KHTN 8 Bài 14: Phân bón hóa học - Chân trời sáng tạo

KHTN 8 Bài 14: Phân bón hóa học Chân trời sáng tạo được biên soạn dưới dạng file PDF cho học sinh tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức đẻ chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

Môn:

Khoa học tự nhiên 8 1 K tài liệu

Thông tin:
5 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

KHTN 8 Bài 14: Phân bón hóa học - Chân trời sáng tạo

KHTN 8 Bài 14: Phân bón hóa học Chân trời sáng tạo được biên soạn dưới dạng file PDF cho học sinh tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức đẻ chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

90 45 lượt tải Tải xuống
Câu hỏi thảo luận KHTN 8 Bài 14 Chân trời sáng tạo
Câu 1
Hãy liệt kê các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng, trung lượng, vi lượng có ở Hình 14.1.
Trả lời:
Từ hình ta có:
+ Nguyên tố đa lượng: P, K.
+ Nguyên tố trung lượng: Ca, S.
+ Nguyên tố vi lượng: Zn, Cu, B, Mn, Si, Mo, Na, Co …
Câu 2
Từ các loại phân đạm ta có các muối sau đây: ammoni sulfate; ammoni nitrate; calcium nitrate.
Theo em, muối nào trong các muối trên có hàm lượng nitrogen (% nitrogen) cao nhất.
Trả lời:
Hàm lượng nitrogen trong ammoni sulfate (NH
4
)
2
SO
4
:
Hàm lượng nitrogen trong ammoni nitrate (NH
4
NO
3
):
Hàm lượng nitrogen trong calcium nitrate (Ca(NO
3
)
2
):
Vậy trong các muối trên ammoni nitrate (NH
4
NO
3
) có hàm lượng nitrogen cao nhất.
Câu 3
Quan sát Hình 14.3, hãy cho biết thành phần chính của 2 loại phân lân này có đặc điểm gì
giống nhau.
Trả lời:
Thành phần chính của hai loại phân lân này đều chứa phosphorus.
+ Phân lân nung chảy có thành phần chính là: Ca3(PO4)2.
+ Phân superphosphate có thành phần chính là: Ca(H2PO4)2.
Câu 4
Hãy viết công thức hoá học các chất ở Hình 14.4 và cho biết điểm giống nhau về thành phần
của chúng.
Trả lời:
Phân kali đỏ chứa KCl.
Phân kali trắng chứa K2SO4 hoặc KNO3.
Như vậy các chất này giống nhau: thành phần đều có chứa K.
Câu 5
Trên bao bì của một loại phân bón có kí hiệu: NPK 15 – 5 – 25 (hình dưới). Hãy cho biết ý
nghĩa của kí hiệu trên.
Trả lời:
Kí hiệu: NPK 15 – 5 – 25 cho biết tỉ lệ % khối lượng của N, P2O5, K2O có trong phân.
Câu 6
Em hãy cho biết một số ảnh hưởng của phân bón đến môi trường đất, nước và sức khoẻ con
người. Hãy nêu các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do phân bón.
Trả lời:
Một số ảnh hưởng của phân bón đến môi trường đất, nước và sức khoẻ con người:
+ Phân bón tồn lưu trong đất gây ô nhiễm môi trường đất, môi trường nước, môi trường không
khí; giảm độ phì nhiêu của đất trồng; gây hại cho cây trồng và các sinh vật sống trong đất,
nước …
