B O GIÁO DC VÀ ĐÀO TẠ
TRƯỜ NG Đ I H C QU H ẢN CÔNG NGH ẢI PHÒNG
-------------------------------
ISO 9001:2015
KHÓA LUẬN TT NGHIP
NGÀNH : VI T NAM H ỌC (VĂN HÓA DU LỊCH)
Sinh viên : Đoàn Th Ánh Tuyế t
HI PHÒNG 2019
B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TRƯNG ĐI H C QU N VÀ CÔNG NGH I PHÒNG H
-----------------------------------
TIM N N DU L I KHU ĂNG PHÁT TRI CH VĂN HÓA T
DU L QU CH ĐNG THÙY TRÂM NG NGÃI
KHÓA LUN T T NGHI I HỆP Đ C H CHÍNH QUY
NGÀNH: VIT NAM HC (VĂN HÓA DU LCH)
Sinh viên : Đoàn Th Ánh Tuyế t
Gi ng dng viên hư n: ThS Đào Th Thanh Mai
HI PHÒNG 2019
B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TRƯNG ĐI H C QU N VÀ CÔNG NGH I PHÒNG H
--------------------------------------
NHIM V Đ TÀI TỐT NGHI P
Sinh viên Đoàn : Th t Ánh Tuyế SV: 1512601017
Lp : VH1901 : Vi t Nam hNgành c (Văn hóa du lch)
Tên đ tài: Tim năng phát tri ch văn hóa tn du l i khu du lch
Đng Thùy Trâm ng Ngãi Qu
NHIM V ĐỀ TÀI
1. N i dung và các yêu cu cn gii quy t trong nhi m v t ế đ tài t
nghip
- s lý lu n v du l ch văn hóa
- m hi m năng phát tri ch văn hóa t ch Đng Thùy u ti n du l i khu du l
Trâm t ng Ngãinh Qu
- Đnh hướng, đ i pháp phát tri ch văn hóa t ra gi n du l i khu du lch
Đng Thùy Trâm
2. Các tài liu, s liu cn thiết
- S liu doanh thu đt đưc
- S lưng khách du lch đến v i t nh Qu ng Ngãi
3. Đa đim thc tp tt nghip
ng ty TNHH Giáo dc và Du lch 1989 HP
Đa ch: 47/384 L ch Tray Ngô Quyn - HP
CÁN BỘ HƯNG DN Đ I TỐ T NGHIP
H và tên : ThS Đào Th Thanh Mai
Hc hàm, hc v : ThS
Cơ quan công tác i h c Qu: Trường Đ n lý và ng ngh i Phòng H
Ni dung hưng dn: Tim năng phát tri ch văn hóa tn du l i khu du lch
Đng Thùy Trâm ng Ngãi Qu
Đ t nghitài t p được giao ngày 07 tháng 07 năm 2019
Yêu c i hoàn thành xong trước ngày 28 tháng 09 năm 2019u ph
Đã nhn nhim v ĐTTN Đã giao nhim v ĐTTN
Sinh viên ng viên hư Gi ng d n
Đoàn Th Ánh Tuyết ThS Đào Th Thanh Mai
Hi Phòng, ngày 28 tháng 09 năm 2019
HIỆU TRƯNG
GS.TS.NGƯT Trn H u Ngh
QC20-B11
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Đ c l p - T do - H nh phúc
PHIU NH NG DN XÉT CA GING VIÊN HƯ N TT NGHI P
H và tên ging viên:
ThS Đào Th Thanh Mai
Đơn v công tác:
Trường Đ n lý và Công ngh i Phòngi hc Qu H
H và tên sinh viên:
Đoàn Th Ánh Tuyế Chuyên ngành: Văn hóa du lt ch
Đ tài t t nghip:
Tim năng phát tri ch văn hóa tn du l i khu du l ch
Đng Thùy Trâm ng Ngãi Qu
1. Tinh th c t nghi p n thái đ a sinh viên trong quá trình làm đ tài t
Thc hi phn nghiêm túc các yêu cu đ c v n u. i dung nghiên c
Có ý thc k lut t , ch c ht, chăm ch u khó h i.
Hoàn thành đ i htài đúng th n.
2. Đánh giá cht lưng ca khóa lun (so vi ni dung yêu cu đã đ ra trong
nhim v Đ.T.T.N trên các mt lý lun, thc tin, tính toán s liu)
- s lý lu ch văn hóa n v du l
- Tìm hi m năng phát tri ch văn hóa t ng Thùy Trâm u ti n du l i khu du lch Đ
tnh Qu ng Ngãi
- Đnh hướng, đ ra gii pháp phát tri ch văn hóa t ch Đn du l i khu du l ng
Thùy Trâm
- Đ tài đáp ng yêu cu đ ra v lý lun và th n, đ t lư a khóa c ti t ch ng tt c
lun tt nghi i h t Nam hp đ c ngành Vi c (Văn hóa du lch).
n c a gi ng d n t t nghi3. Ý kiế ng viên hư p
Đưc bo v
Không đưc bo v
Đim hưng dn
H 28 09 2019 i Phòng, ngày tháng năm
Gi ng d n ng viên hư
ThS. Thanh Mai Đào Th
LI C M ƠN
mt sinh viên ngành văn hóa du l a trường Đ c công nghch c i h và
qun lý Hi Phòng, được làm đ tài khóa lu là m n tt nghip thc s t vinh d
đ i v i em i s. Đ hoàn thành khóa lun này đòi h c gng r t ln ca bn thân
cũng như s giúp đ a giáo viên cùng s vũ đng viên to l a gia đình c c n c
và bn bè .
Tro c s ng d n ch b o t n ng quá trình làm khóa lun em đã nhn đư hư
tình ca Ths Đào Th . Em xin đư lòng biết ơn sâu sc đến cô Thanh Mai c t .
Đng th , b , ời em cũng xin cm ơn các thy cô giáo, gia đình n bè đã giúp đ
ng h em trong su em th t quá trình đ có hoàn thành tt khóa lun này.
Tuy nhiên, do kiến thc, kinh nghim thc tế còn nhiu hn chế và thi
gian nghiên c n nên khóa lun không tránh kh ếu sót. Em ru ng i nhng thi t
mong nhn được ý kiến đóng góp c y cô giáo và các ba th n.
Em xin chân thành cm ơn !
Sinh viên
Đoàn Th Ánh Tuyế t
MC LC
L UI M Đ ...................................................................................................... 7
CHƯƠNG I : CƠ S LU CH VĂN HÓA N V DU L ........................... 5
1.1 Du lch văn hóa .............................................................................................. 5
1.1.1 Khái nim du lch văn hóa ........................................................................... 5
1.1.2 Đc trưng ca du lch văn hóa ..................................................................... 5
1.2 Phân lo ch văn hóai du l .............................................................................. 6
1.2.1 Du lch tìm hi c văn hóau bn s ................................................................. 6
1.2.2 Du lch tham quan văn hóa .......................................................................... 6
1.2.3 Du l ch k ết h p gi a tham quan văn hóa và các mc đích khác ................. 6
1.3 Điu ki n ph n du l át tri ch văn hóa ........................................................... 7
1.3.1 Điu kin v tài nguyên du lch .................................................................... 7
1.3.2 Điu kin v nhân lc du lch ....................................................................... 7
1.3.3 Điu kin v an ninh chính tr, an toàn xã hi ............................................. 7
1.3.4 Điu kin v kinh tế ...................................................................................... 8
1.3.5 Đi cơ s ng và vu kin v h t t cht k thut ........................................... 8
1.4 Du lch văn hóa ti mt s quc gia Châu Á ............................................... 9
1.4.1 Du lch văn hóa ca Trung Quc ................................................................. 9
1.4.2 Du lch văn hóa ca Nht Bn ................................................................... 11
1.4.3 Du lch văn hóa ca Singapore .................................................................. 14
1.4.4 c vi h n d ng cho Vi t Nam ................................................................. 15
Tiu kết chương I .............................................................................................. 16
CHƯƠNG II : TIỀM NĂNG PHÁT TRIN DU LCH VĂN HÓA TẠI
KHU DU LCH ĐNG THÙY TRÂM QUNG NGÃI............................. 17
2.1 Khái quát chung v ng Ngãi Qu ................................................................ 18
2.1.1 L ch s hình thành và phát trin ................................................................ 18
2.1.2 V trí đa lý, điu kin t nhiên ................................................................... 22
2.1.3 Điu kin kinh t ế xã hi, tài nguyên du lch ............................................... 28
2.1.3.1 Điu kin kinh t ế xã hi ........................................................................... 28
2.1.3.2 Tài nguyên du lch .................................................................................. 29
2.2 Khái quát chung v khu du lch Đng Thùy Trâm .................................. 31
2.2.1 Nhân vt lch s bác s Đng Thùy Trâm và hai cu t kín nh .................. 31
2.2.2 L ch s hình thành và phát trin ................................................................ 32
2.2.2.1 Di tích trm tin phu Hang B ng D u .................................................. 33
2.2.2.2 Di tích hm trú n ................................................................................... 33
2.2.2.3 Di tích bnh xá Đ nh xá cc Ph ( b Mưi)....................................... 34
2.2.2.4 Di tích nơi hy sinh ca anh hùng lit sĩ bác s Đng Thùy Trâm ....... 35
2.3 V trí đa lý, điu ki n t nhiên .................................................................. 39
2.3.1 V trí và mi liên h vùng ........................................................................... 39
2.3.2 Điu kin t nhiên ...................................................................................... 40
2.4 Ti lm năng du ch văn hóa ca khu di tích Đng Thùy Trâm................ 42
