Kiến thức chuyên môn về nông nghiệp môn Kỹ năng giao tiếp | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Kiến thức về công nghệ và khoa học nông nghiệp: Sinh viên cần nắmvững kiến thức cơ bản và chuyên sâu về quy trình sản xuất, công nghệ sinh học, kỹ thuật canh tác, chăn nuôi, và chế biến nông sản.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu

Thông tin:
2 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Kiến thức chuyên môn về nông nghiệp môn Kỹ năng giao tiếp | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Kiến thức về công nghệ và khoa học nông nghiệp: Sinh viên cần nắmvững kiến thức cơ bản và chuyên sâu về quy trình sản xuất, công nghệ sinh học, kỹ thuật canh tác, chăn nuôi, và chế biến nông sản.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

14 7 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 48599919
1. Kiến thc chuyên môn v nông nghip:
- Kiến thc v công ngh và khoa hc nông nghip: Sinh viên cn nm vng kiến thc
cơ bản và chuyên sâu v quy trình sn xut, công ngh sinh hc, k thuật canh tác, chăn
nuôi, và chế biến nông sn.
- Hiu biết v chui giá tr nông nghip: Cn hiu rõ chui cung ng t sn xuất đến
tiêu th, bao gm sn xut nguyên liu, chế biến, phân phi, và tiêu th sn phm nông
nghip.
Vd: Sinh viên ngành nông hc s có kiến thc chuyên môn cho vic s dng các
ging cây trng chu hạn( lúa, ngô, đậu tương….) dùng kiến thc chuyên môn
đó cải thiện năng suất cây trng, chn ging cây phù hp, thc hin canh tác
bn vng( s dng phân bón hữu cơ để ci thin sc kho ca cây), ptrien
ging cây mới để năng suất cao hơn,khả năng chịu hn tốt hơn trong điều kin
khí hu khô hn.
2. K năng ngoại ng:
- Tiếng Anh: Đây là ngôn ngữ chính trong giao thương quốc tế, đặc bit trong các giao
dch, hợp đồng thương mại, và làm vic với đối tác nước ngoài.
- Ngôn ng khác: Ngoài tiếng Anh, sinh viên có th hc thêm ngôn ng ca các th
trường tiềm năng như tiếng Trung, Nht, Hàn hoặc các nước châu Âu.
Vd: Sinh viên có th tham gia mt CLB tiếng Anh hoc tham gia mt khóa hc
hè ngn hn v tiếng Anh để ci thin kh năng giao tiếp ca mình .
3. Hiu biết v thương mại quc tế
- Kiến thc v các hiệp định thương mại quc tế: Sinh viên cn tìm hiu v các hip
định thương mại t do (FTA), các quy định ca T chức Thương mại Thế gii (WTO) và các
tiêu chun quc tế liên quan đến nông sn.
- Qun lý xut nhp khu: Hiu v quy trình, th tc, và giy t cn thiết để xut nhp
khu nông sản, cũng như các rào cản thương mại (thuế quan, phi thuế quan).
Vd: Đi thực tp ti các công ty xnk nông sn, tham gia các ngày hi nông sản do trường, địa
phương tổ chc.
4. K năng công nghệ và chuyển đổi s :
- ng dng công ngh trong nông nghip (Agritech): Nm bt các công ngh
mới như cảm biến, trí tu nhân tạo (AI), và blockchain để theo dõi quy trình sn xut
và phân phi nông sn.
lOMoARcPSD| 48599919
- Chuyển đổi s: Hiu v vic ng dng công ngh s hóa trong qun lý và vn
hành doanh nghip nông nghiệp để tăng cường hiu qu sn xuất và thương mại.
5. K năng quản lý và lãnh đạo
- K năng quản lý d án, tài chính: Sinh viên cn có kh năng lập kế hoch, qun lý tài
chính, và điều phi các ngun lực để phát trin và m rng doanh nghip nông nghip trên
th trường quc tế.
- K năng lãnh đạo và làm vic nhóm: Hi nhp kinh tế quc tế đòi hỏi sinh viên phi
có k năng làm việc nhóm, quản lý con người và xây dựng đội ngũ vững mnh.
6. Tư duy chiến lược và nm bắt xu hướng
- Hiu biết v xu hướng th trường quc tế: Sinh viên cần thường xuyên cp
nht thông tin v nhu cầu và xu hướng tiêu dùng nông sn toàn cu, bao gm các
sn phm hữu cơ, bền vng, và các sn phm công ngh cao.
- Tư duy sáng tạo và khi nghip:bKh năng tìm ra những gii pháp mi cho
các thách thc trong nông nghiệp, đặc bit trong bi cnh toàn cu hóa.
7. K năng mềm khác
- K năng giao tiếp và đàm phán: Khả năng giao tiếp tốt và đàm phán hiệu qu vi các
đối tác quc tế là rt quan trọng trong thương mại quc tế.
- K năng giải quyết vấn đề và ra quyết định: Sinh viên cn có kh năng phân tích và
đưa ra quyết định trong các tình hung phc tạp liên quan đến thương mại quc tế.
8. Hiu biết v phát trin bn vng
- Nông nghip bn vng và trách nhim xã hi: Hi nhp quc tế yêu cu sinh viên phi nm
rõ các tiêu chuẩn và quy định liên quan đến nông nghip bn vững, môi trường và trách
nhim xã hi ca doanh nghip.
Vd: S dng phân bón hữu cơ để ci thin sc khe của đất và gim ô nhim nguồn nước.
Thc hiện các phương pháp quản lý dch hi tích hợp để kim soát sâu bnh mà không gây
hại đến môi trường.
S dng công ngh chính xác để tối ưu hóa việc s dụng nước, phân bón và thuc tr sâu.
| 1/2

