Khóa luận tốt nghiệp - Kế toán tài chính | Đại học Lâm Nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp - Kế toán tài chính | Đại học Lâm Nghiệp được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
Lời cảm ơn
Qua thời gian học tập dưới mái trường Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam em đã
trao dồi nhiều kiến thức cho bản thân, làm hành trang bước vào đời. Với kiến thức
của thầy cô đem lại se là nên tảng giúp ích nâng bước cho em trong đoạn đường sau này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường đã giúp đỡ em hoàn thành
khóa học. Em xin cảm ơn các thầy, cô giáo đã hướng dẫn em thực tập, cùng các
anh chị trong công ty TNHH Thương mại và dịch vụ nhà hàng Phương Anh đã giúp
đỡ tận tình trong suốt thời gian em thực tập tại đây, em đã được tiếp cận với tình
hình thực tế tại công ty về chuyên ngành kế toán, vận dụng những kiến thức đã học
ở trường và sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của thầy cô, cùng các cô chú, anh chị
phòng kế toán trong công ty, em đã hoàn thành khóa luận thực tập của mình.
Do giới hạn thời gian nghiên cứu cũng như lượng kiến thức, thông tin thu thập còn
hạn chế nên đề cương không hẳn tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong
nhận được sự giúp đỡ, đóng góp của Quý thầy cô, các cô chú, anh chị trong công
ty để báo cáo tốt nghiệp có giá trị về mặt lý luận và thực tiễn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 06 tháng 05 năm 2020 Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thanh Thảo Danh mục chữ viết tắt Đặt vấn đề
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta chuyển sang nền kinh tế
thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Có thể nói đây là bước chuyển mình
lớn mạnh của nền kinh tế Việt Nam và đã thu được những thành tựu đáng kể
vể kinh tế, góp phần ổn định đời sống kinh tế xã hội. Chính nền kinh tế thị
trường đã mở ra cơ hội cho sự phát triển của các doanh nghiệp thương mại
nói riêng và các doanh nghiệp nói chung.
Trong công tác quản lý, nâng cao hiệu quả công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh là phải hạch toán chính xác kịp thời doanh thu,
thu nhập, giá vốn và các loại chi phí để xác định được chính xác lợi nhuận
thu được. Từ đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải làm tốt công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh để trên cơ sở đó giúp cho công tác
quản lý nói chung và công tác bán hàng nói riêng được phản ánh một cách
đầy đủ, kịp thời, có như vậy mới gắn lợi ích của nhà nước, tập thể, cá nhân và người lao động.
Để thực hiện mục tiêu này, doanh nghiệp thương mại cần phải lựa chọn
kinh doanh mặt hàng nào có lợi nhuận nhất, xu hướng kinh doanh như thế
nào,… Do vậy việc tổ chức kế toán bán hàng như thế nào để có thể cung cấp
thông tin nhanh chóng, kịp thời giúp cho các nhà quản lý phân tích, đánh giá
lựa chọn các phương án kinh doanh, đầu tư có hiệu quả nhất là vô cùng cần thiết.
Là một sinh viên chuyên ngành kế toán trường Đại học Lâm Nghiệp, được
đi sâu nghiên cứu công tác kế toán của doanh nghiệp cùng sự giúp đỡ nhiệt
tình của ban lãnh đạo công ty nói chung và phòng kế toán nói riêng, sự
hướng dẫn của cô Hoàng Vũ hải em đã quyết định chọn đề tài: “ Nghiên
cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tai công
ty TNHH Thương mại và dịch vụ nhà hàng Phương Anh – Hà Nội” làm khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tại công ty và
đưa ra được các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác dịnh
kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thương mại và dịch vụ nhà hàng Phương Anh.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.
+ Tìm hiểu về đặc điểm cơ bản và tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty TNHH Thương mại và dịch vụ nhà hàng Phương Anh qua 3 năm 2017– 2019
+ Nghiên cứu thực trạng về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Thương mại và dịch vụ nhà hàng Phương Anh
+ Đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại và dịch vụ nhà hàng Phương Anh.
3. Đối tượng nghiên cứu:
Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty
TNHH Thương mại và dịch vụ nhà hàng Phương Anh.
4. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi không gian
Nghiên cứu tại công ty TNHH Thương mại và dịch vụ nhà hàng Phương Anh. Phạm vi thời gian
+ Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2017- 2019
+ Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong quý IV/2019.
+ Tính toán các chỉ số thống kê phục vụ cho mục đích nghiên cứu.
+ Tính toán phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến đối tượng phân tích phục vụ mục tiêu nghiên cứu.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp kế thừa: Kế thừa các tài liệu, kết quả nghiên cứu có sẵn của
công ty thông qua sổ sách và phỏng vấn các cán bộ của công ty.
- Phương pháp thu thập số liệu: là phương pháp dựa trên những số liệu có sẵn
để phân tích, so sánh, đối chiếu từ đó nêu lên những ưu điểm, nhược điểm
trong công tác kinh doanh nhằm hiểu rõ hơn các vấn đề nghiên cứu từ đó tìm
ra những nguyên nhân và giải pháp khắc phục.
+ Phương pháp so sánh: là so sánh giữa năm sau với năm trước, so sánh
bằng số tuyệt đối và so sánh bằng số tương đối, để từ đó tìm ra các điểm
mạnh, điểm yếu, những gì khắc phục được so với quá khứ
+ Phương pháp phân tích kinh tế: các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty TNHH Thương mại và dịch vụ nhà hàng Phương Anh.
6. Nội dung nghiên cứu: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Đặc điểm cơ bản về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh của công ty TNHH Thương mại và dịch vụ nhà hàng Phương Anh
Thực trạng công tác bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Phương Anh.
Đề xuất ý kinh hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động inh doanh của công ty TNHH Thương mại và dịch vụ nhà hàng Phương Anh.
7. Kết cấu của khóa luận:
Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận thì khóa luận gồm có các phần sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
TNHH Thương mại và dịch vụ nhà hàng Phương Anh.
Chương 3: Thực trạng và một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại và
dịch vụ nhà hàng Phương Anh. Chương 1
Cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại
1.1.1 Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
1.1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò và ý nghĩa của kế toán bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh
Bán hàng là quá trình thực hiện trao đổi thông qua các quan hệ mua bán trong đó
doanh nghiệp thực hiện chuyển giao sản phẩm hàng hóa cho khách hàng còn khách
hàng trả cho doanh nghiệp khoản tiền tương ứng với giá bán sản phẩm hàng hóa
theo giá thỏa thuận hay giá quy định. Bán hàng là quá trình chuyển giao quyền sở
hữu hàng hóa giữa người mua và doanh nghiệp, doanh nghiệp thu tiền về hoặc được quyền thu tiền.
- Hàng hóa là đối tượng mà doanh nghiệp mua vào với mục đích là bán ra
nhằm thu được lợi nhuận.
- Doanh nghiệp thương mại là các doanh nghiệp hoạt động dựa trên lĩnh vực
lưu thông, phân phối, thực hiện chức năng tổ chức lưu thông hàng hóa thông qua
các hoạt động mua, bán, dự trữ hàng hóa.
- Đặc điểm về hàng hóa:
- Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại:
1.1.1.2 Vai trò, ý nghĩa của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Bán hàng đóng một vai trò rất quan trọng không chỉ đối với bản thân mỗi doanh
nghiệp mà với cả sự phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế xã hội.
Đối với doanh nghiệp: Bán được hàng thì mới có thu nhập để bù đắp những chi
phí bỏ ra, có điều kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao đời sống của người lao động
Đối với người tiêu dùng: bán hàng là cầu nối đưa sản phẩm từ doanh nghiệp đến
tay người tiêu dùng, thông qua đó khách hàng được đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, có
thể mua sản phẩm một cách dễ dàng, nhanh chóng.
Đối với nền kinh tế quốc dân: Thực hiện tốt khâu bán hàng là điều kiện đê kết
hợp chặt chẽ giữa lưu thông hàng hóa và lưu thông tiền tệ, thực hiện chu chuyển
tiền mặt ổn định và củng cố giá trị đồng tiền, là điều kiện để ổn định và củng cố giá
trị đồng tiền, tạo nguồn tích lũy cho nền kinh tế quốc dân. Việc xác định chính xác
kết quả bán hàng là cơ sở xác định chính để xác định hiệu quả hoạt động của các
doanh nghiệp đối với nhà nước thông qua việc nộp thuế, phí, lệ phí vào ngân sách
nhà nước, xác định cơ cấu chi phí hợp lý và sử dụng có hiệu quả cao số lợi nhuận
thu được, giải quyết hài hòa giữa các lợi ích kinh tế: nhà nước, tập thể, tổ chức và
các cá nhân người lao động.
1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Để công tác kế toán đạt hiệu quả, kế toán bán hàng và xấc định kết quả hoạt
động kinh doanh cần phải thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, chính xác, kịp thời tình hình hiện có và sự biến
động của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, chính xác, kịp thời và chính xác các khoản doanh
thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh
nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả từng hoạt động, giám sát tình hình
thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả hoạt động.
- Cung cấp đầy đủ thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và
định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và
phân phối kết quả kinh doanh.
Để thực hiện tốt nhiệm vụ trên, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cần chú ý:
- Xác định đúng thời điểm tiêu thụ để kịp thời lập báo cáo bán hàng và phản ánh
doanh thu. Báo cáo thường xuyên, kịp thời tình hình bán hàng và thanh toán với
khách hàng chi tiết theo từng hợp đồng kinh tế nhằm giám sát chặt chẽ hàng hóa
bán ra, đôn đóc thanh toán, nộp tiền bán hàng vào quỹ.
- các chứng từ ban đầu phải đầy đủ, hợp lý, hợp pháp, hợp lệ. Tổ chức hệ thống
chứng từ ban đầu và trình tự luân chuyển chứng từ hợp lý, khoa học, tránh sự trùng
lặp, bỏ sót, chậm trễ.
- Xác định và tập hợp đúng, đầy đủ giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
1.1.3 Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
Trong các doanh nghiệp thương mại, để thực hiện việc lưu thông hàng hóa, dịch
vụ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong tiêu dùng xã hội, doanh nghiệp có thể
thực hiện việc tiêu thụ hàng hóa theo các phương thức sau:
a) Phương thức bán buôn
Bán buôn hàng hóa là phương thức bán hàng theo lô hoặc bán với số lượng lớn
hàng hóa cho các đối tượng như các tổ chức bán lẻ, các tổ chức sản xuất, kinh
doanh, xuất khẩu .. và giá cả tùy thuộc vào khối lượng hàng bán, phương thức
thanh toán. Bán buôn hàng hóa được thể hiện theo hai phương thức sau đây:
Bán buôn qua kho: là hàng hóa được xuất từ kho của doanh nghiệp. Vì hàng hóa
tiêu thụ được dự trữ trong kho nên khi doanh nghiệp áp dụng hình thức bán hàng
này cần có kế hoạch dự trữ đầy đủ, bảo quản tốt hàng hóa đồng thời áp dụng kịp
tiến độ giao hàng, giảm thiểu những chi phí không đáng có.Ban buôn qua kho gồm hai hình thức:
- Phương thức giao hàng trực tiếp
- Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng
Bán buôn vận chuyển thẳng: Là bán hàng mà hàng hóa bán cho khách hàng
không qua kho của doanh nghiệp. Bán buôn vận chuyển thẳng bao gồm:
- Bán hàng vận chuyển có tham gia thanh toán
- Bán hàng vận chuyển không tham gia thanh toán
- b) Phương thức bán lẻ
Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng. Phương thức bán lẻ có các hình thức sau:
- bán lẻ thu tiền tập trung
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp
1.1.4 Các phương thức thanh toán
Hiện nay các doanh nghiệp thường áp dụng hai phương thức thanh toán
- Thanh toán ngay: là hình thức thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
ngân hàng. Theo phương thức này, khách hàng trả tiền trực tiếp hoặc chuyển
khoản cho đơn vị bán hàng ngay sau khi mua hàng hoặc ngay khi nhận được
hàng theo quy định của doanh nghiệp.
