KOH + HCl KCl + H2O | Cân bằng phản ứng
KOH ra KCl
1. Phương trình hóa học KOH + HCl -> KCl + H2O
Phản ứng hóa học KOH + HCl -> KCl + H2O 1 phản ứng tổng hợp, trong
đó 2 chất tham gia KOH (kali hydroxide) HCl (axit clohydric) phản ứng
với nhau để tạo thành 2 chất mới KCl (kali clorua) H2O (nước). Phản
ứng này ý nghĩa quan trọng trong đời sống, được ứng dụng trong nhiều
lĩnh vực khác nhau.
Chất tham gia phản ứng:
+ KOH 1 ba mạnh, ng thức hóa học KOH, KOH 1 chất rắn,
màu trắng, tan nhiều trong nước.
+ HCl 1 axit mạnh, công thức hóa học HCl, HCl 1 chất khí, không
màu, tan nhiều trong nước.
Sản phẩm của phản ứng:
+ KCl 1 muối, công thức hóa học KCl. KCl 1 chất rắn, màu trắng,
tan nhiều trong nước.
+ H2O nước, công thức hóa học H2O. H2O là 1 chất lỏng, không
màu, không mùi, không vị.
Phản ứng KOH + HCl -> KCl + H2O xảy ra ngay điều kiện thường, không
cần đun nóng. Tuy nhiên, nếu đun nóng, phản ứng sẽ xảy ra nhanh hơn.
Phản ứng KOH + HCl -> KCl + H2O không cần xúc tác. Tuy nhiên, nếu xúc
tác ion Fe3+, phản ứng sẽ xảy ra nhanh hơn.
2. Cân bằng phản ứng KOH KCl
Cân bằng phản ứng làm cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố trên cả 2 vế
của phương trình hóa học bằng nhau. Trong phương trình hóa học KOH +
HCl -> KCl + H2O, số nguyên tử của mỗi nguyên tố trên cả 2 vế đều bằng
nhau nên phương trình này đã cân bằng.
Tuy nhiên, để dễ dàng hơn trong việc tính toán, ta thể viết lại phương trình
này dưới dạng sau:
2KOH + 2HCl -> 2KCl + 2H2O
Phương trình này đã n bằng vi số nguyên tử của mỗi nguyên tố trên cả 2
vế đều bằng nhau.
Cách để n bằng phản ứng KOH KCl. Để cân bằng phản ứng KOH
KCl, ta thể thực hiện các bước sau:
+ Bước 1: Xác định số nguyên tử của mỗi nguyên tố trên cả 2 vế của
phương trình
+ Bước 2: Chọn 1 nguyên tố làm sở để cân bằng
+ Bước 3: Thay đổi hệ số của các chất tham gia cho đến khi số nguyên tử
của mỗi nguyên tố trên cả 2 vế đều bằng nhau.
Trong trường hợp này, ta thể chọn nguyên tố Cl làm sở để cân bằng.
Trên vế trái, ta 1 nguyên tử Cl.
Trên vế phải, ta 2 nguyên tử Cl.
Để số nguyên tử Cl trên cả 2 vế bằng nhau, ta cần thay đổi hệ số của HCl
thành 2.
Vậy phương trình cân bằng là:
2KOH + 2HCl -> 2KCl + 2H2O
Lưu ý:
+ Khi n bằng phản ứng, cần đảm bảo ràng số nguyên t của mỗi nguyên
tố trên cả 2 vế đều bằng nhau.
+ thể cân bằng phản ứng bằng cách thay đổi hệ số của các chất tham
gia, nhưng không được thay đổi công thức hóa học của các chất tham gia.
3. Quy trình xảy ra phản ứng
Khi KOH HCl phản ng với nhau, các ion K+ Cl- trong KOH sẽ kết hợp
với các ion H+ Cl- trong HCl để tạo thành KCl H2O. Phản ứng này
thể được viết dưới dạng phương trình hóa học sau:
KOH + HCl -> KCl + H2O
Quy trình xảy ra phản ứng được chia thành 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: ion H+ trong HCl kết hợp với ion OH- trong KOH tạo thành nước
H+ + OH- -> H2O
Trong giai đoạn này, ion H+ trong HCl sẽ kết hợp với ion OH- trong KOH để
tạo thành nước. Phản ứng này phản ứng trung hòa, trong đó axit (HCl)
bazơ (KOH) tác dụng với nhau tạo thành muối (KCl) nước (H2O).
