do dùng NSAID
d) Tại sao Misoproton chống chỉ định cho phụ nữ có thai?
- Misoproton hấp thu được vào máu gây nhiều td không mong muốn như buồn
nôn,đầy bụng, khó tiêu, tiêu chảy, chảy máu âm đạo bất thường, gây sảy thai, hạ HA
không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú. lOMoAR cPSD| 58490434
Câu 4: BN C.T.X, 35 tuổi, nữ, tiền sử hen phế quản đã ổn định, đau đầu Migraine và đang
được điều trị bằng thuốc: 1.
Salbutamol 100mcg (Ventolin evohaler), xịt 1-2 nhát khi có cơn. 2.
Montelukast 10mg, uống tối 1 viên sau ăn. 3.
Propranolon 40mg, uống sang 0.5 viên, chiều 0.5 viên sau bữa ăn. 4.
Etoricoxib 90mg, uống sáng 1 viên sau bữa ăn.Trả lời ngắn gọn các câu hỏi sau:
a) Giải thích cơ chế td của Montelukast?
- Là thuốc nhóm Leucotrien, ngăn cản td của các cysteinyl leucotrien ở đường hô
hấp (các cysteinyl leucotrien gây co thắt phế quản khi vào đường hô hấp).
b) Sau 1 tuần sử dụng, Bn bị tái phát cơn hen mặc dù không tiếp xúc với các dị
nguyên gì khác. Giải thích vì sao BN bị tái phát?
- BN dùng NSAID (Etoricoxib): NSAID ức chế tạo PG Tăng tạo Leucotrien
Leucotrien gắn vào thụ thể của leucotrien trên cơ trơn PQ Co thắt PQ Cơn hen giả
- Ngoài ra vì BN có dùng Propranolon, là thuốc chẹn β- adrenergic không chọn lọc,
có thể gây co thắt phế quản dẫn đến xuất hiện cơn hen.
c) Ưu điểm Etoricoxib này?
- Ức chế chọn lọc trên COX-2 nên td chống viêm mạnh, ức chế COX-1 yếu nên td
phụ về tiêu hóa, máu, thận, cơn hen…giảm đi rõ rệt - Thời gian bán thải dài Uống 1 lần/ ngày.
- Dễ hấp thu qua đường tiêu hóa, dễ thấm qua các mô và dịch bao khớp nên có nồng
độ cao trong mô viêm Chỉ định tốt cho viêm xương khớp
d) Giải thích ngắn gọn cơ chế td chống viêm (cơ chế chính) của Etoricoxib?
- Ức chế enzyme cyclooxygenase (COX), làm giảm tổng hợp prostaglandin (PG) là
những chất trung gian hóa học có vai trò quan trọng trong việc làm tăng và kéo dài
đáp ứng viêm ở mô sau tổn thương. Phosphodipase A2 Acid arachidonic Leucotrien
- Khi tổn thương, màng tế bào giải phóng phospholipid màng. Dưới td của
phospholipase A2, chất này chuyển hóa thành acid arachidonic. Dưới tác dụng của
cyclooxygenase, acid arachidonic cho PGE2 (gây viêm, đau), prostacyclin (PGI2) và
thromboxane A2 (TXA2) tác động đến sự ngưng kết tiểu cầu. Các CVKS ức chế
COX nên ức chế được các phản ứng được các phản ứng viêm. - COX-1: COX sinh lý ( COX giữ nhà)
- COX-2: COX cảm ứng (COX gây viêm) lOMoAR cPSD| 58490434
- Etoricoxib ức chế COX-2, ít td lên COX-1 giảm khả năng gây viêm, giảm td phụ
trên tiêu hóa, thận, mạch máu, cơn hen… lOMoAR cPSD| 58490434
Câu 5: Bệnh nhân nữ 23 tuổi, nhập viên sau uống nhầm thuốc trừ sâu gốc phosphor hữu cơ.
a) Bệnh nhân biểu hiện co đồng tử, đau bụng, buồn nôn, khó thở,
những biểu hiện này do kích thích hệ nào? Receptor nào bị kích thích? -
Những biểu hiện do kích thích hệ Cholinergic (Hệ TKTV) -
Receptor M bị kích thích.
