Kiểm tra lịch sử đảng | Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Anh (chị) hãy phân tích đặc điểm ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam? Ý nghĩa sự  ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam? Phân tích đường lối kháng chiến chống thực  dân Pháp và can thiệp Mỹ của Đảng? Liên hệ với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn hiện nay! Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Môn:
Thông tin:
14 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Kiểm tra lịch sử đảng | Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Anh (chị) hãy phân tích đặc điểm ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam? Ý nghĩa sự  ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam? Phân tích đường lối kháng chiến chống thực  dân Pháp và can thiệp Mỹ của Đảng? Liên hệ với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn hiện nay! Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

7 4 lượt tải Tải xuống
1
HÞC VIÞN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYÀN
KHOA PHÁT THANH HÌNH TRUYÀN
-----
úûúû
-----
Ki ngßm tra L ch sá ā ĐÁ
Giáo viên h¤ớng dn: NGUYàN THÀNH LONG
Sinh viên th c hi n: NGUY àN H£¡NG LAN
Mã sinh viên: 2156050030
L p tín ch : L CH S NG 10 ß à Ā ĐÀ
L p chuyên ngành: BÁO TRUY N HÌNH K41 À
Hòa Bình Tháng 3/2022
2
ĐÀ BÀI
Câu 1: Anh (chá) hãy phân tích đặc đißm ra đßi của ĐÁng Cộng sÁn Việt Nam? Ý
nghĩa sự ra đßi của ĐÁng Cộng sÁn iệt V Nam?
Câu 2: Phân tích đ¤ßng lối kháng chi¿n chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ của
ĐÁng? Liên hệ với sự nghiệp bÁo vệ Tổ quốc trong giai đo¿n hiện nay!
BÀI LÀM
Câu 1:
a, c m ra i c a ng C ng s n Vi t NamĐặ đi đờ Đ ß
* Bối cảnh lịch sử:
Cuối th¿ kỷ XIX, đầu th¿ k XX, tình hình th¿ giới trong n¤ớc có
nhiÁu bi¿n chuyßn sâu sắc.
- u các dân Trên th¿ giới thuẫn giữa tộc thuộc đáa với chủ nghĩa thực
dân ngày càng gay Phong trào tranh phóng dân ra gắt. đấu giÁi tộc dián m¿nh
mẽ á các ớc thuộc đáa. Năm với thắng lợi của m¿n M¤ßi 1917, Cách g tháng
Nga, Mác-Lênin chủ nghĩa tÿ luận đã trá thành hiện thực, tthành nguồn c
to lớn cho các dân tộc áp bức đứng lên đấu tranh giÁi phóng dân tộc, giÁi
phóng giai cấp, giÁi phóng con ng¤ßi. Tháng 3 năm 1919, Quốc t¿ Cộng sÁn
(Quốc t¿ III) ra đßi đã thúc đẩy sự phát trißn m¿nh mẽ phong trào cộng sÁn
công nhân quốc t¿.
- à trongớc:
+ N 1858, n Pháp m Nam và ăm thực l¤ợc Việt tÿng b¤ớc thi¿t lập
bộ quốc máy thống tÿ trá, bi¿n n¤ớc ta một gia phong thành ki¿n <một x thuộc
địa, ới của dân ta vong quốc nô, Tổ quốc ta bị giày xéo t sắt kẻ thù hung
ác=. Chính sách thống t của thực Việt dân Pháp đã làm cho xã hội Nam
nhiÁu thay đổi trên tất c lĩnh vực chính trá, kinh t¿, văn hóa, hội. Trong
đó đặc biệt sự ra đßi hai giai cấp mới là công nhânsÁn Việt Nam.
+ Các giai trong xã Nam mang thân cấp, tầng lớp hội Việt đÁu phận
ng¤ßi mất n¤ớc đÁu thực bức, lột, mẫu n dân áp bóc chèn ép. Do đó,
thuẫn Việt c thuẫn giữa bÁn trong hội Nam lúc này, không u nhân
3
dân, là nông dân giai và phong sinh chủ y¿u với cấp đáa chủ ki¿n, đã y
mâu ngày càng gay toàn nhân dân thuẫn gắt giữa thß Việt Nam dân Pháp với thực
xâm . l¤ợc
Trong bối cÁnh đó, ong trào yêu n¤ớc của nhân dân tacác ph theo khuynh
h¤ớng t¤ t¤áng phong ki¿n dân chủ t¤ sÁn dián ra liên tục m¿nh mẽ. Tuy
nhiên, do thi¿u đ¤ßng lối đúng đắn, thi¿u tổ chức và lực l¤ợng cần thi¿t nên các
phong trào đó đã lần ợt thất b¿i. Cách m¿ng Việt Nam chìm trong cuộc khủng
hoÁng sâu sắc vÁ đ¤ßng lối cứu n¤ớc.
* Ái tìm thành Nguyễn Quốc đường cứu nước chuẩn bị lập Đảng Cộng sản
Việt Nam
Giữa đứng tr¤ớc cuộc đ¤ßng cứu n¤ớc, lúc dân tộc ta khủng vÁ hoÁng lối
nhiÁu n¤ớc đ¤¢ng thßi ti¿p đ¤ßng cứu n¤ớc nhà yêu tục con theo lối thì ngày
5/6/1911 thanh niên Thành ra m u theo ng¤ßi Nguyán Tất đi đ¤ßng c n¤ớc
ph¤¢ng ớng mới .
TrÁi qua quá trình bôn ba đ¿n nhiÁu n¤ớc, Nguyán Ái Quốc đã nghiên cứu
nhiÁu cuộc cách m¿ng, nghiên cứu nhiÁu thuy¿t cách m¿ng trên th¿ giới
tháng 7/1920, khi đ¤ợc đọc bÁn <S¢ thÁo lần th nhất những Luận c¤¢ng vấn
đÁ đÁ đáan tộc vấn thuộc = của Lênin đăng trên báo Nhân đ¿o, ng¤ßi đãm
ra con đ¤ßng cứu ớc đúng đắn cho n tộc đó là con đ¤ßng cách m¿ng
n. Ng¤ßi khẳng đánh: <Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, nhưng
chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mạng nhất chính chủ nghĩa
Lênin=
Tháng 12/1920, Nguyán Ái Quốc tham dự Đ¿i hội lần thứ 18 ĐÁng hội
Pháp với cách đ¿i bißu Đông D¤¢ng, ng¤ßi bỏ phi¿u tán thành thành
lập ĐÁng Cộng sÁn Pháp tthành ng¤ßi Cộng sÁn đầu tiên của dân tộc Việt
Nam.
Tÿ m 1921 1930, Nguyán Ái Quốc vÿa ti¿p tục ho¿t động trong ĐÁng -
Cộng sÁn Pháp, nghiên cứu bổ sung hoàn thiện t¤áng cứu n¤ớc, vÿa ch
cực truyÁn chủ nghĩa c-Lênin vào phong trào công nhân phong trào
yêu n¤ớc Việt Nam. Ng¤ßi tập trung chuẩn tổ chức cán bộ, lập ra Hội
Việt Nam ch m¿ng Thanh niên (1925), tổ chức nhiÁu lớp đào t¿o cán bộ t¿i
QuÁng Châu, Trung Quốc, đồng thßi gāi cán bộ đi học t¿i tr¤ßng Đ¿i học
Ph¤¢ng Đông (Liên Xô) và tr¤ßng Lục quân Hoàng Phố (Trung Quốc).
4
- VÁ t¤ t¤áng: tÿ giữa m 1921, t¿i Pháp, cùng một số nhà cách m¿ng
của các n¤ớc thuộc đáa khác, Nguyán Ái Quốc tham gia thành lập Hội liên hiệp
thuộc đáa, sau đó sáng lập báo Le Paria (Ng¤ßi cùng khổ). Ng¤ßi vi¿t nhiÁu
bài trênc báo Nhân đ¿o, Đßi sốngng nhân, T¿p chí Cộng n, Tập san Th¤
tín quốc t¿,...
+ Năm 1922, Ban Nghiên cứu thuộc đáa của ĐÁng Cộng sÁn Pháp đ¤ợc
thành lập, Nguyán Ái Quốc đ¤ợc cā m Tr¤áng Tißu ban Nghiên cứu Đông
D¤¢ng. Ng¤ßi ch cực tố cáo, lên án n chất áp bức, bóc lột, dách của chủ
nghĩa thực dân đối với nhân dân các n¤ớc thuộc đáa kêu gọi, thức tßnh nhân
dân áp bức đấu tranh giÁi p Ng¤ßi chß bÁn chất của chủ nghĩa thực ng.
dân, xác đánh chủ nghĩa thực dân kthù chung của các dân tộc thuộc đáa, của
giai cấp công nhân và nhân dân lao động trên th¿ giới. Đồng thßi, Ng¤ßi ti¿n
hành tuyên truyÁn t¤áng vÁ con đ¤ßng ch m¿ng sÁn, con đ¤ßng cách
m¿ng theo luận c nin, xây dựng mối quan hệ gắn giữa những ng¤ßi -
cộngn và nhân dân lao động Pháp với các n¤ớc thuộc đáa và phụ thuộc.
- chính trá: xuất phát tÿ thực tián ch m¿ng th¿ giới và đặc
đißm của phong trào giÁi phóng dân tộc á các n¤ớc thuộc đáa, k¿ thÿa phát
trißn quan đißm của V.I.Lênin vÁ cách m¿ng giÁi phóng n tộc, Nguyán Ái
Quốc đ¤a ra những luận đißm quan trọng vÁ ch m¿ng giÁi phóng n tộc.
Ng¤ßi khẳng đánh rằng, con đ¤ßng cách m¿ng của các dân tộc bá áp bức là giÁi
phóng giai cấp, giÁi phóng n tộc; hai cuộc giÁi phóng y chß thß sự
nghiệp của chủ nghĩa cộng sÁn. Фßng lối chính tcủa ĐÁng ch m¿ng phÁi
h¤ớng tới giành độc lập cho dân tộc, tự do, h¿nh phúc cho đồng bào.
Phong trào <Vô sÁn hóa= do Kỳ bộ Bắc Kỳ Hội Việt Nam
Cách m¿ng thanh niên phát động tÿ ngày 29 1928 đã góp phần truyÁn t¤ -9-
t¤áng vôn, rèn luyện cán bộ vày dựng phát trißn tổ chức của công nhân.
- VÁ tchức: sau khi lựa chọn con đ¤ßng cứu n¤ớc-con đ¤ßngch m¿ng
sÁn cho n tộc Việt Nam, Nguyán Ái Quốc thực hiện <l trình= <đi vào -
quần chúng, thức tßnh họ, tổ chức họ, đoàn k¿t họ, đ¬¤a họ ra đấu tranh giành tự
do độc lập=. vậy, sau một thßi gian ho¿t động á Liên đß m hißu, khÁo
sát thực t¿ vÁ cách m¿ng vô sÁn, tháng 11 1924, Ng¤ßi đ¿n QuÁng Châu (Trung -
Quốc)-n¢i đông ng¤ßi Việt Nam u n¤ớc ho¿t động đß c ti¿n c công -
việc tổ chức thành lập đÁng cộng sÁn. Tháng 2 1925, Ng¤ßi lựa chọn một số -
thanh niên tích cực trong Tâm tâm xã, lập ra nhóm Cộng sÁn đoàn.
5
+ Tháng 6-1925, Nguyán Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách m¿ng
thanh niên t¿i QuÁng Châu (Trung Quốc), ng cốt là Cộng sÁn đoàn. Hội đã
công b ch¤¢ng trình, điÁu l của Hội, mục đích: đß m cách mệnh dân tộc
(đập tan bọn Pháp giành độc lập cho xứ sá) rồi sau đó m cách m¿ng th¿
giới (lật đổ chủ nghĩa đ¿ quốc thực hiện chủ nghĩa cộng sÁn). Hội xuất bÁn
báo Thanh niên (do Nguyán Ái Quốc sáng lập trực ti¿p c đ¿o), tuyên
truyÁn n chß, mục đích của Hội, truyên truyÁn chủ nghĩa Mác Lênin vÁ -
ph¤¢ng h¤ớng phát trißn của cuộc vận động giÁi phóng dân tộc Việt Nam.