Giai đoạn 2: ion K+ trong KOH kết hợp với các CL- trong HCl tạo thành kali
clorua
K+ + Cl- -> KCl
Trong giai đoạn này, ion K+ trong KOH sẽ kết hợp với ion Cl- trong HCl đ
tạo thành kali clorua. Phản ng này là phản ứng tra đổi in, trong đó các ion
K+ Cl- sẽ trao đổi vị trí với nhau.
Lưu ý: Khi thực hiện phản ứng KOH + HCl -> KCl + H2O cần chú ý những
điều sau:
+ Đeo kính bảo hộ găng tay để tránh bị bỏng axit.
+ Tiến hành thí nghiệm nơi thoáng khí để tránh hít phải khí HCl.
+ Không được nếm hoặc ngửi các chất tham gia sản phẩm của phản
ứng.
+ Rửa sạch dụng cụ thí nghiệm sau khi sử dụng.
4. Ứng dụng của phản ứng KOH + HCl -> KCl + H2O
Phản ứng KOH + HCl -> KCl + H2O được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực
khác nhau, bao gồm:
- Sản xuất phòng chất tẩy rửa
KCl được sử dụng để xử bột giấy, giúp tăng độ bền dẻo dai cho giấy.
KCl cũng giúp chống mốc côn trùng cho giấy.
- Sản xuất sơn
KCl được sử dụng để tạo độ bám dính độ bền cho sơn. KCl cũng giúp sơn
màu sắc tươi sáng hơn.
- Sản xuất thuốc
KCl được sử dụng trong 1 số loại thuốc, chẳng hạn như thuốc nhuận tràng
thuốc giảm đau. KCl giúp điều hòa lượng nước trong thể giảm đau.
Ngoài ra, phản ng KOH + HCl -> KCl + H2O còn được ứng dụng để điều
chế các hợp chất khác trong 1 số lĩnh vực khác, chẳng hạn như;
- Sản xuất phân bón
- Sản xuất thủy tinh
- Sản xuất xi măng
- Sản xuất chất dẻo
- Sản xuất kim loại
- Sản xuất muối ăn
Lưu ý; Khi thực hiện phản ứng KOH + HCl -> KCl + H2O cần lưu ý 1 số vấn
đề sau:
+ Phản ứng này thể gây bỏng da mắt. Khi thực hiện phản ứng cần
đeo găng tay, kính bảo hộ quần áo bảo hộ.
+ Phản ứng này thể tạo ra khói độc. Khi thực hiện phản ứng, cần thực
hiện nơi thoáng khí.
+ Phản ứng này thể tạo ra nhiệt. Khi thực hiện phản ứng, cần thực hiện
nơi nhiệt độ thích hợp.
5. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Cho 100 gam KOH tác dụng với 100 gam HCl. Tính khối lượng muối
KCl thu được sau phản ứng.
Giải:
Theo phương trình phản ứng: KOH + HCl -> KCl + H20
Ta có:
nKOH = nKCl
mKOH/M(KOH) = mKCl/M(KCl)
100/56 = mKCl/74.5
mKCl = 74.5 * 100/56 = 130.47 gam
Vậy khối lượng muối KCl thu được sau phản ứng 130.47 gam.
Câu 2: Cho 100 ml dung dịch KOH 20% tác dụng với 100 ml dung dịch HCl
20%. Tính khối lượng muối KCl thu đưucọ sau phản ứng.
Giải:
Theo phương trình phản ứng: KOH + HCl -> KCl + H2O
Ta có:
nKOH = nKCl
0.1 * V(KOH) = mKCl/M(KCl)
0.1* 100/1000 = mKCl/74.5
mKCl = 74.5 * 0.1 * 100/1000 = 0.745 gam
Vậy khối lượng muối KCl thu được sau phản ứng 0.745 gam.
Câu 3: Cho 20 gam KOH tác dụng với dung dịch HCl dư. Khối lượng muối
KCl thu được bao nhiêu?