- Thanh toán sau: theo phương thức này, doanh nghiệp bán hàng cho khách
hàng nợ tiền trong mootjj thời gian được thỏa thuận giữa hai bên. Sau khi
hết thời gian được nợ khách hàng phải trả tiền cho doanh nghiệp hoặc có thể
thanh toán bù trừ trong trường hợp đối tượng mua hàng vừa là khách hàng vừa là nhà cung cấp
1.1.5 Những vấn đề chung xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại: - DT - GV - ....
Copy các khái niệm ở phần sau lên
1.1.6 phương pháp xác định trị giá vốn hàng hóa xuất bán trong doanh nghiệp thương mại
Các phương pháp xác định trị giá vốn hàng hóa xuất bán ......
Bước 1: Tính trị giá mua thực tế của hàng xuất bán là Giá xuất kho hàng hóa được
xác định căn cứ vào trị giá mua của hàng nhập kho và được tính theo 1 trong 4 phương pháp: + Phương pháp đích danh:
+ Phương pháp bình quân gia quyển: theo phương pháp này, trị giá thực tế của
hàng xuất kho trong kỳ được tính theo giá bình quân. Bình quân cả kỳ dự trữ ( bình
quân gia quyền), bình quân sau mỗi lần nhập.
Giá mua thực tế hàng xuất kho = số lượng HH xuất kho x đơn giá bình quân
Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ: trị giá hàng xuất kho được tính theo công thức sau:
Giá trị thực tế giá trị thực tế HH + giá trị thực tế HH Sl HH
hàng xuất kho = tồn đầu kỳ nhập trong kỳ x xuất
trong trong kỳ SL HH tồn đầu kỳ x SL HH nhập trong kỳ kỳ
Theo phương pháp này giá hàng hóa xuất kho tiêu thụ được tính 1 cách đơn giản
và phản ánh kịp thời sự biến động của giá hàng nhập trong kỳ, có thể áp dụng từng
mặt hàng và nhóm mặt hàng. Tuy nhiên độ chính xác không cao, công việc kế toán
dồn vào ngày cuối tháng, gây ảnh hưởng đến công tác quyết toán nói chung.
+ Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): phương pháp này là giá thực tế hàng
mua trước sẽ làm giá để tính giá hàng hóa xuất trước một cách tuần tự.Do vậy giá
trị của hàng hóa tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của những hàng bán kịp thời,
chính xác, sát với thực tế của giá cả và hàng hóa, công việc của kế toán sẽ không
dồn vào cuối tháng.Song phương pháp này đòi hỏi tổ chức chặt ché, hạch toán chi
tiết hàng tồn kho cả về số lượng và giá trị theo từng mặt hàng và từng lần mua
hàng. Phù hợp trong trường hợp giá cả ổn định và có xu hướng giảm
+ Phương pháp nhập trước xuất sau (LIFO): Phương pháp này giả định những mặt
hàng nào mua sau sẽ được xuất trước và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn
kho được mua trước đó.Giống như phương pháp FIFO phương pháp này đảm bảo
tính chính xác của giá trị hàng bán, tuy nhiên phương pháp này đòi hỏi cao về tổ
chức hạch toán chi tiết hàng tồn kho. Phướng pháp này phù hợp với doanh nghiệp
có ít mặt hàng và giá cả có xu hướng tăng. Nhược điểm là giá trị hàng tồn kho cuối
kỳ có thể không sát với giá thị trường của hàng hóa.
Bước 2: Tính chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ
CP hàng phân bổ CP thu mua hàng
CP thu mua = cho HH tồn đầu kỳ + phát sinh trong kỳ
phân bổ cho Trị giá mua hàng Trị giá mua hàng x Trị giá mua HH
hàng xuất bán còn đầu kỳ + nhập trong kỳ xuất bán trong kỳ
Bước 3: Tính trị giá vốn hàng hóa xuất bán
Trị giá vốn HH = Giá trị thực tế hàng xuất bán CP phân bổ cho hàng
xuất bán trong kỳ + xuất bán
1.2 Nội dung kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp
1.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.1.2 chứng từ, sổ sách sử dụng
- Chứng từ sổ sách sử dụng: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho…
- Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết TK 632, sổ cái TK 632,…
1.2.1.3 Tài khoản sử dụng
TK 632 – “ Giá vốn hàng bán ”
Kết cấu của tài khoản:
Bên Nợ: - Tập hợp trị giá vốn của HH (đã được coi là tiêu thụ trong kỳ).
- Các khoản khác được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ
Bên Có: - Giá vốn hàng bán bị trả lại trong kỳ
- Kết chuyển giá vốn hàng bán đã tiêu thụ trong kỳ
TK 632 không có số dư cuối kỳ
Trong phần này chỉ đề cập đến giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai
thường xuyên và hàng bán chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
1.2.1.4 Trình tự hạch toán kế toán
Sơ đồ 1.1 Trình tự kế toán giá vốn hàng bán Tk 156,157 Tk 632 Tk 156,157
Gía vốn được xác định hàng hóa bị trả lại là tiêu thụ Tk 154 Tk 2294
CP NVL, NC Hoàn nhập dự phòng Giảm giá HTK Tk 111, 112 Tk 911 CP liên quan Kết chuyển giá vốn
Trích dự phòng giảm giá
1.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng
1.2.2.1 Khái niệm doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được
hoặc sẽ thu được do việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp lao vu, dịch vụ cho khách hàng.
Doanh thu bao gồm tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được
hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải nguồn lợi kinh tế,
không làm tang vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sec không được coi là doanh thu
Điều kiện ghi nhận doanh thu ( Theo quy định chuẩn mực kế toán số 14)
Doanh thu bán hàng được ghi nhận chỉ khi thỏa mãn 5 điểu kiện sau:
- Doanh thu đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đễn giao dịch bán hàng.
1.2.2.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Chứng từ sử dụng: hóa đơn GTGT đầu ra hoặc hóa đơn bán hàng, phiếu xuất
kho, bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ, các chứng từ thanh toán ( phiếu thu, séc
chuyển khoản,…), các chứng từ có liên quan.
- Sổ sách kế toán: Sổ nhật ký chung, sổ chi tiết Tk 511, sổ cái tk 511,..
1.2.2.3 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng Tk 511 – “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để
hạch toán doanh thu bán hàng
Tk 511 có 4 tài khoản cấp 2 Kết cấu tài khoản
Bên Nợ: - Số thuế phải nộp ( thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp) tính trên doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ
- Các khoản giảm trừ doanh thu
- Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Bên Có: - Doanh thu bán hàng hóa, bất động sản, đầu tư và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tk 511 không có số dư cuối kỳ
1.2.2.4 Trình tự hạch toán kế toán
* Phương thức bán buốn qua kho
Tk 156 Tk 632 Tk 911 Tk 511 Tk 111, 112 (1) (3) (4) (2) Tk 3331
Sơ đồ 1.2 Trình tự kế toán bán buôn qua kho Chú thích:
(1) Trị giá vốn hàng bán của hàng hóa đã xác định tiêu thụ
(2) Doanh thu bán hàng và thuế GTGT của hàng hóa
(3) Kết chuyển GVHN sang tài khoản xác định kết quả bán hàng
(4) Kết chuyển doanh thu bán hàng sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh
Phương thức bán lẻ
Phản ánh doanh thu của hàng đã bán Tk 511 Tk 111, 112, 113
Doanh thu bán hàng chưa thuế Tk 3331
Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Phản ánh giá vốn hàng bán Tk 156 Tk 632 Giá vốn hàng bán
Sơ đồ 1.3 Trình tự kế toán bán lẻ
Phương thức bán hàng đại lý Tk 155, 156 Tk 157 Tk 632
xuất hàng giao cho K/c giá vốn của hàng
đơn vị nhận BH đại lý đại lý đã bán được Tk 511 Tk 131 Tk 6421
DT bán hàng đại lý Phí hoa hồng bán hàng đại lý phải trả Tk 33311 Tk 133
Thuế GTGT Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Tk 111,112
Nhận được tiền bán hàng đại lý
Sơ đồ 1.4 Trình tự kế toán bán hàng đại lý
1.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền giảm trừ cho người
mua hàng được tính vào giảm trừ doanh thu hoạt động kinh doanh như: Chiết khấu thương mại Giảm giá hàng bán Hàng bán bị trả lại
1.2.3.1 Tài khoản sử dụng
Khi phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu kế toán hạch toán trực tiếp vào bên nợ tài khoản 511
Trình bày trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh
- Khi cho khách hàng hưởng CKTM: Nợ TK Có TK
Riêng trường hợp hàng bán bị trả lại còn phản ánh trị giá vốn hàng bị trả lại nhập kho như sau: Tk 632 Tk 156
Trị giá vốn hàng bán bị trả lại
1.2.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
1.2.4.1 Khái niệm: - Chi phí quản lý kinh doanh là khoản chi phí mà một doanh
nghiệp phải bỏ ra để vận hành hoạt động của mình trong hoạt động kinh doanh và
sản xuất. Đây là khoản chi phí mà người quả lý và người chủ doanh nghiệp luôn
phải cân đối sao cho phù hợp nhất với lợi nhuận doanh nghiệp của mình.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí có liên quan đến hoạt động kinh
doanh,quản lý hành chính, quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, như: chi phí
nhân viên quản lý kinh doanh, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh
nghiệp, phí môn bài, khoản lập dự phòng khoản thu khó đòi…
Tài khoản sử dụng:- Tk 642 – “ Chi phí quản lý kinh doanh”
Tk 642 được mở chi tiết cho 2 tài khoản cấp 2
- Tk 6421 – “ chi phí bán hàng”
- Tk 6422 – “ chi phí quản lý doanh nghiệp” Kết cấu tài khoản 642
Bên Nợ: - Tập hợp toàn bộ chi phí bán hàng, chi phí quản lý kinhh doanh phát sinh trong kỳ
Bên Có: - Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ vào bên nợ
Tk 911 “ xác định kết quả kinh doanh”
Tk 642 không có số dư cuối kỳ
1.2.4.2 Trình tự hạch toán kế toán
Tk 152, 153 Tk 642 Tk 111, 112, 141…
Cp vật liệu,dụng cụ các khoản giảm chi Tk 133 Tk 334, 338
Cp tiền lương và các Tk 911 khoản trích theo lương
Tk 214 Kết chuyển CP bán hàng
CP khấu háo TSCĐ vào CP QLDN Tk 111, 112, 331,,,
CP dịch vụ mua ngoài, CP khác
Sơ đồ 1.5 Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.5 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
1.2.5.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
* Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động đầu
tư tài chính và kinh doanh về vốn mang lại bao gồm: doanh thu về tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia,…
Tài khoản sử dụng 515 – “ Doanh thu hoạt động tài chính” Kết cấu tài khoản
Bên Nợ: - Các khoản ghi giảm doanh thu hoạt động tài chính
Bên Có: - Các khoản doanh thu HĐTC thực tế phát sinh trong kỳ
Tk 515 không có số dư cuối kỳ
1.2.5.1.1 Trình tự hạch toán kế toán
Tk 911 Tk 515 Tk 111,112,131,138
k/c DTHĐTC khi xác định Thu tiền lãi cổ phiếu,
kết quả kinh doanh trái phiếu, CK thanh toán Tk 112,221,223,…
Thu lãi đầu tư trực tiếp Lãi bán hàng trả góp
Sơ đồ 1.6 Trình tự kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.2.5.2 Chi phí tài chính
* Khái niệm: Là các khoản chi phí liên quan đến các hoạt động vè vốn, các hoạt
động đầu tư tài chính, chi phí cho vay,… của doanh nghiệp.
