Khung năng lực ngoại ngữ môn Dẫn luận ngôn ngữ | Đại Học Hà Nội

Khung năng lực ngoại ngữ môn Dẫn luận ngôn ngữ | Đại Học Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

#Khung năng lực ngoại ngữ Châu Âu :
1 Basic User:
A1: Breakthrough or beginner - Căn bản (là trình độ mà giáo dục VN
mong đợi với HS tốt nghiệp cấp I)
A2: Way stage or elementary - Sơ cấp (là trình độ mà giáo dục VN
mong đợi với HS tốt nghiệp cấp II)
2 Independent User:
B1: Threshold or intermediate - Trung cấp (là trình độ mà giáo dục VN
mong đợi với HS tốt nghiệp cấp III và tốt nghiệp đại học không chuyên ngữ)
B2: Vantage or upper intermediate - Trung
cao cấp (là trình độ mà giáo dục VN
mong đợi với HS tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngữ)
3 Proficient User:
C1: Effective Operational Proficiency or advanced -
Cao cấp (là trình độ mà giáo dục VN
mong đợi với HS tốt nghiệp đại học chuyên ngữ)
C2: Mastery or proficiency – Thành thạo
#Khung năng lực tiếng Nga :
1 Basic User:
- А1 : ТЭУ
(TEU) Elementary Level - Chứng nhận có khả năng tối thiếu để giao tiếp hàng ngày
- A2 : ТБУ (TBU)Immediate Level - Chứng nhận có trình độ sơ cấp về khả năng
giao tiếp trong nghề nghiệp, xã hội và văn hóa
2 Independent User
- B1 : ТРКИ-1 (TRKI-1)Certificate Level 1
- Chứng nhận có trình độ trung cấp về khả năng giao tiếp trong nghề nghiệp,
văn hóa và xã hội. (Đây là chứng chỉ bắt buộc để học ở các trường ĐH của Nga)
- B2 : ТРКИ-2 (TRKI-
2)Certificate Level 2 - Chứng nhận có trình độ cao để giao tiếp trong tất cả các lĩnh vực
của cuộc sống. Người học có thể làm việc bằng tiếng Nga
trong các lĩnh vực khác nhau.
(Đây là chứng chỉ bắt buộc để nhận bằng cử nhân hoặc thạc sỹ)
3 Proficient User:
- C1 : ТРКИ-3 (TRKI-
3)Certificate Level 3 - Chứng nhận đạt được trình độ cao để giao tiếp trong các lĩnh vực
,
cho phép người học làm việc bằng tiếng Nga với tư cách là một nhà ngôn ngữ học, nh
à dịch thuật, chủ biên của một tạp chí, nhà ngoại giao và nhà lãnh đạo của một cộng đồ
ng nói tiếng Nga
- C2 : ТРКИ-4 (TRKI-4)Certificate Level 4
- Chứng nhận đạt được khả năng nắm vững tiếng Nga một cách thông thạo, gầ
n với trình độ của một người bản ngữ.
(Đây là chứng chỉ bắt buộc để nhận bằng tốt nghiệp thạc sỹ và tiến sỹ ngôn ngữ học)
#Khung năng lực tiếng Việt :
1 Basic User:
- A1 : Hiểu, sử dụng được các cấu trúc ngôn ngữ quen thuộc; biết sử dụng các từ ng
ữ cơ bản đáp ứng được nhu cầu giao tiếp cụ thể: tự giới thiệu bản thân và người khác;
trình bày được những thông tin về bản thân như: nơi
sinh sống, người thân/bạn bè và những người khác. Có khả năng
giao tiếp đơn giản nếu người đối thoại nói chậm, rõ ràng và sẵn sàng hợp tác giúp đỡ.
- A2 : Hiểu các câu và cấu trúc ngôn ngữ được sử dụng thường xuyên, liên
quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản như: thông tin về gia đình, bản thân, đi
mua hàng, hỏi đường, việc làm. Có khả năng trao đổi thông
tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày, mô tả đơn giản về bản thân,
môi trường xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu.
