Khoa học tự nhiên và công nghệ nhận thức Thế giới tự nhiên trên những khía cạnh cơ bản nào? Đại học Sư Phạm Hà Nội

Khoa học tự nhiên và công nghệ nhận thức Thế giới tự nhiên trên những khía cạnh cơ bản nào? Đại học Sư Phạm Hà Nội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống

TUẦN 2
Nhiệm vụ 1:
1. KHTN và CN nhận thức Thế giới tự nhiên trên những khía cạnh cơ bản
nào?
2. Nêu những dạng vật chất điển hình của Thế giới tự nhiên.
Đáp án:
1. KHTN và CN nhận thức Thế giới tự nhiên trên hai khía cạnh cơ bản:
+) Những dạng vật chất điển hình của Thế giới tự nhiên.
+) Những quy luật vận động cơ bản của Thế giới tự nhiên.
2. Những dạng vật chất điển hình của Thế giới tự nhiên là:
Vũ Trụ - Mặt Trời – Ánh sáng – Các hành tinh trong Hệ Mặt Trời – Sự sống
– Hệ sinh thái.
Nhiệm vụ 2:
1. Quy luật là gì? Quy luật tự nhiên là gì?
2. Nêu 6 quy luật cơ bản của tự nhiên.
Đáp án:
1. + Quy luật là mối liên hệ bản chất, tất nhiên, phổ biến và lặp lại giữa các sự
vật, hiện tượng hay giữa các yếu tố cấu thành, các thuộc tính của sự vật, hiện
tượng.
+ Quy luật của Thế giới tự nhiên (còn gọi tắt là quy luật tự nhiên) là mối liên
hệ bản chất, tất nhiên, phổ biến và lặp lại giữa các sự vật, hiện tượng tự
nhiên hay giữa các yếu tố cấu thành, các thuộc tính của sự vật, hiện tượng tự
nhiên.
+ Các quy luật tự nhiên phản ánh sự vận động và biến đổi của Thế giới tự
nhiên.
2. Sáu quy luật bản phản ánh sáu thuộc tính cốt lõi sau đây của Thế giới tự
nhiên:
Tính đa dạng
Tính cấu trúc
Tính hệ thống
Tính tuần hoàn
Tính vận động và biến đổi
Tính tương tác
Nhiệm vụ 3:
1. Nhận thức là gì?
2. Con đường nhận thức là gì?
3. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức.
Đáp án:
1. Nhận thức một quá trình phản ánh tích cực, tự giác sáng tạo thế giới
khách quan vào bộ óc con người trên sở thực tiễn, nhằm sáng tạo ra
những tri thức về thế giới khách quan.
2. +) Con đường nhận thức diễn ra theo trình tự từ chưa biết đến biết, từ biết ít
đến biết nhiều, từ chưa sâu sắc, chưa toàn diện đến sâu sắc hơn, toàn diện
hơn; được thực hiện qua các giai đoạn từ đơn giản đến phức tạp, từ thấp đến
cao, từ cụ thể đến trừu tượng, từ hình thức bên ngoài đến bản chất bên trong.
+) Hoạt động nhận thức của con người đi từ đến trực quan sinh động duy
trừu tượng tư duy trừu tượng thực tiễn, và từ đến .
3. Thực tiễn đóng vai trò là sở, động lực, mục đích của nhận thứctiêu
chuẩn của chân lý, kiểm tra tính chân lý của quá trình nhận thức.
TUẦN 4
Nhóm 2: Nhận thức là gì?
Nhóm 4: Con đường nhận thức là gì?
Nhóm 9: Phân loại nhận thức như thế nào?
Nhóm 10: Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
Đáp án đánh giá Nhóm 2:
4. Nhận thức một quá trình phản ánh tích cực, tự giác sáng tạo thế giới
khách quan vào bộ óc con người trên sở thực tiễn, nhằm sáng tạo ra
những tri thức về thế giới khách quan.
5. Cho được ví dụ cụ thể và phân tích được ví dụ đó.
Đáp án đánh giá Nhóm 4:
1. Con đường nhận thức diễn ra theo trình tự từ chưa biết đến biết, từ biết ít
đến biết nhiều, từ chưa sâu sắc, chưa toàn diện đến sâu sắc hơn, toàn diện
hơn; được thực hiện qua các giai đoạn từ đơn giản đến phức tạp, từ thấp đến
cao, từ cụ thể đến trừu tượng, từ hình thức bên ngoài đến bản chất bên trong.
2. Hoạt động nhận thức của con người đi từ đến trực quan sinh động duy
trừu tượng tư duy trừu tượng thực tiễn, và từ đến .
3. Cho được ví dụ cụ thể và phân tích được ví dụ đó.
Đáp án đánh giá Nhóm 9:
1. Ta có thể chia nhận thức thành hai loại như sau: Nhận thức kinh nghiệm và
Nhận thức lý luận.
Nhận thức kinh nghiệm hình thành từ sự quan sát trực tiếp các sự vật, hiện
tượng trong tự nhiên, xã hội hay trong các thí nghiệm khoa học.
Nhận thức lí luận lí luận(gọi tắt là ) là loại nhận thức gián tiếp, trừu tượng
và khái quát về bản chất và quy luật của các sự vật, hiện tượng.
2. Dựa trên tính tự phát hay tự giác của sự thâm nhập vào bản chất của đối
tượng, sự vật, chúng ta có thể chia nhận thức thành hai loại như sau: Nhận
thức thông thường và Nhận thức khoa học.
Nhận thức thông thường nhận thức tiền khoa học(hay ) là loại nhận thức
được hình thành một cách tự phát, trực tiếp từ trong hoạt động hàng ngày
của con người.
Nhận thức khoa học là loại nhận thức được hình thành một cách tự giác và
gián tiếp từ sự phản ánh đặc điểm, bản chất, những quan hệ tất yếu của đối
tượng nghiên cứu.
3. Cho được ví dụ cụ thể và phân tích được ví dụ đó.
Đáp án đánh giá Nhóm 10:
1. Thực tiễn đóng vai trò là sở, động lực, mục đích của nhận thứctiêu
chuẩn của chân lý, kiểm tra tính chân lý của quá trình nhận thức.
2. Cho được ví dụ cụ thể và phân tích được ví dụ đó.
Nhiệm vụ 1:
3. Đặc điểm của nhận thức khoa học là gì?
4. Khoa học Khoa học tự nhiên là gì? Nêu mối quan hệ giữa Khoa học tự
nhiên và Công nghệ.
Đáp án:
3. Đặc điểm của nhận thức khoa học là:
+) Nhận thức khoa học mang tính khách quan nhằm tiếp cận chân lý
+) Nhận thức khoa học mang tính hệ thống
+) Nhận thức khoa học phải có luận cứ, có mối liên hệ chặt chẽ với thực
tiễn và thực nghiệm
+) Nhận thức khoa học phải sáng tạo ra tri thức khoa học mới
+) Nhận thức khoa học đặt ra yêu cầu cao trong sử dụng ngôn ngữ, phương
pháp và phương tiện
4. +) Khoa học tự nhiên (natural science) là một nhánh của khoa học, có mục
đích nhận thức, mô tả, giải thích và tiên đoán về các sự vật, hiện tượng và
quy luật tự nhiên, dựa trên những bằng chứng rõ ràng có được từ quan sát và
thực nghiệm.
+) Khoa học tự nhiên, kĩ thuật và công nghệ có mối liên hệ mật thiết với
nhau và cùng sử dụng Toán học làm công cụ quan trọng. Mối liên hệ này
được thể hiện thông qua chu trình STEM (Science-Technology-Engineering-
Mathematics).
Nhiệm vụ 2:
3. Đạo đức khoa học là gì?
4. Những nguyên tắc cơ bản của đạo đức khoa học là gì?
Đáp án:
1. Đạo đức khoa học đạo đức trong lĩnh vực khoa học, đó lĩnh vực khoa
học bao gồm các lĩnh vực chuyên biệt như thí nghiệm, xét nghiệm, giảng
dạy huấn luyện, phân tích dữ liệu, quản dữ liệu, chia sẻ dữ liệu, xuất
bản ấn phẩm, trình bày công trình nghiên cứu trước công chúng, quản
tài chính.
2. Những nguyên tắc cơ bản của đạo đức khoa học là:
+) Trung thực và khách quan trong khoa học.
+) Cẩn trọng trong phân tích kết quả khoa học để tránh sai sót
+) Phân tích và giải thích các kết quả một cách độc lập
+) Cởi mở và công khai
+) Xác nhận đầy đủ kết quả và trích dẫn chuẩn xác nguồn thông tin, dữ liệu
và ý tưởng
+) Có trọng trách đạo đức đối với xã hội.
TUẦN 5
Nhiệm vụ 1:
5. Các giai đoạn chính trong lịch sử phát triển của KHTN và CN là gì?
6. Những quốc gia hoặc vùng đất là trung tâm của từng giai đoạn chính trong
lịch sử phát triển của KHTN và CN là gì?
Đáp án:
5. Các giai đoạn chính trong lịch sử phát triển của KHTN và CN là
+) Thời kì cổ đại
+) Thời kì trung đại.
+) Thời kì Phục hưng.
+) Thời kì CMCN lần thứ nhất (1750 – 1870).
+) Thời kì CMCN lần thứ hai (1871 – 1914).
+) Thời kì CMCN lần thứ ba (1950 – 2010).
+) Thời kì CMCN lần thứ tư (2011 – đến nay).
6. Những quốc gia hoặc vùng đất là trung tâm của từng giai đoạn chính trong
lịch sử phát triển của KHTN và CN là
+) Thời kì cổ đại: Ai cập, Hi Lạp cổ đại, Ấn độ, Trung Quốc.
+) Thời kì trung đại: Ấn độ, Trung Quốc.
+) Thời kì Phục hung: Châu Âu, đặc biệt là Italia, Tây Ban Nha, Bồ Đào
Nha.
+) Thời kì CMCN lần thứ nhất (1750 – 1870): Anh, Hà Lan.
+) Thời kì CMCN lần thứ hai (1871 – 1914): Đức, Mỹ.
+) Thời kì CMCN lần thứ ba (1950 – 2010): Mỹ, Châu Âu, Nhật Bản.
+) Thời kì CMCN lần thứ tư (2011 – đến nay): Mỹ, Châu Âu.
Nhiệm vụ 2:
5. Đặc trưng nổi bật của từng cuộc CMCN (lần 1, lần 2, lần 3) là gì?
6. Nêu hai thành tựu KHKT và CN tiêu biểu của từng cuộc CMCN (lần 1, lần
2, lần 3).
Đáp án:
3. a) Đặc trưng nổi bật của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là cơ khí
máy móc (động cơ đốt trong chạy bằng hơi nước và sức nước) ra đời và cải
tiến, thay thế sức lao động thủ công qua đó tăng sản lượng.
b) Đặc trưng nổi bật của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai là động cơ
điện ra đời gắn liền với quá trình điện khí hóa và sự áp dụng quản lý dựa
trên cơ sở khoa học.
c) Đặc trưng nổi bật của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba là Cách
mạng kỹ thuật số, kỷ nguyên công nghệ thông tin và truyền thông kỹ thuật
số ra đời gắn liền với sự áp dụng phổ biến (bóng bán dẫn MOS), MOSFET
chip mạch tích hợp (IC) và các công nghệ dẫn xuất của chúng, bao
gồm: , , , .máy tính bộ vi xử lý điện thoại di động kỹ thuật số Internet
4. Hai thành tựu KHKT và CN tiêu biểu của từng cuộc CMCN (lần 1, lần 2,
lần 3) là:
a) Thời kì CMCN lần thứ nhất (1750 – 1870):
+) Năm 1784, James Watt đã phát minh ra máy hơi nước.
+) Năm 1885, Henry Bessemer đã phát minh ra lò cao có khả năng luyện
gang lỏng thành thép.
b) Thời kì CMCN lần thứ hai (1871 – 1914):
+) Năm 1892, đã phát minh ra động cơ bốn kì, gọi là động Rudolf Diesel
cơ Diesel.
+) Năm 1905 Albert Einstein đã phát minh ra Thuyết tương đối.
c) Thời kì CMCN lần thứ ba (1950 – 2010):
+) Sự ra đời của máy tính điện tử vào thập niên 40 của Thế kỉ 20.
+) Liên Xô có hành trình bay vòng quanh Trái đất trong 108 phút của phi
hành gia Yuri Gagarin vào ngày 12-4-1961.
Nhiệm vụ 3:
1. Đặc trưng nổi bật của từng cuộc CMCN lần 4 là gì?
