HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIT NAM
KHOA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGÔ TH HỒNG NHUNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU CUNG CẤP
DỊCH VỤ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH ĐÀO TẠO VẤN DỊCH VỤ
ABS
NỘI 2023
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIT NAM
KHOA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU CUNG CẤP
DỊCH VỤ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH ĐÀO TẠO VẤN DỊCH VỤ
ABS
Người thực hiện
: NGÔ THỊ HỒNG NHUNG
Khóa
: 65
MSV
: 652002
Ngành
: KẾ TOÁN
Người hướng dẫn
: ThS. ĐÀO THỊ HOÀNG ANH
NỘI 2023
ii
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập, trau dồi kiến thức trên ghế nhà trường, em đã có hội thực
tập tại Công ty TNHH Đào tạo và vấn dịch vABS. Đây là cơ hội để em áp
dụng những kiến thức đã học vào thực tế và tự mình tích lũy thêm nhiều kinh
nghiệm quý báu. Sau nhng nỗ lực của bản thân cùng sự giúp đỡ của qthầy cô,
anh chị đng nghiệp, gia đình và bạn bè, em đã hn thành được đề tài của mình.
Để đạt được kết quả này, em xin gửi lời cảm ơn đến những ni đã gp đỡ em.
Trước hết em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban giám đốc Học viện nông nghiệp
Việt Nam, các thầy trong Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh đã tận tình
giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho em trong bốn năm học vừa qua.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân tnh nhất tới giáo Đào ThHng Anh,
người đã dành nhiều thời gian, tâm huyết, chu đáo, tận tình chỉ bảo em trong suốt
thời gian thực tập và hoàn thiện đề tài.
Bên cạnh đó em cũng xin cảm ơn đến Ban lãnh đạo và toàn th các anh ch nn
viên tại ng ty TNHH Đào tạo và vấn dịch v ABS, đã tạo điều kiện cho em
được hội tiếp xúc thực tiễn, học hỏi thêm kiến thức và kinh nghiệm thực tế
luôn hỗ trợ em hết mình trong công việc.
Với thái độ nghiêm c, đã hoàn thành báo cáo thực tập với sự nỗ lực cao nhất
nhưng sẽ kng thể tránh khỏi những thiếu sót do kiến thức n hạn chế. Em rất
mong nhận được nhng góp ý của qthầy đbáo o được hn thiện hơn
trong tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn!
Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2023
Sinh viên
Nhung
Ngô Thị Hồng Nhung
3
MỤC LC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................... 2
MỤC LC ......................................................................................................... 3
DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................. 6
DANH MỤC BẢNG BIU ............................................................................... 6
DANH MỤC MẪU CHỨNG TỪ ..................................................................... 6
DANH SÁCH MẪU SỔ .................................................................................... 7
DANH MỤC ĐỒ ......................................................................................... 7
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TT ................................................................... 8
PHẦN I:MỞ ĐẦU ........................................................................................... 10
1.1 Đặt vấn đề ................................................................................................... 10
1.2. Mục tiêu nghiên cu ................................................................................... 11
1.2.1. Mục tiêu chung .................................................................................... 11
1.2.2. Mục tiêu cthể .................................................................................... 12
1.3 Đối tượng phạm vi nghiên cu ................................................................ 12
1.3.1 Đối tượng nghiên cu ........................................................................... 12
1.3.2 Phạm vi nghiên cu .............................................................................. 12
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU13
2.1 Tổng quan tài liệu nghiên cứu ..................................................................... 13
2.1.1 Một số vấn đề về bán hàng ................................................................... 13
2.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu cung cấp dịch vvà xác định KQKD
. ..................................................................................................................... 16
2.1.3. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. ................................ 17
2.1.4 Kế toán giá vốn hàng bán ..................................................................... 20
2.1.5 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính chi phí hoạt động tài chính ... 23
2.1.6 Kế toán chi phí quản kinh doanh ....................................................... 29
2.1.7 Kế toán thu nhập khác và chi phí kc .................................................. 32
4
2.1.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ....................................................37
2.2 Phương pháp nghiên cu .............................................................................40
2.2.1 Phương pháp thu thập số liu ................................................................40
2.2.2 Phương pháp phân tích số liu ..................................................................41
2.3 Cơ sở thực tiễn kế toán danh thu cung cấp dịch v xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp. ................................................................................42
PHẦN III: KẾT QUẢ NGHIÊN CU ........................................................... 44
3.1. Tổng quan về địa điểm thực tập ..................................................................44
3.1.1 Giới thiệu chung .................................................................................. 44
3.1.2. Lịch sử hình thành phát triển của Công ty .......................................45
3.1.3. cấu tổ chức ca Công ty ................................................................ 46
3.1.4. Bộ máy kế toán của Công ty ................................................................47
3.1.5. Chế độ kế toán và chính sách kế toán áp dng tại Công ty TNHH Đào
tạo vấn dịch vABS ............................................................................48
3.1.6. Tình hình bản của đơn v qua 3 năm ...............................................50
3.2 Thực trạng kế toán doanh thu cung cấp dịch và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH Đào tạo và tư vấn dịch vụ ABS ...........................................49
3.2.1. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Đào tạo và tư
vấn dịch vABS ...........................................................................................49
3.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................60
3.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Đào tạo và tư vấn dịch v
ABS ........................................................................................................... 60
3.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty TNHH Đào tạo và tư
vấn dịch vABS ...........................................................................................64
3.2.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH Đào tạo và tư
vấn dịch vABS ...........................................................................................68
3.2.6. Kế toán chi phí hoạt động tài chính......................................................72
3.2.7. Kế toán thu nhập khác .........................................................................72
3.2.8. Kế toán chi phí kc ............................................................................72
3.2.9. Kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh. ....................................73
5
3.3. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty. .........................................................................73
3.3.1. Đánh giá chung ................................................................................... 73
3.3.2. Đề xuất mt số giải pháp hn thiện kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ
xác định kết quả kinh doanh tại công ty ....................................................76
PHẦN IV: KẾT LUN ................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHO............................................................................... 80
6
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 3. 1 Giao diện phần mềm kế toán ASP MISA ...............................................50
Hình 3. 2. Phần mềm kế toán ghi nhận a đơn cung cấp dịch vụ kèm thuế GTGT
. ............................................................................................................................ 59
Hình 3. 3 .Phầnnh KTM Thu tiền gi ...............................................................68
Hình 3. 4 Giao diện phần hành kế toán phân bổ CCDC .........................................71
DANH MỤC BẢNG BIU
Bảng 3. 1: Bảng tình hình lao động củang ty giai đoạn 2020-2022 ..................52
Bảng 3. 2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của ng ty qua 3 năm 2020-20 ..............43
Bảng 3. 3: Tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2120 2022 ......47
DANH MỤC MẪU CHỨNG TỪ
Mẫu chứng từ 3 1 Hợp đng dịch vụ số 19/2023/ABS- TEAHA ...........................50
Mẫu chứng từ 3 2. Hóa đơn GTGT số 0000053 ....................................................54
Mẫu chứng từ 3 3: Bảng thanh toán tiền lương nn viên kế toán tháng 09/2023. 62
Mẫu chứng từ 3 4: Giấy báo ............................................................................ 65
7
DANH SÁCH MẪU SỔ
Mẫu sổ 3. 1: Trích mẫu sổ nht chung ............................................................... 56
Mẫu sổ 3. 2: Trích mẫu sổ chi tiết ......................................................................... 57
Mẫu sổ 3. 3: Trích sổ cái tài khoản 511 ................................................................. 58
Mẫu sổ 3. 4: Trích sổ cái tài khoản ........................................................................ 63
Mẫu sổ 3. 5: Trích sổ chi tiết tài khoản 515 ........................................................... 66
Mẫu sổ 3. 6: Trích sổ cái tài khoản 515 ................................................................. 67
Mẫu sổ 3. 7: Trích sổ chi tiết tài khoản 6422 ......................................................... 69
Mẫu sổ 3. 8 Trích sổ cái tài khoản 6422 ................................................................ 70
DANH MỤC ĐỒ
đồ 2. 1: Sơ đồ hạch toán DT BH CCDV ...................................................... 21
đồ 2. 2: đồ hạch toán tài khoản Gvốn hàng bán ....................................... 23
đồ 2. 3: Sơ đồ hạch toán tài khoản Doanh thu hoạt động tài chính ................... 26
đồ 2. 4: đ hạch toán tài khoản Chi phí hoạt động tài chính ........................ 29
đồ 2. 5: đồ hạch toán tài khoản Chi phí qun lý kinh doanh ........................ 32
đồ 2. 6: Sơ đồ hạch toán tài khoản Thu nhập khác ........................................... 35
đồ 2. 7: đ hạch toán tài khoản Chi phí kc ............................................... 38
đồ 2. 8: đồ hạch toán tài khoản Xác định kết quả kinh doanh ...................... 41
đồ 2. 9: Tổ chức b máy kế toán củang ty ................................................... 48
8
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TT
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
NCC Nhà cung cấp
KH Khách hàng
KQKD Kết quả kinh doanh
DN Doanh nghiệp
Quyết định
TT Thanh toán
CCDV Cung cấp dịch vụ
GTGT Gtrị gia ng
TK Tài khoản
TB Tiêu thụ đặc biệt
BVMT Bảo vmôi trường
CKTM Chiết khấu thương mi
DT Doanh thu
BH Bán hàng
TSCĐ Tài sản cố định
SXKD Sản xuất kinh doanh
SXC Sản xuất chung
BĐSĐT Bất động sản đầu
BH Hóa đơnn ng
GTGT Hóa đơn giá trị gia tăng
TGGS
NVQL
Trị giá ghi sổ
Nhân viên quản
CPQL Chi phí quản
QLDN Quản doanh nghiệp
CPDV Chi phí dịch vụ
9
10
PHẦN I:MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Từ a đến nay hoạt động sản xuất kinh doanh bất kỳ doanh nghiệp nào đều
gắn liền với hoạt động bán hàng và hoạt động bánng không thể tách khi quan
hệ trao đổi tồn tại giữa các đơn vị kinh tế. Tuy nhiên ngày nay nền kinh tế thị
trường cạnh tranh khố liệt với xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế cùng vi sự phát
triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, các doanh nghiệp Việt Nam không chỉ
cạnh tranh với c doanh nghiệp trong nước mà còn cạnh tranh với c doanh
nghiệp nước ngoài. Đồng thời nhu cầu được đáp ứng của con người ngày càng cao
đòi hi c nhà cũng cấp, doanh nghiệp không chỉ đáp ứng về nhu cầu hàng hóa
đơn thuần mà còn có c loại hình dịch v. Cung cấp dịch vụ là mặt hàng thiết yếu
trong hoạt đng kinh doanh thương mại. Xu thế tiêu dùng của hi ngày càng cao
nên đòi hỏi ngày càng nhiều dịch vtốt và chất lượng.
Cạnh tranh luôn xoay quanh vấn đề chất lượng và giá cả sản phẩm và loại
hình cung cấp haymức đa dạng hàng a. Vì vy, các doanh nghiệp phải tìm
biện pháp cạnh tranh hiệu quả để nâng cao vị thế cạnh tranh ca mình trên thị
trường. Mặt khác, để thể đứng vững phát triển đòi hi phải sự phối hợp nhịp
nhàng giữa nhà cung cấp dịch v và người sử dụng dịch vụ, giữa nhà cung cấp và
người tiêu dùng.
Thương mại khâu trung gian nối liền giữa sản xuất tiêu dùng. Hoạt đng
thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lời, bao gm mua bán hàng hoá,
cung ứng dịch vụ, đầu xúc tiến tơng mại và các hoạt động nhằm mục đích
sinh lời khác.
Các doanh nghiệp thương mại đóng vai t các trung gian phân phi hết sức
quan trọng trong nền kinh tế. Nếu quá trình sử dụng diễn ra trôi chảy thì giá trị mới
11
tạo ra trong quá trình cung cấp dịch v. Trên thực tế, công tác cung cấp dịch vụ tốt
mới giúp cho doanh nghiệp tạo ra đng lực để phát triển. Đây là giai đoạn cuối
cùng của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vy, hoàn thành công tác kế
toán doanh thu cung cấp dịch v và xác định kết quả kinh doanh là vấn đề thường
xuyên đặt ra cho các doanh nghiệp thương mại.
Gắn liền với công tác cung cấp dịch v và xác định kết quả kinh doanh, kế
toán doanh thu cung cấp dịch v và xác định kết quả kinh doanh cũng giữ một v
trí hết sức quan trọng, phần hành kế toán ch yếu trong toàn bộ công tác kế
toán của doanh nghiệp, góp phần phục v đắc lực và có hiệu qutrong công tác
cung cấp dịch vụ. Do đó, kế toán doanh thu cung cấp dịch vvà xác định kết qu
kinh doanh cần phải được tổ chức một cách khoa học và hợp lý nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán cung cấp dịch vụ theo đó
kiến thức được trang bị, tích lũy trong thời gian học tập tại nhà trường thời gian
thực tập công tác kế toán ở Công ty TNHH Đào tạo và tư vấn dịch vụ kế toán
ABS, nhờ sự hưng dẫn tận tình của cô giáo, c anh chị trong đội ngũ nhân viên
phòng kế toán của công ty, em đã chọn đề tài Thực trạng kế toán doanh thu
cung cấp dịch vụ xác định kết qu kinh doanh ti ng ty TNHH đào tạo
vấn dịch vụ ABS” làm đề tài khoá lun của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu cung cấp dịch vvà
c định kết qukinh doanh tại Công ty TNHH Đào tạo vấn dịch vABS.
Tđó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu cung
cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.
12
1.2.2. Mục tiêu cụ th
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và xác định
kết quả kinh doanh tại các DN nói chung.
Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Đào tạo và tư vấn dịch vụ ABS
Đề xuất một số giải pháp nhằm hn thiê
công tác Kế toán doanh thu cung
cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TNHH Đào tạo
tư vấn dịch vụ ABS.
1.3 Đối ợng phạm vi nghn cứu
1.3.1 Đi tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Kế toán doanh thu cung cấp dịch v
c định kết quả kinh doanh tạing ty TNHH TNHH Đào tạo vấn dịch v
ABS” là các quy định, nguyên tắc kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ, quy trình
hạch toán, chứng từ, sổ sách liên quan đến kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và
c định kết quả kinh doanh tại Công ty.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu này tập trung làm thực trạng kế toán doanh thu cung cấp
dịch v và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đào tạo và vấn dịch
vụ ABS.
1.3.2.1 Phạm vi không gian
- Đề tài được nghiên cứu tại Công ty TNHH Đào tạo vn dịch vABS.
- Địa chỉ: Số 05, Hoàng Văn Thái, Phường Đại Phúc, Thành ph Bắc Ninh,
Tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam.
1.3.2.2 Phạm vi thời gian
- Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 8/2023 đến tháng 12/2023
- Số liệu sử dụng phân tích 2020 2022
13
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1 Tổng quan i liệu nghiên cứu
2.1.1 Mt số vấn đề về bán hàng
Khái niệm cung cấp dịch v, doanh thu cung cấp dịch vụ xác định kết
quả kinh doanh tại doanh nghiệp
-Một khái niệm v dịch v được sử dụng rất rộng i khái niệm của
ISO9004:1991 “Dịch vkết quả mang lại nhcác hoạt đng tương tác giữa nhà
cung cấp (NCC) và KH, cũng như nh các hoạt động của người cung cấp để đáp
ứng nhu cầu của người tiêung”
- Theo Luật giá năm 2012: Dịch vụ hàng hóa tính vô hình, trong quá
trình sản xuất và tiêu dùng không tách ri nhau, bao gồm các loại dịch vtrong hệ
thống ngành sản phẩm Việt Nam theo quy định của pháp luật”.
- Theo Philip Kotler: Dịch vụ được coi như mt hoạt động của chủ thnày
cung cấp cho chủ thbên kia, chúng có nh vô hình và không m thay đi quyền
sở hữu. Dịch vụ thể được tiến hành nhưng không nhất thiết phải gắn liền với sản
phẩm vật chất”.
Tnhững định nghĩa trên ta thể hiểu: Dịch vụ những hoạt động và kết
qu một bên (người bán) thcung cấp cho bên kia (người mua) và chủ yếu
là vô hình không mang tính sở hữu”.
- Theo TNG 200-2014 - ĐIỀU 78: Doanh thu lợi ích kinh tế thu
được làm tăng vốn chủ sở hu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của
các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc
chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp của các khoản được
quyn nhn, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền”
14
-Doanh thu cung cấp dịch vụ doanh thu thực hiện ng việc đã thỏa thuận
theo hợp đng trong một hay nhiều kỳ kế toán n cung cấp dịch v vận tải, cho
thuê tài sản cố định theo phương thức cho thuê hoạt động
- “Kết quả kinh doanh kết quả cuối cùng vc hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp trong một kkế toán nhất định, nói cách khác kết qu
kinh doanh biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu tổng chi
phí của các hoạt động kinh tế đã thực hiện”. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết
qukinh doanh lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết qu kinh doanh lỗ. Tùy
thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mà việc xác
định kết quả kinh doanh được tiến hành vào cuối k kinh doanh ncuối tháng,
cuối quý, cuối năm.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh
thông thường hoạt động khác.Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường kết
qu từ những hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, cthể từ hoạt động
n hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính.
Các phương thức n hàng
nhiều phương thức bán hàng mà một công ty cung cấp dịch vthể
triển khai để tối ưu hóa doanh số n hàng và tạo ra trải nghiệm tích cực
cho khách hàng. Dưới đây một sphương thức chính mà ng ty đã
đang áp dụng:
- Bán hàng trực tiếp:
n hàng qua đi ngũ kinh doanh: Công ty thể sử dụng đội n
kinh doanh để tiếp cận và chốt giao dịch trực tiếp với khách hàng.
Hợp tác với đối tác kinh doanh: Hợp tác với c đối tác có liên quan
để mrộng quy mô và tiếp cận đi tượng khách hàng mi.
Chính sách hoa hng: Cung cấp chính sách hoa hồng cho đi tác giới
thiệu và bán sản phẩm/dịch vụ.
15
- Bán hàng qua mạng hội:
Quảng cáo trên mạng hi: Sử dụng các nền tảng như Facebook,
Zalo… đquảng sản phẩm/dịch vvà kích thích stương c từ
cộng đồng.
- Dịch vụ hỗ tr khách hàng:
Trung tâm dịch vkhách hàng: Tạo ra một trung tâm dịch vkhách
hàng để giải đáp thắc mắc và hỗ trợ khách hàng.
- Marketing nội dung quảng cáo:
Content marketing: Tạo ra nội dung g trị đthu hút và giữ chân
khách hàng.
Quảng cáo trực tuyến: Sử dụng các chiến lược quảng cáo trực tuyến
để tăng nhận thức về thương hiệu và tăng cường doanh số bán hàng.
Các công ty cung cấp dịch v thường cung cấp nhiều phương thức thanh
toán để thuận lợi cho khách hàng và tối ưu hóa quá trình giao dịch. Dưới
đâymột số phương thức thanh toán ph biến:
Thanh toán tiền mặt: Trực tiếp tại văn phòng hoặc cửa hàng: Khách
hàng ththanh toán trực tiếp bằng tiền mặt tại địa điểm cung cấp
dịch vụ.
Chuyển khoản ngân hàng: Thông qua internet banking hoặc mobile
banking: Khách hàng ththực hiện thanh toán bằng cách chuyển
tiền qua internet banking hoặc ứng dụng di động của ngân hàng.
đin tử: Thanh toán qua ứng dụng điện tử
Thanh toán theo chu kỳ: Hthống thanh toán theo chu kỳ hoặc trả
trước: Cho phép khách hàng đặt cọc hoặc thanh toán tự động theo chu
kỳ cố định.
16
2.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ xác định KQKD
Nhiệm vquan trọng và bao trùm nhất của kế toán doanh thu và xác định
KQKD cung cấp thông tin mt cách kịp thời, chính xác về kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh, lợi nhuận đạt được ca DN cho n quản lý và nhng người quan
tâm đến hoạt động ca DN. Từ đó, giúp nhà quản trị đưa ra những phương án hoạt
động tối ưu cho sự phát triển của DN.
2.1.3. Kế toán doanh thu n hàng cung cấp dịch v.
Khái niệm: Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ toàn bộ s tiền thu
được từ các giao dịch nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp dịch v.
Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ:
Doanh thu được xác đnh tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua
được quyền trả lại dịch v đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ
được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ th đó không còn tồn tại người
mua không được quyền trả lại dịch v đã cung cấp
Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu đưc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó
Xác định được phần công việc đã hn thành vào thời điểmo cáo
Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí đhoàn thành giao dịch
cung cấp dịch vđó
Nội dung kết cấu:
Nội dung
Thông 133 không còn Tài khoản 521- tài khoản giảm trừ doanh thu như
quyết định 48/2006/QĐ BTC hay thông 200/2014/TT BTC mà được hạch
toán trực tiếp ghi giảm vào TK 511.
Các khoản giảm trừ doanh thu:
17
- Chiết khấu thương mại: khoản ni bán giảm trừ cho ni mua. Khi
người mua mua với số lượng lớn. Hoặc mua đạt được mt doanh số nào đó.
Hoặc theo chính sách kích thích bán ng của doanh nghiệp trong từng giai
đon.
- Hàng bán bị tr lại: Cũng là một khoản làm giảm doanh thu bán hàng của
doanh nghiệp xảy ra trong kỳ. ng bán bị trả lại trong trường hợp doanh
nghiệp cung cấp hàng a sai quy cách, phẩm chất, kích cỡ… so vi hợp
đồng kinh tế.
- Giảm giá hàng bán: Doanh nghiệp giảm giá hàng bán khi hàng của doanh
nghiệp gần hết hạn. Doanh nghiệp mun tiêu thụ hết ng tn kho … Giảm
giá hàng bán cũng làm doanh thu bán hàng. cung cấp dịch v của doanh
nghiệp bị giảm.
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511 Doanh thu bán hàng CCDV”
Tài khoản này không số dư, dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vcủa doanh nghiệp trong một k kế toán
Chứng từ, sổ kế toán sử dụng:
- Hợp đồng kinh tế
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho, biên bản đối chiếu công nợ
- Phiếu thu, giấy báo Có của ngân hàng, Sao kê sổ phụ ngân hàng
- Sổ chi tiết bán hàng, sổ cái tài khoản TK 511
18
Kết cấu
TK 511
Bên nợ
Bên
- Các khoản thuế gián thu phải
nộp (GTGT; TTĐB, thuế xuất
khẩu, BVMT)
- Các khoản giảm trừ doanh thu
kết chuyển cuối k: Chiết khấu
thương mi, giảm ghàng n,
hàng bán bị trả lại
- Kết chuyển sang 911- Xác định
kết qu sản xuất kinh doanh
trong kỳ
- Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ phát sinh trong kỳ
Tài khon không số cuối kỳ
19
đồ chữ T tài khoản 511- “Doanh thu bán hàng CCDV”:
đồ 2. 1: đồ hạch toán DT BH CCDV
(Nguồn: Thông 133- 26/08/2016/TT-BTC)
2.1.4 Kế toán giá vốn hàng n
Khái niệm:
Theo VAS 02 Hàng tồn kho Ban nh công bố theo Quyết đnh số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
“Giá vốn hàng bán trong kỳ kế toán bao gồm giá gốc của hàng tồn kho đã bán,
khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn
kho sau khi trừ bồi thường trách nhiệm cá nhân gây ra, chi phí sản xuất chung
không được phân bổ”
Ni dung kết cấu :
20
Nội dung:
Tài khoản nàyng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối vi
doanh nghiệp xây lắp) bán trong k. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để
phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt đng kinh doanh bất động sản đầu
tư như:
- Chi phí khấu hao.
- Chi phí sửa chữa.
- Chi phí cho thuê bất động sản đầu theo phương thức cho th hoạt
động.
