-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Kinh tế chính trị Mác Lênin | Học viện Hành chính Quốc gia
Chức năng của KTCT Mác – Lênin?, Sản xuất hàng hóa: Điều kiện ra đời, đặc trưng, ưu thế?, Khái niệm hàng hóa và 2 thuộc tính của hàng hóa? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Phương pháp nghiên cứu khoa học (CIF0001) 56 tài liệu
Học viện Hành chính Quốc gia 766 tài liệu
Kinh tế chính trị Mác Lênin | Học viện Hành chính Quốc gia
Chức năng của KTCT Mác – Lênin?, Sản xuất hàng hóa: Điều kiện ra đời, đặc trưng, ưu thế?, Khái niệm hàng hóa và 2 thuộc tính của hàng hóa? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học (CIF0001) 56 tài liệu
Trường: Học viện Hành chính Quốc gia 766 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Học viện Hành chính Quốc gia
Preview text:
lOMoARcPSD|50730876 CHƯƠNG 1:
*Chức năng của KTCT Mác – Lênin?
- Đối tượng: Là các quan hệ của sản xuất và trao đổi trong các phương thức sản xuất
mà các quan hệ đó hình thành và phát triển.
*Chức năng: Chức năng nhận thức, chức năng thực tiễn, chức năng pp luận, chức
năng tư tưởng. - Chức năng nhận thức:
+ Cung cấp hệ thống tri thức lý luận về sự vận động của các q/h giữa người vs người trong sx và trao đổi.
+ Cung cấp những phạm trù kinh tế cơ bản được khái quát và phản ánh từ những
hiện tượng kinh tế. -Chức năng thực tiễn:
+ Giúp người LĐ cũng như những nhà hoạch định chính sách biết vận dụng những
quy luật KT trong hoạt động LĐ cũng như quản trị quốc gia.
+ Đối vs sinh viên chính sách là cơ sở lý luận khoa học để nhận diện định vị, vai trò,
trách nhiệm của bản thân.
-Chức năng PP luận:
+ Đây chính là nền tảng lý luận khoa học cho việc tiếp cận các khoa học KT chuyên
ngành. -Chức năng tư tưởng:
+ Góp phần xây dựng nền tảng tư tưởng cho những người LĐ tiến bộ
+ Góp phần xây dựng thế giới quan khoa học cho những chủ thể có mong muốn xây
dựng một chế độ xã hội tốt đẹp.
+ Hướng tới giải phóng con người xóa bỏ dần những áp bức bất công. CHƯƠNG 2
1.Sản xuất hàng hóa: Điều kiện ra đời, đặc trưng, ưu thế?
*Điều kiện ra đời và tồn tại của sx hàng hóa -PVLDXH:
+ Là sự phân chia LĐXH thành các ngành nghề khác nhau mỗi ngành nghề thể hiện
sự chuyên môn hóa trong sx.
+ Từ mỗi ngành nghề khác nhau tạo ra một hoặc một số sản phẩm khác nhau. Từ đó
nảy sinh nhu cầu trao đổi sx hàng hóa vs nhau.
- Sự tách biệt tương đối về mặt KT giữa những người sx hàng hóa:
+ Sự hình thành những chủ thể KT độc lập làm cho tư hữu xuất hiện lOMoARcPSD|50730876
+ Trao cho những người sx hàng hóa quyền được trao đổi hàng hóa
*Đặc trưng: (3 đặc trưng)
- Sx hàng hóa là để trao đổi mua bán
- Lao động của người sx hàng hóa có tính 2 mặt, tính tư nhân và tính xh
- Mục đích của sx hàng hóa là giá trị và lợi nhuận
*Ưu thế: (4 ưu thế)
- Thúc đẩy phân công LĐ xã hội. Ví dụ: Nhiều ngành nghề mới xuất hiện đa
dạngthúc đẩy nhu cầu LĐXH.
-Tăng năng xuất lao động, thúc đẩy LLSX phát triển
- SX hàng hóa quy mô lớn tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng kỹ thuật CNvào SX.
- SX hàng hóa là mô hình KT mở thúc đẩy sự giao lưu hợp tác về KT-VH.
* Khái niệm hàng hóa và 2 thuộc tính của hàng hóa?
- Hàng hóa là sản phẩm của LĐ, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người,
thông qua trao đổi, mua –bán (TM3ĐK).
-Có 2 loại hàng hóa: Hàng hóa hữu hình (Bánh mì, thịt, rau...). Hàng hóa vô hình/
Dịch vụ Thương hiệu, danh tiếng là những loại hàng hóa đặc biệt.