2. Nêu những hướng phát triển chính của cuộc CMCN lần 4.
Đáp án:
1. Đặc trưng nổi bật của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư là sự hợp nhất,
không có ranh giới giữa các lĩnh vực công nghệ, vật lý, kỹ thuật số và sinh
học. Đây là xu hướng kết hợp giữa các hệ thống ảo và thực thể, vạn vật kết
nối Internet (IoT) và các hệ thống kết nối Internet (IoS).
2. Những hướng phát triển chính của cuộc CMCN lần 4 là: robotics, trí tuệ
nhân tạo công nghệ nano máy tính lượng tử công nghệ sinh học Internet , , , ,
vạn vật điện toán phân tán in 3D, , công nghệ không dây thế hệ thứ năm, ,
phương tiện vận tải không người lái.
TUẦN 6
Nhiệm vụ 1:
1. Vì sao chế độ chiếm hữu nô lệ ở Phương Đông được hình thành sớm hơn
chế độ chiếm hữu nô lệ ở Phương Tây, các tri thức khoa học được hình
thành sớm hơn?
2. Vì sao Phương Đông cổ đại lại không trở thành quê hương của khoa học của
nhân loại?
Đáp án:
1. Có hai nguyên nhân chính dẫn tới chế độ chiếm hữu nô lệ ở Phương Đông
được hình thành sớm hơn chế độ chiếm hữu nô lệ ở Phương Tây:
- Nền sản xuất nông nghiệp phát triển sớm.
- Giao lưu thương mại lớn.
Dẫn tới nhu cầu tập trung ruộng đất và cần lượng nhân công lao động lớn
(phương tiện và lực lượng sản xuất cơ bản).
Để phục vụ sản xuất nông nghiệp và lưu thông hàng hóa, cần những tri thức
về Toán học (đo đạc ruộng đất, tính toán,…), Thiên văn học (thời tiết phục
vụ mùa màng, dự báo thời tiết, …), Cơ học (cải tiến công cụ lao động,…).
Đây là tiền đề cần thiết để ra đời KHTN và CN.
2. Có hai nguyên nhân chính dẫn tới việc Phương Đông cổ đại không trở thành
quê hương của khoa học của nhân loại là:
- Kéo dài phương thức sản xuất nông nghiệp lạc hậu.
- Kéo dài chế độ chiếm hữu nô lệ và phong kiến hà khắc.
Nhiệm vụ 2:
Sự hình thành và phát triển vật lí cổ điển và sự ra đời của cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ nhất (1784).
Đáp án:
Cần nêu được hai ý sau:
- Khái quát về sự hình thành và phát triển vật lí cổ điển đến thời Newton,
trong đó có thể tóm tắt quá trình đó như sau: Đi từ các hiện tượng Cơ học
đến tìm hiểu bản chất và giải thích được bản chất của các hiện tượng đó.
- Nêu được bối cảnh ra đời của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất
(1784):
+) Sự chuyển đổi về phương thức sản xuất
+) Sự chuyển đổi về xã hội (ra đời ngày càng nhiều các đô thị lớn,…)
+) Sự gia tăng dân số nhanh chóng trên toàn thế giới.
+) Sự tiến bộ nhanh chóng của KHTN và CN.
Nhiệm vụ 3:
sao chế độ chiếm hữu lệ Phương Tây được hình thành muộn hơn chế độ
chiếm hữu nô lệ ở Phương Đông, các tri thức khoa học được hình thành muộn hơn
nhưng vì sao Hi Lạp cổ đại lại trở thành quê hương của khoa học của nhân loại?
Đáp án:
Cần nêu được bốn ý sau:
- Là vùng đất thừa hưởng sự giao lưu văn hóa Đông – Tây.
- Một chế độ chính trị tiến bộ, khuyến khích sự phát triển của triết học,
khoa học, giáo dục.
- Nơi tập trung những nhà triết học, khoa học hàng đầu của nhân loại khi
đó.
- Có nhiều trường đào tạo các nhà khoa học, là quê hương của hệ thống
giáo dục ngày nay của nhân loại.
Nhiệm vụ 4:
Sự hình thành và phát triển của điện động lực học và sự ra đời của cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ hai (1870).
Đáp án:
Cần nêu được hai ý sau:
- Khái quát về sự hình thành và phát triển của điện động lực học.
- Nêu được bối cảnh ra đời của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai
(1870):
+) Sự chuyển đổi về phương thức sản xuất, đặc biệt là xuất hiện những
công cụ lao động mới, phương thức quản lí sản xuất mới.
+) Sự chuyển đổi về xã hội (quá trình tích tụ tư bản ngày càng nhanh và
khốc liệt, ra đời những đế quốc mới hùng mạnh,…)
+) Sự gia tăng dân số nhanh chóng trên toàn thế giới dẫn tới nhu cầu về
ăn, mặc, ở ngày càng lớn, đòi hỏi phải tăng năng suất lao động (nhất là
trong bối cảnh đất đai về cơ bản đã được khai thác).
+) Sự tiến bộ nhanh chóng của KHTN và CN.
Nhiệm vụ 5:
Sự hình thành phát triển của học lượng tử, vật bán dẫn sự ra đời của
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba (1969).
Đáp án:
Cần nêu được hai ý sau:
- Khái quát về sự hình thành và phát triển của của cơ học lượng tử, vật lí
bán dẫn.
- Nêu được bối cảnh ra đời của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba
(1969):
+) Sự chuyển đổi về phương thức sản xuất, đặc biệt là xuất hiện những
công cụ lao động mới, phương thức quản lí sản xuất mới.
+) Sự chuyển đổi về xã hội (quá trình tích tụ tư bản ngày càng nhanh,
chiến tranh lạnh kéo dài và khốc liệt, các cuộc chiến tranh cục bộ xảy ra
ở nhiều vùng lãnh thổ trên thế giới,…)
+) Sự gia tăng dân số nhanh chóng trên toàn thế giới dẫn tới nhu cầu về
ăn, mặc, ở ngày càng lớn, mức sống ngày càng được cải thiện, đòi hỏi
phải tăng năng suất lao động (nhất là trong bối cảnh đất đai, con người,
tài nguyên về cơ bản đã được khai thác và ngày càng cạn kiệt).
+) Sự tiến bộ nhanh chóng của KHTN và CN.
Nhiệm vụ 6:
Phân tích vai trò của các nước A-rập trong việc hình thành và phát triển khoa học
của nhân loại.
Đáp án:
Cần nêu được hai ý sau:
- Đặt nền tảng cho khoa học của nhân loại về Toán học, Cơ học, Thiên văn
học và Công nghệ.
- Đặt nền tảng cho việc hình thành các trung tâm khoa học và đặt nền tảng
cho việc phổ biến khoa học cho người dân (Thư viện Alexandria là ví dụ
điển hình).
TUẦN 7
Nhóm 3: Cuộc CMCN lần thứ nhất: Bối cảnh ra đời – Những thành tựu cơ
bản – Tác động xã hội.
Nhóm 5: Cuộc CMCN lần thứ hai: Bối cảnh ra đời Những thành tựu
bản – Tác động xã hội.
Nhóm 7: Cuộc CMCN lần thứ ba: Bối cảnh ra đời – Những thành tựu cơ
bản – Tác động xã hội.
Nhóm 11: Cuộc CMCN lần thứ tư: Cách mạng 4.0 là gì? Những tiền đề của
cuộc cách mạng 4.0? Theo Anh/Chị cuộc cách mạng 4.0 sẽ thay đổi tương lai
của giáo viên và học sinh như thế nào?
Đáp án đánh giá Nhóm 3:
- Nêu được bối cảnh ra đời của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (1784):
+) Sự chuyển đổi về phương thức sản xuất
+) Sự chuyển đổi về xã hội (ra đời ngày càng nhiều các đô thị lớn,…)
+) Sự gia tăng dân số nhanh chóng trên toàn thế giới.
+) Sự tiến bộ nhanh chóng của KHTN và CN.
– Những thành tựu cơ bản:
+) Thay thế lao động thủ công (dựa trên sức người, sức súc vật, sức nước, sức gió,
…) bằng máy móc cơ khí (dựa trên động cơ hơi nước).
+) Tạo ra một lượng của cải, vật chất to lớn, thúc đẩy KHTN và CN phát triển.
– Tác động xã hội:
+) Thay đổi cấu trúc xã hội (chuyển từ chế độ phong kiến sang chế độ tư bản).
+) Hình thành chế độ thực dân và hệ thống các nước thuộc địa.
+) Tàn phá thiên nhiên và môi trường sống, cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Đáp án đánh giá Nhóm 5:
– Nêu được bối cảnh ra đời của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai (1870):
+) Sự chuyển đổi về phương thức sản xuất, đặc biệt là xuất hiện những công cụ lao
động mới, phương thức quản lí sản xuất mới.
+) Sự chuyển đổi về xã hội (quá trình tích tụ tư bản ngày càng nhanh và khốc liệt,
ra đời những đế quốc mới hùng mạnh,…)
+) Sự gia tăng dân số nhanh chóng trên toàn thế giới dẫn tới nhu cầu về ăn, mặc, ở
ngày càng lớn, đòi hỏi phải tăng năng suất lao động (nhất là trong bối cảnh đất đai
về cơ bản đã được khai thác).
+) Sự tiến bộ nhanh chóng của KHTN và CN.
– Những thành tựu cơ bản:
+) Thay thế máy móc khí dựa trên động hơi nước bằng máy móc dựa trên
động cơ diesel và động cơ điện.
+) Tạo ra một lượng của cải, vật chất to lớn, thúc đẩy KHTN và CN phát triển.
+) Ra đời những phương thức quản lí sản xuất mới.
– Tác động xã hội:
+) Thay đổi cấu trúc xã hội (hình thành các tập đoàn tư bản lớn, xuyên quốc gia và
các nước đế quốc).
+) Hình thành chế độ thực dân và hệ thống các nước thuộc địa.
+) Các cuộc chiến tranh lớn trên thế giới diễn ra thường xuyên và khốc liệt.
+) Tiếp tục tàn phá thiên nhiênmôi trường sống, làm cạn kiệt nguồn tài nguyên
thiên nhiên.
Đáp án đánh giá Nhóm 7:
- Nêu được bối cảnh ra đời của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba (1969):
+) Sự chuyển đổi về phương thức sản xuất, đặc biệt là xuất hiện những công cụ lao
động mới, phương thức quản lí sản xuất mới.
+) Sự chuyển đổi về xã hội (quá trình tích tụ tư bản ngày càng nhanh, chiến tranh
lạnh kéo dài và khốc liệt, các cuộc chiến tranh cục bộ xảy ra ở nhiều vùng lãnh thổ
trên thế giới,…)
+) Sự gia tăng dân số nhanh chóng trên toàn thế giới dẫn tới nhu cầu về ăn, mặc, ở
ngày càng lớn, mức sống ngày càng được cải thiện, đòi hỏi phải tăng năng suất lao
động (nhất là trong bối cảnh đất đai, con người, tài nguyên về cơ bản đã được khai
thác và ngày càng cạn kiệt).
+) Sự tiến bộ nhanh chóng của KHTN và CN.
– Những thành tựu cơ bản:
+) Sự ra đời của chất bán dẫn, công nghệ điện tử, tự động hóa.
+) Tạo ra một lượng của cải, vật chất to lớn, thúc đẩy KHTN và CN phát triển.
+) Ra đời những phương thức quản lí sản xuất mới.
– Tác động xã hội:
+) Hình thành sự đối đầu giữa hai hệ thống,
+) Gia tăng sự bất bình đẳng hội hố ngăn cách giữa các nước giàu nghèo
ngày càng sâu sắc.
+) Các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới diễn ra thường xuyên và khốc liệt.
+) Tiếp tục tàn phá thiên nhiênmôi trường sống, làm cạn kiệt nguồn tài nguyên
thiên nhiên.
Đáp án đánh giá Nhóm 11:
*) Cách mạng 4.0 là gì?
Cách mạng 4.0 đề cập đến một giai đoạn mới trong Cuộc cách mạng công nghiệp
chủ yếu tập trung vào kết nối, t động hóa, máy học dữ liệu trong thời gian
thực.
*) Những tiền đề của cuộc cách mạng 4.0 là gì?
Có thể khái quát bốn đặc trưng chính của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư:
- dựa trên nền tảng của sự kết hợp công nghệ cảm biến mới, phân tích dữMột là,
liệu lớn, điện toán đám mây kết nối internet vạn vật sẽ thúc đẩy sự phát triển
của máy móc tự động hóa và hệ thống sản xuất thông minh.