- Chi phí nhượng n, thanh bất động sản đầu tư
i khoản sử dụng: Tài khon 632 “Giá vốn hàng n
Chứng từ sử dng :
- Phiếu xuất kho, nhập kho
- Th kho
- Bảng tính giá thành
- Sổ cái tài khoản 632
Kết cấu
TK 632
Nợ
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng
a, dịch vụ đã bán trong k.
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi
phí nhân công vượt trên mức
bình thường
- Các khoản hao ht, mất mát ca
- Trị giá hàng bán bị trả li
- Khoản chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán nhn được
sau khi hàng mua đã tiêu thụ
- Kết chuyển gvốn của sn
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán
21
hàng tồn kho, hàng hóa
- Trích lập dự phòng giảm g
hàng tồn kho
trong kỳ sang tài khoản 911
“Xác đnh kết quả kinh doanh”
Tài khon không số cuối kỳ
đồ hạch toán (Theo phương pháp khai thường xuyên)
đồ 2. 2: đồ hạch toán i khoản Giá vốn hàng n
(Nguồn: Thông 133- 26/08/2016/TT-BTC)
22
2.1.5 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính chi phí hoạt động tài chính
2.1.5.1. Kế toán doanh thu hoạt đng tài cnh.
Khái niệm: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính là giá trị lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, lợi ích kinh tế này thu được
từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Nội dung kết cấu
i khoản sử dụng:
TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính
- Tài khoản nàyng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức,
lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt đng tài chính khác của doanh
nghiệp, bao gồm: tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày
đầu , thu nhập về hoạt động đầu tư mua ,bán chứng khoán ngắn hạn,…
- Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: Tiền lãi; cổ tức, lợi nhuận được
chia; Thu nhập từ hoạt động đu tư, mua bán chứng khoán ngắn, dài hn;
Thu nhập về thu hồi hoặc thanh các khoản vốn góp, đầu vào ng ty
con, công ty liên kết; Lãi tỉ giá hi đi,…
Chứng từ sử dụng:
- bán hàng, GTGT
- Phiếu thu
- Hợp đồng
- Giấy báo của ngânng
- Bảng sao kê, bảng tính tiềni
23
Kết cấu:
TK 515
Nợ
- Số thuế GTGT phải np tính theo
phương pháp trực tiếp (nếu có);
- Kết chuyển doanh thu hoạt động
tài chính thuần sang Tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh
Tài khon không số cuối kỳ
đồ hạch toán
24
đồ 2. 3: đồ hạch toán i khoản Doanh thu hoạt đng tài chính
(Nguồn: Thông số 133/2016/TT-BTC)
2.1.5.2. Chi phí hoạt động tài chính.
Khái niệm: Chi phí hoạt đng tài chính các khoản chi phí liên quan đến
hoạt động đu tư tài chính, chi phí cho vay đi vay vốn và mt số chi phí
khác ca doanh nghiệp.
Nội dung kết cấu
Nội dung:
Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, tài khoản 635 (chi phí hoạt đng tài chính)
trong doanh nghiệp nhỏ và vừa phản ánh những khoản chi phí hoạt đng tài chính
bao gồm:
25
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thtài sản thuê i chính;
- Chiết khấu thanh toán cho người mua;
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng n các khoản đu tư; chi phí giao dịch n
chứng khoán;
- Lỗ t giá hối đoái phát sinh trong kỳ; l tỷ giá hối đi do đánh g lại cuối kỳ
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ; lỗ bán ngoại tệ;
- Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu
tư vào đơn vị khác;
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tài chính khác;
- Các khoản chi phí tài chính khác.
Chứng từ sử dụng:
- Phiếu chi
- Bảng sao
- Giấy báo
i khoản sử dụng: TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính”
26
Kết cấu:
TK 635
Nợ
- Các khoản chi phí tài chính phát
sinh trong kỳ
- Trích lập bổ sung dự phòng
giảm giá chứng khoán kinh
doanh, dự phòng tổn thất đu
o đơn vị khác
- Hoàn nhập dự phòng giảm g
chứng khoán kinh doanh, d
phòng tổn thất đầu tư vào đơn
vị khác
- Các khoản được ghi giảm chi phí
tài chính
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn
bộ chi phí tài chính phát sinh
trong kỳ để xác định kết qu
kinh doanh.
Tài khon không số cuối kỳ
27
đồ hạch toán
đồ 2. 4: đồ hạch toán tài khoản Chi phí hot đng tài chính
(Nguồn: Thông 133/2016/TT-BTC)
28
2.1.6 Kế toán chi phí quản kinh doanh
Ni dung kết cấu
Nội dung
Dùng để phản ánh các khoản chi phí quản kinh doanh bao gm chi phí
n hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí n ng bao gồm: các chi phí thực tế phát sinh trong
quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
Chi phí quản chung của doanh nghiệp gồm: các chi phí v
lương nn viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền ơng,
tiền ng, các khoản phụ cấp, ...); bảo hiểm hội, bảo hiểm
y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên
quản doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công clao
động, khấu hao TSdùng cho quản doanh nghiệp; tiền
thuê đất, thuế môn i; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi;
dịch vụ mua ngoài iện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài
sản, cháy nổ...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị
khách hàng...)
Tài khoản sử dụng: TK 642 Chi phí quản doanh nghiệp
TK 642 - Chi phí quản kinh doanh có 2 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 6421 Chi phí bán hàng”: Phản ánh chi phí bán hàng thực tế
phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch v trong
kỳ của doanh nghiệp và tình hình kết chuyển chi phí n hàng sang TK 911-
Xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 6422 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”: Phản ánh chi phí quản
chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ và tình hình kết chuyển chi phí
quản lý doanh nghiệp sang TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
29
Chứng từ sử dng:
- Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho
- Bảng thanh toán tiền lương, bảng chấm công, bảng trích nộp các khoản theo
lương, bảng phân bổ tiền lương bảo hiểm hội.
- Bảng tính phân bổ khấu hao TSCĐ, biên bản giao nhận TSCĐ.
- Phiếu chi, giấy nộp tiền, tờ khai thuế, lệ phí.
Kết cấu :
Nợ
- Các chi phí quản lý doanh
nghiệp thực tế phát sinh trong
kỳ;
- Số dự phòng phải thu khó đòi,
dự phòng phải trả (Chênh lệch
giữa số dự phòng phải lập kỳ
này lớn hơn số dự phòng đã lập
kỳ trước chưa sử dng hết)
- Các khoản được ghi giảm chi phí
quản lý doanh nghiệp;
- Hoàn nhập dự phòng phải thu
khó đòi, dự phòng phải trả
(chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập kỳy nhỏ hơn số dự
phòng đã lập kỳ trước chưa sử
dụng hết);
- Kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp vào tài khoản 911
"Xác định kết quả kinh doanh"
Tài khon không số cuối kỳ
30
đồ hạch tn
đồ 2. 5:Sơ đồ hch toán tài khoản Chi phí quản kinh doanh
(Nguồn: Thông 133-26/08/2016/TT-BTC)
31
2.1.7 Kế toán thu nhập khác chi phí khác
2.1.7.1 Kế toán thu nhp kc
Ni dung kết cấu
Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu
- Hóa đơn GTGT
- Biên bản thanh TS...
Tài khoản sử dụng: TK 711 Thu nhập khác
Dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài
hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Nội dung:
Thu các khoản nợ khó đòi đã xử xoá sổ;
Các khoản thuế được NSNN hn lại;
Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tu thụ hàng hoá, sản
phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (Nếu có);
Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vt của các tổ chức, cá nhân tặng
cho doanh nghiệp;
Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
Thu nhập từ nhượng bán, thanh TSCĐ;
Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vn
liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
32
Thu nhập từ nghiệp vụ bán thuê lại tài sản;
Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
Kết cấu :
TK 711
Nợ
- Số thuế GTGT phải np
(nếu ) tính theo phương
pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác ở
doanh nghiệp nộp thuế
GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp.
- Cuối kỳ kế toán, kết
chuyển các khoản thu
nhập khác phát sinh trong
kỳ sang Tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh
doanh.
- Các khoản thu nhập khác
phát sinh trong kỳ.
- Tài khoản 711 không
số dư cuối kỳ
Tài khon không số cuối kỳ
33
đồ hạch tn
đồ 2. 6:Sơ đồ hạch toán tài khoản Thu nhập khác
(Nguồn: Thông 133-26/08/2016/TT-BTC)
34
2.1.7.2 Kế toán chi phí kc
Ni dung kết cấu
Nội dung:
- Dùng để phản ánh nhng khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay
các nghiệp vriêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh
nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt
động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý,
nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán
TSCĐ;
- Chênh lệch giữa giá trị hợp tài sản được chia từ BCC nhỏ n chi
phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát;
- Gtrị còn lại của TSCĐ bị phá d,TSCĐ thanh , nhượng bán
TSCĐ
- Chênh lệch lỗ do đánh glại vật tư, hàng h, TSCĐ đưa đi góp vốn
- Các khoản chi phí khác.
Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi
- Biên bản thanh TSCĐ...
Tài khoản sử dụng: TK 811- Chi phí khác
35
Kết cấu:
TK 811
Nợ
- Các khoản chi phí khác
phát sinh
- Cuối kỳ kế toán kết
chuyển toàn bộ các tài
khoản chi phí khác phát
sinh trong kỳ vào tài
khoản 911 Xác định kết
quả kinh doanh”
Tài khon không số cuối kỳ
đồ hạch tn
36
đồ 2. 7: đồ hạch toán i khoản Chi phí khác
(Nguồn: Thông 133-26/08/2016/TT-BTC)
2.1.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Ni dung kết cấu
Nội dung: Dùng để xác định phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và
hoạt động khác ca doanh nghiệp trong một k kế toán. XĐKQ KD bao
gồm:
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết qu hoạt động tài chính,
kết quả hoạt động khác.
37
- Kết quả hoạt đng kinh doanh số chênh lệch giữa doanh thu thuần
với trị giá vốn hàng bán, chi p n hàng, chi p quản doanh
nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính chênh lệch giữa các khoản thu nhp của
hoạt động tài chính và chi phí thuộc hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác khoản chênh lệch giữa thu nhập khác chi
phí khác.
Chứng từ sử dụng :
- Báo cáo kết quả kinh doanh
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo lưu chuyển tiền t.
Tài khoản sử dụng: TK 911 Xác định kết qu kinh doanh
38
Kết cấu:
TK 911
Nợ
- Trị giá vn của sản phẩm, hàng
a, bất đng sản đầu dịch
vụ đã bán;
- Chi phí hoạt đng tài chính, chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp và
chi phí khác;
- Chi phí bán hàng chi pquản
lý doanh nghiệp;
- Kết chuyển lãi.
- Doanh thu thun về số sản phẩm,
hàng hóa, bất động sản đầu và
dịch vụ đã bán trong kỳ;
- Doanh thu hoạt động tài chính,
các khoản thu nhập khác khoản
ghi giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp;
- Kết chuyển lỗ
Tài khon không số cuối kỳ
39
đồ hạch toán
đồ 2. 8: đồ hạch toán i khoản Xác định kết quả kinh doanh
(Nguồn: Thông 133-26/08/2016/TT-BTC)
2.2 Phương pháp nghiên cứu
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu sử dụng trong o cáo sliệu thcấp được thu thập từ từ các chứng từ
gốc liên quan đến đề tài nghiên cứu tạing ty từ đó tổng hợp vào các sổ tài khoản
liên quan đến việc xác định kết quả kinh doanh. Tìm hiểu c Thông tư, Nghị
định của Bộ Tài chính và Luật Kế toán.
Đây loại dữ liệu đã được u tập sẵn, đãng bố, thể các số liệu nội bộ của
công ty. S liệu được thu thập từ các tài liệu đã công bố như: Niên giám thống kê
của các cấp, các tài liệu báo cáo có liên quan của các Công ty.
40
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
2.2.2.1 Phương pháp thng
- Thng mô t:
phương pháp dùng để thống số tuyệt đối, số tương đối, tốc độ phát triển nh
quân để so sánh, phân tích, tính toán các chỉ tiêu, các số liệu của doanh nghiệp và
từ đó rút ra các nhận xét, đề xuất giải pháp phù hợp
- Thng so sánh:
Phương pháp này căn cứ vào những số liệu, chứng từ đã thu thập được tiến hành
so sánh với các chỉ tiêu chuẩn mực, từ đó đưa ra những kết lun vtình hình sản
xuất kinh doanh ca doanh nghiệp.
2.2.2.2 Phương pháp chuyên môn kế toán
- Phương pháp chứng từ kế toán:
Là phương pháp xác định và kiểm tra sự hình thành các nghiệp vụ kinh tế c thể.
Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong một doanh nghiệp kế toán phải lập
chứng từ theo đúng quy định trong chế độ chứng từ kế toán.
- Phương pháp tài khoản và ghi sổ p:
phương pháp phân loại các đối tượng kế toán theo nội dung kinh tế. Mỗi đối
- Phương pháp tổng hợp cân đối kế toán:
Là phương pháp khái quát tính hình tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của đơn vị hạch toán qua từng thời kỳ nhất định bằng cách lập báo
cáo có tính tổng hợp và cân đối như bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ..
2.2.2.3 Phương pháp xử số liu
Các số liệu thu thập được sẽ phân tích, so sánh theo các tiêu chí sau: pvới đềi,
mục đích, phạm vi nghiên cứuđể thấy được tổng quan về công tác doanh thu
cung cấp dịch vvà xác định kết quả kinh doanh của Công ty. Về xử lý các số liệu
41
chủ yếu được xử trên máy vinh qua phần mền Excel để tính các chỉ tiêu trên
bảng số liệu nêu trong nội dung báo cáo như: Bảng tình hình tài sản nguồn vốn,
bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.3 sở thực tiễn kế toán danh thu cung cấp dịch vụ xác định kết qu
kinh doanh trong doanh nghiệp.
2.3.1 Tình hình kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ hiện nay
Một số nghiên cứu liên quan về kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ
xác định kết qu kinh doanh:
Thực tế hiện nay đã rất nhiều luận văn tốt nghiệp, luận án tiến sĩ…chọn kế
toán doanh thu cung cấp dịch v và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp làm đề tài từ các trường Đại hc, Cao đẳng hay của trường Học Viện
Nông Nghiệp Việt Nam. Các bài viết đều phân ch, nghiên cứu về thực trạng
của từng công ty, doanh nghiệp nơi mình thực tập từ đó đưa ra khái quát
tổng th quá trình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty, doanh nghiệp
đó. Đề tài nào cũng những ưu nhược điểm riêng bên cạnh đó nhng
hạn chế cần được khắc phục. thể nói đến một số đề tài em tham khảo
được như sau:
-
Nguyễn Thị Hòa (K64-2021) Thực trạng kế toán doanh thu cung cấp dịch
vxác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Dịch vkế toán vấn
Lộc Phát”, Hc viện ng nghiệp Việt Nam, bài m đã nêu ra được ưu điểm của
công ty vbộ máy kế toán, vấn đtổ chức chứng từ kế toán và lưu chuyển chứng
từ ng với việc vận dụng h thống tài khoản theo đúng Tng và hạch toán
chính xác, hợp. Bên cạnh những ưu điểm trên thì bài cũng nêu ra một số hạn chế
cần khắc phục như: Việc quản chi tiết doanh thu chưa được thực hiện một cách
đầy đủ. Việc xác định giá vn chỉ dựa trên mi lương của nhân viên thực hiện hợp
đồng chưa hợp lý. Chi phí quản lý kinh doanh thiếu cân đối. Hầu hết tất cả các
chi phí phát sinh liên quan đến công ty cũng như trong quá trình thực hiện hợp
42
đồng dịch v với khách hàng công ty đều hạch toán vào chi phí quản lý doanh
nghiệp. Cùng với ưu, nhược điểm nhng giải pháp khắc phục và hoàn thiện
thêm công tác kế toán tại công ty.
- Trần Thu m (K60-2018) Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Thương mại và dịch vk thuật Tài Lộc”, Học viện
Nông nghiệp Việt Nam, bài cũng đã nêu ra được những ưu đim, nhược điểm
về bộ máy kế toán của công ty Lộc Phát, vấn đề tổ chức chứng từ kế toán
lưu chuyển chứng từ cũng như việc vận dụng hthống tài khoản chính c, hợp
lý. Cùng với đó cũng ch ra mt số hạn chế như: mức giá của nhà cung cấp chưa
ổn đnh dẫn đến giá vốn của ng ty tương đối cao làm giảm scạnh tranh đi
với các người bán khác, công ty phân bchi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp cho toàn bộ hàng tiêu thu, tuy nhiên lại không phân bổ chi phí này
cho từng mặt hàng tiêu thụ,vì vy không c định chính c được kết quả tiêu
thụ của tng mặt hàng đtừ đó kế hoạch kinh doanh phù hợp. các khoản
nợ trả chậm khá lớn, mà công ty chưa đưa ra giải pháp nào để giảm rủi ro.
Điều này ảnh hưởng không nhỏ tới việc hoàn vốn c định kế quả kinh doanh.
Công ty không có tài khoản chi tiết cho từng đối tượng. Máy c thiết bị phục
vcho công việc cũng đòi hỏi cấu hình cao và một số sai t về nhân sự ca
công ty vẫn còn hiện hữu. Từ đó đưa ra những giải pháp khắc phục nhng nhược
điểm.
43
PHẦN III: KẾT QUẢ NGHIÊN CU
3.1. Tổng quan về địa điểm thc tập
3.1.1 Giới thiệu chung
Tên công ty: CÔNG TY TNHH ĐÀO TẠO VẤN DCH VỤ ABS
Địa chỉ: Số 05, Hoàng Văn Thái , Phường Đại Pc, Thành phố Bắc Ninh,
Tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam
Logong ty:
Số điện thoại: 02226 53 2222 0962.405.222
Email: ketoantfa.bn@gmail.com
Người đại diện: Hoàng Thi Hương Giám đc
số thuế: 2300856966
Quản bởi: Chi cục thuế Thành ph Bắc Ninh
Ngày hoạt động: 15/09/2014
Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH 1 thành viên
3.1.2. Lịch sử nh thành phát triển của ng ty
Công ty TNHH Đào tạo và vấn dịch vABS được thành lập vào ngày
15/09/2014 đã đi vào hoạt động với đi ngũ nhân viên chuyên nghiệp trình đ
đại học , sau đại học cùng với kinh nghiệm gần 10 năm trên th trường dịch v.
44
Với phương châm Chất lượng tạo nên tơng hiệu” Công ty luôn luôn chú
trọng đến việc nâng cao chất lượng dịch vnhằm đáp ứng yêu cầu cao nhất của
Quý khách hàng nhằm xây dựng một ng ty dịch v uy tín lớn, một đối tác tín
nhiệm của khách hàng. Xây dựng một doanh nghiệp phát triển và có đóng góp tích
cực cho hội, xây dựng một môi trường đào tạo uy n đ giảng dạy, truyền đạt
kinh nghiệm quý báu.
Cho đến nay, ng ty đã thực hiện kết được rất nhiều hợp đồng cung cấp
dịch vụ kế toán và tư vấn thuế cho nhiều công ty, h kinh doanh, được tiếp xúc với
đa dng loại hình công ty được đánh gcao vchất lượng dịch vụ, năng lực
làm việc, trình độ chuyên môn của đội ngũ nhân viên đối với khách hàng.
Các dịch vchuyên ngành chchốt của Công ty TNHH Đào tạo và vấn
dịch vụ ABS:
Dịch vụ vấn thuế
- Chuẩn bị nộp tờ khai thuế hàng năm , hàng quý , hàng tháng của KH
- vấn tiết kiệm chi phí thuế
- Trợ giúp lập tờ khai thế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp…
- Lập hồ sơ, thủ tục xin miễn, giảm thuế
- Giải đáp vướng mắc về thuế của các doanh nghiệp
- Cung cấp tài liệu văn bản về thuế cho các doanh nghiệp
Dịch vụ kế toán
- Cung cấp dịch v làm kế toán tổng hợp, kế toán thuế , kế toán trưởng, vấn
lập báo cáo tài chính, vấn kế toán các công việc khác thuộc nội dung công tác
kế toán.
- Ghi chép và giữ sổ sách kế toán cho các doanh nghiệp
- vấn lựa chọn hình thức sổ tổ chức bộ máy kế toán
- Cung cấp tài liệu văn bản về chế độ kế toán cho các doanh nghiệp, công ty
Dịch vụ đào tạo
45
- Tổ chức các khóa học ngắn hạn về kế toán theo chuẩn mực kế toán, chuẩn
mực kiểm toán Quốc Tế và Việt Nam
- Tổ chức khóa học thực hành kế toán về kế toán thuế, kế toán nội bộ cho
doanh nghiệp hoạt động kinh doanh tại Việt Nam
3.1.3. cấu tổ chức của Công ty
*Các bộ phn của công ty: dong ty quy nhỏ nên công ty không chia
thành các phòng ban, phân thành các bộ phận làm việc riêng.
- Giám đốc
- Bộ phận nhân sự
- Bộ phận kế toán
Chức năng ca từng bộ phận:
- Giám đốc: ngưi lãnh đạo cao nhất chịu trách nhiệm trực tiếp chỉ huy toàn
bộ quá trình kinh doanh của công ty. Chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp
trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật Nhà nước và nghĩa vụ Nhà nước theo quy
định hiện hành.
-Bộ phn nhân sự: Chịu sự trách nhiệm lớn về hoạt đng tuyển dụng nhân sự, là
bộ phận đứng ra kết hợp đng, tính lương trả lương hàng tháng cho nhân sự.
-Bộ phn kế toán: Xây dựng kế toán Tài chính theo đúng chuẩn mực kế toán và
chế độ kế toán hiện hành. Có nhiệm v thực hiện hạch toán trong toàn Công ty,
thực hiện các biện pháp quản tài cnh, cung cấp đầy đủ thông tin về hoạt động
tài chính ca Công ty cho ban giám đốc, đảm bảo phản ánh đúng, chính xác, đầy
đủ các nghiệp v kinh tế phát sinh.
3.1.4. Bộ máy kế toán của Công ty
*Mô hình tổ chc bộ y kế toán của công ty:
46
đồ 2. 9: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Chức ng nhiệm v:
-Kế toán trưởng: người đứng đầu bộ máy kế toán của công ty, là nời tổ
chức, điều hành toàn bộ hệ thống kế toán, chịu trách nhiệm trước gm đốc về công
tác chuyên môn nghiệp v của phòng kế toán. Công việc chủ yếu tổ chức kế
toán, lên kế hoạch chiến lưc phù hợp cho công việc n giao cho cấp dưới. Ch
đạo và kiểm kê, đánh giá tài sản và kiểm soát hợp đồng, nguồn thu ca doanh
nghiệp.
- Kế toán tng hợp: là ni phụ trách hu hết tất cả những mảng liên quan
đến công việc kế toán của doanh nghiệp. vấn đhướng dẫn nhân viên kế toán
hay đào tạo nghiệp v kế toán cho những người mới. Thu thập và xử d liệu,
nhng chứng từ liên quan và kết hợp giải đáp thắc mắc, hạch toán và theo dõi các
khoản chi tiêu và gm sát số liệu rõ ràng.
- Kế toán thuế: vtrí tương đối quan trọng và hầu hết không thể thiếu đối
với các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp đăng sản xuất kinh doanh thì cần
đóng thuế cho nnước, việc này được kế toán thuế thực hiện. Việcnh toán thuế,
47
c định rõ được những khoản thuế phù hợp để nộp cũng như đáp ứng đúng yêu
cầu của pháp luật
3.1.5. Chế độ kế toán chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Đào
tạo vấn dịch vụ ABS
3.1.5.1 Chế độ kế toán
Hiện nay, công ty đang áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo Thông số
133/2016 TT- BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính. Các tài khoản được mở chi
tiết theo yêu cầu của công ty.
