-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Kinh tế vi mô - Tesla và lập kế hoạch | Kinh tế vi mô | Đại học Ngoại thương
Kinh tế vi mô - Tesla và lập kế hoạch của Trường Đại học Ngoại thương. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.
Kinh tế vi mô (KTE201) 45 tài liệu
Đại học Ngoại Thương 314 tài liệu
Kinh tế vi mô - Tesla và lập kế hoạch | Kinh tế vi mô | Đại học Ngoại thương
Kinh tế vi mô - Tesla và lập kế hoạch của Trường Đại học Ngoại thương. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.
Môn: Kinh tế vi mô (KTE201) 45 tài liệu
Trường: Đại học Ngoại Thương 314 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Ngoại Thương
Preview text:
2.1. Khái quát về Tesla
Tesla Inc. ược thành lập vào ngày 1 tháng 7 năm 2003 bởi một nhóm kỹ sư muốn chứng minh rằng mọi người không cần phải thỏa hiệp ể lái xe iện, xe iện có thể lái tốt hơn, nhanh hơn và thú vị hơn xe chạy xăng. Công ti có tên cũ là Tesla Motors Inc. trước khi ược ổi vào tháng 2 năm 2017. Tesla không chỉ chế tạo xe chạy hoàn toàn bằng iện mà còn sản xuất các sản phẩm lưu trữ và sản xuất năng lượng sạch có khả năng mở rộng vô hạn như pin Tesla và tấm pin, mái nhà năng lượng mặt trời. Trụ sở chính của tập oàn ược ặt tại Palo Alto, California, US. Ngoài ra, các nhà máy của Tesla ược ặt ở Fremont, California và Gigafactory tại Thượng Hải.
2.2 Hình thành chiến lược
2.2.1 Phân tích chiến lược các cấp
2.3.1.1. Phân tích chiến lược công ty
Dựa theo sứ mệnh ầu tiên của công ty: “Sứ mệnh của Tesla là ẩy nhanh quá trình ưa thế giới quá ộ sang giao thông bền vững”, ta xác ịnh ược Tesla Inc ang hoạt ộng trong ngành Công nghiệp Ô tô.
Tesla, Inc. thiết kế, phát triển, sản xuất và bán xe iện, hệ thống sản xuất và lưu trữ năng lượng tại Hoa Kỳ, Trung Quốc, Hà Lan, Na Uy và một số nước khác. Công ty hoạt ộng trong hai phân khúc: ô tô và sản xuất - lưu trữ năng lượng.
Phân khúc ô tô cung cấp xe mui kín và xe thể thao a dụng. Nó cũng cung cấp các thành phần, hệ thống truyền ộng xe iện cho các nhà sản xuất khác và các dịch vụ cho xe iện thông qua các trung tâm dịch vụ thuộc sở hữu của công ty.
Phân khúc sản xuất - lưu trữ năng lượng cung cấp các sản phẩm lưu trữ năng lượng, chẳng hạn như hệ thống pin lithium-ion có thể sạc lại ể sử dụng trong gia ình, cơ sở thương mại và lưới iện; thiết kế, sản xuất, lắp ặt, bảo trì, cho thuê và bán hệ thống năng lượng mặt trời cho khách hàng dân cư và thương mại; bán năng lượng tái tạo cho khách hàng dân cư và thương mại.
Năm HĐ | Doanh thu (Đơn vị:1000000$) | Phân tích khối (%) | Phân tích chỉ số (%) | ||||||
2016 | 2017 | 2018 | 2016 | 2017 | 2018 | 2016 | 2017 | 2018 | |
Bán ô tô | 5.589 | 8.535 | 17.632 | 79,84 % | 72,6 % | 82,15 % | 100 % | 152,71 % | 315,4 7 % |
Sản xuất và lưu trữ năng lượng | 181,4 | 1.116 | 1555,2 | 2,6% | 9,49 % | 7,25 % | 100 % | 615,21 % | 857,3 3 % |
Cho thuê xe | 761,7 | 1.106 | 883,5 | 10,88 % | 9,40 % | 4,12 % | 100 % | 145,20 % | 116% |
Dịch vụ và doanh thu khác | 467,9 | 1001,2 | 1391 | 6,68% | 8,51% | 6,48 % | 100 % | 213,98 % | 297,2 8 % |
Tổng | 7.000 | 11.75 8 | 21.462 | 100% | 100% | 100% | 100 % | 167,97 % | 306,6 % |
Bảng thu nhập theo từng mảng hoạt ộng của Tesla Inc từ 2009 ến 2018
Trong với lịch sử, công ty ã gần như tập trung hoàn toàn vào việc cung cấp xe iện (EV) cho người tiêu dùng trên toàn cầu. Tuy nhiên, trong giai oạn này, công ty có khuynh hướng a dạng hóa liên quan sản phẩm của mình vào lĩnh vực kinh doanh gắn liền với cam kết sử dụng năng lượng iện.
Có thể nói ộng lực của công ty ể thực hiện chiến lược a dạng hóa ặc biệt này là rất rõ ràng. Chủ yếu, công nghệ Powerwall và Solar Roof của Tesla chia sẻ kinh tế hoạt ộng theo phạm vi với hoạt ộng EV của công ty. Vì công ty ã ầu tư rất nhiều vào việc sản xuất các loại pin này tại Gigafactories, việc a dạng hóa của Tesla sang công nghệ Powerwall là một lợi thế về chi phí. Do Powerwall ược bán cho khách hàng EV hiện tại cũng như những người không lái Tesla EV, công ty có thể a dạng hóa cơ sở khách hàng của mình trong khi chia sẻ nhiều hoạt ộng chuỗi giá trị tương tự cho cả hai sản phẩm như một số hoạt ộng ầu vào và các hoạt ộng sản xuất gắn liền với việc sản xuất, lưu trữ và phân phối pin lithium thông qua Gigafactories và các chiến lược tiếp thị và bán hàng ồng hành.
2.1.1.1.2. Chuỗi giá trị
- Chuỗi giá trị ngành
- Hoạt ộng của Tesla Motors trong chuỗi giá trị ngành ô tô
Tesla ang tích cực tham gia vào cả hai chiến lược hội nhập ngược chiều và hội nhập xuôi chiều, ặc biệt là hội nhập ngược chiều ➔ Vì tốc ộ mà họ ang ổi mới cách tiếp cận giải pháp hoàn chỉnh ể ạt ược sứ mệnh của mình.
Tesla ang hoạt ộng trong các giai oạn R&D, nguyên liệu và lắp ráp và phân phối những chiếc xe của họ. Nó chính là một công ty hội nhập dọc. Để thực hiện mục tiêu thúc ẩy quá trình chuyển ổi năng lượng bền vững của thế giới, Tesla ang ồng thời phát triển các tấm năng lượng mặt trời, kho lưu trữ và xe iện - tất cả ều òi hỏi công nghệ tiên tiến, năng lực sản xuất lớn và tích hợp phức tạp.
Về mặt hội nhập xuôi chiều, Tesla ã vận hành các phòng trưng bày của riêng mình. Công ty ã i ngược lại các phương tiện bán xe truyền thống thông qua các ại lý bên thứ ba bằng cách bán xe riêng của họ. Về hội nhập ngược chiều, Tesla hợp tác với Panasonic trong việc thiết kế và sản xuất pin xe (R&D), trước khi chuyển sang xây dựng nhà máy sản xuất pin của riêng mình. Từ một công ty hoạt ộng cơ bản ở giai oạn lắp ráp, họ cũng ã và ang xây dựng nhà máy của riêng mình ể sản xuất các yếu tố ầu vào cho chính mình, ặc biệt là thành phần ắt nhất của họ - pin lithium-ion.
2.1.1.1.3. Cách thức tham gia vào hoạt ộng
Để hiện thực hoá việc hội nhập dọc của mình, Tesla ã mạo hiểm khi quyết ịnh sáp nhập và mua lại các công ty.
Một trong những thương vụ mua lại nổi bật là SolarCity vào năm 2016. Tesla quyết ịnh mua lại công ty ó ể tăng cường sứ mệnh chung của họ là chuyển ổi thành năng lượng bền vững. Với 2,6 tỉ ôla, việc mua lại này cho phép Tesla mở rộng trên phạm vi sản phẩm năng lượng mặt trời của mình. Công ty có thể kết hợp bán sản phẩm của mình hơn là cho thuê chúng.
Tesla ang cần dây chuyền sản xuất cho các thành phần và quy trình của họ, chẳng hạn như pin hoặc lắp ráp. Do ó vào năm 2016, họ cũng ã mua một công ty robot ể ẩy nhanh việc sản xuất xe hơi của họ hơn nữa, ó là công ty Grohmann Engineering của Đức, công ty tự ộng hóa dây chuyền lắp ráp pin với việc sử dụng robot.
Gần ây nhất, năm 2017 Tesla ã mua lại nhà máy sản xuất thiết bị tự ộng Perbix có trụ sở tại Minnesota, thoả thuận này làm cho công ty tự chủ hơn bằng cách kết hợp một nhà máy cung cấp vào công ty và ạt ược tự ộng hoá nhà máy. Giám ốc iều hành công ty Elon Musk cho biết ông quyết tâm làm cho các nhà máy của Tesla hoạt ộng hiệu quả hơn và các máy móc mà Perbix tạo ra là một phần của nỗ lực ó.
2.1.1.2. Phân tích chiến lược toàn cầu
2.1.1.2.1. Sự hiện diện toàn cầu
Dựa trên sứ mệnh của công ty: “Đẩy nhanh quá trình ưa thế giới quá ộ sang năng lượng bền vững”, chúng ta thấy rằng hoạt ộng kinh doanh của Tesla không giới hạn trong một quốc gia mà sẽ tiến ra toàn cầu.
Bản ồ thể hiện dấu chân của Tesla Motors toàn thế giới.
Tesla hiện có 438 cửa hàng, gần 100 trung tâm dịch vụ, 30.000 trạm sạc trên toàn thế giới. Tesla cũng ang tiếp tục mở rộng mạng lưới Bộ sạc siêu tốc, Bộ sạc ích ở Bắc Mỹ, Châu Âu và Châu Á ể cung cấp các giải pháp thay thế việc sạc nhanh.
2.1.1.2.2. Ma trận thu nhập theo ịa lý:
Trong khi phần lớn doanh số của Tesla là ở Mỹ (60% vào năm 2016), công ty ã cố gắng mở rộng ra quốc tế, khai thác nhu cầu xuyên quốc gia về xe iện. Đặc biệt, Tesla ang nhắm ến châu Âu và châu Á ể a dạng nguồn thu nhập của mình.
Ma trận doanh thu của Tesla từ 2016-2018 (Đơn vị: nghìn ô) | |||||||||
Năm K/v | 2016 | 2017 | 2018 | Phân tích khối | Tốc ộ tăng trưởng | ||||
2016 | 2017 | 2018 | 2016 | 2017 | 2018 | ||||
Mỹ | 4.200. 706 | 6.221. 439 | 14.871 .507 | 60,0% | 52,9% | 69,3% | 100% | 148,1% | 354,0% |
Trung Quốc | 1.065. 255 | 2.027. 062 | 1.757. 147 | 15,2% | 17,2% | 8,2% | 100% | 190,3% | 165,0% |
Hà Lan | 305.18 4 | 330.34 3 | 965.59 6 | 4,4% | 2,8% | 4,5% | 100% | 108,2% | 316,4% |
Na Uy | 335.57 2 | 823.08 1 | 81.273 | 4,8% | 7,0% | 0,4% | 100% | 245,3% | 24,2% |
Khác | 1.093. 415 | 2.356. 826 | 3.054. 288 | 15,6% | 20,0% | 14,2% | 100% | 215,5% | 279,3% |
Tổng | 7.000. 132 | 11.758 .751 | 21.461 .268 | 10% | 100% | 100% | 100% | 168,0% | 306,6% |
Ngoài Mỹ, Tesla ang chủ yếu hướng tới thị trường Trung Quốc. Điều này phát huy tác dụng rõ rệt khi vào tháng 10/2021, Tesla ã công bố mức lãi quý kỷ lục lên ến 13,8 tỷ USD và lợi nhuận 1,6 tỷ USD, hơn 73% so với cùng kỳ năm 2020. Nền tảng cho mức tăng trưởng này là doanh số xe ược sản xuất tại Trung Quốc - nơi Tesla có sản lượng xe lớn nhất.
● quan
Tesla ang tăng cường sự hiện diện tại Trung Quốc, chủ yếu bằng hoạt ộng sản xuất. Tesla xây dựng Gigafactory Thượng Hải ể tăng khả năng tiếp cận với khách hàng Trung Quốc bằng cách giảm phí vận chuyển, sản xuất và ồng thời loại bỏ một số thuế quan ối với xe nhập khẩu từ Mỹ.
Đồng thời, biến nhà máy Thượng Hải thành trung tâm xuất khẩu chính của công ty. Chỉ từ tháng 7-9/2021, 133.238 xe ã xuất xưởng từ nhà máy Tesla Thượng Hải, gồm 59.579 xe xuất khẩu và 73.659 xe ược bán trong nước.
● Lý do Tesla chọn Trung Quốc
Trung Quốc là thị trường ô tô lớn nhất thế giới. Năm 2018 là năm thứ 9 liên tiếp Trung Quốc dẫn ầu thế giới với doanh số 28,88 triệu chiếc. Dù ại dịch Covid – 19 ã có tác ộng nhất ịnh nhưng thị trường ô tô Trung Quốc ang phục hồi mạnh mẽ.
Trung Quốc là thị trường tiêu thụ xe iện lớn thứ 2 thế giới sau Mỹ nhưng ang phát triển với tốc ộ chóng mặt. Người Trung Quốc từ lâu ã phải chịu ựng ô nhiễm và muốn thay ổi tình trạng này. Chính phủ Trung Quốc cũng lo ngại về tình trạng ô nhiễm. Bắc Kinh ã và ang áp dụng các chính sách thúc ẩy sự gia tăng của xe iện.
Sản xuất trong nước giúp Tesla tiếp cận với thị trường nội ịa tốt hơn, từ ó giảm tác ộng của thuế trừng phạt với khách hàng. 2.1.1.3. Phân tích chiến lược cấp ơn vị kinh doanh
2.1.1.3.1. Các căn cứ cho việc nhận diện chiến lược kinh doanh
- Căn cứ vào sứ mệnh của công ty: “ Đẩy nhanh quá trình chuyển ổi của thế giới sang năng lượng bền vững.”
- Căn cứ vào mục tiêu của công ty:
- Sản xuất một mẫu xe cao cấp với số lượng ít và bán với mức giá cực kỳ cao.
- Học hỏi từ lần sản xuất ầu tiên ể tạo ra chiếc xe tốt hơn với mức giá phải chăng hơn.
- Xây dựng bài bản một tổ chức quy mô lớn ủ khả năng ạt ược các lợi thế tạo quy mô cần thiết ể sản xuất một mẫu xe tầm trung cho thị trường ại chúng.
➔ Công ty tập trung khai thác người thu nhập cao trên toàn cầu, chủ yếu là các quốc gia có GDP bình quân ầu người cao vì giá của các sản phẩm Tesla hiện ang cao.
2.1.1.3.2. Nguyên tắc phân chia SBU
Chiến lược cấp ơn vị kinh doanh giúp Tesla có ược lợi thế cạnh tranh, củng cố vị thế trên thị trường và gia tăng sự hiện diện toàn cầu.
Các sản phẩm của Tesla gồm:
- Xe iện gồm có 4 mẫu: Roadster, Model S, Model Y và Model 3. Các mẫu xe của Tesla mang ến cho khách hàng những trải nghiệm thú vị về sự sang trọng và tiện nghi. Đáp ứng nhu cầu thay ổi của khách hàng, Tesla luôn ổi mới ể tạo ra sản phẩm mới với cải tiến ộc áo.
- Lưu trữ năng lượng và năng lượng mặt trời. Các Powerwall và Powerpack là pin lithium-ion tĩnh có thể sạc lại ể lưu trữ năng lượng. Powerwall ược thiết kế ể lưu trữ năng lượng nhà và các cửa hàng iện năng lượng mặt trời tự tiêu thụ. Powerpack lớn hơn dành cho lưới iện thương mại và có thể ược sử dụng ể dịch chuyển tải, năng lượng dự phòng.
2.1.1.3.3. Phát hiện nhu cầu, xác ịnh khách hàng và thị trường mục tiêu
- Trung Quốc
- Các lãnh ạo Trung Quốc nghiêm túc trong cam kết với biến ổi khí hậu.
Đây là lý do chính áng ể chuyển ổi xe xăng và hướng tới xe iện.
- Mọi người ều nhận thức ược mức ô nhiễm của các ô thị Trung Quốc.
Nhiều thành phố ã có nỗ lực giảm ô nhiễm cũng như tắc nghẽn giao thông.
- Người trung lưu Trung Quốc là những người i trước công nghệ và sở hữu phương tiện tương ối mới. So với châu Âu và Mỹ, mật ộ sống, các lựa chọn và sở thích di chuyển rất khác ở Trung Quốc. Xe iện cũng có ặc iểm của người dùng trung lưu, ặc biệt là không gian nội thất và sự tinh tế.
- Châu Âu
- Theo Hiệp hội Các nhà sản xuất ôtô châu Âu (ECA) ngày 22/10/2021 cho biết gần 20% doanh số bán xe tại Liên minh châu Âu trong quý 3/2021 là các mẫu ôtô iện. Doanh số bán xe iện tăng gần 57%, lên hơn 212.000 chiếc, và doanh số bán xe iện hybrid tăng gần 43%, lên 197.000 chiếc.
- Hoa Kỳ
- Tăng trưởng doanh số bán xe iện ở Mỹ ổn ịnh
- Xe chiếm thị phần lớn nhất trong Tesla và công ty ang tập trung phát triển lĩnh vực này. Năm 2016, mảng xe iện chiếm hơn 90% doanh thu, mặc dù sau khi mở rộng lĩnh vực kinh doanh thì tỷ trọng doanh thu của lĩnh vực này ã giảm xuống còn hơn 86.27%.
2.1.1.3.4. Tạo dựng lợi thế cạnh tranh cho các SBU – gây khác biệt bằng sản phẩm
- Hàm ý chiến lược
- Tesla luôn cố gắng tạo lợi thế cạnh tranh bằng cách sáng tạo ra các sản phẩm khác biệt, chất lượng cao và không ngừng cải tiến.
- Tesla cố gắng áp ứng nhu cầu, thị hiếu thường xuyên thay ổi. Công ty coi trọng sự sáng tạo trong sản phẩm và coi ó là lợi thế cạnh tranh so với ối thủ.
- Cách thức khác biệt
- Trung Quốc
- Các mẫu xe Model S và Model X phiên bản dành riêng cho Trung Quốc sẽ có cổng sạc hỗ trợ tiêu chuẩn mạng iện quốc gia. Công ty cam kết mở rộng nhanh chóng mạng lưới Supercharger năng lượng cao, sạc nhanh ở Trung Quốc.
- Chủ xe sẽ ược ưu ãi chi phí khi sạc tại các trạm sạc tại Trung Quốc
- Tesla tùy chỉnh ô tô của mình ể áp ứng nhu cầu ịa phương, áp ứng thị hiếu và sở thích của Trung Quốc.
- Châu Âu
- Tesla bảo hiểm 100% siêu tăng áp cho khách hàng châu Âu.
- Chương trình sở hữu (CPO) tại các quốc gia như Đức, Pháp, Thụy
Điển, Na Uy và Canada. Thông qua chương trình này, một chiếc Tesla Model S ược bán có quyền trả lại cho công ty sau ba năm với mức hoàn lại từ 43% ến 50% giá gốc. Sau ó Tesla kiểm tra, tân trang lại, và chứng nhận những chiếc xe ã qua sử dụng, sau ó nó gia hạn bảo hành và bán những chiếc xe lại với giá phải chăng.
- Mỹ
- Ra mắt dịch vụ bảo hiểm phù hợp ở Mỹ và Canada, hoạt ộng dựa trên kinh nghiệm từ các thị trường khác.
- Cung cấp dịch vụ ể cải thiện lưới iện thông qua việc ặt pin Powerwall và Powerpack vào nhà mọi người sau ó kết nối chúng.
- Liên tục nâng cấp hệ thống Autopilot
2.1.1.3.5. Chiến lược ầu tư SBU
- Vị thế cạnh tranh
Xe iện của Tesla hiện ang là một trong những thương hiệu hàng ầu thế giới. Vị thế như vậy là nhờ khả năng cạnh tranh của các sản phẩm với sự khác biệt mạnh mẽ và dịch vụ i kèm rất cải tiến. Thêm vào ó là tính kinh tế theo quy mô nhờ vào việc rút ngắn chuỗi cung ứng, kinh nghiệm là việc giúp giảm các chi phí sản xuất.
- Hiệu ứng chu kỳ sống
Ngành công nghiệp ô tô ang trong thời kỳ bão hòa. Sự cạnh tranh trong giai oạn này là khá mạnh. Trong khi ó, lưu trữ năng lượng là lĩnh vực ầy tiềm năng hiện nay và ít ối thủ cạnh tranh.
➔ Công ty cần có những sự lựa chọn về chiến lược phù hợp.
2.1.1.3.6. Lựa chọn chiến lược ầu tư
Tesla chỉ tập trung vào những phân oạn thị trường nhỏ hẹp ể khai thác.
- Roadster là xe thể thao chạy hoàn toàn bằng iện trị giá hơn 200.000 USD, là bước tiến mới trong ngành công nghiệp ô tô chạy bằng xăng truyền thống. Tesla ang nhắm ến những người giàu có, có ý thức bảo vệ môi trường và có tính cách khám phá.
- Model S là mẫu kết hợp nhiều chức năng, tiện lợi, an toàn cùng với kiểu dáng và năng lượng. Model X là mẫu xe SUV có thiết kế ộc áo với ôi cánh chim ưng mang ến vẻ ngoài ộc áo và sang trọng. Tesla nhắm ến thị trường:
- Người dùng trung thành: Giàu có, có ý thức với môi trường, chấp nhận các xu hướng mới, thành công trong cuộc sống,
- Người dùng mốt: Thích sự mới lạ, theo xu hướng, nắm bắt chủ nghĩa tiêu dùng ại chúng, tự cho mình là người thích vui vẻ và giàu có, thích các khía cạnh lối sống của Tesla.
- Model 3 là sự kết hợp giữa thiết kế, kiểu dáng, tiện lợi và an toàn. Nó là chiếc xe rẻ nhất, nhắm ến thị trường ại chúng với giá 35.000 USD
2.3.2 Phân tích SWOT
2.2.1. SWOT là gì?
SWOT là viết tắt của 4 chữ cái ầu của các từ sau: Strength (Điểm mạnh), Weakness (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội), và Threats (Thách thức). Mô hình SWOT giúp các nhà hoạch ịnh chiến lược, quản lý xác ịnh chính xác ược yếu tố bên trong và bên ngoài ể xây dựng kế hoạch dự án hoặc xử lý vấn ề của doanh nghiệp, ví dụ như mở rộng thị trường mới, thực thi một kế hoạch kinh doanh mới,...
2.2.2. Phân tích SWOT của Tesla.
SWOT | O - Opportunities | T - Threads |
O1: Sự gia tăng của người tiêu dùng có trách nhiệm O2: Giá xăng tăng, iện là nguồn năng lượng tái tạo ược khuyến khích sử dụng O3: Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ O4: Gia tăng sự ủng hộ từ chính phủ các nước ối với phương tiện thân thiện với môi trường. | T1: Cạnh tranh mạnh mẽ từ các ối thủ, ặc biệt là ối thủ cạnh tranh nước ngoài. T2: Công nghệ dễ bị sao chép | |
S - Strengths | Các chiến lược S - O | Các chiến lược S - T |
S1: Cơ cấu tổ chức phù hợp với chiến lược. S2:Bộ phận R&D mạnh S3: Hình ảnh thương hiệu mạnh S4: Công ty | 1. S1, S2, S3 +O1, O2, O3, O4 Phát triển các sản phẩm mới 2.S3, S4 + O1, O4 Xây dựng nhà máy Gigafactory 3 3.S2, S3 +O1, O2, O4 Mở rộng thị trường 4. S1 + O1 ,O2, O3, O4 Khuyến khích nhân viên ổi mới ể hỗ trợ cải tiến liên tục | 1.S1, S2, S4 + T1,T2 Cải thiện các chức năng của sản phẩm
Phát triển sản phẩm mới ể giảm chi phí hoạt ộng chung
Khuyến khích nhân viên ổi mới ể hỗ trợ cải tiến liên tục cho doanh nghiệp |
ược sự tin tưởng cao của các nhà ầu tư trong dài hạn | cho doanh nghiệp | |
W - Weaknesses | Các chiến lược W-O | Các chiến lược W - T |
W1: Công suất sản xuất thấp W2: Giá cả cao so với các phương tiện khác W3: Chi phí cao W4: Các chỉ tiêu tài chính yếu, rủi ro tài chính cao |
Đầu tư vào các tài sản hữu hình ể nâng cao năng suất
Mua lại công ty Solarcity |
Theo uổi kế hoạch cung cấp sản phẩm cho thị trường ại chúng
Tuyển dụng các quản lý ể cải thiện tài chính
Mua lại công ty Maxwell và Grohmann Engineering |
2.3. Phân tích lợi thế cạnh tranh
2.3.1. Bản chất của lợi thế cạnh tranh
Thông qua sứ mệnh của công ty: "Đẩy nhanh quá trình chuyển ổi của thế giới sang giao thông vận tải bền vững." Điều này cho thấy công ty ang tìm kiếm sự ổi mới vượt trội. Tesla là một công ty không ngừng ổi mới. Đây là một công ty không chỉ thay ổi mô hình của ngành công nghiệp ô tô mà còn không ngừng cải cách chính mình thông qua các sản phẩm của mình.
Sản phẩm của công ty luôn mới và ạt nhiều giải thưởng lớn. Nó là một chiếc xe iện với tất cả các chức năng mà bạn mong ợi của một chiếc xe hiện ại thông thường. Ngoài ra, Tesla còn sử dụng hệ thống iện mà các nhà sản xuất khác chưa cạnh tranh ược. Ngoài ra, Roadster còn ược coi là chiếc xe nhanh nhất thế giới, tăng tốc từ 060 chỉ trong 1,9 giây và ạt tốc ộ tối a hơn 250km/ h. Tính ến tháng 12 năm 2016, một mô hình khác, Model S, là một sản phẩm bán chạy nhất. Chiếc xe iện sang trọng tốt nhất từ trước ến nay, ngoại trừ Nissan Leaf.
Vào tháng 9 năm 2016, Tesla ã công bố Model X, một chiếc crossover chạy bằng iện. Mẫu xe này chiếm giữ vị trí là chiếc xe an toàn nhất thế giới và ã giành ược nhiều giải thưởng về thiết kế. Model X cũng là mẫu SUV ầu tiên nhận ược ánh giá 5 sao ở tất cả các hạng mục. Tesla là một công ty sáng tạo vì nó ã mở rộng công việc của các giải pháp vượt ra ngoài vấn ề ban ầu. Vì vậy, thay vì nghĩ về cách một chiếc ô tô hoạt ộng như bất kỳ chiếc ô tô nào khác, Tesla ã xem xét cách hệ thống năng lượng có thể hoạt ộng hiệu quả hơn ể hỗ trợ mạng lưới của ô tô. Tesla ã nhận ra rằng nếu không có cơ sở hạ tầng, công nghệ xe iện sẽ không phát triển. Chính iều ó ã thúc ẩy công ty mở rộng công việc của mình tới tất cả các cơ sở. Ví dụ, Tesla ã bắt ầu phát triển loại pin ưu việt của riêng mình, nhanh hơn và tiêu thụ ít nhiên liệu hơn bất kỳ sản phẩm nào khác trong ngành. Nhận thức ược các vấn ề liên quan ến cơ sở hạ tầng, Tesla ã thiết lập mạng lưới các trạm sạc của riêng mình ở châu Âu, Bắc Mỹ và Trung Quốc.
2.3.2 Phân tích nguồn gốc của lợi thế cạnh tranh dựa trên nguồn lực:
2.3.2.1. Các nguồn lực chiến lược
2.3.2.1.1. Nguồn lực hữu hình:
Năm | Tài sản nhà máy và thiết bị |
2015 | 3.403.334 |
2016 | 5.982.957 |
2017 | 10.027.520 |
2018 | 11.330.080 |
Bảng trên cho thấy công ty tin tưởng vào sự tăng trưởng trong dài hạn. Những chiếc ô tô do Tesla sản xuất òi hỏi những thiết bị hàng ầu cùng với những thiết bị hàng ầu trong các nhà máy với hàng nghìn công nhân. Tesla cũng có hơn 100 phòng trưng bày ở Bắc Mỹ, Châu Âu, Úc và Châu Á.
Công ty hiện có khoảng 25.000 trạm sạc. Khoản ầu tư lớn của công ty vào tài sản công nghệ và hữu hình này là rất quan trọng ối với lợi thế cạnh tranh của Tesla trong thế giới iện.
b. Nguồn kỹ thuật
Tesla hiện nắm giữ hơn 580 bằng sáng chế. Nguồn tài nguyên kỹ thuật phong phú này giúp Tesla tạo ra và phát triển các sản phẩm cải tiến và hiệu quả. 2.3.2.1.2. Nguồn lực vô hình
a. Nhân lực
Văn hóa doanh nghiệp của Tesla tạo ra nguồn nhân lực cần thiết cho các sản phẩm sáng tạo trong ngành kinh doanh ô tô toàn cầu. Văn hóa của Tesla cho phép nhân viên tìm ra giải pháp lý tưởng ể khiến công ty trở nên nổi bật trong các ngành công nghiệp ô tô, lưu trữ năng lượng và sản xuất. Công ty khuyến khích nhân viên ổi mới ể hỗ trợ sự cải tiến không ngừng của công ty. Quản lý của Tesla tối ưu hóa nhân viên của họ ể ạt ược sản phẩm sáng tạo và ổi mới. Chính iều này ã có ảnh hưởng tích cực ến sự ổi mới liên tục của Tesla Inc.
Tesla có một văn hóa tổ chức về giải quyết vấn ề sáng tạo. Loại hình văn hóa doanh nghiệp này thúc ẩy nhân viên phát triển các giải pháp có lợi cho các vấn ề hiện tại và mới nổi ở thị trường mục tiêu của họ.
Tesla có nguồn nhân lực chủ yếu dựa vào Elon Musk. Ông là một nhà lãnh ạo hiện ại, lôi cuốn với cách tiếp cận sáng tạo ể tạo ảnh hưởng ến nhân viên của mình. Được coi là bộ mặt của công ty, mọi bước tiến mới của Tesla, sứ mệnh hay chiến lược phát triển của Tesla ều có sự ảnh hưởng từ Elon Musk.
c. Các nguồn danh tiếng
- Danh tiếng với khách hàng:
Tesla là một công ty có hình ảnh khá tốt trong lòng khách hàng. Trong ó, theo Báo cáo của người tiêu dùng, Tesla Model S là chiếc xe ược ánh giá cao nhất với mức ộ hài lòng ạt ngưỡng cao nhất. Ở một thời iểm khác trong quá khứ, kết quả của Tesla là 99%. Điều này ã chứng minh ược theo ánh giá của công chúng, danh tiếng của công ty ược ánh giá rất cao.
- Các nhận thức về ộ bền, chất lượng , ộ tin cậy của sản phẩm:
Công ty ã từng ược coi là "công ty xe hơi quan trọng nhất trên thế giới". Model S ã chiến thắng vào năm 2013 và giành chiến thắng trong cuộc thi ở tất cả các hạng mục (Fleming & Moar, 2014). Sự an toàn của Model S là iều ặc biệt áng chú ý. Cơ quan Quản lý An toàn Giao thông Đường cao tốc Quốc gia ã ưa ra "Tesla Model S xếp hạng an toàn 5 sao, không chỉ về tổng thể, mà trong mọi danh mục phụ không có ngoại lệ”. Model X giữ danh hiệu chiếc xe an toàn nhất thế giới và ã giành ược nhiều giải thưởng về thiết kế trong một thời gian dài.
Ngoài ra, danh tiếng của Tesla bắt nguồn từ mục tiêu chính của công ty, ó là ẩy nhanh việc áp dụng xe iện. Điều này cho thấy công ty không phụ thuộc vào ngành dầu khí. Với mong muốn kết nối với việc bảo vệ môi trường, cộng với ó là những sản phẩm bền vững có sự kết nối với sở thích của khách hàng, iều này ã thúc ẩy danh tiếng của Tesla ối với công chúng trên toàn thế giới.
Quản lý hành chính 1. Hoạt ộng sản xuất
Công ty thông qua tính kinh tế về quy mô nhờ phân bổ các chi phí cố ịnh liên quan ến việc mua lại dây chuyền sản xuất, robot và các công ty có công nghệ liên quan,…
Tesla mua lại công ty pin Maxwell liên quan ến sản xuất Ultracapacitor thiết bị lưu trữ năng lượng có thể sạc và xả nhanh, hoạt ộng ở nhiều nhiệt ộ, mật ộ năng lượng cao và tuổi thọ hoạt ộng dài, và gần ây nó cũng ã nói về công nghệ iện cực khô cho pin nhằm giúp nhà sản xuất ô tô iện cải thiện pin và giảm chi phí khi có nhiều ối thủ cạnh tranh vào thị trường, Tesla mua lại công ty Solarcity về công nghệ năng lượng mặt trời nhằm triển khai và tiêu thụ năng lượng một cách hiệu quả và bền vững giúp giảm chi phí và giảm thiểu sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch và lưới iện tiện ích.
Hợp tác với Panasonic là một trong những nhà sản xuất pin lớn nhất thế giới và họ có kế hoạch ầu tư 1,6 tỷ ô la vào Gigafactory của Tesla ể ối phó với tình trạng thiếu pin lithium-ion.
Vận chuyển hai dây chuyền sản xuất Model 3 ến Fremont từ Tesla Advanced Automatic Đức và lắp ặt 467 robot khổng lồ tại nhà máy Fremont thúc ẩy sản xuất số lượng lớn nhanh chóng làm cho quá trình sản xuất hiệu quả hơn.
Có thể thấy rằng tính quy mô này có ý nghĩa trong cắt giảm chi phí lao ộng,
cũng như nâng cao hiệu quả chất lượng sản xuất nhà máy Tesla
Công ty cũng cải tiến về trạm sạc ể giúp áp ứng nhu cầu sạc iện một cách nhanh chóng, hỗ trợ nhu cầu của khách hàng tốt hơn. Tesla ang trong quá trình xây dựng hệ thống trạm sạc Supercharger lớn nhất thế giới ở Thượng Hải, dự kiến một ịa iểm sẽ có khoảng từ 40 ến 60 trạm sạc khi hoàn thành.
Trạm sạc sắp tới này củng cố cam kết của Tesla ể mang 1.000 Siêu tăng áp ến Trung Quốc nhằm phục vụ cho khách hàng của Tesla.
2. Hoạt ộng Marketing
Tesla tập trung vào tiếp thị truyền thông xã hội. Hơn nữa, Tesla không giao dịch với các ại lý và nhà phân phối xe hơi mà bán xe trực tiếp cho người dùng cuối. Bán xe trực tuyến ã giảm chi phí bán hàng của công ty.
Các cửa hàng chỉ phục vụ như một phòng trưng bày giúp tương tác với các khách hàng của Tesla. Chương trình giới thiệu khách hàng, thưởng cho những khách hàng giới thiệu công ty cho bạn bè của họ cung cấp một loạt các ưu ãi, bao gồm sáu tháng sạc miễn phí tại các trạm Supercharger, tung ra một bức ảnh ược chọn vào quỹ ạo không gian sâu, lời mời VIP và thậm chí cả tặng xe Model Y và Roadster. Tesla hiện ang cung cấp các ưu ãi cho khách hàng của mình và các tình nguyện viên trong nỗ lực tăng doanh số và giao hàng. Các ưu ãi chủ yếu liên quan ến khoản tín dụng 100 ô la mà chủ sở hữu Tesla có thể sử dụng khi họ ang sạc xe iện của họ tại mạng lưới trạm của
Tesla và cung cấp chương trình giảm giá $ 3.000 cho xe Model S trong kho.
Có thể thấy rằng Tesla dựa vào lợi ích kinh tế là việc quảng cáo miễn phí mà khách hàng ã làm cho công ty bằng việc cung cấp các chương trình Giới thiệu khách hàng và các ưu ãi ối với khách hàng trung thành, các buổi ra mắt xe ở trung tâm lớn ể tạo sự vượt trội và hiệu quả.
3. Hoạt ộng R&D
Các hoạt ộng nghiên cứu và phát triển của công ty hướng vào tập trung vào tạo lợi thế cho sự vượt trội về cải tiến bằng thiết kế và cải tiến các sản phẩm của mình. Chủ yếu tập trung tạo sự vượt trội về cải tiến R&D phát triển sản phẩm mới như phát triển công nghệ bảo vệ pin mới, bộ sạc mới (sạc không dây), các chức năng mới, và cải tiến các phần mềm về chức năng bảo mật hay an toàn.
4. Hoạt ộng nhân lực
Tesla trao quyền cho lực lượng lao ộng của mình ể tìm kiếm các giải pháp lý tưởng giúp doanh nghiệp nổi bật trong ngành công nghiệp ô tô, ngành sản xuất và lưu trữ năng lượng.
Công ty khuyến khích nhân viên ổi mới ể hỗ trợ cải tiến liên tục cho doanh nghiệp. Quản lý của Tesla Inc. tối ưu hóa nhân viên ể ạt ược các hành vi sáng tạo và ổi mới. Những hành vi này rất cần thiết ể duy trì sự ổi mới công nghệ tạo thành một phần nền tảng của công ty.
Hoạt ộng nguồn nhân lực của công ty giúp thúc ẩy nhân viên phát triển các giải pháp có lợi cho các vấn ề hiện tại và mới nổi trong thị trường mục tiêu. Tuy nhiên, công ty sẽ sa thải những nhân viên không ạt hiệu suất. Ví dụ, Tesla quyết ịnh sẽ cắt giảm 7% lực lượng làm việc toàn thời gian của mình, tương ương hơn 3000 nhân viên.
Công ty ã ra mắt Chương trình Kỹ thuật viên Ô tô Sinh viên (START), ược thiết kế ể cung cấp sự chuyển ổi suôn sẻ từ ại học sang việc làm toàn thời gian như kỹ thuật viên EV. Tesla ã hợp tác với sáu trường ại học Bắc Mỹ ể tích hợp chương trình START vào chương trình giảng dạy của họ.