A. 11.22 gam
B. 26.22 gam
C. 33.22 gam
D. 44.22 gam
Đáp án: B
Giải thích:
Theo phương trình hóa học: KOH + HCl -> KCl + H2O
Ta tỉ lệ mol giữa KOH KCl 1:1
Với 20 gam KOH, Ta số mol KOH là: n(KOH) = 20/56 = 0.357
Số mol KCl thu được là: n(KCl) = n(KOH) = 0.357
Khối lượng KCl thu được là: m(KCl) = n(KCl) * M(KCl) = 0.357 * 74.5 = 26.22
gam
Vậy đáp án 26.22 gam
Câu 4: Cho dung dịch KOH 10% tác dụng với dung dịch HCl 10%. Nồng độ
KCl trong dung dịch sau phản ứng bao nhiêu?
A. 5%
B. 10%
C. 15%
D. 20%
Đáp án: B
Giải thích:
Tỉ lệ mol KOH:HCl = 1:1
Nồng độ KCl = nồng độ KOH = 10%
Vậy, nồng độ KCl = 10%
Câu 5: Phản ứng KOH + HCl -> KCl + H2O thể được thực hiện bằng cách
nào?
A. Đun nóng KOH HCl
B. Cho KOH HCl tác dụng trực tiếp với nhau
C. Cho KOH tác dụng với dung dịch HCl
D. Cho HCl tác dụng với dung dịch KOH.
Đáp án: C
Câu 6: Phương trình hóa học KOH + HCl -> KCl + H2O thuộc loại phản ứng
nào?
A. Phản ứng trung hòa
B. Phản ứng thế
C. Phản ứng oxi hóa - khử
Đáp án: A
Giải thích: Phản ứng KOH + HCl -> KCl + H2O phản ứng tung hòa bazơ
KOH tác dụng với axit HCl tạo thành muối KCl nước.

Preview text:

KOH + HCl → KCl + H2O | Cân bằng phản ứng KOH ra KCl
1. Phương trình hóa học KOH + HCl -> KCl + H2O
Phản ứng hóa học KOH + HCl -> KCl + H2O là 1 phản ứng tổng hợp, trong
đó 2 chất tham gia là KOH (kali hydroxide) và HCl (axit clohydric) phản ứng
với nhau để tạo thành 2 chất mới là KCl (kali clorua) và H2O (nước). Phản
ứng này có ý nghĩa quan trọng trong đời sống, được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Chất tham gia phản ứng:
+ KOH là 1 bazơ mạnh, có công thức hóa học là KOH, KOH là 1 chất rắn,
màu trắng, tan nhiều trong nước.
+ HCl là 1 axit mạnh, có công thức hóa học là HCl, HCl là 1 chất khí, không
màu, tan nhiều trong nước.
Sản phẩm của phản ứng:
+ KCl là 1 muối, có công thức hóa học là KCl. KCl là 1 chất rắn, màu trắng, tan nhiều trong nước.
+ H2O là nước, có công thức hóa học là H2O. H2O là 1 chất lỏng, không
màu, không mùi, không vị.
Phản ứng KOH + HCl -> KCl + H2O xảy ra ngay ở điều kiện thường, không
cần đun nóng. Tuy nhiên, nếu đun nóng, phản ứng sẽ xảy ra nhanh hơn.
Phản ứng KOH + HCl -> KCl + H2O không cần xúc tác. Tuy nhiên, nếu có xúc
tác là ion Fe3+, phản ứng sẽ xảy ra nhanh hơn.
2. Cân bằng phản ứng KOH và KCl
Cân bằng phản ứng là làm cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố trên cả 2 vế
của phương trình hóa học bằng nhau. Trong phương trình hóa học KOH +
HCl -> KCl + H2O, số nguyên tử của mỗi nguyên tố trên cả 2 vế đều bằng
nhau nên phương trình này đã cân bằng.
Tuy nhiên, để dễ dàng hơn trong việc tính toán, ta có thể viết lại phương trình này dưới dạng sau:
2KOH + 2HCl -> 2KCl + 2H2O
Phương trình này đã cân bằng vi số nguyên tử của mỗi nguyên tố trên cả 2 vế đều bằng nhau.