Tài khoản sử dụng: Tk 635 – “ chi phí tài chính” Kết cấu tài khoản
Bên Nợ: - Tập hợp các khoản chi phí thuộc hoạt động tài chính thực tế phát sinh trong kỳ
Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
- Kết chuyển chi phí tài chính sang Tk 911 để xác địn kết quả kinh doanh
Tk 635 không có số dư cuối kỳ
Trình tự hạch toán kế toán
Tk 111, 112, 331, Tk 635 Tk 229
CP phát sinh trong quá trình hoàn nhập số chênh lệch
dầu tư hoặc CK thanh toán sự phòng giảm giá đầu tư cho người mua Tk 121, 128, 228 Tk 911
Khoản lỗ liên doanh, Cuối kỳ kết chuyển CP
chuyển nhượng vốn tài chính phát sinh trong kỳ Tk 229
Lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
Sơ đồ 1.7 Trình tự kế toán chi phí tài chính
1.2.6 Kế toán thu nhập và chi phí khác
Thu nhập khác là các khoản thu từ hoạt động xảy ra không thường xuyên,
ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thường như: lãi cho vay, lãi bán hàng trả góp, trả chậm,…
Chi phí khác là chi phí phát sinh do các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt với
hoạt động thông thường của doanh nghiệp như: chi phí thanh lý nhượng bán
TSCĐ, tiền phạt vi phạm hợp đồng,..
- Tài khoản sử dụng 711 – “ thu nhập khác”
- Tài khoản sử dung 811 – “ chi phí khác”
- Trình tự hạch toán
Sơ đồ 1.8 Trình tự ké toán chi phí khác, thu nhập khác Tk 711 Tk 111, 112 Tk 811
Thu nhập nhượng bán TSCĐ Tk 133 Thuế GTGT Tk 3331 Tk 211, 213
Thuế GTGT giá trị còn lại khi nhượng bán Tk 152, 153, 211
Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư HH, TSCĐ Tk 331, 338
Xử lý nợ phải trả không Xác định chủ Tk 911
Kết chuyển thu nhập khác kết chuyển CP khác
1.2.7 Chi phí thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thu nhập doanh nghiệp dùng để phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản sử dụng 821 – “ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”
Bên Nợ: - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh
Bên Có: - Ghi giảm số thuế TNDN
-Kết chuyển số thuế TNDN phải nộp vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ
Phương pháp hạch toán chi tiết chi phí thuế TNDN
Tk 111, 112 Tk 3334 Tk 821 Tk 911
Chi nộp thuế hàng tháng tạm tính thuế cuối kỳ kết chuyển
TNDN TNDN nộp điều chỉnh bổ chi phí thuế TNDN
sung thuế TNDN phải nộp
Chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp
Sơ đồ 1.9 Trình tự kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.8 kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.2.8.1 Khái niệm: Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt Kết quả hoạt
động sản xuất, = động sản xuất, _ kết quả hoạt _ kết quả hoạt
kinh doanh kinh doanh động tài chính động khác
trong đó: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Lợi nhuận thuần Doanh thuần thuần Giá vốn Chi phí bán hàng
từ hoạt động = về bán hàng và cung _ hàng bán _ và quản lý doanh
kinh doanh cấp dịch vụ nghiệp
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu - các khoản giảm trừ doanh thu
kết quả hoạt động tài chính:
kết quả hoạt động = Doanh thu hoạt động _ Chi phí hoạt động
tài chính tài chính tài chính
Kết quả hoạt động khác:
Kết quả hoạt = các khoản thu _ Các khoản chi _ Chi phí thuế
động khác nhập khác phí khác TNDN
1.2.8.2 Tài khoản sử dụng
Để xác định kết quả hoạt động kinh doanh kế toán sử dụng Tk 911 – “ xác định
kết quả hoạt động kinh doanh” và một số tài khoản khác như Tk 511, Tk 632, Tk 642…
Kết cấu tài khoản 911 như sau:
Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và đã dịch vụ đã tiêu thụ
- Chi phí hoạt đông tài chính, chi phí thuế hoạt động doanh nghiệp và chi phí khác.
- Chi phí bán hàng và CP QLDN tính cho hàng tiêu thụ trong kỳ. - Kết chuyển lãi
Bên Có: - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ tiêu thụ.
- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN - Kết chuyển lỗ
Tk 911 không có số dư cuối kỳ
2.2.8.3 Trình tự hạch toán kế toán Tk 632 Tk 911 Tk 511
kết chuyển GVHH k/c DTT từ hoạt động sản xuất kinh doanh TK 641, 642 Tk 711
k/c CPBH, CP QLDN k/c doanh thu của hoạt động khác Tk 635 Tk 515
K/c chi phí tài chính k/c doanh thu HĐTC Tk 811, 821 Tk 421
k/c CP khác và CP thuế TNDN kết chuyển lỗ
Sơ đồ 1.10 Trình tự kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NHÀ HÀNG PHƯƠNG ANH
2.1 Đặc điểm cơ bản của công ty TNHH Thương mại và dịch vụ nhà hàng Phương Anh
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
2.1.1.1 Thông tin chung của công ty
- Tên giao dịch: Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ nhà hàng Phương Anh
- Tên tiếng anh: PHUONG ANH TRADING AND SERVICE RESTAURANT COMPANY LIMITED
- Địa chỉ: số 22, liền kề 4, khu đô thị văn Khê, Phường La Khê, Quận Hà Đông, Hà Nội - Mã số thuế: 0106156631
- Người đại diện pháp luật: Bà Phạm Thị Thu Hoàn
- Quy mô: Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ nhà hàng Phương Anh được
thành lập theo loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ.
+ Vốn điều lệ: 1.500.000.000 đồng ( một tỷ năm trăm triệu đồng chẵn)
+ Tổng số lao động : 03 người
2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ nhà hàng Phương Anh là doanh nghiệp
hoạt động trên lĩnh vực thương mại dịch vụ được thành lập theo giấy phép kinh
doanh số 0106156631 do sở kế hoạch đầu tư Tp Hà Nội cấp ngày 18/04/2013
Công ty bắt đầu đi vào hoạt động với tổng số nhân viên là 03 người.
Với gần 7 năm hoạt động trên lĩnh vực thương mại dịch vụ công ty đã tiến hành
hoạt động kinh doanh khá đa dạng, tích lũy được nhiều kinh nghiệm, có những
bước phát triển vững chắc, thức hiện được nhiều hợp đồng, được khách hàng tín
nhiệm, hoàn thành tốt các nghĩa vụ đối với nhà nước.
2.1.2 Chức năng, nghiệm vụ, tính chất hoạt động của công ty
2.1.1.3 Chức năng, nghiệm vụ
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ nhà hàng Phương Anh là một công ty hoạt
động kinh doanh theo chức năng, nhiệm vụ của mình, có con dấu riêng và được pháp luật bảo vệ.
- Thực hiện đăng ký kinh doanh theo đúng các ngành nghề đã đăng ký trong giấy đăng ký kinh doanh.
- Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của nhà nước về quản lý quá trình
thực hiện sản xuất, kinh doanh và tuân thủ những quy định trong các hợp
đồng kinh tế với các đối tác.
- Quản lý và sử dụng vốn đúng đúng quy định và đảm bảo có lãi
- Chịu sự thanh tra, kiểm tra của các cơ quan nhà nước, tổ chức có thẩm
quyền theo qu định của pháp luật.
- Thực hiện những quy định của nhà nước về bảo vệ quyền lợi người lao
động, người tiêu dùng, vệ sinh an toàn lao động, bảo vệ môi trường, đảm
bảo phát triển bền vững, thực hiện đúng các quy định có liên quan tới hoạt động của công ty.
- Mở rộng các mối quan hệ, phát triển thị trường, nâng cao trình độ chuyên
môn của đội ngũ nhân viên đáp ứng yêu cầu, mục tiêu, kế hoạch phát triển
của công ty. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước, nâng cao đời sống
cho thành viên góp vốn và người lao động.
2.1.1.4 Tính chất, lĩnh vực họat động
Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty do Sở kế hoạch và đầu tư
TP Hà Nội ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty bao gồm: nêu rõ ngành nghề lĩnh vực nào STT Tên ngành 1
Gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại 2 Xây dựng nhà các loại 3
Lắp đặt hệ thống điện 4
lắp đặt hệ thống cấp thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí 5
Lắp đặt hệ thống xây dựng khác 6
Hoàn thiện công trình xây dựng 7
Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác 8 Đại lý 9
Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình 10
Bán buôn kim loại và quặng kim loại 11
Bán lẻ lương thực, thức phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ
trọng lón trong các cừa hàng kinh doanh tổng hợp 12
Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh 13
Bản lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh 14
Bán lẻ theo yêu cầu đặt hàng qua bưu điện hoặc internet 15
vận tải hành khách đường bộ trong nội thành ( trừ vận tải bằng xe bus) 16
Vận tải xe khách bằng đường bộ khác 17
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ 18
Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động 19
Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng ăn uống không thường
xuyên với khách hàng(đám cưới,hội họp,..) 20
Dịch vụ phục vụ đồ uống 21
Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn
thông trong các cửa hàng chuyên doanh 22
Bán lẻ vải, len, sợi, chỉ khâu và hàng dệt khác trong các cửa hàng chuyên doanh 23
Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong các cửa hàng chuyên doanh 24
Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường tủ, bàn ghế và đồ nội thất tương tự,
đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa được phân vào đầu
trong các cửa hàng chuyên doanh 25
Bán lẻ sách, báo, tạp chí văn phòng phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh 26
Photo chuẩn bị tài liệu và các hoạt động hỗ trợ văn phòng đặc biệt khác 27
Hoạt động dịch vụ hỗ trỡ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đầu 28 In ấn 29
Dịch vụ liên quan đến in 30
Sao chép bản ghi các loại
2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy của công ty
2.2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý
Được tổ chức dưới bộ máy công ty TNHH, bộ máy quản lý của công ty TNHH
Thương mại và dịch vụ nhà hàng Phương Anh được bố trí một cách đơn giản, giảm
thiểu sự chồng chéo của các phòng ban chuyên môn, phù hợp với hoạt động kinh
doanh của công ty mang lại hiệu quả quản lý cao. Ban giám đốc Phòng kinh doanh Phòng kế toán tổng hợp
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
- Ban giám đốc gồm 01 giám đốc. Giám đốc là đại diện pháp nhân của công ty,
chịu trách nhiệm trước nhà nước và pháp luật về việc quản lý và điều hành mọi
hoạt động kinh doanh của công ty. Trưởng các bộ phận là người giúp giám đốc
quản lý, điều hành các bộ phận trong công ty theo sự phân công và ủy quyền của
giám đốc, đồng thời chịu trách nhiệm trước giám đốc, trước pháp luật về nhiệm vụ
mà giám đốc phân công và ủy quyền.
- Phòng kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán
như ghi chép, phản ánh kịp thời, chính xác và đầy đủ toàn bộ tình trạng bán hàng
của doanh nghiệp trong kỳ, cả về số lượng và giá trị hàng hóa, dịch vụ bán trên
tổng số và trên từng loại hàng hóa, có nhiệm vụ lập chứng từ đã được duyệt, lập
chứng từ theo biểu mẫu của bộ tài chính quy định để viết phiếu thu, chi hoặc thu
tiền những người có liên quan trên chứng từ, quản lý lượng tiền mặt hiện có tại
công ty, thực hiện thu, chi đúng quy định để viết phiếu thu, chi đúng quy định theo
sự điều hành của giám đốc và lập báo cáo vào định kỳ. Cuối tháng tính lương cho
toàn bộ nhân viên của công ty đồng thời còn là người giúp việc cho Giám đốc về
công tác chuyên môn, quản lý tài chính, lập và kiểm tra báo cáo tài chính. - Phòng Kinh doanh:
2.2.2 Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty
cơ sở vật chất kỹ thuật của công cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty ty được trình bày qua biểu 2.1 như sau:
Biểu 2.1: Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty
( tính đến ngày 31/12/ 2019) ĐVT: đồng ST Tên cơ sở Nguyên giá (đồng) Giá trị còn lại so với Giá trị còn lại T vật chất Giá trị TT (%) nguyên giá Máy móc 32,563,63 1 100 0 0 thiết bị 6 ( Nguồn phòng kế toán )
Qua bảng 2.1 cho ta biết tài sản cố định của công ty gồm: máy móc thiết bị với tỷ
lệ còn lại so với nguyên giá là 0%. So với số liệu trên ta có thể nhận thấy tài sản
cố định đã khấu hao hết. Công ty cần chú trọng đổi mới trang thiết bị cơ sở vật chất
để đáp ứng nhu cầu công việc và đáp ứng nhu cầu đổi mới công nghệ hiện nay.