*Hai thuộc tính của hàng hóa: Gía trị sử dụng và giá trị
* Gía trị sử dụng:
Là công dụng của hàng hóa nhằm thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người - Đặc điểm:
+Là một hàng hóa có thể có một hoặc nhiều công dụng khác nhau
+ Lượng giá trị sử dụng phụ thuộc vào trình độ phát triển của KHCN và LLSX
+ Giá trị sử dụng là do thuộc tính tự nhiên của hàng hóa quy định con người có vai
trò phát hiện và sử dụng vào mục đích gì + Gía trị sử dụng là một phạm trù vĩnh viễn
+ Gía trị sử dụng mang giá trị trao đổi (gt sử dụng là cho người mua) *Gía trị
-Để hiểu giá trị của H chúng ta đi từ giá trị trao đổi
-Vải and thóc là sản phẩm của LĐ and thỏa mãn được nhu cầu của 2 bên -Đặc điểm: lOMoARcPSD|50730876
+ Gía trị là một phạm trù lịch sử (vì giá trị tồn tại trong SXHH nhà mình) *Mối
quan hệ giữa giá trị sử dụng và giá trị:
-Mối quan hệ thống nhất: Cùng tồn tại trong một hàng hóa - Mối quan hệ mâu thuẫn:
+ Khi bán và sx thì quan tâm nhiều đến giá trị
+ Khi mua và tiêu dùng thì quan tâm nhiều đến giá trị sử dụng
2.Tính 2 mặt của LĐSXHH? (LĐ cụ thể and LĐ trừu tượng).
*LĐ cụ thể: (K/N,Vai trò)
-K/N: LĐ cụ thể là LĐ có ích gắn với nghề nghiệp chuyên môn nhất định
- Mỗi một LĐ cụ thể có cách thức, phương pháp, phương tiện, kết quả LĐ riêng,
mục đích LĐ cũng riêng.
-Vai trò:+ LĐ cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa
*LĐ trừu tượng: (K/N, Vai trò)
-K/N: LĐ trừu tượng là sự tiêu hao, hao phí sức LĐ của con người hao phí, thần kinh, trí óc, sức lực.
-Vai trò: LĐ trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hóa
3.Lượng GTHH và những nhân tố ảnh hưởng đến lượng GTHH?
* Thức đo lượng giá trị H:
- Thức đo lượng giá trị H là thời gian nhưng không phải thời gian LĐ cá biệt mà
làthời gian LĐ xã hội cần thiết.
*Những nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị H: ( Năng suất LĐ, Cường độ LĐ,
Tính chất của LĐ(mức độ giản đơn hay phức tạp của LĐ)). - Năng suất LĐ:
+ Là năng lực SX của LĐ, được tính bằng số sản phẩm làm ra trong 1 đơn vị thời
gian hat thời gian để làm ra sản phẩm,
+ Năng suất LĐ tăng thì số lượng sản phẩm làm ra cũng tăng. -Cường độ LĐ:
+ Là mức độ khẩn trương, nặng nhọc, tích cực của người LĐ
+ Cường độ LĐ tăng số lượng sản phẩm tạo ra tăng, đẩy lượng LĐ hao phí tăng -
Tính chất của lao động: lOMoARcPSD|50730876
+ LĐ giảm đơn là LĐ mà bất kỳ ai có khả năng LĐ đều làm được
+ LĐ phức tạp là LĐ phải trải qua quá trình đào tạo, huấn luyện chuyên môn
4.Nguồn gốc ra đời và bản chất của T? Phân tích sự pt của các hình thái giá
trị. Vì sao tiền là HH đặc biệt?
*Nguồn gốc ra đời: Sự phát triển của các hình thái giá trị (4) -Hình thái
giản đơn (ngẫu nhiên): trực tiếp vật này đổi lấy vật khác -Hình thái giá
trị đầy đủ (mở rộng): Hình thái chung của giá trị: VD: 1Kg thóc, 10 đấu
coffe, 0,002gr vàng = t’= 10kg thóc (t’ vật ngang giá) -Hình thái tiền:
*Bản chất của tiền
+ Tiền là hàng hóa đặc biệt là vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hóa
+ Tiền là quan hệ xã hội biểu hiện quan hệ sản xuất giữa những người sản xuất hàng hóa.