- sử dụng công nghệ in 3D để sản xuất sản phẩm một cách hoàn chỉnh nhờHai là,
nhất thể hóa các dây chuyền sản xuất không phải qua giai đoạn lắp ráp các thiết bị
phụ trợ - công nghệ này cũng cho phép con người thể in ra sản phẩm mới bằng
những phương pháp phi truyền thống, bỏ qua các khâu trung gian giảm chi phí
sản xuất nhiều nhất có thể.
- công nghệ nano vật liệu mới tạo ra các cấu trúc vật liệu mới ứng dụngBa là,
rộng rãi trong hầu hết các lĩnh vực.
- trí tuệ nhân tạo điều khiển học cho phép con người kiểm soát từ xa,Bốn là,
không giới hạn về không gian, thời gian, tương tác nhanh hơn và chính xác hơn.
*) Những khâu đột phá trong Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là: , robotics trí tuệ
nhân tạo công nghệ nano máy tính lượng tử công nghệ sinh học Internet Vạn, , , ,
Vật phương, , , , điện toán phân tán công nghệ không dây thế hệ thứ năm in 3D
tiện vận tải không người lái.
*) Theo Anh/Chị cuộc cách mạng 4.0 sẽ thay đổi tương lai của giáo viên và học
sinh như thế nào?
Tạo ra cơ hội để mọi người đều có thể tiếp cận đến hệ thống giáo dục ở mọi nơi,
mọi lúc dưới nhiều hình thức khác nhau, phù hợp với năng lực, sở thích, nhu cầu
và hoàn cảnh cá nhân.
Nhiệm vụ 1:
1. Các bước cơ bản của PPKH thực nghiệm là gì?
2. Các bước cơ bản của Quy trình thiết kế kĩ thuật & Sáng tạo kĩ thuật là gì?
Đáp án:
1. Xem sơ đồ sau:
(1) Câu h i nghiên c u
(2) Câu h ng quani t
(3) Xây d ng gi thuy t ế
(4) Ki m tra b ng th c nghi m
(5) Phân tích k t qu , a ra k t lu n khoa h cế đư ế
(6) K t qu ng h cho gi thuy t (6) => (7), (6) => (8) ế ế
(7) K t qu ng h m t ph n ho c mâu thu n v i gi thuy t (7) => (8)ế ế
(8) K t qu thu c tr thành t ng quang t ra câu h i và gi thuy t nghiên c u m iế đượ đ đ ế
(9) Công b k t qu ế
2. Xem sơ đồ sau:
Nhiệm vụ 2: Sáu vấn đề cấp thiết của cuộc sống là gì?
Đáp án:
- Vấn đề dân số
- Vấn đề sức khỏe
- Vấn đề an ninh lương thực
- Vấn đề ô nhiễm môi trường
- Năng lượng tái tạo
- Biến đổi khí hậu.
TUẦN 8
Nhóm 1: Vấn đề dân số: Lịch sử dân số - Những vấn đề đặt ra Giải
pháp giải quyết.
Nhóm 9: Vấn đề sức khỏe: Lịch sử - Những vấn đề đặt ra Giải pháp
giải quyết.
Nhóm 8: Vấn đề an ninh lương thực: Lịch sử - Những vấn đề đặt ra
Giải pháp giải quyết.
Nhóm 12: Vấn đề ô nhiễm môi trường: Lịch sử - Những vấn đề đặt ra
Giải pháp giải quyết.
Nhóm 7: Năng lượng tái tạo: Lịch sử - Những vấn đề đặt ra – Giải pháp
giải quyết.
Nhóm 3: Biến đổi khí hậu: Lịch sử - Những vấn đề đặt ra cho Việt Nam
– Giải pháp giải quyết cho Việt Nam.
Nhóm 1: Vấn đề dân số: Lịch sử dân số - Những vấn đề đặt ra Giải
pháp giải quyết.
1. Lịch sử dân số Dân số thế giới đang gia tăng không ngừng, thời gian tăng thêm
1 tỉ dân ngày càng ngắn lại. Việc kiểm soát mức độ gia tăng dân số là vấn đề mang
tính toàn cầu.
2. Những vấn đề đặt ra: Điều này gây ra nhiều hệ luỵ đến xã hội và môi trường như
sự nóng lên toàn cầu, cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm, suy dinh dưỡng, bất bình đẳng
giới, kìm hãm sự phát triển kinh tế, lây lan bệnh nguy hiểm.
3. Giải pháp: Tuyên truyền giáo dục về dân số kế hoạch hóa gia đình, giáo dục
giới tính, kiểm soát mức sinh thông qua các biện pháp tránh thai.
Nhóm 9: Vấn đề sức khỏe: Lịch sử - Những vấn đề đặt ra Giải pháp
giải quyết.
1. Lịch sử: nêu được khái niệm sức khỏe của WHO: Sức khỏemột trạng
thái hoàn toàn thoải mái cả về vật chất, tâm thần,
và xã hội, chứ không chỉ là trạng thái không có bệnh tật hay không tàn phế”
2. Những vấn đề đặt ra: Sức khỏe của mỗi người dân cả cộng đồng thường
đối mặt với các vấn đề sau: mất cân bằng trong dinh dưỡng, mất an toàn vệ sinh
thực phẩm, ô nhiễm môi trường, bệnh truyền nhiễm.
3. Giải pháp giải quyết: Y học nói riêng chăm sóc sức khỏe nói chung trên
thế giới đã đạt được nhiều thành tựu lớn: tế bào gốc, giải trình tự gen, chụp cắt lớp,
cộng hưởng từ, bộ phận thay thế, robot trong y học…
Nhóm 8: Vấn đề an ninh lương thực: Lịch sử - Những vấn đề đặt ra
Giải pháp giải quyết.
1. Lịch sử: An ninh lương thực được hiểu sự đảm bảo của mỗi quốc gia về
nguồn cung cấp lương thực cho người dân: , sự sẵn về lương thực sự tiếp cận
với lương thực sự ổn định của lương thực sự an toàn, chất lượng của lương thực, ,
được sử dụng sự an toàn, chất lượng của lương thực được sử dụng.
An ninh lương thực là bộ phận quan trọng của an ninh kinh tế: đáp ứng nhu cầu tồn
tại của con người giảm đói nghèo; góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
phát triển; góp phần ổn định xã hội
2. Những vấn đề đặt ra
Trong thời đại ngày nay, vấn đề an ninh lương thực được xác định vấn đề toàn
cầu và là mối quan tâm chung của toàn nhân loại với sự ảnh hưởng của hiện tượng
biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường, sự gia tăng dân số, diện tích đất canh tác
nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp dần.
3. Giải pháp giải quyết
Tích cực chủ động áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật để thực hiện “cuộc cách
mạng xanh” trong nông nghiệp: Nông nghiệp phát triển bền vững, bảo tồn đất
và đa dạng sinh học, tăng hiệu quả năng lượng, bảo vệ đất khỏi bị xói mòn, bảo vệ
nguồn nước.
Những phát kiến công nghệ sinh học đã được ứng dụng để cải thiện kỹ thuật canh
tác nâng cao năng suất cây trồng trên toàn thế giới: tạo giống cây trồng, tăng
cường sức đề kháng của cây; giảm việc sử dụng thuốc trừ sâu; duy trì bảo vệ
tiềm năng năng suất cây trồng.
Nhóm 12: Vấn đề ô nhiễm môi trường: Lịch sử - Những vấn đề đặt ra
Giải pháp giải quyết.
Đáp án:
a) Khái niệm: Ô nhiễm môi trường hiện tượng tốc độ gia tăng các
chất (rắn, lỏng hoặc khí) hoặc năng lượng (nhiệt, âm thanh, ánh sáng,...)
vào môi trường với tốc độ nhanh hơn tốc độ pha loãng, phân hủy, tái
chế, phân tán cũng như tốc độ lưu trữ thành những chất không gây hại,
gây ảnh hưởng xấu tới đời sống của con người và thiên nhiên.
b) Các loại ô nhiễm chính và tác nhân gây ra chúng
(1) Ô nhiễm không khí (2) Ô nhiễm nước (3) Ô nhiễm đất: (4) Một số
loại ô nhiễm khác (phóng xạ, sóng, rác thải sinh hoạt).
c) Giải pháp
Chiến lược phát triển bền vững tiếp tục phát triển hiệu quả các
phương pháp bảo tồn. Phát triển bền vững sự phát triển về mọi mặt
trong hội hiện tại vẫn phải bảo đảm sự tiếp tục phát triển trong
tương lai xa.
Giải quyết bằng công nghệ: (i). thay đổi quy trình hoặc công nghệ
bằng quy trình, công nghệ mới (quy trình, công nghệ "xanh") (ii). quy
trình, công nghệ hiệu quả trong xử lí chất thải, ô nhiễm môi trường.
Điều này thể hiện quy luật tuần hoàn cũng như vận động và biến đổi của
Thế giới tự nhiên.
Nhóm 7: Năng lượng tái tạo: Lịch sử - Những vấn đề đặt ra – Giải pháp
giải quyết.
1. Lịch sử: Để sống, tồn tại phát triển, con người cần rất nhiều năng lượng.
Các nguồn năng lượng truyền thống như nhiên liệu hóa thạch thủy điện đang
dần cạn kiệtthể hiện các tác động tiêu cực đối với môi trườnghội. Chính
vì vậy, các nước phát triển và đang phát triển đang chuyển đổi mạnh mẽ sang năng
lượng tái tạo.
Năng lượng tái tạo các nguồn năng lượng thể được tạo ra bổ sung
trong một thời gian ngắn.
2. Những vấn đề đặt ra: Dầu lửa và nhiên liệu hoá thạch đang cạn kiệt, Nhu cầu
năng lượng ngày càng tăng cao, Bất ổn về an ninh các khu vực chiến lược về
năng lượng của thế giới
3. Giải pháp giải quyết.
Thủy điện, Năng lượng sinh học, Năng lượng mặt trời, Năng lượng gió, Năng
lượng đại dương, Năng lượng địa nhiệt .
Nhóm 3: Biến đổi khí hậu: Lịch sử - Những vấn đề đặt ra cho Việt Nam
– Giải pháp giải quyết cho Việt Nam.
Đáp án:
a) Khái niệm:
Biến đổi khí hậu sự thay đổi của hệ thống của Trái Đất, baokhí hậu
gồm , , , , băng quyển hiệnkhí quyển thủy quyển sinh quyển thạch quyển
tại trong tương lai bởi các nguyên nhân tự nhiên nhân tạo trong
một giai đoạn nhất định tính bằng thập kỷ hay hàng triệu năm.
b) Vấn đề đặt ra:
+) Sự nóng lên của khí quyển và Trái Đất nói chung.
+) Sự thay đổi thành phần chất lượng khí quyển hại cho môi
trường sống của con người và các sinh vật trên Trái Đất.
+) Sự dâng cao mực nước biển do tan băng dẫn tới sự ngập úng của các
vùng đất thấp, các đảo nhỏ trên biển.
+) Sự di chuyển của các đới khí hậu tồn tại hàng nghìn năm trên các
vùng khác nhau của trái đất dẫn tới nguy đe doạ sự sống của các loài
sinh vật, các hệ sinh thái và hoạt động của con người.
+) Sự thay đổi cường độ hoạt động của quá trình hoàn lưu khí quyển,
chu trình tuần hoàn nước trong tự nhiên các chu trình sinh địa hoá
khác.
+) Sự thay đổi năng suất sinh học của các hệ sinh thái, chất lượng
thành phần của thuỷ quyển, sinh quyển, các địa quyển.
b) Nguyên nhân: do yếu tố tự nhiên chủ yếu do tác động của con
người
c) Giải pháp:
Hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch;
Cải tạo, nâng cấp hạ tầng;
Chặn đứng nạn phá rừng;
Tiết kiệm điện;
Khai phá những nguồn năng lượng mới;
Ứng dụng các công nghệ mới trong việc bảo vệ Trái Đất.
TUẦN 9
Nhóm 1: Trình bày về Mục tiêu phát triển bền vững.
Nhóm 6: Vấn đề ô nhiễm môi trường: Những thách thức đặt ra – Giải pháp giải
quyết.
Nhóm 8: Năng lượng tái tạo: Những vấn đề đặt ra – Giải pháp giải quyết.
Nhóm 12: Biến đổi khí hậu: Những vấn đề đặt ra cho Việt Nam – Giải pháp
giải quyết cho Việt Nam.
Đáp án đánh giá Nhóm 1:
Nêu được 17 mục tiêu phát triển bền vững toàn cầu bao gồm:
Mục tiêu 1. Xóa nghèo ở mọi lĩnh vực ở mọi nơi
Mục tiêu 2. Xóa đói, đảm bảo an ninh lương thực, cải thiện dinh dưỡng, và khuyến
khích nông nghiệp bền vững.
Mục tiêu 3. Đảm bảo cuộc sống khỏe mạnh và nâng cao phúc lợi cho tất cả mọi lứa
tuổi.