Nhß ho¿t động không mệt mỏi của nh tụ Nguyán Ái Quốc nhiÁu
đồng chí ch m¿ng tiÁn bối đ¿n cuối năm 1929, đầu năm 1930, những điÁu
kiện cho sự ra đßi của một ĐÁng vô sÁn á Việt Nam đã chín muồi.
* Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
Đáp ứng những của thực tián m¿ng, đ¿n đòi hỏi cách tÿ tháng 6/1929
tháng 1/1930, Nam 3 á Việt lần l¤ợt xuất hiện tổ chức cộng sÁn: Đông D¤¢ng
Cộng sÁn ĐÁng Bắc Kỳ, Cộng sÁn ĐÁng ¢ng á An Nam á Nam Kỳ và Đông
Cộng sÁn đoàn kỳ. đßi của chức cộng sÁn dián Liên á Trung S ra 3 tổ ra trong
vòng nāa cuối năm 1929 là b¤ớc ti¿n nhÁy vọt của phong trào công nhân
phong tràou Nam, p xu và nhu ớc Việt hợp với th¿ cầu bức thi¿t của lách
Việt một n¤ớc tới chức cộng sÁn Nam. Tuy nhiên, á ba tổ nên không tránh
khỏi s phân tán lực ợng chức, thß nhất tổ không thống t¤áng
hành . động
Trong thành bối cÁnh đó, nhận thấy sự cần thi¿t phÁi lập một ĐÁng Cộng
sÁn nhất, chấm dứt tr¿ng Cộng sÁn Việt duy nh chia r phong trào á Nam, ngày
23-12-1929, Ái Xiêm Trung Nguyán Quốc tÿ đ¿n Quốc. Ng¤ßi triệu tập đ¿i
bißu của Đông ¢ng Cộng n ĐÁng Cộng sÁn ĐÁng đ¿n t¿i An Nam họp
bán Long thành Nam. Theo đÁo Cāu (H¤¢ng CÁng) đß lập ĐÁng Cộng sÁn Việt
Báo o ngày 18-2-1930 Ái gāi Quốc t¿ cộng sÁn của Nguyán Quốc, hội nghá
dián đ¿i bißu t rao ngày 6-1, các vÁ An Nam ngày 8-2-1930.
Trong Hội nghá thành lập ĐÁng, đồng chí Nguyán Ái Quốc đÁ ra 5 đißm
lớn cần thÁo luận thống nhất, tr¤ớc h¿t tự phê bình phê nh, <Bỏ mọi
thành k xung tác các nhóm iến đột cũ, thành thật hợp đ thống nhất cộng sản
Đông ơng=. Hội nghá đã nhất trí thống nhất các tổ chức cộng sÁn thành lập
một đÁng, lấy tên ĐÁng Cộng sÁn Việt Nam. Hội nghá đã thông qua c văn
kiện gồm: Chánh c¤¢ng vắn tắt, Sách l¤ợc vắn tắt, Ch¤¢ng trình tóm tắt, ĐiÁu
6
lệ vắn tắt của ĐÁng và Lßi u gọi của đồng chí Nguyán Ái Quốc thay mặt
Quốc t¿ Cộng n ĐÁng Cộng sÁn Việt Nam i đ¿n công nhân, nông dân,
binh nh, thanh niên, học sinh và tất đồng bào bá áp bức, bóc lột nhân p
thành lập ĐÁng.
Hội nghá hợp nhất c tổ chức Cộng sÁn ý nghĩa nh¤ Đ¿i hội thành lập
ĐÁng. Trong đó, Chánh c¤¢ng vắn tắt của ĐÁng sách l¤ợc vắn tắt của ĐÁng
có gtrá nh¤ c¤¢ng lĩnh chính t đầu tiên của ĐÁng Cộngn Việt Nam.
T¿i Đ¿i bißu lần th của ĐÁng quy¿t hội đ ¿i toàn quốc III (9/1960) đã
nghá lấy d¤¢ng lách mỗi năm niệm lập ĐÁng ngày 3 tháng 2 làm Ngày kỷ thành
Cộng sÁn Việt Nam.
C¤¢ng lĩnh chính trá đầu tiên c n ánh m t cách ủa ĐÁng đã phÁ
súc tích các luận đißm ệt Nam. Trong đó, thßn ca cách m¿ng Vi hin bÁn
lĩnh chính trá ệc đánh giá đặc đ đc lp, t ch, sáng t¿o trong vi m, tính cht
hi thu a n a phong ki n Vi t Nam trong nh a th k XX, ch ộc đá ā ¿ ững năm 20 củ ¿ ß
nhng mâu thu n và ch y u c a dân t c Vi c bi t vi c ẫn c¢ ¿ ệt Nam lúc đó, đặ
đánh giá đúng đ ực thái độ ội đốn, sát th các giai tng h i vi nhim v giÁi
phóng dân t c. T ng l i chi c sách c a ÿ đó, các văn kiện đã xác đánh đ¤ß ¿n l¤ợ
cách m ng Vi ng th ng, nhi m v cách ¿ ệt Nam, đ ßi xác đánh ph¤¢ng pháp cách m¿
m¿ng và l ng c a cách mực l¤ợ ¿ng đß ện đ¤ß ¿n l¤ợc và sách l¤ợ thc hi ng li chi c
đã đÁ ra.
Nh¤ vậy, tr¤ớc yêu cu ca lách s cách m ng Vi t Nam c n ph i th ng nh t ā ¿ Á
các t ch c c ng s n c, ch m d t s chia r b t l i cho cách m ng, v i uy Á trong n¤ớ ¿
tín chính tr c h p nh t phù h p, Nguy n Ái Qu p th i tri u á ph¤¢ng th á ốc đã ß
tp và ch trì h p nh t các t ch c c ng s n. Nh c thông qua trong Á ững văn kiện đ¤ợ
Hi ngh há p nh t tất dù <vắ ắt=, nh¤ng đã phÁ ấn đÁn ánh nhng v c¢ bÁn tr¤ớc mt
lâu dài cho cách m ng Vi ng Vi t Nam sang m t trang s ¿ ệt Nam, đ¤a cách m¿ ā
mi.
b, ập Đả Cộ ả Viß N a s kißn thành l
ĐÁng Cng sÁn Việt Nam ra đßi đã chấm d t s kh ng ho ng b t c v Á ¿ Á
d¤ßng l i c ng Vi ứu n¤ớc, đ¤a cách m¿ t Nam sang m c ngo t lột b¤ ách s i: ā vĩ đ¿
cách m ng Vi t Nam tr thành m t b ph a cách m n th ¿ á ận khăng khít củ ¿ng sÁ ¿
giới. Đó k¿ ận đột quÁ ca s v ng phát tri n th t c a phong trào cách ß ng nh
m¿ng trong c c, s chu n b tích c c, sáng t o, b a lãnh t NguyÁ n¤ớ á ¿ Án lĩnh củ án Ái
7
Qu mc, s đoàn k¿ ¿n sĩ cách t, nht trí ca nhng chi ¿ng tiên phong vì li ích ca
giai c p và dân t c.
S ra đßi c ng Của ĐÁ ng s n Vi t Nam sÁ Án ph m c a s k¿t h p ch
nghĩa Mác Lênin, t¤ t¤á- ng H Chí Minh vi phong trào công nhân và phong trào
yêu n¤ớ ệt Nam. Đó cũng k¿c Vi t quÁ ca s phát trißn cao thng nht ca
phong trào công nhân phong trào yêu ệt Nam đ¤c Vi c soi sáng bái ch
nghĩa Mác-Lênin. Ch t ch H nh: Ch -Lênin k t á Chí Minh đã khẳng đá nghĩa Mác ¿
hp với phong trào công nhân phong trào yêu n¤ớc đã dẫn ti viêch thành l p
ĐÁng, <Việ ập ĐÁ ột b¤ớc thành l ng m c ngot cùng quan trng trong lách sā
cách m ng Vi t Nam ta. Nó ch ng t r ng giai c p vô s ¿ Án ta đã tr¤áng thành và đủ
sức lãnh đ¿o cách m ¿ng= .
ĐÁ Áng C ng s n Vi i v c ệt Nam ra đß ới C¤¢ng lĩnh chính t đầu tiên đ¤ợ
thông qua t i H i ngh thành l nh l u tiên cách m ng Vi t ¿ á ập ĐÁng đã khẳng đá ần đầ ¿
Nam m t b Án c¤¢ng lĩnh chính trá Án ánh đ¤ợ ph c quy lut khách quan ca
hi Vi ng nh ng nhu c n c p bách cệt Nam, đáp ầu a hi Vi t Nam,
phù h p v i xu th c a th i ng chi n cho ti n trình ¿ ß đ¿i, đánh h¤ớ ¿n l¤ợc đúng đắ ¿
phát tri n c a cách m ng Vi ng l t qu c a s v n d ng ch ß ¿ ệt Nam. Đ¤ß ối đó là k¿ Á
nghĩa Mác-Lênin vào thc tián cách m ng Vi t Nam m¿ ột cách đúng đn, sáng t¿o
và có phát tri u ki n l ch s m i. ßn trong điÁ á ā
S ra đß ủa ĐÁi c ng Cng sÁn Vit Nam với C¤¢ng lĩnh chính trá đầu tiên đã
khẳng đá ọn con đ¤ß con đ¤ßnh s la ch ng cách m¿ng cho dân tc Vit Nam- ng
cách m ng s ng duy nh i phóng dân t c, gi i phóng giai ¿ Án. Con đ¤ß ất đúng giÁ Á
cp gi i. S l a ch ng cách m ng s n phù h p Ái phóng con ng¤ß ọn con đ¤ß ¿ Á
vi n i dung xu th c ¿ a th i m c m ra t Cách m i ßi đ¿ ới đ¤ợ á ÿ ¿ng Tháng M¤ß
Nga vĩ đ¿i: <Đố ới n¤ớc ta, không còn con đ¤ßng nào khác đß có đội v c lp dân tc
tht st do, h¿nh phúc cho nhân dân. C n nh n m nh r l ¿ ằng đây là sự a chn
ca chính l ch s , s l a chá ā ọn đã dứ năm 1930 vớ ra đß ủa ĐÁt khoát tÿ i s i c ng ta=
ĐÁ Á ā ßng C ng s n Vi c ngo i trong lệt Nam ra đßi là b¤ớ ặt vĩ đ¿ ách s phát tri n
ca dân t c Vi t Nam, tr thành nhân t u quy m ng Vi t á hàng đầ ¿t đánh đ¤a cách ¿
Nam đi tÿ ợi này đ¿ thng l n thng li khác.