5. Các chức năng của T?
*Thước đo giá trị:
- Tiền dùng để biểu hiện và đo lường giá trị của hàng hóa
- Gía trị của hàng hóa được biểu hiện bằng một lượng tiền nhất định được gọi làgiá cả hàng hóa
-Gía cả hàng hóa trên thị trường phụ thuộc vào các nhân tố sau: Thứ nhất, là giá trị
của hàng hóa. Thứ hai, là giá trị của tiền. Thứ ba, là quan hệ cung-cầu về hàng hóa
*Phương tiện lưu thông:
-Khi T chưa xuất hiện trao đổi bằng cách: H-H
-Khi tiền xuất hiện trao đổi bằng cách: H-T-H
- Thực hiện chức năng lưu thông tiền làm môi giới, trung gian trong trao đổi hànghóa
và vận động theo công thức:H-T-H
*Phương tiện cất trữ:
-Thực hiện chức năng cất trữ tiền rút khỏi lưu thông và đi vào cất trữ - Để
làm chức năng phương tiện cất trữ thì tiền phải có đủ giá trị là tiền vàng
*Phương tiện thanh toán:
- Tiền dùng để trả nợ, nộp thếu, trả tiền mua hàng chịu thậm chí là trả lương chocông nhân
* Tiền tệ thế giới: lOMoARcPSD|50730876
- Xuất hiện khi trao đổi hàng hóa vượt ra khỏi biên giới quốc gia 6.
Thị trường và vai trò của thị trường. Cho ví dụ minh họa? * K/N:
-Theo nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan hệ liên quan đến trao đổi
mua bán hàng hóa trong xã hội: Cung-cầu, giá cả, hợp tác, cạnh tranh, quan hệ hàng-
tiền trong nước-ngoài nước...tất cả tạo nên thị trường. *Vai trò:
- Thứ nhất, thị trường là môi trường, điều kiện cho sx hàng hóa phát triển
-Thứ hai: Thị trường kích thích sự sáng tạo của các thành viên trong XH tạo ra cách
thức phân bổ nguồn lực 1 cách hiệu quả trong nền kinh tế
-Thứ ba, Thị trường gắn kết nền kinh tế thành 1 chỉnh thể, gắn kết nền kinh tế quốc
gia vs nền kinh tế thế giới
- Thứ tư, vai trò của thị trường không tách rời vs cơ chế thị trường
7. Ưu thế và khuyết tận của nền KTTT?
*K/N: Nền kinh tế thị trường là nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường, đó là
nền kinh tế hàng hóa phát triển cao. ở đó mọi quan hệ sx và trao đổi được thông qua
thị trường chịu sự tác động điều tiết của các quy luật thị trường. *Ưu thế:
- luôn tạo ra động lực cho sự sáng tạo của các chủ thể kinh tế.
- luôn phát huy tốt nhất tiềm năng của mọi chủ thể, các vùng, miền cũng như lợithế quốc gia.
- luôn tạo ra các phương thức thỏa mãn tối đa nhu cầu của con người*Khuyết tật của nền KTTT:
- Một là, trong nền kinh tế thị trường luôn tiềm ẩn những rủi ro khủng hoảng
- Hai là, nền kinh tế thị trường không tự khắc phục được xu hướng cạn kiệt tàinguyên
không thể tái tạo, suy thoái môi trường tự nhiên, môi trường.
-Ba là, nền kinh tế thị trường không tự khắc phục được hiện tượng phân hóa sâu sắc trong xã hội.
8.Các quy luật của nền KTTT: QLGT, QL Lưu thông T, QL cạnh tranh?
*QL giá trị: (vị trí của QL, ND và Y/C, Tác động của quy luật) lOMoARcPSD|50730876
-Vị trí: Là quy luật kinh tế cơ bản của sx hàng hóa ở đâu có sx và trao đổi hàng hóa
thì ở đó có quy luật giá trị
- ND/YC: Việc sx and lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở giá trị hàng hóa
*Tác động của quy luật giá trị:3
-Điều tiết sx và lưu thông, Kích thích cải tiến kỹ thuật hợp lý hóa sx, tăng năng suất
LĐ, hạ giá thành sản phẩm -*Quy luật cung – cầu: - K/N:
+ QL Cung – cầu là quy luật kinh tế điều tiết quan hệ giữa cung (bên bán) và cầu
(bên mua) hàng hóa trên thị trường.