Mục tiêu 4. Đảm bảo giáo dục chất lượng, toàn diệncông bằngthúc đẩy các
cơ hội học tập suốt đời cho mọi người.
Mục tiêu 5. Đạt được bình đẳng giới và trao quyền cho phụ nữ và trẻ em gái.
Mục tiêu 6. Đảm bảo nguồn cung cứng quản bền vững nguồn nước các
điều kiện vệ sinh môi trường cho tất cả mọi người.
Mục tiêu 7. Đảm bảo khả năng tiếp cận nguồn năng lượng hiện đại, bền vững,
đáng tin cậy và trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người.
Mục tiêu 8. Khuyến khích tăng trưởng kinh tế bền vững hiệu quả dài hạn, tạo việc
làm đầy đủ, năng suất cao và bền vững cho tất cả mọi người.
Mục tiêu 9. Xây dựng sở hạ tầng đồng bộ, khuyến khích quá trình công nghiệp
hóa toàn diện và bền vững, thúc đẩy sự đổi mới.
Mục tiêu 10. Giảm bất bình đẳng trong và giữa các quốc gia.
Mục tiêu 11. Xây dựng các đô thịcộng đồng dân hiệu quả, an toàn, đồng bộ
và bền vững.
Mục tiêu 12. Đảm bảo các hình mẫu sản xuất và tiêu dùng bền vững.
Mục tiêu 13. Triển khai các hành động khẩn cấp để giải quyết vấn đề biến đổi khí
hậu và các tác động của nó.
Mục tiêu 14. Bảo tồn sử dụng bền vững các đại dương, biển tài nguyên biển
cho phát triển bền vững.
Mục tiêu 15. Bảo vệ, khôi phục và khuyến khích sử dụng bền vững các hệ sinh thái
trên bề mặt trái đất, quản bền vững tài nguyên rừng, chống sa mạc hóa, chống
xói mòn đất và ngăn chặn sự mất đa dạng sinh học.
Mục tiêu 16. Thúc đẩy các xã hội hài hòahiệu quả cho phát triển bền vững, tạo
ra hội về công bằng công cho tất cả mọi người xây dựng các thể chế
hiệu quả, có trách nhiệm giải trình ở tất cả các cấp.
Mục tiêu 17. Nâng cao khả năng thực hiện làm mới mối quan hệ đối tác toàn
cầu vì sự phát triển bền vững.
Đáp án đánh giá Nhóm 6:
a) Trình bày khái niệm về ô nhiễm môi trường
Ô nhiễm môi trường hiện tượng tốc độ gia tăng các chất (rắn, lỏng hoặc khí)
hoặc năng lượng (nhiệt, âm thanh, ánh sáng,...) vào môi trường với tốc độ nhanh
hơn tốc độ pha loãng, phân hủy, tái chế, phân tán cũng như tốc độ lưu trữ thành
những chất không gây hại, gây ảnh hưởng xấu tới đời sống của con người và thiên
nhiên.
b) Các loại ô nhiễm chính và tác nhân gây ra chúng
(1) Ô nhiễm không khí: Là sự ô nhiễm môi trường không khí gây bởi các chất khí,
hơi, khói, bụi.
(2) Ô nhiễm nước: sự ô nhiễm môi trường nước gây bởi các chất thể lỏng,
rắn, hoặc dung dịch trong nước.
(3) Ô nhiễm đất: sự suy thoái đấtLà sự ô nhiễm môi trường đất hoặc . Sự suy thoái
đất biểu hiện qua sự giảm năng suất trong nông nghiệp gây bởi đất trồng.
(4) Một số loại ô nhiễm khác: Thường xuất hiện ở xã hội hiện đại.
- Ô nhiễm phóng xạ.
- Ô nhiễm sóng (âm thanh, ánh sáng và các loại sóng điện từ khác).
- Ô nhiễm rác thải sinh hoạt.
c) Những giải pháp khoa học công nghệ trong giải quyết vấn đề ô nhiễm
môi trường
Cách thức để kiểm soát các vấn đề môi trường hiện tại tạo ra các chiến
lược phát triển bền vững tiếp tục phát triển hiệu quả các phương pháp bảo tồn.
Phát triển bền vững một khái niệm mới nhằm định nghĩa một sự phát triển về
mọi mặt trong hội hiện tại vẫn phải bảo đảm sự tiếp tục phát triển trong
tương lai xa.
Ngoại trừ các yếu tố tự nhiên gây ô nhiễm môi trường, thực tế cho thấy rằng các
hoạt động công nghệ lại là nguyên nhân chính gây ra sự ô nhiễm môi trường; và sự
ô nhiễm này cũng được giải quyết bằng công nghệ bởi: (i). sự thay đổi quy trình
hoặc công nghệ cũ bằng quy trình, công nghệ mới (quy trình, công nghệ "xanh") ít
hoặc không gây ô nhiễm môi trường và/hoặc (ii). quy trình, công nghệ hiệu quả
trong xử chất thải, ô nhiễm môi trường. Điều này thể hiện quy luật tuần hoàn
cũng như vận động và biến đổi của Thế giới tự nhiên.
Đáp án đánh giá Nhóm 8:
a) Năng lượng có thể chia làm hai loại: năng lượng tái tạo và năng lượng không tái
tạo.
+ Năng lượng không tái tạo là các nguồn năng lượng phải mất một thời gian dài để
hình thành. Hầu hết các nguồn năng lượng không tái tạo nhiên liệu hóa thạch
(than, dầu mỏ, khí tự nhiên) được hình thành nhờ sự phân hủy xác động thực vật
qua hàng triệu năm. Năng lượng hạt nhân (sinh ra từ phóng xạ uranium) cũng
năng lượng không tái tạo vì trữ lượng uranium trên Trái Đất là hữu hạn.
+ Năng lượng tái tạo là các nguồn năng lượng có thể được tạo rabổ sung trong
một thời gian ngắn. Chúng thể không bao giờ cạn kiệt trong vòng vài tỉ năm
nữa. Một số nguồn năng lượng tái tạo: từ Mặt Trời (quang điện), từ nước (thủy
điện), từ gió (phong điện), từ các dòng nước ngầm magma trong lòng đất (địa
nhiệt), từ thủy triều và ngay cả từ chất thải chăn nuôi và trồng trọt (biogas..)
b) Tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo ở Việt nam
- Thủy điện nhỏ
- Năng lượng sinh khối
- Năng lượng mặt trời
- Năng lượng gió
c) Những rào cản phát triển năng lượng tái tạo tại Việt Nam hiện nay
Mặc sở hữu nhiều ưu điểm rất lớn so với nguồn năng lượng hóa thạch, sự phát
triển của năng lượng tái tạo hiện nay chưa tương xứng với tiềm năng của nó. Điều
này bắt nguồn từ một số rào cản như sau:
- Rào cản thể chế
- Rào cản pháp lý
- Rào cản đầu tư
- Rào cản kỹ thuật
- Rào cản thương mại
- Rào cản thị trường
Đáp án đánh giá Nhóm 12:
a) Tình trạng biến đổi khí hậu ở Việt Nam
Việt Nam một trong những nước dễ bị tổn thương nhất thế giới trước những tác
động của biến đổi khí hậu. Thực tế này đe dọa những nỗ lực tăng trưởng kinh tế,
xóa đói giảm nghèo phát triển bền vững trong dài hạn. Tính dễ tổn thương của
Việt Nam gia tăng do Việt Nam vốn đã chịu nhiều rủi ro thiên tai, do vị trí địa lý,
hình phát triển kinh tế các vùng đồng bằng ven biển với mật độ dân
cao cũng như các nhóm dân người dân tộc thiểu số tại các vùng cao hẻo
lánh. Nhiệt độ tăng, hạn hán lụt lội ngày càng trầm trọng, mực nước biển dâng
và tăng tần suất xuất hiện bão đe dọa tới an ninh lương thực, sinh kếcuộc sống
của hàng triệu người dân Việt Nam. Cứ mỗi năm thì Việt Nam phải gánh chịu hơn
10 cơn bão đổ bộ vào do khí hậu gây ra.
b) Những giải pháp khoa học công nghệ trong giải quyết vấn đề biến đổi
khí hậu ở Việt Nam
Việt Nam cần tận dụng các thành tựu của Khoa học tự nhiên Công nghệ giúp
ứng phó với biến đổi khí hậu trên những mặt sau:
Hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch;
Cải tạo, nâng cấp hạ tầng;
Chặn đứng nạn phá rừng;
Tiết kiệm điện;
Khai phá những nguồn năng lượng mới;
Ứng dụng các công nghệ mới trong việc bảo vệ Trái Đất.
Nhiệm vụ 1:
1/ Mục tiêu giáo dục nêu trong CTGDPT 2018 là gì?
2/ Các phẩm chất và năng lực được quy định trong CTGDPT 2018 là gì?
Đáp án:
1/ Mục tiêu giáo dục nêu trong CTGDPT 2018 là:
- Phát triển phẩm chất và năng lực của HS;
- Phát triển hài hòa đức, trí, thể, mĩ;
- Đáp ứng nhu cầu phát triển của cá nhân;
- Trở thành người lao động có văn hóa, cần cù, sáng tạo, người công dân có trách
nhiệm đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ đất nước trong thời đại
toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp mới.
2/ *) CT GDPT hình thành và phát triển cho HS những phẩm chất chủ yếu sau:
1/ Yêu nước
2/ Nhân ái
3/ Chăm chỉ
4/ Trung thực
5/ Trách nhiệm
*) CT GDPT hình thành và phát triển cho HS những năng lực chủ yếu sau:
Nhiệm vụ 2:
1/ Năng lực là gì?
2/ Các nguyên lý cơ bản của dạy học phát triển năng lực là gì?
Đáp án:
1/ CT GDPT TT giải thích khái niệm năng lực (NL):
- NL là sự kết hợp giữa và quá trình của người tố chất sẵn có học tập, rèn luyện
học;
- NL là sự KT, KN và các thuộc tính cá nhân khác như hứng huy động tổng hợp
thú, niềm tin, ý chí, ...;
- NL được hình thành, phát triển thông qua hoạt động và thể hiện ở thực hiện thành
công một loại hoạt động nhất định, mong muốn trong những điều kiện đạt kết quả
cụ thể.
2/ Các nguyên lý cơ bản của dạy học phát triển năng lực là:
(i) Dạy học phân hoá để phát huy tốt nhất tiềm năng, sở trường, phù hợp với
sở thích, hứng thú của mỗi học sinh;
(ii) Dạy học thông qua các chủ đề, học phần, môn học tích hợp để giúp
người học rút ngắn quá trình huy động tổng hợp các nguồn lực thành
năng lực;
(iii) Dạy học thông qua hoạt động tự học, thực hành, vận dụng của người học để
hình thành, phát triển vững chắc năng lực của người học qua hoạt động.
TUẦN 10
Nhóm 1: Những vấn đề chung về CTGDPT 2018: Bối cảnh xây dựng -
Quan điểm xây dựng - Mục tiêu giáo dục
Nhóm 10: Phẩm chất và chương trình giáo dục phát triển phẩm chất
Nhóm 2: Năng lực và dạy học phát triển năng lực
Nhóm 12: Kế hoạch nội dung giáo dục - Phương pháp giáo dục
đánh giá kết quả giáo dục
Nhóm 6: Lĩnh vực Giáo dục KHTN và CN trong CTGDPT 2018
Nhóm 5: Giáo dục STEM
Nhóm 1: Những vấn đề chung về CTGDPT 2018: Bối cảnh xây dựng -
Quan điểm xây dựng - Mục tiêu giáo dục
Đáp án:
a) Bối cảnh:
- Ra đời cách đây đã gần 30 năm, không còn phù hợp với bối cảnh
mới của đất nước.
- CT hiện hành, về bản vẫn là CT , tập trung trảtiếp cận nội dung
lời câu hỏi: vậy chạy theoChúng ta muốn học sinh biết cái gì?
khối lượng kiến thức, ít chú ý dạy cách học, nhu cầu, hứng thú của
người học…, phần nào còn coi nhẹ thực hành vận dụng kiến thức
trong đời sống thực tiễn.
b) Quan điểm xây dựng
Chương trình giáo dục phổ thông 2018 được xây dựng dựa trên
những quan điểm như sau:
- Vai trò của Chương trình Giáo dục phổ thông
- Căn cứ xây dựng Chương trình Giáo dục phổ thông
- Định hướng của Chương trình Giáo dục phổ thông
- Tính hệ thống của Chương trình Giáo dục phổ thông
- Tính mở của Chương trình Giáo dục phổ thông
c) Mục tiêu giáo dục nêu trong CTGDPT 2018 là:
- Phát triển phẩm chất và năng lực của HS;
- Phát triển hài hòa đức, trí, thể, mĩ;
- Đáp ứng nhu cầu phát triển của cá nhân;
- Trở thành người lao động có văn hóa, cần cù, sáng tạo, người
công dân có trách nhiệm đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng,
bảo vệ đất nước trong thời đại toàn cầu hóa và cách mạng công
nghiệp mới.
| 1/35

Preview text:

TUẦN 2 Nhiệm vụ 1:
1. KHTN và CN nhận thức Thế giới tự nhiên trên những khía cạnh cơ bản nào?
2. Nêu những dạng vật chất điển hình của Thế giới tự nhiên. Đáp án:
1. KHTN và CN nhận thức Thế giới tự nhiên trên hai khía cạnh cơ bản:
+) Những dạng vật chất điển hình của Thế giới tự nhiên.
