Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH
HƯỚNG HỘI CHỦ NGHĨA VÀ CÁC
QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ VIỆT NAM
5.1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
5.1.1. Khái niệm kinh tế thị trường định hướng hội chủ
nghĩa Việt Nam
Kinh tế tự cấp tự túc Kinh tế hàng hóa Kinh tế thị trường Kinh tế thị
KTTT thành tựu phát triển chung của văn minh nhân loại, giai đoạn
phát triển cao của KTHH, kiểu tổ chức kinh tế trong đó mọi quan
hệ kinh tế giữa những người sản xuất tiêu thụ đều thông qua thị
trường
Phân biệt kinh tế thị trường hình kinh tế thị trường: KTTT tự do
kiểu Mỹ; KTTT hội Đức; KTTT Nhật bản; KTTT XHCN Trung quốc
v.v…
Một số hình KTTT
KTTT tự do (Mỹ, Anh, Ôxtrâylia…)
KTTT hội (Đức, Thụy điển & một số nước Bắc Âu)
KTTT nhà nước phát triển (Nhật, Pháp…)
KTTT chuyển đổi KTTT đặc sắc kiểu Trung quốc
KTTT định hướng XHCN Việt nam
Nước ta đầy đủ sở của KTTT, Phát triển KTTT tất yếu khách
quan. Bản thân KTTT bị chi phối bởi các quy luật của KTTT.
Nhưng mục đích, phạm vi, giới hạn của KTTT lại bị mục tiêu : dân
giàu nước mạnh, dân chủ công bằng, văn minh chi phối
Mục tiêu kinh tế phát triển KTTT nhằm giải phóng mạnh mẽ LLSX,
nâng cao đời sống nhân dân
Kinh tế thị trường định hướng XHCN nền kinh tế vận hành
theo các quy luật của thị trường đồng thời góp phần hướng tới
từng bước xác lập một hội đó dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh; sự điều tiết của Nhà nước do Đảng
Cộng sản Việt nam lãnh đạo
Gọi tắt kinh tế thị trường định
hướng XHCN
hội: dân giàu, nước manh, dân chủ, công bằng, văn minh hệ giá
trị toàn diện cả loài người hướng tới
định hướng XHCN hướng
tới hệ giá trị chung của nhân loại
Tính phổ biến tính đặc thù của hình kinh tế thị trường định
hướng XHCN
Đặc điểm chung của KTTT về định hướng XHCN
Vận hành đầy đủ & đồng bộ theo các
quy luật của KTTT
Các chủ thể thị trường tính độc lập, bình đẳng & được bảo hộ
bởi hệ thống pháp luật đồng bộ
Giá cả hàng hóa, dịch vụ hình thành tự do trên thị trường
nền kinh tế mở
Chính phủ quản nền KT, khắc phục khuyết tật của thị
trường
nền KTTT sự quản của NN do ĐCS VN lãnh đạo
nền KTTT trong đó việc xác lập thể chế về sở hữu, phân phối
v.v…hướng tới dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
nền KTTT của dân, do dân, dân: cần sự phát huy trí tuệ, nguồn
lực của toàn bộ hệ thống chính trị & toàn dân
Nội dung KTTT định hướng XHCN bao gồm:
Một là: hình kinh tế phản ánh đặc thù của TKQĐ VN: Tiến
thẳng lên CNXH, bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN
Hai là: Vừa chứa đựng những đặc điểm của KTTT nói chung (tính
phổ biến), vừa chứa đựng những đặc điểm của định hướng dân
giàu, nước manh, dân chủ, công bằng, văn minh (tính đặc thù)
Ba là: Tính hiện đại tính hội nhập quốc tế: Kế thừa chọn lọc
thành tựu phát triển KTTT của nhân loại & kinh nghiệm đổi mới
Bốn là: Vai trò của Nhà nước: định hướng, xây dựng & hoàn thiện
thể chế kinh tế, sử dụng công cụ chính sách, nguồn lực điều tiết KT.