+ QL này đòi hỏi cung – cầu phải có sự thống nhất *QL
tiền lưu thông tiền tệ:
-ND: Là quy luật quy định số lượng tiền cần cho lưu thông hàng hóa ở mỗi thời kỳ nhất định Công thức:
-TH1: Khi tiền thực hiện chức năng phương tiện lưu thông: M=PxQ/V
Trong đó: + M là số lượng tiền cần thiết cho lưu thông
+ P là giá cả hàng hóa đem ra lưu thông
+ Q là lượng hàng hóa đem ra lưu thông
+ V số vòng luân chuyển trung bình của một đơn vị tiền tệ
-TH2: Khi tiền thực hiện chức năng phương tiện thanh toán
Công thức: M.Q-(P.Q.b+P.Q.k)+P.Q.d/V
Trong đó: M là số lượng tiền cần thiết cho lưu thông
+P.Q là tổng giá cả hàng hóa đem ra lưu thôing
+ P.Q.b là tổng giá cả H bán chịu (G1)
+P.Q.K là tổng giá trị H khấu trừ cho nhau (G2)
+ P.Q.d là tổng giá cả H bán chịu đến kỳ thanh toán (G3)
+ V số vòng luận chuyển trung bình của một đơn vị tiền tệ
*QL cạnh tranh: (ND, Hình thức, tác động tích cực, tiêu cực, ý nghĩa) - ND: lOMoARcPSD|50730876
+ là quy luật kinh tế điều tiết khách quan mối quan hệ ganh đua kinh tế giữa các chủ
thể trong sx và trao đổi H -Hình thức: 2
+Cạnh tranh nội bộ ngành: là sự cạnh tranh giữa các xí nghiệp trong cùng 1 ngành
cùng sx ra 1 loại H nhằm thu lợi nhuận siêu ngạch Gía trị thị trường
+Cạnh tranh giữa các ngành: là sự cạnh tranh giữa các ngành sx khác nhau nhằm tìm
nơi đầu tư có lợi nhuận -Tác động của cạnh tranh: -Tích cực:
+Thúc đẩy sự phát triển của nền KT thị trường
+ Thúc đẩy LLSX phát triển
+Điều chỉnh linh hoạt phân bổ các nguồn lực
+ Thúc đẩy năng lục thỏa mãn nhu cầu của XH -Tiêu cực:
+Gây tổn hại môi trường kinh doanh
+ Gây lãng phí nguồn lực của XH + Tổn hại phúc lợi XH CHƯƠNG 3
1.CT lưu thông hàng hóa giản đơn và CT lưu thông hàng hóa của tư bản, CT
chung của tư bản? PT trình tự, mục đích, giới hạn của lưu thông?
Công thức chung của tư bản
T – H – T' Tiền trong nền sản xuất hàng hóa giản đơn
T – H – T' Tiền trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa
*Tại sao gọi là công thức chúng của TB
Cmac gọi T – H – T’ gọi Là công thức chung của tư bản vì sự vận động của mọi tư
bản được biểu hiện trong lưu thông dưới dạng khái quát đó dù là tư bản thương
nghiệp,công nghiệp hay tư bản cho vay
2. Hàng hóa SLĐ? Làm rõ sự khác nhau giữa SLĐ và LĐ và PT ĐK để SLĐ trở thành HH?
*Sức LĐ và ĐK để SLĐ trở thành HH:
- SLĐ là thể lực và trí lực tiềm ẩn trong mỗi con người được thể hiện qua LĐ lOMoARcPSD|50730876
- lao dộng hiểu đơn giản là quá trình tiêu hao sức lao động *Phận biệt
- LĐ là sự vận dụng SLĐ vào quá trình SX
- SLĐ có trước, LĐ có sau:SLĐ là khả năng LĐ tiền ẩn bên trong mỗi con người,LĐ
chính là sự quá trình tiêu dùng SLĐ * SLĐ trở thành hàng hóa:
- Người LĐ được tự do về thân thể (ĐK cần) :....
-Người LĐ không có Tư liệu SX/Bị tướt đoạn TLSX:....
→ Phải có được cả hai điều kiện nếu thiếu một trong hai sẽ không thể biến sức lao động hàng hóa
*Hai thuộc tính của “Hàng hóa sức lao động”: Gía trị và giá trị sử dụng
- *Gía trị của H sức lao động:
-K/N: Là thời gian LĐ XH cần thiết để SX và tái SX ra sức LĐ ấy quy định
- Gía trị của H SLĐ ko thể tính trực tiếp được mà được đo gián tiếp = tổng giá trịcác
tư liệu sinh hoạt (cả vật chất, cả tinh thần)
-Gía trị của H SLĐ mang tính tinh thần và lịch sử thậm chí còn mang tính địa phương
*Gía trị sử dụng:
-K/N: Là công dụng của SLĐ được thể hiện ra khi tiêu dùng SLĐ (LĐ) tạo ra 1 hàng hóa nào đó