+ Con người sử dụng thực phẩm tồn dư hoá chất (phân bón, thuốc bảo vệ thực vật …) lâu dài
sẽ bị ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ.
- Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ phân bón, ta phải tuân thủ các biện pháp sau:
+ Bón đúng liều: để tránh lãng phí và giảm sự tồn lưu của phân bón trong đất.
+ Bón đúng lúc: đúng giai đoạn cây cần nhu cầu dinh dưỡng để phát triển.
+ Bón đúng loại phân: dựa vào từng giai đoạn phát triển của cây trồng và tuỳ đặc điểm của đất
trồng để chọn loại phân bón cho phù hợp.
+ Bón đúng cách: giúp cây hấp thu tối đa lượng phân bón, không gây hại cho cây, không giảm
độ phì nhiêu của đất trồng, giảm nguy cơ ô nhiễm môi trường từ phân bón, …
Luyện tập Khoa học tự nhiên 8 Bài 14 CTST
Luyện tập trang 70
Một số loại phân bón chứa các chất sau: Ca(NO
3
)
2
, NH
4
NO
3
, (NH
2
)
2
CO, (NH
4
)
2
SO
4
. Hãy sắp
xếp theo chiều tăng hàm lượng nitrogen (% nitrogen) của các muối trên.
Trả lời:
Hàm lượng nitrogen trong calcium nitrate (Ca(NO3)2):
Hàm lượng nitrogen trong ammoni nitrate (NH4NO3):
Hàm lượng nitrogen trong urea ((NH2)2CO):
Hàm lượng nitrogen trong ammoni sulfate (NH4)2SO4:
Sắp xếp theo chiều tăng hàm lượng nitrogen (% nitrogen) của các muối là:
Ca(NO
3
)
2
, (NH4)
2
SO
4
, NH
4
NO
3
, (NH2)
2
CO.
Luyện tập trang 70
Từ nhiều loại phân bón ta có các chất sau: (NH
2
)
2
CO; Ca(H
2
PO
4
)
2
; Ca
3
(PO
4
)
2
; (NH
4
)
2
HPO
4
;
Ca(NO
3
)
2
; (NH
4
)
2
SO
4
. Từ các chất trên, hãy cho biết chất nào chứa cả hai loại nguyên tố dinh
dưỡng đa lượng và trung lượng.
Trả lời:
Chất chứa cả hai loại nguyên tố dinh dưỡng đa lượng và trung lượng là: Ca(H
2
PO
4
)
2
;;
Ca
3
(PO
4
)
2
; Ca(NO
3
)
2
; (NH
4
)
2
SO
4
Luyện tập trang 72
Một loại phân N – P – K 16 – 16 – 8 được pha trộn từ ba loại phân đơn có thành phần chính là
các muối tương ứng: (NH4)2SO4, Ca(H2PO4)2, KNO3. Tính tỉ lệ khối lượng các muối cần trộn
để có loại phân trên.
Trả lời:
Giả sử có 100 gam phân bón.
Gọi số mol các muối (NH4)2SO4, Ca(H2PO4)2, KNO3 có trong 100 gam lần lượt là x, y, z.
Ta có:
Thay z ở (***) vào (*) được x = 160329
Vậy trong 100 gam phân bón có:
Vậy tỉ lệ khối lượng các muối (NH4)2SO4, Ca(H2PO4)2, KNO3 cần trộn là xấp xỉ: 64 : 26 : 9.
Luyện tập trang 73
Giả sử một hecta trồng lúa cho loại đất bình thường cần 120 – 150 kg đạm (N)/1 vụ, hãy cho
biết cần bón bao nhiêu kg phân urea để cây không bị thiếu đạm và đất không bị ô nhiễm do
thừa phân.
Trả lời:
Phân urea: (NH2)2CO.
Hàm lượng nitrogen trong urea ((NH2)2CO):
Khối lượng urea cung cấp 120 kg đạm là:
Khối lượng urea cung cấp 120 kg đạm là:
Vậy khối lượng urea trong khoảng 257,12 – 321,41 kg/ 1 vụ là phù hợp.
| 1/5