2.4.1 Hi n tr ng xây dng và khai thác tài nguyên du lch ................................ 42
2.4.2 T ng quan hi n tr ng khu di tích ............................................................... 53
2.4.2.1 Hi n tr ng xây dng và khai thác tài nguyên du lch ............................. 53
2.4.3 Đánh giá h ng phát triin tr n du lch ........................................................ 59
2.4.3.1 Đim mnh: ............................................................................................. 59
2.4.3.2 Đim hn chế: ......................................................................................... 60
Tiu kết chương 2 .............................................................................................. 62
CHƯƠNG III: ĐNH HƯNG VÀ MỘ I PHÁP PHÁT TRIT S GI N
DU LCH VĂN HÓA TẠI KHU DU LCH ĐNG THÙY TRÂM
QUNG NGÃI ................................................................................................... 63
3.1 Mc tiêu và phương hưng phát tri ng Ngãi đến năm 2025n du lch Qu
............................................................................................................................. 63
3.1.1 Quan đim và mc tiêu phát trin .............................................................. 63
3.1.2. Đnh hưng khai thác phát huy các giá tr di tích .................................... 65
3.1.2.1 Đnh hưng chung ................................................................................... 65
3.1.2.2 Nguyên t t đng khai thácc t chc ho ................................................. 65
3.1.2.3 S n ph m d ch v chính .......................................................................... 65
3.1.2.4 Đnh hưng th trưng ............................................................................ 66
3.1.2.5 H th ng cơ c ch Đng Thùyu khu du l Trâm ....................................... 68
3.1.2.6 Đnh hưng h th ng tuy n tham quan ế ................................................... 69
3.1.3 M t s đnh hưng v quy hoch không gian, lãnh th ............................. 70
3.1.3.1 B c c không gian kiến trúc toàn khu ..................................................... 70
3.1.3.2 T ch c không gian ................................................................................. 71
3.2 M t s gi i pháp .......................................................................................... 72
3.2.1 Tăng cưng vi c qu n lý nhà nưc đ i khu di tích Đng Thùy Trâmi v . 72
3.2.2 Quy hoch, xúc tiến qung bá khu di tích Đng Thùy Trâm ..................... 73
3.2.3 V ngu n đu tư ......................................................................................... 74
3.2.4 Gii pháp v n nhân l ngu c ..................................................................... 74
3.3 Xây dng mt s tour du l ch c th ......................................................... 75
3.4 M t s ki n ngh nh n du l ế m phát tri ch văn hóa khu du lch Đng
Thùy Trâm ......................................................................................................... 78
Tiu kết chương 3 .............................................................................................. 80
K NT LU ........................................................................................................ 81
I LIU THAM KHO ................................................................................ 82
PH LC ........................................................................................................... 82
KHÓA LUẬN TT NGHIP
Đoàn Thị Ánh Tuyế t Trang 1
LI M ĐU
1. do chn đ tài
N m gi c v i nh ng l i th v di s a hai đu đt nư ế n, bãi bin, các giá
tr sinh thái và đa d ng Ngãi hi đng sinh hc, Qu các đi n đu ki phát trin
du l t nh trong khu v t s t o d u ch. Song trong khi các c đã th n riêng, thì
Qung Ngãi vn chưa tr thành mt đim đế a du khách. Làm thế nào đ n c thu
hút đu tư du lch, thu hút khách du lch? Câu hi này đã và đang đt ra cho
Qung Ngãi nhi n đ ch, xây du v v quy ho ng, qu ng bá, nhân lc
Ngh quy t 04 c a T nh ế y (khóa XVII) đã xác đnh, đến năm 2015 du
lch s tr ng trong t ng s n ph m c a thành ngành kinh tế có đóng góp quan tr
tnh. Tuy nhiên sau 4 năm th ng Ngãi vùng đt được đánh giá giàu c hin, Qu -
tim năng, l n có nhng bước đi chm rãi. Nhiu ý kiế ng dù có i thế v n cho r
thế mnh, nhưng vic phát huy chưa t ếu kém, dt, h tng du lch y ch v thiếu
chuyên nghip nên chưa to môi trưng h p d n các nhà đu tư.
Theo báo cáo đánh giá sơ kết 2 năm thc hin Ngh quyết 04 v phát trin
du l - 2017, khu du lch trên đa bàn huyn, thì t năm 2016 ch Đng Thùy Trâm
có khong 280 nghìn lượt khách đến tham quan, d ch vgiá tr tăng trưng hơn
9%. Tuy nhiên, lĩnh v a nơi đây vn còn m c dùc du lch c t s hn chế. M
lượt khách du lch đế ng Ngãi năm sau cao hơn năm trước, nhưng trên n Qu
th ct ế, t ng v p du l ch c a tc đ tăng trư lượng khách và thu nh nh vn chưa
tương xng và chưa mang tính b . Năm 2018, toàn tnh đón 1 triu lưn vng t
khách, tăng 23% so với cùng năm trước, lượng khách qu tăng 25% và k c tế
lưu trú tăng 10%. Con s này dù đã có nhi c nhưng vn khá khiêm t u khi s n
nếu so sánh với các đa phương láng ging có s tương đng v v trí, không
gian kinh t tế và h ng giao thông như: Qung Nam (6,5 triu lượt khách), nh
Đnh (hơn 4 triu lượt khách). Qung Ngãi đã và đang đưa ra nhi i cách u c
mnh m nh ch x m đưa du l Qu ng v i ting thăng hng tương x m năng, thu
hút du khách quay tr i và lưu trú lâu hơn. l
Trong đó,đáng chú ý là các gi áp khai thác ti đa li ph i thế v cnh quan,
các di sn văn hóa, phát trin đa dng các loi hình, sn phm du lch, khuyến
KHÓA LUẬN TT NGHIP
Đoàn Thị Ánh Tuyế t Trang 2
khích các t c, cá nhân đu tư phát trin các khu, đi p trên ch m du lch cao c
đa bàn t các chính sách r a thu hút đu tư ng Ngãi đang dnh.Nh ng c , Qu n
tr thành đim đế ớn trong các lĩnh vc như đô thn ca nhiu doanh nghip l -
nhà ng.... Đin hình có th, y tế, dch v, ngh dư k ti Khu dch v cht
lưng cao Bnh vi nh, D u C c n đa khoa t án c a Đi, Thành ph giáo d
y t c a T n th du l ch ế p đoàn Nguyn Hoàng... Hay đáng chú ý gn đây là Qu
ngh dưng FLC Qu c khng Ngãi va chính th ởi công giai đon đu ngày
30/6/2019, với hàng lo n ích đt ti ng b , hi i. n đ
Trong khi đó vic kết hp ca tour, du lch l hành chưa tt. Đó là chưa
hình thành, xây dng đư t là du lc tour, tuyến du lch, nh ch ni tnh. Qung
Ngãi nói chung và các huyn Sơn Tịnh, nh Sơn, Sơn, thành ph Qung
Ngãi nói riêng có nhng đ ếng như chiế n Tườa danh ni ti n thng V ng, Khu
Ch Mng tích Sơn nhng th ng c nh đp như Thiên n niêm hà, Cổ lũy cô
thôn, La hà th n nh i đch tr ng l h c sc như Lễ Khao l thế lính Hoàng Sa,
l h ch si chùa Ông Các di tích l đưc x p h ch sế ng di tích l , di tích văn
hóa quc gia như: Đ Anh hùng dân tc Trương Đnh, chùa Thiên n, đn th a
đo Đám Toái ng đ ếng như Tỏi Sơn, cá bng Sông Trà... Nh c sn ni ti
là nh m năng đ ng Ngãi Sơn Tị nh Sơn ng ti tuyến du lch TP Qu - nh - - Lý
Sơn phát tri i hình du lch khác nhau. Đ t Năm 2005,n vi nhiu lo c bi cun
nht kí ca mt n bác sĩ Quân đi Nhân dân trong th t Nam đã i chiến tranh Vi
to ra dư lu t Nam và nhiu nước trên thến Vi gii. Ch vì ngưi ghi li
nhng dòng nht kí đó là Bác s Đng Thùy Trâm, mt cô gái tr người Hà N i
đã tình nguyn đi B, đã s ến đu, hi sinh trên chiến trư ng Ngãi, ng, chi ng Qu
còn s t kí l phn cun nh i theo mt người lính M phiêu bt đế , đ n Hoa K
ri 35 năm sau người lính M t kí mới tìm được người thân ct gi quyn nh
ca tác gi đ cho gia đình biế ng trước khi hi sinh cô đã đ i cho đt r l i nhng
tâm tư thm kín nh t ký đã được Đ n Đt. Cun Nh o di ng Nht Minh dng
thành b phim Đng đt. M phim đưc đánh giá là đt đế t b n mc Quc tế
v đ tài chiến tranh. Vì v n đây i xã Phy g , t Hòa, huyn Đc Ph, Qung
Ngãi đã xu n thêm mt khu di tích l cách mng khá n ếng, đó t hi ch s i ti
KHÓA LUẬN TT NGHIP
Đoàn Thị Ánh Tuyế t Trang 3
chính là khu du lch di tích Đng Thùy Trâm.Năm 2006, khu bnh xá Đng
Thùy Trâm đã được xây d i xã Ph nh xá va là nơi khám chng t Cưng, b a
bnh cho người dân va là nơi trưng bày nhng hình t liên quan đếnh, hin v n
lit sĩ Đng Thùy Trâm.