Trong thời gian tới quy mô hoạt động kinh doanh mở rộng, công ty nên đầu tư
thêm vào cơ sở vật chất để phục vụ cho hoạt động kinh doanh lâu dài và thu lại kết quả cao hơn.
2.3.2 Đặc điểm về tình hình sử dụng lao động của công ty
Nguồn nhân lực luôn được coi là nhân tố quyết định sự thành bại. Vì vậy, có
được một nguồn nhân lực phù hợp và có trình độ luôn là mối quan tâm hàng đầu của công ty.
Hiện nay, đội ngũ nhân viên của công ty TNHH Thương mại và dịch vụ nhà hàng
Phương Anh gồm 03 người với cơ cấu như sau:
Bảng 2.2 Cơ cấu lao động của công ty tính đến 31/12/2019) ĐVT: Người TT Chỉ tiêu Số lượng lao động Tỷ trọng (%) I Phân theo trình độ 3 100 1 Đại học 2 66,67 2 Cao đẳng 1 33,33 II Phân theo tính chất 3 100 1 Cán bộ quản lý 1 33,33 2 Nhân viên 2 66,67 III Phân theo giới tính 3 100 1 Nam 1 33,33 2 Nữ 3 66,67 TỔNG 3 100 (Nguồn: Phòng kế toán)
Từ bảng 2.2 ta thấy cơ cấu lao động của công ty khá hợp lý.
Về trình độ lao động, số lao động có trình độ đại học chiếm tỷ trọng là 66,67%
cao với tỷ trọng trình độ cao đẳng. Số lao động có trình độ cao đẳng chiếm tỷ trọng
là 33,33%. Nhìn chung trình độ lao động ở công ty tương đối cao. Điều này có ảnh
hưởng tích cực đến hoạt động kinh doanh của công ty.
Về cơ cấu giới tính, số lao động nữ chiếm tỷ trọng 66,67% , số lao động nam
chiếm tỷ trọng 33,33%. Cơ cấu này là phù hợp vì hoạt động kinh doanh chủ yếu
của công ty là buôn bán hàng tạp hóa cho gia đình.
Đội ngũ nhân viên trẻ được bố trí và sắp xếp khá hợp lý, phù hợp với điều kiện
và quy mô của công ty. Tuy nhiên, công ty cần chú ý đến việc nâng cao kỹ thuật
cho người lao động và bồi dưỡng chất lượng trình độ của cán bộ quản lý công ty
hơn nữa để đưa công ty ngày càng phát triển.
2.3.3 Tình hình tài sản và nguồn vốn tại công ty
bảng 2.3 bảng tài sản và nguồn vốn của công ty giai đoạn 2017 – 2019 ĐVT: Đồng Năm 2018 Năm 2019 Chỉ tiêu Năm 2017 ӨBQ(%) Giá trị ӨLH(%) Giá trị ӨLH(%) 1. Tài sản 2,681,694,884 2,060,443,936 76,83 1,555,546,185 75,5 76,16 1.Tài sản ngắn hạn 2,584,029,556 1,911,947,159 73,99 1,505,694,383 78,75 76,33 2.Tài sản dài hạn 97,665,328 148,496,777 152,04 49,851,802 35,57 73,72 2.Nguồn vốn 2,681,694,884 2,060,443,936 76,83 1,555,546,185 75,5 76,16 1. Nợ phải trả 1,167,706,710 525,912,188 45,3 4,210,508 0,8 6,01 2.Vốn chủ sở hữu 1,513,988,174 1,534,531,748 101,35 1,551,335,677 101,09 101,21 (Nguồn phòng kế toán)
Qua bảng 2.3, nhìn chung ta thấycơ cấu nguồn vốn và tài sản của công ty qua 3
năm 2017 – 2019 có xu hướng giảm thể hiện qua tốc độ phát triển bình quân 3 năm đạt 76,16%
+ tài sản của công ty biến động qua các năm với tốc độ phát triển bình quân là
76,16%. Năm 2018 tổng tài sản của công ty là giảm 621.250.948 đồng so với năm
2017 đồng. Nguyên nhân của sự giảm này là do tài sản ngắn hạn của công ty năm
2018 giảm 672.082.397 đồng so với năm 2017.Năm 2019 tài sản của công ty giảm
504.897.751 đồng so với năm 2018. Nguyên nhân là do các khoản phải thu, tiền và
các khoản tương đương tiền trong công ty giảm.
+ Các khoản nợ phải trả của công ty có xu hương biến động không đều với tốc độ
giảm 76,16%. Năm 2018 nợ phải trả của công ty là 525.912.188 đồng giảm
641.794.522 đồng so với năm 2017.Đến năm 2019 nợ phải trả của công ty tiếp tục
giảm 521.701.680 đồng so với năm 2018. Nguyên nhân là do công ty đã thanh toán
được cho các đơn hàng về chi phí đầu vào.
+ Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty có xu hướng tăng nhẹ qua các năm% . Cụ thể
năm 2018 số vốn của công ty là 1.534.531.748 đồng tăng 20.543.574 đồng so với
năm 2017. Năm 2019 có số vốn là 1.551.335.677 đồng tăng 16.803.929 đồng so với năm 2018.
Cơ cấu nguồn vốn của công ty không có sự chênh lệch lớn. Vốn chủ sở hữu của
công ty chiếm tỷ trọng cao hơn nợ phải trả. Điều này chứng tỏ khả năng tự chủ về
tài chính của công ty đang dần được nâng cao và dần ổn dịnh.
2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thương mại và dịch vụ nhà hàng Phương Anh
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty là số liệu phản ánh tương đối chính
xác về tài chính và khả năng thanh toán của công ty. Để biết được tình hình tài
chính trong giai đoạn 2017 – 2019 của công ty ta xem xét các chỉ tiêu được tổng hợp qua bảng 2.4
Bảng 2.4 : Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm 2017 – 2019 Năm 2018 Năm 2019 Chỉ tiêu Năm 2017 ӨBQ(%) Giá trị ӨLH(%) Giá trị ӨLH(%) 1. Dvà 90,61 77,81 cung cấp dịch vụ 15,081,582,321 13,666,100,306 10,634,122,686 83,96
2.Các khoản giảm trừ - - 0 0 0 - 3.DTT về BH và 90,61 77,81 CCDV 15,081,582,321 13,666,100,306 10,634,122,686 83,96 4.Giá vốn hàng bán 14,836,909,709 13,470,407,836 90,78 10,383,094,020 77,8 84,03
5.Lợi nhuận gộp về BH 79,98 128,27 và CCDV 244,672,524 195,692,470 251,028,666 101,28
6.DT hoạt động tài chính 133,253 320,067 240,19 179,339 56,03 116
7.Chi phí hoạt động tài - - chính 0 0 0 -
8.Chi phí quản lý kinh 81,05 135,18 doanh 210,053,781 170,258,124 230,155,464 104,67 9. LN thuần từ 74,15 81,74 HĐKD 34,731,996 25,754,413 21,052,541 77,85 10.Thu nhập khác 0 0 - 0 - - 11.Chi phí khác 0 59,956 - 38,104 63,55 - 12.Lợi nhuận khác 0 -59,956 - -38,104 63,55 -
13. Tổng lợi nhuận 73,97 81,78 trước thuế 34,731,996 25,694,457 21,014,437 77,77 14.CP thuế TNDN 147,29 81,74 hiện hành 3,497,044 5,150,883 4,210,508 109,72 15.LN sau thuế 31,234,952 20,543,574 65,77 16,803,929 81,79 73,34 (Nguồn: Phòng kế toán)
Qua bảng 2.4 : Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm 2017 – 2019
có nhiều biến động, để thấy rõ điều đó ta xem xét lợi nhuận.
Doanh thu thuần: Doanh thu thuần của công ty giảm dần qua các năm với tốc độ
giảm 83,96%. Năm 2017 tốc độ phát triển liên hoàn của doanh thu thuần là 90,61%
giảm 9,39% tương ứng với giảm 1.415.482.015 đồng so với năm 2017, đến năm
2019 tốc độ phát triển liên hoàn là 77,81% giảm 12,8% tương ứng với giảm
3.031.977.620 đồng so với năm 2018. Nguyên nhân
Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán của công ty cũng biến động tương ứng với
biến động doanh thu qua các năm. Năm 2018 tốc độ phát triển liên hoàn của giá
vốn là 90,78% giảm 9,22% so với năm 2017 tương ứng giảm 1.366.501.873 đồng.
Năm 2019 tốc độ phát triển liên hoàn của giá vốn là 77,8% giảm 12,98% tương
ứng giảm 3.087.313.816 đồng so với năm 2018. Như vậy qua 3 năm tốc độ phát
triển bình quân là 84,03%.
Chi phí quản lý kinh doanh: Chi phí quản lý kinh doanh có sự biến động qua các
năm với tốc độ phát triển bình quân là 104,67%. Năm 2018 so với năm 2017 tốc độ
phát triển liên hoàn là 81,05% giảm 18,95%. Năm 2019 so với năm 2018 tốc độ
phát triển liên hoàn là 135,18% tăng 35,18%.
Lợi nhuận sau thuế: Lợi nhuận sau thuế của công ty qua 3 năm cho thấy công ty
hoạt động đều có lãi. Năm 2018 tốc độ liên hoàn giảm 34,23% tương ứng giảm
10.691.378 đồng. Năm 2019 tốc độ liên hoàn tăng 16,02% so với năm 2018. Tốc
độ phát triển bình quân là 73,34%.
Từ số liệu trên mà ta vừa phân tích , từ đó ta có thể rút ra một số nhận xét, doanh
nghiệp đang tìm kiếm thị trường, tìm kiếm khách hàng nê doanh thu chưa cao.
Công ty cần phải có những kế hoạch nắm bắt thị yếu người tiêu dùng như làm các
chương trình khuyến mãi, giảm giá để thu hút khách hàng đến công ty nhiều hơn
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NHÀ HÀNG PHƯƠNG ANH
3.1 Đặc điểm chung về công tác kế toán tại công ty TNHH thương mại và dịch
vụ nhà hàng Phương Anh
3.1.1 Chức năng và nhiệm vụ phòng kế toán của công ty Chức năng:
+ Thực hiện những công việc về nhiệm vụ chuyên môn tài chính kế toán theo đúng
quy định của nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán…
+ Theo dõi, phản ánh sự vận động vốn kinh doanh của công ty dưới mọi hình thái,
cố vấn cho ban lãnh đạo các vấn đề liên quan.
+ Tham mưu cho ban lãnh đạo về chế độ kế toán và những thay đổi của chế độ qua
từng thời kỳ trong hoạt động kinh doanh.
+ Thực hiện một số chức năng khác khi được ban lãnh đạo giao. Nhiệm vụ:
+ Ghi chép và hạch toán đúng, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phù hợp với
quy định của Nhà nước về quy chế quản lý tài chính của công ty.
+ Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của tất cả các loại chứng từ, hoàn chỉnh thủ tục kế
toán trước khi ban lãnh đạo duyệt.
+ Phổ biến, hướng dẫn các phòng ban chuyên môn thực hiện thủ tục tạm ứng, hoàn
ứng và các thủ tục tài chính khác theo quy chế quản lý tài chính.
+ Theo dõi, lập kế hoạch và thu hồi công nợ của khách hàng đầy đủ, nhanh chóng,
đảm bảo hiệu quả sư dụng nguồn vốn của công ty.