Preview text:

Câu hỏi thảo luận KHTN 8 Bài 14 Chân trời sáng tạo Câu 1
Hãy liệt kê các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng, trung lượng, vi lượng có ở Hình 14.1. Trả lời: Từ hình ta có:
+ Nguyên tố đa lượng: P, K.
+ Nguyên tố trung lượng: Ca, S.
+ Nguyên tố vi lượng: Zn, Cu, B, Mn, Si, Mo, Na, Co … Câu 2
Từ các loại phân đạm ta có các muối sau đây: ammoni sulfate; ammoni nitrate; calcium nitrate.
Theo em, muối nào trong các muối trên có hàm lượng nitrogen (% nitrogen) cao nhất. Trả lời:
Hàm lượng nitrogen trong ammoni sulfate (NH4)2SO4:
Hàm lượng nitrogen trong ammoni nitrate (NH4NO3):
Hàm lượng nitrogen trong calcium nitrate (Ca(NO3)2):
Vậy trong các muối trên ammoni nitrate (NH4NO3) có hàm lượng nitrogen cao nhất. Câu 3
Quan sát Hình 14.3, hãy cho biết thành phần chính của 2 loại phân lân này có đặc điểm gì giống nhau. Trả lời:
Thành phần chính của hai loại phân lân này đều chứa phosphorus.
+ Phân lân nung chảy có thành phần chính là: Ca3(PO4)2.
+ Phân superphosphate có thành phần chính là: Ca(H2PO4)2. Câu 4
Hãy viết công thức hoá học các chất ở Hình 14.4 và cho biết điểm giống nhau về thành phần của chúng. Trả lời: Phân kali đỏ chứa KCl.
Phân kali trắng chứa K2SO4 hoặc KNO3.
Như vậy các chất này giống nhau: thành phần đều có chứa K. Câu 5
Trên bao bì của một loại phân bón có kí hiệu: NPK 15 – 5 – 25 (hình dưới). Hãy cho biết ý nghĩa của kí hiệu trên. Trả lời:
Kí hiệu: NPK 15 – 5 – 25 cho biết tỉ lệ % khối lượng của N, P2O5, K2O có trong phân. Câu 6
Em hãy cho biết một số ảnh hưởng của phân bón đến môi trường đất, nước và sức khoẻ con
người. Hãy nêu các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do phân bón. Trả lời:
Một số ảnh hưởng của phân bón đến môi trường đất, nước và sức khoẻ con người:
+ Phân bón tồn lưu trong đất gây ô nhiễm môi trường đất, môi trường nước, môi trường không
khí; giảm độ phì nhiêu của đất trồng; gây hại cho cây trồng và các sinh vật sống trong đất, nước …
+ Con người sử dụng thực phẩm tồn dư hoá chất (phân bón, thuốc bảo vệ thực vật …) lâu dài
sẽ bị ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ.
- Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ phân bón, ta phải tuân thủ các biện pháp sau:
+ Bón đúng liều: để tránh lãng phí và giảm sự tồn lưu của phân bón trong đất.
+ Bón đúng lúc: đúng giai đoạn cây cần nhu cầu dinh dưỡng để phát triển.
+ Bón đúng loại phân: dựa vào từng giai đoạn phát triển của cây trồng và tuỳ đặc điểm của đất
trồng để chọn loại phân bón cho phù hợp.
+ Bón đúng cách: giúp cây hấp thu tối đa lượng phân bón, không gây hại cho cây, không giảm
độ phì nhiêu của đất trồng, giảm nguy cơ ô nhiễm môi trường từ phân bón, …
Luyện tập Khoa học tự nhiên 8 Bài 14 CTST Luyện tập trang 70
Một số loại phân bón chứa các chất sau: Ca(NO3)2, NH4NO3, (NH2)2CO, (NH4)2SO4. Hãy sắp
xếp theo chiều tăng hàm lượng nitrogen (% nitrogen) của các muối trên. Trả lời:
Hàm lượng nitrogen trong calcium nitrate (Ca(NO3)2):
Hàm lượng nitrogen trong ammoni nitrate (NH4NO3):
Hàm lượng nitrogen trong urea ((NH2)2CO):
Hàm lượng nitrogen trong ammoni sulfate (NH4)2SO4:
Sắp xếp theo chiều tăng hàm lượng nitrogen (% nitrogen) của các muối là:
Ca(NO3)2, (NH4)2SO4, NH4NO3, (NH2)2CO. Luyện tập trang 70
Từ nhiều loại phân bón ta có các chất sau: (NH2)2CO; Ca(H2PO4)2; Ca3(PO4)2; (NH4)2HPO4;
Ca(NO3)2; (NH4)2SO4. Từ các chất trên, hãy cho biết chất nào chứa cả hai loại nguyên tố dinh
dưỡng đa lượng và trung lượng. Trả lời:
Chất chứa cả hai loại nguyên tố dinh dưỡng đa lượng và trung lượng là: Ca(H2PO4)2;; Ca3(PO4)2; Ca(NO3)2; (NH4)2SO4 Luyện tập trang 72
Một loại phân N – P – K 16 – 16 – 8 được pha trộn từ ba loại phân đơn có thành phần chính là
các muối tương ứng: (NH4)2SO4, Ca(H2PO4)2, KNO3. Tính tỉ lệ khối lượng các muối cần trộn để có loại phân trên. Trả lời:
Giả sử có 100 gam phân bón.
Gọi số mol các muối (NH4)2SO4, Ca(H2PO4)2, KNO3 có trong 100 gam lần lượt là x, y, z. Ta có:
Thay z ở (***) vào (*) được x = 160329
Vậy trong 100 gam phân bón có:
Vậy tỉ lệ khối lượng các muối (NH4)2SO4, Ca(H2PO4)2, KNO3 cần trộn là xấp xỉ: 64 : 26 : 9. Luyện tập trang 73
Giả sử một hecta trồng lúa cho loại đất bình thường cần 120 – 150 kg đạm (N)/1 vụ, hãy cho
biết cần bón bao nhiêu kg phân urea để cây không bị thiếu đạm và đất không bị ô nhiễm do thừa phân. Trả lời: Phân urea: (NH2)2CO.
Hàm lượng nitrogen trong urea ((NH2)2CO):
Khối lượng urea cung cấp 120 kg đạm là:
Khối lượng urea cung cấp 120 kg đạm là:
Vậy khối lượng urea trong khoảng 257,12 – 321,41 kg/ 1 vụ là phù hợp.