2 Independent User :
- B1 : Hiểu được các ý chính của một đoạn văn
hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về những chủ đề quen thuộc trong
công việc, trường học, giải trí. Có khả năng xử lý được hầu hết các tình huống xảy ra
khi đến nơi có sử dụng tiếng Việt; viết được đoạn văn đơn giản liên
quan đến những chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân mình quan tâm;
mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện,
mong muốn, và trình bày ngắn gọn được lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình.
-
B2 : Hiểu được ý chính của một văn bản tương đối phức tạp về các chủ đề khác nhau,
kể cả những trao đổi có nội dung thuộc lĩnh vực chuyên
môn của bản thân. Có khả năng
giao tiếp trôi chảy, tự nhiên với người Việt; viết được những văn bản rõ ràng,
chi tiết với nhiều chủ đề khác nhau và nêu được quan điểm của mình về một vấn đề, ch
ỉ ra được những ưu điểm, nhược điểm của các phương án lựa chọn khác nhau.
3 Proficient User:
-
C1 : Nhận biết và hiểu được hàm ý của những văn bản dài, có phạm vi nội dung rộng.
Có khả năng diễn đạt trôi chảy, tức thì, không khó khăn
khi tìm từ ngữ diễn đạt; sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả phục vụ các mục đích
quan hệ xã hội, mục đích học thuật và chuyên môn; viết rõ ràng, chặt chẽ,
chi tiết về các chủ đề phức tạp, thể hiện khả năng tổ chức văn bản, sử dụng tốt từ ngữ
nối câu và các công cụ liên kết trong văn bản.
-
C2 : Dễ dàng hiểu hầu hết các văn bản nói và viết. Có khả năng tóm tắt được các nguồ
n thông
tin nói hoặc viết, sắp xếp lại và trình bày lại một cách logic; diễn đạt rất trôi chảy và chín
h xác,
phân biệt được những khác biệt tinh tế về ý nghĩa trong các tình huống phức tạp.
| 1/2

Preview text:

#Khung năng lực ngoại ngữ Châu Âu : 1 Basic User: 
A1: Breakthrough or beginner - Căn bản (là trình độ mà giáo dục VN
mong đợi với HS tốt nghiệp cấp I) 
A2: Way stage or elementary - Sơ cấp (là trình độ mà giáo dục VN
mong đợi với HS tốt nghiệp cấp II) 2 Independent User: 
B1: Threshold or intermediate - Trung cấp (là trình độ mà giáo dục VN
mong đợi với HS tốt nghiệp cấp III và tốt nghiệp đại học không chuyên ngữ) 
B2: Vantage or upper intermediate - Trung
cao cấp (là trình độ mà giáo dục VN
mong đợi với HS tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngữ) 3 Proficient User: 
C1: Effective Operational Proficiency or advanced -
Cao cấp (là trình độ mà giáo dục VN
mong đợi với HS tốt nghiệp đại học chuyên ngữ) 
C2: Mastery or proficiency – Thành thạo
#Khung năng lực tiếng Nga : 1 Basic User: - А1 : ТЭУ
(TEU) Elementary Level - Chứng nhận có khả năng tối thiếu để giao tiếp hàng ngày
- A2 : ТБУ (TBU)Immediate Level - Chứng nhận có trình độ sơ cấp về khả năng
giao tiếp trong nghề nghiệp, xã hội và văn hóa 2 Independent User
- B1 : ТРКИ-1 (TRKI-1)Certificate Level 1
- Chứng nhận có trình độ trung cấp về khả năng giao tiếp trong nghề nghiệp,
văn hóa và xã hội. (Đây là chứng chỉ bắt buộc để học ở các trường ĐH của Nga) - B2 : ТРКИ-2 (TRKI-
2)Certificate Level 2 - Chứng nhận có trình độ cao để giao tiếp trong tất cả các lĩnh vực
của cuộc sống. Người học có thể làm việc bằng tiếng Nga
trong các lĩnh vực khác nhau.