+ lập và nộp báo cáo tài chính đúng và kịp thời cho cơ quan thẩm quyền theo đúng
chế độ quy định của nhà nước.
3.1.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Để phù hợp với đặc điểm kinh doanh, đáp ứng yêu cầu quản lý, bộ máy kế toán
của công ty TNHH Thương mại và dịch vụ nhà hàng Phương Anh được tổ chức
theo mô hình tập trung, mô hình kế toán theo hình thức tập trung này được tổ chức
hoạt động chung tại phòng kế toán – tài chính của công ty.
Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ nhà hàng Phương Anh là một đơn vị hạch
toán độc lập có tư cách pháp nhân đầy đủ, có sổ sách kế toán riêng và được mở tài
khoản tại ngân hàng….Tổ chức kế toán của công ty có 02 người. Phòng kế toán tổng hợp
Sơ đồ 3.1 Sơ đồ tổ chức kế toán của công ty
Chức năng bộ phận kế toán:
- Kế toán viên: là người phụ trách công tác kế toán chung, có nhiệm vụ tổ chức
điều hành toàn bộ hệ thống kế toán như ghi chép, phản ánh kịp thời, chính xác và
đầy đủ toàn bộ tình trạng bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ, cả về số lượng và
giá trị hàng hóa, dịch vụ bán trên tổng số và trên từng loại hàng hóa, có nhiệm vụ
lập chứng từ đã được duyệt, lập chứng từ theo biểu mẫu của bộ tài chính quy định
để viết phiếu thu, chi hoặc thu tiền những người có liên quan trên chứng từ, quản
lý lượng tiền mặt hiện có tại công ty, thực hiện thu, chi đúng quy định để viết phiếu
thu, chi đúng quy định theo sự điều hành của giám đốc và lập báo cáo vào định
kỳ.Cuối tháng tính lương cho toàn bộ nhân viên của công ty đồng thời còn là người
giúp việc cho Giám đốc về công tác chuyên môn, quản lý tài chính, lập và kiểm tra báo cáo tài chính.
3.1.3 Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại công ty
Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng:
3.1.4 Hình thức ghi sổ kê toán áp dụng tại công ty
- hình thức ghi sổ kế toán: Áp dụng hình thức nhật ký chung Chứng từ gốc Nhật ký chung Sổ chi tiết tài khoản bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú Ghi hàng ngày
Cuối tháng hoặc định kỳ
Việc áp dụng hình thức kế toán này phù hợp với yêu cầu và quy mô kinh doanh
công ty, đảm bảo cho công tác kế toán được tiến hành thường xuyên, liên tục đảm
bảo chính xác, kịp thời, phục vụ tốt nhất cho nhu cầu quản lý. Mẫu số đơn giản, dễ
ghi chép, thuận lợi cho việc phân công kế toán và phù hợp với trình độ nhân viên của công ty.
3.1.5 Chế độ kế toán và chính sách áp dụng tại công ty
- Hệ thống bao cóa tìa chính áp dụng theo Thông tư số 133/2016/TT- BTC
+ Báo cáo tình hinh tài chính (mẫu B01a- DNN)
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu B02- DNN)
+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu số B09- DNN)
+ Bảng cân đối tài khoản ( mẫu số F01 – DNN)
- Niên độ kế toán: Năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc
vào ngày 31 tháng 12 dương lịch hàng năm. - Kỳ kế toán: Quý
- Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng (VND)
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp bình quân tức thời.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng
3.2 Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Phương Anh
3.2.1 Mặt hàng tiêu thụ của công ty
Công ty TNHH THương Mại và dịch vụ Nhà hàng Phương Anh chủ yếu bán
buôn, bán lẻ các mặt hàng tạp hóa, đồ ăn uống.VD:
3.2.2 Phương thức bán hàng
3.2.2.1 Phương thức bán hàng
Công ty thực hiện bán buôn thông qua 2 hình thức:
- Phương thức bán hàng hóa qua kho: Công ty thường bán hàng hóa của mình
theo 2 hình thức là người mua đến kho của công ty để nhận hàng và công ty
phải chuyển hàng đến địa điểm do bên mua quy định, và khi người mua
kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng mới được coi là tiêu thụ.
- Phương thức bán hàng hóa vận chuyển thẳng: Hình tức này công ty thường
thực hiện khi đã ký hợp đồng với người mua. Hàng hóa sau khi mua về công
ty không nhập kho mà vận chuyển thẳng đến cho khách hàng.
3.2.2.2 Phương thức thanh toán
- Phương thức thu tiền ngay: Công ty chuyển giao hàng cho khách hàng và
thu tiền ngay, hành vi giao hàng và nhận hàng diễn ra đồng thời với hành vi thu
tiền nên doanh thu tiêu thụ cũng là doanh thu bán hàng.
- Phương thức trả chậm: Công ty chuyển giao hàng hóa cho khách hàng, khách
hàng đã chấp nhận thanh toán nhưng chưa trả tiền ngay, thời điểm thu tiền
không trùng với thời điểm giao hàng. Việc thanh toán này phụ thuộc vào sự ưu
đãi của công ty đối với mỗi khách hàng.
Bổ sung phươn pháp tính giá vốn hàng bán của Công ty, lấy ví dụ cụ thể
3.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán
- Tk sử dụng: TK 632 – “Giá vốn hàng bán”
Chi tiết theo mặt hàng chính của công ty: 632: Giá vốn mặt hàng,…
- Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho
- Trình tự kế toán:
Khi xuất bán hàng hóa, kế toán ghi trị giá vốn như sau:
Nợ Tk 632: Giá vôn hàng bán Có Tk 156: Hàng hóa
Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng hóa vào Tk 911, kế toán ghi:
Nợ Tk 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có Tk 632: Giá vốn hàng bán
Căn cứ các hóa đơn, chứng từ xuất bán hàng hóa, kế toán ghi nhận các nghiệp
vụ phản ánh trị giá vốn hàng hóa xuất bán trong sổ nhật ký chung và sổ chi tiết.
Sổ Cái Cuối tháng, kế toán đối chiếu, tập hợp số liệu vào sổ Cái Tk 632.
Ví dụ: Ngày 24/12/2019 công ty xuất kho bán hàng cho công ty cổ phần đầu tư
và xây dựng PIDI theo hóa đơn số 1007 ngày 24/12/2019, lô hàng có giá kho
6.557.000 đồng, giá bán 6.800.000 đồng. VAT 10% công ty đã thu bằng tièn mặt.
Thủ kho lập phiếu xuất kho của nghiệp vụ trên (Mẫu số3.1) như sau:
Mẫu số 3.1 Phiếu xuất kho
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ nhà hàng Phương Anh Mẫu số 02 – VT
Số 22, liền kề 4, KĐT Văn Khê, Phường La Khê, Hà Đông, HN (ban hành theo QĐ48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Phiếu Xuất Kho
Ngày 24 tháng 12 năm 2019 Nợ Tk 632 Có TK 156 Số:
Họ và tên người nhập hàng:
Địa chỉ: Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng PIDI
Lý do xuất: Xuất kho theo hó đơn số 1007 Xuất tại kho: công ty
Địa điểm: công ty TNHH thương mại và dịch vụ nhà hàng Phương Anh Số lượng ST Thành Tên hàng hóa Mã số ĐVT Yêu Thực Đơn giá T tiền cầu xuất Tương ớt vàng DA12 6,557,00 1 250ml 7 chai 790 790 8,300 0 6,557,00 Tổng 790 790 0
Tổng số tiền( viết bằng chữ): Sáu triệu năm trăm năm mươi bảy nghìn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 24 tháng 12 năm 2019
Người lập Thủ kho Kế toán Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu)
Sau khi nhận được phiếu xuất kho làm thủ tục xuất kho hàng hóa. Thủ kho tiến
hành ghi vào thẻ kho rồi chuyển chứng từ nhập xuất và các chứng từ liên quan về
phòng kế toán. Căn cứ vào phiếu xuất kho (mẫu 3.1), cuối tháng kế toán cập nhập
giá vốn hàng bán và tính giá vốn hàng bán sau đó tiến hành định khoản giá vốn hàng bán như sau: Nợ Tk 632: 6.557.000 đồng Có Tk 156: 6.557.000 đồng
Kế toán ghi nghiệp vụ phát sinh trên vào sổ nhật ký chung (mẫu 3.2)
Mẫu sổ 3.2: Trích sổ nhật ký chung
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ nhà hàng Phương Anh
Số 22. Liền kề 4. KĐT Văn Khê, phường La Khê, Hà Đông,HN SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Quý IV năm 2019 ĐVT: đồng Hạch toán Ngày Chứng từ Ngày CT Diễn giải Tiền Tk nợ Tk có [ 2 ] [ 3 ] [ 4 ] [ 5 ] [ 6 ] [ 7 ] [ 8 ] 01/10/2019 PN10/0001
01/10/2019 Nhập mua bánh Hđ số 766 156 331 16,910,320 01/10/2019 PN10/0001
01/10/2019 Hóa đơn dịch vụ mua vào 10% 1331 331 1,691,032 01/10/2019 PC10/0001 01/10/2019 Chi tiền hđ 766 331 1111 18,601,352 01/10/2019 HD10/0001
01/10/2019 Xuất bán hàng HĐ số 0678 131 5111 2,000,000 ……. …………..
…………… ……………………………………….. ……….. ........... ……………….. 20/11/2019 HD11/0067
20/11/2019 Xuất bán hàng HĐ số 0868 632 156 15,970,499 20/11/2019 HD11/0068
20/11/2019 Xuất bán hàng HĐ số 0869 131 5111 1,000,000 20/11/2019 HD11/0068
20/11/2019 Hoá đơn dịch vụ bán ra 10% 131 33311 100,000
…………….. ………........
……….. ………………………………………. ………. ……… ……………… 06/12/2019 HD12/0014
06/12/2019 Xuất bán hàng HĐ số 0918 131 5111 5,309,091 06/12/2019 HD12/0014
06/12/2019 Hoá đơn dịch vụ bán ra 10% 131 33311 530,909 06/12/2019 PT12/0014
06/12/2019 Thu tiền hoá đơn số 0918 1111 131 5,840,000 07/12/2019 HD12/0015
07/12/2019 Xuất bán hàng HĐ số 0919 131 5111 6,045,455 ……………. …………
…………… ………………………………………… ………. ………... ………………… 31/12/2019 HD12/0138
31/12/2019 Hoá đơn dịch vụ bán ra 10% 131 33311 909,500 31/12/2019 PN12/0057
31/12/2019 Nhập mua hàng HĐ số 1716 156 331 14,300,000 31/12/2019 BC12/0003 31/12/2019 Lãi tiền gửi 1121 515 6,448 …………… ………….. .
………… …………………………………… …….. ………… ………….. 31/12/2019 KC12/0008
31/12/2019 Kết chuyển lỗ trong kỳ
Hàng ngày, căn cứ vào sổ nhật ký chung, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho kế toán
sẽ tiến hành kế chuyển sang sổ chi tiết TK 156, sổ chi tiết TK 632 (mẫu số 3.4)
Mẫu số 3.3 Trích sổ chi tiết TK 632
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ nhà hàng Phương Anh
Số 22, liền kề 4, KĐT Văn Khê, phường La Khê, Hà Đông, Hà Nội SỔ CHI TIẾT TK 632 Quý IV/ 2019 ĐVT: đồng Tk Chứng từ Diễn giải Số phát sinh trong kỳ Số dư Đư Ps Ngày CT Số Ct Ps nợ Dư Dư nợ có có [ 2 ] [ 3 ] [ 4 ] [ 5 ] [ 6 ] [ 7 ] [ 8 ] [ 9 ] - - Số dư đầu kỳ Xuất bán hàng HĐ số 0678 (Công ty cổ phần 01/10/201 HD10/000
xuất nhập khẩu thép và 9 1 thiêt bị Hà Nội) 156 1,976,454 7,689,101,846 Xuất bán hàng HĐ số 01/10/201 HD10/000 0679 (Chi nhánh Công ty 9 2 CP XNK Thái Nguyên) 156 3,575,144 7,692,676,990 ………… ………… … …
………………………….. …… ………….. ……………….. Xuất bán hàng HĐ số 15/11/201 HD11/004 0844 (Tạp chí năng 9 5 lượng Việt Nam) 156 5,695,710 9,272,510,193 ………… … ………….