+) Những quy luật vận động cơ bản của Thế giới tự nhiên.
2. Những dạng vật chất điển hình của Thế giới tự nhiên là:
Vũ Trụ - Mặt Trời – Ánh sáng – Các hành tinh trong Hệ Mặt Trời – Sự sống – Hệ sinh thái. Nhiệm vụ 2:
1. Quy luật là gì? Quy luật tự nhiên là gì?
2. Nêu 6 quy luật cơ bản của tự nhiên. Đáp án:
1. + Quy luật là mối liên hệ bản chất, tất nhiên, phổ biến và lặp lại giữa các sự
vật, hiện tượng hay giữa các yếu tố cấu thành, các thuộc tính của sự vật, hiện tượng.
+ Quy luật của Thế giới tự nhiên (còn gọi tắt là quy luật tự nhiên) là mối liên
hệ bản chất, tất nhiên, phổ biến và lặp lại giữa các sự vật, hiện tượng tự
nhiên hay giữa các yếu tố cấu thành, các thuộc tính của sự vật, hiện tượng tự nhiên.
+ Các quy luật tự nhiên phản ánh sự vận động và biến đổi của Thế giới tự nhiên.
2. Sáu quy luật cơ bản phản ánh sáu thuộc tính cốt lõi sau đây của Thế giới tự nhiên:  Tính đa dạng  Tính cấu trúc  Tính hệ thống  Tính tuần hoàn
 Tính vận động và biến đổi  Tính tương tác Nhiệm vụ 3: 1. Nhận thức là gì?
2. Con đường nhận thức là gì?
3. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức. Đáp án:
1. Nhận thức là một quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới
khách quan vào bộ óc con người trên cơ sở thực tiễn, nhằm sáng tạo ra
những tri thức về thế giới khách quan.
2. +) Con đường nhận thức diễn ra theo trình tự từ chưa biết đến biết, từ biết ít
đến biết nhiều, từ chưa sâu sắc, chưa toàn diện đến sâu sắc hơn, toàn diện
hơn; được thực hiện qua các giai đoạn từ đơn giản đến phức tạp, từ thấp đến
cao, từ cụ thể đến trừu tượng, từ hình thức bên ngoài đến bản chất bên trong.
+) Hoạt động nhận thức của con người đi từ trực quan sinh động đến tư duy
trừu tượng, và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn.
3. Thực tiễn đóng vai trò là cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức và là tiêu
chuẩn của chân lý, kiểm tra tính chân lý của quá trình nhận thức. TUẦN 4
Nhóm 2: Nhận thức là gì?
Nhóm 4: Con đường nhận thức là gì?
Nhóm 9: Phân loại nhận thức như thế nào?
Nhóm 10: Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
Đáp án đánh giá Nhóm 2:
4. Nhận thức là một quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới
khách quan vào bộ óc con người trên cơ sở thực tiễn, nhằm sáng tạo ra
những tri thức về thế giới khách quan.
5. Cho được ví dụ cụ thể và phân tích được ví dụ đó.
Đáp án đánh giá Nhóm 4:
1. Con đường nhận thức diễn ra theo trình tự từ chưa biết đến biết, từ biết ít
đến biết nhiều, từ chưa sâu sắc, chưa toàn diện đến sâu sắc hơn, toàn diện
hơn; được thực hiện qua các giai đoạn từ đơn giản đến phức tạp, từ thấp đến
cao, từ cụ thể đến trừu tượng, từ hình thức bên ngoài đến bản chất bên trong.
2. Hoạt động nhận thức của con người đi từ trực quan sinh động đến tư duy
trừu tượng, và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn.
3. Cho được ví dụ cụ thể và phân tích được ví dụ đó.
Đáp án đánh giá Nhóm 9:
1. Ta có thể chia nhận thức thành hai loại như sau: Nhận thức kinh nghiệm và Nhận thức lý luận.
Nhận thức kinh nghiệm hình thành từ sự quan sát trực tiếp các sự vật, hiện
tượng trong tự nhiên, xã hội hay trong các thí nghiệm khoa học.
Nhận thức lí luận (gọi tắt là lí luận) là loại nhận thức gián tiếp, trừu tượng
và khái quát về bản chất và quy luật của các sự vật, hiện tượng.
2. Dựa trên tính tự phát hay tự giác của sự thâm nhập vào bản chất của đối
tượng, sự vật, chúng ta có thể chia nhận thức thành hai loại như sau: Nhận
thức thông thường và Nhận thức khoa học.
Nhận thức thông thường (hay nhận thức tiền khoa học) là loại nhận thức
được hình thành một cách tự phát, trực tiếp từ trong hoạt động hàng ngày của con người.
Nhận thức khoa học là loại nhận thức được hình thành một cách tự giác và
gián tiếp từ sự phản ánh đặc điểm, bản chất, những quan hệ tất yếu của đối tượng nghiên cứu.
3. Cho được ví dụ cụ thể và phân tích được ví dụ đó.
Đáp án đánh giá Nhóm 10:
1. Thực tiễn đóng vai trò là cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức và là tiêu
chuẩn của chân lý, kiểm tra tính chân lý của quá trình nhận thức.
2. Cho được ví dụ cụ thể và phân tích được ví dụ đó. Nhiệm vụ 1:
3. Đặc điểm của nhận thức khoa học là gì?
4. Khoa học Khoa học tự nhiên là gì? Nêu mối quan hệ giữa Khoa học tự
nhiên và Công nghệ. Đáp án:
3. Đặc điểm của nhận thức khoa học là:
+) Nhận thức khoa học mang tính khách quan nhằm tiếp cận chân lý
+) Nhận thức khoa học mang tính hệ thống
+) Nhận thức khoa học phải có luận cứ, có mối liên hệ chặt chẽ với thực tiễn và thực nghiệm
+) Nhận thức khoa học phải sáng tạo ra tri thức khoa học mới
+) Nhận thức khoa học đặt ra yêu cầu cao trong sử dụng ngôn ngữ, phương pháp và phương tiện
4. +) Khoa học tự nhiên (natural science) là một nhánh của khoa học, có mục
đích nhận thức, mô tả, giải thích và tiên đoán về các sự vật, hiện tượng và
quy luật tự nhiên, dựa trên những bằng chứng rõ ràng có được từ quan sát và thực nghiệm.
+) Khoa học tự nhiên, kĩ thuật và công nghệ có mối liên hệ mật thiết với
nhau và cùng sử dụng Toán học làm công cụ quan trọng. Mối liên hệ này
được thể hiện thông qua chu trình STEM (Science-Technology-Engineering- Mathematics). Nhiệm vụ 2:
3. Đạo đức khoa học là gì?
4. Những nguyên tắc cơ bản của đạo đức khoa học là gì? Đáp án:
1. Đạo đức khoa học là đạo đức trong lĩnh vực khoa học, ở đó lĩnh vực khoa
học bao gồm các lĩnh vực chuyên biệt như thí nghiệm, xét nghiệm, giảng
dạy và huấn luyện, phân tích dữ liệu, quản lí dữ liệu, chia sẻ dữ liệu, xuất
bản ấn phẩm, trình bày công trình nghiên cứu trước công chúng, và quản lí tài chính.
2. Những nguyên tắc cơ bản của đạo đức khoa học là:
+) Trung thực và khách quan trong khoa học.
+) Cẩn trọng trong phân tích kết quả khoa học để tránh sai sót
+) Phân tích và giải thích các kết quả một cách độc lập +) Cởi mở và công khai
+) Xác nhận đầy đủ kết quả và trích dẫn chuẩn xác nguồn thông tin, dữ liệu và ý tưởng
+) Có trọng trách đạo đức đối với xã hội. TUẦN 5 Nhiệm vụ 1:
5. Các giai đoạn chính trong lịch sử phát triển của KHTN và CN là gì?
6. Những quốc gia hoặc vùng đất là trung tâm của từng giai đoạn chính trong
lịch sử phát triển của KHTN và CN là gì? Đáp án:
5. Các giai đoạn chính trong lịch sử phát triển của KHTN và CN là +) Thời kì cổ đại +) Thời kì trung đại. +) Thời kì Phục hưng.
+) Thời kì CMCN lần thứ nhất (1750 – 1870).
+) Thời kì CMCN lần thứ hai (1871 – 1914).
+) Thời kì CMCN lần thứ ba (1950 – 2010).
+) Thời kì CMCN lần thứ tư (2011 – đến nay).
6. Những quốc gia hoặc vùng đất là trung tâm của từng giai đoạn chính trong
lịch sử phát triển của KHTN và CN là
+) Thời kì cổ đại: Ai cập, Hi Lạp cổ đại, Ấn độ, Trung Quốc.
+) Thời kì trung đại: Ấn độ, Trung Quốc.
+) Thời kì Phục hung: Châu Âu, đặc biệt là Italia, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
+) Thời kì CMCN lần thứ nhất (1750 – 1870): Anh, Hà Lan.
+) Thời kì CMCN lần thứ hai (1871 – 1914): Đức, Mỹ.
+) Thời kì CMCN lần thứ ba (1950 – 2010): Mỹ, Châu Âu, Nhật Bản.
+) Thời kì CMCN lần thứ tư (2011 – đến nay): Mỹ, Châu Âu. Nhiệm vụ 2:
5. Đặc trưng nổi bật của từng cuộc CMCN (lần 1, lần 2, lần 3) là gì?
6. Nêu hai thành tựu KHKT và CN tiêu biểu của từng cuộc CMCN (lần 1, lần 2, lần 3). Đáp án:
3. a) Đặc trưng nổi bật của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là cơ khí
máy móc (động cơ đốt trong chạy bằng hơi nước và sức nước) ra đời và cải
tiến, thay thế sức lao động thủ công qua đó tăng sản lượng.
b) Đặc trưng nổi bật của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai là động cơ
điện ra đời gắn liền với quá trình điện khí hóa và sự áp dụng quản lý dựa trên cơ sở khoa học.
c) Đặc trưng nổi bật của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba là Cách
mạng kỹ thuật số
, kỷ nguyên công nghệ thông tin và truyền thông kỹ thuật
số ra đời gắn liền với sự áp dụng phổ biến MOSFET (bóng bán dẫn MOS),
chip mạch tích hợp (IC) và các công nghệ dẫn xuất của chúng, bao gồm: , máy tính ,
bộ vi xử lý điện thoại di động kỹ thuật số, Internet.
4. Hai thành tựu KHKT và CN tiêu biểu của từng cuộc CMCN (lần 1, lần 2, lần 3) là:
a) Thời kì CMCN lần thứ nhất (1750 – 1870):
+) Năm 1784, James Watt đã phát minh ra máy hơi nước.
+) Năm 1885, Henry Bessemer đã phát minh ra lò cao có khả năng luyện gang lỏng thành thép.
b) Thời kì CMCN lần thứ hai (1871 – 1914):
+) Năm 1892, Rudolf Diesel đã phát minh ra động cơ bốn kì, gọi là động cơ Diesel.
+) Năm 1905 Albert Einstein đã phát minh ra Thuyết tương đối.
c) Thời kì CMCN lần thứ ba (1950 – 2010):
+) Sự ra đời của máy tính điện tử vào thập niên 40 của Thế kỉ 20.
+) Liên Xô có hành trình bay vòng quanh Trái đất trong 108 phút của phi
hành gia Yuri Gagarin vào ngày 12-4-1961. Nhiệm vụ 3:
1. Đặc trưng nổi bật của từng cuộc CMCN lần 4 là gì?
2. Nêu những hướng phát triển chính của cuộc CMCN lần 4. Đáp án:
1. Đặc trưng nổi bật của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư là sự hợp nhất,
không có ranh giới giữa các lĩnh vực công nghệ, vật lý, kỹ thuật số và sinh
học. Đây là xu hướng kết hợp giữa các hệ thống ảo và thực thể, vạn vật kết
nối Internet (IoT) và các hệ thống kết nối Internet (IoS).