8
Câu 2:
a, ng l i kháng chi n ch ng th c dân Pháp và can thi p M cĐườ ¿ ß ủ Đảng
Фßng l i kháng chi ¿n ch ng th c dân Pháp can thi p M đ¤ợc đÁ ra
ngay t u cu c kháng chi n và không ng c b sung hoàn ch nh trong quá ÿ đầ ¿ ÿng đ¤ợ ß
trình ti n hành kháng chi n. ¿ ¿
Фßng l i kháng chi c th¿n đ¤ợ ß hin rõ trong nhi n quan trÁu văn kiệ ng c a
ĐÁ ÿ Á ¿ ¿ng: b u tắt đầ b n Chß thá vÁ Kháng chi¿n ki n quc (ngày 25-11-1945), ti p
đ¿ ¿n là Công vi c kh n c p bây giß (tháng 10-1946), Chß thá Toàn dân kháng chi n
ngày 12-12-1946 và L i kêu g i toàn qu c kháng chi n c a Ch t ch H Chí Minh ß ¿ á
(ngày 19-12-1946), những quan đißm ủa đ¤ß ¿n đã hình n c ng li kháng chi
thành. Giữa năm 1947, Tổng th¤ Tr¤ßng Chinh đã vi¿t mt lo¿t bài báo nhm
h¤ớng d n vi c th c hi ng l i c ng, nh ng bài vi c t p h p ện đ¤ß ủa ĐÁ ¿t này đ¤ợ
thành cu ng k kháng chi n nh nh th ng l i. Tác ph ng k ốn sách Tr¤ß ¿ ất đá ẩm Tr¤ß
kháng chi n nh nh th nq l hi n nh n v ng l i ¿ ất đá ợi đã thß ững quan đißm c¢ Á đ¤ß
kháng chi n c i: "toàn dân, toàn di n, lâu dài d a vào ¿ ủa ĐÁng, đó đ¤òng lố
sức mình là chính= đ¤a cuộ ủa nhân dân ta đi đ¿ ợi. Đ¿c kháng chi¿n c n thng l i hi
đ¿ ß i bi u toàn quc l n th II c ng (tháng 2-1951) tủa ĐÁ ng k¿t 5 năm kháng chi¿n
đã bổ ßn đ¤ß ¿n đã phá th¿ sung phát tri ng li kháng chi¿n khi kháng chi bá bao
vây đ¿ ¿n tranh Đông D¤¢ng. quc M can thip sâu vào cuc chi n,
đ¤ßng li chung c a cu c kháng chi n t p trung m ¿ t s n i dung:
- V mÁ ục đích kháng chi¿n: Cu c kháng chi n ch ng th c dân Pháp can ¿
thip Ms k th¿ ÿa và phát trißn thành qu Cách m ng Tháng Tám nhÁ ¿ ằm đánh
đổ thực dân Pháp xâm l¤ợc, giành th c l p hòan toàn. ng nhất, độ
- Tính ch t c a cu c kháng chi c chi n tranh ¿n: Đang khẳng đánh đây cuộ ¿
cách m ng c a nhân dân, chi t toàn dân, toàn ¿ ¿n tranh chính nghĩa, tính chấ
din, lâu dài. Do v c chiậy, đó cuộ ¿n tranh ti¿n b vì t do, độc lp, dân ch
hòa hình tính ch t dân t c gi i phóng dân ch m ng ch Á ới. ĐÁ tr¤¢ng liên
hip v i dân t c Pháp, ch ng phÁn độ ực dân Pháp, đoàn k¿ng th t vi Miên, Lào
các dân t c yêu chu ng t do. hoà bình.
- m v kháng chi ng và Ch t ch H Chí Minh Ch¤¢ng trình nhiệ ¿n: ĐÁ á
trên c¢ xác đánh rõ đối t¤ợ nghĩa đ¿ ng ca cách m¿ng Vit Nam là ch quc và
9
th¿ lc phong ki c bi t, t i h i bi¿n, đ ¿i Đ¿ ội đ¿ ßu toàn qu c l n th II của Đáng
(tháng 2- k thù c th c m t c a cách m ng Vi 1951) đã chß ß tr¤ớ ¿ ệt Nam là đ¿
quc Pháp, k thù nguy hi m là d qu c Mß ¿ , k thù ph là các th l ¿ c phong ki n, ¿
lúc này là phong ki n ph ng. ¿ Án độ
- T ra nhi m v n c a cách m ng Vi t Nam: ÿ đó đÁ c¢ bÁ ¿
+ i b quĐánh đuổ ọn đ¿ ốc xâm l¤ợc làm cho Vit Nam hoàn toàn thng
nhất và độc lp.
+ Xoá b nh ng di tích phong ki n và n a phong ki¿ ā ¿n làm cho ng¤ßi cày
có ru ng, phát tri n ch dân ch nhân dân. ß ¿ độ
+ cho chGây c¢ sá i. nghĩa xã hộ
- Độ ng l c ca cách m ng Vi¿ t Nam là nhân dân, ch y u là công, nông. ¿
- o cách m ng Vi t Nam là giai c p công nhân. Nông dân b n Lãnh đ¿ ¿ ¿
đồng minh "l n m nh và ch c ch n" c ¿ a giai c p công nhân.
- Ph¤¢ng châm kháng chi¿n: ĐÁ tr¤¢ng ti¿ng ch n hành chi¿n tranh nhân
dân, th c hi n "kháng chi n toàn dân, toàn di n, lâu dài d a vào s c mình ¿
chính".
Trong đ¤ß ủa ĐÁng, điÁ t và ng li chi¿n tranh nhân dân c u ct lõi nh n
nht chi c toàn dân kháng chi ng t ch¿n l¤ợ ¿n. ĐÁ c c c thành m t m t Á n¤ớ
trn, t o nên th¿ ¿ tr n c c, phát huy s c m nh c a toàn dân kh i Á n¤ớc đánh giặ ¿
đoàn k¿t toàn dân tc tham gia kháng chi n v i nh ng bi ng phong ¿ ện pháp đa d¿
phú, phù hợp nh¤ tuyên truyÁ c, độ đó xác n giáo d ng viên chính trá sâu rng tÿ
đá nh trách nhi ng lên c c nhà. Chú trệm đứ ứu n¤ớ ng xây d ng lực l¤ợng trang
vi ba th quân: b i ch độ l c, b đội đáa ph¤¢ng dân quân du kích. Tÿ chi¿n
tranh du kích phát tri n lên chi n tranh chính quy, k t h p du kích chi n v i v n ß ¿ ¿ ¿
độ ¿ng chi n.
Đß phát huy s c m¿nh t ng h p ca cu c kháng chi ng ch ¿n, ĐÁ tr¤¢ng
kháng chi n toàn di n, t c là ti n hành ti¿ ¿ ¿n công đách trên tt cÁ các mt chính trá,
quân s , kinh t ¿, văn hoá, ngo¿i giao t¿o thành s c m ¿nh tng hp.
10
+ V chinh tr , phÁ á Ái đoàn k¿ ống Pháp xâm l¤ợt toàn dân ch c, phÁi thng nht
toàn dân, làm cho m t tr n dân t c th ng nh t ngày càng v ng ch c r ng rãi.
PhÁi cng c ch ¿ độ cng hoà dân ch ng b máy kháng chi n v ng m nh, ủ, xây đự ¿ ¿
thng nht quân, dân, chính trong toàn qu c, phát tri c ßn các đoàn thß u qu c,
cng c b máy lãnh đ¿o kháng chi¿n toàn dân. PhÁi cô lp k thù, kéo thêm nhiÁu
b¿n, làm cho nhân dân Pháp nhân dân các thu a Pháp tích c c ng h ta, ộc đá
chng l¿i thc dân ph ng Pháp. Coi trÁn độ ng xây d ng, xây dựng ĐÁ ng chính
quyÁn nhà n¤ớc và Mt trn dân t c th ng nht v ng m ¿nh. Thng nht Vi t Minh,
Liên Vi t thành m t tr n Liên Vi t (1951).
+ V quân s , tri dùng "du kích v ng chi n", ti ch kh p Á ệt đß ận độ ¿ ¿n công đá á
n¢i, vÿa đánh đá ực l¤ợ Án nhân dân ra xa vùng chi¿ch vÿa xây dng l ng; t n s.
Xây d a kháng chi n h ng mựng căn cứ đá ¿ ậu ph¤¢ng vữ ¿nh. Ch động làm th t
b¿i các k ho ch chi n tranh l n c¿ ¿ ¿ a d ch, ph i h p ch t ch các chi ng v i á ¿n tr¤ß
s o, chlãnh đ¿ ß o tđ¿ p trung th ng nh t.
+ V kinh t , xây d ng n n kinh t kháng chi n theo nguyên t c v a kháng Á ¿ Á ¿ ¿ ÿ
chi¿n vÿa ki n qu n xu t, t¿ ốc, toàn dân tăng gia sÁ túc t cp v m i m t; ra sÁ c
phá kinh t ch không cho chúng th c hi l y chi n tranh nuôi chi n ¿ đá ện m¤u đồ ¿ ¿
tranh. Kinh t kháng chi n v hình th c kinh t chi n tranh, v n i dung dân ¿ ¿ Á ¿ ¿ Á
ch mi, chú tr ng phát tri ßn nông nghip, th công nghiệp, th¤¢ng nghiệp
công nghi p. Phát tri n các thành ph n kinh t , t c th c hi n chính sách ß ¿ ÿng b¤ớ
ruộng đất đối vi nông dân (giÁm tô và cÁi cách rung dt). Phái trißn kinh t¿ quc
doanh, gây mm cho ch nghĩa xã hội.
+ V c hi n hai nhi m v : xoá b n ch ngu dân, Á văn hoá, thự Án văn hoá nô
xâm l¤ợ Án văn hoá dân chc ca thc dân Pháp xây dng n mi, da trên ba
nguyên t c: dân t c hoá, khoa h i chúng hoá. Phát tri n giáo d o ọc hoá, đ¿ ß ục, đào t¿
các b c ph thong trung h c chuyên nghi i h c. Ti n hành c i cách giáo ệp đ¿ ¿ Á
dc. Phát tri c, ngh thu là m t m t trßn văn họ ật, coi văn nghệ ận và văn nghệ sĩ là
chi¿n sĩ trên mặt trn này.
+ V u tranh ngo i giao, tri l p k thù, tranh th thêm nhi u b u Á đấ ¿ ệt đß Á
b¿n, làm cho nhân dân th gi i k c nhân dân Pháp hi u, tán thành và ng h¿ ß Á ß cuc
kháng chi a nhân dân Vi t Nam. Tranh th s ng h v ¿n chính nghĩa củ giúp đỡ Á
mi mt tr c hận các n¤ớ i ch nghĩa nhất Liên Xô, Trung Quốc. Năm 1947,
11
Ch t ch H Chí Minh nêu Vi t Namb n c c dân ch trên th gi i, á ¿ ủa các n¤ớ ¿
không gây th oán v i m t ai.
Kháng chi s c dân, tài dân, l ng viên ¿n toàn dân đem toàn b ực dân; độ
toàn dân tích c c tham gia kháng chi n. Xây d ng s ng thu n, nh t trí c a c ¿ đồ Á
n¤ớc, đánh đá ọi n¢i, mọi lúc, <mỗi ng¤ß ¿n sĩ, mỗch á m i dân là mt chi i làng xã
một pháo đài, mỗi đ¤ß ận=. Trong đó Quân động ph mt mt tr i nhân dân làm
nòng cốt cho toàn dân đánh giặc.
Kháng chi n toàn di ch trên m c, m i m t tr n không ¿ ện đánh đá ọi lĩnh v
chß b ng quân s c v chính tr , kinh t ng, ngo i giao, trong Á Á á ¿, văn hóa, t¤á ¿
đó mặ ự, đấu tranh trang giữ vai trò mũi nht trn quân s n, mang tính quy¿t
đánh. Động viên phát huy cho đ¤ợ Ám năng, sức mi ti c m¿nh ca dân tc, mi
ngun lc vt ch t, tinh th n trong nhân dân ph c v kháng chi n th ¿ ng l i.