…………………………… …….. …………... ……………….. Xuất bán hàng HĐ số 1038 (Công ty CP đầu tư 29/12/201 HD12/012
thương mại và phát triển 10,337,697,85 9 7 đại cát) 156 2,872,277 7 Xuất bán hàng HĐ số 1039 (Công ty Cổ Phần 29/12/201 HD12/012 Tư Vấn Điện Và Xây 10,343,614,21 9 8 Dựng Đông á) 156 5,916,356 3 Bổ sung nghiệp vụ kết chuyển 2,695,968,62 Phát sinh trong kỳ 8
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2020
Kế tóan ghi sổ Kế tóan trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty tập h Cuối năm, kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán thực tế và kết chuyển
vào Tk 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.Kế toán định khoản như sau: Nợ Tk 911: 10,383,094,020 Có Tk 632: 10,383,094,020
3.4 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản sử dụng: Tk 511 – “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Mở chi tiết cho các mặt hàng chính của công ty
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho,…
Trình tự kế toán: Đối với bán hàng trực tiếp, khi hợp đồng kinh tế đã được ký kết,
phòng kế toán của công ty lập hóa đơn GTGT, hóa đơn được lập thành 3 liên: liên
1 lưu tại gốc,liên 2 giao cho người mua, liên 3 dùng để thanh toán. Nếu việc bán
hàng thu được tiền ngay thì liên thứ 3 trong hóa đơn GTGT được dùng làm căn cứ
thu tiền hàng, kế toán dựa vào đó để viết phiếu thu. Sau đó xé 1 liên đóng dấu và
giao cho khách hàng thể hiện việc thanh toán đã hoàn tất.
Theo ví dụ ở phần giá vốn, lượng hàng thực xuất ở phiếu xuất kho và giá bán thỏa
thuận của 2 bên, kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT ( mẫu 3.4)
Mẫu số 3.4: Mẫu hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN Mẫu số 01GTKTT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: PA/19P Liên: Số: Ngày tháng 12 năm 2019
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ nhà hàng Phương Anh
Địa chỉ: Số 22, liền kề 4, KĐT Văn Khê, phường La Khê, Hà Đông, Hà Nội Số Tk: Họ, tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư PIDI Mã số thuế:0104068612 TT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Tương ớt vàng 250ml Chai 790 8,407 6,800,000
Tổng tiền hàng: Sáu triệu tám trăm nghìn đồng chẵn
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 680,000
Tổng cộng tiền thanh toán: 7,480,000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu bốn trăm tám mươi nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào hóa đơn GTGT, bút toán doanh thu được phản ánh như sau:
Nợ Tk 1111: 7.480.000 đồng
Có Tk 5111: 6.800.000 đồng Có Tk 33311: 680.000 đồng
Sau khi nhận được hóa đơn GTGT do phòng bán hàng gửi tiền, kế toán kiểm tra lại
chứng từ và tiến hành nhập số liệu và cập nhập vào sổ nhật ký chung
(mẫu số 3.2), và các Sổ cái 511( mẫu 3.5)
Mẫu số 3.5: Trích sổ chi tiết Tk 511
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ nhà hàng PHương Anh
Số 22, liền kề 4, KĐT Văn Khê,phường La Khê, Hà Đông, Hà Nội SỔ CHI TIẾT TK 511 Năm 2019 ĐVT: Đồng Số phát Tk Chứng từ Diễn giải sinh Số dư Đư trong kỳ Dư Ngày CT Số Ct Ps nợ Ps có Dư có nợ [ 5 [ 2 ] [ 3 ] [ 4 ] [ 6 ] [ 7 ] [ 8 ] [ 9 ] ] - - Số dư đầu kỳ
Xuất bán hàng HĐ số 0678 (Công ty
cổ phần xuất nhập khẩu thép và thiêt 13 2,000,00 7,626,627,72 01/10/2019 HD10/0001 bị Hà Nội) 1 0 0
Xuất bán hàng HĐ số 0679 (Chi 13 3,656,00 7,630,283,72 01/10/2019 HD10/0002
nhánh Công ty CP XNK Thái Nguyên) 1 0 0 …………… ………….
……………………………………….. ….. …………. ………………
Xuất bán hàng HĐ số 0833 (Công ty
TNHH Công Nghệ Fitness Good 13 5,000,00 8,868,233,62 12/11/2019 HD11/0035 Family Việt Nam) 1 0 9
Xuất bán hàng HĐ số 0834 (Công ty 13 5,250,00 8,873,483,62 12/11/2019 HD11/0036
Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển AIT) 1 0 9 ………… ………… ……… … …
……………………………………. …. … …………….
Xuất bán hàng HĐ số 1041 (Công ty
TNHH đầu tư xây dựng và phát triển hạ 29/12/2019 HD12/0129 tầng) 131 5,000,000 10,025,330,686
Xuất bán hàng HĐ số 1042 (Công ty CP
Khoa Học Và Công nghệ Môi Trường Hà 29/12/2019 HD12/0130 Nội) 131 1,400,000 10,026,730,686 ………. …………..
………………………………………… ……….. …………. Số phát sinh trong kỳ 2,437,074, 966
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu)
Tổng hợp tháng 12/2019, Kế toán đã tổng hợp doanh thu bán hàng và kết chuyển
sang Tk 911 để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán ghi bút toán kết chuyển như sau:
Nợ Tk 5111: 2.437.074.966 đồng
Có Tk 911: 2.437.074.966 đồng
3.2.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
- Chứng từ sử dụng: Ủy nhiệm chi, phiếu chi, hóa đơn GTGT
- Tài khoản sử dụng: - Tk 5211 - “ Chiết khấu thương mại”
- Tk 5212 - “Hàng bán bị trả lại”
- Tk 5213 – “ Giảm giá hàng bán”
Chi tiết theo từng khách hàng và đồng thời kế toán đánh dấu theo dõi theo mặt
hàng để kết chuyển tính doanh thu thuần.
Mẫu 3.6 mẫu Biên bản trả lại hàng (DN không phát sinh) Đơn vị: Địa chỉ: Biên bản trả hàng
Kính gửi: Ban giám đốc công ty TNHH thương mại và dịch vụ nhà hàng Phương Anh
Công ty… chúng tôi có mua mặt hàng….. của công ty TNHH thương mại và dịch vụ nhà hàng
Phương Anh. Do mặt hàng này không đảm bảo chất lượng nên chúng tôi không sử dụng được
theo hóa đơn số…. ngày….
Nay chúng tôi xuất trả lại hàng cho quý công ty.
Kính mong công ty nhận lại số hàng trên. Xin chân thành cảm ơn! Ngày tháng năm
Mẫu 3.7 Mẫu Hóa đơn GTGT của hàng bán bị trả lại ((DN không phát sinh) Công ty….. Mã số thuế….. Địa chỉ….. Số Tk….
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng Ký hiệu:
Ngày tháng năm Số hiệu: Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ nhà hàng Phương Anh
Địa chỉ: Số 22, liền kề 4, KĐT Văn Khê, phường La Khê, Hà Đông, Hà Nội
Hình thức thanh toán: Số Tk: Mã số thuế: 0106156631 TT
Tên hàng hóa, dịch Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền vụ Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:
Số tiền viết bằng chữ:
Người mua hàng Người bán hàng Giám đốc
( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu 3.8: Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại (Doanh nghiệp không phát sinh)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ nhà hàng Phương Anh
Số 22, liền kề 4, KĐT Văn Khê, Phường La Khê, Hà Đông, Hà Nội PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 01 tháng 10 năm 2019 Số:10/0001 Nợ Tk 156 Có Tk 331
Họ và tên người giao: Nguyễn Đình Cường Địa chỉ:
Theo…… số ……. ngày…. tháng…. năm…. của…… Nhập tại kho: công ty
Địa điểm:Công ty TNHH thương mại và dịch vụ nhà hàng Phương Anh
Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm Số lượng ST Mã Đơn vị
chất vật tư, dụng cụ sản Theo chứng Thực Đơn giá T số tính phẩm,hàng hóa từ nhập 16,910,32 Cộng 0 -
Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): Mười sáu triệu chín trăm mười nghìn ba trăm hai mươi đồng. -
Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2019
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
( ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mẫu 3.8: Phiếu chi tiền mặt hàng bán bị trả lại (DN không phát sinh)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ nhà hàng Phương Anh Mẫu số 02 – TT (Ban
hành Số 22, liền kề 4, KĐT Văn Khê, phường La Khê, Hà Đông, HN theo QĐ/48/2006/QĐ - BTC) Quyển số:
PHIẾU CHI Nợ Tk 521,3331 Ngày tháng năm Có Tk 111
Họ và tên người nhận tiền: Địa chỉ:
Lý do: Thanh toán tiền hàng bị trả lại Số tiền: Kèm theo: Chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mẫu số 3.9: Sổ chi tiết tài khỏan 521( DN không phát sinh)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ nhà hàng Phương Anh
Số 22, liền kề 4, KĐT Văn Khê, Phường La Khê, Hà Đông, Hà Nội SỔ CHI TIẾT TK 521 Tháng năm ĐVT: Đồng Chứng từ Diễễn giả i Tk Đư Sốố Sốố dư phát sinh trong kỳ Dư Ngày CT Sốố Ct Ps nợ Ps có nợ Dư có [ 2 ] [ 3 ] [ 4 ] [ 5 ] [ 6 ] [ 7 ] [ 8 ] [ 9 ] - - Sốố d đầầu kỳ ư - - Phát sinh trong kỳ 39,768 39,768 - - Sốố d cuốối kỳ ư Hà Nội, ngày tháng năm
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc công ty
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Doanh nghiệp không phát sinh
3.2.5 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh của công ty bao gồm:
- Chi phí tiền lương cho nhân viên trong công ty
- Khấu hao tài sản cố định
- Tiền điện nước và các dịch vụ mua bằng tiền khác….