3.1.5.2 Chính sách kế toán tại ng ty
- Niên đkế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 dương lịch
hằng năm.
- Đơn vtiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: VNĐ; c nghiệp vphát sinh
bằng các loại tiền khác VNĐ được chuyển đổi sang VNĐ theo t giá của ngân
hàng thương mại giao dịch trong ngày giao dịch
-Công ty hiện đang áp dụng hình thức kế toán máy, sử dụng phần mm kế toán
ASP MISA, đnh kì in sổ theo hình thức Nhật kí chung.
-o cáo tài chính: được lập theo năm, vào thời điểm cuối năm.
-Phương pháp tính thuế GTGT: Áp dụng phương pháp khấu trừ
48
Hình 3. 1 Giao diện phần mm kế toán ASP MISA
49
3.1.6. Tình hình bản của đơn vị qua 3 năm
3.1.6.1. Tình hình lao động.
Lao động là thành phần không thể thiếu của bất kì 1 công ty, doanh nghiệp
nào, dù là sản xuất hay dịch v. Là yếu tố quan trọng hàng đầu phục vụ cho quá
trình kinh doanh và phát triển củang ty. Nhận thức được điều đó, nên ngay từ
khi bắt đầu, Công ty đã rất chú trọng vấn đề tổ chức sắp xếp lao động một cách
hợp lý, hiệu quả, tập trung vào đào tạo nguồn nhân lực. Công ty TNHH Đào tạo và
tư vấn dịch vụ ABS quy mô nhỏ nên có khoảng 20 lao động phục vụ công tác
phát triển và được thể hin qua bảng dưới đây
50
Bảng 3. 1: Bảng tình hình lao đng của công ty giai đon 2020-2022
Chỉ tu
Năm 2020
Năm 2021
Năm 2022
2021/2020
2022/2021
S
lượng
cấu
(%)
S
lượng
cu
(%)
S
lượng
cấu
(%)
+/-
%
+/-
%
Tổng số lao động
7
100
10
100
14
100
3
42,86
4
40%
1. Phân theo giới tính
Nam
1
14,28
2
20
1
7,14
1
100
-1
50
Nữ
6
85,72
8
80
13
92,86
2
28,57
5
62,5
2. Phân theo trình độ
Đại học
4
57,14
5
50
10
64,29
1
25,00
5
100
Cao đẳng
3
42,86
5
50
4
35,71
2
66,67
-1
20
(Nguồn: Phòng Kế toán )
51
Nhn xét:
Qua bảng trên có thể nhận thấy từ năm 2020-2022 tình hình lao động của
công ty sự thay đổi nhưng không nhiều. Tổng số lao động sự tăng nhẹ qua
các năm. Cụ thể năm 2022 tổng số lao động 14 nời tăng 7 nời so với năm
2021 tương ng với 50%. Do công ty ngày càng phát triền, không ngừng tổ chức
công tác tuyn dụng, đào tạo lao đng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng cũng
như chính công ty
- Xét về giới tính: phần lớn số lao đng cang ty nữ. Cụ thể năm 2020 lao
động nữ chiếm đến 85,27%, năm 2021 lao động nữ chiếm 80%, năm 2022
chiếm 92,86%. Trong khi đó lao động nam xu hướng giảm, cụ thể năm
2020 số lượng lao động nam là 2, đếnn năm 2022 số lượng lao động nam chỉ
còn 1. Tỉ trọng nam/ nữ trong công ty có sự chênh lệch rất lớn. Vì ngành
nghề kinh doanh ch yếu của công ty là dịch vkế toán và tư vấn nên yêu
cầu sự cẩn thẩn, xử lý nhanh nhạy cho nên công ty tuyển chủ yếu là nữ.
thể thấy cơ cấu lao động xét về giới tính với công ty TNHH Đào tạo và tư
vấn dịch v ABS là phù hợp.
- Xét về trình độ học vấn: Vì doanh ngiệp vừa và nhỏ nên số lượng lao động
không nhiu, và đặc thù kinh doanh của công ty là dịch v tư vấn cho nên
u cầu về kiến thức chuyên môn vì vy lao động chủ yếu có trình độ cao
đẳng và đại hc. Lao động có trình độ đại học chiếm tỷ lệ cao hơn lao động
trình đ cao đẳng cụ thể là trình độ cao đẳng chiếm khoảng 42,86% năm
2020, chiếm 50% vào năm 2021 35,71% vào năm 2022 nhưng lao động
trình đ đại hc chiếm 57,14% vào năm 2020, năm 2021 chiếm 50%, sang
đến năm 2022 chiếm 64,29%. Đội ngũ lao động có trình đ chuyên môn sẽ
giúp cho sự phát triển bền vững của công ty.
43
3.1.6.2. nh hình i sản, nguồn vn.
Bảng 3. 2: Tình hình i sản, nguồn vn của công ty qua 3 m 2020-2022
(ĐVT :Đồng Việt Nam)
Chỉ tiêu
Năm 2020
Năm 2021
Năm 2022
Sonh (%)
Gtr
cấu
(%)
Gtr
cấu
(%)
Gtr
cấu
(%)
2021/2020
2022/2021
Gtr
%
Gtr
%
A - TÀI SN NGẮN
HẠN
13.015.039.404
74
16.882.845.942
91,6
25.708.292.827
95,7
3.867.806.538
29,7
8.825.446.885
52,3
I. Tiền các khoản
tương đương tiền
2.278.678.090
17,5
5.001.855.995
29,6
6.394.409.895
24,8
2.723.177.905
119,5
1.392.553.900
27,8
II. Các khoản phải thu
ngắn hạn
5.316.219.224
233,3
4.555.445.056
26,9
6.320.113.232
24,5
(760.774.168)
(14,3)
1.764.668.176
38,7
III. Hàng tồn kho
5.318.656.589
100
6.918.057.631
40,9
12.132.351.324
47,2
1.599.401.042
30,1
5.214.293.693
75,4
IV. Tài sản ngắn hạn
khác
101.485.501
1,9
407.487.260
2,4
861.418.376
3,4
306.001.759
301,5
453.931.116
111,4
B - TÀI SẢN DÀI
HẠN
4.579.863.673
26
1.547.172.949
8,3
1.138.561.832
4,3
(3.032.690.724)
(66,2)
(408.611.117)
(26,4
)
I. Tài sản cố định
4.579.863.673
26
1.547.172.949
8,3
1.138.561.832
4,3
(3.032.690.724)
(66,2)
(408.611.117)
(26,4
)
TỔNG CỘNG TÀI
SẢN
17.594.903.077
100
18.430.018.891
100
26.846.854.659
100
835.115.814
4,7
8.416.835.768
45,7
C - NỢ PHẢI TRẢ
7.645.189.235
43,1
11.909.590.601
50,9
18.611.059.401
60,1
4.264.401.366
55,8
6.701.468.800
56,3
I. Nợ ngắn hạn
7.645.189.235
43,1
11.909.590.601
50,9
18.611.059.401
67,4
4.264.401.366
55,8
6.701.468.800
56,3
D - VỐN CH S
HỮU
10.101.096.439
56,9
11.479.571.710
49,1
12.344.415.728
39,8
1.378.475.271
13,6
864.844.018
7,5
I. Vốn góp của chủ sở
hu
9.000.000.000
89
9.000.000.000
78,4
9.000.000.000
72,9
-
-
-
-
II. Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối
1.101.096.439
11
2.479.571.710
21,6
3.344.415.728
27,1
1.378.475.271
125,2
864.844.018
25,8
TỔNG CỘNG
NGUN VỐN
17.746.285.674
100
23.389.162.311
100
30.955.475.129
100
5.642.876.637
25,6
7.566.312.818
32
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
Nhn xét:
Qua bảng có thể thấy tổng tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Đào tạo và tư
vấn dịch vụ ABS xu hương tăng lên trong giai đoạn 2020-2022, chủ yếu tăngn
do tài sản ngắn hạn cho thấy cơ cấu tài sản của công ty thay đổi theo hướng tăng tỷ
trọng về tài sản ngắn hạn.
Về i sn:
Đối với i sản ngắn hạn: Trong cả 3 năm (2020-2022) đều chiếm tỉ trọng lớn
hơn so với tài sản dài hn, đặc biệt trong năm 2022 tỷ trọng chiếm tới hơn 95%
tổng tài sản của công ty. Cụ thể như: năm 2021 tỷ trọng ca tài sản ngắn hạn trong
cấu tổng tài sản 91,6% tăng 29,7% so vi năm 2020 năm 2022 tăng 52,3%
so với năm 2021.
Tiền và các khoản tương đương tiền tăng, c thể năm 2021 tăng 4,77% so với năm
2020, năm 2022 tăng 10,79% so với năm 2021 nguyên nn chủ yếu do công ty đầu
tư vào các khoản đầu tư ngắn hạn có thi hn thu hồi ngắn hạn.
Các khoản phải thu bình quân 3 năm từ 2020 – 2022 tăng giảm không ổn định, c
thể năm 2021 giảm 14,3% so với năm 2020, năm 2022 tăng 38,7% so với năm 2021
chứng tỏ công tác thu hồi nợ của công ty đạt hiệu quả tốt.
i sản dài hn: giảm rệt qua các năm, cụ thể năm 2021 giảm 66,2% so vi
năm 2020, năm 2022 giảm 26,4 % so với năm 2021, nguyên nhân do ng ty
thanh 1 số tài sản cố định không sử dụng đến như văn phòng, thiết bị phục v
cho c phòng ban hướng dẫn, đào tạo, vấn nghiệp vkế toán ng như phục v
cho hoạt động kinh doanh ca công ty
Về ngun vốn:
Nguồn vn của công ty được cấu thành từ 2 nguồn chính, bao gồm nợ phải trả và
vốn chủ sở hữu. Tình hình trong giai đoạn 2020-2022 cụ thể như sau:
44
- N phi trả: Trong cấu nguồn vốn của ng ty NPT chiếm t trọng không
nhkhoảng 43% nguồn vốn của công ty đặc biệt là năm 2021 2022 lên đến
51% và 60% nguồn vn của công ty và xu hướng tăng dần lên. Nợ phải trả
chiến tỷ trọng cao trong nguồn vn của công ty cho thấy tình hình tài chính của
công ty phụ thuộc khá nhiều vào vốn vay ngắn hạn từ bên ngoài. Công ty không
sự tự ch vmặt tài chính và nếu quản lí nợ không tốt công ty sẽ i vào nh
trạng mất khả năng thanh toán ảnh hướng nghiêm trọng tới uy tín của công ty.
Vốn chủ sở hữu của ng ty chiếm tỷ trọng không nhỏ trong cấu nguồn
vốn, mức 40-57% và xu hướng tăng dần qua các năm. Cả 3 năm vốn đầu
của chủ sở hữu luôn giữ nguyên nên sự thay đổi của VCSH chỉ phụ thuộc vào sự
thay đổi của lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
3.1.6.3 Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Bảng 3. 3: Tình hình kết quả kinh doanh của ng ty qua 3 năm 2120 2022 (ĐVT ng Việt Nam)
Chỉ tu
Năm 2020
Năm 2021
Năm 2022
So sánh
2021/2020
2022/2021
Giá tr
CL
Giá tr
CL
Doanh thu BH&CCDV
1.462.490.757
1.966.891.277
2.117.945.453
504.400.520
34.5
151.054.176
7.7
Các khoản giảm trừ doanh thu
-
-
Doanh thu thuần về BH&CCDV
1.462.490.757
1.966.891.277
2.117.945.453
504.400.520
34.5
151.054.176
7.7
Giá vốn hàng bán
424.772.320
678.476.387
708.757.270
253.704.067
59.7
30.280.883
4.5
Lợi nhuận gộp về BH&CCDV
1.037.718.437
1.288.414.890
1.409.188.183
250.696.453
24.2
120.773.293
9.4
Doanh thu hoạt động tài chính
102.20
273.67
492.42
171.471
167.8
218.757
79.9
Chi phíi chính
16.810.261
46.258.708
53.001.581
29.448.447
175.2
6.742.873
14.6
Chi phí quản doanh nghiệp
495.218.521
634.410.293
667.662.376
139.191.772
28.1
33.252.083
5.2
Lợi nhuận thuần từ HĐKD
525.791.851
608.019.556
689.016.650
82.227.705
15.6
80.997.094
13.3
Thu nhập khác
1.521.438
2.805.108
3.648.307
1.283.670
84.4
843.199
30.1
Chi phí khác
1.103.829
2.034.112
2.618.297
930.283
84.3
584.185
28.7
Lợi nhuận khác
417.609
770.996
1.030.010
353.387
84.6
259.014
33.6
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
526.209.460
608.790.552
690.046.660
82.581.092
15.7
81.256.108
13.3
Chi phí thuế TNDN hiện hành
1.662.658
2.402.188
3.353.626
739.530
44.5
951.438
39.6
Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN
524.546.802
606.388.364
686.693.034
81.841.562
15.6
80.304.670
13.2
Nguồn: Phòng Kế tn)
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty sẽ giúp cho ng ty đánh giá
được tình hình hoạt động kinh doanh của mình, xác định được nguyên nhân, nguồn
gốc của vấn đphát sinh, phát hiện và khai thác những nguồn lực tiềm tàng của
công ty, đng thời thể những biện pháp khắc phục những khó khăn mà công
ty gặp phải. Từ đó ng ty thtìm ra được những chiến lược kinh doanh hiệu
qu giúp ng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.Trước hết phân tích sự biến
động của từng ch tiêu kết quả hoạt động kinh doanh của năm sau với năm trước
qua 3 ch tiêu : Doanh thu và chi phí và lợi nhuận
Về doanh thu:
Trong giai đoạn 2020 - 2022, công ty không phát sinh các khoản giảm trừ doanh
thu do đó doanh thu v bán hàng và cung cấp dịch v bằng doanh thu thuần. Ngoài
ra Doanh thu của Công ty tăng chủ yếu do doanh thu từ hoạt động kinh doanh
chính cung cấp dịch vkế toán vấn doanh nghiệp còn doanh thu từ thu
nhập khác không đáng kể, cụ thể doanh thu thuần vn ng và cung cấp dịch v
xu hướng tang nhẹ qua các năm. Kết quả này được dong ty đang trên đà
phát triển, kết nối thêm nhiều khách hàng mới.
Cụ thể năm 2021 doanh thu thuầnng 504.400.520 nghìn đồng tương ứng vi
tăng 34,5% so với năm 2020, năm 2022 doanh thu thuần tiếp tục tăng nhẹ
151.054.176 ngn đồng tương đương với 7,7% so với năm 2021. Sự tăng lên
không ngừng của doanh thu thuần trong 3 năm này cho thấyng ty đang ngày
càng thực hiện tốt việc cung cấp dịch vụ của mình, tạo ra chất ợng, tạo niềm tin
đối với khách hàng.
Doanh thu hoạt động tài chính củang ty qua 3 năm xu hướng tăng, cụ th năm
2021 tăng 167,8% so vi năm 2020, năm 2022 tăng 79,9% so với năm 2021.
Thu nhập khác củang ty chủ yếu đến từ phần bán một số công cụ dụng cụ hỏng,
không sử dụng đến,thanh lý công cụ dụng cụ, tài sản,…
Về chi phí:
Mặc doanh thu cung cấp dịch vtăng nhưng bên cạnh đó chi phí vgiá
vốn xu hướng tăng liên trong 3 năm. Chi phí quản kinh doanh ca công ty năm
2021 tăng 28,1% so với năm 2020, năm 2022 tăng 5,2% so với năm 2021.
Chi phí tài chính cũng đến từ chi phí lãi vay với mc tăng cụ thể năm 2021
tăng 175,2% so với năm 2020, năm 2022 tăng 79,9% nguyên nhân chủ yếu do công
ty vay nngân hàng mua sắm các thiết bị, máy móc phục vcho hoạt đông kinh
doanh ca công ty mà chưa thể thanh toán. Với mức tăng này công ty nên có kế
hoạch quản chặt chẽ các khoản chi ptrong doanh nghiệp, tránh trường hợp chi
nhng khoản chi không hợp lý.
Về Lợi nhuận:
Qua 3 năm thể thấy lợi nhuận sau thuế củang ty tang đu qua các năm. Cụ
thể năm 2021 lợi nhuận sau thuế tăng 81.841.562 nghìn đồng tương ứng vi
mức tăng 15,6% so với năm 2020. Sang đến năm 2022 lợi nhuận sau thuế của
công ty tăng 80.304.670 nghìn đồng tương ứng 13,2% so với năm 2021.
48
3.2 Thực trạng kế toán doanh thu cung cấp dịch xác định kết quả kinh
doanh tại ng ty TNHH Đào tạo vấn dịch vụ ABS
3.2.1. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Đào tạo
vấn dịch vụ ABS.
- i khoản sử dụng: Công ty TNHH Đào tạo và tư vấn dịch vụ ABS đang thực
hiện chế độ kế toán theo Tng tư 133/2014 BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài
Chính, nên tài khoản sử dụng để hạch toán doanh thu bán hàng cung cấp dịch v
Tài khoản 511 với tài khoản cấp 25113 Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển
Hóa đơn GTGT
Hợp đồng kinh tế
Phiếu thu, chi tiền mặt hoặc Uỷ nhiệm chi thông qua ngân hàng của khách
hàng hoặc Giấy báo có do ngân hàng gửi ti.
Trình tự luân chuyển chứng từ: Khi khách hàng thanh toán tiền mua hàng
a dịch vụ thì kế toán xuất a đơn GTGT cho khách hàng.
d: Căn cứ Hợp đồng Dịch vkhai thuế số 19/2023/ABS - TEAHA ngày
29/09/2023 vviệc cung cấp dịch vkế toán giữa công ty TNHH Đào tạo và
vấn
dịch
vụ
ABS
Công
ty
TNHH
TEAHA
VINA
với
giá
trị
hợp
đồng
12.000.000 đồng (Chưa bao gồm thuế GTGT 8%) (Mẫu chứng từ 3.1), công ty lập
Hóa
đơn
GTGT
số
0000053
ngày
29/09/2023
với
giá
trị
chưa
thuế
GTGT
12.000.000 đồng; thuế GTGT 8% 960.000 đồng; tổng giá trị thanh toán 12.960.000
đồng (Mẫu chứng từ 3.2), bên mua chưa thanh toán tiền .
Mẫu chứng từ 3 1 Hp đng dịch vụ số 19/2023/ABS- TEAHA
(Nguồn: Phòng kế toán)
Căn cứ vào hợp đồng dịch vụ doanh nghiệp lập hóa đơn GTGT với tổng số tiền
chưa có thuế GTGT là 12.000.000 thuế GTGT 8% (Mẫu chứng từ 3.2).
Mẫu chứng từ 3 2. Hóa đơn GTGT số 0000053
(Nguồn: Phòng kế toán)
Phương pháp hạch toán
Căn cứ vào hóa đơn số 0000053 ny 29/09/2023 kế toán phản ánh doanh thu,
thuế đầu ra:
Doanh thu: N TK 131: 12.960.000
TK 5113: 12.000.000
TK 3331: 960.000
Căn cứ các chứng từ phát sinh trong tháng, kế toán tiến hành vào sổ nhật
chung (Mẫu số 3.1) kết hợp vi sổ chi tiết (Mẫu sổ 3.2) và sổ cái (Mẫu sổ 3.3)
Quy trình kế toán máy:
+) Kế toán căn cứ vào Hợp đng kinh tế, hóa đơn GTGT, giấy báo để nhập
dữ liệu vào phần mềm ASP MISA.
Chọn mục n hàng”
Chọn tiếp “Thêm
Nhập dữ liệu vào đầy đủ các ô còn trống (Mã khách hàng, Tên
khách hàng, Địa chỉ, ngày tháng, mu số, HĐ, Thuế GTGT…)
Kiểm trả lại số liệu rồi Ct
Mẫu sổ 3 1: Trích mẫu sổ nhật chung
(Nguồn: Phòng kế toán)
Mẫu sổ 3 2: Trích mẫu sổ chi tiết
(Nguồn: Phòng kế toán)
Mẫu sổ 3 3: Trích sổ cái i khoản 511
CÔNG TY TNHH ĐÀO TẠO VẤN DỊCH VỤ ABS
Mẫu số: S03b-DNN
Số 646, đường Thiên Đức, Phường Vạn An, Thành phố Bắc Ninh,
(Ban hành theo Thông số 133/2016/TT-
BTC
SỔ I
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật chung)
Tháng 9 năm 2023
Tài khoản:
511 - Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ
Đơn vị tính: VND
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật chung
Số hiệu
TK
đối ng
Số tiền
Số hiệu
Ngày,
tháng
Trang
số
STT
dòng
Nợ
A
B
C
D
E
G
H
1
2
29/09/202
BDV00095
29/09/2023
Bán hàng CÔNG TY
131
7,500,000
29/09/202
3
BDV00096
29/09/2023
Bán hàng CÔNG TY
TNHH VERMES
MICRODISPENSIN
G VIỆT NAM theo
hóa đơn số
131
4,500,000
29/09/202
3
BDV00097
29/09/2023
Bán hàng CÔNG TY
CỔ PHẦN THIẾT
BỊ CHĂN NUÔI
BẮC NINH theo
hóa đơn số
131
13,500,000
29/09/202
3
BDV00098
29/09/2023
Bán hàng CÔNG TY
TNHH SẢN XUẤT
SMT VINA theo hóa
đơn số 00000052
131
9,000,000
29/09/202
3
BDV00099
29/09/2023
Bán hàng CÔNG TY
TNHH TAEHA
VINA theo hóa đơn
số 00000053
131
12,000,000
30/09/202
BDV00100
30/09/2023
Bán hàng CÔNG TY
131
6,000,000
- Cộng số phát
sinh
389,791,666
- Sổ này 02 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 02
- Ngày mở sổ: ....................
Ngày 30 tháng 09 năm 2023
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đc
(Ký, họ n)
(Ký, họ n)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Khi nhập hóa đơn bán hàng dịch vụ trên máy, kế toán Cất” thì máy sẽ tự động o sổ nhật chung. Từ sổ
nhật kí chung tiếp tục nghiệp vụ được vào các sổ cái tài khoản liên quan, đó là sổ cái TK 131, TK511, TK333...
Giao diện kế toán đã nhập dữ liệu trên phần mm kế toán ASP MISA
loại hình doanh nghiệp bán dịch vụ , cho nên kí hiệu BDV biểu th cho n Dịch vụ”
Hình 3. 2. Phần mềm kế toán ghi nhận hóa đơn cung cấp dịch vụ kèm thuế GTGT
3.2.2. Kế toán các khon giảm trừ doanh thu
Với loại hình doanh nghiệp hoạt động trên lĩnh vực cung cấp dịch vụ, do đặc điểm
chung của ngành những gtrị hình, thuộc loại tiêu th trực tiếp nên rất ít khi
phát sinh và hầu như không phát sinh. Và trong thi gian thực tập tại Công ty thì
không phát sinh nghiệp vụ giảm trừ doanh thu nào.