Kháng chi ng ch o chi c c ng k ¿n lâu dài t¤á ß đ¿ ¿n l¤ợ ủa ĐÁng. Tr¤ß
kháng chi n m¿ t quá trình v ch v a xây d ng, phát ÿa đánh tiêu hao lực l¤ợng đá ÿ
trißn l ng ta, t c làm chuy n biực l¤ợ ÿng b¤ớ ß ¿n so sánh l ng trên chi ng ực l¤ợ ¿n tr¤ß
l i cho ta; l y th i gian l ng v t ch chuy n hóa y u thành m nh. ß ực l¤ợ ất đß ß ¿ ¿
Kháng chi i h n ph i luôn ¿n lâu dài nh¤ng không nghĩa kéo dài thß ¿ Á
tranh th , ch p th y cu c kháng chi c nh y v t v ch t, th ng ßi c¢ thúc đẩ ¿n có b¤ớ Á Á
tÿng b¤ớc đß đi đ¿n thng li cui cùng.
Kháng chi n d a vào s c mình chính, s k th ng chi c ¿ ¿ ÿa t¤á ¿n l¤ợ
trong ch o s nghi p cách m i phóng dân t c, giành chính quy n c a lãnh ß đ¿ ¿ng giÁ Á
t H Chí Minh. Ph i l y ngu n n i l c c a dân t c, phát huy ngu n s c m nh v t Á ¿
cht, tinh thn vn c a trong nhân dân ta làm ch d a ch y¿ ¿u, ngu n l c ch y u
ca cuc chi tìm ki ¿n tranh nhân dân. Trên sá đó, đß ¿m, phát huy cao độ
hiu qu sÁ ng h tinh thộ, giúp đ n và v t ch t c a qu c t ¿ khi có điÁu kin. Ly
độ c l p, t ch v ng lÁ đ¤ß i là y¿u t quan tr u. ọng hàng đầ
Фßng l i kháng chi n c ng s k th a nâng lên t m cao m ¿ ủa ĐÁ ¿ ÿ ới t¤
t¤áng quân s truy Á n th ng c a dân tc, s v n d ng lu n chi n tranh cách ¿
m¿ng c a ch nh nghi u ki nghĩa Mác Lênin ki ệm n¤ớc ngoài vào điÁ n Vit
Nam. Đ¤ß ối đó là ngọ ắtđộ ần đ¤a quân ng l n cß dn d ng lc chính trá tinh th
và dân ta ti n lên chi u và chi n th ng th¿ ¿n đấ ¿ ực dân Pháp xâm l¤ợ ới đ¤ßc. V ng li
kháng chi n c ng, bu c kháng cn chi n ch ng th c dân Pháp và can ¿n đúng đắ ủa ĐÁ ¿
12
thip M ngày càng phát tri n giành th ng l i v vang. Sß lãnh đ¿ ủa ĐÁo c ng
đ¤ợc tăng c¤ßng, Nhà n¤ớc dân ch nhân dân ngày càng v ng m ¿nh, m t tr n Vi t
Minh, Liên Vi cách mệt các đoàn t ¿ng đã t ối đ¿i đoàp hp rng rãi kh n k¿t
dân t c. Kinh t phát tri n nh t nông nghi p, xây d c ¿ ß ựng, văn hóa, giáo dụ
nhiÁu thành công. Ngo i giao t c phá th b bao vây, tranh th¿ ÿng b¤ớ ¿ á đ¤ợc s ng
h v mÁ i m t c ng chí, b n trên th gi c bi t, trên m ủa đồ ¿ ¿ ới. Đặ t tr n quân s ,
quân độ ệt Nam đẫ ần l¤ợt đánh b¿i nhân dân Vi l i các k¿ ho¿ch chi¿n tranh ln
ca th i k ho ch chi n tranh ch p nhoáng c ch v i chi n ực dân Pháp: đánh b¿ ¿ ¿ ¿ ủa đá ¿
thng Vi t B t b i k ho i chi ắc thu đông (1947); làm thấ ¿ ¿ ¿ch R¢ve vớ ¿n th ng Biên
giới (1950); đánh b¿ ¿ch Đ.Tátxinhi với k¿ ho i chi¿n thng Hòa Bình (1951), Tây
Bc(1952) làm phá sÁn k ho ch Nava v¿ ¿ i chi¿n th i ắng vĩ đ¿ á Điện Biên Ph
(ngày 7-5-1954),bu c th c dân Pháp ký Hi t chi n tranh, ệp đánh Gi¢nev¢, chấm đứ ¿
rút quân Pháp v c. Mi n B c hoàn toàn gi i phóng, ti n lên ch i, Á n¤ớ Á Á ¿ nghĩa hộ
miÁn Nam ti p t¿ c cuc cách m ng dân t c dân ch nhân dân vi m c tiêu giành ¿
độ c l p, th ng l i hoàn toàn.
b, Liên h v i s nghi p b o v Tß ß ß qu c Vi ßt Nam hi n nay ß
Tuy trong th c ti n cu c s ng ngày nay không còn chi á ¿n tranh nh¤ng ý
nghĩa của ph¤¢ng châm kháng c ẫn còn đß ắc. Đặhi¿n toàn dân v l¿i vô cùng sâu s c
bit là s k th¿ ÿa và phát huy c c trong công cu c công nghiủa ĐÁng nhà n¤ớ p
hóa hi c và h i nh p qu c t . N c th i k i m i công ện đ¿i hóa đất n¤ớ ¿ ¿u nh¤ tr¤ớ ß đổ
nghip hóa c thđ¤ợ c hin b k ho ch hóa t p trung c c thì ằng ch¿ ¿ ¿ ủa nhà n¤ớ
sang th i k i mß đổ i công nghi p hóa, hi i hóa ện đ¿ đ¤c th c hi n ch y¿u b ng
ch¿ thá tr¤ßng g n li n v i phát tri n khoa h t không nh ng khai thác Á ß ọc thuậ
có hi u qu m i ngu n l c trong n n kinh t mà còn s d ng chúng có hi u qu Á Á ¿ ā Á đß
đẩy nhanh quá trình phát trißn đất n¤ớc,
Trong th , có nhi u hình th c s h u s n xu t, nhi u thành ßi kì quá độ Á á ữu t¤ liệ Á Á
phn kinh t , giai c¿ p, tng lp xã h u, tính ch t, v trí cội khác nhau, nh¤ng c¢ cấ á a
các giai c p trong h i nhi u cùng v i nh ng tha i to l n v ội ta đã thay đổ Á y đổ Á
kinh t , xã h i. M i quan h gi a các giai c p, các t ng l p h i quan h h p ¿
tác đầ ốc d¤ớ linh độu tranh trong s nghip xây dng bÁo v T qu i s ng ca
ĐÁng. Li ích giai c p công nhân th ng nht v i l i ích toàn dân t c trong m c tiêu
chung là: độ nghĩa hội, dân giàu, n¤ớc lp dân tc gn liÁn vi ch c m¿nh,
hi công b ng, dân ch i dung ch ủ, văn minh. Nộ y u c u tranh giai c p trong ¿ ủa đấ
13
giai đo¿n hin nay thc hin thng li s nghi p công nghi p hóa, hi i hóa ện đ¿
theo đánh h¤ớ ¿ng n¤ớng hi ch nghĩa, khc phc tình tr c nghèo, kém phát
trißn, thc hi n công b ng hi, chng áp bc b n ất công, đấu tranh ngăn chặ
khc phc những t¤áng hành độ ực, sai trái, đấng tiêu c u tranh làm tht b¿i
âm m¤u hành độ ực thù đáng chng phá ca các th¿ l ch, bÁo v độc lp dân tc,
xây d c h i ch phát tri n, nhân dân h nh phúc. ựng n¤ớc ta thành n¤ớ nghĩa ß ¿
Độ ng l c ch y¿u phát tri liên ßn đất n¤ớc ta đ¿i đoàn k¿t toàn dân trên
minh gi a nông dân v i công nhân tri th c do o k t h p hài hòa ĐÁng lãnh đ¿ ¿
các l i ích cá nhân, t p th và xã h i, phát huy m i ti n l c c a các ß Ám năng và nguồ
thành ph n kinh t , c a toàn xã h i ¿
Đ¿i đoàn k¿ ộc đ¤ß ¿n l¤ợc, là đột toàn dân t ng li chi ng lc và ngun lc
to l n trong xây d ng b o v T qu ng kh t toàn dân Á ốc. Tăng c¤ß ối đ¿i đoàn k¿
tc trên n p công nhân v i giai c p nông dÁn tăng lên giai cấ ân đội ngũ trí
thức đo Đăng lành đ¿ Ám năng sáng t¿o. Phát huy m¿nh m mi ngun lc, mi ti o
của nhân dân đß xây dng bÁo v T quc, ly mc tiêu xây dng một n¤ớc
Việt Nam hòa bình, độ ổ, đÁc lp, thng nht, toàn vn lãnh th cao tinh thn dân
tc, truy n thÁ ống yêu n¤ớc, thân nghĩa, khoan dung đß ợp, đoàn k¿ tp h t mọi ng¤ßi
Vit Nam ng quan h m t thiá trong ngoài n¤ớc, tăng c¤ß ¿t gia nhân dân vi
ĐÁng, Nhà n¤ớc,
Nh¤ vậy, ngày nay, ĐÁ ệc kh¢i dậng ta ti¿p tc vn dng sáng t¿o vÁ vi y sc
m¿nh ca kh t toàn dân t y mối đ¿i đoàn k¿ ộc trong quá trình đẩ ¿nh s nghi p công
nghip hóa, hiện đ¿i hóa và bÁo v v ng ch c T qu ốc trong giai đo¿n mi.
Vic vn dng và phát huy sc m c th hi n trong vi¿nh toàn dân còn đ¤ợ ß c
xây d ng phát tri n n n kinh t th ng h i ch c ß Á ¿ á tr¤ßng đánh h¤ớ nghĩa. Mụ
tiêu xây d ng phát tri n n n kinh t th ng xã h i ch ß Á ¿ á tr¤ßng đánh h¤ớ nghĩa á
n¤ớc ta nhm th c hi c m ện <dân giàu, n¤ớ ¿nh, dân ch, công bằng, văn minh,
không ng i s y mÿng nâng cao đß ống nhân dân, đẩ ¿nh xóa đói, giÁm nghèo, khuy¿n
khích m i khác thoát nghèo và ọi ng¤ßi v¤¢n lên làm giàu chính đáng giúp đỡ ng¤ß
tÿng b¤ớc khá gi Á h¢n.