Cách để cân bằng phản ứng KOH và KCl. Để cân bằng phản ứng KOH và
KCl, ta có thể thực hiện các bước sau:
+ Bước 1: Xác định số nguyên tử của mỗi nguyên tố trên cả 2 vế của phương trình
+ Bước 2: Chọn 1 nguyên tố làm cơ sở để cân bằng
+ Bước 3: Thay đổi hệ số của các chất tham gia cho đến khi số nguyên tử
của mỗi nguyên tố trên cả 2 vế đều bằng nhau.
Trong trường hợp này, ta có thể chọn nguyên tố Cl làm cơ sở để cân bằng.
Trên vế trái, ta có 1 nguyên tử Cl.
Trên vế phải, ta có 2 nguyên tử Cl.
Để số nguyên tử Cl trên cả 2 vế bằng nhau, ta cần thay đổi hệ số của HCl thành 2.
Vậy phương trình cân bằng là: 2KOH + 2HCl -> 2KCl + 2H2O Lưu ý:
+ Khi cân bằng phản ứng, cần đảm bảo ràng số nguyên tử của mỗi nguyên
tố trên cả 2 vế đều bằng nhau.
+ Có thể cân bằng phản ứng bằng cách thay đổi hệ số của các chất tham
gia, nhưng không được thay đổi công thức hóa học của các chất tham gia.
3. Quy trình xảy ra phản ứng
Khi KOH và HCl phản ứng với nhau, các ion K+ và Cl- trong KOH sẽ kết hợp
với các ion H+ và Cl- trong HCl để tạo thành KCl và H2O. Phản ứng này có
thể được viết dưới dạng phương trình hóa học sau: KOH + HCl -> KCl + H2O
Quy trình xảy ra phản ứng được chia thành 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: ion H+ trong HCl kết hợp với ion OH- trong KOH tạo thành nước H+ + OH- -> H2O
Trong giai đoạn này, ion H+ trong HCl sẽ kết hợp với ion OH- trong KOH để
tạo thành nước. Phản ứng này là phản ứng trung hòa, trong đó axit (HCl) và
bazơ (KOH) tác dụng với nhau tạo thành muối (KCl) và nước (H2O).
Giai đoạn 2: ion K+ trong KOH kết hợp với các CL- trong HCl tạo thành kali clorua K+ + Cl- -> KCl
Trong giai đoạn này, ion K+ trong KOH sẽ kết hợp với ion Cl- trong HCl để
tạo thành kali clorua. Phản ứng này là phản ứng tra đổi in, trong đó các ion
K+ và Cl- sẽ trao đổi vị trí với nhau.
Lưu ý: Khi thực hiện phản ứng KOH + HCl -> KCl + H2O cần chú ý những điều sau:
+ Đeo kính bảo hộ và găng tay để tránh bị bỏng axit.
+ Tiến hành thí nghiệm ở nơi thoáng khí để tránh hít phải khí HCl.
+ Không được nếm hoặc ngửi các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng.
+ Rửa sạch dụng cụ thí nghiệm sau khi sử dụng.
4. Ứng dụng của phản ứng KOH + HCl -> KCl + H2O
Phản ứng KOH + HCl -> KCl + H2O được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm:
- Sản xuất xà phòng và chất tẩy rửa
KCl được sử dụng để xử lý bột giấy, giúp tăng độ bền và dẻo dai cho giấy.
KCl cũng giúp chống mốc và côn trùng cho giấy. - Sản xuất sơn
KCl được sử dụng để tạo độ bám dính và độ bền cho sơn. KCl cũng giúp sơn
có màu sắc tươi sáng hơn. - Sản xuất thuốc
KCl được sử dụng trong 1 số loại thuốc, chẳng hạn như thuốc nhuận tràng và
thuốc giảm đau. KCl giúp điều hòa lượng nước trong cơ thể và giảm đau.