3.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Đào tạo vấn dịch vụ
ABS
Gvn hàng hóa phản ánh toàn bộ chi phí đã trả trong quá trình bán hàng đã
thực hiện tiêu thtrong kỳ, ý nghĩa của giá vn hàng bán chỉ được sử dụng khi
xuất kho hàng bán và tiêu thụ. Khi hàng hóa đã thực hiện hoàn thành được phép
c định doanh thu đồng thời giá trị hàng hóa xuất kho cũng được phản ánh theo
giá vốn hàng bán đc định kết quả kinh doanh. Do vậy xác định đúng giá vốn
hàng n ý nghĩa quan trọng vì từ đó doanh xác đnh đúng giá kết quả kinh
doanh. Đặc biệt đặc thù công ty dịch vkế toán (nghĩa việc thực hiện c hợp
đồng kinh tế) thì giá vốn hàng bán của công ty được hiểu tổng tất cả chi phí từ
lúc hợp đồng đến lúc thanh lý hợp đồng được tập hợp trực tiếp cho mỗi hợp
đồng, bao gồm: Chi phí xăng xe di chuyển, chi phí công tác p nhân viên, tiền
thuê phòng nghỉ, lương nhân viên tư vn,…
Công ty tính và trả lương theo 2 hình thức, thứ nhất là theo thời gian, thứ hai là
theo doanh thu hợp đồng. Tùy theo từng trường hợp mà tiền lương sẽ cho vào
nhng mục khác nhau, ví dchi phí lương nhân viên liên quan đến thực hiện hợp
đồng sẽ cho vào giá vốn hàng bán, còn lương nhân viên cán bộ quản cho vào chi
phí quản lý doanh nghiệp
Chứng từ sử dụng:
- Bảng thanh toán tiền lương nn viên liên quan đến hợp đồng
dụ
Mẫu chứng từ 3 3: Bảng thanh toán tiền lương nhân viên kế toán tháng 09/2023
NG
TY
TNHH
đào
tạo
vấn
dịch
vụ
ABS
Đ/C:
Số
05,
Hoàng
Văn
Thái,
Phưng
Đại
Phúc,
Bắc
Ninh
BNG
THANH
TOÁN
TIỀN
LƯƠNG
Tháng
9
m
2023
27
ST
T
Họ
Tên
Chc
Vụ
ơng
Bản
Phụ
Cp
Tởng
hợp
đồng
Ngày
công
thực
tế
Tổng
Lương
Lương
tham
gia BH
Chi
phí
DN
c
khoản
gim
trừ
TL
nhận
Xăng
xe
Ăn
ca
Điện
thoi
Trang
phục
BHXH
(17.5%)
BHYT
(3%)
BHTN
(1%)
BHXH
(8%)
BHYT
(1.5%)
BHTN
(1%)
Tổng
khấu
trừ
1
Th
Loan
NV
HC-NS
4,480,000
1,500,000
730,000
1,500,000
-
27.0
8,210,000
4,480,000
784,000
134,400
44,800
358,400
67,200
44,800
470,400
7,739,600
2
Lương
Th
Dung
NVKT
4,480,000
2,000,000
730,000
1,500,000
400,000
2,592,000
27.0
11,702,000
4,480,000
784,000
134,400
44,800
358,400
67,200
44,800
470,400
11,231,600
3
Lan
Anh
NVKT
4,480,000
2,000,000
730,000
1,500,000
400,000
27.0
9,110,000
4,480,000
784,000
134,400
44,800
358,400
67,200
44,800
470,400
8,639,600
4
Nguyễn
Th
Thơm
NVKT
4,480,000
2,000,000
730,000
1,500,000
400,000
27.0
9,110,000
4,480,000
784,000
134,400
44,800
358,400
67,200
44,800
470,400
8,639,600
5
Nguyễn
Th
Mến
NVKT
4,480,000
2,000,000
730,000
1,500,000
400,000
27.0
9,110,000
4,480,000
784,000
134,400
44,800
358,400
67,200
44,800
470,400
8,639,600
6
Nguyễn
Ty
ơng
NVKT
4,480,000
2,000,000
730,000
1,500,000
400,000
27.0
9,110,000
4,480,000
784,000
134,400
44,800
358,400
67,200
44,800
470,400
8,639,600
7
Trần
Th
T
My
NVKT
4,480,000
2,000,000
730,000
1,500,000
400,000
2,592,000
27.0
11,702,000
4,480,000
784,000
134,400
44,800
358,400
67,200
44,800
470,400
11,231,600
8
Lữ
Un
NVKT
4,480,000
2,000,000
730,000
1,500,000
400,000
27.0
9,110,000
4,480,000
784,000
134,400
44,800
358,400
67,200
44,800
470,400
8,639,600
9
Nguyễn
Th
Hồng
Duyên
NVKT
4,480,000
2,000,000
730,000
1,500,000
400,000
27.0
9,110,000
4,480,000
784,000
134,400
44,800
358,400
67,200
44,800
470,400
8,639,600
TNG
CỘNG
40,320,000
17,500,000
6,570,000
13,500,000
3,200,000
5,184,000
243
86,274,000
40,320,000
7,056,000
1,209,600
403,200
3,225,600
604,800
403,200
4,233,600
82,040,400
-
Ngày
30
tng
09
năm
2023
Ngưi
lập
biểu
Gm
đốc
(ký,
ghi
họ
tên)
(Ký,
đóng
dấu
ghi
họ
tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Mẫu sổ 3 4: Trích sổ cái tài khon
CÔNG TY TNHH ĐÀO TẠO VẤN DỊCH VỤ ABS
Mẫu số: S03b-DNN
Số 646, đường Thiên Đức, Phường Vạn An, Thành phố Bc
Ninh, Tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam
(Ban hành theo Thông số 133/2016/TT-
BTC
Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật chung)
Tháng 9 năm 2023
Tài khoản:
334 - Phải trả người lao động
Đơn vị nh: VND
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật
chung
Số hiệu
TK
đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày,
tháng
Trang
số
STT
dòng
Nợ
A
B
C
D
E
G
H
1
2
- Số đầu kỳ
15,238,333
- Số phát sinh
trong kỳ
30/09/2023
NVK00125
30/09/2023
Hạch toán lương
tháng 9
632
82,040,400
30/09/2023
NVK00125
30/09/2023
Hạch toán lương
tháng 9
6421
8,210,000
30/09/2023
NVK00145
30/09/2023
Hạch toán BHXH
tháng 9
3383
3,225,600
30/09/2023
NVK00145
30/09/2023
Hạch toán BHXH
tháng 9
3384
604,800
30/09/2023
NVK00145
30/09/2023
Hạch toán BHXH
tháng 9
3385
403,200
- Cộng số phát
sinh
4,233,600
90,250,400
- Sổy 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01
- Ngày mở sổ: ....................
Ngày 30 tháng 09 năm 2023
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đc
(Ký, họ n)
(Ký, họ n)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng kế toán)
3.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính tại ng ty TNHH Đào tạo
vấn dịch vụ ABS
- Kế toán sử dụng tài khoản 515 Doanh thu hoạt đng tài chính
- Chứng từ sử dụng: Sổ phụ ngân hàng, Giấy báo có.
Doanh thu hoạt đng tài chính chủ yếu của công ty là các khoản lãi tiền gửi
tại nn hàng. Trong tháng 09/2023 công ty phát sinh hoạt động tài chính n
không lớn hầu như ch xuất phát từ lãi các khoản tiền gửi trong tài khoản nn
hàng của công ty STK: 0351001043923 - Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt
Nam-CNBN
Kế toán căn cứ vào giấyo để hạch toán vàoc tài khoảnơng ng
Chứng từ sử dụng
- Sổ phụ ngân ng.
- Giấy báo có.
Trong tháng 09/2023 ng ty phát sinh hoạt động tài chính như không lớn hầu
như chỉ xuất phát từ lãi các khoản tiền gửi trong tài khoản ngân hàng cang ty.
dụ: Ngày 25/09/2023 kế toán nhận được giấy báo ngân hàng
khoản lãi tiền gửi lãi tiền gửi tài khoản 0351001043923 số tiền 13.725
đồng (Mẫu chứng từ 3.4)
+) Kế toán định khoản: Nợ TK 1121: 13.725
TK 515: 13.725
+) Kế toán căn cứ o các chứng từ, o sổ nhật chung, sổ chi tiết
c tài khoản, sau đó vào sổ cái i khoản 515 (mẫu sổ 3.5; mẫu sổ 3.6)
Quy trình kế toán y:
+ Kế toán căn cứ vào giấy báo ngân hàng nhập dữ liệu vào phần mềm kế
toán ASP MISA
Chọn mục “Tiền gửi”
Chọn tiểu mc Thu tin”
Diễn giải: Lãi tài khoản
Nhập dữ liệu vào các ô còn trng
Kiểm tra li số liệu click “Cất” trên thanh công cụ.
Mẫu chứng từ 3 4: Giấy o
(Nguồn: Phòng kế toán)
Mẫu sổ 3 5: Trích sổ chi tiết i khoản 515
(Nguồn: Phòng kế toán)
Mẫu sổ 3 6: Trích sổ cái i khoản 515
CÔNG TY TNHH ĐÀO TẠO VẤN DỊCH VỤ ABS
Mẫu số: S03b-DNN
Số 646, đường Thiên Đức, Phường Vạn An, Thành phố Bắc
Ninh, Tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam
(Ban hành theo Thông số 133/2016/TT-
BTC
Ngày 26/08/2016 của Bộ i chính)
SỔ CÁI
(Dùng cho nh thức kế toán Nhật chung)
Tháng 9 năm 2023
Tài khoản:
515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Đơn vị tính: VND
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật
chung
Số hiệu
TK
đối ứng
Số tin
Số hiệu
Ngày,
tháng
Trang
số
STT
dòng
Nợ
A
B
C
D
E
G
H
1
2
- Số đầu kỳ
103,319
- Số phát sinh
trong kỳ
25/09/202
3
NTTK0009
7
25/09/2023
Lãi tiền gửi
1121
13,725
- Cộng số phát
sinh
13,725
- Số cuối kỳ
117,044
- Cộng lũy kế từ
đầu m
117,044
- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang
- Ngày mở sổ: ....................
Ngày 30 tháng 09 năm 2023
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ n)
(Ký, họ n)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng kế toán)
CÔNG TY TNHH ĐÀO TẠO VẤN DỊCH VỤ ABS
Số 646, đường Thn Đức, Phường Vạn An, Thành phố Bắc
Ninh, Tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam
Mẫu số: S03b-DNN
(Ban hành theo Thông số 133/2016/TT-
BTC
Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
(Dùng
cho hình thức kế toán Nhật
chung)
Tháng 9 năm 2023
Tài khoản:
6422 - Chi p quản doanh nghiệp
Chứng từ
Đơn vị tính: VND
Ngày,
tháng
ghi sổ
Số hiệu
Nhật
chung
Trang
STT
Số hiệu
TK
đối ứng
Số tiền
A
B
Ngày,
tháng
C
Diễn giải
Nợ
D
- Số phát sinh
trong kỳ
số
E
dòng
G
H
1
2
07/09/2023 UNC00060
08/09/2023 UNC00063
07/09/2023 Pduy trì TK
08/09/2023 Pduy trì dịch vụ
30/09/2023 PBCC00053 30/09/2023 Phân bổ chi phí
Phân bổ chi p
30/09/2023 PBCC00053 30/09/2023 CCDC tháng 9 năm
2023
Cộng số phát
sinh
Số cuối kỳ
1123
1123
242
2422
- Sổ này 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01
- Ngày mở sổ: ....................
Ngày 30 tháng 09 năm 2023
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên,
đóng dấu)
Mẫu sổ 3 8 Trích sổ i tài khoản 6422
(Nguồn: Phòng kế toán)
Giao diện kế toán đã nhập dữ liệu trên phần mềm kế toán ASP MISA:
Hình 3. 4 Giao diện phần hành kế toán phân bổ CCDC
(Nguồn: Phòng kế toán)
3.2.6. Kế toán chi phí hoạt đng tài chính
Tài khoản sử dụng: TK635 Chi phí hot đng tài chính
Chi phí hoạt động tài chính là các chi phí liên quan đến hoạt động vvốn, các
hoạt động đầu tài chính và các nghiệp v mang tính chất tài chính của doanh
nghiệp như lỗ chênh lệch tỷ giá, chi phí đi vay,
Trong tháng 9 công ty không phát sinh một khoản chi phí hoạt động tài chính
nào khác.
3.2.7. Kế toán thu nhập khác
Tài khoản sử dụng: TK711 Thu nhập khác
Các khoản thu nhập khác của công ty ch yếu khoản phạt do khách ng, đối
tác vi phạm hợp đồng hoặc nhượng bán TSCĐ
Công ty sử dụng TK711-Thu nhập khác để hạch toán và theo dõi các khoản
thu nhập khác theo đúng quy định của bộ tài chính. Khi phát sinh kế toán sẽ tập
hợp chứng từ liên quan, nhập liệu và định khoản vào s nhật ký chung, sổ cái
TK711. Dựa vào sổ cái TK711, xác định thu nhập khác của công ty theo tháng.
Trong tháng 9 công ty không phát sinh một khoản thu nhập khác nào.
3.2.8. Kế toán chi phí khác
Tài khoản sử dụng: TK811 Chi phí khác”
Các khoản chi phí khác c khoản chi không thuộc hoạt động sản xuất kinh
doanh hay hoạt động tài chính, Các khoản này rất nhỏ, hầu n không đáng kể tại
công ty.
Công ty sử dụng TK 811 để hạch toán theo dõi các khoản chi phí khác theo
đúng quy định của Bộ tài chính. Khi kiểm tra a đơn, kế toán ghi nhận các khoản
chênh lệch, kế toán sẽ nhập liệu và định khoản vào sổ nhật chung, sổ cái TK 811
Trong tháng 9 công ty không phát sinh các khoản chi phí khác.
3.2.9. Kế toán xác định kết qu sản xuất kinh doanh.
Tài khoản sử dụng: TK911 Xác định kết quả kinh doanh
Cuối tháng khi đã c định được các khoản chtiêu doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ, giá vn hàng n, chi phí quản kinh doanh và các chi phí liên quan,
kế toán tiến hành xác định kết quả kinh doanh ca công ty.
Kết quhoạt đng sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Đào tạo và vấn
dịch vABS trong tháng 09/2023 được xác định căn cứ trên tổng số phát sinh trong
tháng của các tài khoản 511, 632, 515, 635, 642 như sau:
+ Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ: 389.791.666 đồng
+ Gvốn hàng bán: 90.250.400 đồng
+ Chi phí quản lí kinh doanh: 11.999.810 đồng
+ Doanh thu hoạt động tài chính: 13.725 đồng
+ Chi phí tài chính: 0 đng
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh =DT BH CCDV-Giá vốn hàng bán- Chi
phí quản kinh doanh+DT hoạt đng tài chính- Chi phí tài chính
= 389.791.666 - 90.250.400 - 11.999.810 + 13.725 0
= 287.555.181 đng
3.3. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ xác định
kết qu kinh doanh tại Công ty.
3.3.1. Đánh g chung
Công ty TNHH Đào tạo và tư vấn dịch vụ ABS là công ty tiêu biểu cho loại
hình dịch v kế toán vừa nhỏ cùng với bộ máy gọn nhẹ, phù hợp vi quy mô của
công ty. ng ty luôn quan tâm đến chiến lược đào tạo phát triển nguồn nhân lực
tạo ra đội ngũ nhân viên kế toán lành nghề, chuyên nghiệp phù hợp vi sự biến đổi
không ngừng của thị trường và tạo dựng thương hiệu , ch đng trong thời kỳ hiện
nay
3.3.1.1. Ưu đim
Thông qua thời gian thực tập trực tiếp và được tìm hiểu vthực trạng kế toán bán
hàng và xác định kết qu kinh doanh tại Công ty TNHH Đào tạo vấn dịch vụ
ABS thấy được một số ưu điểm của công tác kế toán:
Về bản Công ty TNHH Đào tạo và vấn dịch vABS đã tuân thủ, chấp
hành tốt nguyên tắc, chế đ chính sách của BTC ban hành, hoàn thành tốt nghĩa v
với Nhà Nước. Công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu cung cấp
dịch vvà xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty TNHH Đào tạo và
vấn dịch vABS đã cung cấp được những thông tin cần thiết cho lãnh đạo Công ty
khách hàng cũng như các bộ phận quan tâm. Các nghiệp vkinh tế phát sinh tại
đơn vị được cập nhật một cách đầy đủ, kịp thi theo dõi đối ợng sử dụng, đây
sở bảo đảm cho việc phát triển thị trường tiêu th, lợi nhuận tăng cao
Về tổ chức bộ máy kế toán
Công ty TNHH Đào tạo và tư vấn dịch vụ là một công ty có quy mô tương đi nhỏ
nhưng bộ máy tổ chức quản của công ty được tổ chức rất khoa học và hiệu quả.
Các vị trí độc lập được phân chia chức năng cụ thể, công cụ dng cụ và trang thiết bị
quản lý tốt. Đội ngũ kế toán viên có trình đ nghiệp v chuyên môn vững vàng, được
phân công, phân nhiệm vụ rõ ràng phù hp với tình hình thực tế ca doanh nghiệp
cũng như trình độ chuyên môn của mi kế toán viên, đảm bảo sự thống nhất vi công
tác kế toán, giúp cho kế toán phát huy được vai trò và chức năng của mình. Các nhân
viên kế toán đều là những người có trình đ, nắm vững chuyên môn, sử dụng thành
thạo các kĩ năng văn phòng, kĩ năng máy vi tính đáp ứng được yêu cầu hạch toán góp
phần cung cấp đầy đủ, kịp thời cho giám đốc và các bộ phận liên quan. Mọi hoạt động
của kế toán đều được giám sát bên cạnh đó là hệ thống phần mềm kế toán ASP MISA
được sử dụng không chỉ giúp cho khi lượng công việc được giảm nhẹ mà còn giúp
cho các số liệu kế toán được chính xác hơn nhanh chóng cung cấp cho các nhà quản
trị thông tin kế toán chính xác để định hướng phát triển công ty.
Về tổ chc hạch toán công tác kế toán cung cấp dịch vụ xác định kế qu
kinh doanh
Nhìn chung công tác kế toán cung cấp dịch v và c định kết quả kinh doanh đã được
tổ chức khá hợp khoa học, đáp ứng được yêu cầu quản cũng như việc cung cấp
thông tin trong qun lý kinh tế.
Về tổ chức hạch toán ban đầu: mi hóa đơn, chứng từ đều theo mẫu quy định của BTC
ban hành. Việc lập, ghi chép các yếu tố của chứng tkế toán đầy đchính xác, đảm
bảo tính pháp lý của chng từ kế toán. Các chng từ n ngoài được kiểm tra rất chặt
chẽ và được xử lý kịp thời.
Về sổ ch chế độ kế toán
Hthống chứng từ, sổ sách được lập theo hình thức Nhật chung phù hợp với quy
mô của công ty. Đồng thời công ty sử dụng phần mm kế toán ASP MISA đhạch
toán các nghiệp vụ kế toán phát sinh trong công ty. Trong quá trình sử dụng phần mm
luôn được nâng cấp phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty, và nhằm đáp ứng
kịp thời thông tin đảm bảo cho việc hạch toán và lưu trữ chứng t hợp lý, hợp lệ.
Sổ sách kế tn được thực hiện theo hình thức Nhật ký chung theo đúng quy
định của pháp luật, các mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, đáp ứng nhu cầu cung cấp thông
tin và giúp cho công việc kế toán. Hthng sổ sách được tổ chức và luân chuyển hợp
lý, khoa học dựa trên sở vận dụng sáng tạo chế độ kế toán hiệnnh phù hợp đặc
điểm kinh doanh ca công ty. Giảm tải số lượng cũng như áp lực lên kế toán viên, rút
ngắn thời gian, hoàn thành công việc nhanh chóng hơn.
Hiện nay công ty áp dụng theo chế độ kế toán mới ban hành theo thông
133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2022 của Bộ trưởng Bộ tài chính do đó cập nhật những
thay đổi mới của chế độ kế toán.
3.3.1.2. Nhưc đim
Công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH Đào tạo và vấn dịch v
ABS đã nhng ưu điểm nhất định phù hp với điều kiện loại nh của
công ty tuân thủ các thông tư, chuẩn mực BTC ban hành. Bên cạnh đó vnn
một số nhược điểm công ty mắc phải cần được hoàn thiện hơn:
- Việc c định giá vn chỉ dựa trên mỗi lương của nhân viên thực hiện hợp
đồng là chưa hợp lý.
- Số lượng nhân viên trong ng ty không nhiều, số lượng nghiệp vụ phát sinh
trong kỳ lớn, dẫn đến quá tải gây sai sót, nhầm lẫn.
- ng ty sử dụng phần mềm kế toán đòi hỏi cấu nh máy cao kiến thức
chuyên môn của kế toán viên cũng cao. Nếu cấu hình máy tính thấp sẽ ảnh hưởng
đến tiến độ công việc và nhập số liệu phát sinh sai sót.
3.3.2. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ
xác định kết quả kinh doanh tại công ty
Trên sở tìm hiểu vtình hình công ty cùng với những kiến thức đã học
được trong thời gian qua, em xin đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác
kế toán tại công ty như sau:
- Kế toán cần tập hợp các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình từ khi bắt
đầu thực hiện hợp đồng cho đến khi kết thúc đxác định giá vn hàng bán. Công
ty nên linh hoạt hơn trong việc tính và hạch toán lương cho nhân viên. Vừa đặt
mục tiêu lợi nhuận vừa tạo điều kiện, đng lực cho nn viên trong công ty cố
gắng thể hoàn thành được mc tiêu công việc của mình qua đó có chế độ khen
thưởng với những nhân viên làm việc tốt có hiệu quả cao.
- Hiện bộ phận kế toán của công ty đang rất ít nhân viên nên c công việc kế
toán không được phân chia ràng theo đúng quy định nên việc kiểm soát việc thu,
chi không được kiểm chứng và tiến đ công việc không được kịp thời. Vì thế công
ty nên tuyển thêm nhân viên, mi nhân viên kế toán sẽ thực hiện theo dõi từng
phần hành kế toán riêng sẽ giúp cho công ty kiểm soát củ thể chi tiết đưc từng
phần hành, ddàng phát hiện ra các lỗi sai, tránh được gian lận không đáng có.
Việc tuyển thêm nhân viên kế toán cũng rất phù hợp vi tình hình hiện tại của nhân
viên do khối lượng công việc nhiều dân đến các ng việc bị dồn dập, nhân viên
nhiều khi không thực hiện đúng tiến độ công việc.
PHẦN IV: KẾT LUN
Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh bộ phận quan trọng khi tiến
hành hạch toán kế toán. Số liệu chính xác, trung thực từ việc xác định doanh thu,
chi phí qua hoạt đng sản xuất kinh doanh sẽ tạo điều kiện cho ban giám đốc ng
ty đưa ra những quyết định, phương hướng hoạt động của công ty trong thời gian
tới. Trong quá trình tổ chức bộ máy kế toán, không tránh khỏi sai sót liên quan đến
c định doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, nhưng đó ch là tạm
thời. Công ty ngày càng m rộng quy nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp.
Trong tương lai, ng ty sẽ đạt được kết quả tốt n với sự cố gắng, nỗ lực không
ngừng của ban giám đốc cùng toàn thể nn viên
Qua thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH Đào tạo và vấn dịch v
ABS, em đã có cơ hi tiếp xúc trực tiếp với ng tác kế toán doanh thu cung cấp
dịch vụ c định kết quả kinh doanh tại công ty. Em được tìm hiểu về cách hạch
toán các nghiệp v, lên quy trình làm việc tại 1 công ty cung cấp dịch vkế toán,
được đào tạo thực tế ngoài những kiến thức trên trường. Như vậy, em cái nhìn
tổng quan hơn vcông tác kế toán doanh thu cung cấp dịch vvà c định kết quả
sản xuất kinh doanh tại ng ty đ thể đề xuất nhng giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác kế toán tại công ty nói chung và công tác kế toán doanh thu cung cấp dịch
vxác định kết quả sản xuất kinh doanh của công ty nói riêng hơn nữa đ
hoàn thiện tốt bài khóa luận của mình.
Tuy nhiên do hạn chế vmặt thời gian, kiến thức cũng như kinh nghiệm thực
tiễn nên em chỉ đi u tìm hiểu công tác kế toán doanh thu cung cấp dịch vvà kết
qukinh doanh của ng ty TNNH Đào tạo tư vấn dịch vụ ABS, đng thời
phân ch những số liệu kế toán được. Với khoảng thời gian nghiên cứu không
quá dài cũng không ngắn là 4 tháng, đề tài đã thực hiện được nhng nội dung sau:
Công ty bộ máy quản năng lực, trình độ, cùng với đó là đội ngũ kế toán
viên năng lực, kiến thức chuyên môn. Cách hạch toán doanh thu tương đối đầy
đủ, chính xác, kịp thời, các chế đ kế toán ban hành được áp dụng phù hợp với
công ty. ng vi đó hệ thống sổ sách đầy đủ, chi tiết; sở vật chất, máy móc
thiết bị, k thuật hiện đại giúp cho việc theo dõi, hạch toán được đầy đủ, rõ ràng.