Việc đánh h¤ớng mc tiêu này chính s vn dng phát trißn sáng t¿o
y¿u t toàn dân, toàn di n c ng ta trong phát triủa ĐÁ ßn kinh t th i m i. ¿ ßi đổ
14
ĐÁng xác đánh mc tiêu phát trißn kinh t i s ng cho ¿ con ng¤ßi nâng cao đß
mọi ng¤ßi, mọi ng¤ßi đÁu đ¤ợc h¤áng thành qu c a s phát tri n. Á ß
Đß đ¿t đ¤ợc mục đích củ ßn, ĐÁ tr¤¢ng phát trißa s phát tri ng ta ch n nÁn
kinh t v i nhi u hình th c s h u, nhi u thành ph n kinh t nh m gi i phóng m i ¿ Á á Á ¿ Á
tiÁm năng trong mọ Án đất n¤ới nÁn kinh t¿, trong mi nhân mi vùng mi c
nhm phát huy t i l phát tri n nhanh n n kinh t . ối đa nộ ực đß ß Á ¿
Trong quá trình phát tri n n n kinh t , yß Á ¿ ¿u t toàn dân, toàn di c ện còn đ¤ợ
thß hin trong ch tr¤¢ng của ĐÁng vÁ vic thc hin ti¿n b công bng
hi ngay trong t ng kinh t g n k t ÿng b¤ớc và tăng chính sách phát trißn, tăng tr¤á ¿ ¿
cht ch ng b và đồ vi phát tri n h o, gi i quy t ß ội, văn hóa, giáo dục và đào t¿ Á ¿
tt các v xã h i vì mấn đÁ c tiêu phát tri n con ng i. ß ¤ß
Nh¤ vậy, n¿u toàn dân, toàn din trong kháng chi¿n chng thc dân Pháp
nhm mc tiêu cu ng kối cùng đánh thắ thù xâm l¤ợ Ái phóng đất n¤ớc, gi c thì
thy ngày nay, vi ng ti mệc huy độ Ám năng, th¿ ¿nh trong các thành ph n kinh t ¿ v i
nhiÁu hình thc s h c pháp luá ữu khác nhau cùng bình đẳng tr¤ớ t cùng phát tri n ß
lâu dài, h p tác c nh tranh lành m nh chính s v n d ng, k th a phát ¿ ¿ ¿ ÿ
trißn sáng t n c ng ta nh¿o ph¤¢ng châm toàn di ủa ĐÁ ằm thúc đy nÁn kinh t¿ thá
tr¤ßng đánh h¤ớ ục tiêu <dân giàu, n¤ớng hi phát trißn thc hin cho m c
m¿nh, dân ch , công b ằng, văn minh= trong xây dựng và bÁo v T quc Vit Nam
hin nay.
| 1/14

Preview text:

1
HÞC VIÞN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYÀN
KHOA PHÁT THANH TRUYÀN HÌNH úûúû ----- ----- Kißm tra Lách sā ng ĐÁ
Giáo viên h¤ớng dẫn: NGUYàN THÀNH LONG
Sinh viên thực hiện: NGUYàN H£¡NG LAN Mã sinh viên: 2156050030
Lớp tín chß: LàCH SĀ ĐÀNG 10
Lớp chuyên ngành: BÁO TRUYÀN HÌNH K41 Hòa Bình – Tháng 3/2022 2 ĐÀ BÀI
Câu 1: Anh (chá) hãy phân tích đặc đißm ra đßi của ĐÁng Cộng sÁn Việt Nam? Ý
nghĩa sự ra đßi của ĐÁng Cộng sÁn Việt Nam?
Câu 2: Phân tích đ¤ßng lối kháng chi¿n chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ của
ĐÁng? Liên hệ với sự nghiệp bÁo vệ Tổ quốc trong giai đo¿n hiện nay! BÀI LÀM Câu 1:
a, Đặc điểm ra đời ca Đảng Cng sn Vißt Nam
* Bối cảnh lịch sử:
Cuối th¿ kỷ XIX, đầu th¿ kỷ XX, tình hình th¿ giới và trong n¤ớc có
nhiÁu bi¿n chuyßn sâu sắc.
- Trên th¿ giới mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc đáa với chủ nghĩa thực
dân ngày càng gay gắt. Phong trào đấu tranh giÁi phóng dân tộc dián ra m¿nh
mẽ á các n¤ớc thuộc đáa. Năm 1917, với thắng lợi của Cách m¿ng tháng M¤ßi
Nga, chủ nghĩa Mác-Lênin tÿ lý luận đã trá thành hiện thực, trá thành nguồn cổ
vũ to lớn cho các dân tộc bá áp bức đứng lên đấu tranh giÁi phóng dân tộc, giÁi
phóng giai cấp, giÁi phóng con ng¤ßi. Tháng 3 năm 1919, Quốc t¿ Cộng sÁn
(Quốc t¿ III) ra đßi đã thúc đẩy sự phát trißn m¿nh mẽ phong trào cộng sÁn và công nhân quốc t¿. - à trong n¤ớc:
+ Năm 1858, thực dân Pháp xâm l¤ợc Việt Nam và tÿng b¤ớc thi¿t lập
bộ máy thống trá, bi¿n n¤ớc ta tÿ một quốc gia phong ki¿n thành xứ thuộc
địa, dân ta là vong quốc nô, Tổ quốc ta bị giày xéo dưới gót sắt của kẻ thù hung
ác=. Chính sách thống trá của thực dân Pháp đã làm cho xã hội Việt Nam có
nhiÁu thay đổi trên tất cÁ các lĩnh vực chính trá, kinh t¿, văn hóa, xã hội. Trong
đó đặc biệt là sự ra đßi hai giai cấp mới là công nhân và t¤ sÁn Việt Nam.
+ Các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam đÁu mang thân phận
ng¤ßi dân mất n¤ớc và đÁu bá thực dân áp bức, bóc lột, chèn ép. Do đó, mẫu
thuẫn c¢ bÁn trong xã hội Việt Nam lúc này, không chß là mâu thuẫn giữa nhân 3
dân, chủ y¿u là nông dân với giai cấp đáa chủ và phong ki¿n, mà đã nÁy sinh
mâu thuẫn ngày càng gay gắt giữa toàn thß nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp xâm l¤ợc.
Trong bối cÁnh đó, các phong trào yêu n¤ớc của nhân dân ta theo khuynh
h¤ớng t¤ t¤áng phong ki¿n và dân chủ t¤ sÁn dián ra liên tục và m¿nh mẽ. Tuy
nhiên, do thi¿u đ¤ßng lối đúng đắn, thi¿u tổ chức và lực l¤ợng cần thi¿t nên các
phong trào đó đã lần l¤ợt thất b¿i. Cách m¿ng Việt Nam chìm trong cuộc khủng
hoÁng sâu sắc vÁ đ¤ßng lối cứu n¤ớc.
*
Nguyễn Ái Quốc tìm đường cứu nướcchuẩn bị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
Giữa lúc dân tộc ta đứng tr¤ớc cuộc khủng hoÁng vÁ đ¤ßng lối cứu n¤ớc,
nhiÁu nhà yêu n¤ớc đ¤¢ng thßi ti¿p tục con đ¤ßng cứu n¤ớc theo lối cũ thì ngày
5/6/1911 ng¤ßi thanh niên Nguyán Tất Thành ra đi tìm đ¤ßng cứu n¤ớc theo ph¤¢ng h¤ớng mới.
TrÁi qua quá trình bôn ba đ¿n nhiÁu n¤ớc, Nguyán Ái Quốc đã nghiên cứu
nhiÁu cuộc cách m¿ng, nghiên cứu nhiÁu lý thuy¿t cách m¿ng trên th¿ giới và
tháng 7/1920, khi đ¤ợc đọc bÁn đÁ dân tộc và vấn đÁ thuộc đáa= của Lênin đăng trên báo Nhân đ¿o, ng¤ßi đã tìm
ra con đ¤ßng cứu n¤ớc đúng đắn cho dân tộc đó là con đ¤ßng cách m¿ng vô
sÁn. Ng¤ßi khẳng đánh: chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mạng nhất chính là chủ nghĩa Lênin=
Tháng 12/1920, Nguyán Ái Quốc tham dự Đ¿i hội lần thứ 18 ĐÁng Xã hội
Pháp với t¤ cách đ¿i bißu Đông D¤¢ng, ng¤ßi bỏ phi¿u tán thành thành
lập ĐÁng Cộng sÁn Pháp và trá thành ng¤ßi Cộng sÁn đầu tiên của dân tộc Việt Nam.
Tÿ năm 1921-1930, Nguyán Ái Quốc vÿa ti¿p tục ho¿t động trong ĐÁng
Cộng sÁn Pháp, nghiên cứu bổ sung và hoàn thiện t¤ t¤áng cứu n¤ớc, vÿa tích
cực truyÁn bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào phong trào công nhân và phong trào
yêu n¤ớc Việt Nam. Ng¤ßi tập trung chuẩn bá vÁ tổ chức và cán bộ, lập ra Hội
Việt Nam cách m¿ng Thanh niên (1925), tổ chức nhiÁu lớp đào t¿o cán bộ t¿i
QuÁng Châu, Trung Quốc, đồng thßi gāi cán bộ đi học t¿i tr¤ßng Đ¿i học
Ph¤¢ng Đông (Liên Xô) và tr¤ßng Lục quân Hoàng Phố (Trung Quốc). 4
- VÁ t¤ t¤áng: tÿ giữa năm 1921, t¿i Pháp, cùng một số nhà cách m¿ng
của các n¤ớc thuộc đáa khác, Nguyán Ái Quốc tham gia thành lập Hội liên hiệp
thuộc đáa, sau đó sáng lập tß báo Le Paria (Ng¤ßi cùng khổ). Ng¤ßi vi¿t nhiÁu
bài trên các báo Nhân đ¿o, Đßi sống công nhân, T¿p chí Cộng sÁn, Tập san Th¤ tín quốc t¿,...
+ Năm 1922, Ban Nghiên cứu thuộc đáa của ĐÁng Cộng sÁn Pháp đ¤ợc
thành lập, Nguyán Ái Quốc đ¤ợc cā làm Tr¤áng Tißu ban Nghiên cứu vÁ Đông
D¤¢ng. Ng¤ßi tích cực tố cáo, lên án bÁn chất áp bức, bóc lột, nô dách của chủ
nghĩa thực dân đối với nhân dân các n¤ớc thuộc đáa và kêu gọi, thức tßnh nhân
dân bá áp bức đấu tranh giÁi phóng. Ng¤ßi chß rõ bÁn chất của chủ nghĩa thực
dân, xác đánh chủ nghĩa thực dân là kẻ thù chung của các dân tộc thuộc đáa, của
giai cấp công nhân và nhân dân lao động trên th¿ giới. Đồng thßi, Ng¤ßi ti¿n
hành tuyên truyÁn t¤ t¤áng vÁ con đ¤ßng cách m¿ng vô sÁn, con đ¤ßng cách
m¿ng theo lý luận Mác-Lênin, xây dựng mối quan hệ gắn bó giữa những ng¤ßi
cộng sÁn và nhân dân lao động Pháp với các n¤ớc thuộc đáa và phụ thuộc.
- VÁ chính trá: xuất phát tÿ thực tián cách m¿ng th¿ giới và đặc
đißm của phong trào giÁi phóng dân tộc á các n¤ớc thuộc đáa, k¿ thÿa và phát
trißn quan đißm của V.I.Lênin vÁ cách m¿ng giÁi phóng dân tộc, Nguyán Ái
Quốc đ¤a ra những luận đißm quan trọng vÁ cách m¿ng giÁi phóng dân tộc.
Ng¤ßi khẳng đánh rằng, con đ¤ßng cách m¿ng của các dân tộc bá áp bức là giÁi
phóng giai cấp, giÁi phóng dân tộc; cÁ hai cuộc giÁi phóng này chß có thß là sự
nghiệp của chủ nghĩa cộng sÁn. Фßng lối chính trá của ĐÁng cách m¿ng phÁi
h¤ớng tới giành độc lập cho dân tộc, tự do, h¿nh phúc cho đồng bào.
Phong trào Cách m¿ng thanh niên phát động tÿ ngày 29-9-1928 đã góp phần truyÁn bá t¤
t¤áng vô sÁn, rèn luyện cán bộ và xây dựng phát trißn tổ chức của công nhân.
- VÁ tổ chức: sau khi lựa chọn con đ¤ßng cứu n¤ớc-con đ¤ßng cách m¿ng
vô sÁn-cho dân tộc Việt Nam, Nguyán Ái Quốc thực hiện quần chúng, thức tßnh họ, tổ chức họ, đoàn k¿t họ, đ¬¤a họ ra đấu tranh giành tự
do độc lập=. Vì vậy, sau một thßi gian ho¿t động á Liên Xô đß tìm hißu, khÁo
sát thực t¿ vÁ cách m¿ng vô sÁn, tháng 11-1924, Ng¤ßi đ¿n QuÁng Châu (Trung
Quốc)-n¢i có đông ng¤ßi Việt Nam yêu n¤ớc ho¿t động-đß xúc ti¿n các công
việc tổ chức thành lập đÁng cộng sÁn. Tháng 2-1925, Ng¤ßi lựa chọn một số
thanh niên tích cực trong Tâm tâm xã, lập ra nhóm Cộng sÁn đoàn. 5
+ Tháng 6-1925, Nguyán Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách m¿ng
thanh niên t¿i QuÁng Châu (Trung Quốc), nòng cốt là Cộng sÁn đoàn. Hội đã
công bố ch¤¢ng trình, điÁu lệ của Hội, mục đích: đß làm cách mệnh dân tộc
(đập tan bọn Pháp và giành độc lập cho xứ sá) rồi sau đó làm cách m¿ng th¿
giới (lật đổ chủ nghĩa đ¿ quốc và thực hiện chủ nghĩa cộng sÁn). Hội xuất bÁn
tß báo Thanh niên (do Nguyán Ái Quốc sáng lập và trực ti¿p chß đ¿o), tuyên
truyÁn tôn chß, mục đích của Hội, truyên truyÁn chủ nghĩa Mác-Lênin và vÁ
ph¤¢ng h¤ớng phát trißn của cuộc vận động giÁi phóng dân tộc Việt Nam.