Khu du lch được xây dng cách trm xá Đng Thùy Trâm khong 12 - 15
km, khu du l ng di ng 250 ha (bao g m c dich có t n tích kho n tích rng và
mt nưc), tng s v kho ng 400 t ng. n đu tư đ
Khu du lch Đng Thùy Trâm ngoài chc năng du lch còn có mc tiêu
giáo d ng văn hóa nên đa phương s tái hi kháng chiếc truyn th n li lch s n
và quá trình làm vi t sĩ Đng Thùy Trâm. Khu du lch cũng là nơi sinh c ca li
sng c a kho ng 20 h , n tham quan s dân người Hré vì thế du khách khi đế có
cơ hi tìm hiu lch s ng t, môi trư nhiên và văn hóa đc trưng ca đng bào
dân tc Hré.
S Thương m ng Ngãi ký kế ới chính quy n Đi - du lch Qu t v n huy c
Ph và Ba m ch Theo dòng nht ký c t sĩ, bác sĩ Đ tuyến du l a li ng
Thùy Trâm Nhung cho đến nay, do nh ng y n ch c ếu kém, h ế a ngành du lch
Qung Ngãi mà tuyế ch này vn chưa phát trin như mong đ a khách n du l i c
du lch trong và ngoài nưc.
V i nh ng ti ch d n ch m năng du l i dào ca mình, ch n trong tương lai
không xa, khu du lch di tích Đ Trâm s thành mt đing Thu tr m nhn
không th t đ a ngành du lich t thiếu trong ho ng kinh doanh du lch c nh
Qung Ngãi. Tuy nhiên làm thế nào đ ch này có th n lâu dài khu du l phát tri
và b không ch là mt đin vng, ch m du lch trong tuyến du lch ni tnh, vn
đang là mt câu h ớn cho ngành du li l ch tnh.
V t th nh chới ý nghĩa thiế c đó, em quyết đ n đ Khu du lch Đng
Thùy Trâm trong xu thế phát tri văn hóa c n du lch lch s - a tnh Qung
Ngãi cho khóa lun tt nghip ca mình.
2. Mc đích nghiên cu
Mc đích nghiên c a đ tài là nhm đưa ra mt cái nhìn tng quát vu c
thc trng du l ch t i khu du l ng Thuch Đ Trâm, đánh giá các yếu t góp
KHÓA LUẬN TT NGHIP
Đoàn Thị Ánh Tuyế t Trang 4
phn vào s phát tri ch này và t đó đ n du lch bn vng ti khu du l ra nhng
đnh hướng và gii pháp c góp phn thúc đ ch phát tri th đ y khu du l n theo
hưng b n v u qu nh t. ng và hi
3. Đi tưng và phm vi nghiên cu
Tài nguyên và hot đng du lch ti khu du lch văn hóa Đng Thùy Trâm
Phm vi không gian xã Ph Hòa, huyn Đ ng Ngãi c Ph, Qu
4. Phương pháp nghiên cu
Đ th c hi t s n nghiên cu đ tài, m phương pháp chính đưc s dng
trong quá trình nghiên cu và th n khóa lun, đó là:c hi
Phương pháp t p và phân tích tài ling h u.
Phương pháp thng kê.
Phương pháp phân tích và d báo.
Phương pháp so sánh.
5. K t cế u khóa lun
Bên cnh li m đu và kế i dung khóa lun được trình bày t lun, n ba
chương:
Chương I : Cơ s lý lu n v du lch văn hóa
Chương II : Tim năng phát trin và hi ng khai thác tài nguyên du ln tr ch
Chương III: Đnh hướng và m i pháp phát trit s gi n du lch
KHÓA LUẬN TT NGHIP
Đoàn Thị Ánh Tuyế t Trang 5
CHƯƠNG I : CƠ S LU N V DU L CH VĂN HÓA
1.1 Du lch văn hóa
1.1.1 Khái nim du l ch văn hóa
Theo T ng c c du l ch Vi t Nam: Du lch là các hot đng có liên quan
đến chuyến đi ca con ngưi ngoài nơi cư trú thưng xuyên ca mình nhm đáp
ng nhu cu tham quan, tìm hi i trí, nghu, gi dưng trong m t kho ng th i
gian nht đnh.
Theo Tiến sĩ Trn Đc Thanh trong cu n nh p môn khoa h ch thì:c du l
Du lch văn hóa là hot đng din ra ch y ếu trong môi trưng nhân văn hay
hot đng du lch đó tp trung khai thác tài nguyên du lch văn hóa.
Theo Lu t Du L ch Vi t Nam đưa ra Du l c du ch văn hóa là hình th
lch d n s c v i s tham gia c a c ng nhatrên b c văn hóa dân t ng đ m bo
tn vàphát huy các giá tr văn hóa truy n th ng.
1.1.2 Đc trưng ca du l ch văn hóa
Du l n li n v ng du lch văn hóa g ới các hot đ ch và hot đng văn hóa
vàbao gm nh ng đc trưng cơ bn như:
nh đa dng: du l i chch văn hóa v t lượng cao đư o nên bc t i s đa
dng trong đi tưng phc v , m c đích phc v hay đim đế ch vănn ca du l
hóa như các cnh quan thiên nhiên, k ới, các di tích l quan thế gi ch s - văn hóa
cho các l hi truy n th ng, các phong t p quán lâu đời, các loi hình vănc t
hóa ngh t dân gian mang đm đà b c dân tc. Ngoài ra, c đến các thu n s n k
cơ s t và các d kèm theo. vt ch ch v
nh đa thành phn: không h có m n nào cho nh đi tưt gii h ng ng
liênquan đế ch văn hóa.Du khách tham gia vào du lch văn hóa, các tn du l
ch c. Nhà nước và tư nhân, các doanh nhân trong và ngoài nước đu tư, hot
đngtrong lĩnh v ng nhân viên, hư n viên du lc du lch, nh ng d ch, cng
đngđaphương đ t đ u thành phn khác nhau trong xã hu r a dng, gm nhi i,
tham giatr c ti p ho ng du l ế c gián tiếp vào các hot đ ch văn hóa. Vì vy, tính
đa thànhphn còn bao hàm trong đó c tính xã hi hóa cao.
KHÓA LUẬN TT NGHIP
Đoàn Thị Ánh Tuyế t Trang 6
nh đa mc tiêu: Du lch văn hóa mang l ợi ích nhi ư bi l u mt nh o tn
cáctài nguyên thiên nhiên, môi trường, di tích l văn hóa, duy trì và phát ch s -
trinvăn hóa phi v , nâng cao cht lư du khách, nâng cao cht th ng phc v t
lưngđ i s ng c i pha ngư c v du lch, m rng hc hi và giao lưu văn hóa,
kinhtế, nâng cao ý thc trách nhi ng đm cho c ng.
nh liên vùng: Du lch văn hóa nâng cao ý th a du khách v văn hóa,c c
thm m, Vì vy nên có s liên kế a các cơ s ch, các vùng văn hóa t gi du l
vi nhau trong vi c ho ch đnh các tuyến, đim du l ph c v cho du ch văn hóa
khách.
nh mùa v: Đ i hình du lich nào cũng có đc trưng này, i vi bt k lo
đivi du l hich nói chung th n s lượng du khách thư t đông ng tp trung r
nhng tuy m du lến, đi ch văn hóa vào nhng ngày ngh cui tu n, ngh
hè, ngh l
1.2 Phân lo ch văn hóai du l
y theo tiêu thc khác nhau ngưi ta có th ch văn hóa ra nhi chia du l u
loi :
1.2.1 Du lch tìm hi c văn hóau bn s
M o c u b n sc đích chuyến đi là kh u, nghiên cu, tìm hi c văn hóa
vùng mi i tư ếu là các nhà nghiên c c sinh, sinh viênn. Đ ng ch y u, h .
1.2.2 Du lch tham quan văn hóa
Đây là loi hình du lch ph biến nht. Du khách thưng kết hp gia
tham quan và nghiên cu tìm hiu văn hóa trong m ến đi. Đi tưt chuy ng
khách rt phong phú. Ngoài ra còn có khách ch đi chiêm ngư ết đ ng, bi tha
mãn tò mò hay đi theo trào lưu ến đi khách thường đi . Do vy trong mt chuy
đến nhi m, v m du lu đi a có đi ch văn hóa va có đim du l n,... H ch núi, bi
là nhng người ưa thích phiêu lưu m , thích s ếu là o him mi l và ch y
nhng ngưi tr tui .
1.2.3 Du l ch k ết h p gi a tham quan văn hóa và các mc đích khác
M nghi p, tham c đích chính ca khách trong chuyến đi là công tác ngh
d h i th o, h i ngh , tri t h p v . Tuy n lãm,... và có kế ới tham quan văn hóa
KHÓA LUẬN TT NGHIP
Đoàn Thị Ánh Tuyế t Trang 7
nhiên cách phân lo ch văn hóa trên ch mang tính cht tương đ . Đây là i du l i
loi hình du l m năng, ít chch ti u s chi phi ca yếu t thi v du lch (thi
tiết, khí hu) nhưng ph c vào mt vài đc đim như : giới tính thu , đ tui,
ngh nghi p, trình đ văn hóa tôn giáo ca du khách. ,
1.3 Điu ki n du ln phát tri ch văn hóa
1.3.1 Điu kin v tài nguyên du lch
Đ n du lphát tri ch văn hóa thì c i có tài nguyên du lch nhân văn,n ph
đây s là yế ết đnh. i nguyên du lch nhân văn vi đc đi u t quy m k di u,
thú v, đa dng, đc đáo s ngày càng thu hút đông đo du khách đế n tham quan
nhm tha mãn trí tò mò cũng như phn nào đó đáp ng đưc nhu cu mong
mun hi u bi ng v ết sâu r cái hay, cái đp ca mi vùng, mi đa phương.