b) Giải thích cơ chế giải độc của thuốc đã dùng?-Thuốc dùng giải độc
phosphat hữu cơ là Atropin sulfat
- Cơ chế :Atropin đối kháng tranh chấp với Acetylcholin ở Receptor M (có ái lực
mạnh hơn Acetylcholin 10 lần). Do đối kháng 1 chiều các receptor bị Atropin chiếm thì
Acetylcholin không tranh chấp được -> Làm giảm các biểu hiện do kích thích hệ Cholinergic (receptor M)
c) Ngoài việc dùng điều trị ngộ độc, thuốc còn những chỉ định nào?
- Nhỏ mắt dung dịch atropin sulphat 0.5-1% làm giãn đồng tử để soi đáy mắt hoặc
điều trịviêm mống mắt.
- Điều trị các chứng đau do co thắt (sỏi túi mật, sỏi niệu quản), cắt cơn hen.
- Tiền mê để tránh tăng tiết đờm dãi, tránh ngừng tim do phản xạ của dây phế vị.
- Điều trị chứng nhịp chậm do ảnh hưởng của dây X. lOMoAR cPSD| 58490434
Câu 6: BN 56t, vừa trải qua phẫu thuật thay khớp gối, BN có tiền sử THA, các thuốc được sử dụng:
1. Amlodipin 5mg, uống sáng 1 viên 2.
Hydroclorothiazide 25mg uống sáng 1 viên
3. Enoxaparin 40mg tiêm dưới da 1 lần. Trả
lời ngắn gọn các câu hỏi sau:
a) Nêu cơ chế td của Enoxaparin
- Bình thường Antithrombin III trong huyết tương phản ứng chậm chạp với Thrombin
và các yếu tố đông máu X, XI, XII đã hoạt hóa làm mất tác dụng của các yếu tố này.
Khi có mặt Enoxaparin (Heparin phân tử thấp), thì nó sẽ tạo phức với Antithrombin
III. Phức hợp Heparin phân tử thấp –Antithrombin III thúc đẩy nhanh phản ứng giữa
Antithrombin và Thrombin; Antithrombin với các yếu tố X.
Hậu quả các yếu tố chống đông đã đạt hoạt hóa mất hiệu lực nhanh, mất khả năng
chuyển fibrinogen thành fibrin.
b) Nêu 4 td phụ của Enoxaparin
- Chảy máu chiếm tỉ lệ 1-33%, Giảm tiểu cầu (thường hồi phục sau khi ngừng thuốc) - Dị ứng, Nhức đầu, nôn
- Dùng lâu với liều trên 15000UI/ngày gây loãng xương - Tăng AST, ALT
c) Nêu 4 td phụ của Hydroclorothiazide
- Rối loạn điện giải: hạ Na+¿¿ và K+¿¿ máu gây mệt mỏi, nhức đầu, chán ăn, buồn nôn, chuột rút
- Làm nặng thêm đái tháo đường
- Tăng acid uric máu gây ra các cơn đau của bệnh gut
- Làm tăng cholesterol và LDL máu khoảng 5 -15%
d) Nguyên nhân nào dẫn đến trường hợp đau sưng của các khớp ngón tay, ngón chân.
- Tác dụng phụ của hydrodorothiazide: Tăng acid uric máu gây ra các cơn đau của bệnh gout
Câu 7: Nữ 19 tuổi, sinh viên. Bạn cùng phòng vừa được điều trị viêm màng não do N
menigitis,cô rất lo vì chưa tiêm phòng bệnh này và mong muốn được phòng bệnh nhưng
không sử dụng vaccine vì cô không muốn dùng bất kỳ thuốc nào đường tiêm, cô không dị
ứng thuốc và đang uống mulvitamin và thuốc tránh thai.
BS xem xét lựa chọn 1 trong 3 thuốc sau: rifampicin, ceftnaxon, ciproflloxaxin.
a) 3 thuốc có cơ chế tác động ở những vị trí nào trên cấu trúc vi khuẩn?