Nhß ho¿t động không mệt mỏi của Lãnh tụ Nguyán Ái Quốc và nhiÁu
đồng chí cách m¿ng tiÁn bối mà đ¿n cuối năm 1929, đầu năm 1930, những điÁu
kiện cho sự ra đßi của một ĐÁng vô sÁn á Việt Nam đã chín muồi.
* Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
Đáp ứng những đòi hỏi của thực tián cách m¿ng, tÿ tháng 6/1929 đ¿n
tháng 1/1930, á Việt Nam lần l¤ợt xuất hiện 3 tổ chức cộng sÁn: Đông D¤¢ng
Cộng sÁn ĐÁng á Bắc Kỳ, An Nam Cộng sÁn ĐÁng á Nam Kỳ và Đông D¤¢ng
Cộng sÁn Liên đoàn á Trung kỳ. Sự ra đßi của 3 tổ chức cộng sÁn dián ra trong
vòng nāa cuối năm 1929 là b¤ớc ti¿n nhÁy vọt của phong trào công nhân và
phong trào yêu n¤ớc Việt Nam, phù hợp với xu th¿ và nhu cầu bức thi¿t của lách
sā Việt Nam. Tuy nhiên, á một n¤ớc có tới ba tổ chức cộng sÁn nên không tránh
khỏi sự phân tán vÁ lực l¤ợng và tổ chức, không thß thống nhất vÁ t¤ t¤áng và hành động.
Trong bối cÁnh đó, nhận thấy sự cần thi¿t phÁi thành lập một ĐÁng Cộng
sÁn duy nhất, chấm dứt tình tr¿ng chia rẽ phong trào Cộng sÁn á Việt Nam, ngày
23-12-1929, Nguyán Ái Quốc tÿ Xiêm đ¿n Trung Quốc. Ng¤ßi triệu tập đ¿i
bißu của Đông D¤¢ng Cộng sÁn ĐÁng và An Nam Cộng sÁn ĐÁng đ¿n họp t¿i
bán đÁo Cāu Long (H¤¢ng CÁng) đß thành lập ĐÁng Cộng sÁn Việt Nam. Theo
Báo cáo gāi Quốc t¿ cộng sÁn ngày 18-2-1930 của Nguyán Ái Quốc, hội nghá
dián ra vào ngày 6-1, các đ¿i bißu trá vÁ An Nam ngày 8-2-1930.
Trong Hội nghá thành lập ĐÁng, đồng chí Nguyán Ái Quốc đÁ ra 5 đißm
lớn cần thÁo luận và thống nhất, tr¤ớc h¿t là tự phê bình và phê bình, mọi
thành k
iến xung đột cũ, thành thật hợp tác để thống nhất các nhóm cộng sản
Đông Dương=. Hội nghá đã nhất trí thống nhất các tổ chức cộng sÁn thành lập
một đÁng, lấy tên là ĐÁng Cộng sÁn Việt Nam. Hội nghá đã thông qua các văn
kiện gồm: Chánh c¤¢ng vắn tắt, Sách l¤ợc vắn tắt, Ch¤¢ng trình tóm tắt, ĐiÁu 6
lệ vắn tắt của ĐÁng và Lßi kêu gọi của đồng chí Nguyán Ái Quốc thay mặt
Quốc t¿ Cộng sÁn và ĐÁng Cộng sÁn Việt Nam gāi đ¿n công nhân, nông dân,
binh lính, thanh niên, học sinh và tất cÁ đồng bào bá áp bức, bóc lột nhân dáp thành lập ĐÁng.
Hội nghá hợp nhất các tổ chức Cộng sÁn có ý nghĩa nh¤ Đ¿i hội thành lập
ĐÁng. Trong đó, Chánh c¤¢ng vắn tắt của ĐÁng và sách l¤ợc vắn tắt của ĐÁng
có giá trá nh¤ c¤¢ng lĩnh chính trá đầu tiên của ĐÁng Cộng sÁn Việt Nam.
T¿i Đ¿i hội đ¿i bißu toàn quốc lần thứ III của ĐÁng (9/1960) đã quy¿t
nghá lấy ngày 3 tháng 2 d¤¢ng lách mỗi năm làm Ngày kỷ niệm thành lập ĐÁng Cộng sÁn Việt Nam.
C¤¢ng lĩnh chính trá đầu tiên của ĐÁng đã phÁn ánh một cách
súc tích các luận đißm c¢ bÁn của cách m¿ng Việt Nam. Trong đó, thß hiện bÁn
lĩnh chính trá độc lập, tự chủ, sáng t¿o trong việc đánh giá đặc đißm, tính chất xã
hội thuộc đáa nāa phong ki¿n Việt Nam trong những năm 20 của th¿ kỷ XX, chß rõ
những mâu thuẫn c¢ bÁn và chủ y¿u của dân tộc Việt Nam lúc đó, đặc biệt là việc
đánh giá đúng đắn, sát thực thái độ các giai tầng xã hội đối với nhiệm vụ giÁi
phóng dân tộc. Tÿ đó, các văn kiện đã xác đánh đ¤ßng lối chi¿n l¤ợc và sách của
cách m¿ng Việt Nam, đồng thßi xác đánh ph¤¢ng pháp cách m¿ng, nhiệm vụ cách
m¿ng và lực l¤ợng của cách m¿ng đß thực hiện đ¤ßng lối chi¿n l¤ợc và sách l¤ợc đã đÁ ra.
Nh¤ vậy, tr¤ớc yêu cầu của lách sā cách m¿ng Việt Nam cần phÁi thống nhất
các tổ chức cộng sÁn trong n¤ớc, chấm dứt sự chia rẽ bất lợi cho cách m¿ng, với uy
tín chính trá và ph¤¢ng thức hợp nhất phù hợp, Nguyán Ái Quốc đã káp thßi triệu
tập và chủ trì hợp nhất các tổ chức cộng sÁn. Những văn kiện đ¤ợc thông qua trong
Hội nghá hợp nhất dù và lâu dài cho cách m¿ng Việt Nam, đ¤a cách m¿ng Việt Nam sang một trang sā mới.
b, a s kißn thành lập Đả Cộ ả Viß N
ĐÁng Cộng sÁn Việt Nam ra đßi đã chấm dứt sự khủng hoÁng b¿ tắc vÁ
d¤ßng lối cứu n¤ớc, đ¤a cách m¿ng Việt Nam sang một b¤ớc ngoặt lách sā vĩ đ¿i:
cách m¿ng Việt Nam trá thành một bộ phận khăng khít của cách m¿ng vô sÁn th¿
giới. Đó là k¿t quÁ của sự vận động phát trißn và thống nhất của phong trào cách
m¿ng trong cÁ n¤ớc, sự chuẩn bá tích cực, sáng t¿o, bÁn lĩnh của lãnh tụ Nguyán Ái 7
Quốc, sự đoàn k¿t, nhất trí của những chi¿n sĩ cách m¿ng tiên phong vì lợi ích của giai cấp và dân tộc.
Sự ra đßi của ĐÁng Cộng sÁn Việt Nam là sÁn phẩm của sự k¿t hợp chủ
nghĩa Mác-Lênin, t¤ t¤áng Hồ Chí Minh với phong trào công nhân và phong trào
yêu n¤ớc Việt Nam. Đó cũng là k¿t quÁ của sự phát trißn cao và thống nhất của
phong trào công nhân và phong trào yêu n¤ớc Việt Nam đ¤ợc soi sáng bái chủ
nghĩa Mác-Lênin. Chủ tách Hồ Chí Minh đã khẳng đánh: Chủ nghĩa Mác-Lênin k¿t
hợp với phong trào công nhân và phong trào yêu n¤ớc đã dẫn tới viêch thành lập
ĐÁng, cách m¿ng Việt Nam ta. Nó chứng tỏ rằng giai cấp vô sÁn ta đã tr¤áng thành và đủ
sức lãnh đ¿o cách m¿ng= .
ĐÁng Cộng sÁn Việt Nam ra đßi với C¤¢ng lĩnh chính trá đầu tiên đ¤ợc
thông qua t¿i Hội nghá thành lập ĐÁng đã khẳng đánh lần đầu tiên cách m¿ng Việt
Nam có một bÁn c¤¢ng lĩnh chính trá phÁn ánh đ¤ợc quy luật khách quan của xã
hội Việt Nam, đáp ứng những nhu cầu c¢ bÁn và cấp bách của xã hội Việt Nam,
phù hợp với xu th¿ của thßi đ¿i, đánh h¤ớng chi¿n l¤ợc đúng đắn cho ti¿n trình
phát trißn của cách m¿ng Việt Nam. Фßng lối đó là k¿t quÁ của sự vận dụng chủ
nghĩa Mác-Lênin vào thực tián cách m¿ng Việt Nam một cách đúng đắn, sáng t¿o
và có phát trißn trong điÁu kiện lách sā mới.
Sự ra đßi của ĐÁng Cộng sÁn Việt Nam với C¤¢ng lĩnh chính trá đầu tiên đã
khẳng đánh sự lựa chọn con đ¤ßng cách m¿ng cho dân tộc Việt Nam-con đ¤ßng
cách m¿ng vô sÁn. Con đ¤ßng duy nhất đúng giÁi phóng dân tộc, giÁi phóng giai
cấp và giÁi phóng con ng¤ßi. Sự lựa chọn con đ¤ßng cách m¿ng vô sÁn phù hợp
với nội dung và xu th¿ của thßi đ¿i mới đ¤ợc má ra tÿ Cách m¿ng Tháng M¤ßi
Nga vĩ đ¿i: <Đối với n¤ớc ta, không còn con đ¤ßng nào khác đß có độc lập dân tộc
thật sự và tự do, h¿nh phúc cho nhân dân. Cần nhấn m¿nh rằng đây là sự lựa chọn
của chính lách sā, sự lựa chọn đã dứt khoát tÿ năm 1930 với sự ra đßi của ĐÁng ta=
ĐÁng Cộng sÁn Việt Nam ra đßi là b¤ớc ngoặt vĩ đ¿i trong lách sā phát trißn
của dân tộc Việt Nam, trá thành nhân tố hàng đầu quy¿t đánh đ¤a cách m¿ng Việt
Nam đi tÿ thắng lợi này đ¿n thắng lợi khác. 8 Câu 2:
a, Đường li kháng chi¿n chng thc dân Pháp và can thißp M củ Đảng
Фßng lối kháng chi¿n chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ đ¤ợc đÁ ra
ngay tÿ đầu cuộc kháng chi¿n và không ngÿng đ¤ợc bổ sung hoàn chßnh trong quá
trình ti¿n hành kháng chi¿n.
