lOMoARcPSD| 45734214
i
Þ
ỤC VÀ ĐÀO TẠ
TRƯâNG ĐẠ
KHOA SAU ĐẠ
CHUYÊN ĐỀ
KHÓ KHĂN VÀ GIẢ
Þ
þA SAU ĐẠ
Þ
ẢNG VIÊN HƯà
Đá
lOMoARcPSD| 45734214
ii
LâI CẢM ƠN
Lời u ên tác gi xin chân thành cảm ơn sâu sắc nhất ến giảng viên hướng dn
Thy TS. PHAN THÀNH TÂM ã tận tình hướng dn, ging dạy chuyên trong sut quá
trình hc tp, nghiên cu tại Trường Đại hc Lc Hng.
Tác gi xin chân thành cảm ơn Thầy/Cô Khoa Sau Đại học ã tận tình, chu áo tạo
iều kin tt nht cho tác gi hoàn thành u lun này.
Trong quá trình thc hin u lun, mặc ã nhiều c gắng thc hin u lun
này mt cách hoàn chnh nht, song thiếu sót iều không th tránh khi. Tác gi rt
mong nhận ược góp ý quý giá cāa Thy TS. PHAN THÀNH TÂM.
Tác gi xin chân thành cảm ơn./.
lOMoARcPSD| 45734214
iii
MC LC
PH¾N 1. TâNG QUAN V DOANH NGHIÞP ............................................................. 1
1..1 Giái thißu chung ............................................................................................................................... 1
1.2 Lßch s hình thành ............................................................................................................................
1 PH¾N 2. GIÁ TRÞ CÞT LÕI ...........................................................................................
2
2.1 Tầm nh n v giÆ trị cốt lıi ................................................................................................................... 2
2.2 Một số th nh tựu ............................................................................................................................... 2
PH¾N 3. KHÓ KHĂN VÀ GIẢI PHÁP HIÞN TI ...................................................... 3
lOMoARcPSD| 45734214
1
PH¾N 1. TâNG QUAN V DOANH NGHIÞP
1..1 Giái thißu chung
Tân Phú Vit Nam là mt trong nhng công ty sn xut nhựa hàng ầu Vit Nam vi uy tín
thương hiệu t năm 1977. Hiện công ty ang sản xut và kinh doanh 2 nhóm sn phm
chính là gia dÿng cao cp và bao bì công nghip.
Vi truyn thống hơn 40 kinh nghiệm trong lĩnh vực nha công nghip và k thut, Tân
Phú Việt Nam ang ngày càng khẳng ịnh ưc v thế vng chc cāa mình thông qua s phát
trin ln mnh cāa thương hiệu gia dÿng cao cp Inochi và là nhà cung cp sn phm cho
mt loạt ối tác, khách hàng lớn như P&G, Nestle; Lavie; Sabeco; Cocacola; Vinamilk, các
công ty bo v thc vật…. trong nhiều năm liền.
Sn phm êu biu cāa Tân Phú Vit Nam gm các sn phm gia dÿng cao cấp như hộp
thc phm, thùng rác kháng khun, sm phm an toàn cho m và bé… thuộc thương
hiệu Inochi và các sn phẩm bao bì như vỏ bình c quy, két nha, thùng nha, chai bo
v thc vật, dược phẩm…
lOMoARcPSD| 45734214
2
1.2 Lßch s hình thành
PH¾N 2. GIÁ TRÞ CÞT LÕI
2.1 T¿m nhìn và giá trß cßt lõi
lOMoARcPSD| 45734214
3
2.2 Mßt sß thành tÿu
PH¾N 3. KHÓ KHĂN VÀ GIẢI PHÁP HIÞN TI
Th nht, tng cu gim mnh khiến cho các ơn hàng, hợp ồng, sản lượng ều sÿt gim.
lOMoARcPSD| 45734214
4
Trung bình nhu cu trong các ngành gim t 40-50%, nng n nht ngành hàng không,
vn chuyn hành khách, du lch, nhà hàng, khách sn nhu cu b gim ến 70-80%.
Th hai,doanh thu gim mnh trên din rộng. Trong ó, ngành du lịch không phát sinh
doanh thu; các nhà hàng, khách sn b tê liệt c bit t tháng 4/2021 tr lại ây, doanh thu
ngành hàng không sÿt gim trung bình 61% so với 2019, t dịch cao iểm ầu năm 2021 gim
80% so vi cùng k năm 2020.