2. Những hướng phát triển chính của cuộc CMCN lần 4 là: robotics, trí tuệ
nhân tạo, công nghệ nano máy tính lượng tử , công nghệ sinh học , Internet ,
vạn vật điện toán phân tán ,
, công nghệ không dây thế hệ thứ năm, in 3D,
và phương tiện vận tải không người lái. TUẦN 6 Nhiệm vụ 1:
1. Vì sao chế độ chiếm hữu nô lệ ở Phương Đông được hình thành sớm hơn
chế độ chiếm hữu nô lệ ở Phương Tây, các tri thức khoa học được hình thành sớm hơn?
2. Vì sao Phương Đông cổ đại lại không trở thành quê hương của khoa học của nhân loại? Đáp án:
1. Có hai nguyên nhân chính dẫn tới chế độ chiếm hữu nô lệ ở Phương Đông
được hình thành sớm hơn chế độ chiếm hữu nô lệ ở Phương Tây:
- Nền sản xuất nông nghiệp phát triển sớm.
- Giao lưu thương mại lớn.
Dẫn tới nhu cầu tập trung ruộng đất và cần lượng nhân công lao động lớn
(phương tiện và lực lượng sản xuất cơ bản).
Để phục vụ sản xuất nông nghiệp và lưu thông hàng hóa, cần những tri thức
về Toán học (đo đạc ruộng đất, tính toán,…), Thiên văn học (thời tiết phục
vụ mùa màng, dự báo thời tiết, …), Cơ học (cải tiến công cụ lao động,…).
Đây là tiền đề cần thiết để ra đời KHTN và CN.
2. Có hai nguyên nhân chính dẫn tới việc Phương Đông cổ đại không trở thành
quê hương của khoa học của nhân loại là:
- Kéo dài phương thức sản xuất nông nghiệp lạc hậu.
- Kéo dài chế độ chiếm hữu nô lệ và phong kiến hà khắc. Nhiệm vụ 2:
Sự hình thành và phát triển vật lí cổ điển và sự ra đời của cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ nhất (1784). Đáp án:
Cần nêu được hai ý sau:
- Khái quát về sự hình thành và phát triển vật lí cổ điển đến thời Newton,
trong đó có thể tóm tắt quá trình đó như sau: Đi từ các hiện tượng Cơ học
đến tìm hiểu bản chất và giải thích được bản chất của các hiện tượng đó.
- Nêu được bối cảnh ra đời của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (1784):
+) Sự chuyển đổi về phương thức sản xuất
+) Sự chuyển đổi về xã hội (ra đời ngày càng nhiều các đô thị lớn,…)
+) Sự gia tăng dân số nhanh chóng trên toàn thế giới.
+) Sự tiến bộ nhanh chóng của KHTN và CN. Nhiệm vụ 3:
Vì sao chế độ chiếm hữu nô lệ ở Phương Tây được hình thành muộn hơn chế độ
chiếm hữu nô lệ ở Phương Đông, các tri thức khoa học được hình thành muộn hơn
nhưng vì sao Hi Lạp cổ đại lại trở thành quê hương của khoa học của nhân loại? Đáp án:
Cần nêu được bốn ý sau:
- Là vùng đất thừa hưởng sự giao lưu văn hóa Đông – Tây.
- Một chế độ chính trị tiến bộ, khuyến khích sự phát triển của triết học, khoa học, giáo dục.
- Nơi tập trung những nhà triết học, khoa học hàng đầu của nhân loại khi đó.
- Có nhiều trường đào tạo các nhà khoa học, là quê hương của hệ thống
giáo dục ngày nay của nhân loại. Nhiệm vụ 4:
Sự hình thành và phát triển của điện động lực học và sự ra đời của cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ hai (1870). Đáp án:
Cần nêu được hai ý sau:
- Khái quát về sự hình thành và phát triển của điện động lực học.
- Nêu được bối cảnh ra đời của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai (1870):
+) Sự chuyển đổi về phương thức sản xuất, đặc biệt là xuất hiện những
công cụ lao động mới, phương thức quản lí sản xuất mới.
+) Sự chuyển đổi về xã hội (quá trình tích tụ tư bản ngày càng nhanh và
khốc liệt, ra đời những đế quốc mới hùng mạnh,…)
+) Sự gia tăng dân số nhanh chóng trên toàn thế giới dẫn tới nhu cầu về
ăn, mặc, ở ngày càng lớn, đòi hỏi phải tăng năng suất lao động (nhất là
trong bối cảnh đất đai về cơ bản đã được khai thác).
+) Sự tiến bộ nhanh chóng của KHTN và CN. Nhiệm vụ 5:
Sự hình thành và phát triển của cơ học lượng tử, vật lí bán dẫn và sự ra đời của
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba (1969). Đáp án:
Cần nêu được hai ý sau:
- Khái quát về sự hình thành và phát triển của của cơ học lượng tử, vật lí bán dẫn.
- Nêu được bối cảnh ra đời của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba (1969):
+) Sự chuyển đổi về phương thức sản xuất, đặc biệt là xuất hiện những
công cụ lao động mới, phương thức quản lí sản xuất mới.
+) Sự chuyển đổi về xã hội (quá trình tích tụ tư bản ngày càng nhanh,
chiến tranh lạnh kéo dài và khốc liệt, các cuộc chiến tranh cục bộ xảy ra
ở nhiều vùng lãnh thổ trên thế giới,…)
+) Sự gia tăng dân số nhanh chóng trên toàn thế giới dẫn tới nhu cầu về
ăn, mặc, ở ngày càng lớn, mức sống ngày càng được cải thiện, đòi hỏi
phải tăng năng suất lao động (nhất là trong bối cảnh đất đai, con người,
tài nguyên về cơ bản đã được khai thác và ngày càng cạn kiệt).
+) Sự tiến bộ nhanh chóng của KHTN và CN. Nhiệm vụ 6:
Phân tích vai trò của các nước A-rập trong việc hình thành và phát triển khoa học của nhân loại. Đáp án:
Cần nêu được hai ý sau:
- Đặt nền tảng cho khoa học của nhân loại về Toán học, Cơ học, Thiên văn học và Công nghệ.
- Đặt nền tảng cho việc hình thành các trung tâm khoa học và đặt nền tảng
cho việc phổ biến khoa học cho người dân (Thư viện Alexandria là ví dụ điển hình). TUẦN 7
Nhóm 3: Cuộc CMCN lần thứ nhất: Bối cảnh ra đời – Những thành tựu cơ
bản – Tác động xã hội.

Nhóm 5: Cuộc CMCN lần thứ hai: Bối cảnh ra đời – Những thành tựu cơ
bản – Tác động xã hội.

Nhóm 7: Cuộc CMCN lần thứ ba: Bối cảnh ra đời – Những thành tựu cơ
bản – Tác động xã hội.

Nhóm 11: Cuộc CMCN lần thứ tư: Cách mạng 4.0 là gì? Những tiền đề của
cuộc cách mạng 4.0? Theo Anh/Chị cuộc cách mạng 4.0 sẽ thay đổi tương lai
của giáo viên và học sinh như thế nào?

Đáp án đánh giá Nhóm 3:
- Nêu được bối cảnh ra đời của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (1784):
+) Sự chuyển đổi về phương thức sản xuất
+) Sự chuyển đổi về xã hội (ra đời ngày càng nhiều các đô thị lớn,…)
+) Sự gia tăng dân số nhanh chóng trên toàn thế giới.
+) Sự tiến bộ nhanh chóng của KHTN và CN.
– Những thành tựu cơ bản:
+) Thay thế lao động thủ công (dựa trên sức người, sức súc vật, sức nước, sức gió,
…) bằng máy móc cơ khí (dựa trên động cơ hơi nước).
+) Tạo ra một lượng của cải, vật chất to lớn, thúc đẩy KHTN và CN phát triển. – Tác động xã hội:
+) Thay đổi cấu trúc xã hội (chuyển từ chế độ phong kiến sang chế độ tư bản).
+) Hình thành chế độ thực dân và hệ thống các nước thuộc địa.
+) Tàn phá thiên nhiên và môi trường sống, cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Đáp án đánh giá Nhóm 5:
– Nêu được bối cảnh ra đời của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai (1870):
+) Sự chuyển đổi về phương thức sản xuất, đặc biệt là xuất hiện những công cụ lao
động mới, phương thức quản lí sản xuất mới.
+) Sự chuyển đổi về xã hội (quá trình tích tụ tư bản ngày càng nhanh và khốc liệt,
ra đời những đế quốc mới hùng mạnh,…)
+) Sự gia tăng dân số nhanh chóng trên toàn thế giới dẫn tới nhu cầu về ăn, mặc, ở
ngày càng lớn, đòi hỏi phải tăng năng suất lao động (nhất là trong bối cảnh đất đai
về cơ bản đã được khai thác).
+) Sự tiến bộ nhanh chóng của KHTN và CN.
– Những thành tựu cơ bản:
+) Thay thế máy móc cơ khí dựa trên động cơ hơi nước bằng máy móc dựa trên
động cơ diesel và động cơ điện.
+) Tạo ra một lượng của cải, vật chất to lớn, thúc đẩy KHTN và CN phát triển.
+) Ra đời những phương thức quản lí sản xuất mới. – Tác động xã hội:
+) Thay đổi cấu trúc xã hội (hình thành các tập đoàn tư bản lớn, xuyên quốc gia và các nước đế quốc).
+) Hình thành chế độ thực dân và hệ thống các nước thuộc địa.
+) Các cuộc chiến tranh lớn trên thế giới diễn ra thường xuyên và khốc liệt.
+) Tiếp tục tàn phá thiên nhiên và môi trường sống, làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Đáp án đánh giá Nhóm 7:
- Nêu được bối cảnh ra đời của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba (1969):
+) Sự chuyển đổi về phương thức sản xuất, đặc biệt là xuất hiện những công cụ lao
động mới, phương thức quản lí sản xuất mới.
+) Sự chuyển đổi về xã hội (quá trình tích tụ tư bản ngày càng nhanh, chiến tranh
lạnh kéo dài và khốc liệt, các cuộc chiến tranh cục bộ xảy ra ở nhiều vùng lãnh thổ trên thế giới,…)
+) Sự gia tăng dân số nhanh chóng trên toàn thế giới dẫn tới nhu cầu về ăn, mặc, ở
ngày càng lớn, mức sống ngày càng được cải thiện, đòi hỏi phải tăng năng suất lao
động (nhất là trong bối cảnh đất đai, con người, tài nguyên về cơ bản đã được khai
thác và ngày càng cạn kiệt).
+) Sự tiến bộ nhanh chóng của KHTN và CN.
– Những thành tựu cơ bản:
+) Sự ra đời của chất bán dẫn, công nghệ điện tử, tự động hóa.
+) Tạo ra một lượng của cải, vật chất to lớn, thúc đẩy KHTN và CN phát triển.
+) Ra đời những phương thức quản lí sản xuất mới. – Tác động xã hội:
+) Hình thành sự đối đầu giữa hai hệ thống,
+) Gia tăng sự bất bình đẳng xã hội và hố ngăn cách giữa các nước giàu và nghèo ngày càng sâu sắc.
+) Các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới diễn ra thường xuyên và khốc liệt.
+) Tiếp tục tàn phá thiên nhiên và môi trường sống, làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Đáp án đánh giá Nhóm 11: *) Cách mạng 4.0 là gì?
Cách mạng 4.0 đề cập đến một giai đoạn mới trong Cuộc cách mạng công nghiệp
chủ yếu tập trung vào kết nối, tự động hóa, máy học và dữ liệu trong thời gian thực.
*) Những tiền đề của cuộc cách mạng 4.0 là gì?
Có thể khái quát bốn đặc trưng chính của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư:
- Một là, dựa trên nền tảng của sự kết hợp công nghệ cảm biến mới, phân tích dữ
liệu lớn, điện toán đám mây và kết nối internet vạn vật sẽ thúc đẩy sự phát triển
của máy móc tự động hóa và hệ thống sản xuất thông minh.
- Hai là, sử dụng công nghệ in 3D để sản xuất sản phẩm một cách hoàn chỉnh nhờ
nhất thể hóa các dây chuyền sản xuất không phải qua giai đoạn lắp ráp các thiết bị
phụ trợ - công nghệ này cũng cho phép con người có thể in ra sản phẩm mới bằng
những phương pháp phi truyền thống, bỏ qua các khâu trung gian và giảm chi phí
sản xuất nhiều nhất có thể.
- Ba là, công nghệ nano và vật liệu mới tạo ra các cấu trúc vật liệu mới ứng dụng
rộng rãi trong hầu hết các lĩnh vực.