Фßng lối kháng chi¿n đ¤ợc thß hiện rõ trong nhiÁu văn kiện quan trọng của
ĐÁng: bắt đầu tÿ bÁn Chß thá vÁ Kháng chi¿n ki¿n quốc (ngày 25-11-1945), ti¿p
đ¿n là Công việc khẩn cấp bây giß (tháng 10-1946), Chß thá Toàn dân kháng chi¿n
ngày 12-12-1946 và Lßi kêu gọi toàn quốc kháng chi¿n của Chủ tách Hồ Chí Minh
(ngày 19-12-1946), những quan đißm c¢ bÁn của đ¤ßng lối kháng chi¿n đã hình
thành. Giữa năm 1947, Tổng Bí th¤ Tr¤ßng Chinh đã vi¿t một lo¿t bài báo nhằm
h¤ớng dẫn việc thực hiện đ¤ßng lối của ĐÁng, những bài vi¿t này đ¤ợc tập hợp
thành cuốn sách Tr¤ßng kỳ kháng chi¿n nhất đánh thắng lợi. Tác phẩm Tr¤ßng kỳ
kháng chi¿n nhất đánh thắnq lợi đã thß hiện những quan đißm c¢ bÁn vÁ đ¤ßng lối
kháng chi¿n của ĐÁng, đó là đ¤òng lối: "toàn dân, toàn diện, lâu dài và dựa vào
sức mình là chính= đ¤a cuộc kháng chi¿n của nhân dân ta đi đ¿n thắng lợi. Đ¿i hội
đ¿i bißu toàn quốc lần thứ II của ĐÁng (tháng 2-1951) tổng k¿t 5 năm kháng chi¿n
đã bổ sung và phát trißn đ¤ßng lối kháng chi¿n khi kháng chi¿n đã phá th¿ bá bao
vây và đ¿ quốc Mỹ can thiệp sâu vào cuộc chi¿n tranh Đông D¤¢ng. VÁ c¢ bÁn,
đ¤ßng lối chung của cuộc kháng chi¿n tập trung một số nội dung:
- VÁ mục đích kháng chi¿n: Cuộc kháng chi¿n chống thực dân Pháp và can
thiệp Mỹ là sự k¿ thÿa và phát trißn thành quÁ Cách m¿ng Tháng Tám nhằm đánh
đổ thực dân Pháp xâm l¤ợc, giành thống nhất, độc lập hòan toàn.
- Tính chất của cuộc kháng chi¿n: Đang khẳng đánh đây là cuộc chi¿n tranh
cách m¿ng của nhân dân, chi¿n tranh chính nghĩa, nó có tính chất toàn dân, toàn
diện, lâu dài. Do vậy, đó là cuộc chi¿n tranh ti¿n bộ vì tự do, độc lập, dân chủ và
hòa hình có tính chất dân tộc giÁi phóng và dân chủ mới. ĐÁng chủ tr¤¢ng liên
hiệp với dân tộc Pháp, chống phÁn động thực dân Pháp, đoàn k¿t với Miên, Lào và
các dân tộc yêu chuộng tự do. hoà bình.
- Ch¤¢ng trình và nhiệm vụ kháng chi¿n: ĐÁng và Chủ tách Hồ Chí Minh
trên c¢ sá xác đánh rõ đối t¤ợng của cách m¿ng Việt Nam là chủ nghĩa đ¿ quốc và 9
th¿ lực phong ki¿n, đặc biệt, t¿i Đ¿i hội đ¿i bißu toàn quốc lần thứ II của Đáng
(tháng 2-1951) đã chß rõ kẻ thù cụ thß tr¤ớc mắt của cách m¿ng Việt Nam là đ¿
quốc Pháp, kẻ thù nguy hißm là d¿ quốc Mỹ, kẻ thù phụ là các th¿ lực phong ki¿n,
lúc này là phong ki¿n phÁn động.
- Tÿ đó đÁ ra nhiệm vụ c¢ bÁn của cách m¿ng Việt Nam:
+ Đánh đuổi bọn đ¿ quốc xâm l¤ợc làm cho Việt Nam hoàn toàn thống nhất và độc lập.
+ Xoá bỏ những di tích phong ki¿n và nāa phong ki¿n làm cho ng¤ßi cày
có ruộng, phát trißn ch¿ độ dân chủ nhân dân.
+ Gây c¢ sá cho chủ nghĩa xã hội.
- Động lực của cách m¿ng Việt Nam là nhân dân, chủ y¿u là công, nông.
- Lãnh đ¿o cách m¿ng Việt Nam là giai cấp công nhân. Nông dân là b¿n
đồng minh "lớn m¿nh và chắc chắn" của giai cấp công nhân.
- Ph¤¢ng châm kháng chi¿n: ĐÁng chủ tr¤¢ng ti¿n hành chi¿n tranh nhân
dân, thực hiện "kháng chi¿n toàn dân, toàn diện, lâu dài và dựa vào sức mình là chính".
Trong đ¤ßng lối chi¿n tranh nhân dân của ĐÁng, điÁu cốt lõi nhất và c¢ bÁn
nhất là chi¿n l¤ợc toàn dân kháng chi¿n. ĐÁng tổ chức cÁ n¤ớc thành một mặt
trận, t¿o nên th¿ trận cÁ n¤ớc đánh giặc, phát huy sức m¿nh của toàn dân và khối
đoàn k¿t toàn dân tộc tham gia kháng chi¿n với những biện pháp đa d¿ng phong
phú, phù hợp nh¤ tuyên truyÁn giáo dục, động viên chính trá sâu rộng tÿ đó xác
đánh trách nhiệm đứng lên cứu n¤ớc nhà. Chú trọng xây dựng lực l¤ợng vũ trang
với ba thứ quân: bộ đội chủ lực, bộ đội đáa ph¤¢ng và dân quân du kích. Tÿ chi¿n
tranh du kích phát trißn lên chi¿n tranh chính quy, k¿t hợp du kích chi¿n với vận động chi¿n.
Đß phát huy sức m¿nh tổng hợp của cuộc kháng chi¿n, ĐÁng chủ tr¤¢ng
kháng chi¿n toàn diện, tức là ti¿n hành ti¿n công đách trên tất cÁ các mặt chính trá,
quân sự, kinh t¿, văn hoá, ngo¿i giao t¿o thành sức m¿nh tổng hợp. 10
+ VÁ chinh trá, phÁi đoàn k¿t toàn dân chống Pháp xâm l¤ợc, phÁi thống nhất
toàn dân, làm cho mặt trận dân tộc thống nhất ngày càng vững chắc và rộng rãi.
PhÁi củng cố ch¿ độ cộng hoà dân chủ, xây đựng bộ máy kháng chi¿n vững m¿nh,
thống nhất quân, dân, chính trong toàn quốc, phát trißn các đoàn thß cứu quốc,
củng cố bộ máy lãnh đ¿o kháng chi¿n toàn dân. PhÁi cô lập kẻ thù, kéo thêm nhiÁu
b¿n, làm cho nhân dân Pháp và nhân dân các thuộc đáa Pháp tích cực ủng hộ ta,
chống l¿i thực dân phÁn động Pháp. Coi trọng xây dựng ĐÁng, xây dựng chính
quyÁn nhà n¤ớc và Mặt trận dân tộc thống nhất vững m¿nh. Thống nhất Việt Minh,
Liên Việt thành mặt trận Liên Việt (1951).
+ VÁ quân sự, triệt đß dùng "du kích vận động chi¿n", ti¿n công đách á khắp
n¢i, vÿa đánh đách vÿa xây dựng lực l¤ợng; tÁn c¤ nhân dân ra xa vùng chi¿n sự.
Xây dựng căn cứ đáa kháng chi¿n và hậu ph¤¢ng vững m¿nh. Chủ động làm thất
b¿i các k¿ ho¿ch chi¿n tranh lớn của dách, phối hợp chặt chẽ các chi¿n tr¤ßng với
sự lãnh đ¿o, chß đ¿o tập trung thống nhất.
+ VÁ kinh t¿, xây dựng nÁn kinh t¿ kháng chi¿n theo nguyên tắc vÿa kháng
chi¿n vÿa ki¿n quốc, toàn dân tăng gia sÁn xuất, tự túc tự cấp vÁ mọi mặt; ra sức
phá kinh t¿ đách không cho chúng thực hiện m¤u đồ lấy chi¿n tranh nuôi chi¿n
tranh. Kinh t¿ kháng chi¿n vÁ hình thức là kinh t¿ chi¿n tranh, vÁ nội dung là dân
chủ mới, chú trọng phát trißn nông nghiệp, thủ công nghiệp, th¤¢ng nghiệp và
công nghiệp. Phát trißn các thành phần kinh t¿, tÿng b¤ớc thực hiện chính sách
ruộng đất đối với nông dân (giÁm tô và cÁi cách ruộng dất). Phái trißn kinh t¿ quốc
doanh, gây mầm cho chủ nghĩa xã hội.
+ VÁ văn hoá, thực hiện hai nhiệm vụ: xoá bỏ nÁn văn hoá nô dách ngu dân,
xâm l¤ợc của thực dân Pháp và xây dựng nÁn văn hoá dân chủ mới, dựa trên ba
nguyên tắc: dân tộc hoá, khoa học hoá, đ¿i chúng hoá. Phát trißn giáo dục, đào t¿o
các bậc phổ thong trung học chuyên nghiệp và đ¿i học. Ti¿n hành cÁi cách giáo
dục. Phát trißn văn học, nghệ thuật, coi văn nghệ là một mặt trận và văn nghệ sĩ là
chi¿n sĩ trên mặt trận này.
+ VÁ đấu tranh ngo¿i giao, triệt đß cô lập kẻ thù, tranh thủ thêm nhiÁu bầu
b¿n, làm cho nhân dân th¿ giới kß cÁ nhân dân Pháp hißu, tán thành và ủng hộ cuộc
kháng chi¿n chính nghĩa của nhân dân Việt Nam. Tranh thủ sự ủng hộ giúp đỡ vÁ
mọi mặt trận các n¤ớc xã hội chủ nghĩa nhất là Liên Xô, Trung Quốc. Năm 1947, 11
Chủ tách Hồ Chí Minh nêu rõ Việt Nam là b¿n của các n¤ớc dân chủ trên th¿ giới,
không gây thủ oán với một ai.
Kháng chi¿n toàn dân là đem toàn bộ sức dân, tài dân, lực dân; động viên
toàn dân tích cực tham gia kháng chi¿n. Xây dựng sự đồng thuận, nhất trí của cÁ
n¤ớc, đánh đách á mọi n¢i, mọi lúc, một pháo đài, mỗi đ¤ßng phố là một mặt trận=. Trong đó Quân đội nhân dân làm
nòng cốt cho toàn dân đánh giặc.
Kháng chi¿n toàn diện là đánh đách trên mọi lĩnh vực, mọi mặt trận không
chß bằng quân sự mà cÁ vÁ chính trá, kinh t¿, văn hóa, t¤ t¤áng, ngo¿i giao, trong
đó mặt trận quân sự, đấu tranh vũ trang giữ vai trò mũi nhọn, mang tính quy¿t
đánh. Động viên và phát huy cho đ¤ợc mọi tiÁm năng, sức m¿nh của dân tộc, mọi
nguồn lực vật chất, tinh thần trong nhân dân phục vụ kháng chi¿n thắng lợi.
Kháng chi¿n lâu dài là t¤ t¤áng chß đ¿o chi¿n l¤ợc của ĐÁng. Tr¤ßng kỳ
kháng chi¿n là một quá trình vÿa đánh tiêu hao lực l¤ợng đách vÿa xây dựng, phát
trißn lực l¤ợng ta, tÿng b¤ớc làm chuyßn bi¿n so sánh lực l¤ợng trên chi¿n tr¤ßng
có lợi cho ta; lấy thßi gian là lực l¤ợng vật chất đß chuyßn hóa y¿u thành m¿nh.
Kháng chi¿n lâu dài nh¤ng không có nghĩa là kéo dài vô thßi h¿n mà phÁi luôn
tranh thủ, chớp thßi c¢ thúc đẩy cuộc kháng chi¿n có b¤ớc nhÁy vọt vÁ chất, thắng
tÿng b¤ớc đß đi đ¿n thắng lợi cuối cùng.