Th ba, dòng n b thiếu hÿt nghiêm trng khiến doanh nghip rất khó khăn ể trang tri
các khon chi phí nhm duy trì hoạt ộng sn xut, kinh doanh. Thiếu hÿt dòngền cũng
khiến hu hết doanh nghip khó có th tr lãi các khoản vay ngân hàng úng hạn, dẫn ến
nh trng n xu, n quá hn, khó có thếp cn các khon vay mi.
Th tư,chi phí u vào, chi phí vn chuyn ngày một tăng cao, dẫn ến nh trng thiếu hÿt
nguyên, vt liệu ầu o, làm i chi phí giá thành sn xut. Tình trng thiếu nghiêm trng
container rỗng, giá thuê container tăng 5-10 ln, chi phí vn chuyển logistics tăng từ 2-4
ln, có thời iểm lên ến 5 ln so với trước khi có dch.
Th năm,chuỗi cung ng sn xut, êu dùng xut khu b gián oạn, ình trệ cÿc b. Nhiu
doanh nghip sn xut, xut khu b ảnh hưởng phi trì hoãn hoc hāy ơn hàng, nếu ợt dch
bùng phát kéo dài có th b mt th trường do bạn hàng thay ổi chui cung ng.
Th sáu, lưu thông hàng hóa gặp khó khăn, k c lưu thông trong nước, gia mt s tnh,
thành ph do áp dÿng các chính sách phòng, chng dch bệnh chưa hợp lý. Hu qucác
doanh nghip b chm ến ộ giao hàng, nhập hàng, chi phí lưu kho, lưu bãi tăng, cước vn
chuyển tăng, tình hình sản xut kinh doanh b ngưng trệ.
Th bảy, khó khăn về lao ộng chuyên gia: Để cm c trước dch bnh nhiu doanh
nghip phi thu hp quy mô, ct giảm lao ộng. Điều này s gây kkhăn rất ln cho vic
m kiếm nguồn lao ng tr li cāa các doanh nghip khi phÿc hi sn xut sau dch bnh,
c biệt i vi các ngành ngh yêu cầu lao ộng có tay ngh, chuyên môn nhất nh như
khí, iện tử…Các doanh nghiệp ặc bit là các doanh nghip FDI gp nhiu khó khăn với vấn
nhp cnh và giấy phép lao ộng cho chuyên gia nước ngoài.
Th tám, khó khăn về ếp cn các chính sách h tr cāa nhà nước. Các doanh nghip cho
biết iều kin cāa mt s chính sách còn khá cht chẽ, gây khó khăn cho ối ng h tr,
chưa bao quát hết các nh hungphát sinh trong thc tế, công tác thc thi lúc, nơi
còn chưa chā ng, linh hot.
lOMoARcPSD| 45734214
5
Thc hin các bin pháp, phòng chng dch Covid-19 linh hot, hiu qu, tạo iều kin cho
doanh nghip n nh duy trì hoạt ng sn xuất, kinh doanh; Đảm bảo lưu thông hàng
hoá thông sut, hiu qu, khc phÿc chui cung ng, chui giá tr b gián oạn; H tr ct
gim chi phí, tháo g khó khăn về dòng n cho doanh nghip. Vi gii pháp này, B Kế
hoạch Đầu kiến ngh nghiên cu, sửa i các chính sách v phí công oàn, phí bảo trì
ường bộ, giá bán iện cho ngành du lch v i hn; nghiên cứu xut ếp tÿc các gii
pháp mnh m hơn i với h tr tái cu trúc n, gia hn các khon n cũ; giảm lãi sut
cho các khon vay; khẩn trương triển khai các chính sách h tr v giãn, gim thuế VAT,
thuế thu nhp doanh nghip vi giá tr khong 20 nghìn t gim ền thuê ất khong 700
t sau khi ược Āy ban Thường vÿ Quc hi thông qua; Tháo g khó khăn về lao ộng, chuyên
gia, trong ó, hướng dn t chc trin khai có hiu qu gói chính sách h tr người lao ộng
người s dÿng lao ng giá tr khong 26 nghìn tỷ. Đồng thi, khn trương hoàn thiện
quy trình nhp cnh mi áp dÿng vi các chuyên gia vào Vit Nam vn hành sn xuất, kinh
doanh, c biệt i với ối tượng ã ược êm chāng, gim thi gian cách ly xung mc thp
nht.