- Tạo ra giá trị mới “lớn hơn” giá trị của hàng hóa SLĐ
-Gía trị sử dụng của hàng hóa SLĐ có tính chất đặc biệt là nguồn gốc để sinh ra giá
trị và giá trị thặng dư
* Vì sao nói Hàng hóa sức LĐ có giá trị và giá trị sử dụng đặc biệt
-Đặc biệt về giá trị: vì giá trị của hàng hóa SLĐ bao gồm cả yếu tố tinh thần và lịch sử
-Đặc biệt về giá trị sử dụng: GTSD của hàng hóa là nguồn gốc để sinh ra giá trị và giá trị thặng dư
3.Qúa trình SX giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa? (Khó nhất)
- QTSXTBCN là 1 quá trình 2 mặt: mục đích của SXTBCN là GTTD, nhưng muốn
có m thì phải SX ra GTSD (hàng hóa cụ thể nào đó). Do đó quá trình SXTBCN có lOMoARcPSD|50730876
sự thống nhất giữa quá trình SXGTSD và quá trình SXGTTD T – H ...SX ...H’ – T’
m -Đặc điểm của QTSXTB:
+ Người công nhân làm việc dưới sự kiểm soát của nhà TB
+SP người công nhân tạo ra thuộc sở hữu của nhà TB -P/Tích
(khảo sát) quá trình SX giá trị thặng dư:
từ cái ảnh này ta thấy giá trị mới là giá trị do người công nhân làm ra còn giá trị cũ
là những cái bông mà máy móc vì bông đã được chế biến ở nhà máy sản xuất bông còn máy là từ nhà máy. lOMoARcPSD|50730876
K/N:Gía trị thặng dư (m) là bộ phận của giá trị mới dôi ra ngoài gia trị sức lao động
do công nhân làm thuê tạo ra và bị nhà TB chiếm
4.Tư bản bất biến và tư bản khả biến? -CT chung của TB: TLSX (c)
T – H ...SX...H’...T’ SLĐ (v)
Trong đó: c là tư bản bất biến, v là tư bản khả biến *Tư
bản bất biến (c). Tư bản khả biến (v): - K/N:
từ ví dụ bông sợi ở trên thì TBBB là bằng tiền mua bông +khấu hao máy móc của cả 2 ca (12+12=24) lOMoARcPSD|50730876
ở ví dụ bông sọi trên thì TBKB là cái tiền thuê lao động là 3
-Căn cứ phân chia: Căn cứ vào vai trò của từng bộ phận Tb trong quá trình tạo ra
giá trị thặng dư (c là điều kiện v là nguồn gốc)
- Ý nghĩa của phân chia: Vạch rõ nguồn gốc của giá trị thặng dư từ v (LĐ sống của người CN kàm thuê)
5. Tuần hoàn của Tư Bản? PT quá trình THTB và liên hệ ..? TLSX
T – H ...SX...H’...T’ SLĐ
-3 Giai đoạn lưu thông, 1 giai đoạn SX
Phân tích các giai đoạn của THTB:Công thức, Hành vi, hình thái TB, Chức năng, kết quả.
*Giai đoạn 1: Lưu thông ( mua hàng)
-Công thức: T – H – TLSX/SLĐ - Hành vi: Mua hàng
- Hình thái của TB: TB Tiền tệ
- Chức năng: Chuẩn bị các yếu tố đầu vào của quá trình SX
- Kết quả: TB tiền tệ TB SX lOMoARcPSD|50730876
*Giai đoạn 2: Sản xuất
-Công thức: T – H – TLSX/SLĐ...SX...H’ - Hành vi: SX H - Hình thái của TB: TB SX
- Chức năng: Tạo ra được giá trị và giá trị thặng dư - Kết quả: TB SX TBHH
*Giai đoạn 3: Lưu thông (bánhàng) -Công thức: H’ – T’ - Hành vi: Bán hàng
- Hình thái của TB: TB hàng hóa
- Chức năng: Thực hiện giá trị và giá trị thặng dư
- Kết quả: TBHH TB tiền tệ
K/n: Tuần hoàn TB: là sự vận động liên tục của TB trải qua 3 giai đoạn lần lượt
mang 3 hình thức khác nhau. Thể hiện ba chức năng khác nhau để rồi quay trở về
hình thái ban đầu kèm giá trị thặng dư (m)
6. Chu chuyển Tư Bản? (K/N, Time chu chuyển TB, Tốc độ chu chuyển TB) Công thức TLSX
T – H ...SX- H’ – T’ SLD
-K/N: Chu chuyển TB là sự tuần hoàn TB diễn ra thường xuyên, liên tục, lặp đi lặp
lại có tính chu kỳ và không ngừng đổi mới -Thời gian chu chuyển TB:
+ Thời gian chu chuyển của TB là khoảng thời gian từ khi NHÀ TB ứng ra dưới hình
thức nào cho đến khi nó quay trở về dưới hình thức ấy nhưng kèm theo 1 lượng giá
trị tăng thêm (giá trị thặng dư).