Về luận, đ tài đã c định được các khái niệm, nhiệm vcủa hoạt động
cung cấp dịch v và xác định kết quả bán hàng. Phần ni dung được thể hiện thông
qua chng từ sử dng, tài khoản sử dụng, kết cấu tài khoản, nguyên tắc hạch toán
trình tự kế toán. Tất cả những nội dung trên đều được thực hiện theo thông số
133/2016TT BTC ngày 26 tháng 08 năm 2014 của Bộ Tài chính.
Hthống hóa sở luận vkế toán doanh thu cung cấp dịch v và xác
định kết quả kinh doanh. Phản ánh thực trạng kế toán cung cấp dịch vvà c định
kết quả kinh doanh của Công ty TNNH Đào tạo và vấn dịch v ABS
Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu cung cấp dịch vtại
công ty.
Với trình đ kiến thức của bản thân còn hạn chế cũng như thời gian có hạn
nên khóa luận này không tránh khi những thiết sót. Kính mong sự đóng góp ý
kiến của c thầy c anh chị kế toán viên của công ty. Cui cùng em xin
chân tnh cảm ơn sự hướng dn của TH.S Đào Thị Hoàng Anh sự nhiệt tình
của toàn thanh chị trong công ty cũng nban giám đốc công ty đã giúp đem
hoàn thành đề tài này.
TÀI LIỆU THAM KHO
[1]. Chuẩn mực kế toán Việt Nam, chuẩn mực số 14.
[2]. Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa nhỏ do Bộ Tài chính ban hành theo TT
133/2016/QD BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
[3]. Phòng Kế toán (Công Ty TNHH Đào tạo vấn dịch vụ ABS). Báo cáo tình
hình lao động, Báo cáo tình hình tài sản, ngun vn, Báo cáo kết quả SXKD
năm 2019-2021; Sổ nhật ký chung, Sổ cái tài khoản 511, 632, 642, 515, 635
của tháng 11/2022
[4]. Luật giá năm 2012 số 11/2012/QH13
[5].VAS 02 ng tn kho Ban hành và công bố theo Quyết định số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
[6]. Các tài liu liên quan đến đtài kế toán doanh thu cung cấp dịch vvà xác
định kết quả kinh doanh trên c bài báo, Internet…
Các bài khóa luận tốt nghiêp khóa trưc:
[1]. Trần Thu m (2018) Kế toán bán hàng xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH Thương mại và dịch v kỹ thuật Tài Lộc”. Khóa luận tt
nghiệp Học viện Nông Nghiệp Việt Nam.
[2]. Nguyễn Thị Hòa (2022) “Kế toán doanh thu cung cấp dịch v và c định kết
qu kinh doanh tại ng ty TNHH Dịch vkế toán và vấn thuế Lộc Phát”. Khóa
luận tốt nghiệp Học viện Nông Nghiệp Việt Nam.

Preview text:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGÔ THỊ HỒNG NHUNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU CUNG CẤP
DỊCH VỤ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH ĐÀO TẠO VẤN DỊCH VỤ ABS
NỘI 2023
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU CUNG CẤP
DỊCH VỤ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH ĐÀO TẠO VẤN DỊCH VỤ ABS
Người thực hiện
: NGÔ THỊ HỒNG NHUNG Khóa : 65 MSV : 652002 Ngành
: KẾ TOÁN
Người hướng dẫn
: ThS. ĐÀO THỊ HOÀNG ANH
NỘI 2023 ii
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập, trau dồi kiến thức trên ghế nhà trường, em đã có cơ hội thực
tập tại Công ty TNHH Đào tạo và tư vấn dịch vụ ABS. Đây là cơ hội để em áp
dụng những kiến thức đã học vào thực tế và tự mình tích lũy thêm nhiều kinh
nghiệm quý báu. Sau những nỗ lực của bản thân cùng sự giúp đỡ của quý thầy cô,
anh chị đồng nghiệp, gia đình và bạn bè, em đã hoàn thành được đề tài của mình.
Để đạt được kết quả này, em xin gửi lời cảm ơn đến những người đã giúp đỡ em.
Trước hết em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban giám đốc Học viện nông nghiệp
Việt Nam, các thầy cô trong Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh đã tận tình
giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho em trong bốn năm học vừa qua.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới cô giáo Đào Thị Hoàng Anh,
người đã dành nhiều thời gian, tâm huyết, chu đáo, tận tình chỉ bảo em trong suốt
thời gian thực tập và hoàn thiện đề tài.
Bên cạnh đó em cũng xin cảm ơn đến Ban lãnh đạo và toàn thể các anh chị nhân
viên tại Công ty TNHH Đào tạo và tư vấn dịch vụ ABS, đã tạo điều kiện cho em
có được cơ hội tiếp xúc thực tiễn, học hỏi thêm kiến thức và kinh nghiệm thực tế
và luôn hỗ trợ em hết mình trong công việc.
Với thái độ nghiêm túc, dù đã hoàn thành báo cáo thực tập với sự nỗ lực cao nhất
nhưng sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót do kiến thức còn hạn chế. Em rất
mong nhận được những góp ý của quý thầy cô để báo cáo được hoàn thiện hơn trong tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn!
Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2023 Sinh viên Nhung
Ngô Thị Hồng Nhung 3 MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................... 2
MỤC LỤC ......................................................................................................... 3
DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................. 6
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................... 6
DANH MỤC MẪU CHỨNG TỪ ..................................................................... 6
DANH SÁCH MẪU SỔ .................................................................................... 7
DANH MỤC ĐỒ ......................................................................................... 7
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... 8
PHẦN I:MỞ ĐẦU ........................................................................................... 10
1.1 Đặt vấn đề ................................................................................................... 10
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 11
1.2.1. Mục tiêu chung .................................................................................... 11
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................... 12
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 12
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 12
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 12
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU13
2.1 Tổng quan tài liệu nghiên cứu ..................................................................... 13
2.1.1 Một số vấn đề về bán hàng ................................................................... 13
2.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và xác định KQKD
. ..................................................................................................................... 16
2.1.3. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. ................................ 17
2.1.4 Kế toán giá vốn hàng bán ..................................................................... 20
2.1.5 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính ... 23
2.1.6 Kế toán chi phí quản lí kinh doanh ....................................................... 29
2.1.7 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác .................................................. 32 4
2.1.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ....................................................37
2.2 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................40
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................40
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ..................................................................41
2.3 Cơ sở thực tiễn kế toán danh thu cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp. ................................................................................42
PHẦN III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 44
3.1. Tổng quan về địa điểm thực tập ..................................................................44
3.1.1 Giới thiệu chung .................................................................................. 44
3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty .......................................45
3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty ................................................................ 46
3.1.4. Bộ máy kế toán của Công ty ................................................................47
3.1.5. Chế độ kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Đào
tạo và Tư vấn dịch vụ ABS ............................................................................48
3.1.6. Tình hình cơ bản của đơn vị qua 3 năm ...............................................50
3.2 Thực trạng kế toán doanh thu cung cấp dịch và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH Đào tạo và tư vấn dịch vụ ABS ...........................................49
3.2.1. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Đào tạo và tư
vấn dịch vụ ABS ...........................................................................................49
3.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................60
3.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Đào tạo và tư vấn dịch vụ
ABS ........................................................................................................... 60
3.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty TNHH Đào tạo và tư
vấn dịch vụ ABS ...........................................................................................64
3.2.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH Đào tạo và tư
vấn dịch vụ ABS ...........................................................................................68
3.2.6. Kế toán chi phí hoạt động tài chính......................................................72
3.2.7. Kế toán thu nhập khác .........................................................................72
3.2.8. Kế toán chi phí khác ............................................................................72
3.2.9. Kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh. ....................................73 5
3.3. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty. .........................................................................73
3.3.1. Đánh giá chung ................................................................................... 73
3.3.2. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty ....................................................76
PHẦN IV: KẾT LUẬN ................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 80 6
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 3. 1 Giao diện phần mềm kế toán ASP MISA ...............................................50
Hình 3. 2. Phần mềm kế toán ghi nhận hóa đơn cung cấp dịch vụ kèm thuế GTGT
. ............................................................................................................................ 59
Hình 3. 3 .Phần hành KTM Thu tiền gửi ...............................................................68
Hình 3. 4 Giao diện phần hành kế toán phân bổ CCDC .........................................71
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3. 1: Bảng tình hình lao động của công ty giai đoạn 2020-2022 ..................52
Bảng 3. 2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2020-20 ..............43
Bảng 3. 3: Tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2120 – 2022 ......47
DANH MỤC MẪU CHỨNG TỪ
Mẫu chứng từ 3 1 Hợp đồng dịch vụ số 19/2023/ABS- TEAHA ...........................50
Mẫu chứng từ 3 2. Hóa đơn GTGT số 0000053 ....................................................54
Mẫu chứng từ 3 3: Bảng thanh toán tiền lương nhân viên kế toán tháng 09/2023. 62
Mẫu chứng từ 3 4: Giấy báo có ............................................................................ 65 7
DANH SÁCH MẪU SỔ
Mẫu sổ 3. 1: Trích mẫu sổ nhật kí chung ............................................................... 56
Mẫu sổ 3. 2: Trích mẫu sổ chi tiết ......................................................................... 57
Mẫu sổ 3. 3: Trích sổ cái tài khoản 511 ................................................................. 58
Mẫu sổ 3. 4: Trích sổ cái tài khoản ........................................................................ 63
Mẫu sổ 3. 5: Trích sổ chi tiết tài khoản 515 ........................................................... 66
Mẫu sổ 3. 6: Trích sổ cái tài khoản 515 ................................................................. 67
Mẫu sổ 3. 7: Trích sổ chi tiết tài khoản 6422 ......................................................... 69
Mẫu sổ 3. 8 Trích sổ cái tài khoản 6422 ................................................................ 70
DANH MỤC ĐỒ
Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ hạch toán DT BH và CCDV ...................................................... 21
Sơ đồ 2. 2: Sơ đồ hạch toán tài khoản Giá vốn hàng bán ....................................... 23
Sơ đồ 2. 3: Sơ đồ hạch toán tài khoản Doanh thu hoạt động tài chính ................... 26
Sơ đồ 2. 4: Sơ đồ hạch toán tài khoản Chi phí hoạt động tài chính ........................ 29
Sơ đồ 2. 5: Sơ đồ hạch toán tài khoản Chi phí quản lý kinh doanh ........................ 32
Sơ đồ 2. 6: Sơ đồ hạch toán tài khoản Thu nhập khác ........................................... 35
Sơ đồ 2. 7: Sơ đồ hạch toán tài khoản Chi phí khác ............................................... 38
Sơ đồ 2. 8: Sơ đồ hạch toán tài khoản Xác định kết quả kinh doanh ...................... 41
Sơ đồ 2. 9: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty ................................................... 48 8
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn NCC Nhà cung cấp KH Khách hàng KQKD Kết quả kinh doanh DN Doanh nghiệp QĐ Quyết định TT Thanh toán CCDV Cung cấp dịch vụ GTGT Giá trị gia tăng TK Tài khoản TTĐB Tiêu thụ đặc biệt BVMT Bảo vệ môi trường CKTM Chiết khấu thương mại DT Doanh thu BH Bán hàng TSCĐ Tài sản cố định SXKD Sản xuất kinh doanh SXC Sản xuất chung BĐSĐT
Bất động sản đầu tư HĐ BH Hóa đơn bán hàng HĐ GTGT
Hóa đơn giá trị gia tăng TGGS Trị giá ghi sổ NVQL Nhân viên quản lý CPQL Chi phí quản lý QLDN Quản lý doanh nghiệp CPDV Chi phí dịch vụ 9 10
PHẦN I:MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Từ xưa đến nay hoạt động sản xuất kinh doanh ở bất kỳ doanh nghiệp nào đều
gắn liền với hoạt động bán hàng và hoạt động bán hàng không thể tách khỏi quan
hệ trao đổi tồn tại giữa các đơn vị kinh tế. Tuy nhiên ngày nay nền kinh tế thị
trường cạnh tranh khố liệt với xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế cùng với sự phát
triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, các doanh nghiệp Việt Nam không chỉ
cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước mà còn cạnh tranh với các doanh
nghiệp nước ngoài. Đồng thời nhu cầu được đáp ứng của con người ngày càng cao
đòi hỏi các nhà cũng cấp, doanh nghiệp không chỉ đáp ứng về nhu cầu hàng hóa
đơn thuần mà còn có các loại hình dịch vụ. Cung cấp dịch vụ là mặt hàng thiết yếu
trong hoạt động kinh doanh thương mại. Xu thế tiêu dùng của xã hội ngày càng cao
nên đòi hỏi ngày càng nhiều dịch vụ tốt và chất lượng.
Cạnh tranh luôn xoay quanh vấn đề chất lượng và giá cả sản phẩm và loại
hình cung cấp hay là mức đa dạng hàng hóa. Vì vậy, các doanh nghiệp phải tìm
biện pháp cạnh tranh hiệu quả để nâng cao vị thế cạnh tranh của mình trên thị
trường. Mặt khác, để có thể đứng vững phát triển đòi hỏi phải có sự phối hợp nhịp
nhàng giữa nhà cung cấp dịch vụ và người sử dụng dịch vụ, giữa nhà cung cấp và người tiêu dùng.
Thương mại là khâu trung gian nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng. Hoạt động
thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lời, bao gồm mua bán hàng hoá,
cung ứng dịch vụ, đầu tư xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lời khác.
Các doanh nghiệp thương mại đóng vai trò là các trung gian phân phối hết sức
quan trọng trong nền kinh tế. Nếu quá trình sử dụng diễn ra trôi chảy thì giá trị mới 11
tạo ra trong quá trình cung cấp dịch vụ. Trên thực tế, công tác cung cấp dịch vụ tốt
mới giúp cho doanh nghiệp tạo ra động lực để phát triển. Đây là giai đoạn cuối
cùng của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy, hoàn thành công tác kế
toán doanh thu cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh là vấn đề thường
xuyên đặt ra cho các doanh nghiệp thương mại.
Gắn liền với công tác cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh, kế
toán doanh thu cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh cũng giữ một vị
trí hết sức quan trọng, vì nó là phần hành kế toán chủ yếu trong toàn bộ công tác kế
toán của doanh nghiệp, góp phần phục vụ đắc lực và có hiệu quả trong công tác
cung cấp dịch vụ. Do đó, kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và xác định kết quả
kinh doanh cần phải được tổ chức một cách khoa học và hợp lý nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán cung cấp dịch vụ theo đó là
kiến thức được trang bị, tích lũy trong thời gian học tập tại nhà trường và thời gian
thực tập công tác kế toán ở Công ty TNHH Đào tạo và tư vấn dịch vụ kế toán
ABS, nhờ sự hướng dẫn tận tình của cô giáo, các anh chị trong đội ngũ nhân viên
phòng kế toán của công ty, em đã chọn đề tài “Thực trạng kế toán doanh thu
cung cấp dịch vụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH đào tạo
vấn dịch vụ ABS” làm đề tài khoá luận của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đào tạo và tư vấn dịch vụ ABS.
Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu cung
cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. 12
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và xác định
kết quả kinh doanh tại các DN nói chung.
Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Đào tạo và tư vấn dịch vụ ABS
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiêṇ công tác Kế toán doanh thu cung
cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TNHH Đào tạo và tư vấn dịch vụ ABS.
1.3 Đối tượng phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: “Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TNHH Đào tạo và tư vấn dịch vụ
ABS” là các quy định, nguyên tắc kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ, quy trình
hạch toán, chứng từ, sổ sách liên quan đến kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu này tập trung làm rõ thực trạng kế toán doanh thu cung cấp
dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đào tạo và tư vấn dịch vụ ABS.
1.3.2.1 Phạm vi không gian
- Đề tài được nghiên cứu tại Công ty TNHH Đào tạo và tư vấn dịch vụ ABS.
- Địa chỉ: Số 05, Hoàng Văn Thái, Phường Đại Phúc, Thành phố Bắc Ninh,
Tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam.
1.3.2.2 Phạm vi thời gian
- Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 8/2023 đến tháng 12/2023
- Số liệu sử dụng phân tích 2020 – 2022 13
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Tổng quan tài liệu nghiên cứu
2.1.1 Một số vấn đề về bán hàng
❖ Khái niệm cung cấp dịch vụ, doanh thu cung cấp dịch vụ và xác định kết
quả kinh doanh tại doanh nghiệp
-Một khái niệm về dịch vụ được sử dụng rất rộng rãi là khái niệm của
ISO9004:1991 “Dịch vụ là kết quả mang lại nhờ các hoạt động tương tác giữa nhà
cung cấp (NCC) và KH, cũng như nhờ các hoạt động của người cung cấp để đáp
ứng nhu cầu của người tiêu dùng”
- Theo Luật giá năm 2012:Dịch vụ là hàng hóa có tính vô hình, trong quá
trình sản xuất và tiêu dùng không tách rời nhau, bao gồm các loại dịch vụ trong hệ
thống ngành sản phẩm Việt Nam theo quy định của pháp luật”.
- Theo Philip Kotler:Dịch vụ được coi như là một hoạt động của chủ thể này
cung cấp cho chủ thể bên kia, chúng có tính vô hình và không làm thay đổi quyền
sở hữu. Dịch vụ có thể được tiến hành nhưng không nhất thiết phải gắn liền với sản
phẩm vật chất”.
Từ những định nghĩa trên ta có thể hiểu: “Dịch vụ là những hoạt động và kết
quả mà một bên (người bán) có thể cung cấp cho bên kia (người mua) và chủ yếu
là vô hình không mang tính sở hữu”.
- Theo THÔNG 200-2014 - ĐIỀU 78: “Doanh thu là lợi ích kinh tế thu
được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của
các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc
chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được
quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền” 14
-Doanh thu cung cấp dịch vụ là doanh thu thực hiện công việc đã thỏa thuận
theo hợp đồng trong một hay nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, cho
thuê tài sản cố định theo phương thức cho thuê hoạt động
- “Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, nói cách khác kết quả
kinh doanh là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi
phí của các hoạt động kinh tế đã thực hiện”. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết
quả kinh doanh là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả kinh doanh là lỗ. Tùy
thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mà việc xác
định kết quả kinh doanh được tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh như cuối tháng, cuối quý, cuối năm.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh
thông thường và hoạt động khác.Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết
quả từ những hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, cụ thể là từ hoạt động
bán hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính.
Các phương thức bán hàng
Có nhiều phương thức bán hàng mà một công ty cung cấp dịch vụ có thể
triển khai để tối ưu hóa doanh số bán hàng và tạo ra trải nghiệm tích cực
cho khách hàng. Dưới đây là một số phương thức chính mà công ty đã và đang áp dụng: - Bán hàng trực tiếp:
✓ Bán hàng qua đội ngũ kinh doanh: Công ty có thể sử dụng đội ngũ
kinh doanh để tiếp cận và chốt giao dịch trực tiếp với khách hàng.
✓ Hợp tác với đối tác kinh doanh: Hợp tác với các đối tác có liên quan
để mở rộng quy mô và tiếp cận đối tượng khách hàng mới.
✓ Chính sách hoa hồng: Cung cấp chính sách hoa hồng cho đối tác giới
thiệu và bán sản phẩm/dịch vụ. 15
- Bán hàng qua mạng xã hội:
✓ Quảng cáo trên mạng xã hội: Sử dụng các nền tảng như Facebook,
Zalo… để quảng bá sản phẩm/dịch vụ và kích thích sự tương tác từ cộng đồng.
- Dịch vụ hỗ trợ khách hàng:
✓ Trung tâm dịch vụ khách hàng: Tạo ra một trung tâm dịch vụ khách
hàng để giải đáp thắc mắc và hỗ trợ khách hàng.
- Marketing nội dung và quảng cáo:
✓ Content marketing: Tạo ra nội dung giá trị để thu hút và giữ chân khách hàng.
✓ Quảng cáo trực tuyến: Sử dụng các chiến lược quảng cáo trực tuyến
để tăng nhận thức về thương hiệu và tăng cường doanh số bán hàng.
❖ Các công ty cung cấp dịch vụ thường cung cấp nhiều phương thức thanh
toán để thuận lợi cho khách hàng và tối ưu hóa quá trình giao dịch. Dưới
đây là một số phương thức thanh toán phổ biến:
✓ Thanh toán tiền mặt: Trực tiếp tại văn phòng hoặc cửa hàng: Khách
hàng có thể thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt tại địa điểm cung cấp dịch vụ.
✓ Chuyển khoản ngân hàng: Thông qua internet banking hoặc mobile
banking: Khách hàng có thể thực hiện thanh toán bằng cách chuyển
tiền qua internet banking hoặc ứng dụng di động của ngân hàng.
✓ Ví điện tử: Thanh toán qua ứng dụng ví điện tử
✓ Thanh toán theo chu kỳ: Hệ thống thanh toán theo chu kỳ hoặc trả
trước: Cho phép khách hàng đặt cọc hoặc thanh toán tự động theo chu kỳ cố định. 16
2.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ xác định KQKD
Nhiệm vụ quan trọng và bao trùm nhất của kế toán doanh thu và xác định
KQKD là cung cấp thông tin một cách kịp thời, chính xác về kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh, lợi nhuận đạt được của DN cho nhà quản lý và những người quan
tâm đến hoạt động của DN. Từ đó, giúp nhà quản trị đưa ra những phương án hoạt
động tối ưu cho sự phát triển của DN.
2.1.3. Kế toán doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ.
Khái niệm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ:
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua
được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ
được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người
mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp
Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó
Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo
Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó
Nội dung kết cấu:
Nội dung
Thông tư 133 không còn Tài khoản 521- tài khoản giảm trừ doanh thu như
quyết định 48/2006/QĐ – BTC hay thông tư 200/2014/TT – BTC mà được hạch
toán trực tiếp ghi giảm vào TK 511.
Các khoản giảm trừ doanh thu: 17
- Chiết khấu thương mại: Là khoản người bán giảm trừ cho người mua. Khi
người mua mua với số lượng lớn. Hoặc mua đạt được một doanh số nào đó.
Hoặc theo chính sách kích thích bán hàng của doanh nghiệp trong từng giai đoạn.
- Hàng bán bị trả lại: Cũng là một khoản làm giảm doanh thu bán hàng của
doanh nghiệp xảy ra trong kỳ. Hàng bán bị trả lại trong trường hợp doanh
nghiệp cung cấp hàng hóa sai quy cách, phẩm chất, kích cỡ… so với hợp đồng kinh tế.
- Giảm giá hàng bán: Doanh nghiệp giảm giá hàng bán khi hàng của doanh
nghiệp gần hết hạn. Doanh nghiệp muốn tiêu thụ hết hàng tồn kho … Giảm
giá hàng bán cũng làm doanh thu bán hàng. Và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp bị giảm.