Để hạch toán và quản lý các khoản chi phí này nhằm xác định chính xác số phát
sinh trong kỳ, phục vụ cho việc xác định kết quả kinh doanh kế toán chia Tk 642 thành 2 Tk:
- Tk 6421: Chi phí bán hàng
- Tk 6422: Chi phí quản lý doanh ngghiệp
Hàng ngày phát sinh các khoản chi, kế toán dựa vào các chứng từ liên quan như:
phiếu chi, hóa đơn GTGT, …. Để cập nhật số liệu vào sổ nhật ký chung và sổ cái
TK 642 – Chi phí quản lý inh doanh
3.2.5.1 Kế toán chi phí bán hàng
- Tài khoản sử dụng: Tk 642
- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu chi,…
Ví dụ: Ngày 24/12/2019 chi tiền mặt thanh toán hàng hóa theo hóa đơn số 006 cho
công ty TNHH Phân phối hàng tiêu dùng Đức Giang
Kế toán tiến hành lập phiếu chi theo mẫu 3.13
Mẫu 3.10: Phiếu chi ( Theo QĐ 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ nhà hàng Phương Anh Mẫu số:02 – TT ( Theo
Só 22, liền kề 4, KĐT Văn Khê, phường La Khê, Hà Đông, HN QĐ/48/2006 – BTC Ngày 14/09/2006 PHIẾU CHI Quyển số:
Ngày 24 tháng 12 năm 2019 Nợ Tk: 334 Có Tk: 1111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Đình Cường
Địa chỉ: Công ty TNHH Phân phối hàng tiêu dùng Đức Giang
Lý do chi: Chi tiền theo hóa đơn số 006 Số tiền: 4.018.499
( Viết bằng chữ ): Bốn triệu không trăm mười tám nghìn bốn trăm chín mươi chín đồng
Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người lập phiếu Người nhận tiền Kế toán Giám đốc
( ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền bằng chữ: Năm triệu năm trăm nghìn đồng chẵn
Kế toán ghi bút toán sau: Nợ Tk 331: 5.500.000 đồng Có Tk 1111: 5.500.000 đồng
Sau đó kế toán cập nhật số liệu vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết tài khoản 6421 ( mẫu 3.11)
Cuối tháng, tất cả các số liệu liên quan đến Tk 642 trên sổ nhật ký chung đều
được tập hợp để vào sổ cái 642
Mẫu sổ 3.11: Trích sổ chi tiết Tk 6421
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ nhà hàng Phương Anh
Số 22, liền kề 4, KĐT Văn Khê, phường La Khê, Hà Đông, HN SỔ CHI TIẾT TK 6421 Quý IV/2019 ĐVT: đồng Tk Số phát sinh Chứng từ Diễn giải Đư trong kỳ Số dư Ngày CT Số Ct Ps nợ Ps có Dư nợ [ 2 ] [ 3 ] [ 4 ] [ 5 ] [ 6 ] [ 7 ] [ 8 ] - - Số dư đầu kỳ
Phiếu hạch toán lương phải 31/10/2019 PK10/0002 trả 334 8,500,000 105,454,000
Phân bổ Chi phí trả trước dài 31/10/2019 TS10/0001 hạn tháng 10 242 496,187 106,132,409
Phân bổ Hao mòn TSCĐ hữu …………… …………. hình tháng 10 2141 678,409 ….. ……………
Phiếu hạch toán lương phải 30/11/2019 PK11/0001 trả 334 8,500,000 115,128,596
Phân bổ Chi phí trả trước dài hạn tháng 11 242 496,187
Phân bổ Hao mòn TSCĐ hữu hình tháng 11 2141 678,409
Phiếu hạch toán lương phải ……….. ………….. trả 334 8,500,000 ….. ………………
Phân bổ Chi phí trả trước dài hạn tháng 12 242 496,191
Phân bổ Hao mòn TSCĐ hữu 31/12/2019 KC12/0003 hình tháng 12 2141 678,412
Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 911 125,977,795 125,977,795 125,977,795 Phát sinh trong kỳ
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu)
3.2.5.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
- Tài khoản sử dụng: Tk 6422
- Chứng từ sử dụng: GBN, hóa đơn GTGT, bảng thanh toán lương…
Ví dụ; Ngày 31/12/2019, thanh toán tiền lương cho bộ phận QLDN bằng tiền mặt
Căn cứ vào phiếu chi ( Phụ biểu 03) kế toán định khoản như sau:
Nợ Tk 6422: 8.500.000 đồng
Có Tk 1111: 8.500.000 đồng
Sau đó tiến hành nhập số liệu vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết tài khoản 6422 (mẫu số 3.12)
Mẫu số 3.12: Trích sổ chi tiết Tk 6422
Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ nhà hàng Phương Anh
Số 22, liền kề 4, KĐT Văn Khê, phường La Khê, Hà Đông, Hà Nội SỔ CHI TIẾT TK 6422 Quý IV/2019 ĐVT: đồng Số phát sinh Chứng từ Diễn giải Tk Đư Số dư trong kỳ P Dư Ngày CT Số Ct Ps nợ s Dư nợ có có [ 7 [ 2 ] [ 3 ] [ 4 ] [ 5 ] [ 6 ] [ 8 ] [ 9 ] ] - - Số dư đầu kỳ 18/10/201 BN10/000
Phí chuyển tiền (Ngân hàng 1121 40,000 80,169,26 9 1 VPbank chi nhánh Đông Đô) 6 25/10/201 BN10/000
Phí Chuyển Tiền (Ngân hàng 80,217,53 9 3 VPbank chi nhánh Đông Đô) 1121 48,267 3 31/10/201 PK10/000
Phiếu hạch toán lương phải 85,717,53 9 2 trả 334 5,500,000 3 31/10/201 JV10/000
Phân bổ Chi phí trả trước dài 87,472,81 9 2 hạn tháng 10 242 1,755,279 2 02/11/201 BN11/000 87,500,31 9 1 Phí Chuyển Tiền 1121 27,500 2 06/11/201 BN11/000 Thu Phí SMS (Ngân hàng 87,522,31 9 2 VPbank chi nhánh Đông Đô) 1121 22,000 2
Chi tiền bảo trì phầm mềm kế
toán (Công ty Cổ phần công 15/11/201 PC11/002
nghệ phần mềm kế toán 89,522,31 9 0 Vacom) 1111 2,000,000 2 29/11/201 BN11/000 Thu Phí SMS (Ngân hàng 89,544,31 9 3 VPbank chi nhánh Đông Đô) 1121 22,000 2 ……… ……….. ………..
………………………………….. … ………… ………… 24,048,40 Phát sinh trong kỳ 3
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( ký, họ tên, đóng dấu)
3.2.6 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
- Tài khoản sử dụng: Tk 515 – “ Doanh thu hoạt động tài chính”
- Chứng từ sử dụng: GBC, phiếu thu… - Trình tự kế toán:
Khi phát sinh các khoản doanh thu, HĐTC kế toán của công ty phản ánh
Nợ Tk 111, 112: Thu bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có Tk 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu HĐTC để xác định kết quả kinh doanh Nợ Tk 515: Doanh thu HĐTC
Có Tk 911: Kết quả kinh doanh
Ví dụ: Ngày 31/12/2019, nhận được giấy báo có của ngân hàng về khoản lãi tiền
gửi số tiền 6.448 đồng.
Căn cứ vào giấy báo có kế toán định khoản: Nợ Tk 112: 6.448 đồng Có Tk 515: 6.448 đồng
Căn cứ vào sổ nhật ký chung kế toán tiến hành lập sổ Tk 515 ( Mẫu 3.12)
Mẫu 3.13 Giấy báo nợ
Ngân hàng TMCP GIẤY BÁO NỢ Số: GBN 12/003
Ngoại Thương Việt Nam Kiêm hóa đơn thu phí dịch vụ Ngày: 31/12/2019
Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 31/12/2019
Người nhận: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ nhà hàng Phương Anh
Số tài khoản: Mã số thuế:
Chúng tôi xin thông báo đã ghi có Tk của quý khách số tiền theo chi tiết sau:
Nội dung: Thu lãi hàng tháng Tổng số tiền: 6,448
Số tiền bằng chữ: Sáu nghìn bốn trăm bốn mươi tám đồng
Người lập phiếu Kiểm soát kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Mẫu 3.14 Trích sổ chi tiết tài khoản 515
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ nhà hàng Phương Anh
Số 22, liền kề 4, KĐT Văn Khê, phường La Khê, Hà Đông, Hà Nội SỔ CHI TIẾT TK 515 Quý IV/2019 ĐVT: đồng Số phát sinh Chứng từ Diễn giải Tk Đư trong kỳ Số dư Dư Ngày CT Số Ct Ps nợ Ps có nợ Dư có [ 2 ] [ 3 ] [ 4 ] [ 5 ] [ 6 ] [ 7 ] [ 8 ] [ 9 ] - - Số dư đầu kỳ
31/10/2019 BC10/0003 Lãi tiền gửi 1121 32,412 171,983 30/11/2019 BC11/0002 Lãi tiền gửi 1121 908 172,891
31/12/2019 BC12/0003 Lãi tiền gửi 1121 6,448 179,339 Kết chuyển doanh thu tài 31/12/2019 KC12/0005 chính 911 39,768 - - Phát sinh trong kỳ 39,768 39,768
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu)
3.2.7 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
- Tài khoản sử dụng: Tk 635
- Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, giấy báo nợ,…
- Trình tự kế toán: Khi phát sinh chi phí tài chính tại công ty, căn cứ vào các chứng
từ: GBN, phiếu chi,… kế toán ghi:
Nợ Tk 635: Chi phí hoạt động tài chính
Có Tk 111, 112, 131…. ( Các tài khoản liên quan )
Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt động tài chính vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
Nợ Tk 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có Tk 635: Chi phí hoạt động tài chính
Sau đó kế toán cập nhập vào sổ nhật ký chung, sổ cái Tk 635
TK 711, 811: trình bày giống 635
3.2. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp dùng để phản ánh số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Tài khoản sử dụng: 821 – “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”
Công ty tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Bộ tài chính, thuế
suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% Trình tự kế toán:
Khi hạch toán chi phí thuế TNDN kế toán ghi: ( Nếu có lãi)
Nợ Tk 821: Chi phí thuế TNDN
Có Tk 3334: Số tiền tương ứng
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí thuế TNDN vào tài khoản xác định KQKD:
Nợ Tk 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có Tk 821: Chi phí thuế TNDN
Cụ thể, năm 2019 kế toán xác định chi phí thuế TNDN của công ty như sau:
+ Doanh thu thuần quý IV/2019 = 2.437.074.966 đồng
+ Giá vốn hàng bán quý IV/2019 = 2.693.992.174 đồng
+Chi phí quản lý kinh doanh quý IV/2019 = 53.072.198 đồng
+ Doanh thu hoạt động tài chính quý IV/2019 = 39.768 đồng
Lợi nhuận kế toán trước thuế quý IV/2019 = žž-
Chi phí thuế TNDN quý IV/2019 = 0
3.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty
- Tài khoản sử dụng: Tk 911 – “ Xác định kết quả kinh doanh” - Trình tự kế toán:
Sau khi thực hiện khóa sổ kế toán, kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển và
cập nhập vào sổ nhật ký chung và các sổ liên quan như: Sổ cá Tk 511,
6421,6422… và sổ cái Tk 911 ( mẫu số 3.16)
Trình tự hạch toán kế toán, xác định kết quả kinh doanh tháng 12 năm 2019 của
công ty được thể hiện qua sơ đồ 3.1 Tk 632 Tk 911 Tk 511 (2) (1) Tk 642 Tk 515 (3) (4) Tk 4212 Tk 821 (5) (6)
Sơ đồ 3.1 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh năm 2019
Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Ghi chú:
(1) Kết chuyển giá vốn hàng bán
(2) Kết chuyển chi phí QLKD
(3) Kết chuyển doanh thu HĐTC
(4) Kết chuyển chi phí thuế TNDN
(5) Kểt chuyển lãi kinh doanh
Mẫu 3.16 Trích sổ cái chi tiết TK 911
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ nhà hàng Phương Anh
Số 22, liền kề 4, KĐT Văn Khê, phường La Khê, Hà Đông, Hà Nội SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911 Quý IV/2019 ĐVT: đồng Tk Số phát sinh trong kỳ Chứng từ Diễn giải Đư Số dư Dư Ngày CT Số Ct Ps nợ Ps có nợ Dư có [ 8 [ 2 ] [ 3 ] [ 4 ] [ 5 ] [ 6 ] [ 7 ] ] [ 9 ] - - Số dư đầu kỳ Kết chuyển doanh thu bán hàng & cung 31/12/2019 KC12/0004 cấp dịch vụ 5111 Kết chuyển doanh thu tài 31/12/2019 KC12/0005 chính 515 Kết chuyển giá 31/12/2019 KC12/0006 vốn hàng bán 632 Kết chuyển chi phí quản lý kinh 31/12/2019 KC12/0007 doanh 6421 Kết chuyển chi phí quản lý kinh 31/12/2019 KC12/0008 doanh 6422
31/12/2019 KC12/0009 Kết chuyển lỗ 421 Phát sinh trong kỳ
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( ký, họ tên, đóng dấu)
bỔ SUNG BẢNG KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY MẪU b02
3.3 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ nhà hàng Phương Anh.
Trong điều kiện hiện nay, lợi nhuận cao và an toàn trong kinh doanh là mục tiêu
hàng đầu của bất kỳ doanh nghiệp nào. Để đạt được mục đích đó, mỗi doanh
nghiệp đều phải tìm cho mình một giải pháp, một hướng đi riêng. Song hầu hết
mọi biện pháp nhằm nâng cao lợi nhuận đều là: chiếm lĩnh thị trường, tăng doanh thu, hạ thấp chi phí.