Ngoài ra, phản ứng KOH + HCl -> KCl + H2O còn được ứng dụng để điều
chế các hợp chất khác và trong 1 số lĩnh vực khác, chẳng hạn như; - Sản xuất phân bón - Sản xuất thủy tinh - Sản xuất xi măng - Sản xuất chất dẻo - Sản xuất kim loại - Sản xuất muối ăn
Lưu ý; Khi thực hiện phản ứng KOH + HCl -> KCl + H2O cần lưu ý 1 số vấn đề sau:
+ Phản ứng này có thể gây bỏng da và mắt. Khi thực hiện phản ứng cần
đeo găng tay, kính bảo hộ và quần áo bảo hộ.
+ Phản ứng này có thể tạo ra khói độc. Khi thực hiện phản ứng, cần thực hiện ở nơi thoáng khí.
+ Phản ứng này có thể tạo ra nhiệt. Khi thực hiện phản ứng, cần thực hiện
ở nơi có nhiệt độ thích hợp.
5. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1:
Cho 100 gam KOH tác dụng với 100 gam HCl. Tính khối lượng muối
KCl thu được sau phản ứng. Giải:
Theo phương trình phản ứng: KOH + HCl -> KCl + H20 Ta có: nKOH = nKCl mKOH/M(KOH) = mKCl/M(KCl) 100/56 = mKCl/74.5
mKCl = 74.5 * 100/56 = 130.47 gam
Vậy khối lượng muối KCl thu được sau phản ứng là 130.47 gam.
Câu 2: Cho 100 ml dung dịch KOH 20% tác dụng với 100 ml dung dịch HCl
20%. Tính khối lượng muối KCl thu đưucọ sau phản ứng. Giải:
Theo phương trình phản ứng: KOH + HCl -> KCl + H2O Ta có: nKOH = nKCl 0.1 * V(KOH) = mKCl/M(KCl) 0.1* 100/1000 = mKCl/74.5
mKCl = 74.5 * 0.1 * 100/1000 = 0.745 gam
Vậy khối lượng muối KCl thu được sau phản ứng là 0.745 gam.
Câu 3: Cho 20 gam KOH tác dụng với dung dịch HCl dư. Khối lượng muối
KCl thu được là bao nhiêu? A. 11.22 gam B. 26.22 gam C. 33.22 gam D. 44.22 gam Đáp án: B Giải thích:
Theo phương trình hóa học: KOH + HCl -> KCl + H2O
Ta có tỉ lệ mol giữa KOH và KCl là 1:1
Với 20 gam KOH, Ta có số mol KOH là: n(KOH) = 20/56 = 0.357
Số mol KCl thu được là: n(KCl) = n(KOH) = 0.357
Khối lượng KCl thu được là: m(KCl) = n(KCl) * M(KCl) = 0.357 * 74.5 = 26.22 gam Vậy đáp án là 26.22 gam
Câu 4: Cho dung dịch KOH 10% tác dụng với dung dịch HCl 10%. Nồng độ
KCl trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu? A. 5% B. 10% C. 15% D. 20% Đáp án: B Giải thích: Tỉ lệ mol KOH:HCl = 1:1
Nồng độ KCl = nồng độ KOH = 10% Vậy, nồng độ KCl = 10%
Câu 5: Phản ứng KOH + HCl -> KCl + H2O có thể được thực hiện bằng cách nào? A. Đun nóng KOH và HCl
B. Cho KOH và HCl tác dụng trực tiếp với nhau
C. Cho KOH tác dụng với dung dịch HCl
D. Cho HCl tác dụng với dung dịch KOH. Đáp án: C
Câu 6: Phương trình hóa học KOH + HCl -> KCl + H2O thuộc loại phản ứng nào? A. Phản ứng trung hòa B. Phản ứng thế
C. Phản ứng oxi hóa - khử Đáp án: A
Giải thích: Phản ứng KOH + HCl -> KCl + H2O là phản ứng tung hòa vì bazơ
KOH tác dụng với axit HCl tạo thành muối KCl và nước.
Document Outline

  • KOH + HCl → KCl + H2O | Cân bằng phản ứng KOH ra K
    • 1. Phương trình hóa học KOH + HCl -> KCl + H2O
    • 2. Cân bằng phản ứng KOH và KCl
    • 3. Quy trình xảy ra phản ứng
    • 4. Ứng dụng của phản ứng KOH + HCl -> KCl + H2O
    • 5. Bài tập vận dụng liên quan