Kiểm nghiệm dược liệu chứa Flavonoid | Báo cáo thực tập môn Dược liệu

Báo cáo thực tập môn DƯỢC LIỆU với chủ đề "Kiểm nghiệm dược liệu chứa Flavonoid" của sinh viên trường Đại học Dược Hà Nội giúp bạn tham khảo và hoàn thành tốt bài tập của mình đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
16 trang 11 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Kiểm nghiệm dược liệu chứa Flavonoid | Báo cáo thực tập môn Dược liệu

Báo cáo thực tập môn DƯỢC LIỆU với chủ đề "Kiểm nghiệm dược liệu chứa Flavonoid" của sinh viên trường Đại học Dược Hà Nội giúp bạn tham khảo và hoàn thành tốt bài tập của mình đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

1.1 K 570 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|15962 736
BÁO CÁO TH
ỰC TẬP
D
ƯỢC LIỆU 1
lOMoARcPSD|15962 736
I 5: KIỂM NGHIỆM DƯỢC LIỆU CHỨA FLAVONOID
8.75/10
3. ĐỊNH TÍNH
3.1 Chiết xuất flavonoid từ nụ hoa Hòe
Đun sôi 3 phút
Dịch chiết Hòe
D
ch l
c
0,5g
bột dược
liệu +
10ml
Ethenol
D
ch
chiết
L
c
ng
lOMoARcPSD|15962 736
3.2 Phản ứng hóa học
Hình
Nhận xét và gải thích
Phản
ứng
Cyanidin
(Phản ứng
Shinoda)
Dung d
ch trong
ng th
chuy
n d
n t
ng nhạt hồng m khi cho
HCl + Mg vào.
→ Phản ứng dương tính.
Giải thích: Mg + HCl tạo ra hydro m
i
sinh (H
+
), hydro này sẽ khử
nhóm carbonyl trong flavonoid thành
dạng anthocyanidin các nối ôi liên
hợp (nhóm mang màu) → Sản phẩm sẽ
u ỏ sẫm.
Phản ứng vớ
i
kiềm
ng th
xu
t hi
n t
a vàng cam.
→ Phản ứng dương tính.
Giải thích: Do tạo muối phenolat.
Ph
n d
ch chi
ế
t
ưc
trên mi
ng l
NH
3
màu vàng ậm hơn so với phần
dịch chiết không ược hơi trên miệng lọ
NH
3
.
→ Phản ứng dương tính.
lOMoARcPSD|15962 736
Giải thích:
M
àu ng tăng n theo
nồng flavonoid tùy theo nhóm
flavonoid. Nếu Flavonflavonol cho
u vàng sáng, anthocyanidin cho
u xanh dương, chalcon và auron có
thể cho màu ỏ cam.
Phản ứng với
sắt (III)
clorid 5%
Dung d
ch
ng th
xu
t hi
n màu
xanhu khi thêm FeCl
3
5 %.
→ Phản ứng dương tính.
Giải thích: Do nhóm –OH phenol tự
do tạo phức chelate u với ion kim
loại nặng.
lOMoARcPSD|15962 736
Phản
ứng
diazo hóa
Dung d
ch
ng th
xu
t hi
ện màu
khi
cho NaOH 20% và diazonium lạnh.
→ Phản ứng dương tính.
Giải thích:
Cho vào tlạnh giữ nhiệt ống
nghiệm 0 5
0
C, do hp chất
diazo kém bền với nhiệt.
c dẫn chất flavonoid có nhóm
OH vị trí s7 thphản ng
với muối diazoni tạo thành chất
u azoic vàng cam ến ỏ
Phản ứng
phát huỳnh
quang
Khi soi d
ướ
i èn t
ngo
i, v
ế
t d
ch chi
ế
t
trên giấy lọc phát huỳnh quang
u vàng nâu, còn vùng không có d
ch
chiết sẽ không phát quang.
Kết luận: Dược liệu có cha flavonoid
lOMoARcPSD|15962 736
Định tính các hợp chất anthoxyan trong hạt ậu en.
Đun sôi 5p
10
h
ạt
u
en
+ 5ml
nướ
c
1
g dược liệu
1
g dược liệu
G
n l
y d
ch
lọc
D
ch chi
ế
t
lOMoARcPSD|15962 736
Hiện tượng
Ống 1 (Ống chứng): 1ml dịch chiết ậu enu ỏ nhạt.