Đim đế ăn hóa thưn ca du lch v ng bao gm nhng danh lam thng
cnhcó s a thiên nhiên và văn hóa, nhng di tích l kết hp gi ch s, nhng
thànhph l n v o cới các cơ s văn hóa như bo tàng, nhà hát, khu kh hc
ho cnh ng vùng nông thôn nơi trưng bày hi ng văn hóa cn vt truyn th a
cngđng dân cư như các l i, các nghi th ng, giá tr h c th hin li s và văn
hóac ếa h. Song song v i vi i bic khai thác tài nguyên văn hóa chúng ta ph t
duytrì, tôn t và phát trin không đ suy thoái theo thời gian và không o, bo v
gian,khai thác hợp lý ngun tài nguyên văn hóa cho phát tri ch là n du l
mthướng điđúng đ n nay và trong tương lai.n hi
1.3.2 Điu kin v nhân lc du l ch
Ngun nhân lc là m không tht yếu t thiếu trong vi n du l ch c phát tri
văn hóa. Mt đi dù có đy đ các đim du lch cho u ki ph c vn đ khách du
lch, có ni ti p dếng và h n đến my nhưng nếu không có s khai thác ca các
nhà làm dch v du lch, không có s n lý và t c các hot đng hư qu ch ng
dn, thuy t minh t m c a ban quế i đi n lý thì ch t đc chn ho ng du l ch t i đó
không th din ra mt cách bài bn, chuyên nghip. Như v n nhân ly, ngu c
đóng vai trò hết sc quan trng trong s n du l phát tri ch văn hóa.
1.3.3 Điu kin v an ninh chính tr, an toàn xã hi
Du lch nói chung và du lch văn hóa nói riêng ch có th phát trin đư c
KHÓA LUẬN TT NGHIP
Đoàn Thị Ánh Tuyế t Trang 8
trong mt bu không khí hòa bình, n đnh, trong tình h a các dân tu ngh gi c.
Mt quc gia đang xy ra xung đ ến tranh thì cu a người dân nơit, chi c sng c
đó s vô cũng h không th nào có các đi n đ phát tri n lon, h s u ki n
dulch. Tâm lý ca khách du lch ch thích đế ng đt nước, vùng du lch cón nh
không khí chính tr hòa bình. Điu đó giúp cho h cm thy yên n, tính mng
đưc coi tr ng t đó h có th do đi l t i, g p g n x , giao ti dân b ếp và làm
quen v i phong t c t p quán nơi h đang tới thăm. Như vy có th nói rng hòa
bình, n đnh, an toàn xã hi mi quc gia là m ng đit trong nh u ki n c n
và đ phát tri đ n du l ch văn hóa.
1.3.4 Điu kin v kinh t ế
Du lch là mt ngành dch v mang tính đa ngành, nó có mi quan h ph
thuc vào thành qu a các ngành kinh tế khác. Như v c y, mu n du n phát tri
lch văn hóa đòi h i có s liên kế ng hòa c các ngành trongi ph t, s t a tt c
cơ c a đt nưu kinh tế c c. Khi n n kinh t ế phát trin, năn t lao đng vàg su
thu nh p c a ngưi dân s tăng lên. Đ i sng vt cht, tinh thn được nâng cao
và c n rõ ri thi t. Khi kinh t ế dư tha cng vi thi gian r nh r i h s n nghĩ đế
vic đi du lch, tìm hiu các giá tr văn hóa, l . c này s ch s n phm ca các
ngành kinh tế như nông nghip, công nghip, giao thông v i, thông tin liên n t
lc s có trong nhu c u ca chuy ch. ến đi du l
1.3.5 Đi cơ s ng và vu kin v h t t cht k thu t
s ng và cơ s h t vt cht k thut có vai trò quan trng đi vi vic
đy mnh phát tri ch nói chung cũng như du lch văn hóa nói riêng. Vn du l
phương din này, nhân t hàng đ u ph i k th ng m i giao đến là h ng lư
thông c i được xây dn ph ng mt cách thu n, nhanh chóng. Các phươngn ti
tin giao thông du l n được đa dng và đch c m bo an toàn cho khách du lch.
như vy các chuyến du lch mới có th t cách thu ợi, an toàn và din ra m n l
hiu qu nh t. H th ng đin, nư khách du lch cũng c i đưc phc v n ph c
thiết k mế t cách khoa hc,thun ti n cho nhu c u s d ng c a khách ti các
đim du lch .
Bên cnh đó đ đm b o cho vi c tham quan du l ch trên quy mô ln cn
KHÓA LUẬN TT NGHIP
Đoàn Thị Ánh Tuyế t Trang 9
phi xây dng cơ s vt cht k thut tương ng như khách sn, nhà hàng, khu
vui chơi, th thao, mua s m, y t ế,
1.4 Du lch văn hóa ti mt s quc gia Châu Á
1.4.1 Du lch văn hóa ca Trung Quc
V i l ch s tr i dài hơn 5.000 năm, là nơi khởi nguyên ca 1 trong 4 nn
văn minh c u đế . Du khách có th đi ln, Trung Quc s h n 53 di sn thế gii
tới tham quan các di sn văn hóa được coi là các di sn đáng ghé thăm nht hin
nay như: khu th nh Vũ Lăng Nguyên Trương Gia Ging c i, V ng n Trư
Thành Đôn Hoàng, cung đi Bc Kinh, C trn L Giang,hang Mc Cao n
Potala T n Th y Tây Tạng, lâm viên c kính ca Châu hay Lăng m
Hoàng Tây An.
Trong đó, m Tây là m nh có tài nguyên du lThi t t ch ln ti Trung Quc,
có 35.800 di tích, 151 bo tàng, 900.000 văn v t đ dày đc, đng đt vi m u
c nưc. M nh Thii năm, t m Tây tiếp đón 184 triu lượt du khách trong và
ngoài nưc.Thim Tây có v trí yế giao thông, nm trên tuyến đư t hu v ng t
bình nguyên Hoa Bắ ng các t Tây Nam như Tứ Xuyên, Trùng Khánh, c xu nh
Vân Nam, Quý Châu, cũng là đ i giao thông c c tây bu m a khu v c. Thim
Tây có h ng đường hàng không, đư t và đư th ng s ng b rt tin li, ni
thành ph ết các nơi khác c c. Trong thành ph vi hu h a Trung Qu , h thng
đưng cao t c ph c v t t nh t vi i cc dày đ c đi l a người dân và du khách.
Thim Tây có mt nhà ga chính: Nhà ga Tây An. Các nhà ga khác là Nhà ga
Tây Tây An, Nhà ga Đông Tây An, Nhà ga Sanmincun, Nhà ga Fangzhicheng,
Nhà ga Bắc Tây An. Tây An là trung tâm mng lưới đư t. Chính vì thếng s , du
khách s dàng di chuy đây qua các thành ph khác trong Thim Tây và d n t
các tnh lân c m Tây, du khách có th thăm quan các n.Khi ti du lch ti Thi
đim du lch bng tàu ha, xe khách hoc xe bus.
Đến t nh Thi T n Th m y không th không nhc đếnLăng m y Hoàng
v hoàng đế đu tiên c phía Bc núi Sơn, thuc đ a Trung Quc nm a
phn t nh Thi m Tây, cách thành ph Tây An 50 km v phía Đông. Nơi đây
KHÓA LUẬN TT NGHIP
Đoàn Thị Ánh Tuyế t Trang 10
được bao quanh lăng m là núi Linh Sơn và sông V và được xây trí chính v
gia m t r ng, tương truy t linh thiêng.n r
Lăng m y Hoàng là m ng phát hi Tn Th t trong nh n kho c vĩ đi
nht thế gi c ới, đã đư UNESCO công nhn là di s ới vào năm 1987. n thế gi
Khu lăng m là khu b n văn v o t t quan trng cp quc gia ca Trung Quc.
Chính vì thế mà nơi đây đư u du khách trong và ngoài nước tìm đến đ c nhi
khám phá và có đư m thú vc tri nghi đây.
Khu lăng m ca v Hoàng đế c được xây d ca Trung Qu ng trong
khong thi gian t năm 246 đến 208 trưc Công Nguyên, nơi đây dùng đ cha
các kho báu có giá tr và kinh tế. Đ tìm được đa đim lăng m v mt lch s
ca v vua n i ti ng T n Th u ế y Hoàng thì không đơn gin chút nào. nhi
chuyên gia kh , các đi tìm kiếm chuyên nghip truy tìm các d ết xác o c u v
đnh đ lăng m ng vào năm 1974, khi m ời dân đào giếa ch . Nh t s ngư ng gn
Tây An phát hin ra binh sĩ được nung đ ới kích thước như ngưt v i. V sau
được chính ph c nghiên t thêm. Nhiu người đã m Trung Qu cu, khai qu t
m mng trong quá trình xây dng lăng đ đi c a T Nh i n vương. ng ngư
th và ngh nhân tham gia chế tác các bc tượng binh sĩ đt nung và nhiu đ
vt tinh x o b ng ho c gi t h b o v t v chôn s ế i đ bí m trí ca ngôi m và
nhng kho báu khng l đưc bi táng bên trong lăng m ca Tn Thy Hoàng.