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng CCDV”
Tài khoản này không có số dư, dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán
Chứng từ, sổ kế toán sử dụng: - Hợp đồng kinh tế - Hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho, biên bản đối chiếu công nợ
- Phiếu thu, giấy báo Có của ngân hàng, Sao kê sổ phụ ngân hàng
- Sổ chi tiết bán hàng, sổ cái tài khoản TK 511 18 ➢ Kết cấu TK 511 Bên nợ Bên có
- Các khoản thuế gián thu phải
nộp (GTGT; TTĐB, thuế xuất
- Doanh thu bán hàng và cung cấp khẩu, BVMT)
dịch vụ phát sinh trong kỳ
- Các khoản giảm trừ doanh thu
kết chuyển cuối kỳ: Chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
- Kết chuyển sang 911- Xác định
kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ
Tài khoản không số cuối kỳ 19
đồ chữ T tài khoản 511- “Doanh thu bán hàng CCDV”:
đồ 2. 1: đồ hạch toán DT BH CCDV
(Nguồn: Thông 133- 26/08/2016/TT-BTC)
2.1.4 Kế toán giá vốn hàng bán
Khái niệm:
Theo VAS 02 Hàng tồn kho – Ban hành và công bố theo Quyết định số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
“Giá vốn hàng bán trong kỳ kế toán bao gồm giá gốc của hàng tồn kho đã bán,
khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn
kho sau khi trừ bồi thường trách nhiệm cá nhân gây ra, chi phí sản xuất chung không được phân bổ”
Nội dung kết cấu : 20 ✓ Nội dung:
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với
doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để
phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: - Chi phí khấu hao. - Chi phí sửa chữa.
- Chi phí cho thuê bất động sản đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động.
- Chi phí nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư…
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
Chứng từ sử dụng :
- Phiếu xuất kho, nhập kho - Thẻ kho - Bảng tính giá thành - Sổ cái tài khoản 632 ✓ Kết cấu TK 632 Nợ Có
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng
- Trị giá hàng bán bị trả lại
hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.
- Khoản chiết khấu thương mại,
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi
giảm giá hàng bán nhận được
phí nhân công vượt trên mức
sau khi hàng mua đã tiêu thụ bình thường
- Kết chuyển giá vốn của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán
- Các khoản hao hụt, mất mát của 21 hàng tồn kho, hàng hóa
trong kỳ sang tài khoản 911
- Trích lập dự phòng giảm giá
“Xác định kết quả kinh doanh” hàng tồn kho
Tài khoản không số cuối kỳ
đồ hạch toán (Theo phương pháp khai thường xuyên)
đồ 2. 2: đồ hạch toán tài khoản Giá vốn hàng bán
(Nguồn: Thông 133- 26/08/2016/TT-BTC) 22
2.1.5 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính chi phí hoạt động tài chính
2.1.5.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.
Khái niệm: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính là giá trị lợi ích kinh tế
mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, và lợi ích kinh tế này thu được
từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Nội dung kết cấu
Tài khoản sử dụng:
TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
- Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức,
lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh
nghiệp, bao gồm: tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày
đầu tư, thu nhập về hoạt động đầu tư mua ,bán chứng khoán ngắn hạn,…
- Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: Tiền lãi; cổ tức, lợi nhuận được
chia; Thu nhập từ hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn, dài hạn;
Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp, đầu tư vào công ty
con, công ty liên kết; Lãi tỉ giá hối đoái,…
Chứng từ sử dụng: - HĐ bán hàng, HĐ GTGT - Phiếu thu - Hợp đồng
- Giấy báo có của ngân hàng
- Bảng sao kê, bảng tính tiền lãi 23
Kết cấu: TK 515 Nợ Có
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo
- Doanh thu hoạt động tài chính
phương pháp trực tiếp (nếu có); khác phát sinh trong kỳ
- Kết chuyển doanh thu hoạt động
tài chính thuần sang Tài khoản
911 – “Xác định kết quả kinh
Tài khoản không số cuối kỳ
đồ hạch toán 24
đồ 2. 3: đồ hạch toán tài khoản Doanh thu hoạt động tài chính
(Nguồn: Thông số 133/2016/TT-BTC)
2.1.5.2. Chi phí hoạt động tài chính.
Khái niệm: Chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi phí liên quan đến
hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn và một số chi phí khác của doanh nghiệp.
Nội dung kết cấu
Nội dung:
Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, tài khoản 635 (chi phí hoạt động tài chính)
trong doanh nghiệp nhỏ và vừa phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm: 25
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;
- Chiết khấu thanh toán cho người mua;
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; chi phí giao dịch bán chứng khoán;
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ; lỗ bán ngoại tệ;
- Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác;
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác;
- Các khoản chi phí tài chính khác.
Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi - Bảng sao kê - Giấy báo Có
Tài khoản sử dụng: TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính” 26
Kết cấu: TK 635 Nợ Có
- Các khoản chi phí tài chính phát
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá sinh trong kỳ
chứng khoán kinh doanh, dự
phòng tổn thất đầu tư vào đơn
- Trích lập bổ sung dự phòng vị khác
giảm giá chứng khoán kinh
- Các khoản được ghi giảm chi phí
doanh, dự phòng tổn thất đầu tư tài chính vào đơn vị khác
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn
bộ chi phí tài chính phát sinh
trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản không số cuối kỳ 27
đồ hạch toán
đồ 2. 4: đồ hạch toán tài khoản Chi phí hoạt động tài chính
(Nguồn: Thông 133/2016/TT-BTC) 28
2.1.6 Kế toán chi phí quản kinh doanh
Nội dung kết cấu Nội dung
Dùng để phản ánh các khoản chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
• Chi phí bán hàng bao gồm: các chi phí thực tế phát sinh trong
quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
• Chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm: các chi phí về
lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương,
tiền công, các khoản phụ cấp, ...); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên
quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao
động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền
thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi;
dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài
sản, cháy nổ...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng...)
Tài khoản sử dụng: TK 642 “Chi phí quản doanh nghiệp”
TK 642 - Chi phí quản lý kinh doanh có 2 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 6421 – “Chi phí bán hàng”: Phản ánh chi phí bán hàng thực tế
phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong
kỳ của doanh nghiệp và tình hình kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911-
Xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 6422 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”: Phản ánh chi phí quản lý
chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ và tình hình kết chuyển chi phí
quản lý doanh nghiệp sang TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. 29 ✓ Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho
- Bảng thanh toán tiền lương, bảng chấm công, bảng kê trích nộp các khoản theo
lương, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, biên bản giao nhận TSCĐ.
- Phiếu chi, giấy nộp tiền, tờ khai thuế, lệ phí.
Kết cấu : Nợ Có
- Các chi phí quản lý doanh
- Các khoản được ghi giảm chi phí
nghiệp thực tế phát sinh trong quản lý doanh nghiệp; kỳ;
- Hoàn nhập dự phòng phải thu
khó đòi, dự phòng phải trả
- Số dự phòng phải thu khó đòi,
(chênh lệch giữa số dự phòng
dự phòng phải trả (Chênh lệch
phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự
giữa số dự phòng phải lập kỳ
phòng đã lập kỳ trước chưa sử
này lớn hơn số dự phòng đã lập dụng hết);
kỳ trước chưa sử dụng hết)
- Kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp vào tài khoản 911
"Xác định kết quả kinh doanh"
Tài khoản không số cuối kỳ 30
đồ hạch toán
đồ 2. 5:Sơ đồ hạch toán tài khoản Chi phí quản kinh doanh
(Nguồn: Thông 133-26/08/2016/TT-BTC) 31
2.1.7 Kế toán thu nhập khác chi phí khác
2.1.7.1 Kế toán thu nhập khác
Nội dung kết cấu
Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu - Hóa đơn GTGT -
Biên bản thanh lý TSCĐ...
Tài khoản sử dụng: TK 711 Thu nhập khác
Dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài
hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. ✓ Nội dung:
– Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ;
– Các khoản thuế được NSNN hoàn lại;
– Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
– Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, sản
phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (Nếu có);
– Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp;
– Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
– Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
– Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn
liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; 32
– Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản;
– Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
Kết cấu : TK 711 Nợ Có
- Số thuế GTGT phải nộp
- Các khoản thu nhập khác
(nếu có) tính theo phương phát sinh trong kỳ.
pháp trực tiếp đối với các - Tài khoản 711 không có khoản thu nhập khác ở số dư cuối kỳ doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản không số cuối kỳ 33
đồ hạch toán
đồ 2. 6:Sơ đồ hạch toán tài khoản Thu nhập khác
(Nguồn: Thông 133-26/08/2016/TT-BTC) 34
2.1.7.2 Kế toán chi phí khác
Nội dung kết cấu Nội dung:
- Dùng để phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay
các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh
nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt
động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý,
nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi
phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát;
- Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ,TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn
- Các khoản chi phí khác.
Chứng từ sử dụng - Phiếu chi
- Biên bản thanh lý TSCĐ...
Tài khoản sử dụng: TK 811- Chi phí khác 35
Kết cấu: TK 811 Nợ Có - Các khoản chi phí khác
- Cuối kỳ kế toán kết phát sinh chuyển toàn bộ các tài khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Tài khoản không số cuối kỳ
đồ hạch toán 36
đồ 2. 7: đồ hạch toán tài khoản Chi phí khác
(Nguồn: Thông 133-26/08/2016/TT-BTC)
2.1.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Nội dung kết cấu
Nội dung: Dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và
hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. XĐKQ KD bao gồm:
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính,
kết quả hoạt động khác. 37
- Kết quả hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
với trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính là chênh lệch giữa các khoản thu nhập của
hoạt động tài chính và chi phí thuộc hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác là khoản chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác.
Chứng từ sử dụng :
- Báo cáo kết quả kinh doanh - Báo cáo tài chính
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Tài khoản sử dụng: TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” 38
Kết cấu: TK 911 Nợ Có
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng
- Doanh thu thuần về số sản phẩm,
hóa, bất động sản đầu tư và dịch
hàng hóa, bất động sản đầu tư và vụ đã bán;
dịch vụ đã bán trong kỳ;
- Chi phí hoạt động tài chính, chi
- Doanh thu hoạt động tài chính,
phí thuế thu nhập doanh nghiệp và
các khoản thu nhập khác và khoản chi phí khác;
ghi giảm chi phí thuế thu nhập
- Chi phí bán hàng và chi phí quản doanh nghiệp; lý doanh nghiệp; - Kết chuyển lỗ - Kết chuyển lãi.
Tài khoản không số cuối kỳ 39
đồ hạch toán
đồ 2. 8: đồ hạch toán tài khoản Xác định kết quả kinh doanh
(Nguồn: Thông 133-26/08/2016/TT-BTC)
2.2 Phương pháp nghiên cứu
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu sử dụng trong báo cáo là số liệu thứ cấp được thu thập từ từ các chứng từ
gốc liên quan đến đề tài nghiên cứu tại công ty từ đó tổng hợp vào các sổ tài khoản
có liên quan đến việc xác định kết quả kinh doanh. Tìm hiểu các Thông tư, Nghị
định của Bộ Tài chính và Luật Kế toán.
Đây là loại dữ liệu đã được sưu tập sẵn, đã công bố, có thể là các số liệu nội bộ của
công ty. Số liệu được thu thập từ các tài liệu đã công bố như: Niên giám thống kê
của các cấp, các tài liệu báo cáo có liên quan của các Công ty. 40
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
2.2.2.1 Phương pháp thống - Thống kê mô tả:
Là phương pháp dùng để thống kê số tuyệt đối, số tương đối, tốc độ phát triển bình
quân để so sánh, phân tích, tính toán các chỉ tiêu, các số liệu của doanh nghiệp và
từ đó rút ra các nhận xét, đề xuất giải pháp phù hợp - Thống kê so sánh:
Phương pháp này căn cứ vào những số liệu, chứng từ đã thu thập được và tiến hành
so sánh với các chỉ tiêu chuẩn mực, từ đó đưa ra những kết luận về tình hình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2.2.2.2 Phương pháp chuyên môn kế toán
- Phương pháp chứng từ kế toán:
Là phương pháp xác định và kiểm tra sự hình thành các nghiệp vụ kinh tế cụ thể.
Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong một doanh nghiệp kế toán phải lập
chứng từ theo đúng quy định trong chế độ chứng từ kế toán.
- Phương pháp tài khoản và ghi sổ kép:
Là phương pháp phân loại các đối tượng kế toán theo nội dung kinh tế. Mỗi đối
- Phương pháp tổng hợp cân đối kế toán:
Là phương pháp khái quát tính hình tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của đơn vị hạch toán qua từng thời kỳ nhất định bằng cách lập báo
cáo có tính tổng hợp và cân đối như bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ..
2.2.2.3 Phương pháp xử số liệu
Các số liệu thu thập được sẽ phân tích, so sánh theo các tiêu chí sau: phù với đề tài,
mục đích, phạm vi nghiên cứu… để thấy được tổng quan về công tác doanh thu
cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh của Công ty. Về xử lý các số liệu 41
chủ yếu được xử lý trên máy vi tính qua phần mền Excel để tính các chỉ tiêu trên
bảng số liệu nêu trong nội dung báo cáo như: Bảng tình hình tài sản nguồn vốn,
bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.3 Cơ sở thực tiễn kế toán danh thu cung cấp dịch vụ xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.
2.3.1 Tình hình kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ hiện nay
Một số nghiên cứu liên quan về kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ
xác định kết quả kinh doanh:
Thực tế hiện nay đã có rất nhiều luận văn tốt nghiệp, luận án tiến sĩ…chọn kế
toán doanh thu cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp làm đề tài từ các trường Đại học, Cao đẳng hay là của trường Học Viện
Nông Nghiệp Việt Nam. Các bài viết đều phân tích, nghiên cứu về thực trạng
của từng công ty, doanh nghiệp nơi mình thực tập và từ đó đưa ra khái quát
tổng thể quá trình và kết quả sản xuất kinh doanh của công ty, doanh nghiệp
đó. Đề tài nào cũng có những ưu nhược điểm riêng và bên cạnh đó là những
hạn chế cần được khắc phục. Có thể nói đến một số đề tài mà em tham khảo được như sau:
- Nguyễn Thị Hòa (K64-2021) “Thực trạng kế toán doanh thu cung cấp dịch
vụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Dịch vụ kế toán và tư vấn
Lộc Phát”, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, bài làm đã nêu ra được ưu điểm của
công ty về bộ máy kế toán, vấn đề tổ chức chứng từ kế toán và lưu chuyển chứng
từ cùng với việc vận dụng hệ thống tài khoản theo đúng Thông tư và hạch toán
chính xác, hợp lý. Bên cạnh những ưu điểm trên thì bài cũng nêu ra một số hạn chế
cần khắc phục như: Việc quản lý chi tiết doanh thu chưa được thực hiện một cách
đầy đủ. Việc xác định giá vốn chỉ dựa trên mỗi lương của nhân viên thực hiện hợp
đồng là chưa hợp lý. Chi phí quản lý kinh doanh thiếu cân đối. Hầu hết tất cả các
chi phí phát sinh liên quan đến công ty cũng như trong quá trình thực hiện hợp 42
đồng dịch vụ với khách hàng công ty đều hạch toán vào chi phí quản lý doanh
nghiệp. Cùng với ưu, nhược điểm là những giải pháp khắc phục và hoàn thiện
thêm công tác kế toán tại công ty.
- Trần Thu Lâm (K60-2018) “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Thương mại và dịch vụ kỹ thuật Tài Lộc”, Học viện
Nông nghiệp Việt Nam, bài cũng đã nêu ra được những ưu điểm, nhược điểm
về bộ máy kế toán của công ty Lộc Phát, vấn đề tổ chức chứng từ kế toán và
lưu chuyển chứng từ cũng như việc vận dụng hệ thống tài khoản chính xác, hợp
lý. Cùng với đó cũng chỉ ra một số hạn chế như: mức giá của nhà cung cấp chưa
ổn định dẫn đến giá vốn của công ty tương đối cao làm giảm sự cạnh tranh đối
với các người bán khác, công ty phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp cho toàn bộ hàng tiêu thu, tuy nhiên lại không phân bổ chi phí này
cho từng mặt hàng tiêu thụ,vì vậy không xác định chính xác được kết quả tiêu
thụ của từng mặt hàng để từ đó có kế hoạch kinh doanh phù hợp. Vì các khoản
nợ trả chậm là khá lớn, mà công ty chưa đưa ra giải pháp nào để giảm rủi ro.
Điều này ảnh hưởng không nhỏ tới việc hoàn vốn và xác định kế quả kinh doanh.
Công ty không có tài khoản chi tiết cho từng đối tượng. Máy móc thiết bị phục
vụ cho công việc cũng đòi hỏi cấu hình cao và một số sai sót về nhân sự của
công ty vẫn còn hiện hữu. Từ đó đưa ra những giải pháp khắc phục những nhược điểm. 43
PHẦN III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Tổng quan về địa điểm thực tập
3.1.1 Giới thiệu chung
➢ Tên công ty: CÔNG TY TNHH ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN DỊCH VỤ ABS
➢ Địa chỉ: Số 05, Hoàng Văn Thái , Phường Đại Phúc, Thành phố Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam ➢ Logo công ty:
➢ Số điện thoại: 02226 53 2222 – 0962.405.222
➢ Email: ketoantfa.bn@gmail.com
➢ Người đại diện: Bà Hoàng Thi Hương – Giám đốc
➢ Mã số thuế: 2300856966
➢ Quản lý bởi: Chi cục thuế Thành phố Bắc Ninh
➢ Ngày hoạt động: 15/09/2014
➢ Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH 1 thành viên
3.1.2. Lịch sử hình thành phát triển của Công ty
Công ty TNHH Đào tạo và Tư vấn dịch vụ ABS được thành lập vào ngày
15/09/2014 đã đi vào hoạt động với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp có trình độ
đại học , sau đại học cùng với kinh nghiệm gần 10 năm trên thị trường dịch vụ. 44
Với phương châm “Chất lượng tạo nên thương hiệu” Công ty luôn luôn chú
trọng đến việc nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm đáp ứng yêu cầu cao nhất của
Quý khách hàng nhằm xây dựng một công ty dịch vụ có uy tín lớn, một đối tác tín
nhiệm của khách hàng. Xây dựng một doanh nghiệp phát triển và có đóng góp tích
cực cho xã hội, xây dựng một môi trường đào tạo uy tín để giảng dạy, truyền đạt kinh nghiệm quý báu.
Cho đến nay, công ty đã thực hiện kí kết được rất nhiều hợp đồng cung cấp
dịch vụ kế toán và tư vấn thuế cho nhiều công ty, hộ kinh doanh, được tiếp xúc với
đa dạng loại hình công ty và được đánh giá cao về chất lượng dịch vụ, năng lực
làm việc, trình độ chuyên môn của đội ngũ nhân viên đối với khách hàng.
Các dịch vụ chuyên ngành chủ chốt của Công ty TNHH Đào tạo và tư vấn dịch vụ ABS:
Dịch vụ vấn thuế
- Chuẩn bị và nộp tờ khai thuế hàng năm , hàng quý , hàng tháng của KH
- Tư vấn tiết kiệm chi phí thuế
- Trợ giúp lập tờ khai thế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp…
- Lập hồ sơ, thủ tục xin miễn, giảm thuế
- Giải đáp vướng mắc về thuế của các doanh nghiệp
- Cung cấp tài liệu văn bản về thuế cho các doanh nghiệp
Dịch vụ kế toán
- Cung cấp dịch vụ làm kế toán tổng hợp, kế toán thuế , kế toán trưởng, tư vấn
lập báo cáo tài chính, tư vấn kế toán và các công việc khác thuộc nội dung công tác kế toán.
- Ghi chép và giữ sổ sách kế toán cho các doanh nghiệp
- Tư vấn lựa chọn hình thức sổ và tổ chức bộ máy kế toán
- Cung cấp tài liệu văn bản về chế độ kế toán cho các doanh nghiệp, công ty
Dịch vụ đào tạo 45
- Tổ chức các khóa học ngắn hạn về kế toán theo chuẩn mực kế toán, chuẩn
mực kiểm toán Quốc Tế và Việt Nam
- Tổ chức khóa học thực hành kế toán về kế toán thuế, kế toán nội bộ cho
doanh nghiệp hoạt động kinh doanh tại Việt Nam
3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty
*Các
bộ phận của công ty: Vì do công ty có quy mô nhỏ nên công ty không chia
thành các phòng ban, phân thành các bộ phận làm việc riêng. - Giám đốc - Bộ phận nhân sự - Bộ phận kế toán
Chức năng của từng bộ phận:
- Giám đốc: Là người lãnh đạo cao nhất và chịu trách nhiệm trực tiếp chỉ huy toàn
bộ quá trình kinh doanh của công ty. Chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp
trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật Nhà nước và nghĩa vụ Nhà nước theo quy định hiện hành.
-Bộ phận nhân sự: Chịu sự trách nhiệm lớn về hoạt động tuyển dụng nhân sự, là
bộ phận đứng ra ký kết hợp đồng, tính lương và trả lương hàng tháng cho nhân sự.
-Bộ phận kế toán: Xây dựng kế toán Tài chính theo đúng chuẩn mực kế toán và
chế độ kế toán hiện hành. Có nhiệm vụ thực hiện hạch toán trong toàn Công ty,
thực hiện các biện pháp quản lý tài chính, cung cấp đầy đủ thông tin về hoạt động
tài chính của Công ty cho ban giám đốc, đảm bảo phản ánh đúng, chính xác, đầy
đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3.1.4. Bộ máy kế toán của Công ty
*Mô
hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty: 46
đồ 2. 9: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Chức năng nhiệm vụ:
-Kế toán trưởng: là người đứng đầu bộ máy kế toán của công ty, là người tổ
chức, điều hành toàn bộ hệ thống kế toán, chịu trách nhiệm trước giám đốc về công
tác chuyên môn nghiệp vụ của phòng kế toán. Công việc chủ yếu là tổ chức kế
toán, lên kế hoạch chiến lược phù hợp cho công việc và bàn giao cho cấp dưới. Chỉ
đạo và kiểm kê, đánh giá tài sản và kiểm soát hợp đồng, nguồn thu của doanh nghiệp.
- Kế toán tổng hợp: là người phụ trách hầu hết tất cả những mảng liên quan
đến công việc kế toán của doanh nghiệp. Tư vấn để hướng dẫn nhân viên kế toán
hay đào tạo nghiệp vụ kế toán cho những người mới. Thu thập và xử lý dữ liệu,
những chứng từ liên quan và kết hợp giải đáp thắc mắc, hạch toán và theo dõi các
khoản chi tiêu và giám sát số liệu rõ ràng.
- Kế toán thuế: là vị trí tương đối quan trọng và hầu hết không thể thiếu đối
với các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp có đăng ký sản xuất và kinh doanh thì cần
đóng thuế cho nhà nước, việc này được kế toán thuế thực hiện. Việc tính toán thuế, 47
xác định rõ được những khoản thuế phù hợp để nộp cũng như đáp ứng đúng yêu cầu của pháp luật
3.1.5. Chế độ kế toán chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Đào
tạo vấn dịch vụ ABS
3.1.5.1 Chế độ kế toán
Hiện nay, công ty đang áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo Thông tư số
133/2016 TT- BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính. Các tài khoản được mở chi
tiết theo yêu cầu của công ty.
3.1.5.2 Chính sách kế toán tại Công ty
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 dương lịch hằng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: VNĐ; các nghiệp vụ phát sinh
bằng các loại tiền khác VNĐ được chuyển đổi sang VNĐ theo tỷ giá của ngân
hàng thương mại giao dịch trong ngày giao dịch
-Công ty hiện đang áp dụng hình thức kế toán máy, sử dụng phần mềm kế toán
ASP MISA, định kì in sổ theo hình thức Nhật kí chung.
-Báo cáo tài chính: được lập theo năm, vào thời điểm cuối năm.