Ống 2: 1ml dịch chiết + HCl 10% → Màu ỏ trong, ậm hơn mẫu chứng.
Ống 3: 1ml dịch chiết + NaOH 10% → Màu xanh nâu.
Giải thích: Trong môi trường HCl (ống 1) phần ường trong phân tử (thưng nối
o -OH ở vị trí C
3
) bị cắt và cho phần aglycon ược gọi là anthocyanidin.
Anthocyanidin là các dẫn chất của 2-phenyl benzopyrilium là các cation tạo
muối oxonium có màu ỏ;n trong môi trường kiềm các anion quinoid màu
xanh khi vị trí 4’ (hoặc 2’) có nhóm hydroxyl.
Kết luận: Hạtu en chứa anthoxyan
3.3 Sắc ký lớp mỏng
D
ch ch
m s
c ký
Mẫu thử: dịch chiết hoa Hòe
Mẫu chuẩn: hòa tan rutin trong ethanol 96% ể
ược dung dịch có chứa 1 mg/ml
B
n m
ng s
c ký
Bản mỏng tráng sẵn silicagel GF254 (Merck)
1
3
2
lOMoARcPSD|15962 736
Thu
c th
hi
n màu
UV 365
Amoniac ậm ặc
FeCl
3
/EtOH
Hệ dung môi khai triển
n-Butanol – Acetic acid – Nước (4:1:5)
Kết quả khi soi UV
Soi dướ
i ánh ng t
ngo
i
bước
sóng
365 nm thấy vết màu nâu của mẫu thử
giống với mẫu chuẩn (rutin) về u
sắc, vị trí, kích thước.
R
f (thử)
= R
f (rutin chuẩn)
= = 0,53
Hơ trên NH
3
th
y có xu
t hi
n màu
ng.
lOMoARcPSD|15962 736
Nhúng FeCl
3
/EtOH
Kết luận: Mẫu thử có chứa rutin
I 7: KIỂM NGHIỆMỢC LIỆU CHỨA ANTHRAGLYCOSID
1. Nguyên liệu
Nhàu: Radix Morinda citrifolia, Rubiaceae
Đại hoàn: Rheum officinale, Polygonaceae
2. Định tính: Phản ứng Borntraeger
3. Quy trình
lOMoARcPSD|15962 736
Lắc mạnh trong 2’
Dịch chiết Nhàu và dịch chiết Đại hoàng
Thêm 5ml dd
NaOH 10%.
Lắc ều
n 0.2g bột
dược liệu +
10ml
Cloroforml
Quan sát
lOMoARcPSD|15962 736
Đại hoàng: Lớp dung dịch phía trên có màu ỏ
tím (trái).
Nhàu: Lớp dung dịch phía trên có màu ỏ cam
(phải).
Kết luận: Dược liệu Nhàu và Đi hoàng chứa
anthraglycosid.
Giải thích: Vì anthranoid dễ tan trong dung
môi kém phân cực nên khi hòa vào chloroform
ta thu ược dịch chiết chứa anthranoid tự do.
Khi lắc dịch với NaOH 10% nhóm OH sẽ tác
dụng với kiềm tạo hợp chất phenolat có màu
tím tan trong nưc.
I 8: KIỂM NGHIỆM DƯỢC LIỆU CHỨA COUMARIN
lOMoARcPSD|15962 736
3.1 Chiết xuất coumarin từ bột Bạch chỉ
Dịch chiết Bạch chỉ
g b
1
t Cam th
o +10ml ethanol 96%
Đunch thủ
y 5 phút
L
c qua gi
y l
c
D
ch chi
ế
t
lOMoARcPSD|15962 736
3.2 Phản ứng hóa hc
3.2.1 Phản ứng với dung dịch FeCl
3
Giải thích: Do coumarin trong Bạch
chỉ chứa ít –OH phenol tự do → nên
khi cho 1 – 2 giọt dung dịch FeCl
3
1% thì không có màu xanh.