- Bốn là, trí tuệ nhân tạo và điều khiển học cho phép con người kiểm soát từ xa,
không giới hạn về không gian, thời gian, tương tác nhanh hơn và chính xác hơn.
*) Những khâu đột phá trong Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là: robotics, trí tuệ nhân tạo công , nghệ nano máy , tính lượng tử công , nghệ sinh học Internet , Vạn
Vật, điện toán phân tán, công nghệ không dây thế hệ thứ năm, in 3D, và phương
tiện vận tải không người lái.
*) Theo Anh/Chị cuộc cách mạng 4.0 sẽ thay đổi tương lai của giáo viên và học sinh như thế nào?
Tạo ra cơ hội để mọi người đều có thể tiếp cận đến hệ thống giáo dục ở mọi nơi,
mọi lúc dưới nhiều hình thức khác nhau, phù hợp với năng lực, sở thích, nhu cầu và hoàn cảnh cá nhân. Nhiệm vụ 1:
1. Các bước cơ bản của PPKH thực nghiệm là gì?
2. Các bước cơ bản của Quy trình thiết kế kĩ thuật & Sáng tạo kĩ thuật là gì? Đáp án: 1. Xem sơ đồ sau: (1) Câu hỏi nghiên cứu (2) Câu hỏi tổng quan
(3) Xây dựng giả thuyế t (4) Ki m tra b ể ng thực nghi m ệ
(5) Phân tích kế t quả, đưa ra kế t luận khoa học
(6) Kế t quả ủng hộ cho giả thuyế t (6) => (7), (6) => (8)
(7) Kế t quả ủng hộ một phn hoặc mâu thun với giả thuyế t (7) => (8)
(8) Kế t quả thu đ c tr ượ
ở thành tổng quang đđặt ra câu hỏi và giả thuyế t nghiên cứu mới
(9) Công b kế t quả 2. Xem sơ đồ sau:
Nhiệm vụ 2: Sáu vấn đề cấp thiết của cuộc sống là gì? Đáp án: - Vấn đề dân số
- Vấn đề sức khỏe
- Vấn đề an ninh lương thực
- Vấn đề ô nhiễm môi trường
- Năng lượng tái tạo
- Biến đổi khí hậu. TUẦN 8
Nhóm 1: Vấn đề dân số: Lịch sử dân số - Những vấn đề đặt ra – Giải pháp giải quyết.
Nhóm 9: Vấn đề sức khỏe: Lịch sử - Những vấn đề đặt ra – Giải pháp giải quyết.
Nhóm 8: Vấn đề an ninh lương thực: Lịch sử - Những vấn đề đặt ra – Giải pháp giải quyết.
Nhóm 12: Vấn đề ô nhiễm môi trường: Lịch sử - Những vấn đề đặt ra – Giải pháp giải quyết.
Nhóm 7: Năng lượng tái tạo: Lịch sử - Những vấn đề đặt ra – Giải pháp giải quyết.
Nhóm 3: Biến đổi khí hậu: Lịch sử - Những vấn đề đặt ra cho Việt Nam
– Giải pháp giải quyết cho Việt Nam.
Nhóm 1: Vấn đề dân số: Lịch sử dân số - Những vấn đề đặt ra – Giải pháp giải quyết.
1. Lịch sử dân số Dân số thế giới đang gia tăng không ngừng, thời gian tăng thêm
1 tỉ dân ngày càng ngắn lại. Việc kiểm soát mức độ gia tăng dân số là vấn đề mang tính toàn cầu.
2. Những vấn đề đặt ra: Điều này gây ra nhiều hệ luỵ đến xã hội và môi trường như
sự nóng lên toàn cầu, cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm, suy dinh dưỡng, bất bình đẳng
giới, kìm hãm sự phát triển kinh tế, lây lan bệnh nguy hiểm.
3. Giải pháp: Tuyên truyền giáo dục về dân số và kế hoạch hóa gia đình, giáo dục
giới tính, kiểm soát mức sinh thông qua các biện pháp tránh thai.
Nhóm 9: Vấn đề sức khỏe: Lịch sử - Những vấn đề đặt ra – Giải pháp giải quyết.
1. Lịch sử: nêu được khái niệm sức khỏe của WHO: Sức khỏe là một trạng
thái hoàn toàn thoải mái cả về vật chất, tâm thần,
và xã hội, chứ không chỉ là trạng thái không có bệnh tật hay không tàn phế”

2. Những vấn đề đặt ra: Sức khỏe của mỗi người dân và cả cộng đồng thường
đối mặt với các vấn đề sau:
mất cân bằng trong dinh dưỡng, mất an toàn vệ sinh
thực phẩm, ô nhiễm môi trường, bệnh truyền nhiễm.
3. Giải pháp giải quyết: Y học nói riêng và chăm sóc sức khỏe nói chung trên
thế giới đã đạt được nhiều thành tựu lớn: tế bào gốc, giải trình tự gen, chụp cắt lớp,
cộng hưởng từ, bộ phận thay thế, robot trong y học…
Nhóm 8: Vấn đề an ninh lương thực: Lịch sử - Những vấn đề đặt ra – Giải pháp giải quyết.
1. Lịch sử: An ninh lương thực được hiểu là sự đảm bảo của mỗi quốc gia về
nguồn cung cấp lương thực cho người dân: sự sẵn có về lương thực, sự tiếp cận
với lương thực
, sự
ổn định của lương thực, s
ự an toàn, chất lượng của lương thực
được sử dụng sự an toàn, chất lượng của lương thực được sử dụng .
An ninh lương thực là bộ phận quan trọng của an ninh kinh tế: đáp ứng nhu cầu tồn
tại của con người và giảm đói nghèo; góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và
phát triển; góp phần ổn định xã hội
2. Những vấn đề đặt ra
Trong thời đại ngày nay, vấn đề an ninh lương thực được xác định là vấn đề toàn
cầu và là mối quan tâm chung của toàn nhân loại với sự ảnh hưởng của hiện tượng
biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường, sự gia tăng dân số, diện tích đất canh tác
nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp dần. 3. Giải pháp giải quyết
Tích cực chủ động áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật để thực hiện “cuộc cách
mạng xanh” trong nông nghiệp: Nông nghiệp và phát triển bền vững, bảo tồn đất
và đa dạng sinh học, tăng hiệu quả năng lượng, bảo vệ đất khỏi bị xói mòn, bảo vệ nguồn nước.
Những phát kiến công nghệ sinh học đã được ứng dụng để cải thiện kỹ thuật canh
tác và nâng cao năng suất cây trồng trên toàn thế giới: tạo giống cây trồng, tăng
cường sức đề kháng của cây; giảm việc sử dụng thuốc trừ sâu; duy trì và bảo vệ
tiềm năng năng suất cây trồng.
Nhóm 12: Vấn đề ô nhiễm môi trường: Lịch sử - Những vấn đề đặt ra – Giải pháp giải quyết. Đáp án:
a) Khái niệm: Ô nhiễm môi trường là hiện tượng tốc độ gia tăng các
chất (rắn, lỏng hoặc khí) hoặc năng lượng (nhiệt, âm thanh, ánh sáng,...)
vào môi trường với tốc độ nhanh hơn tốc độ pha loãng, phân hủy, tái
chế, phân tán cũng như tốc độ lưu trữ thành những chất không gây hại,
gây ảnh hưởng xấu tới đời sống của con người và thiên nhiên.
b) Các loại ô nhiễm chính và tác nhân gây ra chúng
(1) Ô nhiễm không khí (2) Ô nhiễm nước (3) Ô nhiễm đất: (4) Một số
loại ô nhiễm khác (phóng xạ, sóng, rác thải sinh hoạt).
c) Giải pháp
Chiến lược phát triển bền vững và tiếp tục phát triển hiệu quả các
phương pháp bảo tồn. Phát triển bền vững là sự phát triển về mọi mặt
trong xã hội hiện tại mà vẫn phải bảo đảm sự tiếp tục phát triển trong tương lai xa.
Giải quyết bằng công nghệ: (i). thay đổi quy trình hoặc công nghệ cũ
bằng quy trình, công nghệ mới (quy trình, công nghệ "xanh") (ii). quy
trình, công nghệ hiệu quả trong xử lí chất thải, ô nhiễm môi trường.
Điều này thể hiện quy luật tuần hoàn cũng như vận động và biến đổi của Thế giới tự nhiên.
Nhóm 7: Năng lượng tái tạo: Lịch sử - Những vấn đề đặt ra – Giải pháp giải quyết.
1. Lịch sử: Để sống, tồn tại và phát triển, con người cần rất nhiều năng lượng.
Các nguồn năng lượng truyền thống như nhiên liệu hóa thạch và thủy điện đang
dần cạn kiệt và thể hiện các tác động tiêu cực đối với môi trường và xã hội. Chính
vì vậy, các nước phát triển và đang phát triển đang chuyển đổi mạnh mẽ sang năng lượng tái tạo.
Năng lượng tái tạo là các nguồn năng lượng có thể được tạo ra và bổ sung
trong một thời gian ngắn.
2. Những vấn đề đặt ra: Dầu lửa và nhiên liệu hoá thạch đang cạn kiệt, Nhu cầu
năng lượng ngày càng tăng cao, Bất ổn về an ninh ở các khu vực chiến lược về
năng lượng của thế giới
3. Giải pháp giải quyết.
Thủy điện, Năng lượng sinh học, Năng lượng mặt trời, Năng lượng gió, Năng
lượng đại dương, Năng lượng địa nhiệt
.
Nhóm 3: Biến đổi khí hậu: Lịch sử - Những vấn đề đặt ra cho Việt Nam
– Giải pháp giải quyết cho Việt Nam. Đáp án: a) Khái niệm:
Biến đổi khí hậu là sự thay đổi của hệ thống khí hậu của Trái Đất, bao gồm khí , quyển thủy , quyển sinh ,
quyển thạch quyển, băng quyển hiện
tại và trong tương lai bởi các nguyên nhân tự nhiên và nhân tạo trong
một giai đoạn nhất định tính bằng thập kỷ hay hàng triệu năm. b) Vấn đề đặt ra:
+) Sự nóng lên của khí quyển và Trái Đất nói chung.
+) Sự thay đổi thành phần và chất lượng khí quyển có hại cho môi
trường sống của con người và các sinh vật trên Trái Đất.
+) Sự dâng cao mực nước biển do tan băng dẫn tới sự ngập úng của các
vùng đất thấp, các đảo nhỏ trên biển.
+) Sự di chuyển của các đới khí hậu tồn tại hàng nghìn năm trên các
vùng khác nhau của trái đất dẫn tới nguy cơ đe doạ sự sống của các loài
sinh vật, các hệ sinh thái và hoạt động của con người.
+) Sự thay đổi cường độ hoạt động của quá trình hoàn lưu khí quyển,
chu trình tuần hoàn nước trong tự nhiên và các chu trình sinh địa hoá khác.
+) Sự thay đổi năng suất sinh học của các hệ sinh thái, chất lượng và
thành phần của thuỷ quyển, sinh quyển, các địa quyển.
b) Nguyên nhân: do yếu tố tự nhiên và chủ yếu do tác động của con người c) Giải pháp: 
Hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch; 
Cải tạo, nâng cấp hạ tầng; 
Chặn đứng nạn phá rừng;  Tiết kiệm điện; 
Khai phá những nguồn năng lượng mới; 
Ứng dụng các công nghệ mới trong việc bảo vệ Trái Đất. TUẦN 9
Nhóm 1: Trình bày về Mục tiêu phát triển bền vững.
Nhóm 6: Vấn đề ô nhiễm môi trường: Những thách thức đặt ra – Giải pháp giải quyết.
Nhóm 8: Năng lượng tái tạo: Những vấn đề đặt ra – Giải pháp giải quyết.
Nhóm 12: Biến đổi khí hậu: Những vấn đề đặt ra cho Việt Nam – Giải pháp
giải quyết cho Việt Nam.
Đáp án đánh giá Nhóm 1:
Nêu được 17 mục tiêu phát triển bền vững toàn cầu bao gồm:
Mục tiêu 1. Xóa nghèo ở mọi lĩnh vực ở mọi nơi
Mục tiêu 2. Xóa đói, đảm bảo an ninh lương thực, cải thiện dinh dưỡng, và khuyến
khích nông nghiệp bền vững.
Mục tiêu 3. Đảm bảo cuộc sống khỏe mạnh và nâng cao phúc lợi cho tất cả mọi lứa tuổi.
Mục tiêu 4. Đảm bảo giáo dục chất lượng, toàn diện và công bằng và thúc đẩy các
cơ hội học tập suốt đời cho mọi người.