Đối vi nhóm chính sách dài hn, to nn tng h tr doanh nghip phÿc hi phát trin,
Xây dng chính sách phát trin doanh nghip nh chiến lược, khai thác li thế ngành,
lĩnh vực ón bắt cơ hội nhm phÿc hi nn kinh tế; cần chính sách phát trin các
doanh nghiệp nhân quy lớn, óng vai trò dẫn dt; phát trin công nghip h tr
trong các ngành công nghiệp ưu tiên; giải pháp dài hn bn vng v m bo ổn nh ngun
nguyên vt liệu ầu vào cho các ngành sn xut chế to; phát trin chui giá tr trong ngành
nông nghip, chế biến thc phm nhm to giá tr gia tăng cao; Nâng cao hiệu qu trin
khai chính sách h tr doanh nghiệp, ặc bit doanh nghip nh và va; rà soát, tháo g
vướng mc pháp lý; ơn giản hóa tối a các quy trình, thā tÿc hành chính hin ti, xem xét áp
dÿng các quy trình xut, nhp khẩu ưu tiên.
Thúc ẩy h tr doanh nghip chuyển ổi số, ổi mi sáng tạo. Đẩy mnh trin khai phát trin
kinh tế s; h tr phát trin các nn tng thương mại iện t; các ng dÿng công ngh giao
dịch thanh toán iện t, hu cn giao nhận… nghiên cứu giao hoặc t hàng các doanh nghip
công ngh s Vit Nam phát trin các gii pháp, nn tng công ngh s.
Nâng cao hiu qu hoạt ộng khai thác dư ịa cāa khu vc doanh nghiệp nhà nước. Nghiên
cu, xây dng h thống chế, chính sách theo hướng i mi qun cāa chā s hu, tạo
lOMoARcPSD| 45734214
6
iều kin cho doanh nghiệp nhà nước ưc hoạt ộng bình ẳng, chā ng và cnh tranh vi các
doanh nghiệp khác. Đồng thi, nghiên cứu, ề xut vic cāng c, phát trin mt s tập oàn,
doanh nghiệp nhà nước quy mô ln hoạt ộng hiu qu, có vai trò dn dắt trong giai oạn ti.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45734214 i Þ ỤC VÀ ĐÀO TẠ TRƯâNG ĐẠ à à KHOA SAU ĐẠ à CHUYÊN ĐỀ KHÓ KHĂN VÀ GIẢ Þ þA SAU ĐẠ Þ ẢNG VIÊN HƯà à Đá lOMoAR cPSD| 45734214 ii LâI CẢM ƠN
Lời ầu tiên tác giả xin chân thành cảm ơn sâu sắc nhất ến giảng viên hướng dẫn
Thầy TS. PHAN THÀNH TÂM ã tận tình hướng dẫn, giảng dạy chuyên ề trong suốt quá
trình học tập, nghiên cứu tại Trường Đại học Lạc Hồng.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Thầy/Cô Khoa Sau Đại học ã tận tình, chu áo và tạo
iều kiện tốt nhất cho tác giả hoàn thành tiểu luận này.
Trong quá trình thực hiện tiểu luận, mặc dù ã có nhiều cố gắng ể thực hiện tiểu luận
này một cách hoàn chỉnh nhất, song thiếu sót là iều không thể tránh khỏi. Tác giả rất
mong nhận ược góp ý quý giá cāa Thầy TS. PHAN THÀNH TÂM.
Tác giả xin chân thành cảm ơn./. lOMoAR cPSD| 45734214 iii MỤC LỤC
PH¾N 1. TâNG QUAN VỀ DOANH NGHIÞP ............................................................. 1
1..1 Giái thißu chung ............................................................................................................................... 1
1.2 Lßch sử hình thành ............................................................................................................................
1 PH¾N 2. GIÁ TRÞ CÞT LÕI ........................................................................................... 2
2.1 Tầm nh n v giÆ trị cốt lıi ................................................................................................................... 2
2.2 Một số th nh tựu ............................................................................................................................... 2
PH¾N 3. KHÓ KHĂN VÀ GIẢI PHÁP HIÞN TẠI ...................................................... 3 lOMoAR cPSD| 45734214 1
PH¾N 1. TâNG QUAN VỀ DOANH NGHIÞP
1..1 Giái thißu chung
Tân Phú Việt Nam là một trong những công ty sản xuất nhựa hàng ầu Việt Nam với uy tín
thương hiệu từ năm 1977. Hiện công ty ang sản xuất và kinh doanh 2 nhóm sản phẩm
chính là gia dÿng cao cấp và bao bì công nghiệp.
Với truyền thống hơn 40 kinh nghiệm trong lĩnh vực nhựa công nghiệp và kỹ thuật, Tân
Phú Việt Nam ang ngày càng khẳng ịnh ược vị thế vững chắc cāa mình thông qua sự phát
triển lớn mạnh cāa thương hiệu gia dÿng cao cấp Inochi và là nhà cung cấp sản phẩm cho
một loạt ối tác, khách hàng lớn như P&G, Nestle; Lavie; Sabeco; Cocacola; Vinamilk, các
công ty bảo vệ thực vật…. trong nhiều năm liền.
