Kiểm tra cách ghi chép trên tài khoản kế toán môn Nguyên lý kế toán | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

- Bảng cân đối TK (Bảng cân đối SPS) là một bảng kê đối chiếu sốliệu: SDĐK, SPS trong kỳ, SDCK của tất cả các TK kế toán tổng hợp sử dụng trong kỳ hạch toán.- Bảng cân đối tài khoản luôn thể hiện 3 cặp cân đối:Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu

Thông tin:
3 trang 5 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Kiểm tra cách ghi chép trên tài khoản kế toán môn Nguyên lý kế toán | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

- Bảng cân đối TK (Bảng cân đối SPS) là một bảng kê đối chiếu sốliệu: SDĐK, SPS trong kỳ, SDCK của tất cả các TK kế toán tổng hợp sử dụng trong kỳ hạch toán.- Bảng cân đối tài khoản luôn thể hiện 3 cặp cân đối:Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

7 4 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 48302938
III. KIỂM TRA CÁCH GHI CHÉP TRÊN TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
1. KIỂM TRA CÁCH GHI CHÉP TRÊN TÀI KHOẢN TỔNG HỢP
a. Công cụ kiểm tra
- Bảng cân đối TK (Bảng cân đối SPS) là một bảng kê đối chiếu số liệu: SDĐK,
SPS trong kỳ, SDCK của tất cả các TK kế toán tổng hợp sử dụng trong kỳ hạch
toán.
- Bảng cân đối tài khoản luôn thể hiện 3 cặp cân đối:
Tổng SDĐK bên Nợ = Tổng SDĐK bên Có
Tổng SPS bên Nợ = Tổng SPS bên Có •
Tổng SDCK bên Nợ = Tổng SDCK bên Có
b. Cách kiểm tra
Bảng cân đối tài khoản (Bảng cân đối SPS)
A ≥ Tổng TS đầu kỳ, phần CL là số dư của các tài khoản điều chỉnh
- Dựa vào tổng SPS bên Nợ, bên Có của các TK
- Số dư đầu kỳ, cuối kỳ của các TK
SDCK = SDĐK+SPS tăng – SPS giảm
- Tính cân đối giữa 2 mặt TS và NV
Chú ý: Điểm khác với B01-DN TK điều chỉnh có số dư bên nào, khi phản ánh
lên Bảng CĐTK sẽ ghi bên đó (tức không có ghi âm hay ghi đỏ trên Bảng
CĐTK)
VD: TK214, TK229: sẽ ghi số dư vào bên Có của Bảng CĐTK
Dòng tổng SDĐK, SDCK trên Bảng CĐTK sẽ lớn hơn Tổng TS hay Tổng
NV trên B01-DN
Sử dụng số liệu VD7 lập Bảng cân đối số phát sinh (Bảng cân đối tài khoản)
2. KIỂM TRA CÁCH GHI CHÉP TRÊN TÀI KHOẢN CHI TIẾT
a. Công cụ kiểm tra
- Bảng chi tiết số phát sinh là một bảng kê đối chiếu số liệu của các tài khoản chi
tiết với tài khoản tổng hợp
lOMoARcPSD| 48302938
- Bảng chi tiết số phát sinh luôn thể hiện 3 cặp cân đối:
Tổng SDĐK bên Nợ (Có) của các TK chi tiết = Tổng SDĐK bên Nợ (Có)
của tài khoản tổng hợp tương ứng.
Tổng số phát sinh bên Nợ (Có) của các TK chi tiết = Tổng số ps bên Có
của tài khoản tổng hợp tương ứng.
Tổng SDCK bên Nợ (Có) của các TK chi tiết = Tổng SDCK bên Nợ (Có)
của tài khoản tổng hợp tương ứng
VD8: Cho số dư đầu kỳ của các TK tại ngày 1/1/N của một DN. DN kê khai
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Trong Qúy I/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Mua hàng hóa nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT là 120, thuế GTGT 10%
chưa thanh toán cho người bán B.
2. Xuất kho hàng hóa bán cho khách hàng A, giá vốn 200, giá bán chưa thuế
GTGT là 300 trđ, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán.
3. Khách hàng A chuyển khoản thanh toán nợ kỳ trước 250.
4. Chuyển khoản trả nợ cho người bán B: 140.
5. Tính tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng là 25, cho nhân viên quản
doanh nghiệp là 18.
6. Kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ vào số thuế GTGT
đầu ra: 12.
7. Định kỳ trích khấu hao TSCĐ tính vào CP QLDN 14.
8. Cuối kì kết chuyển doanh thu, chi phí.
lOMoARcPSD| 48302938
9. Tính ra số thuế TNDN phải nộp trong năm là Y.
10. Cuối kỳ kết chuyển lãi (lỗ ).
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Phản ánh các NV trên vào các TK liên quan và tính số dư cuối kỳ của các TK.
3. Lập bảng cân đối tài khoản quý I năm N tại ngày 31/3/N. Cho biết thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là 20%.
| 1/3