- Rifampicin, Ciprofloxaxin: Ức chế tổng hợp Acid Nucleic
- Ceftriaxon: Ức chế tổng hợp vách
b) Lựa chọn kháng sinh trong trường hợp này là gì?
- Rifamycin Vì thuốc hấp thu tốt bằng đường uống và Phân phối rộng rãi trong cơ
thể kể cả dịch não tủy. Dùng bằng đường uống. lOMoAR cPSD| 58490434
- ceftriaxon, Ciprofloxaxin: Dùng đường tiêm
c) Khi sử dụng thuốc này có cần thay đổi thời gian sử dụng các thuốc khác của BN hay không? Tại sao?
- Có, tại vì ks Rifamycin làm tăng enzym cảm ứng P450 mạnh nên làm giảm hoạt
tính của các thuốc dùng chung như thuốc tránh thai đường uống…
d) BS khuyên BN nên sử dụng kem chống nắng và hạn chế ra ngoài trời, tại sao?
- Bệnh xuất hiện đột ngột với triệu chứng: Sốt cao, đau đầu dữ dội, nôn, cứng gáy,
nhạy cảm với ánh sáng, mệt mỏi và có nguy cơ bị lây truyền dịch cho người khác. lOMoAR cPSD| 58490434
Câu 8: Bệnh nhi nam,6 tuổi, 25kg tiền sử hen PQ đang dùng salbutamol 2mg.Sáng uống 0.5
viên, chiều 0.5 viên . được đưa đến khám với triệu chứng khò khè, khó thở 3 ngày nay, sốt
cao 39 độ,chẩn đoán hen PQ bội nhiễm, thuốc được chỉ định: 1.
Aumantin 500mg, uống sáng 1 gói, chiều 1 gói. 2.
Prednisolon 5mg,uống sáng 4 viên. 3.
Ventolininhaler 100mcg,xịt 1 nhát khi có cơn. 4.
Seretide 25/125mg salmeterol/fluticasonde xịt sáng 1 nhát chiều 1 nhát. 5.
Inbuprofen 200mg, uống 1 viên khi sốt trên 38.5 độ 6h uống 1 lần.Trả lời ngắn gọn các câu hỏi sau:
a) Nên sử dụng salbutamol đường uống cho trường hợp này không? Tại sao? -
Có. Vì trẻ còn nhỏ dùng đường uống thuận tiện hơn, dễ sử dụng hơn và không
cần sử dụng các thiết bị hỗ trợ như máy thở khí dung… - Bình xịt dễ kích thích niêm
mạc của trẻ làm trẻ khó chịu. - Nồng độ trong máu cao hơn so với dùng khí dung.
b) Nêu 3 td phụ của salbutamol? - Tim đập nhanh
- Run cơ ( đặc biệt run tay)
- Đổ mồ hôi, đau đầu
c) Flutiicasonde là thuốc nhóm gì? Vai trò trong trường hợp này?- Thuộc nhóm Glucocorticoid - Vai trò:
+ Chống viêm, giảm phù nề
+ Giảm bài tiết dịch nhầy vào lòng phế quản
+ Làm giảm các phản ứng dị ứng
d) Nêu 3 td không mong muốn của ibuprofen?
- Nhìn mờ, giảm thị lực
- Kéo dài thời gian chảy máu - Loét dạ dày – ruột
- Khả năng gây cơn hen giả
Câu 9: Bệnh nhân 60 tuổi tiền sử ĐTĐ type 2 dang dùng thuốc metformin 850mg, uống sáng
1 viên chiều 1 viên sau ăn, 2 tháng nay thấy đường huyết không ổn định nên đi khám lại và
phát hiện thêm bệnh THA(160/90mmHg)
Cốc XN gluco máu lúc đổi 8mmol/l, HbA1C 7%, chức năng gan thận bình thường, bn
được chỉ định dùng thêm dapagliflozin 5mg uống sáng 1 viên sau ăn Telmisartan 40mg
uống sáng 1 viên sau ăn. a) Nêu cơ chế tác dụng của metformin?