Vai trò của thị trường: huy động, phân bổ hiệu quả các nguồn
lực, động lực chủ yếu giải phóng sức SX
5.1.2. Tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế
thị trường định hướng hội chủ nghĩa Việt Nam
Một là: Phát triển KTTT định hướng XHCN phù hợp với tính quy luật
phát triển khách quan:
Hai là: Do tính ưu việt của KTTT: Phương thức phân bổ hiệu quả nguồn
lực XH, động lực thúc đẩy LLSX…..
Ba là: hình KT phù hợp với nguyện vọng nhân dân: dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh …..
Thực chất XD KTTT định hướng XHCN quá trình phát triển rút
ngắn”, không phải “đốt cháy” giai đoạn
5.1.3. Đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng hội
chủ nghĩa Việt Nam
Về mục tiêu:
Kinh tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa Việt Nam
phương thức để phát triển lực lượng lịch sử, xây dựng sở vật
chất thuật của chủ nghĩa hội; nâng cao đời sống nhân dân,
thực hiện “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
VN đang trong những chặng đầu của TKQĐ nên càng phải XD, phát
triển LLSX, XD QHSX tiến bộ, phù hợp
Về quan hệ sở hữu thành phần kinh tế.
Sở hữu: Chiếm hữu các nguồn lực của quá trình SX phân phối
trao đổi tiêu dùng & kết quả lao động tương ứng của quá trình
TSX bao gồm: chủ thể sở hữu, đối tượng sở hữu & lợi ích từ đối
tượng sở hữu.
Sở hữu bao gồm: Nội dung KT & nội dung pháp mối liên hệ
biện chứng với nhau
KTTT định hướng XHCN = nền KT nhiều thành phần. Trong đó:
+ KTNN giữ vai trò chủ đạo.
+ KT nhân động lực quan trọng
+ KTNN, KT tập thể & KT nhân nòng cốt của nền KT độc lập tự
chủ
Các chủ thể trong các thành phần kinh tế bình đẳng, hợp tác, cạnh
tranh (đây điểm khác biệt với KTTT TBCN)
Chú ý: Trong KTTT định hướng XHCN, KTNN giữ vai trò chủ
Nhà nước điều tiết trong nền KTTT hiện đại đặc điểm chung
nhằm hạn chế khuyết tật của KTTT
VN: quản & thực hành chế quản Nhà nước pháp quyền
XHCN của dân, do dân, dân dưới sự lãnh đạo của Đảng theo
chế Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ, giám sát.
+ Đảng lãnh đạo bằng cương lĩnh, đường lối, chủ trương chính sách
lớn trong từng thời kỳ phát triển
+ Nhà nước quản bằng pháp luật, chiến lược, quy hoạch &
chế chính sách , các công cụ KT, tạo môi trường thuận lợi cho tạo
lập đồng bộ các mặt của KTTT
Nguyên tắc đảm bảo định hướng XHCN
Về quan hệ phân phối.
Phân phối công bằng cả “đầu vào” “đầu ra” của SX
Đầu vào: Các yếu tố SX, các hội & đ/k phát triển
Đầu ra: Chủ yếu phân phối theo kết quả LĐ, hiệu quả KT & vốn
đóng góp
Thực hiện nhiều hình thức phân phối thực chất thực hiện các
lợi ích KT
Phân phối theo & hiệu quả KT, theo phúc lợi XH phản ánh
định hướng XHCN
Về quan hệ giữa gắn tăng tăng trưởng kinh tế với công
bằng hội.
Gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng hội Phát triển KT đi đôi
với phát triển văn hóa- hội
Thực hiện tiến bộ & công bằng XH trong từng chính sách, chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch & từng giai đoạn
Công bằng XH vừa phương tiện vừa mục tiêu hiện thực hóa
Chú ý: Công bằng XH xuất phát từ trình độ KT, đảm bảo cho
mọi người dân hội như nhau trong việc tiếp cận các dịch
vụ bản
5.2. HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
5.2.1. Sự cần thiết hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường
định hướng hội chủ nghĩa Việt Nam
Thể chế thể chế kinh tế thị trường định hướng hội
chủ nghĩa
Thể chế những quy tắc, luật lệ, bộ máy quản chế vận
hành nhằm điều chỉnh các hoạt động của con người trong một chế
độ hội
Kết cấu:
Một là, các luật lệ, quy tắc, chuẩn mực (kể cả tập quán
chuẩn mực hội…) do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận
Hai là, các tổ chức chức năng xây dựng đảm bảo thực
hiện một loại thể chế nhất định
Ba là, cách thức, biện pháp được vận dụng để thực thi thể
chế.
Thể chế
Thể chế quy tắc do con người tạo nên, ràng buộc các ứng xử
trong hoạt động tương tác của con người tổ chức
Phân loại thể chế:
Theo cách tiếp cận cấu trúc hệ thống
Thể chế bên trong
Thể chế bên ngoài
Theo phương thức phát huy vai trò
Thể chế bao hàm
Thể chế khai thác
Theo cấu thành các lĩnh vực cốt lõi của hội
Thể chế chính trị
Thể chế kinh tế
Thể chế hội
Thể chế kinh tế
Thể chế kinh tế: hệ thống quy tắc, luật pháp, bộ máy quản
chế vận hành gắn với các chế tài xử vi phạm
Điều chỉnh
hoạt động của các chủ thể,các quan hệ Kt & xử vi phạm
Kết cấu Thể chế kinh tế:
Hệ thống pháp luật về kinh tế & các quy tắc hội được NN
thừa nhận
Hệ thống các chủ thể thực hiện các hoạt động kinh tế
Các chế, phương pháp, thủ tục thực hiện các quy định vận

Preview text:

Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH
HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ CÁC
QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
5.1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM
5.1.1. Khái niệm kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
Kinh tế tự cấp tự túc → Kinh tế hàng hóa → Kinh tế thị trường → Kinh tế thị
trường tự do ( sơ khai) và kinh tế thị trường hiện đại
• KTTT là thành tựu phát triển chung của văn minh nhân loại, là giai đoạn
phát triển cao của KTHH, là kiểu tổ chức kinh tế mà trong đó mọi quan
hệ kinh tế giữa những người sản xuất và tiêu thụ đều thông qua thị trường
• Phân biệt kinh tế thị trường và mô hình kinh tế thị trường: KTTT tự do
kiểu Mỹ; KTTT xã hội ở Đức; KTTT Nhật bản; KTTT XHCN ở Trung quốc v.v… • Một số mô hình KTTT
◦ KTTT tự do (Mỹ, Anh, Ôxtrâylia…)
◦ KTTT xã hội (Đức, Thụy điển & một số nước Bắc Âu)
◦ KTTT nhà nước phát triển (Nhật, Pháp…)
◦ KTTT chuyển đổi và KTTT đặc sắc kiểu Trung quốc
• KTTT định hướng XHCN ở Việt nam
◦ Nước ta có đầy đủ cơ sở của KTTT, Phát triển KTTT là tất yếu khách
quan. Bản thân KTTT bị chi phối bởi các quy luật của KTTT.