Tg chu chuyển của TB: Tg sản xuất + Tg lưu thông -Tốc
độ chu chuyển của Tư Bản:
+Tốc độ chu chuyển của TB là số vòng (lần) chu chuyển của TB trong 1 năm lOMoARcPSD|50730876 CH +CT: n= ch
n là số vòng/lần chu chuyển của TB trong 1 năm C.H
là thời gian của 1 năm( luôn bằng 12 tháng)
c.h là Thời gian của 1 vòng chu chuyển ví dụ :
* Biện pháp để tăng tốc độ chu chuyển TB
-Rút ngắn thời gian sản xuất,đẩy nhanh tiến bộ sản xuất
+Nâng cao trình độ người LĐ
+Cải tiến, thay đổi các biện pháp tổ chức quản lý SX
7.Tư bản cố định và tư bản lưu động? CT:
c1: máy mốc, thiết bị nhà xưởng TLSX (c) c2: nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu lOMoARcPSD|50730876
T – H ..SX – H’ – T’ . SLĐ (v) c1: TB cố định c2+v: TB lưu động *TB cố định:
-K/N: Là một bộ phận của TBSX tồn tại dưới dạng máy mốc, thiết bị, nhà xưởng
trong quá trình SX giá trị của nó được chuyển dần vào SP mới
-Qúa trình sử dụng TB cố định có 2 loại hao mòn: Hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình
+ Hao mòn hữu hình (sự mất mát về giá trị sử dụng và giá trị): do sử dụng và tác
động của tự nhiên gây ra ví dụ như dùng dao nhiều nó cũng sẽ bị mòn rồi rỉ sét
+Hao mòn vô hình (sự mất giá thuần túy): do sự tăng lên của năng suất LĐSX tư
liệu LĐ và sự xuấ hiện của những thế hệ tư liệu LĐ mới có năng suất cao hơn ví dụ
dùng một cái máy cắt được 5 năm hiệu quả tốt nhưng họ mới ra một cái máy cắt
khác tốt hơn cho nên máy cụ bọ mờ nhạt dần. *TB lưu động:
-K/N: Là bộ phận TBSX tồn tại dưới dạng nguyên, nhiên vật liệu và SLĐ khi tg vào
quá trình SX giá trị của nó lưu thông toàn bộ cùng với SP khi kết thúc quá trình SX
*căn cứ phân chia :Căn cứ vào phương thức dịch chuyển giá trị nhanh hay chậm của
mỗi bộ phận TB vào sản phẩm mới
TBCĐ: chuyển dần vào giá trị vào sản phẩm mới theo khấu hao qua nhều năm
TBCĐ; chuyển hết gtri vào sản phẩm mới trong quá trình sản xuất * ý nghĩa phân chia
có ý nghĩa quan trọng trong quản lý kinh tế. Nó là cơ sở để quản lý, sử dụng
vốn cố định, vốn lưu động một cách có hiệu quả cao.
8.bản chất g trị thặng dư a
tỷ suất giá trị thạng dư(m') CT: m' = (m / v) x 100%
Công thức ở trên có thể đơn giản hóa như sau
m' = (t'/ t) x 100% Trong đó: lOMoARcPSD|50730876
m’: Là tỷ suất giá trị thặng dư t là thời gian lao động tất yếu; t’ là thời gian lao động
thặng dư ý nghĩa: thì tỷ suất này được cho là sẽ chỉ rõ nhà tư bản chiếm đoạt được
bao nhiêu và công nhân được hưởng bao nhiêu.
Khối lượng giá trị thặng dư là tích số giữa tỷ suất giá trị thặng dư và tổng tư bản khả
biến đã được sử dụng.
Nếu ký hiệu M là khối lượng giá trị thặng dư thì M được xác định bằng công thức: M=m' x V Trong đó: m': tỷ suất gttd
V: tổng số lượng sức lao động klgttd phản ánh quy mô bóc lột của nhà
TB.CNTB phát triển thì M càng tăng
9. Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư trong nền KTTT TBCN?
* SX giá trị TD tuyệt đối
-K/N: PPSXGTTDTĐ là phương pháp tạo ra giá trị thặng dư bằng cách kéo dài tuyệt
đối ngày lao động trong đó thời gian lao động tất yếu ko đổi.
*SX giá trị thặng dư tương đối:
-K/N: PPSXGTTN Tương đối: là pp tạo ra giá trị thặng dư bằng cách tăng năng suất
LĐ xã hội để sản xuất ngắn tg LĐ tất yếu và kéo dài tg LĐ thặng dư, ngày LĐ ko
đổi Giá trị thặng dư siêu ngạch là phần giá trị thặng dư thu được do tăng năng suất
lao động cá biệt, làm cho giá trị củ biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị thị trường của nó.
10 So sánh giá trị thặng dư siêu ngạch và giá trị thặng dư tương đối?
K/N: GTTDSN:là phần GTTD thu được do tăng năng suất lao động cá biệt làm cho
giá trị cá biệt của ...thấp hơn GT thị trường của nó.