- Giảm tân tạo glucose ở gan
- Giảm hấp thụ glucose ở ruột- Tăng thụ nhận glucose ở mô
b) Kể tên 2 tác dụng phụ của metformin? - Rối loạn tiêu hóa
- Acid hóa máu do tăng acid lactic
c) Nêu cơ chế tác dụng của dapagliflozin?
- Ức chế SGLT(chất đồng vận chuyển Na- glucose ở ông thận) làm giảm glucose ở ruột và
thận gây hạ glucose máu. lOMoAR cPSD| 58490434
d) Lợi ích của dapagliflozin trong trường hợp này?
- Kết hợp với metformin trong điều trị ĐTĐ type 2
- dapagliflozin có thể tác động như 1 thuốc lợi tiểu có khả năng làm tang thể tích nước tiểu ở
mức độ trung bình, làm giảm nhẹ chỉ số huyết áp cho bệnh nhân.
- Glucose đào thải qua nước tiểu làm giảm cân.
Câu 10: Bn NVB, 81 tuổi, nữ giới đg điều trị......thuốc đang điều trị là:
1. Acenocounmarol, liều tùy theo INR
2. Digoxin 0,125mg, uống 1 lần/ ngày
Bn phát hiện thêm bị THA nên được chỉ định cho thêm:
3. Indapamid 5mg, uống 1 viên/ ngày
Sau 2 tuần điều trị Bn nhập viện vì độc tính của Digoxin
Trả lời các câu hỏi sau:
a. Nêu cơ chế tác dụng của Digoxin?
- Các glycosid ức chế Enzym ATPase màng làm cho “bơm Na+ – K+” không hoạt động .
Nồng độ Na+ trong tế bào tăng cao ảnh hưởng đến hệ thống trao đổi Na+- Ca2+
Hậu quả nồng độ Ca2+ trong tế bào tăng cao
Hoạt hóa enzym myosin ATPase cung cấp năng lượng cho sự co cơ (các sợi actin
trượt trên các sợi myosin).
b. Acenocounmarol giúp ích gì cho Bn này? Nêu cơ chế?- Phòng hoặc chữa
bệnh tắc nghẽn mạch - Cơ chế:
Có tác dụng ức chế cạnh tranh enzym epoxid-reductase làm cả trở sự khử vitamin
Kepoxid thành vitamin K cần thiết cho sự carboxyl hóa các tiền tố đông máu dưới sự
xúc của carbonxyl thành các yếu tố đông máu II, VII, IX và X.
c. Nêu 3 tác dụng phụ của digoxin? - Các biểu hiện sớm:
Nôn,buồn nôn,nhịp tim chậm,loạn nhịp,ngoại tâm thu,block nhĩ thất,rung thất.
- Biểu hiện các dấu hiệu thần kinh: Nhức đầu, choáng váng, rối loạn thị giác -
Các dấu hiệu ngộ độc nặng:
- Nhĩ thất phân ly,xuất hiện ngoại tâm thu đa dạng,nhịp nhanh thất, rung thất
d. Nguyên nhân nào dẫn đến độc tính digoxin giải thích?
- Do tích lũy thuốc trong cơ thể, phạm vi nồng độ huyết tương có tác dụng điều trị
hẹpdo nhiều yếu tố tương tác: Rối loạn điện giải ( Hạ K+ máu, hạ Mg2+ máu, tang
Ca2+ máu) nhiễm kiềm chuyển hóa, suy gan,suy thận làm giảm chuyển hóa và thải trừ thuốc.
Câu 11: Bn VNA, 76 tuổi, nữ giới, thể trạng phù chi dưới. Tiền sử ĐTĐ type II, HA:
160/84mmHg. Các thuốc đang điều trị:
1. Metformin 850mg, uống 1 viên/ lần X 2 lần/ngày
2. Metoprolol XL 50mg, uống 1 viên/ lần X 2 lần/ngày
3. Furosemid 40mg, uống 1 lần/ngày
4. Telmisartan 40mg, uống 1 lần/ngày lOMoAR cPSD| 58490434
5. Aspirin 81mg , uống 1 lần/ngày
6. Simvastatin 40mg, uống 1 lần/ngàyTrả lời các câu hỏi ngắn sau đây:
a. Mục đích sử dụng của Telmisartan trong trường hợp này là gì? Giải thích cơ chế?