◦ Nhưng mục đích, phạm vi, giới hạn … của KTTT lại bị mục tiêu : dân
giàu nước mạnh, dân chủ công bằng, văn minh chi phối
◦ Mục tiêu kinh tế phát triển KTTT nhằm giải phóng mạnh mẽ LLSX,
nâng cao đời sống nhân dân
→ Kinh tế thị trường định hướng XHCN là nền kinh tế vận hành
theo các quy luật của thị trường đồng thời góp phần hướng tới
từng bước xác lập một xã hội mà ở đó dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh; có sự điều tiết của Nhà nước do Đảng
Cộng sản Việt nam lãnh đạo Gọi tắt là kinh tế thị trường định hướng XHCN
• Xã hội: dân giàu, nước manh, dân chủ, công bằng, văn minh – là hệ giá
trị toàn diện mà cả loài người hướng tới định hướng XHCN là hướng
tới hệ giá trị chung của nhân loại
• Tính phổ biến và tính đặc thù của mô hình kinh tế thị trường định hướng XHCN
• Đặc điểm chung của KTTT về định hướng XHCN
◦ Vận hành đầy đủ & đồng bộ theo các quy luật của KTTT
◦ Các chủ thể thị trường có tính độc lập, bình đẳng & được bảo hộ
bởi hệ thống pháp luật đồng bộ
◦ Giá cả hàng hóa, dịch vụ hình thành tự do trên thị trường ◦ Là nền kinh tế mở
◦ Chính phủ quản lý vĩ mô nền KT, khắc phục khuyết tật của thị trường
◦ Là nền KTTT có sự quản lý của NN do ĐCS VN lãnh đạo
◦ Là nền KTTT trong đó việc xác lập thể chế về sở hữu, phân phối
v.v…hướng tới dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
◦ Là nền KTTT của dân, do dân, vì dân: cần sự phát huy trí tuệ, nguồn
lực của toàn bộ hệ thống chính trị & toàn dân
• Nội dung KTTT định hướng XHCN bao gồm:
◦ Một là: Là mô hình kinh tế phản ánh đặc thù của TKQĐ ở VN: Tiến
thẳng lên CNXH, bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN
◦ Hai là: Vừa chứa đựng những đặc điểm của KTTT nói chung (tính
phổ biến), vừa chứa đựng những đặc điểm của định hướng dân
giàu, nước manh, dân chủ, công bằng, văn minh (tính đặc thù)
◦ Ba là: Tính hiện đại và tính hội nhập quốc tế: Kế thừa có chọn lọc
thành tựu phát triển KTTT của nhân loại & kinh nghiệm đổi mới
◦ Bốn là: Vai trò của Nhà nước: định hướng, xây dựng & hoàn thiện
thể chế kinh tế, sử dụng công cụ chính sách, nguồn lực điều tiết KT.
Vai trò của thị trường: huy động, phân bổ có hiệu quả các nguồn
lực, là động lực chủ yếu giải phóng sức SX
5.1.2. Tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
• Một là: Phát triển KTTT định hướng XHCN phù hợp với tính quy luật phát triển khách quan:
• Hai là: Do tính ưu việt của KTTT: Phương thức phân bổ hiệu quả nguồn
lực XH, là động lực thúc đẩy LLSX…..
• Ba là: Mô hình KT phù hợp với nguyện vọng nhân dân: dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh …..
Thực chất XD KTTT định hướng XHCN là quá trình phát triển “ rút
ngắn”, không phải là “đốt cháy” giai đoạn
5.1.3. Đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam Về mục tiêu:
• Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là
phương thức để phát triển lực lượng lịch sử, xây dựng cơ sở vật
chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội; nâng cao đời sống nhân dân,
thực hiện “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
• VN đang trong những chặng đầu của TKQĐ nên càng phải XD, phát
triển LLSX, XD QHSX tiến bộ, phù hợp
Về quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế.
• Sở hữu: Chiếm hữu các nguồn lực của quá trình SX – phân phối –
trao đổi – tiêu dùng & kết quả lao động tương ứng của quá trình
TSX bao gồm: chủ thể sở hữu, đối tượng sở hữu & lợi ích từ đối tượng sở hữu.
• Sở hữu bao gồm: Nội dung KT & nội dung pháp lý có mối liên hệ biện chứng với nhau
• KTTT định hướng XHCN = nền KT nhiều thành phần. Trong đó:
+ KTNN giữ vai trò chủ đạo.