Đưc thi t k giế ế ng như Kim T Tháp, có chiu cao 76m và r ng gn
350m i
2
. Đ t, khu lăng m như m ợp các cung đc bi đưc thiết kế t t h n đn
đài đư ng thành quách. Khu lăng m xây dc bao quanh bi nh ng sut 36
năm, được chia thành hai ph i thành hình vuông và ngoi thành có hình chn n
nht. Phía Nam lăng viên là khu m táng. N có hình nón 4 c chôn m m nh. M
ct sâu, trong quan ngoài quách, ch u đ châu báu trong cung.a rt nhi
Ngoài ra, lăng m không có ca ra vào nh xâm ph đưc thiết kế ng bt kh m
với vô s mũi tên t đng đư n ra khi có kc b tiếp cn. H thng by r p r c
ri và bí n bên trong lăng m ly mng bt c k nào p. xâm nh Bên trong lăng
m còn đư trí dòng sông thy ngân.c b

Preview text:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG Ạ
Đ I HC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
------------------------------- ISO 9001:2015
KHÓA LUẬN TT NGHIP
NGÀNH : VIT NAM HỌC (VĂN HÓA DU LỊCH)
Sinh viên : Đoàn Thị Ánh Tuyết
Giảng viên hướng dẫn: ThS Đào Thị Thanh Mai
HẢI PHÒNG – 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
-----------------------------------
TIM NĂNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH VĂN HÓA TẠI KHU
DU LỊCH ĐẶNG THÙY TRÂM – QUẢNG NGÃI
KHÓA LUẬN TT NGHIỆP ĐẠI HC H CHÍNH QUY
NGÀNH: VIT NAM HỌC (VĂN HÓA DU LỊCH)
Sinh viên : Đoàn Thị Ánh Tuyết
Giảng viên hướng dẫn: ThS Đào Thị Thanh Mai
HẢI PHÒNG – 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
--------------------------------------
NHIM V ĐỀ TÀI TỐT NGHIP
Sinh viên: Đoàn Th Ánh Tuyết Mã SV: 1512601017 Lp : VH1901
Ngành: Việt Nam học (Văn hóa du lịch)
Tên đề tài: Tiềm năng phát triển du lịch văn hóa tại khu du lịch
Đặng Thùy Trâm – Quảng Ngãi
NHIM V ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cn gii quyết trong nhim v đề tài tốt nghip
- Cơ sở lý luận về du lịch văn hóa
- Tìm hiểu tiềm năng phát triển du lịch văn hóa tại khu du lịch Đặng Thùy Trâm tỉnh Quảng Ngãi
- Định hướng, đề ra giải pháp phát triển du lịch văn hóa tại khu du lịch Đặng Thùy Trâm
2. Các tài liệu, s liu cn thiết
- Số liệu doanh thu đạt được
- Số lượng khách du lịch đến với tỉnh Quảng Ngãi
3. Địa điểm thc tp tt nghip
Công ty TNHH Giáo dục và Du lịch 1989 HP
Địa chỉ: 47/384 Lạch Tray – Ngô Quyền - HP
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIP
H
và tên : ThS Đào Thị Thanh Mai
Học hàm, học vị : ThS
Cơ quan công tác : Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
Nội dung hướng dn: Tiềm năng phát triển du lịch văn hóa tại khu du lịch
Đặng Thùy Trâm – Quảng Ngãi
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 07 tháng 07 năm 2019
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 28 tháng 09 năm 2019
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên
Giảng viên hướng dn
Đoàn Thị Ánh Tuyết ThS Đào Thị Thanh Mai
Hải Phòng, ngày 28 tháng 09 năm 2019
HIỆU TRƯỞNG
GS.TS.NGƯT Trn Hu Ngh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hạnh phúc
PHIU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DN TT NGHIP Họ và tên giảng viên: ThS Đào Thị Thanh Mai Đơn vị công tác:
Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng Họ và tên sinh viên:
Đoàn Thị Ánh TuyếtChuyên ngành: Văn hóa du lịch Đề tài ố t t nghiệp:
Tiềm năng phát triển du lịch văn hóa tại khu du lịch
Đặng Thùy Trâm – Quảng Ngãi
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghip
 Thực hiện nghiêm túc các yêu cầu để phục vụ nội dung nghiên cứu.
 Có ý thức kỷ luật tốt, chăm chỉ, chịu khó học hỏi.
 Hoàn thành đề tài đúng thời hạn.
2. Đánh giá chất lượng của khóa luận (so vi nội dung yêu cầu đã đề ra trong
nhim v Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thc tiễn, tính toán số liệu…)
- Cơ sở lý luận về du lịch văn hóa
- Tìm hiểu tiềm năng phát triển du lịch văn hóa tại khu du lịch Đặng Thùy Trâm tỉnh Quảng Ngãi
- Định hướng, đề ra giải pháp phát triển du lịch văn hóa tại khu du lịch Đặng Thùy Trâm
- Đề tài đáp ứng yêu cầu đề ra về lý luận và thực tiễn, đạt chất lượng tốt của khóa
luận tốt nghiệp đại học ngành Việt Nam học (Văn hóa du lịch).
3. Ý kiến ca giảng viên hướng dn tt nghip Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn
Hải Phòng, ngày 28 tháng 09 năm 2019
Giảng viên hướng dn ThS. Đào Thị Thanh Mai QC20-B11
LI CẢM ƠN
Là một sinh viên ngành văn hóa du lịch của trường Đại học công nghệ và
quản lý Hải Phòng, được làm đề tài khóa luận tốt nghiệp thực sự là một vinh dự
đối với em. Để hoàn thành khóa luận này đòi hỏi sự cố gắng rất lớn của bản thân
cũng như sự giúp đỡ của giáo viên cùng sự cổ vũ động viên to lớn của gia đình và bạn bè .
Trong quá trình làm khóa luận em đã nhận được sự hướng dẫn chỉ bảo tận
tình của Ths Đào Thị Thanh Mai. Em xin được tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô.
Đồng thời em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo, gia đình, bạn bè đã giúp đỡ,
ủng hộ em trong suốt quá trình để em có thể hoàn thành tốt khóa luận này.
Tuy nhiên, do kiến thức, kinh nghiệm thực tế còn nhiều hạn chế và thời
gian nghiên cứu ngắn nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô giáo và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn ! Sinh viên Đoàn Thị Ánh Tuyết
MC LC
LI M ĐẦU . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN V DU LỊCH VĂN HÓA . . . . . . . . . . . . . . 5
1.1 Du lịch văn hóa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
1.1.1 Khái niệm du lịch văn hóa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
1.1.2 Đặc trưng của du lịch văn hóa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
1.2 Phân loại du lịch văn hóa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
1.2.1 Du lịch tìm hiểu bn sắc văn hóa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
1.2.2 Du lịch tham quan văn hóa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
1.2.3 Du lch kết hp giữa tham quan văn hóa và các mục đích khác . . . . . . . . . 6
1.3 Điều kin phát triển du lịch văn hóa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
1.3.1 Điều kin v tài nguyên du lịch . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
1.3.2 Điều kin v nhân lực du lch . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
1.3.3 Điều kin v an ninh chính trị, an toàn xã hội . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
1.3.4 Điều kin v kinh tế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
1.3.5 Điều kin v cơ sở h tầng và vật cht k thut . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
1.4 Du lịch văn hóa tại mt s quốc gia Châu Á . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
1.4.1 Du lịch văn hóa của Trung Quc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
1.4.2 Du lịch văn hóa của Nht Bn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
1.4.3 Du lịch văn hóa của Singapore . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
1.4.4 Bài học vn dng cho Vit Nam . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
Tiu kết chương I . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16
CHƯƠNG II : TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH VĂN HÓA TẠI
KHU DU LỊCH ĐẶNG THÙY TRÂM – QUẢNG NGÃI. . . . . . . . . . . . . . . 17
2.1 Khái quát chung về Quảng Ngãi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
2.1.1 Lch s hình thành và phát triển . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
2.1.2 V trí địa lý, điều kin t nhiên . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 22
2.1.3 Điều kin kinh tế xã hội, tài nguyên du lịch . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28
2.1.3.1 Điều kin kinh tế xã hội . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28
2.1.3.2 Tài nguyên du lịch . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 29
2.2 Khái quát chung về khu du lịch Đặng Thùy Trâm . . . . . . . . . . . . . . . . . 31
2.2.1 Nhân vật lch s bác sỹ Đặng Thùy Trâm và hai cuốn nhật kí . . . . . . . . . 31
2.2.2 Lch s hình thành và phát triển . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 32
2.2.2.1 Di tích trạm tin phu Hang Bng Du . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 33
2.2.2.2 Di tích hầm trú ẩn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 33
2.2.2.3 Di tích bệnh xá Đức Ph ( bệnh xá Bác Mười). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34
2.2.2.4 Di tích nơi hy sinh của anh hùng liệt sĩ – bác sỹ Đặng Thùy Trâm . . . . 35
2.3 V trí địa lý, điều kin t nhiên . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 39
2.3.1 V trí và mối liên hệ vùng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 39
2.3.2 Điều kin t nhiên . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 40