Sử dụng kết hợp với các thuốc hạ áp Metoprolol và lợi tiểu Furosemid có tác dụng hạ huyết áp hiệp đồng
Giải thích cơ chế? Telmisartan Ức chế Angiotensin II ngay tại receptor của nó: AT1
làm giãn mạch, tăng thải Na+ và hạ huyết áp
Furosemid ức chế cơ chế cùng vận chuyển lên quai Henle làm tăng thải trừ Na+, Cl- và K+ Hạ HA
b. Mục đích của Metoprolol sử dụng trong trường hợp này là gì? Giải thích cơ chế? -
Metoprolol thuộc nhóm chẹn beta sử dụng để điều trị đau thắt ngực, suy tim và
tăng huyết áp, trị tang huyết áp giuspngawn ngừa đột quỵ và các vấn đề về thận. - Cơ
chế: Ngăn chặn các hoạt động của các chất hóa học tự nhiên trong cơ thể (epinephrine)
có ảnh hưởng đến tim và mạch máu giảm nhịp tim, huyết áp và áp lực cho tim
c. Nêu 4 tác dụng phụ của Furosemid - Có thể gây điếc tai - Rối loạn tiêu hóa
- Có thể gây mệt mỏi, chuột rút, tiền hôn mê gan
- Tăng acid uric máu, tăng đường máu
- Dễ gây loạn nhịp tim ( hạ Mg+ máu)
d. Nêu 3 tác dụng phụ Simvastatin - Đau khớp, đau cơ
- Đau đầu, mệt mỏi, chán ăn - Phát ban ở da
Câu 12: Bệnh nhân M.T.C , 70 tuổi ,tiền sử hen PQ ổn định, THA, Bn bị té gãy xương đùi
được chỉ định phẫu thuật, thuốc đang dùng:
1. Temisartan 40mg, uống sáng 1 viên
2. Sabutamol 100mcg , hít khí khó thở
3. Bambuterol 10mg, uống tối 1 viên
Sau PT Bn than đau nhiều nên được chỉ định tiêm Morphin 10mg/ml TB. Tuy nhiên Bn vẫn
than đau nhiều nên liều thứ hai được tiêm sau đó khoảng 3h. Sau đó có dịu nhưng 10p sau bn
có dấu hiệu khó thở, mệt, nôn mửa, nhịp thở chậm, đồng tử nhỏ. Bn được chẩn đoán là ngộ độc Morphin.
a. Những biểu hiện nào gợi ý Bn bị ngộ độc Morphin? Giải thích?
- Khó thở, mệt, nôn mửa, nhịp thở chậm, đồng tử nhỏ các biểu hiện ngộ độc
Morphin xuất hiện rất nhanh:
- TD trên receptor μ2 và ảnh hưởng trực tiếp đến trung tâm hô hấp. Ức chê tt hô hấp
ở hành tủy, làm tt này giảm nhạy cảm với CO2 nên tần số và biên độ hô hấp giảm. - lOMoAR cPSD| 58490434
Kích thích receptor muy và kappa trên tt dây tk III, morphin và opioid có td gây co đồng tử.
- Tác dụng gây buồn nôn và nôn: kích thích trực tiếp trung tâm nôn ở sàn não thất
IV gây cảm giác buồn nôn và nôn.
b. Thuốc nào được sử dụng để giải độc Morphin? Nêu cơ chế giải độc?
- Giải độc băng Naloxon (Narcan)
- Cơ chế: thuốc thay đổi công công thức hóa học của Morphin, đặc biệt vị trí 17 mang
nhóm N-methyl, nhóm đặc hiệu kích thích receptor muy, sẽ được chất đối kháng. Các
chất này đối lập được tác dụng của Morphin gây ra.
c. Kể tên ba yếu tố ở bệnh nhân này có thể dẫn đến tác dụng không mong muốn củaMorphin?