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48599919
1. Kiến thức chuyên môn về nông nghiệp: -
Kiến thức về công nghệ và khoa học nông nghiệp: Sinh viên cần nắm vững kiến thức
cơ bản và chuyên sâu về quy trình sản xuất, công nghệ sinh học, kỹ thuật canh tác, chăn
nuôi, và chế biến nông sản. -
Hiểu biết về chuỗi giá trị nông nghiệp: Cần hiểu rõ chuỗi cung ứng từ sản xuất đến
tiêu thụ, bao gồm sản xuất nguyên liệu, chế biến, phân phối, và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
Vd: Sinh viên ngành nông học sẽ có kiến thức chuyên môn cho việc sử dụng các
giống cây trồng chịu hạn( lúa, ngô, đậu tương….) dùng kiến thức chuyên môn
đó cải thiện năng suất cây trồng, chọn giống cây phù hợp, thực hiện canh tác
bền vững( sử dụng phân bón hữu cơ để cải thiện sức khoẻ của cây), ptrien
giống cây mới để năng suất cao hơn,khả năng chịu hạn tốt hơn trong điều kiện khí hậu khô hạn. 2. Kỹ năng ngoại ngữ: -
Tiếng Anh: Đây là ngôn ngữ chính trong giao thương quốc tế, đặc biệt trong các giao
dịch, hợp đồng thương mại, và làm việc với đối tác nước ngoài. -
Ngôn ngữ khác: Ngoài tiếng Anh, sinh viên có thể học thêm ngôn ngữ của các thị
trường tiềm năng như tiếng Trung, Nhật, Hàn hoặc các nước châu Âu.
Vd: Sinh viên có thể tham gia một CLB tiếng Anh hoặc tham gia một khóa học
hè ngắn hạn về tiếng Anh để cải thiện khả năng giao tiếp của mình .
3. Hiểu biết về thương mại quốc tế -
Kiến thức về các hiệp định thương mại quốc tế: Sinh viên cần tìm hiểu về các hiệp
định thương mại tự do (FTA), các quy định của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) và các
tiêu chuẩn quốc tế liên quan đến nông sản. -
Quản lý xuất nhập khẩu: Hiểu về quy trình, thủ tục, và giấy tờ cần thiết để xuất nhập
khẩu nông sản, cũng như các rào cản thương mại (thuế quan, phi thuế quan).
Vd: Đi thực tập tại các công ty xnk nông sản, tham gia các ngày hội nông sản do trường, địa phương tổ chức.
4. Kỹ năng công nghệ và chuyển đổi số : -
Ứng dụng công nghệ trong nông nghiệp (Agritech): Nắm bắt các công nghệ
mới như cảm biến, trí tuệ nhân tạo (AI), và blockchain để theo dõi quy trình sản xuất và phân phối nông sản. lOMoAR cPSD| 48599919 -
Chuyển đổi số: Hiểu về việc ứng dụng công nghệ số hóa trong quản lý và vận
hành doanh nghiệp nông nghiệp để tăng cường hiệu quả sản xuất và thương mại.
5. Kỹ năng quản lý và lãnh đạo -
Kỹ năng quản lý dự án, tài chính: Sinh viên cần có khả năng lập kế hoạch, quản lý tài
chính, và điều phối các nguồn lực để phát triển và mở rộng doanh nghiệp nông nghiệp trên thị trường quốc tế. -
Kỹ năng lãnh đạo và làm việc nhóm: Hội nhập kinh tế quốc tế đòi hỏi sinh viên phải
có kỹ năng làm việc nhóm, quản lý con người và xây dựng đội ngũ vững mạnh.
6. Tư duy chiến lược và nắm bắt xu hướng -
Hiểu biết về xu hướng thị trường quốc tế: Sinh viên cần thường xuyên cập
nhật thông tin về nhu cầu và xu hướng tiêu dùng nông sản toàn cầu, bao gồm các
sản phẩm hữu cơ, bền vững, và các sản phẩm công nghệ cao. -
Tư duy sáng tạo và khởi nghiệp:bKhả năng tìm ra những giải pháp mới cho
các thách thức trong nông nghiệp, đặc biệt trong bối cảnh toàn cầu hóa. 7. Kỹ năng mềm khác -
Kỹ năng giao tiếp và đàm phán: Khả năng giao tiếp tốt và đàm phán hiệu quả với các
đối tác quốc tế là rất quan trọng trong thương mại quốc tế. -
Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định: Sinh viên cần có khả năng phân tích và
đưa ra quyết định trong các tình huống phức tạp liên quan đến thương mại quốc tế.
8. Hiểu biết về phát triển bền vững
- Nông nghiệp bền vững và trách nhiệm xã hội: Hội nhập quốc tế yêu cầu sinh viên phải nắm
rõ các tiêu chuẩn và quy định liên quan đến nông nghiệp bền vững, môi trường và trách
nhiệm xã hội của doanh nghiệp.
Vd: Sử dụng phân bón hữu cơ để cải thiện sức khỏe của đất và giảm ô nhiễm nguồn nước.
Thực hiện các phương pháp quản lý dịch hại tích hợp để kiểm soát sâu bệnh mà không gây hại đến môi trường.
Sử dụng công nghệ chính xác để tối ưu hóa việc sử dụng nước, phân bón và thuốc trừ sâu.