2.4 Tiềm năng du lịch văn hóa của khu di tích Đặng Thùy Trâm. . . . . . . . 42
2.4.1 Hin trạng xây dựng và khai thác tài nguyên du lịch . . . . . . . . . . . . . . . . 42
2.4.2 Tổng quan hiện trạng khu di tích . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 53
2.4.2.1 Hin trạng xây dựng và khai thác tài nguyên du lịch . . . . . . . . . . . . . . . 53
2.4.3 Đánh giá hiện trạng phát triển du lịch . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 59
2.4.3.1 Điểm mnh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 59
2.4.3.2 Điểm hạn chế: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 60
Tiu kết chương 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 62
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT S GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
DU LỊCH VĂN HÓA TẠI KHU DU LỊCH ĐẶNG THÙY TRÂM –
QUẢNG NGÃI . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 63
3.1 Mục tiêu và phương hướng phát triển du lch Quảng Ngãi đến năm 2025
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 63
3.1.1 Quan điểm và mục tiêu phát triển . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 63
3.1.2. Định hướng khai thác phát huy các giá trị di tích . . . . . . . . . . . . . . . . . . 65
3.1.2.1 Định hướng chung . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 65
3.1.2.2 Nguyên tắc t chc hoạt động khai thác . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 65
3.1.2.3 Sn phm dch v chính . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 65
3.1.2.4 Định hướng th trường . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 66
3.1.2.5 H thống cơ cấu khu du lịch Đặng Thùy Trâm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 68
3.1.2.6 Định hướng h thng tuyến tham quan . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 69
3.1.3 Mt s định hướng v quy hoạch không gian, lãnh thổ . . . . . . . . . . . . . . . 70
3.1.3.1 B cục không gian kiến trúc toàn khu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 70
3.1.3.2 T chức không gian . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 71
3.2 Mt s giải pháp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 72
3.2.1 Tăng cường vic quản lý nhà nước đối với khu di tích Đng Thùy Trâm . 72
3.2.2 Quy hoạch, xúc tiến quảng bá khu di tích Đặng Thùy Trâm . . . . . . . . . . . 73
3.2.3 V nguồn đầu tư . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 74
3.2.4 Giải pháp về nguồn nhân lực . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 74
3.3 Xây dựng mt s tour du lch c thể . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 75
3.4 Mt s kiến ngh nhằm phát triển du lịch văn hóa khu du lịch Đặng
Thùy Trâm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 78
Tiu kết chương 3 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 80
KT LUN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 81
TÀI LIỆU THAM KHO . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 82
PH LC . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 82 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
LI M ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nằm giữa hai đầu đất nước với những lợi thế về di sản, bãi biển, các giá
trị sinh thái và đa dạng sinh học, Quảng Ngãi hội đủ các điều kiện để phát triển
du lịch. Song trong khi các tỉnh trong khu vực đã thật sự tạo dấu ấn riêng, thì
Quảng Ngãi vẫn chưa trở thành một điểm đến của du khách. Làm thế nào để thu
hút đầu tư du lịch, thu hút khách du lịch? Câu hỏi này đã và đang đặt ra cho
Quảng Ngãi nhiều vấn đề về quy hoạch, xây dựng, quảng bá, nhân lực …
Nghị quyết 04 của Tỉnh ủy (khóa XVII) đã xác định, đến năm 2015 du
lịch sẽ trở thành ngành kinh tế có đóng góp quan trọng trong tổng sản phẩm của
tỉnh. Tuy nhiên sau 4 năm thực hiện, Quảng Ngãi - vùng đất được đánh giá giàu
tiềm năng, lợi thế vẫn có những bước đi chậm rãi. Nhiều ý kiến cho rằng dù có
thế mạnh, nhưng việc phát huy chưa tốt, hạ tầng du lịch yếu kém, dịch vụ thiếu
chuyên nghiệp nên chưa tạo môi trường hấp dẫn các nhà đầu tư.
Theo báo cáo đánh giá sơ kết 2 năm thực hiện Nghị quyết 04 về phát triển
du lịch trên địa bàn huyện, thì từ năm 2016 - 2017, khu du lịch Đặng Thùy Trâm
có khoảng 280 nghìn lượt khách đến tham quan, giá trị dịch vụ tăng trưởng hơn
9%. Tuy nhiên, lĩnh vực du lịch của nơi đây vẫn còn một số hạn chế. Mặc dù
lượt khách du lịch đến Quảng Ngãi năm sau cao hơn năm trước, nhưng trên
thựctế, tốc độ tăng trưởng về lượng khách và thu nhập du lịch của tỉnh vẫn chưa
tương xứng và chưa mang tính bền vững. Năm 2018, toàn tỉnh đón 1 triệu lượt
khách, tăng 23% so với cùng kỳ năm trước, lượng khách quốc tế tăng 25% và
lưu trú tăng 10%. Con số này dù đã có nhiều khởi sắc nhưng vẫn khá khiêm tốn
nếu so sánh với các địa phương “láng giềng” có sự tương đồng về vị trí, không
gian kinh tế và hạ tầng giao thông như: Quảng Nam (6,5 triệu lượt khách), Bình
Định (hơn 4 triệu lượt khách). Quảng Ngãi đã và đang đưa ra nhiều cải cách
mạnh mẽ nhằm đưa du lịch xứ Quảng thăng hạng tương xứng với tiềm năng, thu
hút du khách quay trở lại và lưu trú lâu hơn.
Trong đó,đáng chú ý là các giải pháp khai thác tối đa lợi thế về cảnh quan,
các di sản văn hóa, phát triển đa dạng các loại hình, sản phẩm du lịch, khuyến Đoàn Thị Ánh Tuyết Trang 1 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
khích các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển các khu, điểm du lịch cao cấp trên
địa bàn tỉnh.Nhờ các chính sách rộng cửa thu hút đầu tư, Quảng Ngãi đang dần
trở thành điểm đến của nhiều doanh nghiệp lớn trong các lĩnh vực như đô thị -
nhà ở, y tế, dịch vụ, nghỉ dưỡng.... Điển hình có thể kể tới Khu dịch vụ chất
lượng cao – Bệnh viện đa khoa tỉnh, Dự án cầu Cửa Đại, Thành phố giáo dục –
y tế của Tập đoàn Nguyễn Hoàng... Hay đáng chú ý gần đây là Quần thể du lịch
nghỉ dưỡng FLC Quảng Ngãi vừa chính thức khởi công giai đoạn đầu ngày
30/6/2019, với hàng loạt tiện ích đồng bộ, hiện đại.
Trong khi đó việc kết hợp của tour, du lịch lữ hành chưa tốt. Đó là chưa
hình thành, xây dựng được tour, tuyến du lịch, nhất là du lịch nội tỉnh. Quảng
Ngãi nói chung và các huyện Sơn Tịnh, Bình Sơn, Lý Sơn, thành phố Quảng
Ngãi nói riêng có những địa danh nổi tiếng như chiến thắng Vạn Tường, Khu
Chứng tích Sơn Mỹ…những thắng cảnh đẹp như Thiên Ấn niêm hà, Cổ lũy cô
thôn, La hà thạch trận… những lễ hội đặc sắc như Lễ Khao lề thế lính Hoàng Sa,
lễ hội chùa Ông… Các di tích lịch sử được xếp hạng di tích lịch sử, di tích văn
hóa quốc gia như: Đền thờ Anh hùng dân tộc Trương Định, chùa Thiên Ấn, địa
đạo Đám Toái…Những đậc sản nổi tiếng như Tỏi Lý Sơn, cá bống Sông Trà...
là những tiềm năng để tuyến du lịch TP Quảng Ngãi - Sơn Tịnh - Bình Sơn - Lý
Sơn phát triển với nhiều loại hình du lịch khác nhau. Đặc biệt Năm 2005, cuốn
nhật kí của một nữ bác sĩ Quân đội Nhân dân trong thời chiến tranh Việt Nam đã
tạo ra dư luận ở Việt Nam và nhiều nước trên thế giới. Chỉ vì người ghi lại
những dòng nhật kí đó là Bác sỹ Đặng Thùy Trâm, một cô gái trẻ người Hà Nội
đã tình nguyện đi B, đã sống, chiến đấu, hi sinh trên chiến trường ở Quảng Ngãi,
còn số phận cuốn nhật kí lại theo một người lính Mỹ phiêu bạt đến Hoa Kỳ, để
rồi 35 năm sau người lính Mỹ cất giữ quyển nhật kí mới tìm được người thân
của tác giả để cho gia đình biết rằng trước khi hi sinh cô đã để lại cho đời những
tâm tư thầm kín nhất. Cuốn Nhật ký đã được Đạo diễn Đặng Nhật Minh dựng
thành bộ phim “ Đừng đốt”. Một bộ phim được đánh giá là đạt đến mức Quốc tế
về đề tài chiến tranh. Vì vậy gần đây, tại xã Phổ Hòa, huyện Đức Phổ, Quảng
Ngãi đã xuất hiện thêm một khu di tích lịch sử cách mạng khá nổi tiếng, đó Đoàn Thị Ánh Tuyết Trang 2 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
chính là khu du lịch di tích Đặng Thùy Trâm.Năm 2006, khu bệnh xá Đặng
Thùy Trâm đã được xây dựng tại xã Phổ Cường, bệnh xá vừa là nơi khám chữa
bệnh cho người dân vừa là nơi trưng bày những hình ảnh, hiện vật liên quan đến
liệt sĩ Đặng Thùy Trâm.
Khu du lịch được xây dựng cách trạm xá Đặng Thùy Trâm khoảng 12 - 15
km, khu du lịch có tổng diện tích khoảng 250 ha (bao gồm cả diện tích rừng và
mặt nước), tổng số vốn đầu tư khoảng 400 tỷ đồng.
Khu du lịch Đặng Thùy Trâm ngoài chức năng du lịch còn có mục tiêu
giáo dục truyền thống văn hóa nên địa phương sẽ tái hiện lại lịch sử kháng chiến
và quá trình làm việc của liệt sĩ Đặng Thùy Trâm. Khu du lịch cũng là nơi sinh
sống của khoảng 20 hộ dân người Hré, vì thế du khách khi đến tham quan sẽ có
cơ hội tìm hiểu lịch sử, môi trường tự nhiên và văn hóa đặc trưng của đồng bào dân tộc Hré.