K/N GTTDTD là pp tạo ra giá trị thặng dư bằng cách tăng năng suất LĐ xã hội để
sản xuất ngắn tg LĐ tất yếu và kéo dài tg LĐ thặng dư, ngày LĐ ko đổi. GTTDTĐ GTTDSN Nguồn gốc Do tăng NSLĐXH Do tăng NSLĐ cá biệt
Đối tượng được hưởng Tất cả các nhà TB
Một số các nhà TB(lớn, mạnh, đón đầu KH-CN) lOMoARcPSD|50730876 Q/H phản ánh TB – CN TB – CN TB – TB CHƯƠNG 4
1. Khái niệm độc quyền, những nguyên nhân hình thành độc quyền?
-K/N: Độc quyền là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn,có khả năng thâu tóm
việc SX và tiêu thụ một số loại hàng hóa, có khả năng định ra giá cả độc quyền,
nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao.
*Những nguyên nhân hình thành độc quyền:
-Do sự phát triển của LLSX, Thành tựu KHKT, Sự tác động của các QLKT: -Cạnh tranh khốc liệt:
-Do khủng hoảng kinh tế và Sự phát triển hệ thống tín dụng:
2.Đặc điểm của độc quyền
-Các tổ chức độ quyền có quy mô tích tụ và tập trung tư bản lớn, biểu hiện mới của
đặc điểm này trong điều kiện ngày nay
-Xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến, biểu hiện mới của đặc điểm này trong điều kiện ngày nay.
3. Nguyên nhân hình thành và bản chất của độc quyền Nhà nước?
- K/N: Độc quyền nhà nước là kiểu độc quyền trong đó nhà nước nắm giữ vị thế
độc quyền trên cơ sở duy trì sức mạnh của các tổ chức ĐQ ở những lĩnh vực then chốt của nền KT.
*Những nguyên nhân ra đời của độc quyền nhà nước:
- Sự phát triển của tích tụ tập trung sản xuất làm thay đổi cơ cấu kinh tế
- Sự phát triển của phân công lao động xã hội làm xuất hiện một số ngành mới cóvai
trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội.
- Sự thống trị của độc quyền làm gia tăng sự phân hóa giàu nghèo, làm sâu sắcthêm
sự mâu thuẩn giai cấp trong xã hội.
*Bản chất độc quyền nhà nước:
- Là sự kết hợp của sức mạnh của tổ chức độc quyền với sức mạnh của nhà nước tưsản
4. Vai trò lịch sử của chủ nghĩa tư bản: *Vai trò tích cực: lOMoARcPSD|50730876
-Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh chóng
- Chuyển nền sản xuất nhỏ thành nền sản xuất lớn hiện đại
- Thực tiễn xã hội hóa sản xuất (con người, máy móc, dụng cụ lao động) *Những
giới hạn phát triển của CNTB:
- Mục đích của nền SX tư bản chủ yếu là vì lợi ích của thiểu số giai cấp tư sản chưsko
phải vì nhân dâm lao động
- CNTB là một trong những nguyên nhân châm ngòi của hầu hết các cuộc chiếntranh trên thế giới
- Sự phân hóa giàu nghèo ở chính ngay trong lòng các nước tư bản và có xu
hướngngày càng sâu sắc. CHƯƠNG 5
1. Khái niệm kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam; Tính tất yếu
khách quan của việc phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam?
*Tính tất yếu khách quan của việc phát triển KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam: -
Phát triển KTT định hướng XHCN là xu hướng phù hợp với quy luật phát triểnkhách quan
+ Động lực thúc đẩy sản xuất phát triển
+ Kích thích tiến bộ Khoa học – kinh tế
+ Nâng cao NSLĐ chất lượng sp, hạ giá thành sp
+ Phân bổ hiệu quả nguồn lực CHƯƠNG 6
1.Khái niệm công nghiệp hoá, hiện đại hoá; Tính tất yếu khách quan của công
nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam? -
K/N:Công nghiệp hóa là quá trình chuyển đổi nền sản xuất xã hội từ dựa trên
laođộng thủ công là chính sang nền sản xuất xã hội dựa chủ yếu trên lao động bằng
máy móc nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
K/N: Hiện đại hóa có thể được hiểu là việc sử dụng các trang thiết bị hiện đại, những
thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến ứng dụng vào quá trình sản xuất và quản lý kinh tế xã hội.
*Tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam: lOMoARcPSD|50730876 -
Một là, CNH là quy mô luật phổ biến của sự phát triển lực lượng sản xuất xã
hộimà mọi quốc gia đều trải qua:
+ Bất kỳ quốc gia nào đi lên chủ nghĩa xã hội đều phải thực hiện nhiệm vụ hàng đầu
là xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
+ Cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội là nền công nghiệp lớn hiện đại, có cơ cấu hợp
lý, trình độ xã hội hóa cao dựa trên trình độ khoa học công nghệ hiện đại. -
Đối với các nước có nền kinh tế kém phát triển, quá độ lên chủ nghĩa xã hội
nhưnước ta, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội phải thực hiện từ
đầu thông qua công nghiệp hóa, hiện đại hóa:
*Mô hình CNH,HĐH ở Việt Nam:
-1960 – 1985: Ưu tiên phát triển CN nặng -
1986 – 2016: CNH,HĐH theo phương châm hướng xuất khẩu, đồng thời thay
thếnhập khẩu ở những lĩnh vực, mặt hàng có lợi thế. (mô hình thay thế nhập khẩu) -
2016 – nay: CNH,HĐH rút ngắn, bền vững theo định hướng xã hội chủ nghĩa
gắnvới phát triển kinh tế tri thức và hội nhập quốc tế
2. Nội dung công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam: Sẵn sàng thích ứng với
tác động của bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. *Nội dung:
- Phát triển lực lượng sản xuất dựa trên cơ sở những thành tựu khoa học, công nghệmới, hiện đại.
- CNH,HĐH phải gắn liền với phát triển kinh tế thị trường
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý, hiệu quả
- Phát triển ngành công nghiệp
- Đẩy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn
- Tích cực, chủ động hội nhập quốc tế,
- chủ động chuẩn bị các điều kiện cần thiết, giải phóng mọi nguồn lực: tích cực,chủ
động chuẩn bị các điều kiện cần thiết để thực hiện CNH,HĐH
- Các biện pháp thích ứng phải được thực hiện đồng bộ, phát huy sức mạnh củatoàn
dân, của tất cả các chủ thể trong nền kinh tế - xã hội.
- Giữ vững độc lập tự chủ đi đôi với mỏ rộng hớp tác quốc tế đa phương hóa, đadạng
hóa quan hệ kinh tế quốc tế lOMoARcPSD|50730876
- Lấy hiệu quả kinh tế - xã hội làm tiêu chuẩn cơ bản để xác định phương án
pháttriển, lựa chọn dự án đầu tư và công nghệ
- Kết hợp chặt chẽ và toàn diện phát triển kinh tế với củng cố, tăng cường nền
quốcphòng – an ninh của đất nước.
3. Khái niệm hội nhập kinh tế quốc tế; Tác động tích cực; Những thách thức
của hội nhập kinh tế quốc tế đến sự phát triển của Việt Nam. Liên hệ thực tiễn.
-K/N: Hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia là quá trình quốc gia đó thực hiện
gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích, đồng
thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế.
-Tính tất yếu khách quan của hội nhập kinh tế quốc tế:
+ Thứ nhất, do xu thế khách quan trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế
+Thứ hai, hội nhập kinh tế quốc tế là phương thức phát triển phổ biến của các nước,
nhất là các nước đang và kém phát triển trong điều kiện hiện nay -Nội dung hội nhập kinh tế quốc tế:
+ Thứ nhất, chuẩn bị các điều kiện để thực hiện hội nhập hiệu quả, thành công
+Thứ hai, thực hiện đa dạng các hình thức, các mức độ hội nhập kinh tế quốc tế.
+ Tạo điều kiện mở rộng thị trường, tiếp thu khoa học – công nghệ, vốn, chuyển dịch
cơ cấu kinh tế trong nước
+ Tạo cơ hội để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
+ Tạo điều kiện để thức đẩy hội nhập của các lĩnh vực văn hóa, chính trị, củng cố an ninh – quốc phòng
+ Làm tăng sự cạnh tranh gay gắt khiến nhiều doanh nghiệp và ngành kinh tế của
nước ta gặp nhiều khó khăn trong phát triển, thậm chí phá sản, gây nhiều hậu quả
bất lợi về mặt kinh tế - xã hội
+ Có thể làm gia tăng sự phụ thuộc của nền kinh tế quốc gia vào thị trường bên
ngoài, khiến nền kinh tế dễ bị tổn thương trước những biến động khôn lường về
chính trị, kinh tế và thị trường quốc tế.
+ Các nước đang phát triển như nước ta phải đối mặt với nguy cơ chuyển dịch cơ
cấu kinh tế tự nhiên bất lợi, do thiên hướng tập trung vào các ngành sử dụng nhiều
tài nguyên, nhiều sức lao động, nhưng có giá trị gia tăng thấp. lOMoARcPSD|50730876
+ Tạo ra một số thách thức đối với quyền lực nhà nước, chủ quyền quốc gia và phát
sinh nhiều vấn đề phức tạp đối với việc duy trì an ninh và ổn định trật tự, an toàn xã hội.
+ Làm gia tăng nguy cơ bản sắc dân tộc và văn hóa truyền thống Việt Nam bị xói
mòn trước sự xâm lăng của các văn hóa nước ngoài.
+Làm tăng nguy cơ gia tăng của tình trạng khủng bố quốc tế, buân lậu, tội phạm
xuyên quốc gia, dịch bệnh...