3.2.2 Phản ứng mở vòng lactone
Bước 1:
Ống 1: 1ml dịch chiết + 0.5ml NaOH 10%
Ống 2: 1ml dịch chiết
Đun sôi ể nguội
→ Ống 1: có màu vàng
→ Ống 2: trong
lOMoARcPSD|15962 736
Bước 2
: Thêm vào c
2
ng nghi
m 2ml
c
cất
→ Ống 1: trong suốt
→ Ống 2: tủa ục
Bước 3
: Acid hóa
ng 1 b
ng vài gi
t HCl
ậm ặc
→ Ống 1 trở lại ục như ống 2
Giải thích
Coumarin có vòng lacton (ester nội). Trong môi trưng kiềm, coumarin sẽ
mở vòng tạo thành muối tan trong nước, nên ống 1 trong suốt khi thêm 2ml
nước cất. Ống 2 ục do coumarin ở trạng thái óng vòng kém tan trong nước.
Kiềm còn có tác dụng cắt các nhóm acyl trong dẫn chất acylcoumarin.
Khi acid a ống 1, coumarin sẽ óng vòng trở lại và kém tan trong nước, nên
ống 1 ục như ng 2.
lOMoARcPSD|15962 736
3.2.3 Phản ứng diazo hóa
Bước 1: Cho vào 2 ống nghiệm 1ml dịch chiết + 2ml NaOH 10%. Đun sôi, ể
nguội.
Bước 2: Chỉnh pH 2 ống vpH = 4 – 5. Cho 2 ống vào tủ lạnh. Nhỏ vài giọt
thuốc thử diazo.
→ Hiện tưng: 2 ống ều kng ổi màu.
Bước 3: Cho vào ống thvài giọt NaOH 10%.
→ Hiện tưng: Ống thử có màu ỏ.
Giải thích
Khi ở môi trưng kim yếu, thủy
phânc phân tử coumarin có nhóm thế
-OH ở vị trí ortho hay para. → Khi
kiềm hóa ống thử bằng NaOH 10% thì
sẽ có màu ỏ xuất hiện.
Ống chuẩn (trái)
Ống thử (phải)
3.2.4 Phản ứng tăng huỳnh quang
Tiến nh: Nhỏ vài giọt dịch chiết coumarin lên giấy lọc → nhỏ 1 git NaOH
5% → ể khô → che ½ diện tích giọt dich chiết bằng giấy bạc → chiếu tia t
ngoại trong vài phút → bỏ miếng giấy bạc → xem kết quả.
lOMoARcPSD|15962 736
Hiện tượng: Phần bị che sẽ phát huỳnh quang yếu hơn phần không bị che.
Giải thích: Sau khi mở vòng lactone bằng NaOH 5%, coumarin tạo thành dẫn
chất acid hydroxycinnamic ở dạng cis (coumarinic acid). Chất này dưới tác
dụng của tia tử ngoại sẽ chuyển thành dạng trans (coumaric acid) có huỳnh
quang sáng hơn.
| 1/16

Preview text:

lOMoAR cPSD|15962736 BÁO CÁO TH ỰC TẬP D ƯỢC LIỆU 1 lOMoAR cPSD|15962736
BÀI 5: KIỂM NGHIỆM DƯỢC LIỆU CHỨA FLAVONOID 8.75/10 3. ĐỊNH TÍNH
3.1 Chiết xuất flavonoid từ nụ hoa Hòe 0,5g lá Dịch lọc Lọc Đun sôi 3 phút Dịch bột dược chiết bông liệu + 10ml Ethenol Dịch chiết Hòe lOMoAR cPSD|15962736 3.2 Phản ứng hóa học Hình Nhận xét và gải thích Phản ứng
Dung dịch trong ống thử chuyển dần từ Cyanidin
vàng nhạt → hồng → tím ỏ khi cho (Phản ứng HCl + Mg vào. Shinoda)
→ Phản ứng dương tính.
Giải thích: Mg + HCl tạo ra hydro mới
sinh (H+), hydro này sẽ khử
nhóm carbonyl trong flavonoid thành
dạng anthocyanidin có các nối ôi liên
hợp (nhóm mang màu) → Sản phẩm sẽ có màu ỏ sẫm. Phản ứng với
Ống thử xuất hiện tủa vàng cam. kiềm
→ Phản ứng dương tính.
Giải thích: Do tạo muối phenolat.
Phần dịch chiết ược hơ trên miệng lọ
NH3 có màu vàng ậm hơn so với phần
dịch chiết không ược hơi trên miệng lọ NH3.