Mục tiêu 5. Đạt được bình đẳng giới và trao quyền cho phụ nữ và trẻ em gái.
Mục tiêu 6. Đảm bảo nguồn cung cứng và quản lý bền vững nguồn nước và các
điều kiện vệ sinh môi trường cho tất cả mọi người.
Mục tiêu 7. Đảm bảo khả năng tiếp cận nguồn năng lượng hiện đại, bền vững,
đáng tin cậy và trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người.
Mục tiêu 8. Khuyến khích tăng trưởng kinh tế bền vững hiệu quả dài hạn, tạo việc
làm đầy đủ, năng suất cao và bền vững cho tất cả mọi người.
Mục tiêu 9. Xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ, khuyến khích quá trình công nghiệp
hóa toàn diện và bền vững, thúc đẩy sự đổi mới.
Mục tiêu 10. Giảm bất bình đẳng trong và giữa các quốc gia.
Mục tiêu 11. Xây dựng các đô thị và cộng đồng dân cư hiệu quả, an toàn, đồng bộ và bền vững.
Mục tiêu 12. Đảm bảo các hình mẫu sản xuất và tiêu dùng bền vững.
Mục tiêu 13. Triển khai các hành động khẩn cấp để giải quyết vấn đề biến đổi khí
hậu và các tác động của nó.
Mục tiêu 14. Bảo tồn và sử dụng bền vững các đại dương, biển và tài nguyên biển
cho phát triển bền vững.
Mục tiêu 15. Bảo vệ, khôi phục và khuyến khích sử dụng bền vững các hệ sinh thái
trên bề mặt trái đất, quản lý bền vững tài nguyên rừng, chống sa mạc hóa, chống
xói mòn đất và ngăn chặn sự mất đa dạng sinh học.
Mục tiêu 16. Thúc đẩy các xã hội hài hòa và hiệu quả cho phát triển bền vững, tạo
ra cơ hội về công bằng và công lý cho tất cả mọi người và xây dựng các thể chế
hiệu quả, có trách nhiệm giải trình ở tất cả các cấp.
Mục tiêu 17. Nâng cao khả năng thực hiện và làm mới mối quan hệ đối tác toàn
cầu vì sự phát triển bền vững.
Đáp án đánh giá Nhóm 6:
a) Trình bày khái niệm về ô nhiễm môi trường
Ô nhiễm môi trường là hiện tượng tốc độ gia tăng các chất (rắn, lỏng hoặc khí)
hoặc năng lượng (nhiệt, âm thanh, ánh sáng,...) vào môi trường với tốc độ nhanh
hơn tốc độ pha loãng, phân hủy, tái chế, phân tán cũng như tốc độ lưu trữ thành
những chất không gây hại, gây ảnh hưởng xấu tới đời sống của con người và thiên nhiên.
b) Các loại ô nhiễm chính và tác nhân gây ra chúng
(1) Ô nhiễm không khí: Là sự ô nhiễm môi trường không khí gây bởi các chất khí, hơi, khói, bụi.
(2) Ô nhiễm nước: Là sự ô nhiễm môi trường nước gây bởi các chất ở thể lỏng,
rắn, hoặc dung dịch trong nước.
(3) Ô nhiễm đất: Là sự ô nhiễm môi trường đất hoặc sự suy thoái đất. Sự suy thoái
đất biểu hiện qua sự giảm năng suất trong nông nghiệp gây bởi đất trồng.
(4) Một số loại ô nhiễm khác: Thường xuất hiện ở xã hội hiện đại. - Ô nhiễm phóng xạ.
- Ô nhiễm sóng (âm thanh, ánh sáng và các loại sóng điện từ khác).
- Ô nhiễm rác thải sinh hoạt.
c) Những giải pháp khoa học và công nghệ trong giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường
Cách thức vĩ mô để kiểm soát các vấn đề môi trường hiện tại là tạo ra các chiến
lược phát triển bền vững và tiếp tục phát triển hiệu quả các phương pháp bảo tồn.
Phát triển bền vững là một khái niệm mới nhằm định nghĩa một sự phát triển về
mọi mặt trong xã hội hiện tại mà vẫn phải bảo đảm sự tiếp tục phát triển trong tương lai xa.
Ngoại trừ các yếu tố tự nhiên gây ô nhiễm môi trường, thực tế cho thấy rằng các
hoạt động công nghệ lại là nguyên nhân chính gây ra sự ô nhiễm môi trường; và sự
ô nhiễm này cũng được giải quyết bằng công nghệ bởi: (i). sự thay đổi quy trình
hoặc công nghệ cũ bằng quy trình, công nghệ mới (quy trình, công nghệ "xanh") ít
hoặc không gây ô nhiễm môi trường và/hoặc (ii). quy trình, công nghệ hiệu quả
trong xử lí chất thải, ô nhiễm môi trường. Điều này thể hiện quy luật tuần hoàn
cũng như vận động và biến đổi của Thế giới tự nhiên.
Đáp án đánh giá Nhóm 8:
a) Năng lượng có thể chia làm hai loại: năng lượng tái tạo và năng lượng không tái tạo.
+ Năng lượng không tái tạo là các nguồn năng lượng phải mất một thời gian dài để
hình thành. Hầu hết các nguồn năng lượng không tái tạo là nhiên liệu hóa thạch
(than, dầu mỏ, khí tự nhiên) được hình thành nhờ sự phân hủy xác động thực vật
qua hàng triệu năm. Năng lượng hạt nhân (sinh ra từ phóng xạ uranium) cũng là
năng lượng không tái tạo vì trữ lượng uranium trên Trái Đất là hữu hạn.
+ Năng lượng tái tạo là các nguồn năng lượng có thể được tạo ra và bổ sung trong
một thời gian ngắn. Chúng có thể không bao giờ cạn kiệt trong vòng vài tỉ năm
nữa. Một số nguồn năng lượng tái tạo: từ Mặt Trời (quang điện), từ nước (thủy
điện), từ gió (phong điện), từ các dòng nước ngầm và magma trong lòng đất (địa
nhiệt), từ thủy triều và ngay cả từ chất thải chăn nuôi và trồng trọt (biogas..)
b) Tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo ở Việt nam - Thủy điện nhỏ - Năng lượng sinh khối - Năng lượng mặt trời - Năng lượng gió
c) Những rào cản phát triển năng lượng tái tạo tại Việt Nam hiện nay
Mặc dù sở hữu nhiều ưu điểm rất lớn so với nguồn năng lượng hóa thạch, sự phát
triển của năng lượng tái tạo hiện nay chưa tương xứng với tiềm năng của nó. Điều
này bắt nguồn từ một số rào cản như sau: - Rào cản thể chế - Rào cản pháp lý - Rào cản đầu tư - Rào cản kỹ thuật - Rào cản thương mại - Rào cản thị trường
Đáp án đánh giá Nhóm 12:
a) Tình trạng biến đổi khí hậu ở Việt Nam
Việt Nam là một trong những nước dễ bị tổn thương nhất thế giới trước những tác
động của biến đổi khí hậu. Thực tế này đe dọa những nỗ lực tăng trưởng kinh tế,
xóa đói giảm nghèo và phát triển bền vững trong dài hạn. Tính dễ tổn thương của
Việt Nam gia tăng do Việt Nam vốn đã chịu nhiều rủi ro thiên tai, do vị trí địa lý,
mô hình phát triển kinh tế và các vùng đồng bằng và ven biển với mật độ dân cư
cao cũng như các nhóm dân cư là người dân tộc thiểu số tại các vùng cao và hẻo
lánh. Nhiệt độ tăng, hạn hán và lụt lội ngày càng trầm trọng, mực nước biển dâng
và tăng tần suất xuất hiện bão đe dọa tới an ninh lương thực, sinh kế và cuộc sống
của hàng triệu người dân Việt Nam. Cứ mỗi năm thì Việt Nam phải gánh chịu hơn
10 cơn bão đổ bộ vào do khí hậu gây ra.
b) Những giải pháp khoa học và công nghệ trong giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu ở Việt Nam
Việt Nam cần tận dụng các thành tựu của Khoa học tự nhiên và Công nghệ giúp
ứng phó với biến đổi khí hậu trên những mặt sau: 
Hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch; 
Cải tạo, nâng cấp hạ tầng; 
Chặn đứng nạn phá rừng;  Tiết kiệm điện; 
Khai phá những nguồn năng lượng mới; 
Ứng dụng các công nghệ mới trong việc bảo vệ Trái Đất. Nhiệm vụ 1:
1/ Mục tiêu giáo dục nêu trong CTGDPT 2018 là gì?
2/ Các phẩm chất và năng lực được quy định trong CTGDPT 2018 là gì? Đáp án:
1/ Mục tiêu giáo dục nêu trong CTGDPT 2018 là:
- Phát triển phẩm chất và năng lực của HS;
- Phát triển hài hòa đức, trí, thể, mĩ;
- Đáp ứng nhu cầu phát triển của cá nhân;
- Trở thành người lao động có văn hóa, cần cù, sáng tạo, người công dân có trách
nhiệm đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ đất nước trong thời đại
toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp mới.
2/ *) CT GDPT hình thành và phát triển cho HS những phẩm chất chủ yếu sau: 1/ Yêu nước 2/ Nhân ái 3/ Chăm chỉ 4/ Trung thực 5/ Trách nhiệm
*) CT GDPT hình thành và phát triển cho HS những năng lực chủ yếu sau: Nhiệm vụ 2:
1/ Năng lực là gì?
2/ Các nguyên lý cơ bản của dạy học phát triển năng lực là gì? Đáp án:
1/ CT GDPT TT giải thích khái niệm năng lực (NL):
- NL là sự kết hợp giữa tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện của người học;
- NL là sự huy động tổng hợp KT, KN và các thuộc tính cá nhân khác như hứng
thú, niềm tin, ý chí, ...;
- NL được hình thành, phát triển thông qua hoạt động và thể hiện ở thực hiện thành
công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể.
2/ Các nguyên lý cơ bản của dạy học phát triển năng lực là: (i)
Dạy học phân hoá để phát huy tốt nhất tiềm năng, sở trường, phù hợp với
sở thích, hứng thú của mỗi học sinh; (ii)
Dạy học thông qua các chủ đề, học phần, môn học tích hợp để giúp
người học rút ngắn quá trình huy động tổng hợp các nguồn lực thành năng lực;
(iii) Dạy học thông qua hoạt động tự học, thực hành, vận dụng của người học để
hình thành, phát triển vững chắc năng lực của người học qua hoạt động. TUẦN 10
Nhóm 1: Những vấn đề chung về CTGDPT 2018: Bối cảnh xây dựng -
Quan điểm xây dựng - Mục tiêu giáo dục
Nhóm 10: Phẩm chất và chương trình giáo dục phát triển phẩm chất
Nhóm 2: Năng lực và dạy học phát triển năng lực
Nhóm 12: Kế hoạch và nội dung giáo dục - Phương pháp giáo dục và
đánh giá kết quả giáo dục
Nhóm 6: Lĩnh vực Giáo dục KHTN và CN trong CTGDPT 2018
Nhóm 5: Giáo dục STEM
Nhóm 1: Những vấn đề chung về CTGDPT 2018: Bối cảnh xây dựng -
Quan điểm xây dựng - Mục tiêu giáo dục Đáp án: a) Bối cảnh:
- Ra đời cách đây đã gần 30 năm, không còn phù hợp với bối cảnh mới của đất nước.
- CT hiện hành, về cơ bản vẫn là CT tiếp cận nội dung, tập trung trả
lời câu hỏi: Chúng ta muốn học sinh biết cái gì? Vì vậy chạy theo
khối lượng kiến thức, ít chú ý dạy cách học, nhu cầu, hứng thú của
người học…, phần nào còn coi nhẹ thực hành vận dụng kiến thức
trong đời sống thực tiễn. b) Quan điểm xây dựng
Chương trình giáo dục phổ thông 2018 được xây dựng dựa trên
những quan điểm như sau:
- Vai trò của Chương trình Giáo dục phổ thông
- Căn cứ xây dựng Chương trình Giáo dục phổ thông
- Định hướng của Chương trình Giáo dục phổ thông
- Tính hệ thống của Chương trình Giáo dục phổ thông
- Tính mở của Chương trình Giáo dục phổ thông
c) Mục tiêu giáo dục nêu trong CTGDPT 2018 là:
- Phát triển phẩm chất và năng lực của HS;
- Phát triển hài hòa đức, trí, thể, mĩ;
- Đáp ứng nhu cầu phát triển của cá nhân;
- Trở thành người lao động có văn hóa, cần cù, sáng tạo, người
công dân có trách nhiệm đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng,
bảo vệ đất nước trong thời đại toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp mới.