Sản phẩm tiêu biểu cāa Tân Phú Việt Nam gồm các sản phẩm gia dÿng cao cấp như hộp
thực phẩm, thùng rác kháng khuẩn, sảm phẩm an toàn cho mẹ và bé… thuộc thương
hiệu Inochi và các sản phẩm bao bì như vỏ bình ắc quy, két nhựa, thùng nhựa, chai bảo
vệ thực vật, dược phẩm… lOMoAR cPSD| 45734214 2
1.2 Lßch sử hình thành
PH¾N 2. GIÁ TRÞ CÞT LÕI
2.1 T¿m nhìn và giá trß cßt lõi lOMoAR cPSD| 45734214 3
2.2 Mßt sß thành tÿu
PH¾N 3. KHÓ KHĂN VÀ GIẢI PHÁP HIÞN TẠI
Thứ nhất, tổng cầu giảm mạnh khiến cho các ơn hàng, hợp ồng, sản lượng ều sÿt giảm. lOMoAR cPSD| 45734214 4
Trung bình nhu cầu trong các ngành giảm từ 40-50%, nặng nề nhất là ngành hàng không,
vận chuyển hành khách, du lịch, nhà hàng, khách sạn nhu cầu bị giảm ến 70-80%.
Thứ hai,doanh thu giảm mạnh trên diện rộng. Trong ó, ngành du lịch không phát sinh
doanh thu; các nhà hàng, khách sạn bị tê liệt ặc biệt từ tháng 4/2021 trở lại ây, doanh thu
ngành hàng không sÿt giảm trung bình 61% so với 2019, ợt dịch cao iểm ầu năm 2021 giảm
80% so với cùng kỳ năm 2020.
Thứ ba, dòng tiền bị thiếu hÿt nghiêm trọng khiến doanh nghiệp rất khó khăn ể trang trải
các khoản chi phí nhằm duy trì hoạt ộng sản xuất, kinh doanh. Thiếu hÿt dòng tiền cũng
khiến hầu hết doanh nghiệp khó có thể trả lãi các khoản vay ngân hàng úng hạn, dẫn ến
tình trạng nợ xấu, nợ quá hạn, khó có thể tiếp cận các khoản vay mới.
Thứ tư,chi phí ầu vào, chi phí vận chuyển ngày một tăng cao, dẫn ến tình trạng thiếu hÿt
nguyên, vật liệu ầu vào, làm ội chi phí giá thành sản xuất. Tình trạng thiếu nghiêm trọng
container rỗng, giá thuê container tăng 5-10 lần, chi phí vận chuyển logistics tăng từ 2-4
lần, có thời iểm lên ến 5 lần so với trước khi có dịch.
Thứ năm,chuỗi cung ứng sản xuất, tiêu dùng và xuất khẩu bị gián oạn, ình trệ cÿc bộ. Nhiều
doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu bị ảnh hưởng phải trì hoãn hoặc hāy ơn hàng, nếu ợt dịch
bùng phát kéo dài có thể bị mất thị trường do bạn hàng thay ổi chuỗi cung ứng.
Thứ sáu, lưu thông hàng hóa gặp khó khăn, kể cả lưu thông trong nước, giữa một số tỉnh,
thành phố do áp dÿng các chính sách phòng, chống dịch bệnh chưa hợp lý. Hậu quả là các
doanh nghiệp bị chậm tiến ộ giao hàng, nhập hàng, chi phí lưu kho, lưu bãi tăng, cước vận
chuyển tăng, tình hình sản xuất kinh doanh bị ngưng trệ.
Thứ bảy, khó khăn về lao ộng và chuyên gia: Để cầm cự trước dịch bệnh nhiều doanh
nghiệp phải thu hẹp quy mô, cắt giảm lao ộng. Điều này sẽ gây khó khăn rất lớn cho việc
tìm kiếm nguồn lao ộng trở lại cāa các doanh nghiệp khi phÿc hồi sản xuất sau dịch bệnh,
ặc biệt là ối với các ngành nghề yêu cầu lao ộng có tay nghề, chuyên môn nhất ịnh như cơ
khí, iện tử…Các doanh nghiệp ặc biệt là các doanh nghiệp FDI gặp nhiều khó khăn với vấn
ề nhập cảnh và giấy phép lao ộng cho chuyên gia nước ngoài.