- Tiền sử hen phế quản
- Đang sử dụng các thuốc giãn phế quản
- Sử dụng liên tục 2 liều nên cơ thể chưa chuyển hóa
d. Nêu cơ chế tác dụng của Bambuterol
- Kích thích receptor Beta2 gây giãn cơ trơn khí phế quản do làm tăng AMPv trong tế bào
Câu 13: Bn NVT, 55 tuổi, chức năng gan thận bình thường, thể trạng không phù, được chẩn
đoán THA, suy tim độ II, thiếu máu cơ tim cục bộ. Tiền sử nhồi máu cơ tim 3 tháng trước,
loét dạ dày cách 2 tuần, đang sử dụng các thuốc:
1. Aspirin 81mg, uống sáng 1v sau ăn
2. Atorvastatin 20mg, uống tối 1v sau ăn
3. Lisinopril 20mg, uống tối 1v sau ăn
4. Esomeprazol 40mg, uống sáng 1 viên trước bữa ăn 30p
5. Bisoprolol 2,5mg uống sáng 1 viên sau ăn
Tháng trước Bn thấy đau gối 2 bên nhiều nên đi khám và phát hiện thêm bệnh ĐTĐ type II
và thoái hóa khớp, Bn đc chỉ định dùng thêm:
1. Celecoxib 200mg, uống sáng 1 viên, tối 1 viên sau ăn 2.
Glimpepiride 4mg, uống sáng 1 viên trước bữa ăn 30p Trả
lời ngắn các câu hỏi sau:
a. Tác dụng của Aspirin 81mg trong trường hợp này?
Chống kết dính tiểu cầu, chống đông máu
b. Chỉ định Aspirin 81mg có phù hợp cho Bn T không? Tại sao?
Không Tại Vì thuốc ức chế cyclooxygenase, làm giảm PG, tạo điều kiện cho HCl và
pepsin gây tổn thương cho niêm mạc khi hàng rào bảo vệ bị suy yếu vì vậy không sử
dụng cho những người có tiền sử loét dạ dày tá tràng
c. Giải thích cơ chế tác dụng của Esomeprazol lOMoAR cPSD| 58490434
Thuốc gắn vào bơm proton -> ức chế không hồi phục bơm này nên làm giảm bài tiết
acid do bất kỳ nguyên nhân gì
d. Ý kiến của anh chị về việc sử dụng Nsaid trong trường hợp này? -
Thuốc ức chế chọn lọc trên COX2 khuyến cáo không nên sử dụng cho các đối
tượng có tiền sử thiếu máu cơ tim cục bộ -
Vì ngưng kết tiểu cầu phụ thuộc duy nhất vào COX-1 nên thuốc này không
dùng để dự phòng cơn đau thắt ngực (dùng aspirin). -
Qua 5 năm sử dụng các nghiên cứu trên thế giời cho thấy các coxib làm giảm
tạo PGI2 của tế bào nội mạc mạch máu hơn làm giảm TXA2 của tiểu cầu rất nhiều. Do
đó có thể làm tăng huyết khối tắc mạch gây tai biến, đột quỵ. -
Bình thường PGI2 gây giãn mạch thận. Khi bị giảm tổng hợp, mạch thận co gây
tiết renin làm tăng huyết áp. Thuốc ức chế COX-2 dễ gây tăng huyết áp hơn KVNS loại không chọn lọc.
e. Giải thích cơ chế tác dụng của Glimpepiride
Glimepiride thuộc nhóm thuốc sulfonylurea. Glimepiride làm giảm đường huyết bằng
cách kích thích tụy tăng tiết insulin tự nhiên trong cơ thể
f. Khi kê đơn Glimpepiride để điều trị ĐTĐ trong trường hợp này cần lưu ý Bn điều gì không?
Có thể có nhiều khả năng bị hạ đường huyết(đường huyết thấp) nếu dùng chung
glimepiride với các thuốc khác gây hạ đường huyết như: Aspirin
Có thể tăng kali máu khi sử dụng kèm Lisinopril