Trước bối cảnh đó, Ban lãnh đạo công ty TNHH Thương mại và dịch vụ nhà
hàng Phương Anh đã kịp thời nhìn nhận vấn đề, nhanh nhạy tận dụng cơ hội, phát
huy các thế mạnh sẵn có để kịp thời khắc phục khó khắn tạo đà đưa công ty hòa
nhập và đứng vững trong cơ chế thị trường. Để có những kết quả tích cực đó, đặc
biệt trong điều kiện cạnh tranh gay gắt của các phòng ban, các biện pháp quản lý
tài chính…. Trong đó có sự đóng góp không nhỏ của phòng kế toán công ty.
Có thể nói công tác kế toán của công ty TNHH thương mại và dịch vụ nhà hàng
Phương Anh v ề cơ bản đã đáp ứng được yêu cầu hạch toán, giám sát chặt chẽ và
toàn diện về sự vận động của tài sản, tiền vốn, cung cấp thông tin chính xác, kịp
thời cho việc phân tích, lập kế hoạch phục vụ yêu cầu quản lý kinh doanh.
Trên cơ sở nghiên cứu nội dung của chuyên đề: Kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ nhà hàng Phương Anh,
em có nhận xét về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty như sau:
Ưu điểm: Nhìn chung, công tác kế toán đã cung cấp được những thông tin cần
thiết cho công tác quản lý kinh doanh của doanh nghiệp cũng như của các cơ quan
quản lý cấp trên và các đơn vị quản lý tài chính nhà nước,
-Thứ nhất: về việc dử dụng hệ thống tài khoản kế toán tài chính. Hiện nay công ty
đang sử dụng hệ thống tìa khoản kế toán theo quyế định số 48/QĐ/2006 – BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC có sửa đổi, bổ sung phù hợp với điều kiện
thực tế của công ty. Nói chung việc sử dụng hệ thống tài khoản kế toán hiện nay
trong công tác kế toán tương đối hợp lý và khoa học.
-Thứ hai: Việc sử dụng hệ thống chứng từ. Công ty đã thực hiện tốt quy định về
hóa đơn, chứng từ ban đầu. Công ty đã xây dựng cho mình một hệ thống biểu mẫu
chứng từ phù hợp, quy định về ghi chép các hoạt động kinh tế cụ thể. Các chứng từ
ban đầu khi đã được kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ mới được sử dụng làm căn cứ
để ghi sổ chi tiết và sổ nhật ký chung.
-Thứ ba: Về việc tôt chức hệ thống sổ kế toán. Công ty tổ chức ghi chép sổ kế toán
theo hình thức sổ nhật ký chung, mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, đáp ứng nhu cầu
thông tin cho các bộ phận liên quan.
-Thứ tư: Đội ngũ nhân viên dày dặn kinh nghiệm, nhiệt tình, có trách nhiệm với
công việc được giao. Kế toán làm việc tập trung tại phòng kế toán của công ty đảm
bảo tính thống nhất tập trung, tính chuyên môn và chính xác cao.
Nhược điểm: Bên cạnh những ưu điểm nói trên, công tác kế toán bán hàng và
xác định kinh doanh của công ty TNHH thương mại và dịch vụ nhà hàng Phương
Anh vẫn còn một số vấn đề cần nghiên cứu, khắc phục nhằm hoàn hiện công tác kế toán:
-Thứ nhất: về việc sử dụng hệ thống tài khoản kế toán. Do tính chất kinh doanh
nhiều loại mặt hàng nên hệ thống tài khoaản kế toán của công ty không thể chi tiết
cho từng loại hàng hóa, từng chi phí của hàng hóa đó. Dẫn đến việc hạch toán các
nghiệp vụ với các hàng hóa khác nhau không phản ánh được tình hình nhập, xuất
tồn của các hàng hóa đó mà chỉ dựa trên hóa đơn bán hàng.
-Thứ hai: Về hệ thống sổ kế toán. Công ty sử dụng hệ thống sổ khá đơn giản, tuy
dễ hiểu, thuận tiện cho việc vào sổ hay cung cấp thông tin nhưng hiệu quả công tác
kiểm tra, đối chiếu không được chính xác cao. Hình thức sổ nhật ký chung cũng
thể hiện nhược điểm vì số lượng ghi chép nhiều, thường xuyên xảy ra hiện tượng trùng lặp.
-Thứ ba: về tính giá vốn hàng bán. Hàng hóa xuất kho được tính theo phương pháp
bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập tuy có ưu điểm là vừa chính xác, vừa cập
nhập được thường xuyên liên tục tuy nhiên phương pháp này cũng có nhược điểm
là tốn công sức, tính toán nhiều lần
3.3.2 Một số đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại và dịch vụ nhà hàng Phương Anh
Ngày nay, kế toán không chỉ đơn thuần là công việc tính toán, ghi chép đơn
thuần về vốn và sự vận động của vốn trong hoạt động kinh doanh của công ty mà
còn là bộ phận chủ yếu trong hệ thống thông tin kinh tế, là công cụ thiết yếu để
quản lý tài chính trong doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế nói chung. Kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một phần quan trọng của công tác kế
toán của doanh nghiệp. Hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh nói riêng là vấn đề cần thiết đối với bất cứ doanh
nghiệp nào. Muốn vậy, trước hết công tác kế toán phải dựa trên các yếu tố cơ bản sau:
- Tổ chức kế toán phải đúng với những quy định trong điểu lệ tổ chức kế toán nhà nước.
- Tổ chức kế toán phải phù hợp với chế độ, chính sách, thể lệ văn bản luật về
kế toán do nhà nước ban hành, với yêu cầu quản lý của nhà nước.
- Phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh, yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
- Phù hợp với yêu cầu và trình độ nghiệp vụ chuyên môn của đội ngũ cán bộ
quản lý, cán bộ kế toán.
- Phải đảm bảo hiệu quả, gọn lẹ, tiết kiệm
Trước yêu cầu phải hoàn hiện hơn nữa công tác kế toán của công ty, trên cơ
sở những kiến thức đã học và thực tế, em mạnh dạn đưa ra một số ý kiến đề
xuất, hy vọng sẽ góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán của công ty nói
chung và kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nó riêng.
3.3.2.1 Về chế độ và hệ thống tài khỏan kế toán
- Công ty cần vận dụng ngay chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT – BTC
của Bộ tài chính về việc hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Công ty nên mở Tk chi tiết cho từng loại sản phẩm
3.3.2.2 Về hệ thống sổ kế toán
Công ty cần mở thêm các sổ chi tiết bán hàng để tiện theo dõi tình hình tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh của từng mặt hàng 5112 hàng hóa 51121 Bánh 51122 kẹo
3.3.2.3 Tình hình theo dõi công nợ
Đối với khách hàng thường xuyên mua chịu hàng hóa thì công ty nên đưa ra biện
pháp là chiết khấu thanh toán với tỉ lệ thích hợp cho các khách hàng thanh toán trước thời hạn.
3.3.2.4 Về nghiệp vụ bán hàng, xác định doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Công ty nên xác định kết quả kiêu thụ của từng chủng loại thành phần hàng hóa
tạo thuận tiện cho việc theo dõi đánh giá tình hình tiêu thụ của từng mặt hàng.
3.3.2.5 Về trích lập các khoản dự phòng
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Do đặc điểm loại hình của doanh
nghiệp nên lượng mua hàng với số lượng lớn về nhập kho để phân phối, lưu thống.
Việc này không tránh khỏi hàng hóa bị tồn kho khi không tiêu thụ hết gây ảnh
hưởng dến quá trình luân chuyển vốn của doanh nghiệp. ĐK:
- Trích lập dự phòng phải thu khó đòi: Quá trình bán hàng phát sinh công nợ
phải thu, nhưng không thu đợc do khách hàng làm ăn thua lỗ, phá sản… Hàng
năm, doanh nghiệp chưa trích lập dự phòng phải thu khó đòi nhằm tạo một
khoản dự phòng khi giải quyết công nợ phải thu không được ảnh hưởng đến kết
quả kinh doanh toàn doanh nghiệp. Chính vì vậy doanh nghiệp cần thực hiện
việc trích lập dự phòng phải thu khó đòi như chế độ cho phép khoản trích lập
dự phòng khồg vượt quá số lợi nhuận đơn vị đạt được và ghi vào chi phí quản
lý doanh nghiệp trên cơ sở dự tính các khoản phải thu khó đòi được trong năm quyết toán.
- Công ty nên thường xuyên cho khách hàng được hưởng chiết khấu thương mại
nếu khách hàng mua hàng với số lượng lớn.
3.3.2.6 Về chiến lược thị trường tiêu thụ
- Xây dựng chiến lược thị trường tiêu thụ:
+ Luôn luôn chủ động tìm kiếm thị trường mới, đẩy mạnh hoạt động marketing
sản phẩm làm cho thương hiệu của công ty được truyền đi rộng rãi, nhiều người biết đến.
+ Xây dựng kênh phản hồi giữa khách hàng và công ty, qua đó công ty có thể
biết được chất lượng sản phẩm hàng hóa cũng như sự đa dạng về sản phẩm của
các thương hiệu trên thị trường. KẾT LUẬN
Bán hàng trong nền kinh tế thị trường ngày càng có vai trò quan trọng. Doanh
nghiệp có thể tồn tại và phát triển được trong môi trường cạnh tranh ngày càng
khốc liệt và xu thế hội nhập ngày càng sâu sắc hiện nay, các doanh nghiệp
muốn bán được hàng và bán được nhiều hàng thì phải không ngừng tự đổi mới
mình, tìm những phương thức, hướng đi mới trong kinh doanh. Công ty TNHH
thương mại và dịch vụ nhà hàng Phương Anh cũng không nằm ngoài xu hướng
đó. Trong thời gian qua, cũng ty cũng đã phấn đấu đạt được nhiều thành tựu
đáng kể. Phòng kế toán đã góp phần không nhỏ vào thành công chung của công
ty. Trong thời gian tới, với quy mô kinh doanh ngày càng được mở rộng, hy
vọng công tác kế toán của công ty sẽ được hoàn thiện hơn nữa để đáp ứng yêu
cầu quản lý ngày càng cao.
Sau thời gian thực tập tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ nhà hàng
Phương Anh, được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú, anh chị trong công ty,
tạo mọi điều kiện về thời gian cũng như tài liệu chuyên môn em đã hoàn thành đề tài nghiên cứu này.
Tuy nhiên xuất phát từ trình độ nhận thức và thời gian thực tập mới làm quen
với công việc kế toán trong thời gian thực tập vì vậy em không thể tránh khỏi
sự lúng túng và thiếu xót. Em kính mong sự quan tâm, giúp đỡ của các thầy cô
giáo, các cô chú, anh chị trong công ty TNHH thương mại và dịch vụ nhà hàng
Phương Anh để em vững vàng hơn về nghiệp vụ, chuyên môn để hoàn thành tốt nhiệm vụ chuyên môn.
Trước hết em xin chân thành cảm ơn cô giáo Hoàng Vũ Hải trong suốt thời
gian thực tập đã luon tận tình giúp đỡ em. Bên cạnh đó, em cũng xin chân thàng
cảm ơn Ban giám đốc công ty TNHH thương mại và dịch vụ nhà hàng Phương
Anh nói chung và các chị trong phòng kế toán của công ty nói riêng đã ủng hộ
em hoàn thành kỳ thực tập đạt kết quả cao. Em cũng rất cảm ơn các thầy cô
giáo và Ban giám hiệu Nhà trường đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi trong thời
gian em học tập tại trường và cả kỳ thực tập này. Tài liệu tham khảo
- Thông tư số 133/2016/TT – BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính về chế
độ kế toán áp dụng cho công ty vừa và nhỏ
- Các khóa luận của các năm trước tại thư viện Đại học Lâm Nghiệp