Thứ tám, khó khăn về tiếp cận các chính sách hỗ trợ cāa nhà nước. Các doanh nghiệp cho
biết iều kiện cāa một số chính sách còn khá chặt chẽ, gây khó khăn cho ối tượng hỗ trợ,
chưa bao quát hết các tình huốngphát sinh trong thực tế, công tác thực thi có lúc, có nơi
còn chưa chā ộng, linh hoạt. lOMoAR cPSD| 45734214 5
Thực hiện các biện pháp, phòng chống dịch Covid-19 linh hoạt, hiệu quả, tạo iều kiện cho
doanh nghiệp ổn ịnh và duy trì hoạt ộng sản xuất, kinh doanh; Đảm bảo lưu thông hàng
hoá thông suốt, hiệu quả, khắc phÿc chuỗi cung ứng, chuỗi giá trị bị gián oạn; Hỗ trợ cắt
giảm chi phí, tháo gỡ khó khăn về dòng tiền cho doanh nghiệp. Với giải pháp này, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư kiến nghị nghiên cứu, sửa ổi các chính sách về phí công oàn, phí bảo trì
ường bộ, giá bán iện cho ngành du lịch về dài hạn; nghiên cứu ề xuất tiếp tÿc có các giải
pháp mạnh mẽ hơn ối với ể hỗ trợ tái cấu trúc nợ, gia hạn các khoản nợ cũ; giảm lãi suất
cho các khoản vay; khẩn trương triển khai các chính sách hỗ trợ về giãn, giảm thuế VAT,
thuế thu nhập doanh nghiệp với giá trị khoảng 20 nghìn tỷ và giảm tiền thuê ất khoảng 700
tỷ sau khi ược Āy ban Thường vÿ Quốc hội thông qua; Tháo gỡ khó khăn về lao ộng, chuyên
gia, trong ó, hướng dẫn tổ chức triển khai có hiệu quả gói chính sách hỗ trợ người lao ộng
và người sử dÿng lao ộng giá trị khoảng 26 nghìn tỷ. Đồng thời, khẩn trương hoàn thiện
quy trình nhập cảnh mới áp dÿng với các chuyên gia vào Việt Nam vận hành sản xuất, kinh
doanh, ặc biệt ối với ối tượng ã ược tiêm chāng, giảm thời gian cách ly xuống mức thấp nhất.
Đối với nhóm chính sách dài hạn, tạo nền tảng hỗ trợ doanh nghiệp phÿc hồi và phát triển,
Xây dựng chính sách phát triển doanh nghiệp có tính chiến lược, khai thác lợi thế ngành,
lĩnh vực ể ón bắt cơ hội nhằm phÿc hồi nền kinh tế; cần có chính sách ể phát triển các
doanh nghiệp tư nhân có quy mô lớn, óng vai trò dẫn dắt; phát triển công nghiệp hỗ trợ
trong các ngành công nghiệp ưu tiên; giải pháp dài hạn và bền vững về ảm bảo ổn ịnh nguồn
nguyên vật liệu ầu vào cho các ngành sản xuất chế tạo; phát triển chuỗi giá trị trong ngành
nông nghiệp, chế biến thực phẩm nhằm tạo giá trị gia tăng cao; Nâng cao hiệu quả triển
khai chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, ặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa; rà soát, tháo gỡ
vướng mắc pháp lý; ơn giản hóa tối a các quy trình, thā tÿc hành chính hiện tại, xem xét áp
dÿng các quy trình xuất, nhập khẩu ưu tiên.
Thúc ẩy hỗ trợ doanh nghiệp chuyển ổi số, ổi mới sáng tạo. Đẩy mạnh triển khai phát triển
kinh tế số; hỗ trợ phát triển các nền tảng thương mại iện tử; các ứng dÿng công nghệ giao
dịch thanh toán iện tử, hậu cần giao nhận… nghiên cứu giao hoặc ặt hàng các doanh nghiệp
công nghệ số Việt Nam phát triển các giải pháp, nền tảng công nghệ số.
Nâng cao hiệu quả hoạt ộng và khai thác dư ịa cāa khu vực doanh nghiệp nhà nước. Nghiên
cứu, xây dựng hệ thống cơ chế, chính sách theo hướng ổi mới quản lý cāa chā sở hữu, tạo lOMoAR cPSD| 45734214 6
iều kiện cho doanh nghiệp nhà nước ược hoạt ộng bình ẳng, chā ộng và cạnh tranh với các
doanh nghiệp khác. Đồng thời, nghiên cứu, ề xuất việc cāng cố, phát triển một số tập oàn,
doanh nghiệp nhà nước quy mô lớn hoạt ộng hiệu quả, có vai trò dẫn dắt trong giai oạn tới.