-Phương pháp tính thuế GTGT: Áp dụng phương pháp khấu trừ 48
Hình 3. 1 Giao diện phần mềm kế toán ASP MISA 49
3.1.6. Tình hình bản của đơn vị qua 3 năm
3.1.6.1. Tình hình lao động.
Lao động là thành phần không thể thiếu của bất kì 1 công ty, doanh nghiệp
nào, dù là sản xuất hay dịch vụ. Là yếu tố quan trọng hàng đầu phục vụ cho quá
trình kinh doanh và phát triển của công ty. Nhận thức được điều đó, nên ngay từ
khi bắt đầu, Công ty đã rất chú trọng vấn đề tổ chức sắp xếp lao động một cách
hợp lý, hiệu quả, tập trung vào đào tạo nguồn nhân lực. Công ty TNHH Đào tạo và
tư vấn dịch vụ ABS có quy mô nhỏ nên có khoảng 20 lao động phục vụ công tác
phát triển và được thể hiện qua bảng dưới đây 50
Bảng 3. 1: Bảng tình hình lao động của công ty giai đoạn 2020-2022 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 2021/2020 2022/2021 Cơ Chỉ tiêu Số Cơ cấu Số Số Cơ cấu cấu +/- % +/- % lượng (%) lượng lượng (%) (%) Tổng số lao động 7 100 10 100 14 100 3 42,86 4 40% 1. Phân theo giới tính Nam 1 14,28 2 20 1 7,14 1 100 -1 50 Nữ 6 85,72 8 80 13 92,86 2 28,57 5 62,5 2. Phân theo trình độ Đại học 4 57,14 5 50 10 64,29 1 25,00 5 100 Cao đẳng 3 42,86 5 50 4 35,71 2 66,67 -1 20
(Nguồn: Phòng Kế toán ) 51 Nhận xét:
Qua bảng trên có thể nhận thấy từ năm 2020-2022 tình hình lao động của
công ty có sự thay đổi nhưng không nhiều. Tổng số lao động có sự tăng nhẹ qua
các năm. Cụ thể năm 2022 tổng số lao động là 14 người tăng 7 người so với năm
2021 tương ứng với 50%. Do công ty ngày càng phát triền, không ngừng tổ chức
công tác tuyển dụng, đào tạo lao động để đáp ứng nhu cầu của khách hàng cũng như chính công ty
- Xét về giới tính: phần lớn số lao động của công ty là nữ. Cụ thể năm 2020 lao
động nữ chiếm đến 85,27%, năm 2021 lao động nữ chiếm 80%, năm 2022
chiếm 92,86%. Trong khi đó lao động nam có xu hướng giảm, cụ thể năm
2020 số lượng lao động nam là 2, đếnn năm 2022 số lượng lao động nam chỉ
còn 1. Tỉ trọng nam/ nữ trong công ty có sự chênh lệch rất lớn. Vì ngành
nghề kinh doanh chủ yếu của công ty là dịch vụ kế toán và tư vấn nên yêu
cầu sự cẩn thẩn, xử lý nhanh nhạy cho nên công ty tuyển chủ yếu là nữ. Có
thể thấy cơ cấu lao động xét về giới tính với công ty TNHH Đào tạo và tư
vấn dịch vụ ABS là phù hợp.
- Xét về trình độ học vấn: Vì doanh ngiệp vừa và nhỏ nên số lượng lao động
không nhiều, và đặc thù kinh doanh của công ty là dịch vụ và tư vấn cho nên
yêu cầu về kiến thức chuyên môn vì vậy lao động chủ yếu có trình độ cao
đẳng và đại học. Lao động có trình độ đại học chiếm tỷ lệ cao hơn lao động
trình độ cao đẳng cụ thể là trình độ cao đẳng chiếm khoảng 42,86% năm
2020, chiếm 50% vào năm 2021 và 35,71% vào năm 2022 nhưng lao động có
trình độ đại học chiếm 57,14% vào năm 2020, năm 2021 chiếm 50%, sang
đến năm 2022 chiếm 64,29%. Đội ngũ lao động có trình độ chuyên môn sẽ
giúp cho sự phát triển bền vững của công ty. 43
3.1.6.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn.
Bảng 3. 2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2020-2022 (ĐVT :Đồng Việt Nam) Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 So sánh (%) Chỉ Cơ 2021/2020 2022/2021 tiêu Giá trị cấu Giá trị cấu Giá trị cấu Giá trị % Giá trị % (%) (%) (%) A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 13.015.039.404 74 16.882.845.942 91,6 25.708.292.827 95,7 3.867.806.538 29,7 8.825.446.885 52,3 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 2.278.678.090 17,5 5.001.855.995 29,6 6.394.409.895 24,8 2.723.177.905 119,5 1.392.553.900 27,8 II. Các khoản phải thu ngắn hạn 5.316.219.224 233,3 4.555.445.056 26,9 6.320.113.232 24,5 (760.774.168) (14,3) 1.764.668.176 38,7 III. Hàng tồn kho 5.318.656.589 100 6.918.057.631 40,9 12.132.351.324 47,2 1.599.401.042 30,1 5.214.293.693 75,4 IV. Tài sản ngắn hạn 101.485.501 1,9 407.487.260 2,4 861.418.376 3,4 306.001.759 301,5 453.931.116 111,4 khác B - TÀI SẢN DÀI (26,4 HẠN 4.579.863.673 26 1.547.172.949 8,3 1.138.561.832 4,3 (3.032.690.724) (66,2) (408.611.117) ) (26,4 I. Tài sản cố định 4.579.863.673 26 1.547.172.949 8,3 1.138.561.832 4,3 (3.032.690.724) (66,2) (408.611.117) ) TỔNG CỘNG TÀI SẢN 17.594.903.077 100 18.430.018.891 100 26.846.854.659 100 835.115.814 4,7 8.416.835.768 45,7 C - NỢ PHẢI TRẢ 7.645.189.235 43,1 11.909.590.601 50,9 18.611.059.401 60,1 4.264.401.366 55,8 6.701.468.800 56,3 I. Nợ ngắn hạn 7.645.189.235 43,1 11.909.590.601 50,9 18.611.059.401 67,4 4.264.401.366 55,8 6.701.468.800 56,3 D - VỐN CHỦ SỞ HỮU 10.101.096.439 56,9 11.479.571.710 49,1 12.344.415.728 39,8 1.378.475.271 13,6 864.844.018 7,5
I. Vốn góp của chủ sở hữu 9.000.000.000 89 9.000.000.000 78,4 9.000.000.000 72,9 - - - - II. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 1.101.096.439 11 2.479.571.710 21,6 3.344.415.728 27,1 1.378.475.271 864.844.018 125,2 25,8 TỔNG CỘNG NGUỒN 17.746.285.674 100 23.389.162.311 100 30.955.475.129 100 5.642.876.637 25,6 7.566.312.818 32 VỐN
(Nguồn: Phòng Kế Toán) Nhận xét:
Qua bảng có thể thấy tổng tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Đào tạo và tư
vấn dịch vụ ABS có xu hương tăng lên trong giai đoạn 2020-2022, chủ yếu tăng lên
do tài sản ngắn hạn cho thấy cơ cấu tài sản của công ty thay đổi theo hướng tăng tỷ
trọng về tài sản ngắn hạn.
Về tài sản:
Đối với tài sản ngắn hạn: Trong cả 3 năm (2020-2022) đều chiếm tỉ trọng lớn
hơn so với tài sản dài hạn, đặc biệt trong năm 2022 tỷ trọng chiếm tới hơn 95%
tổng tài sản của công ty. Cụ thể như: năm 2021 tỷ trọng của tài sản ngắn hạn trong
cơ cấu tổng tài sản là 91,6% tăng 29,7% so với năm 2020 và năm 2022 tăng 52,3% so với năm 2021.
Tiền và các khoản tương đương tiền tăng, cụ thể năm 2021 tăng 4,77% so với năm
2020, năm 2022 tăng 10,79% so với năm 2021 nguyên nhân chủ yếu do công ty đầu
tư vào các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi ngắn hạn.
Các khoản phải thu bình quân 3 năm từ 2020 – 2022 tăng giảm không ổn định, cụ
thể năm 2021 giảm 14,3% so với năm 2020, năm 2022 tăng 38,7% so với năm 2021
chứng tỏ công tác thu hồi nợ của công ty đạt hiệu quả tốt.
Tài sản dài hạn: giảm rõ rệt qua các năm, cụ thể năm 2021 giảm 66,2% so với
năm 2020, năm 2022 giảm 26,4 % so với năm 2021, nguyên nhân là do công ty
thanh lý 1 số tài sản cố định không sử dụng đến như văn phòng, thiết bị phục vụ
cho các phòng ban hướng dẫn, đào tạo, tư vấn nghiệp vụ kế toán cũng như phục vụ
cho hoạt động kinh doanh của công ty
Về nguồn vốn:
Nguồn vốn của công ty được cấu thành từ 2 nguồn chính, bao gồm nợ phải trả và
vốn chủ sở hữu. Tình hình trong giai đoạn 2020-2022 cụ thể như sau: 44
- Nợ phải trả: Trong cơ cấu nguồn vốn của công ty NPT chiếm tỷ trọng không
nhỏ khoảng 43% nguồn vốn của công ty đặc biệt là năm 2021 và 2022 lên đến
51% và 60% nguồn vốn của công ty và có xu hướng tăng dần lên. Nợ phải trả
chiến tỷ trọng cao trong nguồn vốn của công ty cho thấy tình hình tài chính của
công ty phụ thuộc khá nhiều vào vốn vay ngắn hạn từ bên ngoài. Công ty không
có sự tự chủ về mặt tài chính và nếu quản lí nợ không tốt công ty sẽ rơi vào tình
trạng mất khả năng thanh toán ảnh hướng nghiêm trọng tới uy tín của công ty.
Vốn chủ sở hữu của công ty chiếm tỷ trọng không nhỏ trong cơ cấu nguồn
vốn, ở mức 40-57% và có xu hướng tăng dần qua các năm. Cả 3 năm vốn đầu tư
của chủ sở hữu luôn giữ nguyên nên sự thay đổi của VCSH chỉ phụ thuộc vào sự
thay đổi của lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
3.1.6.3 Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Bảng 3. 3: Tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2120 2022 (ĐVT :Đồng Việt Nam) So sánh Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 2021/2020 2022/2021 Giá trị CL Giá trị CL Doanh thu BH&CCDV 1.462.490.757 1.966.891.277 2.117.945.453 504.400.520 34.5 151.054.176 7.7
Các khoản giảm trừ doanh thu - -
Doanh thu thuần về BH&CCDV 1.462.490.757 1.966.891.277 2.117.945.453 504.400.520 34.5 151.054.176 7.7 Giá vốn hàng bán 424.772.320 678.476.387 708.757.270 253.704.067 59.7 30.280.883 4.5
Lợi nhuận gộp về BH&CCDV 1.037.718.437 1.288.414.890 1.409.188.183 250.696.453 24.2 120.773.293 9.4 102.20 273.67 492.42
Doanh thu hoạt động tài chính 171.471 167.8 218.757 79.9 16.810.261 46.258.708 53.001.581 Chi phí tài chính 29.448.447 175.2 6.742.873 14.6
Chi phí quản lí doanh nghiệp 495.218.521 634.410.293 667.662.376 139.191.772 28.1 33.252.083 5.2
Lợi nhuận thuần từ HĐKD 525.791.851 608.019.556 689.016.650 82.227.705 15.6 80.997.094 13.3 Thu nhập khác 1.521.438 2.805.108 3.648.307 1.283.670 84.4 843.199 30.1 Chi phí khác 1.103.829 2.034.112 2.618.297 930.283 84.3 584.185 28.7 Lợi nhuận khác 417.609 770.996 1.030.010 353.387 84.6 259.014 33.6
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 526.209.460 608.790.552 690.046.660 82.581.092 15.7 81.256.108 13.3
Chi phí thuế TNDN hiện hành 1.662.658 2.402.188 3.353.626 739.530 44.5 951.438 39.6
Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN 524.546.802 606.388.364 686.693.034 81.841.562 15.6 80.304.670 13.2
Nguồn: Phòng Kế toán)
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty sẽ giúp cho công ty đánh giá
được tình hình hoạt động kinh doanh của mình, xác định được nguyên nhân, nguồn
gốc của vấn đề phát sinh, phát hiện và khai thác những nguồn lực tiềm tàng của
công ty, đồng thời có thể có những biện pháp khắc phục những khó khăn mà công
ty gặp phải. Từ đó công ty có thể tìm ra được những chiến lược kinh doanh hiệu
quả giúp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.Trước hết phân tích sự biến
động của từng chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh của năm sau với năm trước
qua 3 chỉ tiêu : Doanh thu và chi phí và lợi nhuận
Về doanh thu:
Trong giai đoạn 2020 - 2022, công ty không phát sinh các khoản giảm trừ doanh
thu do đó doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng doanh thu thuần. Ngoài
ra Doanh thu của Công ty tăng chủ yếu do doanh thu từ hoạt động kinh doanh
chính là cung cấp dịch vụ kế toán và tư vấn doanh nghiệp còn doanh thu từ thu
nhập khác không đáng kể, cụ thể doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
có xu hướng tang nhẹ qua các năm. Kết quả này có được là do công ty đang trên đà
phát triển, kết nối thêm nhiều khách hàng mới.
Cụ thể năm 2021 doanh thu thuần tăng 504.400.520 nghìn đồng tương ứng với
tăng 34,5% so với năm 2020, năm 2022 doanh thu thuần tiếp tục tăng nhẹ
151.054.176 nghìn đồng tương đương với 7,7% so với năm 2021. Sự tăng lên
không ngừng của doanh thu thuần trong 3 năm này cho thấy công ty đang ngày
càng thực hiện tốt việc cung cấp dịch vụ của mình, tạo ra chất lượng, tạo niềm tin đối với khách hàng.
Doanh thu hoạt động tài chính của công ty qua 3 năm có xu hướng tăng, cụ thể năm
2021 tăng 167,8% so với năm 2020, năm 2022 tăng 79,9% so với năm 2021.
Thu nhập khác của công ty chủ yếu đến từ phần bán một số công cụ dụng cụ hỏng,
không sử dụng đến,thanh lý công cụ dụng cụ, tài sản,…
Về chi phí:
Mặc dù doanh thu cung cấp dịch vụ tăng nhưng bên cạnh đó chi phí về giá
vốn có xu hướng tăng liên trong 3 năm. Chi phí quản lý kinh doanh của công ty năm
2021 tăng 28,1% so với năm 2020, năm 2022 tăng 5,2% so với năm 2021.
Chi phí tài chính cũng đến từ chi phí lãi vay với mức tăng cụ thể năm 2021
tăng 175,2% so với năm 2020, năm 2022 tăng 79,9% nguyên nhân chủ yếu do công
ty vay nợ ngân hàng mua sắm các thiết bị, máy móc phục vụ cho hoạt đông kinh
doanh của công ty mà chưa thể thanh toán. Với mức tăng này công ty nên có kế
hoạch quản lý chặt chẽ các khoản chi phí trong doanh nghiệp, tránh trường hợp chi
những khoản chi không hợp lý.
Về Lợi nhuận:
Qua 3 năm có thể thấy lợi nhuận sau thuế của công ty tang đều qua các năm. Cụ
thể năm 2021 lợi nhuận sau thuế tăng 81.841.562 nghìn đồng tương ứng với
mức tăng 15,6% so với năm 2020. Sang đến năm 2022 lợi nhuận sau thuế của
công ty tăng 80.304.670 nghìn đồng tương ứng 13,2% so với năm 2021. 48
3.2 Thực trạng kế toán doanh thu cung cấp dịch xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Đào tạo vấn dịch vụ ABS
3.2.1. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Đào tạo
vấn dịch vụ ABS.
- Tài khoản sử dụng: Công ty TNHH Đào tạo và tư vấn dịch vụ ABS đang thực
hiện chế độ kế toán theo Thông tư 133/2014 – BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài
Chính, nên tài khoản sử dụng để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản 511 với tài khoản cấp 2 là 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển • Hóa đơn GTGT • Hợp đồng kinh tế
• Phiếu thu, chi tiền mặt hoặc Uỷ nhiệm chi thông qua ngân hàng của khách
hàng hoặc Giấy báo có do ngân hàng gửi tới.
• Trình tự luân chuyển chứng từ: Khi khách hàng thanh toán tiền mua hàng
hóa dịch vụ thì kế toán xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng.
dụ: Căn cứ Hợp đồng Dịch vụ kê khai thuế số 19/2023/ABS - TEAHA ngày
29/09/2023 về việc cung cấp dịch vụ kế toán giữa công ty TNHH Đào tạo và tư
vấn dịch vụ ABS và Công ty TNHH TEAHA VINA với giá trị hợp đồng
12.000.000 đồng (Chưa bao gồm thuế GTGT 8%) (Mẫu chứng từ 3.1), công ty lập
Hóa đơn GTGT số 0000053 ngày 29/09/2023 với giá trị chưa thuế GTGT
12.000.000 đồng; thuế GTGT 8% 960.000 đồng; tổng giá trị thanh toán 12.960.000
đồng (Mẫu chứng từ 3.2), bên mua chưa thanh toán tiền .
Mẫu chứng từ 3 1 Hợp đồng dịch vụ số 19/2023/ABS- TEAHA
(Nguồn: Phòng kế toán)
Căn cứ vào hợp đồng dịch vụ doanh nghiệp lập hóa đơn GTGT với tổng số tiền
chưa có thuế GTGT là 12.000.000 thuế GTGT 8% (Mẫu chứng từ 3.2).
Mẫu chứng từ 3 2. Hóa đơn GTGT số 0000053
(Nguồn: Phòng kế toán)
Phương pháp hạch toán
Căn cứ vào hóa đơn số 0000053 ngày 29/09/2023 kế toán phản ánh doanh thu, thuế đầu ra:
Doanh thu: Nợ TK 131: 12.960.000
TK 5113: 12.000.000
TK 3331: 960.000
Căn cứ các chứng từ phát sinh trong tháng, kế toán tiến hành vào sổ nhật ký
chung (Mẫu số 3.1) kết hợp với sổ chi tiết (Mẫu sổ 3.2) và sổ cái (Mẫu sổ 3.3)
Quy trình kế toán máy:
+) Kế toán căn cứ vào Hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT, giấy báo có để nhập
dữ liệu vào phần mềm ASP MISA.
• Chọn mục “Bán hàng”
• Chọn tiếp “Thêm”
• Nhập dữ liệu vào đầy đủ các ô còn trống (Mã khách hàng, Tên
khách hàng, Địa chỉ, ngày tháng, mẫu số, HĐ, Thuế GTGT…)
• Kiểm trả lại số liệu rồi Cất
Mẫu sổ 3 1: Trích mẫu sổ nhật chung
(Nguồn: Phòng kế toán)
Mẫu sổ 3 2: Trích mẫu sổ chi tiết
(Nguồn: Phòng kế toán)
Mẫu sổ 3 3: Trích sổ cái tài khoản 511
CÔNG TY TNHH ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN DỊCH VỤ ABS
Mẫu số: S03b-DNN
Số 646, đường Thiên Đức, Phường Vạn An, Thành phố Bắc Ninh,
(Ban hành theo Thông số 133/2016/TT- BTC SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật chung)
Tháng 9 năm 2023
Tài khoản: 511 - Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ
Đơn vị tính: VND Chứng từ
Nhật chung Số tiền Ngày, Số hiệu tháng Diễn giải TK Ngày, Trang STT ghi sổ Số hiệu đối ứng Nợ tháng số dòng A B C D E G H 1 2
29/09/202 BDV00095 29/09/2023 Bán hàng CÔNG TY 131 7,500,000 Bán hàng CÔNG TY TNHH VERMES 29/09/202
BDV00096 29/09/2023 MICRODISPENSIN 131 4,500,000 3 G VIỆT NAM theo hóa đơn số Bán hàng CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT 29/09/202
BDV00097 29/09/2023 BỊ CHĂN NUÔI 131 13,500,000 3 BẮC NINH theo hóa đơn số Bán hàng CÔNG TY 29/09/202 TNHH SẢN XUẤT BDV00098 29/09/2023 131 9,000,000 3 SMT VINA theo hóa đơn số 00000052 Bán hàng CÔNG TY 29/09/202 TNHH TAEHA BDV00099 29/09/2023 131 12,000,000 3 VINA theo hóa đơn số 00000053
30/09/202 BDV00100 30/09/2023 Bán hàng CÔNG TY 131 6,000,000
- Cộng số phát 389,791,666 sinh
- Sổ này có 02 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 02
- Ngày mở sổ: ....................
Ngày 30 tháng 09 năm 2023
Người ghi sổ
Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Khi nhập hóa đơn bán hàng dịch vụ trên máy, kế toán “Cất” thì máy sẽ tự động vào sổ nhật ký chung. Từ sổ
nhật kí chung tiếp tục nghiệp vụ được vào các sổ cái tài khoản liên quan, đó là sổ cái TK 131, TK511, TK333...
❖ Giao diện kế toán đã nhập dữ liệu trên phần mềm kế toán ASP MISA
Vì loại hình doanh nghiệp là bán dịch vụ , cho nên kí hiệu BDV là biểu thị cho “Bán Dịch vụ”
Hình 3. 2. Phần mềm kế toán ghi nhận hóa đơn cung cấp dịch vụ kèm thuế GTGT
3.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Với loại hình doanh nghiệp hoạt động trên lĩnh vực cung cấp dịch vụ, do đặc điểm
chung của ngành là những giá trị vô hình, thuộc loại tiêu thụ trực tiếp nên rất ít khi
phát sinh và hầu như không phát sinh. Và trong thời gian thực tập tại Công ty thì
không phát sinh nghiệp vụ giảm trừ doanh thu nào.