Kháng chi¿n dựa vào sức mình là chính, là sự k¿ thÿa t¤ t¤áng chi¿n l¤ợc
trong chß đ¿o sự nghiệp cách m¿ng giÁi phóng dân tộc, giành chính quyÁn của lãnh
tụ Hồ Chí Minh. PhÁi lấy nguồn nội lực của dân tộc, phát huy nguồn sức m¿nh vật
chất, tinh thần vốn của trong nhân dân ta làm chỗ dựa chủ y¿u, nguồn lực chủ y¿u
của cuộc chi¿n tranh nhân dân. Trên c¢ sá đó, đß tìm ki¿m, phát huy cao độ và có
hiệu quÁ sự ủng hộ, giúp đỡ tinh thần và vật chất của quốc t¿ khi có điÁu kiện. Lấy
độc lập, tự chủ vÁ đ¤ßng lối là y¿u tố quan trọng hàng đầu.
Фßng lối kháng chi¿n của ĐÁng là sự k¿ thÿa và nâng lên tầm cao mới t¤
t¤áng quân sự truyÁn thống của dân tộc, là sự vận dụng lý luận chi¿n tranh cách
m¿ng của chủ nghĩa Mác Lênin và kinh nghiệm n¤ớc ngoài vào điÁu kiện Việt
Nam. Фßng lối đó là ngọn cß dẫn dắt và là động lực chính trá tinh thần đ¤a quân
và dân ta ti¿n lên chi¿n đấu và chi¿n thắng thực dân Pháp xâm l¤ợc. Với đ¤ßng lối
kháng chi¿n đúng đắn của ĐÁng, buộc kháng cn chi¿n chống thực dân Pháp và can 12
thiệp Mỹ ngày càng phát trißn và giành thắng lợi vẻ vang. Sự lãnh đ¿o của ĐÁng
đ¤ợc tăng c¤ßng, Nhà n¤ớc dân chủ nhân dân ngày càng vững m¿nh, mặt trận Việt
Minh, Liên Việt và các đoàn thß cách m¿ng đã tập hợp rộng rãi khối đ¿i đoàn k¿t
dân tộc. Kinh t¿ phát trißn nhất là nông nghiệp, xây dựng, văn hóa, giáo dục có
nhiÁu thành công. Ngo¿i giao tÿng b¤ớc phá th¿ bá bao vây, tranh thủ đ¤ợc sự ủng
hộ vÁ mọi mặt của đồng chí, bè b¿n trên th¿ giới. Đặc biệt, trên mặt trận quân sự,
quân đội và nhân dân Việt Nam đẫ lần l¤ợt đánh b¿i các k¿ ho¿ch chi¿n tranh lớn
của thực dân Pháp: đánh b¿i k¿ ho¿ch chi¿n tranh chớp nhoáng của đách với chi¿n
thắng Việt Bắc thu đông (1947); làm thất b¿i k¿ ho¿ch R¢ve với chi¿n thắng Biên
giới (1950); đánh b¿i k¿ ho¿ch Đ.Tátxinhi với chi¿n thắng Hòa Bình (1951), Tây
Bắc(1952) và làm phá sÁn k¿ ho¿ch Nava với chi¿n thắng vĩ đ¿i á Điện Biên Phủ
(ngày 7-5-1954),buộc thực dân Pháp ký Hiệp đánh Gi¢nev¢, chấm đứt chi¿n tranh,
rút quân Pháp vÁ n¤ớc. MiÁn Bắc hoàn toàn giÁi phóng, ti¿n lên chủ nghĩa xã hội,
miÁn Nam ti¿p tục cuộc cách m¿ng dân tộc dân chủ nhân dân vi mục tiêu giành
độc lập, thắng lợi hoàn toàn.
b, Liên hß vi s nghißp bo vß T quc Vißt Nam hißn nay
Tuy trong thực tián cuộc sống ngày nay không còn chi¿n tranh nh¤ng ý
nghĩa của ph¤¢ng châm kháng chi¿n toàn dân vẫn còn đß l¿i vô cùng sâu sắc. Đặc
biệt là sự k¿ thÿa và phát huy của ĐÁng và nhà n¤ớc trong công cuộc công nghiệp
hóa hiện đ¿i hóa đất n¤ớc và hội nhập quốc t¿. N¿u nh¤ tr¤ớc thßi kỳ đổi mới công
nghiệp hóa đ¤ợc thực hiện bằng c¢ ch¿ k¿ ho¿ch hóa tập trung của nhà n¤ớc thì
sang thßi kỳ đổi mới công nghiệp hóa, hiện đ¿i hóa đ¤ợc thực hiện chủ y¿u bằng
c¢ ch¿ thá tr¤ßng gắn liÁn với phát trißn khoa học kĩ thuật không những khai thác
có hiệu quÁ mọi nguồn lực trong nÁn kinh t¿ mà còn sā dụng chúng có hiệu quÁ đß
đẩy nhanh quá trình phát trißn đất n¤ớc,
Trong thßi kì quá độ, có nhiÁu hình thức sá hữu t¤ liệu sÁn xuất, nhiÁu thành
phần kinh t¿, giai cấp, tầng lớp xã hội khác nhau, nh¤ng c¢ cấu, tính chất, vá trí của
các giai cấp trong xã hội ta đã thay đổi nhiÁu cùng với những thay đổi to lớn vÁ
kinh t¿, xã hội. Mối quan hệ giữa các giai cấp, các tầng lớp xã hội là quan hệ hợp
tác đầu tranh trong sự nghiệp xây dựng và bÁo vệ Tổ quốc d¤ới sự linh động của
ĐÁng. Lợi ích giai cấp công nhân thống nhất với lợi ích toàn dân tộc trong mục tiêu
chung là: độc lập dân tộc gắn liÁn với chủ nghĩa xã hội, dân giàu, n¤ớc m¿nh, xã
hội công bằng, dân chủ, văn minh. Nội dung chủ y¿u của đấu tranh giai cấp trong 13
giai đo¿n hiện nay là thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đ¿i hóa
theo đánh h¤ớng xã hội chủ nghĩa, khắc phục tình tr¿ng n¤ớc nghèo, kém phát
trißn, thực hiện công bằng xã hội, chồng áp bức bất công, đấu tranh ngăn chặn và
khắc phục những t¤ t¤áng và hành động tiêu cực, sai trái, đấu tranh làm thất b¿i
âm m¤u và hành động chống phá của các th¿ lực thù đách, bÁo vệ độc lập dân tộc,
xây dựng n¤ớc ta thành n¤ớc xã hội chủ nghĩa phát trißn, nhân dân h¿nh phúc.
Động lực chủ y¿u phát trißn đất n¤ớc ta là đ¿i đoàn k¿t toàn dân trên c¢ sá liên
minh giữa nông dân với công nhân và tri thức do ĐÁng lãnh đ¿o k¿t hợp hài hòa
các lợi ích cá nhân, tập thß và xã hội, phát huy mọi tiÁm năng và nguồn lực của các
thành phần kinh t¿, của toàn xã hội
Đ¿i đoàn k¿t toàn dân tộc là đ¤ßng lối chi¿n l¤ợc, là động lực và nguồn lực
to lớn trong xây dựng và bÁo vệ Tổ quốc. Tăng c¤ßng khối đ¿i đoàn k¿t toàn dân
tộc trên nÁn tăng lên và giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí
thức đo Đăng lành đ¿o. Phát huy m¿nh mẽ mọi nguồn lực, mọi tiÁm năng sáng t¿o
của nhân dân đß xây dựng và bÁo vệ Tổ quốc, lấy mục tiêu xây dựng một n¤ớc
Việt Nam hòa bình, độc lập, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, đÁ cao tinh thần dân
tộc, truyÁn thống yêu n¤ớc, thân nghĩa, khoan dung đß tập hợp, đoàn k¿t mọi ng¤ßi
Việt Nam á trong và ngoài n¤ớc, tăng c¤ßng quan hệ mật thi¿t giữa nhân dân với ĐÁng, Nhà n¤ớc,
Nh¤ vậy, ngày nay, ĐÁng ta ti¿p tục vận dụng sáng t¿o vÁ việc kh¢i dậy sức
m¿nh của khối đ¿i đoàn k¿t toàn dân tộc trong quá trình đẩy m¿nh sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đ¿i hóa và bÁo vệ vững chắc Tổ quốc trong giai đo¿n mới.
Việc vận dụng và phát huy sức m¿nh toàn dân còn đ¤ợc thß hiện trong việc
xây dựng và phát trißn nÁn kinh t¿ thá tr¤ßng đánh h¤ớng xã hội chủ nghĩa. Mục
tiêu xây dựng và phát trißn nÁn kinh t¿ thá tr¤ßng đánh h¤ớng xã hội chủ nghĩa á
n¤ớc ta nhằm thực hiện không ngÿng nâng cao đßi sống nhân dân, đẩy m¿nh xóa đói, giÁm nghèo, khuy¿n
khích mọi ng¤ßi v¤¢n lên làm giàu chính đáng giúp đỡ ng¤ßi khác thoát nghèo và tÿng b¤ớc khá giÁ h¢n.
Việc đánh h¤ớng mục tiêu này chính là sự vận dụng và phát trißn sáng t¿o
y¿u tố toàn dân, toàn diện của ĐÁng ta trong phát trißn kinh t¿ thßi kì đổi mới. 14
ĐÁng xác đánh mục tiêu phát trißn kinh t¿ là vì con ng¤ßi nâng cao đßi sống cho
mọi ng¤ßi, mọi ng¤ßi đÁu đ¤ợc h¤áng thành quÁ của sự phát trißn.
Đß đ¿t đ¤ợc mục đích của sự phát trißn, ĐÁng ta chủ tr¤¢ng phát trißn nÁn
kinh t¿ với nhiÁu hình thức sá hữu, nhiÁu thành phần kinh t¿ nhằm giÁi phóng mọi
tiÁm năng trong mọi nÁn kinh t¿, trong mỗi cá nhân và mọi vùng miÁn đất n¤ớc
nhằm phát huy tối đa nội lực đß phát trißn nhanh nÁn kinh t¿.
Trong quá trình phát trißn nÁn kinh t¿, y¿u tố toàn dân, toàn diện còn đ¤ợc
thß hiện rõ trong chủ tr¤¢ng của ĐÁng vÁ việc thực hiện ti¿n bộ và công bằng xã
hội ngay trong tÿng b¤ớc và tăng chính sách phát trißn, tăng tr¤áng kinh t¿ gắn k¿t
chặt chẽ và đồng bộ với phát trißn xã hội, văn hóa, giáo dục và đào t¿o, giÁi quy¿t
tốt các vấn đÁ xã hội vì mục tiêu phát trißn con ng¤ßi.
Nh¤ vậy, n¿u toàn dân, toàn diện trong kháng chi¿n chống thực dân Pháp
nhằm mục tiêu cuối cùng là đánh thắng kẻ thù xâm l¤ợc, giÁi phóng đất n¤ớc thì
thấy ngày nay, việc huy động tiÁm năng, th¿ m¿nh trong các thành phần kinh t¿ với
nhiÁu hình thức sá hữu khác nhau cùng bình đẳng tr¤ớc pháp luật cùng phát trißn
lâu dài, hợp tác và c¿nh tranh lành m¿nh chính là sự vận dụng, k¿ thÿa và phát
trißn sáng t¿o ph¤¢ng châm toàn diện của ĐÁng ta nhằm thúc đẩy nÁn kinh t¿ thá
tr¤ßng đánh h¤ớng xã hội phát trißn và thực hiện cho mục tiêu m¿nh, dân chủ, công bằng, văn minh= trong xây dựng và bÁo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay.