



















Preview text:
lO M oARcPSD| 45467232
1) Để phân chia các nước trên thế giới, người ta dựa trên nhaững tiêu thức:
A.Mức thu nhập bình quân theo đầu người
B.Trình độ cơ cấu kinh tế
C.Mức độ thỏa mãn nhu cầu xã hội
D.Tất cả các phương án đều đúng
2) Căn cứ vào thu nhập bình quân theo đầu người(GNP/người), ngân hàng thế giới
(WB) đã chia các nước thành: A.3 nhóm B.4 nhóm C.5 nhóm D.6 nhóm
3) Thuật ngữ “đang phát triển” thể hiện xu thế đi lên của:
A.Các nước thuộc thế giới thứ nhất
B.Các nước thuộc thế giới thứ hai
C.Các nước thuộc thế giới thứ ba
D.Các nước thuộc thế giới thứ nhất và thứ hai
4) Các nước đang phát triển - LDCs là nhóm các nước:
A.Có quy mô GNP/người cao nhất thế giới
B.Có nguồn dầu mỏ lớn
C.Có nền công nghiệp phát triển
D.Có nền nông nghiệp lạc hậu
5) Các nước công nghiệp mới - NICs là nhóm các nước:
A.Có quy mô GNP/người cao nhất thế giới
B.Biết tận dụng lợi thế so sánh để xuất khẩu sản phẩm
C.Có nguồn dầu mỏ lớn
D.Có nền nông nghiệp phát triển
6) Các nước OPEC là nhóm các nước:
A.Có quy mô GNP/người cao nhất thế giới
B.Có nền công nghiệp phát triển
C.Tập trung khai thác dầu mỏ xuất khẩu
D.Có nền nông nghiệp phát triển
7) Đặc trưng chung của các nước đang phát triển:
A.Hoạt động chung của xã hội kém linh hoạt B.Tỷ lệ tích lũy thấp
C.Năng suất lao động được tăng lên
D.GDP/người được cải thiện rõ rệt
8) Sự giống nhau cơ bản giữa các nước đang phát triển là:
A.Quy mô đất nước C.Mức sống dân cư B.Bối cảnh lịch sử D.Văn hóa xã hội
9) Đặc điểm nào không thuộc về nhóm các nước công nghiệp mới:
A.Biết tận dụng lợi thế so sánh để xuất khẩu hàng hóa
B.Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa
C.Tranh thủ vốn đầu tư và công nghệ của nước ngoài
D.Chủ yếu xuất khẩu sản phẩm thô 10)
Tốc độ tăng dân số cao, tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng cao, bệnh tật và sức
khỏe kém là đặc trưng của:
A.Các nước công nghiệp phát triển
C.Các nước kém phát triển lO M oARcPSD| 45467232
B.Các nước công nghiệp mới D.Các nước giàu có 11)
Đặc trưng nào dưới đây tạo ra vòng luẩn quẩn của sự nghèo khổ ở các
nước đang phát triển:
A.Thu nhập thấp, tỷ lệ tích lũy cao C.Tỷ lệ thất nghiệp cao B.Thu nhập thấp,
trình dộ kỹ thuật thấp D.Tỷ lệ trẻ em đến trường thấp 12) Các nước được
mệnh danh “Bốn con rồng Châu Á” gồm:
A.Hồng Kong, Đài Loan, Singapore, Nhật Bản
B.Hồng Kong, Đài Loan, Singapore, Indonesia
C.Hồng Kong, Đài Loan, Singapore, Thái Lan
D.Hồng Kong, Đài Loan, Singapore, Hàn Quốc
13) Biết tận dụng lợi thế so sánh, tranh thủ nguồn vốn và công nghệ nước ngoài để
phát triển kinh tế, đó là:
A.Các nước công nghiệp phát triển
C.Các nước công nghiệp mới B.Các nước thuộc nhóm G7
D.Các nước công nghiệp kém phát triển
14) Năng suất lao động ở các nước đang phát triển thấp là do: A.Tỷ lệ tích lũy thấp
B.Trình độ kỹ thuật thấp
C.Xuất khẩu lao động giảm
D.Thu nhập thấp, tỷ lệ tích lũy thấp, trình độ kỹ thuật thấp
15) Các nước đang phát triển phụ thuộc vào nông nghiệp và xuất khẩu hàng sơ chế là do:
A.Nền kinh tế tăng trưởng chậm
B.Lợi thế của ngành nông nghiệp
C.Nền kinh tế không có điều kiện phát triển công nghiệp và dịch vụ D.Tất cả các câu
16) Theo báo cáo phát triển con người (UNDP), các nước có trình độ phát triển
con người cao thì giá trị của:
A.HDI lớn hơn 0.804 C.HDI lớn hơn 0.554 B.0.703 < HDI < 0.796 D.HDI lớn hơn 0.703
17) Theo báo cáo phát triển con người (UNDP), Việt Nam có:
A.Trình độ phát triển con người ở mức rất cao
B.Trình độ phát triển con người ở mức cao
C.Trình độ phát triển con người ở mức trung bình
D.Trình độ phát triển con người ở mức trung bình thấp
18) Theo báo cáo phát triển con người UNDP (2020), HDI của Việt Nam, Trung
Quốc và Ấn độ lần lượt là: 0.704; 0.761; 0.645 thì:
A.Việt Nam và Ấn Độ là nhóm có HDI trung bình
B.Việt Nam và Trung Quốc là nhóm có HDI cao
C.Việt Nam, Trung Quốc và Ấn Độ là nhóm đều có HDI thấp
D.Việt Nam,Trung Quốc và Ấn Độ là nhóm đều có HDI cao
19) So sánh 3 quốc gia X, Y, Z có giá trị HDI lần lượt là 0.601; 0.922 và 0.752 thì:
A.Quốc gia X có chỉ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập thấp nhất
B.Quốc gia Y có chỉ số phát triển con người cao nhất 2 lO M oARcPSD| 45467232
C.Quốc gia Z có chỉ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập cao nhất D.Tất
cả các phương án đều đúng
20) Giả sử giá trị HDI của 2 quốc gia M, N lần lượt là 0.401 và 0.397 thì:
A.Quốc gia M có chỉ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập thấp hơn quốc gia N
B.Quốc gia M có chỉ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập cao hơn quốc gia N
C.Quốc gia M có chỉ số bất bình đẳng giới xấp xỉ bằng quốc gia N
D.Quốc gia M có chỉ số phát triển con người cao hơn quốc gia N
21) Sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định là khái niệm: A.Tăng trưởng kinh tế
C.Suy thoái kinh tế B.Phát triển kinh tế D.Lạm phát
22) Sự dịch chuyển ra phía ngoài của đường giới hạn khả năng sản xuất cho thấy: A.Chu kỳ kinh tế
C.Chuyển dịch cơ cấu kinh tế B.Tăng trưởng kinh tế D.Suy thoái kinh tế
23) Tăng trưởng kinh tế là:
A.Sự gia tăng GDP thực tế trong một thời gian nhất định.
B.Sự gia tăng quy mô và hiệu quả của các yếu tố đầu vào.
C.Sự dịch chuyển ra phía ngoài của đường giới hạn khả năng sản xuất.
D.Tất cả các phương án đều đúng
24) Nội dung của phát triển kinh tế gồm:
A.Tăng trưởng kinh tế, đa dạng các thành phần kinh tế
B.Đổi mới nền kinh tế, đẩy mạnh tiến bộ khoa học kỹ thuật
C.Ứng dụng công nghệ cao, sản xuất hàng hóa lớn
D.Tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tiến bộ xã hội 25)
Nội dung nào được dùng để đánh giá sự phát triển bền vững:
A.Bền vững về môi trường C.Bền vững về kinh tế B.Bền vững về xã hội
D.Tất cả các phương án đều đúng
26) Quá trình tăng tiến toàn diện về mọi mặt kinh tế – xã hội của một quốc gia là khái niệm:
A.Công nghiệp hóa, hiện đại hóa C.Phát triển kinh tế
B.Chuyển dịch cơ cấu kinh tế D.Phát triển hàng hóa xuất khẩu 27) Nền kinh tế sẽ tăng trưởng nếu:
A.Đường AS dịch chuyển sang trái
B.Đường AD dịch chuyển sang trái
C.Đường AD dịch sang phải
D.Đường AD dịch chuyển sang phải hoặc đường AS dịch sang phải
28) Các tiêu thức dùng để đánh giá tăng trưởng kinh tế, ngoại trừ:
A.Tổng giá trị sản xuất (GO)
B.Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
C.Thu nhập bình quân theo đầu người (GDP/người)
D.Chỉ số vị thế giới (GEM)
29) Tổng thu nhập từ hàng hóa và dịch vụ cuối cùng do công dân một nước tạo ra
trong một năm là khái niệm: lO M oARcPSD| 45467232
A.Tổng sản phẩm quốc nội C.Thu nhập quốc dân ròng B.Tổng thu nhập quốc dân D.Thu nhập khả dụng
30) Chỉ số nào dưới đây không thuộc nhóm chỉ tiêu đánh giá sự tiến bộ xã hội:
A.Chỉ số giáo dục và đào tạo C.Chỉ số GEM B.Chỉ số tuổi thọ D.Chỉ số chứng khoán
A.31)ChỉĐể đánh giá mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập thì sử dụng số GINI C.Chỉ số HDI : B.Chỉ số GEM D.Chỉ số GDI
32) tiêu nào dưới đây là chỉ tiêu tốt nhất để phản ánh mức sống của dân cư ở một quốc gia:
A.Tổng sản phẩm quốc nội
C.Thu nhập bình quân theo đầu người
B.Tổng sản phẩm quốc dân
D.Tổng chi tiêu của nền kinh tế
33) Nhân tố nào dưới đây quyết định tăng trưởng theo chiều sâu: A.Vốn (K)
C.Yếu tố năng suất tổng hợp (TFP) B.Lao động (L) D.Tất cả các phương án đều đúng
34) Nhân tố phi kinh tế tác động gián tiếp đến tăng trưởng kinh tế bao gồm:
A.Đặc điểm văn hóa - xã hội C.Chi tiêu của dân cư
B.Tiền lương trả cho lao động D.Tất cả các phương án đều đúng 35) Điều kiện để
các nước đang phát triển thực hiện tăng trưởng nhanh là:
A.Sử dụng hiệu quả các nguồn lực kinh tế
B.Tăng cường sử dụng vốn, lao động C.Mở cửa nền kinh tế
D.Sử dụng hiệu quả các nguồn lực kinh tế và tăng cường sử dụng vốn, lao động 36)
Tiêu thức nào không được dùng để tính toán GDP của một nước theo cách
tiếp cận chi tiêu:
A.Chi tiêu của hộ gia đình
C.Chi tiêu của Chính phủ
B.Chi tiêu của người nước ngoài D.Chi trả tiền lương cho công nhân 37) Tiêu thức nào
không được dùng để tính toán GDP của một nước theo cách tiếp cận thu nhập:
A.Thù lao trả cho lao động C.Tiền lãi ròng
B.Chi tiêu của người nước ngoài D.Thuế gián thu ròng
38) Nhân tố nào không tác động trực tiếp đến tổng cầu (AD) của nền kinh tế:
A.Mức chi trả tiền lương của doanh nghiệp
C.Chi tiêu của Chính phủ B.Tiêu
dùng của hộ gia đình D.Chi tiêu của người nước ngoài
39) Nhân tố nào không trực tiếp tác động đến tăng trưởng kinh tế:
A.Tiêu dùng của các hộ gia đình C.Tiền lương tăng
B.Đầu tư của khu vực tư nhân D.Thể chế chính trị
40) Nhân tố nào gián tiếp tác động đến tăng trưởng và phát triển kinh tế:
A.Chính phủ giảm thuế thu nhập cá nhân
B.Chính phủ giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
C.Chính phủ quyết định bỏ một số phong tục tập quán lạc hậu
D.Chính phủ quyết định tăng chi tiêu cho quốc phòng
41) Dạng cơ cấu kinh tế nào được xác định là quan trọng nhất: A.Cơ cấu vùng kinh tế.
C.Cơ cấu thương mại quốc tế B.Cơ cấu ngành kinh tế
D.Cơ cấu thành phần kinh tế 4 lO M oARcPSD| 45467232
42) Hoạt động nào dưới đây tác động trực tiếp đến tổng cung (AS) của nước ta:
A.Gia đình bạn mua một chiếc máy ảnh được sản xuất từ Nhật Bản.
B.Khách du lịch Anh sang Việt Nam giảm đột biến trong năm.
C.Giá mua nguyên liệu đầu vào nhập khẩu
D.Chính phủ tăng chi tiêu trợ cấp cho người nghèo
43) Nền kinh tế ban đầu ở trạng thái toàn dụng nguồn lực; do tiêu dùng trong
nước giảm mạnh dẫn đến tổng cầu giảm, kết quả là:
A.Nền kinh tế rơi vào suy thoái
B.Nền kinh tế rơi vào tăng trưởng nóng
C.Nền kinh tế có lạm phát cao
D.Cán cân thương mại thặng dư
44) Nền kinh tế ban đầu ở trạng thái toàn dụng nguồn lực; Mỹ thực hiện giảm việc
mua hàng hóa của Việt Nam, điều này làm xuất khẩu nước ta giảm. Kết quả
là: A.Nền kinh tế nước ta rơi vào suy thoái C.Nền kinh tế nước ta có lạm phát cao
B.Nền kinh tế nước ta tăng trưởng nóng D.Cán cân thương mại cân bằng 45) Việt
Nam thực hiện giảm thuế nguyên liệu đầu vào nhập khẩu cho doanh nghiệp.
Điều này dẫn đến:
A.Nền kinh tế tăng trưởng do đường AS dịch sang phải
B.Nền kinh tế không tăng trưởng do đường AS không đổi
C. C.Nền kinh tế tăng trưởng do đường AD dịch sang phải
D. D.Nền kinh tế không tăng trưởng do đường AD không đổi
46) Giả sử năm 2016, nước B có tổng sản phẩm quốc nội thực tế là 130 tỷ USD,
năm 2017 là 120 tỷ USD, năm 2018 là 145 tỷ. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của nước
A năm 2017 và năm 2018 lần lượt là: A.6.7% và 19.8% C.5.7% và 15.6% B.- 7.7% và 20.83% D.8.7% và 21.7% 47)
Giả sử nước A sản xuất ra 2 mặt hàng là X và Y được thể hiện trong bảng
số liệu sau. Năm 2011 là năm cơ sở. GDP thực tế năm 2012 và năm 2013 lần lượt là: A.110 và 198 B.120 và 178 C.120 và 120 D.130 và 198 48)
Giả sử nước B sản xuất ra 2 mặt hàng là Gạo và Vải được thể hiện trong bảng
số liệu sau. Chọn năm 2016 là năm cơ sở. GDP thực tế năm 2016 và năm 2017 lần lượt là: A.22400 và 30500 C.36800 và 28500 B.23000 và 34500 D.45400 và 30500 49)
Giả sử nước X sản xuất ra 2 mặt hàng là A và B được thể hiện trong bảng
số liệu sau. Chọn năm 2016 là năm cơ sở. Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2017 là: lO M oARcPSD| 45467232 A.0.6% B.0.7% C.2.3% D.- 5.48%
50) Giả sử nước Y sản xuất ra hai mặt hàng là ti vi và cá được thể hiện trong bảng
A.số liệu sau. Chọn năm 2016 là năm cơ sở. Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2018 là:1.25% B.1.35% C.1.64% D.1.45%
51) Giả sử nước A sản xuất hai mặt hàng là thép và vải. Chọn năm 2010 là năm cơ
sở. Tính GDP danh nghĩa và thực tế năm 2011? A.80 và 59 triệu đồng C.81.5 và 60 triệu đồng B.87.5 và 62 triệu đồng D.87.5 và 60 triệu đồng
52) Giả sử nước A sản xuất hai mặt hàng là thép và vải. Chọn năm 2011 là năm cơ
sở. Tính GDP danh nghĩa và thực tế năm 2012? A.100 và 98 triệu đồng C.115 và 108 triệu đồng B.105 và 100 triệu đồng
D.Đều là 100 triệu đồng
53) Giả sử nước A sản xuất hai mặt hàng là gạo và vải. Chọn năm 2019 là năm cơ
sở. Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2020? A.-12.5% C.- 13.33% B.12.5% D.15%
54) Dưới đây là những thông tin về một nền kinh tế chỉ sản xuất bút và sách, năm
cơ sở 2019. Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2021? A. 8.7% C.-5.9% B. 6.3% D.10% 6 lO M oARcPSD| 45467232 55)
Giả sử nước B sản xuất ra hai mặt hàng là gạo và vải được thể hiện trong bảng
số liệu sau. Chọn năm 2009 là năm cơ sở. Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế của năm 2010? A.6.6% B.11.19% C.-8.7% D.10% 56)
Giả sử nước A sản xuất ra hai mặt hàng là X và Y được thể hiện trong
bảng số liệu sau. Năm 2011 là năm cơ sở. Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2013 là bao nhiêu? A.0% B.10.45% C.11.67% D.16.67% 57)
Dưới đây là những thông tin về một nền kinh tế chỉ sản xuất hai loại sản phẩm
là gạo và vải. Năm cơ sở là năm 2011. Tính giá trị GDP danh nghĩa và GDP thực tế năm 2012?
A.3960 và 3540 triệu đồng
C.Đều là 4215 triệu đồng
B.4225 và 3110 triệu đồng
D.4215 và 3540 triệu đồng 58)
Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế của nước X năm 2014, biết nước này chỉ sản
xuất hai mặt hàng là A và B được thể hiện trong bảng số liệu sau. Với năm 2012 là năm cơ sở. A.- 5.45% B.5.45% C.-8.7% D.10% 59)
Giả sử giá trị GDP thực tế của nước A năm 2010 là 25 tỷ USD, năm 2011
là 30 tỷ USD, năm 2012 là 32 tỷ USD. Hãy tính tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế
của nước A năm 2011, 2012? lO M oARcPSD| 45467232 A.20% và 28% C.20% và 6.67% B.14.5% và 5.5% D.-6.67% và 10%
60) Giả sử GDP thực tế của nước B năm 2019 là 30 tỷ USD, năm 2020 là 35 tỷ
USD, năm 2021 là 38 tỷ USD. Hãy tính tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế của
nước B năm 2020, 2021? A. 8.57% và -16.67% B. 16.67% và 8.57% C.15% và 20% D.16.67% và 26.67%
61.Giả sử GDP thực tế của nước C năm 2013 là 30 tỷ USD, năm 2014 là 37 tỷ USD và
năm 2015 là 40 tỷ USD. Hãy tính tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế của nước này năm 2014 và năm 2015? A.23.33% và -8.1% B.-25% và 8.1% C.15% và 20% D.23.33% và 8.1%
61) Giả sử thu nhập (Y) của nước D năm 2016 là 58 tỷ USD, năm 2017 là 65 tỷ
USD, năm 2018 là 60.5 tỷ USD. Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2017 và 2018
(Năm 2016 là năm gốc). A.4% C.12.07% và - 6.92% B.7.44% và 15% D.12.07% và 4.31%
62) Giả sử mức thu nhập của nước A năm 2019 là 50 tỷ đồng; năm 2020 là 55 tỷ
đồng. Tính thu nhập của nước A năm 2021, biết rằng tốc độ tăng trưởng kinh
tế của nước này năm 2021 là 8%? A.54 tỷ đồng C.60 tỷ đồng B.59.4 tỷ đồng D.55.4 tỷ đồng
63) Giả sử GDP thực tế của nước B năm 2014 là 58 tỷ đồng, năm 2015 là 65 tỷ
đồng. Tính GDP thực tế của nước B năm 2016? Biết rằng tốc độ tăng trưởng
kinh tế của nước B năm 2016 là -6.92%. A.60.5 tỷ đồng C.73 tỷ đồng B.59.4 tỷ đồng D.55.4 tỷ đồng
64) Giả sử mức thu nhập của nước C năm 2019 là 50 tỷ đồng; năm 2021 là 63 tỷ
đồng. Tính thu nhập của nước C năm 2020, biết rằng tốc độ tăng trưởng kinh
tế của nước này năm 2021 là 8%? A.58.33 tỷ đồng
C.54 tỷ đồng B.68.04 tỷ đồng D.66 tỷ đồng
65) Trong mô hình cổ điển về tăng trưởng kinh tế, yếu tố quan trọng đối với tăng
trưởng kinh tế là: A.Khoa học công nghệ C.Tiền công tiền lương B.Đất đai D.Lao động
66) Theo quan điểm của David Ricardo, các yếu tố quyết định đến tăng trưởng kinh tế là: A.K, L, C, I B.K, G, T, L C.K, R, G, L D.K, L, R
67) Theo quan điểm của Adam Smith thì: 8 lO M oARcPSD| 45467232
A.Vai trò của cả thị trường và Chính phủ đều quan trọng
B.Vai trò của cả thị trường và Chính phủ đều không quan trọng
C.Vai trò của thị trường là quyết định
D.Vai trò của Chính phủ là quyết định
68) Đường đồng lượng trong mô hình tăng trưởng của David Ricardo có hình: A.Chữ U C.Đường thẳng B.Chữ T D.Chữ L
69) Theo Karl Marx, yếu tố đầu vào quan trọng nhất đối với quá trình tăng
trưởng kinh tế là: A.Khoa học công nghệ C.Lao động B.Vốn D.Tài nguyên thiên nhiên
70) Harrod-Domar không đưa yếu tố công nghệ vào mô hình tăng trưởng của mình vì:
A.Yếu tố này hoàn toàn không tác động đến tăng trưởng kinh tế
B.Yếu tố này chỉ tác động một phần không đáng kể đến tăng trưởng kinh tế
C.Yếu tố này có tốc độ gia tăng biến thiên tự do, không tính toán được
D.Yếu tố này có tốc độ gia tăng cố định
71) Trong mô hình Harrod-Domar yếu tố quan trọng nhất quyết định đến tăng
trưởng kinh tế là: A.Đất đai C.Vốn B.Khoa học công nghệ D.Tài nguyên thiên nhiên
72) Theo quan điểm của John Maynard Keynes, trong ngắn hạn mức sản lượng
cân bằng của nền kinh tế ở mức:
A.Nhỏ hơn hoặc bằng mức sản lượng tiềm năng
B.Lớn hơn mức sản lượng tiềm năng
C.Nhỏ hơn mức sản lượng tiềm năng
D.Nhỏ hơn, lớn hơn, hoặc bằng mức sản lượng tiềm năng
73) Theo John Maynard Keynes để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, Chính phủ có thể sử dụng:
A.Chính sách tài khóa mở rộng và chính sách tiền tệ thắt chặt
B.Chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa thắt chặt
C.Chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ mở rộng
D.Chính sách tiền tệ mở rộng và chính sách tài khóa thắt chặt
74) Trong mô hình Tân cổ điển thì yếu tố quan trọng nhất quyết định tăng trưởng kinh tế là: A.Lao động
C.Thể chế B.Vốn D.Khoa học công nghệ
75) Trong mô hình Karl Marx thì:
A.Chính phủ có vai trò quyết định
B.Chỉ có Chính phủ mới có vai trò quan trọng
C.Thị trường bản thân đã làm tốt và không cần Chính phủ
D.Đánh giá cao vai trò của Chính phủ 76) Mô hình Keynes cho rằng:
A.Vai trò của Chính phủ không quan trọng
B.Vai trò của Chính phủ quan trọng trong việc điều tiết tổng cầu lO M oARcPSD| 45467232
C.Vai trò của Chính phủ quan trọng trong việc điều tiết tổng cung
D.Vai trò của Chính phủ quan trọng trong việc điều tiết cung- cầu 77)
Hệ số ICOR cao cho biết:
A.Hiệu quả sử dụng vốn kém
B.Hiệu quả sử dụng vốn tốt
C.Hiệu quả sử dụng lao động tốt
D.Hiệu quả khai thác tài nguyên tốt 78)
Hệ số ICOR cao cho biết:
A.Trình độ khoa học công nghệ hiện đại
B.Trình độ khoa học công nghệ kém
C.Trình độ khoa học công nghệ trung bình
D.Không phản ánh trình độ khoa học công nghệ
79) Mô hình Harrod-Domar đã gợi ý rằng:
A.Cần có sự can thiệp của chính phủ thông qua các chính sách kinh tế
B.Cần để thị trường được tự do điều tiết kinh tế
C.Cần tạo điều kiện cho nhiều nhà đầu tư nước ngoài
D.Cần nâng cao vai trò của nguồn vốn trong nước
80) Lý thuyết trọng cầu là của nhà nghiên cứu kinh tế học:
A.Adam Smith C.Harrod-Domar B.David Ricardo D.John Maynard Keynes
81) Mô hình kinh tế cổ điển cho rằng:
A.Mức sản lượng luôn ở mức tiềm năng
B.Mức sản lượng nhỏ hơn mức tiềm năng
C.Mức sản lượng lớn hơn mức tiềm năng
D.Mức sản lượng có thể lớn hơn hoc nhỏ hơn mức tiềm năng
82) Mô hình tăng trưởng kinh tế Tân cổ điển cho rằng yếu tố quan trọng nhất
trong quá trình tăng trưởng là: A.Vốn C.Đất đai B.Khoa học công nghệ D.Lao động
83) Theo quan điểm của nhà kinh tế học John Maynard Keynes:
A.MPC tuân theo quy luật giảm dần và MPS tuân theo quy luật tăng dần
B.MPC tuân theo quy luật tăng dần và MPS tuân theo quy luật giảm dần
C.MPC, MPS cùng tuân theo quy luật tăng dần
D.MPC, MPS cùng tuân theo quy luật giảm dần
84) Karl Marx cho rằng tăng trưởng kinh tế là sự thay đổi của:
A.Tổng tiêu dùng xã hội
C.Tổng sản phẩm xã hội
B.Tổng sản phẩm quốc dân D.Tổng thu nhập xã hội
85) Karl Marx cho rằng lao động có vai trò quan trọng vì:
A.Lao động tạo ra giá trị hàng hóa
B.Lao động là yếu tố đầu vào không thể thiếu
C.Lao động tạo ra giá trị gia tăng
D.Lao động tạo ra giá trị thặng dư m
86) David Ricardo cho rằng sự bế tắc của tăng trưởng là do: 10 lO M oARcPSD| 45467232
A.Giới hạn của đất đai
B.Giới hạn của khoa học công nghệ
C.Giới hạn của lao động
D.Giới hạn của việc sử dụng vốn
87) David Ricardo chia lao động thành:
A.2 nhóm người: nông nhân, địa chủ
B.2 nhóm người: công nhân, nhà tư bản
C.2 nhóm người: địa chủ, nhà tư bản
D.2 nhóm người: lao động sinh lời, lao động không sinh lời 88)
Adam Smith chia xã hội thành:
A.Nông dân, công nhân, địa chủ
B.Nông dân, địa chủ, nhà tư bản
C.Nông dân, công nhân, nhà tư bản
D.Công nhân, nhà tư bản, địa chủ
89) Lý thuyết phân công lao động, trao đổi và tiền tệ nhấn mạnh:
A.Phân công lao động là nguyên nhân của sự trao đổi
B.Trao đổi là nguyên nhân dẫn đến phân công lao động
C.Phân công lao động không nhất thiết làm tăng năng suất lao động
D.Trao đổi là điều tất yếu của một nền kinh tế
90) Lý thuyết “ bàn tay vô hình” là của tác giả nào:
A.Adam Smith C.John Maynard Keynes B.David Ricardo D.Karl Marx
91) Adam Smith cho rằng việc trao đổi hàng hóa có nghĩa là:
A.Mua bán hàng hóa trên thị trường
B.Trao đổi giá trị vốn đầu tư trong mỗi hàng hóa
C.Trao đổi giá trị lao động thể hiện trong hàng hóa
D.Trao đổi giá trị công nghệ trong hàng hóa 92)
A.Lao động là yếu tố ngoại sinh có vai trò quan trọng nhất với quá trình tăng trưởng
B.Vốn là yếu tố ngoại sinh có vai trò quan trọng nhất với quá trình tăng trưởng
C.Khoa học công nghệ là yếu tố ngoại sinh có vai trò quan trọng nhất với sự tăng trưởng
D.Khoa học công nghệ là yếu tố nội sinh có vai trò quan trọng nhất với sự tăng trưởng
93) Mô hình Keynes cho rằng:
A.Giá cả và tiền lương danh nghĩa tương đối linh hoạt
B.Giá cả và tiền lương thực tế tương đối cứng nhắc
C.Giá cả và tiền lương danh nghĩa tương đối cứng nhắc
D.Tiền lương danh nghĩa là cứng nhắc
94) Các nhà kinh tế học hiện đại cho rằng phát triển kinh tế cần dựa vào:
A.Bàn tay của thị trường C.Bàn tay của Chính phủ
B.Bản tay của nhà nước D.Cả hai bàn tay: của Chính phủ và của thị trường 95)
David Ricardo cho rằng nền kinh tế chủ yếu phụ thuộc vào: A.Ngành công nghiệp C.Ngành sản xuất B.Ngành nông nghiệp D.Ngành nông-công nghiệp lO M oARcPSD| 45467232 96)
Các nhà kinh tế học cổ điển cho rằng người giữ vai trò quan trọng trong
quá trình sản xuất và phân phối là: A.Địa chủ C.Công nhân B.Nhà tư bản D.Doanh nghiệp 97)
Các nhà kinh tế học cổ điển cho rằng các loại thuế đều lấy từ lợi nhuận
của nhà tư bản, điều đó làm giảm bớt đi:
A.Nguồn tiết kiệm của dân chúng C.Nguồn tích lũy của tư bản B.Nguồn địa tô của địa
chủ D.Tiền công tiền lương của công nhân 98) Các nhà kinh tế học Tân cổ điển đã nhấn mạnh rằng:
A.Vai trò của Chính phủ là duy nhất trong phát triển kinh tế
B.Vai trò của thị trường là mờ nhạt trong phát triển kinh tế
C.Vai trò của Chính phủ mờ nhạt trong phát triển kinh tế
D.Vai trò của Chính phủ là đậm nét trong phát triển kinh tế
99) Tác giả quan điểm đất đai vừa yếu tố đóng vai trò quan trọng vừa là giới hạn
của tăng trưởng kinh tế là: A.Adam Smith C.David Ricardo B.Cobb-Douglas D.Harrod-Domar
100) Mô hình tăng trưởng Tân cổ điển và Hiện đại có cùng quan điểm về:
A.Vai trò của Chính phủ với nền kinh tế
B.Mức sản lượng luôn cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng
C.Các nhân tố quyết định tăng trưởng kinh tế
D.Tỷ lệ kết hợp vốn và lao động cố định
101) Karl Marx và Ricardo cùng quan điểm trong việc:
A.Phân chia các nhóm người trong xã hội
B.Các nhân tố đóng góp vào tăng trưởng
C.Đề cao vai trò của Chính phủ
D.Lao động là yếu tố quan trọng nhất với tăng trưởng
102) Karl Marx cho rằng xã hội được phân chia thành 2 giai cấp:
A.Giai cấp công nhân và nhà tư bản
C.Giai cấp công nhân và địa chủ
B.Giai cấp bóc lột và bị bóc lột D.Giai cấp công nhân và bóc lột 103) Mô hình kinh tế
hiện đại cho rằng mức sản lượng thực tế nằm dưới mức sản lượng tiềm năng trong
ngắn hạn. Điều đó được hiểu:
A.Nền kinh tế luôn tồn tại lạm phát
C.Nền kinh tế luôn tồn tại thất nghiệp và lạm phát
B.Nền kinh tế có thể có thất nghiệp
D.Nền kinh tế không tồn tại thất nghiệp
104) Mô hình tăng trưởng kinh tế Cổ điển và Karl Marx có cùng quan điểm về việc:
A.Sự phân chia giai cấp trong xã hội
B.Vai trò của Chính phủ và thị trường
C.Các nhân tố đóng góp vào tăng trưởng kinh tế
D.Sự phân chia các nhóm người trong xã hội
105) Karl Marx cho rằng lao động là một loại hàng hóa đặc biệt vì:
A.Lao động tạo ra giá trị thặng dư và quyết định các yếu tố khác
B.Lao động tạo ra giá trị lớn hơn bản thân nó
C.Lao động tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất 12 lO M oARcPSD| 45467232
D.Lao động tạo ra giá trị tăng thêm
106) Mô hình cổ điển và mô hình Karl Marx đều nhất trí có các nhân tố sau đây
đóng góp vào tăng trưởng: A.K, L, R B.K, L, R, U, C C.L, K, U, T, G D.K, L, T, G, X
107) Mô hình Karl Marx không phủ nhận điều gì của mô hình tăng trưởng Cổ điển:
A.Vai trò của thị trường
B.Tầm quan trọng của tài nguyên thiên nhiên
C.Phân chia các nhóm người lao động
D.Sự kết hợp vốn và lao động
108) Ricardo và Karl Marx đều cho rằng đường cung lao động nằm ngang, tuy
nhiên cách giải thích khác nhau như thế nào?
A.Ricardo cho rằng do quy luật dân số tự nhiên còn Marx cho rằng do đội quân hậu bị công nghiệp
B.Marx cho rằng do không có dư thừa lao động trong khu nông nghiệp còn Ricardo cho
rằng có dư thừa lao động trong nông nghiệp
C.Ricardo cho rằng do đất đai là có giới hạn, lao động ngày càng giảm năng suất còn
Marx cho rằng có thể tăng năng suất lao động bằng khoa học công nghệ
D.Marx cho rằng lao động trong công nghiệp không bị giảm sút còn Ricardo cho rằng lao
động trong công nghiệp được hút từ nông nghiệp sang
109) Theo quan điểm của Keynes thì trong ngắn hạn sản lượng sẽ tăng lên nếu:
A.Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
B.Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải
C.Đường tổng cung dịch chuyển sang trái
D.Đường tổng cung dịch chuyển sang phải
110) Ricardo cho rằng đất đai nguồn gốc của tăng trưởng vì:
A.Nông nghiệp là ngành quan trọng
B.Mọi quá trình sản xuất đều cần đất đai
C.Đất đai có thể được mở rộng và sản lượng sẽ được tăng lên
D.Đất đai chứa tài nguyên khoáng sản
111) Mô hình tân cổ điển và mô hình cổ điển không cùng quan điểm về:
A.Vai trò của thị trường
C.Các nhân tố đóng góp vào tăng trưởng
B.Sự kết hợp vốn và lao động
D.Mức sản lượng của nền kinh tế
112) Mô hình kinh tế hiện đại và mô hình kinh tế tân cổ điển giống nhau ở điểm:
A.Mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế so với mức sản lượng tiềm năng
B.Vai trò của Chính phủ và thị trường
C.Các nhân tố đóng vai trò quan trọng với tăng trưởng kinh tế
D.Tầm quan trọng của khoa học công nghệ
113) Nhà kinh tế Samuelson đồng ý với Keynes khi cho rằng tổng cầu đóng vai trò
quan trọng trong việc xác định mức sản lượng của nền kinh tế:
A.Tổng cầu tăng đường tổng cầu sẽ dịch chuyển xuống dưới và sản lượng tăng
B.Tổng cầu tăng đường tổng cầu sẽ dịch chuyển lên trên và sản lượng tăng
C.Tổng cầu tăng đường tổng cầu di chuyển ra ngoài và sản lượng tăng lO M oARcPSD| 45467232
D.Tổng cầu tăng đường tổng cầu di chuyển vào trong và sản lượng tăng
114) Theo quan điểm của Keynes thì nền kinh tế còn nhiều nguồn lực chưa được sử dụng do đó:
A.Đường tổng cung dài hạn thẳng đứng
C.Đường tổng cung ngắn hạn nằm ngang
B.Đường tổng cung ngắn hạn thẳng đứng D.Đường tổng cung dài hạn nằm ngang 115)
Nhà kinh tế học Samuelson đã bày tỏ sự ủng hộ với nhà kinh tế HarrodDomar ở điểm nào:
A.Vai trò của khoa học công nghệ là rất cần thiết với tăng trưởng kinh tế
B.Cần dựa vào cả hai bàn tay là Chính phủ và thị trường
C.Lao động là hàng hóa đặc biệt
D.Vai trò của vốn đầu tư với tăng trưởng kinh tế 116)
Karl Marx cho rằng xã hội được phân chia thành 3 nhóm người và sự
phân chia này là không hợp lý do:
A.Người công nhân không được trả lương C.Người nông dân bị áp bức
B.Người công nhân bị bóc lột
D.Người công nhân bị bắt đóng thuế 117)
Adam Smith nhấn mạnh muốn tăng trưởng kinh tế cần phải tăng đầu tư
thông qua tiết kiệm trong tiêu dùng vì:
A.Tiết kiệm tăng thì đầu tư giảm, tích lũy tăng, có tiền để mua thêm thiết bị sản xuất và thuê thêm lao động
B.Tiết kiệm tăng, cung vốn vay tăng, lãi suất tăng, đầu tư tăng, tích lũy tăng, có thêm tiền
để mua thiết bị và thuê lao động
C. Tiết kiệm giảm, lãi suất giảm, đầu tư tăng, có thêm tiền để mua thiết bị và thuê lao động
D.Tiết kiệm tăng, lãi suất giảm, đầu tư tăng, có thêm tiền để mua thiết bị và thuê lao động
118) Mục đích của các nhà tư bản theo quan điểm của Karl Marx là:
A.Tăng tiền thưởng cho người công nhân
B.Tăng tư liệu sản xuất cho người công nhân
C.Tăng giá trị thặng dư được tạo ra trên một đơn vị tiền công
D.Tăng lương cho người công nhân 119)
Theo Karl Marx việc tư bản trả lương thấp hơn giá trị người lao động làm
ra là biểu hiện của:
A.Chiếm giá trị thặng dư, bóc lột người lao động
B.Tăng tích lũy nhằm mở rộng sản xuất
C.Thúc đẩy sự nỗ lực trong công việc của công nhân
D.Phải đóng rất nhiều thuế cho Chính phủ 120)
David Ricardo cho rằng đất đai vừa là nguồn gốc vừa là giới hạn của tăng
trưởng kinh tế vì:
A.Đất đai ngày càng kém màu mỡ, năng suất cận biên lao động giảm
B.Đất đai kém màu mỡ, chi phí canh tác cao
C.Đất đai là yếu tố có điểm dừng
D.Đất đai kém màu mỡ và là yếu tố có điểm dừng, chi phí canh tác cao, năng suất cận biên lao động giảm 121)
Theo quan điểm của Ricardo việc canh tác trên các mảnh đất ngày càng
kém màu mỡ sẽ làm giảm:
A.Lợi nhuận của khu vực nông nghiệp 14 lO M oARcPSD| 45467232
B.Lợi nhuận của khu vực công nghiệp
C.Lợi nhuận của cả hai khu vực công nghiệp và nông nghiệp
D.Lợi nhuận của khu vực sản xuất 122) Vốn đầu tư sản xuất là:
A.Bộ phận tài sản (hoặc của cải) được sử dụng trong quá trình sản xuất và kinh doanh
B.Giá trị của những tài sản được sử dụng làm phương tiện trực tiếp phục vụ cho quá trình sản xuất và dịch vụ
C.Toàn bộ các khoản chi phí nhằm duy trì hoặc gia tăng mức vốn sản xuất
D.Việc sd vốn đầu tư để phục hồi năng lực sx cũ và tạo ra thêm năng lực sản xuất mới
123) Việc Chính phủ can thiệp vào nền kinh tế sẽ tác động xấu đến sản lượng đầu ra
được xem là quan điểm của mô hình kinh tế: A.Tân cổ điển
C.Xã hội chủ nghĩa hoặc kinh tế tập trung B.Hiện đại
D.Tân cổ điển và Hiện đại
124) Giả định của mô hình tăng trưởng Harrod-Domar là:
A.Tỉ lệ gia tăng vốn trên sản lượng đầu ra (ICOR) được cho bởi k=K/Y
B.Sự tăng trưởng chủ yếu bắt nguồn từ sự tích lũy vốn
C.Sự tăng trưởng có thể được duy trì khi năng suất khu vực nông nghiệp tăng D.Tỉ
lệ gia tăng vốn trên lao động cố định
125) Luận điểm cơ bản của mô hình tăng trưởng Harrod- Domar là:
A.Đất đai sản xuất nông nghiệp là nguồn gốc tăng trưởng kinh tế (R)
B.Nguồn gốc của tăng trưởng kinh tế chính là lượng vốn sản xuất tăng thêm có được từ
tiết kiệm và đầu tư của quốc gia (∆K)
C.Nguồn gốc của tăng trưởng kinh tế chính là khả năng thu hút lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp (L)
D.Nguồn gốc của tăng trưởng kinh tế phụ thuộc vào phát triển khoa học kỹ thuật (T) 126)
Cổ vũ cho một nền kinh tế hỗn hợp là quan điểm của mô hình nào:
A.Mô hình tăng trưởng kinh tế Keynes
B.Mô hình tăng trưởng kinh tế Karl Marx
C.Mô hình tăng trưởng kinh tế Hiện đại
D.Mô hình tăng trưởng kinh tế Tân cổ điển
127) Trong mô hình tăng trưởng kinh tế hiện đại, một trong các chức năng không
phải của Chính phủ đối với tăng trưởng: A.Đảm bảo sự công bằng và ổn định kinh tế vĩ mô
B.Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho sản xuất
C.Ổn định các vấn đề đối nội đối ngoại
D.Thành lập các thị trường vốn để thu hút đầu tư
128) Theo quan điểm của Karl Marx, khủng hoảng của chủ nghĩa tư bản là do :
A.Khủng hoảng thừa (cầu thấp hơn cung)
B.Khủng hoảng thiếu (cầu cao hơn cung)
C.Khủng hoảng trong quan hệ sản xuất
D.Khủng hoảng do sự đình công của công nhân 129)
Theo K.Marx thì thu nhập quốc dân là: A.C+V+m B.V+m C.V D.m
130) Theo quan điểm của Karl Marx thì tỷ lệ bóc lột được tính: A.m/V B.V/m C.C/V D.m/C lO M oARcPSD| 45467232
131) Đâu là đặc điểm của mô hình tăng trưởng kinh tế Cổ điển?
A.Đất đai là có giới hạn
B.Lao động nông nghiệp dư thừa
C.Sự phân chia xã hội là công bằng
D.Đất đai có giới hạn, lao động nông nghiệp dư thừa, sự phân chia xã hội là công bằng
132) Việc chia xã hội thành 3 nhóm người là địa chủ, nhà tư bản và công nhân là
quan điểm của mô hình:
A.Mô hình tăng trưởng kinh tế Keynes
C.Mô hình tăng trưởng Cổ điển
B.Mô hình tăng trưởng Hiện đại D.Mô hình tăng trưởng Tân cổ điển 133) Nền kinh tế
bế tắc là quan điểm của mô hình tăng trưởng kinh tế: A.Mô hình Tân cổ điển C.Mô hình Cổ điển B.Mô hình Keynes D.Mô hình Hiện đại
134) Các chính sách kinh tế sẽ hạn chế khả năng phát triển kinh tế là quan điểm của mô hình:
A.Mô hình Keynes và mô hình Cổ điển
B.Mô hình Cổ điển và mô hình Karl Marx
C.Mô hình Cổ điển và mô hình Tân cổ điển
D.Mô hình Tân cổ điển và mô hình Keynes 135) A. 2.7% B. 3.4% C. 1.9% D.3%
136) Giả sử GDP thực tế của nước A năm 2010 là 30 tỷ USD, năm 2011 là 37 tỷ
USD và năm 2012 là 40 tỷ. Kết luận
A.Nền kinh tế năm 2012 tăng trưởng tốt hơn năm 2011
B.Nền kinh tế năm 2011 tăng trưởng tốt hơn năm 2012
C.Nền kinh tế năm 2011 và năm 2012 đều không tăng trưởng
D.Không đủ cơ sở để kết luận về tăng trưởng của các nền kinh tế 137) A.10.3% C.8.8% B.11% D.10.7% 16 lO M oARcPSD| 45467232 138) A.2% C.11% B.9% D.7.8% 139) A.11% C.12% B.14.8% D.10%
140) Giả định một nền kinh tế có GDP đạt 900 tỷ USD. Tỷ lệ gia tăng vốn đầu ra
là 4. Tỷ lệ tiết kiệm huy động vào đầu tư là 100%. Để đạt mục tiêu tăng
trưởng là 8% thì mức tiết kiệm của nền kinh tế là:
A.305 tỷ USD C.288 tỷ USD B.208 tỷ USD D.311 tỷ USD
141) Giả định một nền kinh tế có GDP đạt 900 tỷ USD. Tỷ lệ gia tăng vốn đầu ra
là 4. Tỷ lệ tiết kiệm huy động vào đầu tư là 100%. Để đạt mục tiêu tăng
trưởng là 8% thì cần huy động bao nhiêu vốn đầu tư nước ngoài nếu tỷ lệ
tiết kiệm trong nước là 25%?
A.60 tỷ USD C.63 tỷ USD B.65 tỷ USD D.66 tỷ USD
142) Xét mô hình Harrod-Domar của 1 quốc gia. Nếu nền kinh tế đầu tư 10 USD
thì sản lượng sẽ tăng 2 USD. Giả sử không có độ trễ về vốn đầu tư và tỷ lệ
huy động tiết kiệm vào đầu tư là 100%. Xác định tỷ lệ tăng trưởng kinh tế
nếu tỷ lệ tiết kiệm của nền kinh tế là 28%? A.g = 7% C.g = 5% B.g = 6.5% D.g = 5.6%
143) Xét mô hình Harrod-Domar của 1 quốc gia. Hệ số ICOR là 5. Giả sử không
có độ trễ về vốn đầu tư và tỷ lệ huy động tiết kiệm vào đầu tư là 100%. Xác
định GDP năm tiếp theo nếu tỷ lệ tiết kiệm của nền kinh tế là 28% và GDP năm hiện tại
A.là 196210 tỷ USD. C.208 tỷ USD B.207 tỷ USD D.300 tỷ USD
144) Số liệu thống kê năm 2013 cho thấy GDP là 171.2 tỷ USD, khi nền kinh tế
đầu tư 10.2 USD thì sản lượng sẽ tăng 2 USD. Để đạt tốc độ tăng trưởng kinh
tế là 8% thì mức tiết kiệm của nền kinh tế là bao nhiêu. Giả sử không có độ
trễ vốn đầu tư và tỷ lệ huy động tiết kiệm vào đầu tư là 100%.
A.59.9 tỷ USD C.69.9 tỷ USD B.80.3 tỷ USD D.75.4 tỷ USD lO M oARcPSD| 45467232
145) Số liệu thống kê năm 2016, GDP của nước A đạt 205.3 tỷ USD, hệ số ICOR
là 5.1, tỷ lệ tiết kiệm trong nước là 30%, tỷ lệ huy động tiết kiệm vào đầu tư là 100%.
Nếu không huy động vốn từ nước ngoài thì GDP năm tiếp theo là bao nhiêu? A.217.4 tỷ USD
C.159.8 tỷ USD B.207.8 tỷ USD D.276.4 tỷ USD
146) Số liệu thống kê năm 2015, GDP của nước A đạt 198 tỷ USD, hệ số ICOR là
5.1, tỷ lệ tiết kiệm trong nước là 30%, tỷ lệ huy động tiết kiệm vào đầu tư là
100%. Để đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế là 7.5% thì cần huy động bao
nhiêu vốn đầu tư nước ngoài?
A.14.8 tỷ USD C.15.2 tỷ USD B.16.3 tỷ USD D.11.3 tỷ USD
147) Số liệu thống năm 2017, GDP nước A đạt 930 tỷ USD, mức tiết kiệm trong
nước là 25% GDP, tỷ lệ huy động tiết kiệm vào đầu tư là 100%. Hệ số ICOR
là 3.5. Sử dụng mô hình Harrod-Domar để tính toán tỷ lệ tăng trưởng và
chứng minh mục tiêu tăng trưởng đặt ra 8.5% là cao? A.g = 7.14% C.g = 6.8% B.g = 7.5% D.g = 8.2%
148) Số liệu thống năm 2017, GDP nước A đạt 930 tỷ USD, tỷ lệ huy động tiết
kiệm vào đầu tư là 100%. Hệ số ICOR là 3.5. Để đạt mục tiêu tăng trưởng
kinh tế 8.5% thì mức tiết kiệm của nền kinh tế là bao nhiêu. A.300.3 tỷ USSD C.285 tỷ USD B.207.5 tỷ USD D.276.7 tỷ USD
149) Số liệu thống kê năm 2016, GDP nước A đạt 730 tỷ USD, mức tiết kiệm trong
nước là 30% GDP, tỷ lệ huy động tiết kiệm vào đầu tư là 100%. Hệ số ICOR là 4.
Xác định tỷ lệ tăng trưởng kinh tế năm tiếp theo? A.g = 7.5% C.g = 5.78% B.g = 6.12% D.g = 4.98%
150) Số liệu thống kê năm 2016, GDP nước A đạt 730 tỷ USD, tỷ lệ huy động tiết
kiệm vào đầu tư là 100%. Hệ số ICOR là 4. Để đạt mức tăng trưởng kinh tế
là 8% thì mức tiết kiệm của nền kinh tế là bao nhiêu? A.278.6 tỷ USD B.233.6 tỷ USD C.300.4 tỷ USD D.198.7 tỷ USD
151) Giả định GDP nước A năm nay đạt 839 tỷ USD, tỷ lệ huy động tiết kiệm vào
đầu tư là 100%. Hệ số ICOR là 4. Mức tiết kiệm trong nước là 30%. Để đạt
mức tăng trưởng kinh tế là 8% trong năm tiếp theo thì mức tiết kiệm nước
ngoài cần huy động bao nhiêu? A.16.70 tỷ USD C.30.55 tỷ USD B.35.13 tỷ USD D.32.44 tỷ USD
152) Số liệu thống kê năm 2016, GDP nước A đạt 839 tỷ USD, tỷ lệ huy động tiết
kiệm vào đầu tư là 100%. Hệ số ICOR là 4. Mức tiết kiệm trong nước là 18 lO M oARcPSD| 45467232
30%. Nếu không huy động vốn đầu tư từ nước ngoài thì tỷ lệ tăng trưởng
năm tiếp theo là bao nhiêu? A.g = 7.5% C.g = 8.5% B.g = 7% D.g = 8%
153) Nền kinh tế A có tỷ lệ tiết kiệm trong nước là 25% GDP. Nền kinh tế đầu tư
thêm 10 đồng thì mức sản lượng sẽ tăng thêm 2.5 đồng. GDP là 15 tỷ đồng.
Giả định tiết kiệm bằng đầu tư, không tính đến hệ số trễ của vốn. Nếu không
huy động vốn đầu tư nước ngoài thì GDP năm tiếp theo là? A.GDP = 17.5 tỷ USD C.GDP = 15.94 tỷ USD B.GDP = 15.12 tỷ USD D.GDP = 16.23 tỷ USD
154) Nền kinh tế A có tỷ lệ tiết kiệm trong nước là 25% GDP. Nền kinh tế đầu tư thêm
10 đồng thì mức sản lượng sẽ tăng thêm 2.5 đồng. GDP là 15 tỷ đồng. Giả định tỷ
lệ huy động tiết kiệm vào đầu tư là 100%, không tính đến hệ số trễ của vốn. Để đạt
mục tiêu tăng trưởng 7.5% thì nền kinh tế cần bao nhiêu vốn đầu tư nước ngoài?
A.0.68 tỷ USD C.1.43 tỷ USD B.0.75 tỷ USD D.0.56 tỷ USD
155) Quốc gia A có các dữ liệu như sau: Quy mô GDP thời điểm năm 2016 là
300.82 tỷ USD. Quy mô GDP phấn đấu đến năm 2017 là 320.23 tỷ USD. Hệ
số ICOR là 3.5. Tính tỷ lệ tiết kiệm của nền kinh tế? A.s = 22.6% C.s = 20.8% B.s = 27.55 D.s = 25.2%
156) Quốc gia A có các dữ liệu như sau: Quy mô GDP thời điểm năm 2016 là
300.82 tỷ USD; Quy mô GDP phấn đấu đến năm 2017 là 325.78 tỷ USD; Hệ số
ICOR là 3.5. Nếu tiết kiệm trong nước chỉ đảm bảo 40% lượng vốn cần thì lượng
vốn nước ngoài cần huy động là bao nhiêu? A.52.34 tỷ USD
C.60.33 tỷ USD B.40.87 tỷ USD D.50.23 tỷ USD
157) Quốc gia A có các dữ liệu như sau: Quy mô GDP thời điểm năm 2016 là
300.82 tỷ USD; Quy mô GDP phấn đấu đến năm 2017 là 325.78 tỷ USD; Hệ
số ICOR là 4. Tổng mức đầu tư cần thiết là? A.113.43 tỷ USD
C.99.87 tỷ USD B.100.87 tỷ USD D.78.35 tỷ USD
158) Số liệu thống kê năm 2016, GDP nước A đạt 830 tỷ USD, mức tiết kiệm trong
nước là 35% GDP, tỷ lệ huy động tiết kiệm vào đầu tư là 100%. Hệ số ICOR là 4.
Nếu không huy động đầu tư nước ngoài thì GDP năm tiếp theo bằng bao nhiêu? A.921.13 tỷ USD C.813.44 tỷ USD B.798.87 tỷ USD D.902.63 tỷ USD 159) lO M oARcPSD| 45467232 A.t = 1.55% C.t = 2.0% B.t = 1.7% D.t = 2.5% 160) A.g = 11.2% C.g = 9.3% B.g = 10.2% D.g = 8.4% 161) A.5% C.4% B.6% D.3.17% 162)
Quốc gia A có các dữ liệu như sau: Quy mô GDP thời điểm năm 2016 là
288.82 tỷ USD; Quy mô GDP phấn đấu đến năm 2017 là 305.18 tỷ USD. Hệ số
ICOR là 4.5. Tổng mức đầu tư cần thiết là? A.73.56 tỷ USD
C.89.87 tỷ USD B.66.87 tỷ USD D.77.35 tỷ USD 163)
Số liệu thống kê năm hiện tại, GDP nước A đạt 800 tỷ USD, mức tiết kiệm
trong nước là 30% GDP, tỷ lệ huy động tiết kiệm vào đầu tư là 100%. Hệ số ICOR
là 4. Nếu đặt mục tiêu tăng trưởng 8% năm tới thì cần huy động bao nhiêu đầu tư từ nước ngoài? A.15 tỷ USD C.13 tỷ USD B.16 tỷ USD D.14 tỷ USD 164)
Số liệu thống kê năm 2016, GDP nước A đạt 870 tỷ USD, mức tiết kiệm trong
nước là 25% GDP, tỷ lệ huy động tiết kiệm vào đầu tư là 100%. Hệ số ICOR là 3.5. Nếu
đặt mục tiêu tăng trưởng 7.5% thì cần huy động bao nhiêu đầu tư từ nước ngoài? A.11.43 tỷ USD
C.13.03 tỷ USD B.15.88 tỷ USD D.10.88 tỷ USD 165)
Trong khái niệm sau: "Dịch chuyển cơ cấu ngành kinh tế được hiểu là sự
thay đổi tương quan giữa các … (1) … theo hướng hoàn thiện hơn, phù hợp hơn
với môi trường và điều kiện phát triển", từ thích hợp điền vào chỗ trống số (1) là: A.Thành phần kinh tế B.Nguồn lực khan hiếm C.Phúc lợi xã hội D.Ngành kinh tế 166)
Có nhiều cách để phân ngành trong nền kinh tế, tuy nhiên hiện nay cách
phổ biến nhất là chia cơ cấu kinh tế thành ba nhóm ngành chính là:
A.Công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ
C.Bưu chính, vận tải, viễn thông B.Nông, lâm, ngư nghiệp
D.Công nghiệp, khai khoáng, xây dựng 20