3.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Đào tạo vấn dịch vụ ABS
Giá vốn hàng hóa phản ánh toàn bộ chi phí đã trả trong quá trình bán hàng đã
thực hiện tiêu thụ trong kỳ, ý nghĩa của giá vốn hàng bán chỉ được sử dụng khi
xuất kho hàng bán và tiêu thụ. Khi hàng hóa đã thực hiện hoàn thành được phép
xác định doanh thu đồng thời giá trị hàng hóa xuất kho cũng được phản ánh theo
giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh. Do vậy xác định đúng giá vốn
hàng bán có ý nghĩa quan trọng vì từ đó doanh xác định đúng giá kết quả kinh
doanh. Đặc biệt đặc thù là công ty dịch vụ kế toán (nghĩa là việc thực hiện các hợp
đồng kinh tế) thì giá vốn hàng bán của công ty được hiểu là tổng tất cả chi phí từ
lúc ký hợp đồng đến lúc thanh lý hợp đồng được tập hợp trực tiếp cho mỗi hợp
đồng, bao gồm: Chi phí xăng xe di chuyển, chi phí công tác phí nhân viên, tiền
thuê phòng nghỉ, lương nhân viên tư vấn,…
Công ty tính và trả lương theo 2 hình thức, thứ nhất là theo thời gian, thứ hai là
theo doanh thu hợp đồng. Tùy theo từng trường hợp mà tiền lương sẽ cho vào
những mục khác nhau, ví dụ chi phí lương nhân viên liên quan đến thực hiện hợp
đồng sẽ cho vào giá vốn hàng bán, còn lương nhân viên cán bộ quản lý cho vào chi
phí quản lý doanh nghiệp Chứng từ sử dụng:
- Bảng thanh toán tiền lương nhân viên liên quan đến hợp đồng
dụ
Mẫu chứng từ 3 3: Bảng thanh toán tiền lương nhân viên kế toán tháng 09/2023
CÔNG TY TNHH đào tạo vấn dịch vụ ABS
Đ/C: Số 05, Hoàng Văn Thái, Phường Đại Phúc, Bắc Ninh
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 9 năm 2023 27 Phụ Cấp Ngày Lương tham
Chi phí DN
Các khoản giảm trừ ST Thưởng Họ Tên
Chức Vụ Lương Bản
công thực Tổng Lương gia BH BHXH TL T Xăng xe Ăn ca
Điện thoại Trang phục hợp đồng tế
BHYT (3%) BHTN (1%) BHXH (8%) BHYT (1.5%) BHTN (1%) Tổng khấu trừ nhận (17.5%) 1 Vũ Thị Loan NV HC-NS 4,480,000 1,500,000 730,000 1,500,000 - 27.0 8,210,000 4,480,000 784,000 134,400 44,800 358,400 67,200 44,800 470,400 7,739,600 2 Lương Thị Dung NVKT 4,480,000 2,000,000 730,000 1,500,000 400,000 2,592,000 27.0 11,702,000 4,480,000 784,000 134,400 44,800 358,400 67,200 44,800 470,400 11,231,600 3 Vũ Lan Anh NVKT 4,480,000 2,000,000 730,000 1,500,000 400,000 27.0 9,110,000 4,480,000 784,000 134,400 44,800 358,400 67,200 44,800 470,400 8,639,600 4 Nguyễn Thị Thơm NVKT 4,480,000 2,000,000 730,000 1,500,000 400,000 27.0 9,110,000 4,480,000 784,000 134,400 44,800 358,400 67,200 44,800 470,400 8,639,600 5 Nguyễn Thị Mến NVKT 4,480,000 2,000,000 730,000 1,500,000 400,000 27.0 9,110,000 4,480,000 784,000 134,400 44,800 358,400 67,200 44,800 470,400 8,639,600 6 Nguyễn Thùy Dương NVKT 4,480,000 2,000,000 730,000 1,500,000 400,000 27.0 9,110,000 4,480,000 784,000 134,400 44,800 358,400 67,200 44,800 470,400 8,639,600 7 Trần Thị Trà My NVKT 4,480,000 2,000,000 730,000 1,500,000 400,000 2,592,000 27.0 11,702,000 4,480,000 784,000 134,400 44,800 358,400 67,200 44,800 470,400 11,231,600 8 Lê Lữ Uyên NVKT 4,480,000 2,000,000 730,000 1,500,000 400,000 27.0 9,110,000 4,480,000 784,000 134,400 44,800 358,400 67,200 44,800 470,400 8,639,600
9 Nguyễn Thị Hồng Duyên NVKT 4,480,000 2,000,000 730,000 1,500,000 400,000 27.0 9,110,000 4,480,000 784,000 134,400 44,800 358,400 67,200 44,800 470,400 8,639,600 TỔNG CỘNG
40,320,000 17,500,000 6,570,000 13,500,000 3,200,000 5,184,000 243 86,274,000
40,320,000 7,056,000 1,209,600 403,200 3,225,600 604,800 403,200 4,233,600 82,040,400 -
Ngày 30 tháng 09 năm 2023
Người lập biểu Giám đốc
(ký, ghi họ tên)
(Ký, đóng dấu ghi họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Mẫu sổ 3 4: Trích sổ cái tài khoản
CÔNG TY TNHH ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN DỊCH VỤ ABS
Mẫu số: S03b-DNN
Số 646, đường Thiên Đức, Phường Vạn An, Thành phố Bắc
(Ban hành theo Thông số 133/2016/TT-
Ninh, Tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam BTC
Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật chung)
Tháng 9 năm 2023
Tài khoản: 334 - Phải trả người lao động
Đơn vị tính: VND Nhật Chứng từ Số tiền Ngày, chung Số hiệu tháng Diễn giải TK Ngày, Trang STT ghi sổ Số hiệu đối ứng Nợ tháng số dòng A B C D E G H 1 2
- Số đầu kỳ 15,238,333
- Số phát sinh trong kỳ Hạch toán lương 30/09/2023 NVK00125 30/09/2023 632 82,040,400 tháng 9 Hạch toán lương 30/09/2023 NVK00125 30/09/2023 6421 8,210,000 tháng 9 Hạch toán BHXH 30/09/2023 NVK00145 30/09/2023 3383 3,225,600 tháng 9 Hạch toán BHXH 30/09/2023 NVK00145 30/09/2023 3384 604,800 tháng 9 Hạch toán BHXH 30/09/2023 NVK00145 30/09/2023 3385 403,200 tháng 9
- Cộng số phát 4,233,600 90,250,400 sinh
- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01
- Ngày mở sổ: ....................
Ngày 30 tháng 09 năm 2023
Người ghi sổ
Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng kế toán)
3.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty TNHH Đào tạo
vấn dịch vụ ABS
- Kế toán sử dụng tài khoản 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính
- Chứng từ sử dụng: Sổ phụ ngân hàng, Giấy báo có.
Doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu của công ty là các khoản lãi tiền gửi
tại ngân hàng. Trong tháng 09/2023 công ty có phát sinh hoạt động tài chính như
không lớn hầu như chỉ xuất phát từ lãi các khoản tiền gửi trong tài khoản ngân
hàng của công ty STK: 0351001043923 - Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam-CNBN
Kế toán căn cứ vào giấy báo có để hạch toán vào các tài khoản tương ứng ➢ Chứng từ sử dụng - Sổ phụ ngân hàng. - Giấy báo có.
Trong tháng 09/2023 công ty có phát sinh hoạt động tài chính như không lớn hầu
như chỉ xuất phát từ lãi các khoản tiền gửi trong tài khoản ngân hàng của công ty.
dụ: Ngày 25/09/2023 kế toán nhận được giấy báo Có ngân hàng
khoản lãi tiền gửi lãi tiền gửi tài khoản 0351001043923 số tiền 13.725
đồng (Mẫu chứng từ 3.4)
+) Kế toán định khoản: Nợ TK 1121: 13.725 Có TK 515: 13.725
+) Kế toán căn cứ vào các chứng từ, vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết
các tài khoản, sau đó vào sổ cái tài khoản 515 (mẫu sổ 3.5; mẫu sổ 3.6)
Quy trình kế toán máy:
+ Kế toán căn cứ vào giấy báo ngân hàng nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán ASP MISA
• Chọn mục “Tiền gửi”
• Chọn tiểu mục “Thu tiền”
• Diễn giải: “Lãi tài khoản
• Nhập dữ liệu vào các ô còn trống
Kiểm tra lại số liệu click “Cất” trên thanh công cụ.
Mẫu chứng từ 3 4: Giấy báo
(Nguồn: Phòng kế toán)
Mẫu sổ 3 5: Trích sổ chi tiết tài khoản 515
(Nguồn: Phòng kế toán)
Mẫu sổ 3 6: Trích sổ cái tài khoản 515
CÔNG TY TNHH ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN DỊCH VỤ ABS Mẫu số: S03b-DNN
Số 646, đường Thiên Đức, Phường Vạn An, Thành phố Bắc
Ninh, Tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam
(Ban hành theo Thông số 133/2016/TT- BTC
Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật chung)
Tháng 9 năm 2023
Tài khoản: 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Đơn vị tính: VND Nhật Chứng Số Ngày, từ tiền chung Số hiệu tháng Diễn giải TK Ngày, Trang STT ghi sổ Số hiệu đối ứng Nợ tháng số dòng A B C D E G H 1 2
- Số đầu kỳ 103,319
- Số phát sinh trong kỳ 25/09/202 NTTK0009 25/09/2023 Lãi tiền gửi 1121 13,725 3 7
- Cộng số phát 13,725 sinh
- Số cuối kỳ 117,044
- Cộng lũy kế từ 117,044 đầu năm
- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang
- Ngày mở sổ: ....................
Ngày 30 tháng 09 năm 2023
Người ghi sổ
Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Mẫu sổ 3 8 Trích sổ cái tài khoản 6422
CÔNG TY TNHH ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN DỊCH VỤ ABS
Mẫu số: S03b-DNN
Số 646, đường Thiên Đức, Phường Vạn An, Thành phố Bắc
(Ban hành theo Thông số 133/2016/TT-
Ninh, Tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam BTC
Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật chung)
Tháng 9 năm 2023 Tài khoản:
6422 - Chi phí quản doanh nghiệp
Đơn vị tính: VND Nhật Chứng từ Số Ngày, tiền chung Số hiệu tháng Diễn giải TK Ngày, Trang STT ghi sổ Số hiệu đối ứng Nợ tháng số dòng A B C D E G H 1 2
- Số phát sinh trong kỳ 07/09/2023 UNC00060 07/09/2023 Phí duy trì TK 1123 08/09/2023 UNC00063
08/09/2023 Phí duy trì dịch vụ 1123 … …
30/09/2023 PBCC00053 30/09/2023 Phân bổ chi phí 242 Phân bổ chi phí
30/09/2023 PBCC00053 30/09/2023 CCDC tháng 9 năm 2422 2023
Cộng số phát sinh
Số cuối kỳ
- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01
- Ngày mở sổ: ....................
Ngày 30 tháng 09 năm 2023
Người ghi sổ
Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên,
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) đóng dấu)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Giao diện kế toán đã nhập dữ liệu trên phần mềm kế toán ASP MISA:
Hình 3. 4 Giao diện phần hành kế toán phân bổ CCDC
(Nguồn: Phòng kế toán)
3.2.6. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Tài khoản sử dụng: TK635 “Chi phí hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính là các chi phí liên quan đến hoạt động về vốn, các
hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh
nghiệp như lỗ chênh lệch tỷ giá, chi phí đi vay,…
Trong tháng 9 công ty không phát sinh một khoản chi phí hoạt động tài chính nào khác.
3.2.7. Kế toán thu nhập khác
Tài khoản sử dụng: TK711 “Thu nhập khác
Các khoản thu nhập khác của công ty chủ yếu là khoản phạt do khách hàng, đối
tác vi phạm hợp đồng hoặc nhượng bán TSCĐ
Công ty sử dụng TK711-Thu nhập khác để hạch toán và theo dõi các khoản
thu nhập khác theo đúng quy định của bộ tài chính. Khi phát sinh kế toán sẽ tập
hợp chứng từ liên quan, nhập liệu và định khoản vào sổ nhật ký chung, sổ cái
TK711. Dựa vào sổ cái TK711, xác định thu nhập khác của công ty theo tháng.
Trong tháng 9 công ty không phát sinh một khoản thu nhập khác nào.
3.2.8. Kế toán chi phí khác
Tài khoản sử dụng: TK811 “Chi phí khác”
Các khoản chi phí khác là các khoản chi không thuộc hoạt động sản xuất kinh
doanh hay hoạt động tài chính, Các khoản này rất nhỏ, hầu như không đáng kể tại công ty.
Công ty sử dụng TK 811 để hạch toán và theo dõi các khoản chi phí khác theo
đúng quy định của Bộ tài chính. Khi kiểm tra hóa đơn, kế toán ghi nhận các khoản
chênh lệch, kế toán sẽ nhập liệu và định khoản vào sổ nhật kí chung, sổ cái TK 811
Trong tháng 9 công ty không phát sinh các khoản chi phí khác.
3.2.9. Kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh.
Tài khoản sử dụng: TK911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Cuối tháng khi đã xác định được các khoản chỉ tiêu doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ, giá vốn hàng bán, chi phí quản lí kinh doanh và các chi phí có liên quan,
kế toán tiến hành xác định kết quả kinh doanh của công ty.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Đào tạo và tư vấn
dịch vụ ABS trong tháng 09/2023 được xác định căn cứ trên tổng số phát sinh trong
tháng của các tài khoản 511, 632, 515, 635, 642 như sau:
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 389.791.666 đồng
+ Giá vốn hàng bán: 90.250.400 đồng
+ Chi phí quản lí kinh doanh: 11.999.810 đồng
+ Doanh thu hoạt động tài chính: 13.725 đồng
+ Chi phí tài chính: 0 đồng
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh =DT BH CCDV-Giá vốn hàng bán- Chi
phí quản kinh doanh+DT hoạt động tài chính- Chi phí tài chính
= 389.791.666 - 90.250.400 - 11.999.810 + 13.725 – 0 = 287.555.181 đồng
3.3. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty.
3.3.1. Đánh giá chung
Công ty TNHH Đào tạo và tư vấn dịch vụ ABS là công ty tiêu biểu cho loại
hình dịch vụ kế toán vừa và nhỏ cùng với bộ máy gọn nhẹ, phù hợp với quy mô của
công ty. Công ty luôn quan tâm đến chiến lược đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
tạo ra đội ngũ nhân viên kế toán lành nghề, chuyên nghiệp phù hợp với sự biến đổi
không ngừng của thị trường và tạo dựng thương hiệu , chỗ đứng trong thời kỳ hiện nay
3.3.1.1. Ưu điểm
Thông qua thời gian thực tập trực tiếp và được tìm hiểu về thực trạng kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đào tạo vấn dịch vụ
ABS thấy được một số ưu điểm của công tác kế toán:
Về cơ bản Công ty TNHH Đào tạo và tư vấn dịch vụ ABS đã tuân thủ, chấp
hành tốt nguyên tắc, chế độ chính sách của BTC ban hành, hoàn thành tốt nghĩa vụ
với Nhà Nước. Công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu cung cấp
dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty TNHH Đào tạo và tư
vấn dịch vụ ABS đã cung cấp được những thông tin cần thiết cho lãnh đạo Công ty
và khách hàng cũng như các bộ phận quan tâm. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại
đơn vị được cập nhật một cách đầy đủ, kịp thời theo dõi đối tượng sử dụng, đây là cơ
sở bảo đảm cho việc phát triển thị trường tiêu thụ, lợi nhuận tăng cao
Về tổ chức bộ máy kế toán
Công ty TNHH Đào tạo và tư vấn dịch vụ là một công ty có quy mô tương đối nhỏ
nhưng bộ máy tổ chức quản lý của công ty được tổ chức rất khoa học và hiệu quả.
Các vị trí độc lập được phân chia chức năng cụ thể, công cụ dụng cụ và trang thiết bị
quản lý tốt. Đội ngũ kế toán viên có trình độ nghiệp vụ chuyên môn vững vàng, được
phân công, phân nhiệm vụ rõ ràng phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp
cũng như trình độ chuyên môn của mỗi kế toán viên, đảm bảo sự thống nhất với công
tác kế toán, giúp cho kế toán phát huy được vai trò và chức năng của mình. Các nhân
viên kế toán đều là những người có trình độ, nắm vững chuyên môn, sử dụng thành
thạo các kĩ năng văn phòng, kĩ năng máy vi tính đáp ứng được yêu cầu hạch toán góp
phần cung cấp đầy đủ, kịp thời cho giám đốc và các bộ phận liên quan. Mọi hoạt động
của kế toán đều được giám sát bên cạnh đó là hệ thống phần mềm kế toán ASP MISA
được sử dụng không chỉ giúp cho khối lượng công việc được giảm nhẹ mà còn giúp
cho các số liệu kế toán được chính xác hơn và nhanh chóng cung cấp cho các nhà quản
trị thông tin kế toán chính xác để định hướng phát triển công ty.
Về tổ chức hạch toán công tác kế toán cung cấp dịch vụ xác định kế quả kinh doanh
Nhìn chung công tác kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh đã được
tổ chức khá hợp lý và khoa học, đáp ứng được yêu cầu quản lý cũng như việc cung cấp
thông tin trong quản lý kinh tế.
Về tổ chức hạch toán ban đầu: mọi hóa đơn, chứng từ đều theo mẫu quy định của BTC
ban hành. Việc lập, ghi chép các yếu tố của chứng từ kế toán đầy đủ chính xác, đảm
bảo tính pháp lý của chứng từ kế toán. Các chứng từ bên ngoài được kiểm tra rất chặt
chẽ và được xử lý kịp thời.
Về sổ sách chế độ kế toán
Hệ thống chứng từ, sổ sách được lập theo hình thức Nhật ký chung phù hợp với quy
mô của công ty. Đồng thời công ty sử dụng phần mềm kế toán ASP MISA để hạch
toán các nghiệp vụ kế toán phát sinh trong công ty. Trong quá trình sử dụng phần mềm
luôn được nâng cấp phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty, và nhằm đáp ứng
kịp thời thông tin đảm bảo cho việc hạch toán và lưu trữ chứng từ hợp lý, hợp lệ.
Sổ sách kế toán được thực hiện theo hình thức Nhật ký chung và theo đúng quy
định của pháp luật, các mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, đáp ứng nhu cầu cung cấp thông
tin và giúp cho công việc kế toán. Hệ thống sổ sách được tổ chức và luân chuyển hợp
lý, khoa học dựa trên cơ sở vận dụng sáng tạo chế độ kế toán hiện hành và phù hợp đặc
điểm kinh doanh của công ty. Giảm tải số lượng cũng như áp lực lên kế toán viên, rút
ngắn thời gian, hoàn thành công việc nhanh chóng hơn.
Hiện nay công ty áp dụng theo chế độ kế toán mới ban hành theo thông tư
133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2022 của Bộ trưởng Bộ tài chính do đó cập nhật những
thay đổi mới của chế độ kế toán.
3.3.1.2. Nhược điểm
Công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH Đào tạo và tư vấn dịch vụ
ABS đã có những ưu điểm nhất định phù hợp với điều kiện và loại hình của
công ty và tuân thủ các thông tư, chuẩn mực BTC ban hành. Bên cạnh đó vẫn còn
một số nhược điểm mà công ty mắc phải và cần được hoàn thiện hơn:
- Việc xác định giá vốn chỉ dựa trên mỗi lương của nhân viên thực hiện hợp đồng là chưa hợp lý.
- Số lượng nhân viên trong công ty không nhiều, số lượng nghiệp vụ phát sinh
trong kỳ lớn, dẫn đến quá tải gây sai sót, nhầm lẫn.
- Vì công ty sử dụng phần mềm kế toán đòi hỏi cấu hình máy cao và kiến thức
chuyên môn của kế toán viên cũng cao. Nếu cấu hình máy tính thấp sẽ ảnh hưởng
đến tiến độ công việc và nhập số liệu phát sinh sai sót.
3.3.2. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ
xác định kết quả kinh doanh tại công ty
Trên cơ sở tìm hiểu về tình hình công ty cùng với những kiến thức đã học
được trong thời gian qua, em xin đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác
kế toán tại công ty như sau:
- Kế toán cần tập hợp các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình từ khi bắt
đầu thực hiện hợp đồng cho đến khi kết thúc để xác định giá vốn hàng bán. Công
ty nên linh hoạt hơn trong việc tính và hạch toán lương cho nhân viên. Vừa đặt
mục tiêu lợi nhuận vừa tạo điều kiện, động lực cho nhân viên trong công ty cố
gắng có thể hoàn thành được mục tiêu công việc của mình qua đó có chế độ khen
thưởng với những nhân viên làm việc tốt có hiệu quả cao.
- Hiện bộ phận kế toán của công ty đang rất ít nhân viên nên các công việc kế
toán không được phân chia rõ ràng theo đúng quy định nên việc kiểm soát việc thu,
chi không được kiểm chứng và tiến độ công việc không được kịp thời. Vì thế công
ty nên tuyển thêm nhân viên, mỗi nhân viên kế toán sẽ thực hiện theo dõi từng
phần hành kế toán riêng sẽ giúp cho công ty kiểm soát củ thể chi tiết được từng
phần hành, dễ dàng phát hiện ra các lỗi sai, tránh được gian lận không đáng có.
Việc tuyển thêm nhân viên kế toán cũng rất phù hợp với tình hình hiện tại của nhân
viên do khối lượng công việc nhiều dân đến các công việc bị dồn dập, nhân viên
nhiều khi không thực hiện đúng tiến độ công việc.
PHẦN IV: KẾT LUẬN
Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là bộ phận quan trọng khi tiến
hành hạch toán kế toán. Số liệu chính xác, trung thực từ việc xác định doanh thu,
chi phí qua hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ tạo điều kiện cho ban giám đốc công
ty đưa ra những quyết định, phương hướng hoạt động của công ty trong thời gian
tới. Trong quá trình tổ chức bộ máy kế toán, không tránh khỏi sai sót liên quan đến
xác định doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, nhưng đó chỉ là tạm
thời. Công ty ngày càng mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp.
Trong tương lai, công ty sẽ đạt được kết quả tốt hơn với sự cố gắng, nỗ lực không
ngừng của ban giám đốc cùng toàn thể nhân viên
Qua thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH Đào tạo và tư vấn dịch vụ
ABS, em đã có cơ hội tiếp xúc trực tiếp với công tác kế toán doanh thu cung cấp
dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Em được tìm hiểu về cách hạch
toán các nghiệp vụ, lên quy trình làm việc tại 1 công ty cung cấp dịch vụ kế toán,
được đào tạo thực tế ngoài những kiến thức trên trường. Như vậy, em có cái nhìn
tổng quan hơn về công tác kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và xác định kết quả
sản xuất kinh doanh tại công ty để có thể đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác kế toán tại công ty nói chung và công tác kế toán doanh thu cung cấp dịch
vụ và xác định kết quả sản xuất kinh doanh của công ty nói riêng và hơn nữa để
hoàn thiện tốt bài khóa luận của mình.
Tuy nhiên do hạn chế về mặt thời gian, kiến thức cũng như kinh nghiệm thực
tiễn nên em chỉ đi sâu tìm hiểu công tác kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và kết
quả kinh doanh của Công ty TNNH Đào tạo và tư vấn dịch vụ ABS, đồng thời
phân tích những số liệu kế toán có được. Với khoảng thời gian nghiên cứu không
quá dài cũng không ngắn là 4 tháng, đề tài đã thực hiện được những nội dung sau:
Công ty có bộ máy quản lý có năng lực, có trình độ, cùng với đó là đội ngũ kế toán
viên có năng lực, kiến thức chuyên môn. Cách hạch toán doanh thu tương đối đầy
đủ, chính xác, kịp thời, các chế độ kế toán ban hành được áp dụng phù hợp với
công ty. Cùng với đó là hệ thống sổ sách đầy đủ, chi tiết; cơ sở vật chất, máy móc
thiết bị, kỹ thuật hiện đại giúp cho việc theo dõi, hạch toán được đầy đủ, rõ ràng.
Về lý luận, đề tài đã xác định được các khái niệm, nhiệm vụ của hoạt động
cung cấp dịch vụ và xác định kết quả bán hàng. Phần nội dung được thể hiện thông
qua chứng từ sử dụng, tài khoản sử dụng, kết cấu tài khoản, nguyên tắc hạch toán
và trình tự kế toán. Tất cả những nội dung trên đều được thực hiện theo thông tư số
133/2016TT – BTC ngày 26 tháng 08 năm 2014 của Bộ Tài chính.
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và xác
định kết quả kinh doanh. Phản ánh thực trạng kế toán cung cấp dịch vụ và xác định
kết quả kinh doanh của Công ty TNNH Đào tạo và Tư vấn dịch vụ ABS
Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại công ty.
Với trình độ kiến thức của bản thân còn hạn chế cũng như thời gian có hạn
nên khóa luận này không tránh khỏi những thiết sót. Kính mong sự đóng góp ý
kiến của các thầy cô và các anh chị kế toán viên của công ty. Cuối cùng em xin
chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của cô TH.S Đào Thị Hoàng Anh và sự nhiệt tình
của toàn thể anh chị trong công ty cũng như ban giám đốc công ty đã giúp đỡ em hoàn thành đề tài này.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Chuẩn mực kế toán Việt Nam, chuẩn mực số 14.
[2]. Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ do Bộ Tài chính ban hành theo TT
133/2016/QD – BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
[3]. Phòng Kế toán (Công Ty TNHH Đào tạo và tư vấn dịch vụ ABS). Báo cáo tình
hình lao động, Báo cáo tình hình tài sản, nguồn vốn, Báo cáo kết quả SXKD
năm 2019-2021; Sổ nhật ký chung, Sổ cái tài khoản 511, 632, 642, 515, 635 của tháng 11/2022
[4]. Luật giá năm 2012 số 11/2012/QH13
[5].VAS 02 Hàng tồn kho – Ban hành và công bố theo Quyết định số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
[6]. Các tài liệu liên quan đến đề tài kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và xác
định kết quả kinh doanh trên các bài báo, Internet…
Các bài khóa luận tốt nghiêp khóa trước:
[1]. Trần Thu Lâm (2018) “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH Thương mại và dịch vụ kỹ thuật Tài Lộc”. Khóa luận tốt
nghiệp Học viện Nông Nghiệp Việt Nam.
[2]. Nguyễn Thị Hòa (2022) “Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH Dịch vụ kế toán và tư vấn thuế Lộc Phát”. Khóa
luận tốt nghiệp Học viện Nông Nghiệp Việt Nam.