1. Kiểm soát tài chính
1.1. Kiểm soát giá cổ phiếu
Công ty sử dụng thước o này ối với cổ phiếu vì nó là tín hiệu về kỳ vọng hoạt ộng dài hạn của thị trường. Với số liệu này, các nhà quản lý Tesla sử dụng cổ phiếu như một chỉ số hoạt ộng. Để ưa ra quyết ịnh úng ắn. Giá cổ phiếu của Tesla ang có xu hướng tăng, cho thấy công ty ã cân bằng hợp lý giữa chi phí phát triển sản phẩm và giá thành của ô tô. Đồng thời, nó phản ánh kết quả dự kiến trong tương lai của công ty, một dấu hiệu cho thấy tiềm năng tăng trưởng trong dài hạn và ngược lại.
1.2. Kiểm soát ROI
ROI (Return On Investment) là thước o tỷ lệ lợi nhuận ròng trên tổng chi phí ầu tư.
Hiệu suất của toàn bộ công ty có thể ược ánh giá so với các công ty khác ể quan sát hoạt ộng tương ối của nó, trong trường hợp ó, công ty sử dụng chỉ số ROI ể xếp hạng hiệu quả hoạt ộng của mình so với các công ty cạnh tranh khác trên thị trường.
Ví dụ 1: Nhìn vào biểu ồ ta thấy ROI của Tesla có một sự tụt giảm tương ối mạnh so với Ford và Toyota trong khoảng 2010 ến 2018, nguyên nhân là do chậm phản ứng với các chuyển ộng cắt giảm giá so với ối thủ và công ty cần phải iều chỉnh lại những iều này.
Hình ảnh 12: Biểu ồ so sánh ROI của Tesla, Ford và Toyota trong khoảng 2010-2018
Ví dụ 2: Chỉ số ROI của Tesla ã có sự thay ổi trong vượt trội hơn so với các ối thủ. Từ ó có thể thấy công ti ã dựa vào chỉ số ROI ể iều chỉnh.
Hình ảnh 13: Biểu ồ so sánh ROI của Tesla, Ford và Toyota trong khoảng 2018-2021
2. Kiểm soát ầu ra
Trong các mục tiêu của việc kiểm soát ầu ra, Tesla ặt ra những thách thức ể khuyến khích các nhà quản lý bộ phận tạo ra các chiến lược và cơ cấu có hiệu lực trong tương lai. Công ty ã ặt ra các mục tiêu hoạt ộng rõ ràng cho các bộ phận ể áp ứng số lượng lớn sản xuất và bán hàng của công ty. Kết quả là, công ty ã phải cho một lượng lớn công nhân nghỉ việc, khoảng 700 nhân viên trong quý 3 năm 2018 sau khi ánh giá hiệu quả hoạt ộng hàng năm và cho rằng hiệu quả công việc rất kém. Những người bị sa thải ó gồm các kỹ sư, nhà quản lý và công nhân nhà máy. Việc cắt giảm số lượng công nhân là một dấu hiệu cho thấy Tesla ang chịu áp lực ngày càng tăng trong con ường chạy ua ể ạt ược lợi nhuận.
3. Văn hóa tổ chức
Văn hóa tổ chức hoặc doanh nghiệp của một công ty thể hiện phương pháp làm việc, quy tắc ứng xử và thực tiễn kinh doanh của một tổ chức. Văn hóa doanh nghiệp có thể ược coi là một loại hình kiểm soát mà các nhà quản trị ều ã ồng ý với nhau. Mặc dù "bộ luật” này là vô hình, nhưng nó ảnh hưởng mạnh mẽ ến hành vi và quyết ịnh của nhân viên trong tổ chức.
Đối với Tesla, các văn hóa của công ti có thể kể ến như:
3.1. Tham vọng ổi mới:
Tesla bắt ầu kinh doanh trong một phân khúc mà những công ty lớn và giàu kinh nghiệm như General Motors thu hồi và tiêu hủy những chiếc xe iện EV1 của mình là một dấu hiệu rõ ràng cho thấy tham vọng dồi dào của những người sáng lập bao gồm Elon Musk. Những người sáng lập ã iều chỉnh ổi mới sản phẩm và quy trình như một công cụ chiến lược ể hiện thực hóa tham vọng của họ trong thực tế. Tham vọng ổi mới ã ăn sâu vào văn hóa tổ chức của Tesla.
3.2. Ai cũng có quyền nêu ra quan iểm của mình:
Một email từ CEO Elon Musk gửi cho nhân viên cách ây vài năm nhấn mạnh rằng “Bất kỳ ai ở Tesla cũng có thể và nên gửi email hay nói chuyện với bất kỳ ai khác theo những gì họ nghĩ là cách nhanh nhất ể giải quyết vấn ề vì lợi ích của cả công ty. Bạn có thể nói chuyện với người quản lý của người quản lý mà không cần sự cho phép của anh ấy, bạn có thể nói chuyện với tôi, bạn có thể nói chuyện với bất kỳ ai mà không cần sự cho phép của người khác.”
3.3. Khuyến khích nhân viên tìm kiếm các giải pháp lý tưởng
Văn hóa tổ chức này giúp Telsa nổi bật trong ngành công nghiệp ô tô và ngành sản xuất và lưu trữ năng lượng. Thông qua văn hóa doanh nghiệp này, Tesla duy trì khả năng nguồn nhân lực quan trọng trong sự tăng trưởng liên tục của mình trên thị trường toàn cầu cho ô tô iện, pin mặt trời và các sản phẩm liên quan.
Tóm lại, văn hóa tổ chức của Tesla tạo ra cơ hội cho sự ổi mới giúp duy trì khả năng cạnh tranh của Tesla Inc với các công ty khác trong thị trường.