Sở Thương mại - du lịch Quảng Ngãi ký kết với chính quyền huyện Đức
Phổ và Ba Tơ mở tuyến du lịch “Theo dòng nhật ký của liệt sĩ, bác sĩ Đặng
Thùy Trâm” Nhung cho đến nay, do những yếu kém, hạn chế của ngành du lịch
Quảng Ngãi mà tuyến du lịch này vẫn chưa phát triển như mong đợi của khách
du lịch trong và ngoài nước.
Với những tiềm năng du lịch dồi dào của mình, chắn chắn trong tương lai
không xa, khu du lịch di tích Đặng Thuỳ Trâm sẽ trở thành một điểm nhấn
không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh du lịch của ngành du lich tỉnh
Quảng Ngãi. Tuy nhiên làm thế nào để khu du lịch này có thể phát triển lâu dài
và bền vững, chứ không chỉ là một điểm du lịch trong tuyến du lịch nội tỉnh, vẫn
đang là một câu hỏi lớn cho ngành du lịch tỉnh.
Với ý nghĩa thiết thực đó, em quyết định chọn đề “Khu du lịch Đặng
Thùy Trâm trong xu thế phát triển du lịch lịch sử - văn hóa của tỉnh Quảng
Ngãi” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là nhằm đưa ra một cái nhìn tổng quát về
thực trạng du lịch tại khu du lịch Đặng Thuỳ Trâm, đánh giá các yếu tố góp Đoàn Thị Ánh Tuyết Trang 3 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
phần vào sự phát triển du lịch bền vững tại khu du lịch này và từ đó đề ra những
định hướng và giải pháp cụ thể để góp phần thúc đẩy khu du lịch phát triển theo
hướng bền vững và hiệu quả nhất.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Tài nguyên và hoạt động du lịch tại khu du lịch văn hóa Đặng Thùy Trâm
Phạm vi không gian xã Phổ Hòa, huyện Đức Phổ, Quảng Ngãi
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện nghiên cứu đề tài, một số phương pháp chính được sử dụng
trong quá trình nghiên cứu và thực hiện khóa luận, đó là:
Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu. Phương pháp thống kê.
Phương pháp phân tích và dự báo. Phương pháp so sánh.
5. Kết cấu khóa luận
Bên cạnh lời mở đầu và kết luận, nội dung khóa luận được trình bày ở ba chương:
Chương I : Cơ sở lý luận về du lịch văn hóa
Chương II : Tiềm năng phát triển và hiện trạng khai thác tài nguyên du lịch
Chương III: Định hướng và một số giải pháp phát triển du lịch Đoàn Thị Ánh Tuyết Trang 4 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN V DU LỊCH VĂN HÓA
1.1 Du lịch văn hóa
1.1.1 Khái niệm du lịch văn hóa
Theo Tổng cục du lịch Việt Nam: “Du lịch là các hoạt động có liên quan
đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhm đáp
ng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong mt khong thi
gian nh
ất định”.
Theo Tiến sĩ Trần Đức Thanh trong cuốn nhập môn khoa học du lịch thì:
Du lịch văn hóa là hoạt động din ra ch yếu trong môi trường nhân văn hay
ho
ạt động du lịch đó tập trung khai thác tài nguyên du lịch văn hóa”.
Theo Luật Du Lịch Việt Nam đưa ra “ Du lịch văn hóa là hình thc du
lch dựatrên bản sắc văn hóa dân tộc vi s tham gia ca cộng đồng nhm bo
t
ồn vàphát huy các giá trị văn hóa truyền thng”.
1.1.2 Đặc trưng của du lịch văn hóa
Du lịch văn hóa gắn liền với các hoạt động du lịch và hoạt động văn hóa
vàbao gồm những đặc trưng cơ bản như:
Tính đa dạng: du lịch văn hóa với chất lượng cao được tạo nên bởi sự đa
dạng trong đối tượng phục vụ, mục đích phục vụ hay điểm đến của du lịch văn
hóa như các cảnh quan thiên nhiên, kỳ quan thế giới, các di tích lịch sử - văn hóa
cho các lễ hội truyền thống, các phong tục tập quán lâu đời, các loại hình văn
hóa nghệ thuật dân gian mang đậm đà bản sắc dân tộc. Ngoài ra, cần kể đến các
cơ sở vật chất và các dịch vụ kèm theo.
Tính đa thành phần: không hề có một giới hạn nào cho những đối tượng
liênquan đến du lịch văn hóa.Du khách tham gia vào du lịch văn hóa, các tổ
chức.Nhà nước và tư nhân, các doanh nhân trong và ngoài nước đầu tư, hoạt
độngtrong lĩnh vực du lịch, những nhân viên, hướng dẫn viên du lịch, cộng
đồngđịaphương đều rất đa dạng, gồm nhiều thành phần khác nhau trong xã hội,
tham giatrực tiếp hoặc gián tiếp vào các hoạt động du lịch văn hóa. Vì vậy, tính
đa thànhphần còn bao hàm trong đó cả tính xã hội hóa cao. Đoàn Thị Ánh Tuyết Trang 5 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Tính đa mục tiêu: Du lịch văn hóa mang lại lợi ích nhiều mặt như bảo tồn
cáctài nguyên thiên nhiên, môi trường, di tích lịch sử - văn hóa, duy trì và phát
triểnvăn hóa phi vật thể, nâng cao chất lượng phục vụ du khách, nâng cao chất
lượngđời sống của người phục vụ du lịch, mở rộng học hỏi và giao lưu văn hóa,
kinhtế, nâng cao ý thức trách nhiệm cho cộng đồng.
Tính liên vùng: Du lịch văn hóa nâng cao ý thức của du khách về văn hóa,
thẩm mỹ,… Vì vậy nên có sự liên kết giữa các cơ sở du lịch, các vùng văn hóa
với nhau trong việc hoạch định các tuyến, điểm du lịch văn hóa phục vụ cho du khách.
Tính mùa vụ: Đối với bất kỳ loại hình du lich nào cũng có đặc trưng này,
đốivới du lịch nói chung thể hiện ở số lượng du khách thường tập trung rất đông
ởnhững tuyến, điểm du lịch văn hóa vào những ngày nghỉ cuối tuần, nghỉ hè,nghỉlễ…
1.2 Phân loại du lịch văn hóa
Tùy theo tiêu thức khác nhau người ta có thể chia du lịch văn hóa ra nhiều loại :
1.2.1 Du lịch tìm hiểu bn sắc văn hóa
Mục đích chuyến đi là khảo cứu, nghiên cứu, tìm hiểu bản sắc văn hóa vùng miền. ố
Đ i tượng chủ yếu là các nhà nghiên cứu, học sinh, sinh viên.
1.2.2 Du lịch tham quan văn hóa
Đây là loại hình du lịch phổ biến nhất. Du khách thường kết hợp giữa
tham quan và nghiên cứu tìm hiểu văn hóa trong một chuyến đi. Đối tượng
khách rất phong phú. Ngoài ra còn có khách chỉ đi chiêm ngưỡng, biết để thỏa
mãn tò mò hay đi theo trào lưu. Do vậy trong một chuyến đi khách thường đi
đến nhiều điểm, vừa có điểm du lịch văn hóa vừa có điểm du lịch núi, biển,. . Họ
là những người ưa thích phiêu lưu mạo hiểm, thích sự mới lạ và chủ yếu là
những người trẻ tuổi .
1.2.3 Du lch kết hp giữa tham quan văn hóa và các mục đích khác
Mục đích chính của khách trong chuyến đi là công tác nghề nghiệp, tham
dự hội thảo, hội nghị, triển lãm,... và có kết hợp với tham quan văn hóa. Tuy Đoàn Thị Ánh Tuyết Trang 6 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
nhiên cách phân loại du lịch văn hóa trên chỉ mang tính chất tương đối. Đây là
loại hình du lịch tiềm năng, ít chịu sự chi phối của yếu tố thời vụ du lịch (thời
tiết, khí hậu) nhưng phụ thuộc vào một vài đặc điểm như : giới tính, độ tuổi,
nghề nghiệp, trình độ văn hóa, tôn giáo của du khách.
1.3 Điều kiện phát triển du lịch văn hóa
1.3.1 Điều kin v tài nguyên du lịch
Để phát triển du lịch văn hóa thì cần phải có tài nguyên du lịch nhân văn,
đây sẽ là yếu tố quyết định. Tài nguyên du lịch nhân văn với đặc điểm kỳ diệu,
thú vị, đa dạng, độc đáo sẽ ngày càng thu hút đông đảo du khách đến tham quan
nhằm thỏa mãn trí tò mò cũng như phần nào đó đáp ứng được nhu cầu mong
muốn hiểu biết sâu rộng về cái hay, cái đẹp của mỗi vùng, mỗi địa phương.
Điểm đến của du lịch văn hóa thường bao gồm những danh lam thắng
cảnhcó sự kết hợp giữa thiên nhiên và văn hóa, những di tích lịch sử, những
thànhphố lớn với các cơ sở văn hóa như bảo tàng, nhà hát, khu khảo cổ học
hoặcnhững vùng nông thôn nơi trưng bày hiện vật truyền thống văn hóa của
cộngđồng dân cư như các lễ hội, các nghi thức thể hiện lối sống, giá trị và văn
hóacủa họ. Song song với việc khai thác tài nguyên văn hóa chúng ta phải biết
duytrì, tôn tạo, bảo vệ và phát triển không để suy thoái theo thời gian và không
gian,khai thác hợp lý nguồn tài nguyên văn hóa cho phát triển du lịch là
mộthướng điđúng đắn hiện nay và trong tương lai.