→ Phản ứng dương tính. lOMoAR cPSD|15962736
Giải thích: Màu vàng tăng lên theo
nồng ộ flavonoid và tùy theo nhóm
flavonoid. Nếu Flavon và flavonol cho
màu vàng sáng, anthocyanidin cho
màu xanh dương, chalcon và auron có thể cho màu ỏ cam. Phản ứng với
Dung dịch ống thử xuất hiện màu sắt (III)
xanh rêu khi thêm FeCl3 5 %. clorid 5%
→ Phản ứng dương tính.
Giải thích: Do nhóm –OH phenol tự
do tạo phức chelate có màu với ion kim loại nặng. lOMoAR cPSD|15962736 Phản ứng
Dung dịch ống thử xuất hiện màu ỏ khi diazo hóa
cho NaOH 20% và diazonium lạnh.
→ Phản ứng dương tính. Giải thích:
− Cho vào tủ lạnh ể giữ nhiệt ộ ống
nghiệm ở 0 – 50C, do hợp chất
diazo kém bền với nhiệt.
− Các dẫn chất flavonoid có nhóm
OH ở vị trí số 7 có thể phản ứng
với muối diazoni ể tạo thành chất màu azoic vàng cam ến ỏ Phản ứng
Khi soi dưới èn tử ngoại, vết dịch chiết phát huỳnh
trên giấy lọc phát huỳnh quang quang
màu vàng nâu, còn vùng không có dịch
chiết sẽ không phát quang.
Kết luận: Dược liệu có chứa flavonoid lOMoAR cPSD|15962736
 Định tính các hợp chất anthoxyan trong hạt ậu en. 10 hạt ậu Đun sôi 5p Gạn lấy dịch Dịch chiết en + 5ml lọc nướ c 1 g dược liệu 1 g dược liệu lOMoAR cPSD|15962736 1 3 2 − Hiện tượng
• Ống 1 (Ống chứng): 1ml dịch chiết ậu en có màu ỏ nhạt.
• Ống 2: 1ml dịch chiết + HCl 10% → Màu ỏ trong, ậm hơn mẫu chứng.
• Ống 3: 1ml dịch chiết + NaOH 10% → Màu xanh nâu.
− Giải thích: Trong môi trường HCl (ống 1) phần ường trong phân tử (thường nối
vào -OH ở vị trí C3) bị cắt và cho phần aglycon ược gọi là anthocyanidin.
Anthocyanidin là các dẫn chất của 2-phenyl benzopyrilium là các cation tạo
muối oxonium có màu ỏ; còn trong môi trường kiềm các anion quinoid màu
xanh khi vị trí 4’ (hoặc 2’) có nhóm hydroxyl.
− Kết luận: Hạt ậu en chứa anthoxyan 3.3 Sắc ký lớp mỏng Dịch chấm sắc ký
− Mẫu thử: dịch chiết hoa Hòe
− Mẫu chuẩn: hòa tan rutin trong ethanol 96% ể
ược dung dịch có chứa 1 mg/ml Bản mỏng sắc ký
Bản mỏng tráng sẵn silicagel GF254 (Merck) lOMoAR cPSD|15962736 Thuốc thử hiện màu UV 365 Amoniac ậm ặc FeCl3/EtOH Hệ dung môi khai triển
n-Butanol – Acetic acid – Nước (4:1:5)  Kết quả khi soi UV
Soi dưới ánh sáng tử ngoại bước sóng
365 nm thấy vết màu nâu của mẫu thử
giống với mẫu chuẩn (rutin) về màu
sắc, vị trí, kích thước.
Rf (thử)= Rf (rutin chuẩn) = = 0,53
Hơ trên NH3 thấy có xuất hiện màu vàng. lOMoAR cPSD|15962736 Nhúng FeCl3/EtOH
Kết luận: Mẫu thử có chứa rutin
BÀI 7: KIỂM NGHIỆM DƯỢC LIỆU CHỨA ANTHRAGLYCOSID 1. Nguyên liệu
− Nhàu: Radix Morinda citrifolia, Rubiaceae
− Đại hoàn: Rheum officinale, Polygonaceae
2. Định tính: Phản ứng Borntraeger 3. Quy trình lOMoAR cPSD|15962736 Cân 0.2g bột
dược liệu + Lắc mạnh trong 2’ Thêm 5ml dd NaOH 10%. 10ml Quan sát Lắc ều Cloroforml
Dịch chiết Nhàu và dịch chiết Đại hoàng lOMoAR cPSD|15962736
Đại hoàng: Lớp dung dịch phía trên có màu ỏ tím (trái).