(Đây là chứng chỉ bắt buộc để nhận bằng cử nhân hoặc thạc sỹ) 3 Proficient User: - C1 : ТРКИ-3 (TRKI-
3)Certificate Level 3 - Chứng nhận đạt được trình độ cao để giao tiếp trong các lĩnh vực ,
cho phép người học làm việc bằng tiếng Nga với tư cách là một nhà ngôn ngữ học, nh
à dịch thuật, chủ biên của một tạp chí, nhà ngoại giao và nhà lãnh đạo của một cộng đồ ng nói tiếng Nga
- C2 : ТРКИ-4 (TRKI-4)Certificate Level 4
- Chứng nhận đạt được khả năng nắm vững tiếng Nga một cách thông thạo, gầ
n với trình độ của một người bản ngữ.
(Đây là chứng chỉ bắt buộc để nhận bằng tốt nghiệp thạc sỹ và tiến sỹ ngôn ngữ học)
#Khung năng lực tiếng Việt : 1 Basic User:
- A1 : Hiểu, sử dụng được các cấu trúc ngôn ngữ quen thuộc; biết sử dụng các từ ng
ữ cơ bản đáp ứng được nhu cầu giao tiếp cụ thể: tự giới thiệu bản thân và người khác;
trình bày được những thông tin về bản thân như: nơi
sinh sống, người thân/bạn bè và những người khác. Có khả năng
giao tiếp đơn giản nếu người đối thoại nói chậm, rõ ràng và sẵn sàng hợp tác giúp đỡ.
- A2 : Hiểu các câu và cấu trúc ngôn ngữ được sử dụng thường xuyên, liên
quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản như: thông tin về gia đình, bản thân, đi
mua hàng, hỏi đường, việc làm. Có khả năng trao đổi thông
tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày, mô tả đơn giản về bản thân,
môi trường xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu. 2 Independent User :
- B1 : Hiểu được các ý chính của một đoạn văn
hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về những chủ đề quen thuộc trong
công việc, trường học, giải trí. Có khả năng xử lý được hầu hết các tình huống xảy ra
khi đến nơi có sử dụng tiếng Việt; viết được đoạn văn đơn giản liên
quan đến những chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân mình quan tâm;
mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện,
mong muốn, và trình bày ngắn gọn được lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình. -
B2 : Hiểu được ý chính của một văn bản tương đối phức tạp về các chủ đề khác nhau,
kể cả những trao đổi có nội dung thuộc lĩnh vực chuyên
môn của bản thân. Có khả năng
giao tiếp trôi chảy, tự nhiên với người Việt; viết được những văn bản rõ ràng,
chi tiết với nhiều chủ đề khác nhau và nêu được quan điểm của mình về một vấn đề, ch
ỉ ra được những ưu điểm, nhược điểm của các phương án lựa chọn khác nhau. 3 Proficient User: -
C1 : Nhận biết và hiểu được hàm ý của những văn bản dài, có phạm vi nội dung rộng.
Có khả năng diễn đạt trôi chảy, tức thì, không khó khăn
khi tìm từ ngữ diễn đạt; sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả phục vụ các mục đích
quan hệ xã hội, mục đích học thuật và chuyên môn; viết rõ ràng, chặt chẽ,
chi tiết về các chủ đề phức tạp, thể hiện khả năng tổ chức văn bản, sử dụng tốt từ ngữ
nối câu và các công cụ liên kết trong văn bản. -
C2 : Dễ dàng hiểu hầu hết các văn bản nói và viết. Có khả năng tóm tắt được các nguồ n thông
tin nói hoặc viết, sắp xếp lại và trình bày lại một cách logic; diễn đạt rất trôi chảy và chín h xác,
phân biệt được những khác biệt tinh tế về ý nghĩa trong các tình huống phức tạp.