1.3.2 Điều kin v nhân lực du lch
Nguồn nhân lực là một yếu tố không thể thiếu trong việc phát triển du lịch
văn hóa. Một điểm du lịch cho dù có đầy đủ các điều kiện để phục vụ khách du
lịch, có nổi tiếng và hấp dẫn đến mấy nhưng nếu không có sự khai thác của các
nhà làm dịch vụ du lịch, không có sự quản lý và tổ chức các hoạt động hướng
dẫn, thuyết minh tại điểm của ban quản lý thì chắc chắn hoạt động du lịch tại đó
không thể diễn ra một cách bài bản, chuyên nghiệp. Như vậy, nguồn nhân lực
đóng vai trò hết sức quan trọng trong sự phát triển du lịch văn hóa.
1.3.3 Điều kin v an ninh chính trị, an toàn xã hội
Du lịch nói chung và du lịch văn hóa nói riêng chỉ có thể phát triển được Đoàn Thị Ánh Tuyết Trang 7 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
trong một bầu không khí hòa bình, ổn định, trong tình hữu nghị giữa các dân tộc.
Một quốc gia đang xảy ra xung đột, chiến tranh thì cuộc sống của người dân nơi
đó sẽ vô cũng hỗn loạn, họ sẽ không thể nào có các điều kiện để phát triển
dulịch. Tâm lý của khách du lịch chỉ thích đến những đất nước, vùng du lịch có
không khí chính trị hòa bình. Điều đó giúp cho họ cảm thấy yên ổn, tính mạng
được coi trọng từ đó họ có thể tự do đi lại, gặp gỡ dân bản xứ, giao tiếp và làm
quen với phong tục tập quán nơi họ đang tới thăm. Như vậy có thể nói rằng hòa
bình, ổn định, an toàn xã hội ở mỗi quốc gia là một trong những điều kiện cần
và đủ để phát triển du lịch văn hóa.
1.3.4 Điều kin v kinh tế
Du lịch là một ngành dịch vụ mang tính đa ngành, nó có mối quan hệ phụ
thuộc vào thành quả của các ngành kinh tế khác. Như vậy, muốn phát triển du
lịch văn hóa đòi hỏi phải có sự liên kết, sự tổng hòa của tất cả các ngành trong
cơ cấu kinh tế của đất nước. Khi nền kinh tế phát triển, năng suất lao động và
thu nhập của người dân sẽ tăng lên. Đời sống vật chất, tinh thần được nâng cao
và cải thiện rõ rệt. Khi kinh tế dư thừa cộng với thời gian rảnh rỗi họ sẽ nghĩ đến
việc đi du lịch, tìm hiểu các giá trị văn hóa, lịch sử. Lúc này sản phẩm của các
ngành kinh tế như nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải, thông tin liên
lạc… sẽ có trong nhu cầu của chuyến đi du lịch.
1.3.5 Điều kin v cơ sở h tầng và vật cht k thut
Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật có vai trò quan trọng đối với việc
đẩy mạnh phát triển du lịch nói chung cũng như du lịch văn hóa nói riêng. Về
phương diện này, nhân tố hàng đầu phải kể đến là hệ thống mạng lưới giao
thông cần phải được xây dựng một cách thuận tiện, nhanh chóng. Các phương
tiện giao thông du lịch cần được đa dạng và đảm bảo an toàn cho khách du lịch.
Có như vậy các chuyến du lịch mới có thể diễn ra một cách thuận lợi, an toàn và
hiệu quả nhất. Hệ thống điện, nước phục vụ khách du lịch cũng cần phải được
thiết kế một cách khoa học,thuận tiện cho nhu cầu sử dụng của khách tại các điểm du lịch .
Bên cạnh đó để đảm bảo cho việc tham quan du lịch trên quy mô lớn cần Đoàn Thị Ánh Tuyết Trang 8 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
phải xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật tương ứng như khách sạn, nhà hàng, khu
vui chơi, thể thao, mua sắm, y tế, …
1.4 Du lịch văn hóa tại mt s quốc gia Châu Á
1.4.1 Du lịch văn hóa của Trung Quc
Với lịch sử trải dài hơn 5.000 năm, là nơi khởi nguyên của 1 trong 4 nền
văn minh cổ đại lớn, Trung Quốc sở hữu đến 53 di sản thế giới. Du khách có thể
tới tham quan các di sản văn hóa được coi là các di sản đáng ghé thăm nhất hiện
nay như: khu thắng cảnh Vũ Lăng Nguyên – Trương Gia Giới, Vạn Lý Trường
Thành – Bắc Kinh, Cổ trấn Lệ Giang,hang Mạc Cao – Đôn Hoàng, cung điện
Potala – Tây Tạng, lâm viên cổ kính của Tô Châu hay Lăng mộ Tần Thủy Hoàng – Tây An.
Trong đó,Thiểm Tây là một tỉnh có tài nguyên du lịch lớn tại Trung Quốc,
có 35.800 di tích, 151 bảo tàng, 900.000 văn vật với mật độ dày đặc, đứng đầu
cả nước. Mỗi năm, tỉnh Thiểm Tây tiếp đón 184 triệu lượt du khách trong và
ngoài nước.Thiểm Tây có vị trí yết hầu về giao thông, nằm trên tuyến đường từ
bình nguyên Hoa Bắc xuống các tỉnh ở Tây Nam như Tứ Xuyên, Trùng Khánh,
Vân Nam, Quý Châu, cũng là đầu mối giao thông của khu vực tây bắc. Thiểm
Tây có hệ thống đường hàng không, đường sắt và đường bộ rất tiện lợi, nối
thành phố với hầu hết các nơi khác của Trung Quốc. Trong thành phố, hệ thống
đường cao tốc dày đặc phục vụ tốt nhất việc đi lại của người dân và du khách.
Thiểm Tây có một nhà ga chính: Nhà ga Tây An. Các nhà ga khác là Nhà ga
Tây Tây An, Nhà ga Đông Tây An, Nhà ga Sanmincun, Nhà ga Fangzhicheng,
Nhà ga Bắc Tây An. Tây An là trung tâm mạng lưới đường sắt. Chính vì thế, du
khách sẽ dễ dàng di chuyển từ đây qua các thành phố khác trong Thiểm Tây và
các tỉnh lân cận.Khi tới du lịch tại Thiểm Tây, du khách có thể thăm quan các
điểm du lịch bằng tàu hỏa, xe khách hoặc xe bus.
Đến tỉnh Thiểm Tây không thể không nhắc đếnLăng mộ Tần Thủy Hoàng
– vị hoàng đế đầu tiên của Trung Quốc nằm ở phía Bắc núi Lý Sơn, thuộc địa
phận tỉnh Thiểm Tây, cách thành phố Tây An 50 km về phía Đông. Nơi đây Đoàn Thị Ánh Tuyết Trang 9 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
được bao quanh lăng mộ là núi Linh Sơn và sông Vỹ và được xây ở vị trí chính
giữa mắt rồng, tương truyền rất linh thiêng.
Lăng mộ Tần Thủy Hoàng là một trong những phát hiện khảo cổ vĩ đại
nhất thế giới, đã được UNESCO công nhận là di sản thế giới vào năm 1987.
Khu lăng mộ là khu bảo tồn văn vật quan trọng cấp quốc gia của Trung Quốc.
Chính vì thế mà nơi đây được nhiều du khách trong và ngoài nước tìm đến để
khám phá và có được trải nghiệm thú vị ở đây.
Khu lăng mộ của vị Hoàng đế của Trung Quốc được xây dựng trong
khoảng thời gian từ năm 246 đến 208 trước Công Nguyên, nơi đây dùng để chứa
các kho báu có giá trị về mặt lịch sử và kinh tế. Để tìm được địa điểm lăng mộ
của vị vua nổi tiếng Tần Thủy Hoàng thì không đơn giản chút nào. Có nhiều
chuyên gia khảo cổ, các đội tìm kiếm chuyên nghiệp truy tìm các dấu vết xác
định địa chỉ lăng mộ. Những vào năm 1974, khi một số người dân đào giếng gần
Tây An phát hiện ra binh sĩ được nung đất với kích thước như người. Về sau
được chính phủ Trung Quốc nghiên cứu, khai quật thêm. Nhiều người đã mất
mạng trong quá trình xây dựng lăng mộ để đời của Tần vương. Những người
thợ và nghệ nhân tham gia chế tác các bức tượng binh sĩ đất nung và nhiều đồ
vật tinh xảo bị chôn sống hoặc giết hại để bảo vệ bí mật vị trí của ngôi mộ và
những kho báu khổng lồ được bồi táng bên trong lăng mộ của Tần Thủy Hoàng.
Được thiết kế giống như Kim Tự Tháp, có chiều cao 76m và rộng gần
350m2. Đặc biệt, khu lăng mộ được thiết kế như một tổ hợp các cung điện đền
đài được bao quanh bởi những thành quách. Khu lăng mộ xây dựng suốt 36
năm, được chia thành hai phần nội thành hình vuông và ngoại thành có hình chữ
nhật. Phía Nam lăng viên là khu mộ táng. Nấm mồ có hình nón 4 cạnh. Mộ chôn
cất sâu, trong quan ngoài quách, chứa rất nhiều đồ châu báu trong cung.
Ngoài ra, lăng mộ được thiết kế không có cửa ra vào những bất khả xâm phạm
với vô số mũi tên tự động được bắn ra khi có kẻ tiếp cận. Hệ thống bẫy rập rắc
rối và bí ẩn bên trong lăng mộ lấy mạng bất cứ kẻ nào xâm nhập. Bên trong lăng
mộ còn được bố trí dòng sông thủy ngân. Đoàn Thị Ánh Tuyết Trang 10