Nhàu: Lớp dung dịch phía trên có màu ỏ cam (phải).
Kết luận: Dược liệu Nhàu và Đại hoàng chứa anthraglycosid.
Giải thích: Vì anthranoid dễ tan trong dung
môi kém phân cực nên khi hòa vào chloroform
ta thu ược dịch chiết chứa anthranoid tự do.
Khi lắc dịch với NaOH 10% nhóm OH sẽ tác
dụng với kiềm tạo hợp chất phenolat có màu tím ỏ tan trong nước.
BÀI 8: KIỂM NGHIỆM DƯỢC LIỆU CHỨA COUMARIN lOMoAR cPSD|15962736
3.1 Chiết xuất coumarin từ bột Bạch chỉ 1g bộ t Cam th ả o +10ml ethanol 96% Đun cách thủ y 5 phút L ọ c qua gi ấ y l ọ c D ị ch chi ế t Dịch chiết Bạch chỉ lOMoAR cPSD|15962736 3.2 Phản ứng hóa học
3.2.1 Phản ứng với dung dịch FeCl3
Giải thích: Do coumarin trong Bạch
chỉ chứa ít –OH phenol tự do → nên
khi cho 1 – 2 giọt dung dịch FeCl3 1% thì không có màu xanh.
3.2.2 Phản ứng mở vòng lactone Bước 1:
− Ống 1: 1ml dịch chiết + 0.5ml NaOH 10%
− Ống 2: 1ml dịch chiết Đun sôi ể nguội → Ống 1: có màu vàng → Ống 2: trong lOMoAR cPSD|15962736
Bước 2: Thêm vào cả 2 ống nghiệm 2ml nước cất → Ống 1: trong suốt → Ống 2: tủa ục
Bước 3: Acid hóa ống 1 bằng vài giọt HCl ậm ặc
→ Ống 1 trở lại ục như ống 2 Giải thích
− Coumarin có vòng lacton (ester nội). Trong môi trường kiềm, coumarin sẽ
mở vòng tạo thành muối tan trong nước, nên ống 1 trong suốt khi thêm 2ml
nước cất. Ống 2 ục do coumarin ở trạng thái óng vòng kém tan trong nước.
− Kiềm còn có tác dụng cắt các nhóm acyl trong dẫn chất acylcoumarin.
− Khi acid hóa ống 1, coumarin sẽ óng vòng trở lại và kém tan trong nước, nên ống 1 ục như ống 2. lOMoAR cPSD|15962736 3.2.3 Phản ứng diazo hóa
− Bước 1: Cho vào 2 ống nghiệm 1ml dịch chiết + 2ml NaOH 10%. Đun sôi, ể nguội.
− Bước 2: Chỉnh pH 2 ống về pH = 4 – 5. Cho 2 ống vào tủ lạnh. Nhỏ vài giọt thuốc thử diazo.
→ Hiện tượng: 2 ống ều không ổi màu.
− Bước 3: Cho vào ống thử vài giọt NaOH 10%.
→ Hiện tượng: Ống thử có màu ỏ. Giải thích
− Khi ở môi trường kiềm yếu, thủy
phân các phân tử coumarin có nhóm thế
-OH ở vị trí ortho hay para. → Khi
kiềm hóa ống thử bằng NaOH 10% thì
sẽ có màu ỏ xuất hiện. Ống chuẩn (trái) Ống thử (phải)
3.2.4 Phản ứng tăng huỳnh quang
− Tiến hành: Nhỏ vài giọt dịch chiết coumarin lên giấy lọc → nhỏ 1 giọt NaOH
5% → ể khô → che ½ diện tích giọt dich chiết bằng giấy bạc → chiếu tia tử
ngoại trong vài phút → bỏ miếng giấy bạc → xem kết quả. lOMoAR cPSD|15962736
− Hiện tượng: Phần bị che sẽ phát huỳnh quang yếu hơn phần không bị che.
− Giải thích: Sau khi mở vòng lactone bằng NaOH 5%, coumarin tạo thành dẫn
chất acid hydroxycinnamic ở dạng cis (coumarinic acid). Chất này dưới tác
dụng của tia tử ngoại sẽ chuyển thành dạng trans (coumaric acid) có huỳnh quang sáng hơn.