+ KT tư nhân là động lực quan trọng
+ KTNN, KT tập thể & KT tư nhân là nòng cốt của nền KT độc lập tự chủ
• Các chủ thể trong các thành phần kinh tế bình đẳng, hợp tác, cạnh
tranh (đây là điểm khác biệt với KTTT TBCN)
Chú ý: Trong KTTT định hướng XHCN, KTNN giữ vai trò chủ
• Nhà nước điều tiết trong nền KTTT hiện đại là đặc điểm chung
nhằm hạn chế khuyết tật của KTTT
• Ở VN: quản lý & thực hành cơ chế quản lý – Nhà nước pháp quyền
XHCN – của dân, do dân, vì dân dưới sự lãnh đạo của Đảng theo cơ
chế Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ, giám sát.
+ Đảng lãnh đạo bằng cương lĩnh, đường lối, chủ trương chính sách
lớn trong từng thời kỳ phát triển
+ Nhà nước quản lý bằng pháp luật, chiến lược, quy hoạch & cơ
chế chính sách , các công cụ KT, tạo môi trường thuận lợi cho tạo
lập đồng bộ các mặt của KTTT
Nguyên tắc đảm bảo định hướng XHCN Về quan hệ phân phối.
• Phân phối công bằng cả “đầu vào” và “đầu ra” của SX
◦ Đầu vào: Các yếu tố SX, các cơ hội & đ/k phát triển
◦ Đầu ra: Chủ yếu phân phối theo kết quả LĐ, hiệu quả KT & vốn đóng góp
• Thực hiện nhiều hình thức phân phối – thực chất là thực hiện các lợi ích KT
• Phân phối theo LĐ & hiệu quả KT, theo phúc lợi XH – phản ánh rõ định hướng XHCN
Về quan hệ giữa gắn tăng tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội.
• Gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội Phát triển KT đi đôi
với phát triển văn hóa- xã hội
• Thực hiện tiến bộ & công bằng XH trong từng chính sách, chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch & từng giai đoạn
• Công bằng XH vừa là phương tiện vừa là mục tiêu hiện thực hóa
Chú ý: Công bằng XH xuất phát từ trình độ KT, đảm bảo cho
mọi người dân có cơ hội như nhau trong việc tiếp cận các dịch vụ cơ bản
5.2. HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM
5.2.1. Sự cần thiết hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
Thể chế và thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
• Thể chế là những quy tắc, luật lệ, bộ máy quản lý và cơ chế vận
hành nhằm điều chỉnh các hoạt động của con người trong một chế độ xã hội ◦ Kết cấu:
▪ Một là, các luật lệ, quy tắc, chuẩn mực (kể cả tập quán và
chuẩn mực xã hội…) do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận
▪ Hai là, các tổ chức có chức năng xây dựng và đảm bảo thực
hiện một loại thể chế nhất định
▪ Ba là, cách thức, biện pháp được vận dụng để thực thi thể chế. Thể chế
• Thể chế là quy tắc do con người tạo nên, ràng buộc các ứng xử
trong hoạt động tương tác của con người và tổ chức • Phân loại thể chế:
◦ Theo cách tiếp cận cấu trúc hệ thống ▪ Thể chế bên trong ▪ Thể chế bên ngoài
◦ Theo phương thức phát huy vai trò ▪ Thể chế bao hàm ▪ Thể chế khai thác
◦ Theo cấu thành các lĩnh vực cốt lõi của xã hội ▪ Thể chế chính trị ▪ Thể chế kinh tế ▪ Thể chế xã hội Thể chế kinh tế
• Thể chế kinh tế: Là hệ thống quy tắc, luật pháp, bộ máy quản lý và
cơ chế vận hành gắn với các chế tài xử lý vi phạm Điều chỉnh
hoạt động của các chủ thể,các quan hệ Kt & xử lý vi phạm
• Kết cấu Thể chế kinh tế:
◦ Hệ thống pháp luật về kinh tế & các quy tắc xã hội được NN thừa nhận
◦ Hệ thống các chủ thể thực hiện các hoạt động kinh tế
◦ Các cơ chế, phương pháp, thủ tục thực hiện các quy định và vận