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48302938
III. KIỂM TRA CÁCH GHI CHÉP TRÊN TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
1. KIỂM TRA CÁCH GHI CHÉP TRÊN TÀI KHOẢN TỔNG HỢP
a. Công cụ kiểm tra
- Bảng cân đối TK (Bảng cân đối SPS) là một bảng kê đối chiếu số liệu: SDĐK,
SPS trong kỳ, SDCK của tất cả các TK kế toán tổng hợp sử dụng trong kỳ hạch toán.
- Bảng cân đối tài khoản luôn thể hiện 3 cặp cân đối:
• Tổng SDĐK bên Nợ = Tổng SDĐK bên Có
• Tổng SPS bên Nợ = Tổng SPS bên Có •
Tổng SDCK bên Nợ = Tổng SDCK bên Có
b. Cách kiểm tra
Bảng cân đối tài khoản (Bảng cân đối SPS)
A ≥ Tổng TS đầu kỳ, phần CL là số dư của các tài khoản điều chỉnh
- Dựa vào tổng SPS bên Nợ, bên Có của các TK
- Số dư đầu kỳ, cuối kỳ của các TK
SDCK = SDĐK+SPS tăng – SPS giảm
- Tính cân đối giữa 2 mặt TS và NV
Chú ý: Điểm khác với B01-DN TK điều chỉnh có số dư bên nào, khi phản ánh
lên Bảng CĐTK sẽ ghi bên đó (tức không có ghi âm hay ghi đỏ trên Bảng CĐTK)
VD: TK214, TK229: sẽ ghi số dư vào bên Có của Bảng CĐTK
Dòng tổng SDĐK, SDCK trên Bảng CĐTK sẽ lớn hơn Tổng TS hay Tổng NV trên B01-DN
Sử dụng số liệu VD7 lập Bảng cân đối số phát sinh (Bảng cân đối tài khoản)
2. KIỂM TRA CÁCH GHI CHÉP TRÊN TÀI KHOẢN CHI TIẾT
a. Công cụ kiểm tra
- Bảng chi tiết số phát sinh là một bảng kê đối chiếu số liệu của các tài khoản chi
tiết với tài khoản tổng hợp lOMoAR cPSD| 48302938
- Bảng chi tiết số phát sinh luôn thể hiện 3 cặp cân đối: •
Tổng SDĐK bên Nợ (Có) của các TK chi tiết = Tổng SDĐK bên Nợ (Có)
của tài khoản tổng hợp tương ứng. •
Tổng số phát sinh bên Nợ (Có) của các TK chi tiết = Tổng số ps bên Có
của tài khoản tổng hợp tương ứng. •
Tổng SDCK bên Nợ (Có) của các TK chi tiết = Tổng SDCK bên Nợ (Có)
của tài khoản tổng hợp tương ứng
VD8: Cho số dư đầu kỳ của các TK tại ngày 1/1/N của một DN. DN kê khai
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Trong Qúy I/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Mua hàng hóa nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT là 120, thuế GTGT 10%
chưa thanh toán cho người bán B.
2. Xuất kho hàng hóa bán cho khách hàng A, giá vốn 200, giá bán chưa thuế
GTGT là 300 trđ, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán.
3. Khách hàng A chuyển khoản thanh toán nợ kỳ trước 250.
4. Chuyển khoản trả nợ cho người bán B: 140.
5. Tính tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng là 25, cho nhân viên quản lý doanh nghiệp là 18.
6. Kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ vào số thuế GTGT đầu ra: 12.
7. Định kỳ trích khấu hao TSCĐ tính vào CP QLDN 14.
8. Cuối kì kết chuyển doanh thu, chi phí. lOMoAR cPSD| 48302938
9. Tính ra số thuế TNDN phải nộp trong năm là Y.
10. Cuối kỳ kết chuyển lãi (lỗ ). Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Phản ánh các NV trên vào các TK liên quan và tính số dư cuối kỳ của các TK.
3. Lập bảng cân đối tài khoản quý I năm N tại ngày 31/3/N. Cho biết thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là 20%.